You are on page 1of 37

Học phần: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Nhóm học phần: Nhóm 08

Nhóm BTL: Nhóm 10


Đề tài nhóm: Đề tài 3- hệ thống quản lí rạp chiếu phim Yêu cầu: Thu thập yêu
cầu
Các chức năng trong modul:

- quản lí thông tin phim,


- lên lịch chiếu phim,
- bán vé tại quầy cho khách
Thành viên:
- Đoàn Việt Hưng- B19DCAT094
- Nguyễn Ngọc Hiếu- B19DCCN250
- Nguyễn Văn Sơn- B19DCCN557
A. Pha thu thập yêu cầu:
Glossary list

STT TÊN TIẾNG VIỆT TÊN TIẾNG ANH NGỮ NGHĨA


Nhóm thuật ngữ liên quan đến nhân viên
1 Nhân viên bán vé Booking clerk Nhân viên chịu trách nhiệm việc bán vé tại chỗ và tiếp
khách đã đặt vé online trước.
2 Nhân viên soát vé Ticket collector Nhân viên chịu trách nhiệm kiểm tra vé xem phim ở cửa
ra vào của phòng phim.
3 Nhân viên quản lý Showtime manager Người chịu trách nhiệm quản lý lịch chiếu của phim.
lịch chiếu
4 Nhân viên kỹ thuật Projectionist Nhân viên chịu trách nhiệm quản lý và điều khiển hệ
phòng chiếu thống máy chiếu phim tại cụm rạp theo đúng lịch
chiếu phim được sắp xếp, đảm bảo chất lượng phim
ảnh, âm
thanh, ánh sáng, nhiệt độ tại phòng chiếu.
5 Nhân viên vệ sinh Trash collector Nhân viên chịu trách nhiệm vệ sinh trong rạp
6 Nhân viên quảng bá Marketing staff Chịu trách nhiệm quảng bá online qua mạng xã hội cũng
như quảng bá offline qua các hoạt động phát tờ rơi, các
event cho các bộ phim sắp và đang chiếu.
7 Nhân viên bảo trì Cinema Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, vệ sinh, sữa chữa và
rạp chiếu phim maintenance staff gia cố các trang thiết bị, thực hiện báo cáo định kỳ tình
trạng tài sản rạp.
8 Quản lý rạp Cinema manager Quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh của rạp. Thực
chiếu phim hiện tổng kết báo cáo định kỳ tình trạng kinh doanh của
rạp.
9 Nhân viên thống kê Accountant Nhân viên thống kê doanh thu của rạp, làm báo cáo định
doanh thu kỳ về doanh thu rạp.
10 Nhân viên quản lý Room manager Nhân viên chịu trách nhiệm cập nhật phòng chiếu gồm
phòng chiếu thêm, sửa, xóa thông tin phòng chiếu, liệt kê danh sách
các phòng chiếu.
11 Nhân viên quản lý Film manager Nhân viên chịu trách nhiệm cập nhật phim chiếu gồm
phim thêm, sửa, xóa thông tin phim.
12 Nhân viên bán bỏng, Food salesman Nhân viên bán các đồ ăn, nước uống trong rạp như bỏng
nước ngô, nước ngọt,…
Nhóm thuật ngữ liên quan đến khách hàng
13 Khách hàng Customer Khách hàng tại rạp không có đăng ký tài khoản thành
viên.
14 Khách hàng thành Member Khách hàng có tài khoản thành viên dưới hạng Thân thiết
viên tại rạp, có điểm thưởng và một số ưu đãi nhất định.
15 Trẻ em Kid Khách hàng dưới 12 tuổi.
16 Học sinh sinh viên Student Khách hàng dưới 22 tuổi, là học sinh, sinh viên có mang
theo thẻ học sinh hoặc thẻ sinh viên.
17 Khách hàng thân VIP Customer Khách hàng có tài khoản thành viên ở hạng Thân thiết tại
thiết rạp, nhận được nhiều ưu đãi.
Nhóm thuật ngữ liên quan đến cơ sở hạ tầng rạp chiếu phim
18 Phòng chiếu Cinema room Nơi xem phim, có hệ thống ghế ngồi và hệ thống chống
ồn.
19 Phòng chiếu đặc biệt Special cinema Phòng chiếu có số ghế ít hơn và chất lượng ghế, hệ thống
room chống ồn, chất lượng âm thanh tốt hơn.
20 Phòng điều khiển Projection booth Nơi nhân viên chiếu phim điều khiển phim, quyết định
chất lượng hình ảnh, âm thanh mà khách hàng được xem.
21 Ghế cặp đôi Couple seat Ghế đôi dành cho hai người ngồi chung, không có vách
ngăn giữa hai người.
22 Ghế đơn Single seat Ghế đơn cho người xem phim.
23 Ghế hạng Ưu tiên VIP seat Các ghế ở vị trí chính giữa của mỗi phòng chiếu, là vị trí
đẹp nhất để xem phim.
24 Chỗ ngồi Seat Là ký hiệu gồm tên hàng ghế và số của ghế trong hàng,
quy định chỗ ngồi của khách hàng trong phòng chiếu.
25 Hàng ghế Row Hàng ghế có trong rạp chiếu, mỗi hàng có một ký hiệu
phân biệt.
26 Bức màn hình Curtain Bức màn nơi hình ảnh phim được chiếu đến
27 Bốt chụp ảnh Phototboth Nơi chụp ảnh kỷ niệm
28 Hệ thống ánh sáng Lighting system Hệ thống chiếu sáng cho rạp như phòng chiếu, sảnh,
quầy bán vé,…
29 Hệ thống âm thanh Sound and video Là những thiết bị chính tạo nên rạp chiếu phim.
và hình ảnh system
30 Khu vệ sinh WC Nơi chỉnh trang hoặc đi vệ sinh
31 Gian soát vé Ticket booth Nơi kiểm tra vé của khách hàng trước khi vào xem.
32 Mã phòng chiếu Cinema room ID Mã định danh để phân biệt mỗi phòng chiếu
33 Quầy lưu niệm Souvenir shop Nơi bày bán các vật phẩm đặc biệt để lưu niệm
34 Phòng kỹ thuật Technical room Phòng quản lý và theo dõi vận hành các thiết bị trong
rạp.
35 Rạp phim Cinema Nơi cung cấp dịch vụ xem phim.
Nhóm thuật ngữ liên quan đến dịch vụ bán vé xem phim và dịch vụ ăn uống
36 Đặt vé Book a ticket Việc mua vé trực tiếp hoặc online cho một hay nhiều vé
xem phim đã được xác nhận và thanh toán thành công.
37 Ghế đã đặt Booked seat Ghế được đánh dấu là không còn trống tại một suất chiếu
vì đã có người mua vé tại ghế đó vào thời điểm đó.
38 Hủy vé Cancel a ticket Khách hàng hoàn trả lại vé đã mua hoặc đã được đặt
trước và phải chịu chi phí phạt do rap quy định(thời gian
được tính so với giờ chiếu phim trên vé).
Trước 48h: miễn phí
Trước 24h: 20% giá trị của vé.
Trước 12h: 40% giá trị của vé.
Trước 6h: 60% giá trị của vé.
Sau 6h: 100% giá trị của vé.
Và đối với khách hàng có tài khoản thành viên và đã
được cộng điểm khi đã mua vé trước đó, thì sau khi trả
vé sẽ mất điểm đã được cộng khi mua vé đó.
39 Giờ chiếu Showtime Giờ chiếu một bộ phim tại một phòng chiếu vào thời gian
xác định.
40 Suất chiếu sớm Sneak-show Buổi chiếu phim hạn chế người xem trước khi phát hành
chính thức.
41 Chuẩn bị phát hành Coming soon Phim chuẩn bị được phát hành tại rạp chiếu
42 Giá vé Ticket cost Số tiền phải trả khi mua vé.
43 Điểm thân thiết Member point Khách hàng được nhận điểm thưởng mỗi khi chi trả cho
dịch vụ tại rạp. Mỗi vé hay mặt hàng có số điểm thưởng
quy định, khi mua sẽ được tích điểm vào tài khoản với
tỉ
lệ 30.000 đồng đã thanh toán = 1 điểm tích luỹ.
44 Tài khoản thành Member account Là tài khoản dành cho khách hàng, khách hàng có
viên tài khoản thành viên khi mua dịch vụ tại rạp sẽ nhận
lại
điểm tích luỹ.
45 Ưu đãi Discount Khách hàng có thể được giảm giá vé nếu thoả mãn một
số điều kiện.
46 Hoá đơn Bill Tổng số tiền khách hàng cần chi trả cho các dịch vụ đã
mua, sau khi áp dụng các chính sách ưu đãi và đổi
điểm
thưởng.
47 Bỏng ngô Popcorn Đồ ăn được làm tử ngô, bơ và đường, được bán ở trong
rạp
48 Nước ngọt Soft drink Nước ngọt được bán ở trong rạp
49 Quy đổi điểm thân Convert member Khách hàng chuyển điểm thân thiết thành dịch vụ mà rạp
thiết points cung cấp.
Điểm được đổi thành dịch vụ với tỉ giá như sau:
15 điểm = 1 combo bỏng + nước
25 điểm = 1 vé xem phim 2D
30 điểm = 1 vé xem phim 3D
Sau khi đổi điểm thưởng, số lượng điểm hiện có sẽ bị trừ
tương ứng.
Nhóm thuật ngữ liên quan tới phim
50 Thể loại phim Movie genre Các chủ đề mà phim hướng đến hoặc đề cập tới.
51 Phim 2D 2D movie Phim chiếu với chất lượng truyền thống
52 Phim 3D 3D movie Phim mang lại cảm giác thực hơn cho người xem qua
việc hiển thị hình ảnh ba chiều, tạo ảo giác về chiều
sâu.
Người xem cần đeo kính chuyên dụng tại rạp để có thể
xem với trải nghiệm tốt nhất.
53 Kính 3D 3D glasses Là kính phân cực sử dụng ánh sang phân cực tròn để tạo
ra hình ảnh chiếu nổi. Dùng để xem phim 3D
54 Mô tả phim Movie description Mô tả ngắn về nội dung phim
55 Giới thiệu phim Movie trailer Đoạn phim ngắn hé lộ một vài chi tiết hoặc nhân vật
trong phim nhằm mục đích quảng bá phim.
56 Lịch chiếu Showtimes Là bảng thời gian biểu quy định những giờ phim
được chiếu tại các phòng chiếu trong rạp.
57 Tấm biển quảng cáo Movie poster Hình ảnh đại diện của phim, nhằm mục đích quảng bá.
phim
58 Giới hạn độ tuổi Age restriction Giới hạn độ tuổi khách hàng được phép xem tự do, xem
dưới sự giám sát của người lớn của một bộ phim.
59 Năm sản xuất Year of production Thời gian mà phim bắt đầu được bấm máy để quay
60 Đạo diễn Director Người chịu trách nhiệm chỉ đạo quá trình thực hiện một
tác phẩm nghe nhìn, thường là điện ảnh hoặc truyền hình
61 Diễn viên chính Main actor/actress Người nghệ sĩ biểu diễn, trình bày vai diễn chính trong
bộ phim
62 Dàn diễn viên Cast Một dàn diễn viên được tạo nên bởi quá trình tuyển diễn
viên
63 Nhân vật Character Là một người hay một đối tượng xuất hiện trong phim
64 Nhà sản xuất phim Producer Là người giám sát sản xuất phim
65 Nhà biên kịch Scriptwritter Là người đầu tiên tạo dựng toàn bộ câu chuyện trên
phim: lựa chọn bối cảnh, nhân vật sẽ xuất hiện, cá
tính, ngôn ngữ của họ
66 Thời lượng phim Runtime Thời gian chiếu phim đó, tính bằng phút.
67 Loại phim Type Phân loại phim, là phim 2D hay phim 3D.
68 Phim hành động Action movie Phim có nhiều cảnh hành động, chiến đấu.
70 Phim tình cảm Romance Phim nói về tình yêu, câu truyện lãng mạng.
71 Phim kinh dị Horror film Phim có cảnh kinh dị siêu nhiên, mang tính tạo nỗi sợ
72 Phim tài liệu Documentary Phim về những sự kiện, những câu truyện có thật
73 Poster Poster Hình ảnh đại diện cho phim, thường lớn và đủ các nhân
vật phim.
74 Đoạn ngắn giới thiệu về phim
Trailer
75 Trạng thái State Trạng thái của phim đã hay chưa được công chiếu.
76 Phim cổ trang Costume dramas Những phim có bối cảnh từ thế kỉ 18 trở về trước.
78 Đã công chiếu Release Trạng thái phim đã được ra mắt.
79 Phim sắp chiếu Coming soon Trạng thái phim sắp được ra mắt.
80 Phim hài Comedy Phim tạo tiếng cười, hài hước.
81 Phim hình sự Crime movie Phim tội phạm hình sự.
82 Phim giật gân Thriller
83 Âm thanh Soundtrack Âm thanh nhạc phim, tạo âm hưởng cho phim.
84 Nhạc phim Film score Nhạc chủ đề cho phim
85 Phụ đề Subtitle  Bản dịch cho những phim nước ngoài.
86 Hiệu ứng Visual effect Hiệu ứng được sử dụng để cải thiện hình ảnh phim.
87 Phim chất lượng cao A classic Những phim có hiệu ứng phần nghe nhìn chất lượng cao.
88 Bài bình luận phim Film review Bài bình luận đánh giá qua về phim.
89
Nhóm thuật ngữ liên quan tới hệ thống quản lý
90 Mã ID Mã định danh của đối tượng.
Nhóm thuật ngữ liên quan tới ưu đãi
91 U22 U22 Người dưới 22 tuổi có tài khoản thân thiết tại rạp sẽ được
hưởng ưu đãi được tăng thêm 10% số điểm thân thiết.
92 Giảm giá đôi Couple-sale Giảm giá khi đi theo đôi.
93 Giảm giá sự kiện Event-sale Giảm giá theo các sự kiện liên quan.

94 Giảm giá vĩnh viễn  Price drop Một số sản phẩm giảm không có thời hạn.

95 Giảm giá thời hạn Flash-sale Giảm giá trong 1 khoảng thời gian nhất định

96 Chiếu khấu Discount Giảm giá trong khoảng thời gian ít doanh thu hoặc phim
đã chiếu lâu.
97 Giảm phần trăm Rebation Giảm giá theo phần trăm hóa đơn

98 Quảng bá Promotion Là những nỗ lực tăng doanh thu

- II, Business model:

1. Mục đích:
Phần mềm hỗ trợ quản lý kinh doanh trong rạp, hỗ trợ quản lý thông tin, doanh thu từng phim, thay
đổi, thêm mới lịch chiếu của từng bộ phim và từng phòng phim. Quy định giá vé cụ thể cho từng đối
tượng khách hàng khi mua vé, quản lý việc đặt và mua vé cũng như kiểm soát việc chọn chỗ ngồi khi
khách hàng mua vé của một suất chiếu cụ thể.

2. Phạm vi:

Nhân viên sử dụng hệ thống được phép sử dụng tuỳ vào vị trí công việc:
o Nhân viên quản lý:
- Thực hiện thêm, sửa, xóa phòng chiếu.
- Thực hiện thêm, sửa, xóa thông tin phim.
- Thực hiện thêm, sửa, xóa các mặt hàng bán kèm và dịch vụ
- Thực hiện thêm, sửa, xóa các vé xem phim có thể quy đổi điểm, chọn số điểm đổi

được cho vé
đó. - Lên lịch chiếu phim, chọn giá vé của lịch chiếu đó.
- Thống kê doanh thu theo từng phim hoặc theo thời gian.
- Thống kê số vé đã bán ra theo thời gian.
o Nhân viên bán vé:
- Chọn tên phim và giờ chiếu
- Cho phép khách hàng chọn chỗ ngồi còn trống với suất chiếu cụ thể
- Xử lý thanh toán của khách hang tại quầy.
- Xử lý quy đổi điểm khách hàng thành vé nếu có yêu cầu.
- Đăng ký tài khoản thành viên cho khách hàng nếu có yêu cầu.
 Khách hàng:
- Chọn tên phim và giờ chiếu
- Chọn chỗ ngồi còn trống với suất chiếu cụ thể
- Thanh toán và xác nhận đặt vé online

3. Hoạt động nghiệp vụ của các chức năng.

 Quản lý thông tin phim:

Quản lý đăng nhập từ trang chủ với tài khoản dành cho quản lý
-> Trang chủ quản lý hiện ra -> quản lý chọn chức năng Quản lý thông tin phim-> Quản lý chọn chức
năng sửa thông tin phim -> Giao diện hiển hiện ra tìm kiếm theo tên phim -> Quản lý chọn phim trên
danh sách (danh sách chỉ chứa tên phim) sau khi tìm kiếm -> Bảng sửa thông tin phim hiện lên gồm
có( tên phim, thể loại phim, thời lượng, năm, quốc gia, trạng thái phim), những trường này đều được
đánh sẵn thông tin cũ của phim-> Quản lý chọn các trường mình muốn sửa - gồm có( tên phim, thể loại
phim, thời lượng, năm, quốc gia, trạng thái phim), Nếu muốn giữ nguyên thì tắt đi bằng dấu (X) hoặc
không sửa trường nào.
-> Sau khi sửa các thông tin bấm Submit.

- Nếu có mục bị để trống hệ thống sẽ báo lỗi


- Nếu đã điền đủ hệ thống sẽ lưu lại thông tin phim

-> Thông báo hiện lên phim đã được sửa -> điều hướng về trang danh sách phim để có thể tiếp tục sửa
hoặc thực hiện các chức năng khác.

 Lên lịch chiếu phim:

Quản lý đăng nhập từ trang chủ với tài khoản dành cho quản lý
-> Trang chủ quản lý hiện ra -> quản lý chọn chức năng lên lịch chiếu phim -> Quản lý chọn chức năng
lên lịch chiếu phim -> Bảng chọn phim hiện lên -> Quản lý chọn phim trên danh sách
-> Sau khi chọn phim chọn Tiếp theo -> Danh sách các phòng chiếu hiện lên -> Quản lý chọn một
phòng chiếu-> Giao diện phòng chiếu hiện lên gồm có các khung giờ chiếu khả dụng -> quản lý chọn
khung giờ chiếu rồi chọn tiếp theo
-> Bảng ô nhập các thông tin (tên suất chiếu, giá vé)

- Nếu có mục bị để trống hệ thống sẽ báo lỗi


- Nếu đã điền đủ hệ thống sẽ lưu lại thông tin lịch chiếu
-> quản lý nhập thông tin rồi bấm chọn rồi submit -> thông tin xác nhận được lưu rồi điều hướng về
trang chọn phim để tiếp tục lên lịch.

 Bán vé tại quầy cho khách:


Đến ca làm nhân viên đăng nhập tài khoản của mình vào hệ thống.
Khách hàng đến quầy yêu cầu nhân viên bán vé -> Nhân viên chọn chức năng bán vé, show cho khách
hàng những phim đang chiếu -> Khách chọn phim hiển thị
-> Giao diện gồm các khung giờ chiếu được hiện ra -> Khách hàng chọn khung giờ chiếu mong muốn
hoặc quay lại chọn lại phim-> Giao diện chọn ghế hiện lên (gồm ghế trống và ghế đã đặt) -> Khách
hàng chọn một ghế trống(nếu còn)
-> mua thêm đồ ăn (nếu có) -> Nhân viên nhập hóa đơn/vé gồm có: Số lượng , Mã phòng, Thời gian
chiếu, số lượng -> Nhân viên hỏi khách hàng và nhập mã giảm giá->Hệ thống tính ra giá vé -> Hiển
thị ở cuối hóa đơn -> Nhân viên thông báo nhận tiền từ khách hàng rồi bấm chọn thanh toán -> hệ
thống thông báo đã thanh toán và in hóa đơn cho khách hàng
->Nhân viên bấm chọn tiếp tục để thực hiện giao dịch tiếp theo.

4. Thông tin các đối tượng liên quan cần xử lí/quản lí.
a, Nhóm liên quan đến con người:
- Thành viên: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại.
- Nhân viên: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại, chức vụ.
- Nhân viên quản lý: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại, chức vụ.
- Nhân viên bán vé: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại, chức vụ.
b, Nhóm liên quan đến cơ sở vật chất:

- Phòng chiếu: Số ghế, Mã phòng, Mô tả.


- Ghế: Mã ghế, Mô tả, Trạng thái.
c, Nhóm các thông tin liên quan đến chuyên môn, vận hành:
- Phim: tên phim, thể loại phim, thời lượng, năm, quốc gia, trạng thái phim
- Suất chiếu: Tên suất chiếu, Phim, Mô tả, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
- Vé: Số lượng vé, Mã phòng, Thời gian chiếu, số lượng, tiền thanh toán.
- Thẻ tích điểm: Mô tả, thông tin khách hàng, số diểm.

5. Quan hệ giữa các thực thể liên quan:

- Một suất chiếu có một bộ phim.


- Một Phòng chiếu mỗi khung giờ chỉ có một suất chiếu.
- Một phòng chiếu có nhiều chỗ ngồi.

III. BM by technical language UML

- a, Use case tổng quan


+ Đề xuất các actor của hệ thống:

Actor là người dùng trực tiếp:


- Nhân viên quản lý, Nhân viên bán vé, Khách hàng.
Actor Nhân viên quản lý, Nhân viên bán vé, Khách hàng có các thuộc tính giống nhau nên kế thừa từ
thành viên. Có Nhân viên quản lý và Nhân viên bán vé kế thừa từ Actor Nhân viên.
Nhân viên kế thừa từ thành viên.
Actor là người dùng gián tiếp:

- Nhà cung cấp.


Phải có actor nhà cung cấp để thực hiện use case nhập phim từ nhà cung cấp.
+ Các chức năng tương ứng với từng actor:

- Nhân viên quản lý: Quản lý thông tin phim, lên lịch chiếu phim, quản lý thống kê giá vé và
doanh thu, quản lý thông tin nhà cung cấp, nhập phim từ nhà cung cấp.
- Nhân viên bán vé: Thao tác đặt vé theo yêu cầu của khách hàng, thực hiện các chính sách ưu đãi.
- Khách hàng: Khách hàng mua vé và bỏng nước trực tiếp với nhân viên bán vé tại quầy hoặc
trực tuyến trên hệ thống.
- Nhà cung cấp: Cung cấp phim chiếu.
Mô tả các Use Case:

- Đăng nhập: Cho phép các thành viên đăng nhập vào hệ thống.
- Đăng ký thành viên: Use Case Cho phép khách hàng đăng ký thành viên.
- Lên lịch chiếu phim: Use Case Cho phép quản lý lên lịch chiếu cho các xuất chiếu.
- Thống kê phim theo doanh thu: Use Case cho phép quản lý thống kê phim theo doanh thu.
- Quản lý thông tin phim: Use Case cho phép quản lý quản lý các thông tin về phim.
- Nhập phim từ nhà cung cấp: Cho phép quản lý nhập các phim do nhà cung cấp cung cấp.
- Bán vé tại quầy: Cho phép nhân viên bán vé thực hiện theo yêu cầu của khách hàng.
- Đặt mua vé trực tuyến: Cho phép khách hàng đặt mua vé trực tuyến.
- Đổi điểm thưởng: Cho phép nhân viên bán vé đổi điểm thưởng thành vé hoặc quà tặng tùy
theo khách hàng đang có.

- b, Use case chi tiết quản lý phim


Chức năng quản lý thông tin phim, Nhân viên quản lý:

- Đăng nhập -> Đề xuất Use Case đăng nhập.


- Quản lý thông tin phim -> Đề xuất Use Case Quản lý thông tin phim
- Quản lý cần thêm thông tin phim ->-> Đề xuất Use Case thêm thông tin phim
- Quản lý cần xóa thông tin phim ->-> Đề xuất Use Case xóa thông tin phim
- Quản lý sửa thông tin phim -> Đề xuất Use Case Sửa thông tin phim
- Quản lý tìm phim để sửa -> Đề xuất Use Case Tìm kiếm phim.
- Đăng nhập thành công với tài khoản Quản lý sau đó mới quản lý thông tin phim nên Use Case
Quản lý thông tin include Use case này.
- Sửa thông tin phim là chức năng của quản lý thông tin phim nên Use Case Quản lý thông tin
phim Extend Use Case này.

Mô tả các Use Case:

- Sửa thông tin phim: Cho phép quản lý sửa các trường thông tin của phim.
- Tìm kiếm phim: Cho phép Quản lý tìm phim để sửa nên UC quản lý.

- c, Use case chi tiết lên lịch chiếu phim.


Chức năng lên lịch chiếu phim, Nhân viên quản lý:

- Đăng nhập -> Cùng theo Use Case đăng nhập trên.
- Lên lịch chiếu phim -> Đề xuất Use Case lên lịch chiếu phim
Mô tả các Use Case:

- Lên lịch chiếu phim: Use case cho phép quản lý lên lịch chiếu.
- d, bán vé tại quầy cho khách

Chức năng bán vé tại quầy, Nhân viên bán vé:

- Đăng nhập tài khoản nhân viên-> Use Case chung đăng nhập
- Nhân viên chọn khung giờ khách hàng yêu cầu-> Đề xuất Use Case chọn khung giờ theo yêu
cầu.
- Nhân viên chọn phim khách hàng yêu cầu -> Đề xuất Use Case chọn phim theo yêu cầu.
- Nhân viên chọn chỗ ngồi khách hàng yêu cầu-> Đề xuất Use Case chọn chỗ ngồi theo yêu
cầu
- Nhân viên Nhập xuất hóa đơn/vé cho khách -> Đề xuất Use Case Nhân viên Nhập xuất hóa
đơn/vé cho khách.
- Có đổi điểm thưởng cho khách -> Đề xuất Use case đổi điểm thưởng
- Muốn bán vé nhân viên phải đăng nhập, chọn khung giờ, Chọn phim chọn chỗ nên Use case
bán vé tại quầy sẽ include những use case này
- Use case đổi điểm thưởng là chức năng options của Nhập hóa đơn nên được extend.
Mô tả các Use Case:

- Nhân viên chọn khung giờ khách hàng yêu cầu: Để chọn ra khung giờ có các
suất chiếu tương ứng.
- Nhân viên chọn phim khách hàng yêu cầu: Bước tiếp theo để chọn các phim tương ứng .
- Nhân viên chọn chỗ ngồi khách hàng yêu cầu: Nhân viên chọn theo yêu cầu
khách hàng các chỗ ngồi nếu còn khả dụng.
- Nhân viên Nhập xuất hóa đơn/vé cho khách: Nhân viên nhập thông tin xuất vé
đưa cho khách, thanh toán tiền.
- Nhân viên bán đồ ăn kèm cho khách: Nhân viên hỏi và thêm đồ ăn kèm theo yêu
cầu.
- Đổi điểm thưởng cho khách: Nếu khách hàng có thẻ thưởng điểm thưởng thì
thực hiện chức năng đổi điểm có thể trừ vào tiền vé.

B, Pha Phân tích:


1. Kịch bản chuẩn:
- Modul quản lí thông tin phim:

Scenario Quản lý quản lý thông tin của phim

Actor Quản lý

Pre-condition Quản lý có tài khoản thành viên được phân quyền quản lý + Đang
mở quản lý thông tin phim

Post-Condition Quản lý chọn một phim để tiến hành các chức năng quản lý

Main Event 1. Quản lý vào trang quản lý.


2. Hệ thống hiện giao diện đăng nhập:
- Ô nhập tên đăng nhập
- Ô nhập mật khẩu
- Nút đăng nhập.
3. Quản lý nhập
+ Tên đăng nhập:

Manager1
+ Mật khẩu:
1234
Rồi click đăng nhập

4. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý: Có mục quản lý


thông tin phim.
5. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thông tin phim có 3
nút chức năng:
+ Thêm thông tin phim
+ Sửa thông tin phim
+ Xóa thông tin phim
Và nút quay về trang quản lý
6. Quản lý click nút sửa thông tin phim.
7. Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm theo tìm kiếm gồm
có:
- Một trường điền thông tin tìm kiếm
- Một nút tìm kiếm
8. Quản lý nhập tên phim: No way home rồi click tìm
kiếm.
9. Giao diện danh sách phim tìm kiếm hiện lên:

STT Tên Thời Thể loại Quốc Trạng


phim lượng(phút) gia thái
phim

1 No way 120 Siêu Mỹ Đang


home anh chiếu
hùng

2 No way 134 Siêu Mỹ Đang


home p2 anh chiếu
hùng

3 Thạnh 122 Hoạt Việt Đang


sanh hình Nam chờ
truyện

4 Tây du 167 Trung Đang


ký ngoại Quốc chiếu
truyện

5 Star-war 145 Khoa Mỹ Đang


học viễn chiếu
tưởng

6 They see 120 Tâm lý Hàn Đang


Quốc chờ

10. Quản lý chọn phim No way home ở dòng đầu tiên.


11. Giao diện sửa phim hiện ra gồm các trường text có điền
sẵn các thông tin cũ:
- Tên phim: No way home.
- Thời lượng phim(phút): 120.
- Quốc gia: Mỹ.
- Thể loại phim: Siêu anh hùng.
- Trạng thái phim: Đang chiếu.
- Nút cập nhật.
12. Quản lý chọn sửa Tên phim thành No way home P1 rồi
click cập nhật.
13. Hệ thống thông báo cập nhật thành công và lưu vào
CSDL.
14. Quản lý click ok ở giao diện thông báo.
15. Hệ thống điều hướng quay lại trang tìm kiếm.

Exception 4. Hệ thống báo sai tài khoản hoặc mật khẩu


4.1 Quản lý click vào ok ở thông báo.
4.2 Hệ thống điều hướng về trang đăng nhập

- Modul Lên lịch chiếu phim:

Scenario Quản lý lên lịch chiếu phim

Actor Quản lý

Pre-condition Quản lý có tài khoản thành viên được phân quyền quản lý + Đang
mở lên lịch chiếu phim

Post-Condition Quản lý chọn được 1 phim, 1 khung giờ và 1 phòng chiếu để lên lịch
chiếu.

Main Event 1. Quản lý M vào trang quản lý.


2. Hệ thống hiện giao diện đăng nhập:
- Ô nhập tên đăng nhập
- Ô nhập mật khẩu
- Nút đăng nhập.
3. Quản lý nhập
+ Tên đăng nhập:

Manager1
+ Mật khẩu:
1234
Rồi click đăng nhập

4. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý: có lên lịch chiếu
phim.
5. Quản lý click lên lịch chiếu phim:
6. Giao diện lên lịch chiếu phim hiện lên gồm:
- Các trường danh sách input selections: Phim,
Khung giờ, Phòng chiếu khả dụng.
- Ô nhập giá vé
- Nút submit.
7. Quản lý chọn phim: Mùa cỏ cháy, Khung giờ: 21-
22h30, Phòng chiếu: 301. Giá vé: 70000 và bấm submit.
8. Hệ thống thông báo thêm suất chiếu thành công và lưu
vào CSDL.
9. Quản lý click ok ở thông báo.
10. Hệ thống điều hướng làm mới lại giao diện thêm suất
chiếu.

Exception 4. Hệ thống báo sai tài khoản hoặc mật khẩu


4.1 Quản lý click vào ok ở thông báo.
4.2 Hệ thống điều hướng về trang đăng nhập.
8. Hệ thống báo phòng bị trùng khung giờ.
8.1 Quản lý click vào ok ở thông báo.
8.2 Hệ thống hiển thị lại trang lên lịch chiếu để quản lý thay đổi.

- Modul Bán vé tại quầy cho khách


Scenario Bán vé tại quầy cho khách

Actor Nhân viên bán vé

Pre-condition Nhân viên có tài khoản thành viên được phân quyền nhân viên bán vé +
khách hàng yêu cầu mua vé

Post- Khách hàng chọn được 1 phim, một khung giờ chiếu và ghế.
Condition

Main Event 1. Đến ca làm nhân viên A click đăng nhập trên giao diện chính vào
tài khoản của mình vào hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập gồm: Trường nhập tài
khoản, trường nhập mật khẩu và nút đăng nhập.
3. Nhân viên A nhập:
- Tài khoản: NVA
- Mật khẩu: abc
Rồi click đăng nhập
4. Hệ thống hiển thị giao diện nhân viên có nút bán vé, nút đăng
xuất.
5. Khách hàng B yêu cầu nhân viên bán vé.
6. Nhân viên A click bán vé.
7. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách phim đang chiếu:

STT Tên phim Quốc Thể loại Thời lượng


gia

1 No way Mỹ Siêu anh 120 phút


home hùng

2 Time skip Mỹ Khoa học 123 phút


viễn tưởng

3 Mùa cỏ Việt Lịch sử 139 phút


cháy Nam

8. Nhân viên A hỏi khách hàng lựa chọn phim.


9. Khách hàng B chọn phim No way home ở hàng đầu tiên.
10. Nhân viên A click chọn phim No way home chọn tiếp tục.
11. Hệ thống hiển thị giao diện khung giờ chiếu gồm các ô có khung
giờ chiếu:

11h: 13h 14h : 16h 16h30 : 18h 19h: 21h


30

22h: 24h

12. Nhân viên A hỏi lựa chọn của khách hàng B


13. Khách hàng B chọn khung giờ 14h: 16h.
14. Nhân viên A click chọn theo yêu cầu.
15. Giao diện chọn ghế trong phòng chiếu được hệ thống hiển thị gồm
các ghế trống và ghế được đặt (màu đỏ).

A-1 2 3 4 5 6 7

B-1 2 3 4 5 6 7

C-1 2 3 4 5 6 7

16. Nhân viên A hỏi lựa chọn của khách hàng.


17. Khách hàng B chọn ghế B-4.
18. Nhân viên A chọn ghế theo yêu cầu rồi click tiếp theo.
19. Hệ thống hiển thị giao diện chọn đồ ăn.
20. Nhân viên A hỏi khách hàng B lựa chọn đồ ăn.
21. Khách hàng B lựa chọn 1 bỏng với giá 20000đ.
22. Nhân viên A chọn bỏng với số lượng là 1 rồi click tiếp theo.
23. Hệ thống hiển thị giao diện hóa đơn gồm:
- Số lượng vé: 1.
- Tên phim: No way home.
- Phòng chiếu: 301-A.
- Thời gian: 14h : 16h.
- Giá tiền mõi vé: 70000đ
- 1 bỏng: 20000đ.
- Tổng tiền: 90000đ
Mục đổi điểm thưởng, nút in hóa đơn/vé.
24. Nhân viên hỏi khách hàng đổi điểm
25. Khác hàng yêu đưa thẻ cầu đổi thẻ tích 10 điểm.
26. Nhân viên nhập mã thẻ khách mục đổi điểm rồi bấm thêm.
27. Hệ thống cập nhật lại tổng tiền: 80000đ
28. Nhân viên A thông báo, yêu cầu thanh toán từ khách hàng.
29. Khách hàng B thanh toán tiền.
30. Nhân viên A nhận tiền và click in hóa đơn vé.
31. Hệ thống in hóa đơn/ vé và lưu vào CSDL, cập nhật lại trạng thái
ghế.
32. Nhân viên A giao vé và hóa đơn cho khách hàng B.

Exceptions 4. Hệ thống báo sai tài khoản hoặc mật khẩu


4.1 Quản lý click vào ok ở thông báo.
4.2 Hệ thống điều hướng về trang đăng nhập.
15. Hệ thống báo suất chiếu đã hết chỗ.
15.1. Nhân viên A click ok ở thông báo
15.2 Hệ thống điều hướng lại trang chọn khung giờ chiếu.

2. Lớp thực thể:

a. Mô tả: Theo kịch bản bản chuẩn + Ngoại lệ của 3 modul Quản lý thông tin phim, Lên
lịch chiếu phim, Bán vé tại quầy cho khách ta trích xuất được danh từ.

b. Trích các danh từ:


o Các danh từ chỉ người: Thành viên, Nhân viên, Quản lý, Nhân viên bán vé, khách
hàng
o Các danh từ liên quan đến vật: Rạp, phòng chiếu, Chỗ ngồi, Đồ ăn.
o Các danh từ liên quan đến thông tin: Phim, suất chiếu, vé, hệ thống, hóa đơn, tài
khoản, mật khẩu.

c. Đánh giá và lựa chọn các danh từ làm lớp thực thể hoặc thuộc tính
o Các danh từ trừu tượng: hệ thống => loại bỏ.
o Các danh từ liên quan đến thông tin:
+ Phim -> Lớp Phim: Tên phim, quốc gia, thể loại, thời lượng, trạng thái.
+ Suất chiếu -> Lớp Suatchieu: Tên suất chiếu, giá, khung giờ chiếu.
+ Hóa đơn -> lớp Hoadontong: tổng tiền.
+ Vé -> lớp Ve: Thời gian mua, tên ghế, tên phòng.
+ Khung giờ chiếu -> Khunggiochieu: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
+ Thẻ tích điềm -> Mã thẻ, số điểm.
o Các danh từ liên quan đến vật:
+ Rạp -> lớp Rap: tên, địa chỉ
+ Phòng chiếu -> lớp Phongchieu: tên, số ghế.
+ Chỗ ngồi -> lớp Ghe: tên ghế, trạng thái.
+ Đồ ăn -> lớp DoAn: Tên, giá.
o Các danh từ liên quan đến người:
+ Thành viên -> Thanhvien (trừu tượng): tài khoản, mật khẩu, họ tên, địa chỉ, số
điện thoại.
+ Nhân viên -> lớp NhanVien: Kế thừa lớp Thành viên, vị trí.
+ Quản lý -> lớp Quanly: Kế thừa lớp Nhân viên.
+ Nhân viên bán vé -> lớp Nhanvienbanve: kế thừa lớp Nhân viên.
+ Khách hàng -> Khachhang: ten, ngày sinh, địa chỉ, sđt.

d. Xác định quan hệ số lượng giữa các thực thể:


o Rạp có nhiều phòng chiếu -> Quan hệ giữa Rap và Phongchieu là 1-n
o Một phim có thể có nhiều suất chiếu -> Quan hệ giữa Phim và Suatchieu là 1-n.
o Một phòng chiếu có thể có nhiều suất chiếu trong các thời điểm -> Quan hệ giữa
Phongchieu và Suatchieu là 1-n.
o Suất chiếu có thể có nhiều vé, vé có thể cho nhiều suất chiếu khác nhau -> quan
hệ giữa vé và suất chiếu là n-n -> đề xuất lớp Hoadonve xác định Vé và các Suất
chiếu, tổng tiền.
o Một hóa đơn có nhiều đồ ăn -> quan hệ giữa hóa đơn và đồ ăn là 1-n
o Một phòng chiếu có nhiều ghế, một ghế có thể xuất hiện trong nhiều phòng ->
quan hệ là n-n -> đề xuất lớp Ghephong lưu thông tin ghế/phòng duy nhất.
o Quan hệ giữa
o Họ tên, địa chỉ tách thành lớp thực thể riêng.
- Xác định quan hệ đối tượng giữa các thực thể:
+ Phòng chiếu là thành phần của Rạp.
+ Ghế là thành phần của phòng chiếu.
+ Phim và phòng chiếu là thành phần của Suất chiếu.
+ Suất chiếu và vé liên kết tạo ra Hoadonve duy nhất.
+ Hoadonve là thành phần của Hóa đơn tổng.
+ Đồ ăn là thành phần của hóa đơn tổng.
+ Thông tin nhân viên bán vé nằm trong hóa đơn bán vé.
+ Thông tin thẻ tích điểm nằm trong hóa đơn bán vé.
+ Thông tin địa chỉ nằm trong thông tin thành viên.
+ Họ tên nằm trong thông tin thành viên.
+ Quản lý và nhân viên bán vé kế thừa lớp nhân viên.
+ Nhân viên kế thừa thành viên.
Kết quả thu được hệ thống như sau:

3. Biểu đồ trạng thái:


a. Modul quản lý thông tin phim:
- Từ giao diện chính chọn chức năng quản lý sẽ chuyển sang giao diện đăng nhập.
- Từ giao diện đăng nhập nhập tài khoản mật khẩu chọn đăng nhập:
+ Nếu thành công sẽ chuyển sang giao diện chính quản lý.
+ Nếu thất bại sẽ hiện thị thông báo sai tài khoản hoặc mật khẩu, Click ok sẽ chuyển vể
trang đăng nhập.
- Từ giao diện chính quản lý nếu chọn quản lý thông tin phim sẽ chuyển sang giao diện
quản lý thông tin phim.
- Từ giao diện quản lý thông tin phim nếu chọn sửa thông tin phim sẽ chuyển sang giao
diện tìm kiếm phim.
- Từ giao diện quản lý phim click chọn một phim sẽ chuyển sang giao diện sửa thông tin
phim.
- Từ giao diện sửa thông tin phim nếu chọn lưu sẽ hiện thông báo thành công.
- Chọn ok từ thông báo thành công hệ thống sẽ cập nhật thông tin phim và kết thúc.

b. Modul lên lịch chiếu phim.


- Từ giao diện chính chọn chức năng quản lý sẽ chuyển sang giao diện đăng nhập.
- Từ giao diện đăng nhập nhập tài khoản mật khẩu chọn đăng nhập:
+ Nếu thành công sẽ chuyển sang giao diện chính quản lý.
+ Nếu thất bại sẽ hiện thị thông báo sai tài khoản hoặc mật khẩu. Click ok sẽ chuyển vể
trang đăng nhập.
- Từ giao diện chính quản lý nếu chọn lên lịch chiếu phim sẽ chuyển sang giao diện lên lịch
chiếu phim.
- Quản lý chọn các thông tin suất chiếu rồi chọn lưu:
+ Thành công sẽ hiện thông báo thành công, chọn ok hệ thống sẽ lưu và kết thúc.
+ Thất bại thông báo trùng khung giờ/phòng, chọn ok sẽ chuyển lại giao diện lên lịch
chiếu.
c. Modul bán vé tại quầy cho khách.
- Từ giao diện đăng nhập nhập tài khoản mật khẩu chọn đăng nhập:
+ Nếu thành công sẽ chuyển sang giao diện nhân viên bán vé.
+ Nếu thất bại sẽ hiện thị thông báo sai tài khoản hoặc mật khẩu. Click ok sẽ chuyển vể
trang đăng nhập.
- Từ giao diện nhân viên bán vé chọn bán vé sẽ chuuyển sang giao diện chọn phim.
- Từ giao diện chọn phim chọn 1 phim rồi chọn tiếp theo sẽ chuyển sang giao diện chọn
khung giờ.
- Từ giao diện chọn khung giờ chọn quay lại sẽ quay lại giao diện chọn phim.
- Từ giao diện chọn khung giờ chọn 1 khung giờ chọn tiếp theo, nếu suất chiếu còn chỗ sẽ
chuyển sang GD chọn ghế, nếu hết chỗ sẽ hiện thông báo. Click ok ở thông báo sẽ quay
lại GD chọn khung giờ chọn khung giờ khác.
- Từ GD chọn ghế chọn ít nhất 1 ghế rồi chọn tiếp theo sẽ chuyển sang GD chọn đồ ăn kèm.
- Có thể chọn hoặc không chọn đồ ăn, chọn tiếp theo sẽ chuyển sang GD hóa đơn.
- Từ GD hóa đơn chọn in vé hóa đơn sẽ in vé, hóa đơn và kết thúc.
- Từ GD hóa đơn chọn quay lại sẽ quay lại GD chọn đồ ăn kèm.

4. Biểu đồ lớp phân tích:


a. Phân tích tĩnh modul Quản lý thông tin phim:
- Ban đầu: giao diện đăng nhập -> Đề xuất lớp biên GDDangnhap cần:
+ Nhập tên tài khoản: Kiểu input.
+ Nhập mật khẩu: Kiểu input.
+ Đăng nhập: kiểu submit.

- Nhập tên đăng nhập - mật khẩu -> hệ thống phải kiểm tra -> cần phương thức:

+ Tên phương thức: KiemtraDangnhap().

+ input: tên tài khoản.

+ output: true false.

+ gán cho lớp: Thanhvien.


- Bước 2: Giao diện chính quản lý -> Đề xuất lớp biên GDChinhQL cần:
+ Chọn quản lý phim: kiểu submit.
- Bước 3: Giao diện quản lý phim -> Đề xuất lớp GDQuanlyphim cần:
+ Chọn sửa phim: kiểu submit.
- Bước 4: Chọn sửa phim giao diện tìm kiếm hiện ra -> Đề xuất lớp: GDPhim gồm:
+ Một input nhập từ khóa: kiểu input.
+ Một nút tìm kiếm: kiểu submit.
+ Một bảng danh sách tìm kiếm: outsubDSPhim.
- Nhập từ khóa click tìm kiếm -> Cần tìm kiếm theo từ khóa cần phương thức:
+ tên phương thức: timPhim().
+ input: từ khóa nhập.
+ output: Danh sách phim.
+ gán cho lớp: Phim.
- Danh sách phim hiện ra trong GDPhim.
- Click vào phim cần sửa -> GD sửa phim hiện ra -> Đề xuất lớp: GDSuaphim:
+ Tên phim: Đọc và sửa -> inoutTen.
+ Quốc gia: Đọc và sửa -> inoutQuocgia.
+ Thể loại: Đọc và sửa -> inoutTheloai.
+ Thời lượng: Đọc và sửa -> inuotThoiluong.
+ Trạng thái: Đọc và sửa -> inoutTrangthai.
+ Nút lưu: kiểu submit -> subLuu.
- Sau khi nhấn nút lưu-> Cần cần phương thức:
+ tên phương thức: capnhatPhim().
+ input: Đối tượng phim.
+ gán cho lớp: Phim.
- Hệ thống điều hướng lại trang GDQuanlyphim
b. Phân tích tĩnh modul lên lịch chiếu phim:
- Ban đầu: giao diện đăng nhập -> Đề xuất lớp biên GDDangnhap cần:
+ Nhập tên tài khoản: Kiểu input.
+ Nhập mật khẩu: Kiểu input.
+ Đăng nhập: kiểu submit.

- Nhập tên đăng nhập - mật khẩu -> hệ thống phải kiểm tra -> cần phương thức:

+ Tên phương thức: KiemtraDangnhap().

+ input: tên tài khoản.

+ output: true false.

+ gán cho lớp: Thanhvien.

- Bước 2: Giao diện chính quản lý -> Đề xuất lớp biên GDChinhQL cần:
+ Chọn lên lịch chiếu: kiểu submit
- Bước 3: Giao diện lên lịch chiếu hiện lên -> Đề xuất lớp biên GDLenlichchieu gồm:
+ Danh sách chọn phim: outsubDSphim.
+ Danh sách chọn phòng chiếu: outsubDSphong.
+ Nhập khung giờ: inKhunggio.
+ Nhập giá: inGiatien.
+ Nút lưu: kiểu submit -> subLuu.
- Để lên lịch chiếu cần lấy danh sách những phim đang chiếu -> đề xuất phương thức:
+ tên phương thức getPhim().
+ output: Danh sách phim: danh sách phim.
+ gán cho lớp Phim.
- Để lên lịch chiếu cần lấy danh sách để chọn phòng chiếu -> đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: getPhongchieu().
+ output: danh sách phòng chiếu.
+ gán cho lớp Phong.
- Để lên lịch chiếu cần lấy danh sách để chọn khung giờ -> đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: getKhunggiochieu().
+ output: danh sách khung giờ chiếu.
+ gán cho lớp Khunggiochieu.
- Quản lý nhấn lưu, thêm suất chiếu -> đề xuất phương thức: addSuatchieu() gán cho lớp
Suatchieu.

c. Phân tích tĩnh modul bán vé tại quầy cho khách:


- Ban đầu: giao diện đăng nhập -> Đề xuất lớp biên GDDangnhap cần:
+ Nhập tên tài khoản: Kiểu input.
+ Nhập mật khẩu: Kiểu input.
+ Đăng nhập: kiểu submit.

- Nhập tên đăng nhập - mật khẩu -> hệ thống phải kiểm tra -> cần phương thức:

+ Tên phương thức: KiemtraDangnhap().

+ input: tên tài khoản.

+ output: true false.

+ gán cho lớp: Thanhvien


- Nhân viên đăng nhập thành công hiện giao diện nhân viên bán vé -> đề xuất lớp biên
GDNhanvienbanve:
+ Bán vé: kiểu submit.
- Nhân viên click bán vé chuyển qua giao diện chọn phim -> đề xuất lớp biên
GDChonphim.
+ danh sách chọn phim outsubDSphim.
+ Tiếp theo: kiểu submit.
+ Quay lại: kiểu submit.
- Cần lấy danh sách phim của các suất chiếu -> Đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: getPhim()
+ Output: danh sách phim.
+ Gán cho lớp Suatchieu.
- Cần chọn khung giờ chiếu -> Đề xuất lớp biên Gdchonkhunggiochieu:
+ danh sách chọn khung giờ outsubDSKhunggiochieu.
+ Tiếp theo: kiểu submit.
+ Quay lại: kiểu submit.

- Cần lấy danh sách khung giờ của các suất chiếu -> Đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: getKhunggiochieu();
+ Output: danh sách khung giờ chiếu.
+ Gán cho lớp Suatchieu.
- Cần chọn ghế cho khách hàng -> đề xuất lớp biên GDChonghe:
+ danh sách chọn ghế outsubDSghe.
+ Tiếp theo: kiểu submit.
+ Quay lại: kiểu submit.

- Để lấy danh sách ghế -> đề xuất phương thức:


+ Tên phương thức: getGhe();
+ Output: danh sách ghế.
+ Gán cho lớp GhePhongchieu.
- Để chọn đồ ăn kèm -> đề xuất lớp biên GDChondoan.
- Để lấy danh sách đồ ăn -> đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: getDoan();
+ Output: danh sách đồ ăn.
+ Gán cho lớp Doan.
- Để xuất hóa đơn, vé, đổi điểm -> đề xuất lớp GDHoadon:
+ Phim mua vé: outPhim.
+ Tiền vé: outTienve
+ Tiền đồ ăn: outTienDoan.
+ ô nhập mã đổi điểm: inMadoithuong.
+ nút đổi mã: subThemma.
+ In hóa đơn và vé: subInHoadonVe.
- Để hiện thông tin hóa đơn -> đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: taoHoaDon();
+ Input: Tiền vé, tiền đồ ăn.
+ Output: 1 đối tượng Hóa đơn.
+ Gán cho lớp Hoadontong.
- Để in hóa đơn -> đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: inHoaDon();
+ Gán cho lớp Hoadontong.
- Để tạo in vé -> đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: inVe ();
+ Gán cho lớp Ve.

5. Biểu đồ tuần tự.


a. Modul quản lý thông tin phim:
- Kịch bản v.2 cho modul quản lý thông tin phim:
1. Quản lý chọn quản lý từ giao diện chính.
2. Lớp GDChinh gọi lớp GDDang nhập để xử lý.
3. Lớp GDDangnhap hiển thị ra cho quản lý.
4. Quản lý nhập các thông tin rồi click đăng nhập.
5. Lớp GD đăng nhập gọi Thanhvien để xử lý.
6. Lớp Thanhvien gọi phương thức Kiemtradangnhap() để kiểm tra.
7. Phương thức trả về kết quả đăng nhập thành công.
8. Lớp GDDang nhập gọi lớp GDQuanly.
9. Lớp GDQuanly hiển thị ra màn hình cho quản lý.
10. Quản lý chọn quản lý thông tin phim.
11. Lớp GDQuanly gọi lớp GDQuanlythongtinphim.
12. Lớp GDQuanlythongtinphim hiển thị ra cho quản lý.
13. Quản lý chọn sửa thông tin phim.
14. Lớp GDQuanlythongtinphim gọi lớp GDTimphim.
15. Lớp GDTimphim hiển thị cho quản lý.
16. Quản lý nhập từ khóa rồi click tìm kiếm.
17. Lớp GDTimphim gọi lớp Phim để xử lý.
18. Lớp Phim gọi phương thức timPhim() để tìm phim theo từ khóa.
19. Lớp Phim trả về kết quả tìm kiếm cho lớp GDTimphim.
20. GDTimphim hiển thị kết quả tìm kiếm cho quản lý.
21. Quản lý click chọn 1 phim.
22. Lớp GDTimphim gọi lớp GDSuaphim.
23. Lớp GDSuaphim hiển thị các thông tin phim đã chọn.
24. Quản lý sửa một số thông tin rồi chọn cập nhật.
25. Lớp GDSuaphim gọi lớp Phim để xử lý.
26. Lớp Phim gọi phương thức capnhatPhim() để cập nhật lại phim.
27. Lớp Phim trả về cập nhật thành công cho lớp GDSuaphim.
28. Lớp GDSuaphim hiển thị thông báo cập nhật thành công.
29. Quản lý click ok ở thông báo.
30. Lớp GDSuaphim gọi lớp GDTimphim.
31. Lớp GDTimphim hiển thị để có thể tiếp tục tìm sửa.

b. Modul lên lịch chiếu phim:


- Kịch bản v.2 cho modul quản lý thông tin phim:
1. Quản lý chọn lên lịch chiếu phim ở GDQuanly.
2. Lớp GDQuanly gọi lớp GDLenlichchieu.
3. Lớp GDLenlichchieu hiển thị cho người quản lý.
4. Quản lý click vào danh sách input lựa chọn chọn phim.
5. Lớp GDLenlichchieu gọi lớp Phim để xử lý.
6. Lớp Phim gọi phương thức getPhim() để lấy danh sách các phim.
7. Lớp Phim trả về danh sách cho lớp GDLenlichchieu.
8. Lớp GDLenlichchieu hiển thị danh sách phim cho người quản lý.
9. Người quản lý chọn 1 phim rồi kéo xuống chọn khung giờ chiếu
10. Lớp GDLenlichchieu gọi lớp Khunggiochieu để xử lý.
11. Lớp Khunggiochieu gọi phương thức getKhunggiochieu để get các khung giờ chiếu.
12. Lớp Khunggiochieu trả về kết quả cho lớp GDLenlichchieu.
13. Lớp GDLenlichchieu hiển thị danh sách lịch chiếu cho người quản lý.
14. Quản lý chọn khung giờ chiếu rồi kéo xuống chọn phòng chiếu.
15. Lớp GDLenlichchieu gọi lớp Phongchieu để xử lý.
16. Lớp Phongchieu gọi phương thức getPhongchieu() để lấy danh sách các phòng chiếu.
17. Lớp Phongchieu trả về kết quả cho lớp GDLenlichchieu.
18. Lớp GDLenlichchieu hiển thị các phòng chiếu cho quản lý.
19. Quản lý nhập thêm giá vé rồi click thêm.
20. Lớp GDLenlichchieu gọi lớp Suatchieu để xử lý.
21. Lớp Suatchieu gọi phương thức addSuatchieu() để thêm suất chiếu.
22. Lớp Suatchieu trả về kết quả thành công cho lớp GDLenlichchieu.
23. Lớp GDLenlichchieu hiển thị thông báo thành công.
24. Quản lý click ok ở thông báo.
25. Lớp GDLenlichchieu làm mới.
26. Lớp GDLenlichchieu hiển thị cho quản lý.
c. Modul bán vé tại quầy cho khách:
1. Khách hàng đến yêu cầu nhân viên bán vé.
2. Nhân viên bán vé chọn bán vé ở giao diện nhân viên bán vé.
3. Lớp GDNhanvien bán vé gọi lớp GDChonphim.
4. Lớp GDChonphim gọi lớp Suatchieu.
5. Lớp Suatchieu gọi phương thức getPhim() để lấy danh sách các phim suất chiếu.
6. Lớp Suatchieu trả về danh sách phim cho lớp GDChonphim.
7. GDChonphim hiển thị ra danh sách.
8. Nhân viên bán vé hỏi lựa chọn của khách hàng.
9. Khách hàng lựa chọn 1 phim.
10. Nhân viên chọn phim theo yêu cầu rồi chọn tiếp theo.
11. Lớp GDChonphim gọi lớp GDChonkhunggio.
12. Lớp GDChonkhunggio gọi lớp Suatchieu để xử lý.
13. Lớp Suatchieu gọi phương thức getKhunggiochieu();
14. Lớp Suatchieu trả về các khung giờ cho lớp GDChonkhunggio.
15. Lớp lớp GDChonkhunggio hiển thị cho nhân viên.
16. Nhân viên bán vé hỏi lựa chọn của khách hàng.
17. Khách hàng chọn 1 khung giờ.
18. Nhân viên chọn theo yêu cầu rồi chọn tiếp theo.
19. Lớp GDChonkhunggio gọi lớp GDChonghe.
20. Lớp GDChonghe gọi lớp Ghephongchieu để xử lý.
21. Lớp Ghephongchieu gọi phương thức getGhe() để lấy danh sách các ghế trong phòng
của suất chiếu
22. Lớp Ghephongchieu trả về danh sách cho cho lớp GDChonghe.
23. Lớp GDChonghe hiển thị ra màn hình.
24. Nhân viên bán vé hỏi lựa chọn của khách hàng.
25. Khách hàng chọn 1 số ghế.
26. Nhân viên bán vé chọn ghế theo yêu cầu của khách hàng rồi chọn tiếp theo.
27. Lớp GDChonghe gọi lớp GDChondoankem.
28. Lớp GDChondoankem gọi lớp Doan để xử lý.
29. Lớp Doan gọi phương thức getDoan() để lấy danh sách các đồ ăn kèm.
30. Lớp Doan trả về kết quả cho lớp GDChondoankem.
31. lớp GDChondoankem hiển thị cho nhân viên.
32. Nhân viên hỏi lựa chọn khách hàng.
33. Khách hàng có thể chọn đồ ăn hoặc không.
34. Nhân viên chọn tiếp tục.
35. lớp GDChondoankem gọi lớp GDHoadon.
36. Lớp GDHoadon gọi lớp Hoadon để xử lý.
37. Lớp Hoadon gọi phương thức taoHoadon() để tạo hóa đơn.
38. Lớp Hoadon trả về đối tượng Hoadon cho Lớp GDHoadon.
39. Lớp GDHoadon hiển thị cho nhân viên.
40. Nhân viên bán vé hỏi khách hàng thẻ đổi điểm.
41. Khách hàng đọc mã thẻ cho nhân viên.
42. Nhân viên nhập mã thẻ nhấn đổi.
43. Lớp GDHoadon gọi lớp Hoadon để xử lý.
44. Lớp Hoadon gọi phương thức Doidiem() để đổi điểm cập nhật hóa đơn.
45. Lớp Hoadon trả về Hóa đơn đã được cập nhật cho Lớp GDHoadon.
46. Lớp GDHoadon hiển thị lại cho nhân viên bán vé.
47. Nhân viên bán vé thông báo tiền thu cho khách hàng.
48. Khách hàng thanh toán tiền.
49. Nhân viên click in hóa đơn, vé.
50. Lớp GDHoadon gọi lớp Hoadon để xử lý.
51. Lớp Hoadon gọi phương thức inHoadon() để in hóa đơn.
52. Xuất hóa đơn .
53. Lớp GDHoadon gọi lớp Ve để xử lý.
54. Lớp Ve gọi phương thức inVe() để in hóa đơn.
55. Xuất vé.
56. Nhân viên bán vé giao hóa đơn và vé cho khách.

6. Biểu đồ cộng tác:


a. Modul quản lý thông tin phim:
- Kịch bản v.2 cho modul quản lý thông tin phim:
32. Quản lý chọn quản lý từ giao diện chính.
33. Lớp GDChinh gọi lớp GDDang nhập để xử lý.
34. Lớp GDDangnhap hiển thị ra cho quản lý.
35. Quản lý nhập các thông tin rồi click đăng nhập.
36. Lớp GD đăng nhập gọi Thanhvien để xử lý.
37. Lớp Thanhvien gọi phương thức Kiemtradangnhap() để kiểm tra.
38. Phương thức trả về kết quả đăng nhập thành công.
39. Lớp GDDang nhập gọi lớp GDQuanly.
40. Lớp GDQuanly hiển thị ra màn hình cho quản lý.
41. Quản lý chọn quản lý thông tin phim.
42. Lớp GDQuanly gọi lớp GDQuanlythongtinphim.
43. Lớp GDQuanlythongtinphim hiển thị ra cho quản lý.
44. Quản lý chọn sửa thông tin phim.
45. Lớp GDQuanlythongtinphim gọi lớp GDTimphim.
46. Lớp GDTimphim hiển thị cho quản lý.
47. Quản lý nhập từ khóa rồi click tìm kiếm.
48. Lớp GDTimphim gọi lớp Phim để xử lý.
49. Lớp Phim gọi phương thức timPhim() để tìm phim theo từ khóa.
50. Lớp Phim trả về kết quả tìm kiếm cho lớp GDTimphim.
51. GDTimphim hiển thị kết quả tìm kiếm cho quản lý.
52. Quản lý click chọn 1 phim.
53. Lớp GDTimphim gọi lớp GDSuaphim.
54. Lớp GDSuaphim hiển thị các thông tin phim đã chọn.
55. Quản lý sửa một số thông tin rồi chọn cập nhật.
56. Lớp GDSuaphim gọi lớp Phim để xử lý.
57. Lớp Phim gọi phương thức capnhatPhim() để cập nhật lại phim.
58. Lớp Phim trả về cập nhật thành công cho lớp GDSuaphim.
59. Lớp GDSuaphim hiển thị thông báo cập nhật thành công.
60. Quản lý click ok ở thông báo.
61. Lớp GDSuaphim gọi lớp GDTimphim.
62. Lớp GDTimphim hiển thị để có thể tiếp tục tìm sửa.
b. Modul Lên lịch chiếu phim:
- Kịch bản v.2 cho modul quản lý thông tin phim:
1. Quản lý chọn lên lịch chiếu phim ở GDQuanly.
2. Lớp GDQuanly gọi lớp GDLenlichchieu.
3. Lớp GDLenlichchieu hiển thị cho người quản lý.
4. Quản lý click vào danh sách input lựa chọn chọn phim.
5. Lớp GDLenlichchieu gọi lớp Phim để xử lý.
6. Lớp Phim gọi phương thức getPhim() để lấy danh sách các phim.
7. Lớp Phim trả về danh sách cho lớp GDLenlichchieu.
8. Lớp GDLenlichchieu hiển thị danh sách phim cho người quản lý.
9. Người quản lý chọn 1 phim rồi kéo xuống chọn khung giờ chiếu
10. Lớp GDLenlichchieu gọi lớp Khunggiochieu để xử lý.
11. Lớp Khunggiochieu gọi phương thức getKhunggiochieu để get các khung giờ chiếu.
12. Lớp Khunggiochieu trả về kết quả cho lớp GDLenlichchieu.
13. Lớp GDLenlichchieu hiển thị danh sách lịch chiếu cho người quản lý.
14. Quản lý chọn khung giờ chiếu rồi kéo xuống chọn phòng chiếu.
15. Lớp GDLenlichchieu gọi lớp Phongchieu để xử lý.
16. Lớp Phongchieu gọi phương thức getPhongchieu() để lấy danh sách các phòng chiếu.
17. Lớp Phongchieu trả về kết quả cho lớp GDLenlichchieu.
18. Lớp GDLenlichchieu hiển thị các phòng chiếu cho quản lý.
19. Quản lý nhập thêm giá vé rồi click thêm.
20. Lớp GDLenlichchieu gọi lớp Suatchieu để xử lý.
21. Lớp Suatchieu gọi phương thức addSuatchieu() để thêm suất chiếu.
22. Lớp Suatchieu trả về kết quả thành công cho lớp GDLenlichchieu.
23. Lớp GDLenlichchieu hiển thị thông báo thành công.
24. Quản lý click ok ở thông báo.
25. Lớp GDLenlichchieu làm mới.
26. Lớp GDLenlichchieu hiển thị cho quản lý.
c. Modul bán vé tại quầy cho khách.
1. Khách hàng đến yêu cầu nhân viên bán vé.
2. Nhân viên bán vé chọn bán vé ở giao diện nhân viên bán vé.
3. Lớp GDNhanvien bán vé gọi lớp GDChonphim.
4. Lớp GDChonphim gọi lớp Suatchieu.
5. Lớp Suatchieu gọi phương thức getPhim() để lấy danh sách các phim suất chiếu.
6. Lớp Suatchieu trả về danh sách phim cho lớp GDChonphim.
7. GDChonphim hiển thị ra danh sách.
8. Nhân viên bán vé hỏi lựa chọn của khách hàng.
9. Khách hàng lựa chọn 1 phim.
10. Nhân viên chọn phim theo yêu cầu rồi chọn tiếp theo.
11. Lớp GDChonphim gọi lớp GDChonkhunggio.
12. Lớp GDChonkhunggio gọi lớp Suatchieu để xử lý.
13. Lớp Suatchieu gọi phương thức getKhunggiochieu();
14. Lớp Suatchieu trả về các khung giờ cho lớp GDChonkhunggio.
15. Lớp lớp GDChonkhunggio hiển thị cho nhân viên.
16. Nhân viên bán vé hỏi lựa chọn của khách hàng.
17. Khách hàng chọn 1 khung giờ.
18. Nhân viên chọn theo yêu cầu rồi chọn tiếp theo.
19. Lớp GDChonkhunggio gọi lớp GDChonghe.
20. Lớp GDChonghe gọi lớp Ghephongchieu để xử lý.
21. Lớp Ghephongchieu gọi phương thức getGhe() để lấy danh sách các ghế trong phòng của suất
chiếu
22. Lớp Ghephongchieu trả về danh sách cho cho lớp GDChonghe.
23. Lớp GDChonghe hiển thị ra màn hình.
24. Nhân viên bán vé hỏi lựa chọn của khách hàng.
25. Khách hàng chọn 1 số ghế.
26. Nhân viên bán vé chọn ghế theo yêu cầu của khách hàng rồi chọn tiếp theo.
27. Lớp GDChonghe gọi lớp GDChondoankem.
28. Lớp GDChondoankem gọi lớp Doan để xử lý.
29. Lớp Doan gọi phương thức getDoan() để lấy danh sách các đồ ăn kèm.
30. Lớp Doan trả về kết quả cho lớp GDChondoankem.
31. lớp GDChondoankem hiển thị cho nhân viên.
32. Nhân viên hỏi lựa chọn khách hàng.
33. Khách hàng có thể chọn đồ ăn hoặc không.
34. Nhân viên chọn tiếp tục.
35. lớp GDChondoankem gọi lớp GDHoadon.
36. Lớp GDHoadon gọi lớp Hoadon để xử lý.
37. Lớp Hoadon gọi phương thức taoHoadon() để tạo hóa đơn.
38. Lớp Hoadon trả về đối tượng Hoadon cho Lớp GDHoadon.
39. Lớp GDHoadon hiển thị cho nhân viên.
40. Nhân viên bán vé hỏi khách hàng thẻ đổi điểm.
41. Khách hàng đọc mã thẻ cho nhân viên.
42. Nhân viên nhập mã thẻ nhấn đổi.
43. Lớp GDHoadon gọi lớp Hoadon để xử lý.
44. Lớp Hoadon gọi phương thức Doidiem() để đổi điểm cập nhật hóa đơn.
45. Lớp Hoadon trả về Hóa đơn đã được cập nhật cho Lớp GDHoadon.
46. Lớp GDHoadon hiển thị lại cho nhân viên bán vé.
47. Nhân viên bán vé thông báo tiền thu cho khách hàng.
48. Khách hàng thanh toán tiền.
49. Nhân viên click in hóa đơn, vé.
50. Lớp GDHoadon gọi lớp Hoadon để xử lý.
51. Lớp Hoadon gọi phương thức inHoadon() để in hóa đơn.
52. Xuất hóa đơn .
53. Lớp GDHoadon gọi lớp Ve để xử lý.
54. Lớp Ve gọi phương thức inVe() để in hóa đơn.
55. Xuất vé.
56. Nhân viên bán vé giao hóa đơn và vé cho khách

You might also like