Email: trinhthihuong@tmu.edu.vn Véc tơ Ma trận Định thức
Hệ phương Dạng toàn
trình tuyến phương tính
Giới hạn Liên tục Khả vi
Xét sự ĐLTT của hệ véc tơ (Ví dụ 2.7 trang 39, bài 2.3 trg 50) Tìm điều kiện của tham số để hệ véc tơ ĐLTT (Bài 2.4 trg 50) Biểu diễn 1 véc tơ qua 1 hệ véc tơ (bài 3.13); tìm điều kiện của tham số để 1 véc tơ biểu thị được qua 1 hệ véc tơ. (Bài 3.17) Chứng minh rằng các véc tơ cũng độc lập tuyến tính từ 1 hệ ĐLTT cho trước (Bài 2.9, 2.10 trg 51).
Tìm hạng của hệ vec tơ (Bài 2.5 trg50)
Tìm hạng của hệ véctơ tùy theo tham số (Bài 2.5 trg50)
• Tìm hạng và một cơ sở của hệ 4 vec tơ Bài 3.15 trg75
• Biểu diễn 1 véc tơ qua cơ sởBài 3.15 trg75 •Tính định thức cấp 1,2,3,4,5. (Bài 1.3 trg 26) • Phép tính trên ma trận, nhân hai ma trận • Tính ma trận nghịch đảo (Bài 1.9 trg 27)
• Tìm hạng của ma trận (Bài 1.6 tr 27)
• Tìm hạng ma trận theo tham số (Bài 1.7 tr 27)
• Tìm ma trận X dạng AX=B hoặc XA=B (Bài 1.11)
• Giải hệ phương trình tuyến tính (Bài 3.1) • Biểu diễn 1 véc tơ qua 1 hệ véc tơ; tìm điều kiện của tham số để 1 véc tơ biểu thị được qua 1 hệ véc tơ. (Bài 3.16, Bài 3.17) • Tìm tham số để hệ có nghiệm duy nhất, vô nghiệm, vô số nghiệm (hệ tổng quát, hệ Cramer) (Bài 3.3; B 3.4; Bài 3.7, Bài 3.8, bài 3.10, bài 3.11) • Đưa dạng toàn phương tổng quát về dạng chính tắc, chuẩn tắc (Bài 4.5)
• Xét dấu của 1 dạng toàn phương (Bài 4.2)
• Tìm điều kiện tham số để dạng toàn phương thỏa mãn điều kiện về dấu (xác định dương, ½ xác định dương, xác định âm, ½ xác định âm) (Bài 4.3 và Bài 4.4) • Tính giới hạn: Các dạng vô định, VCB tương đương. (Bài 5.5 – Bài 5.11, Bài 6.9) • Tính giới hạn 1 phía: Các dạng vô định (Bài 5.5 – Bài 5.11, Bài 6.9)
• Xét sự liên tục tại 1 điểm
• Xét sự liên tục trên R • Tìm điều kiện tham số để hàm liên tục tại 1 điểm. • Tìm điều kiện tham số để hàm liên tục tại mọi điểm (trên R) • Bài 5.12 – 5.15
• Đạo hàm phải và đạo hàm trái
• Xét tính khả vi tại 1 điểm (Bài 6.5, Bài 6.6) • Xét tính khả vi trên toàn R (Bài 6.3) • Tìm điều kiện của tham số để hàm khả vi tại 1 điểm, khả vi trên RBài 6.5, Bài 6. CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀ THI TỐT