Professional Documents
Culture Documents
B19DCCN557-Nguyen Van Son - Phan Tich
B19DCCN557-Nguyen Van Son - Phan Tich
94 Giảm giá vĩnh viễn Price drop Một số sản phẩm giảm không có thời hạn.
95 Giảm giá thời hạn Flash-sale Giảm giá trong 1 khoảng thời gian nhất định
96 Chiếu khấu Discount Giảm giá trong khoảng thời gian ít doanh thu hoặc phim
đã chiếu lâu.
97 Giảm phần trăm Rebation Giảm giá theo phần trăm hóa đơn
1. Mục đích:
Phần mềm hỗ trợ quản lý kinh doanh trong rạp, hỗ trợ quản lý thông tin, doanh thu từng phim, thay
đổi, thêm mới lịch chiếu của từng bộ phim và từng phòng phim. Quy định giá vé cụ thể cho từng đối
tượng khách hàng khi mua vé, quản lý việc đặt và mua vé cũng như kiểm soát việc chọn chỗ ngồi khi
khách hàng mua vé của một suất chiếu cụ thể.
2. Phạm vi:
Nhân viên sử dụng hệ thống được phép sử dụng tuỳ vào vị trí công việc:
o Nhân viên quản lý:
- Thực hiện thêm, sửa, xóa phòng chiếu.
- Thực hiện thêm, sửa, xóa thông tin phim.
- Thực hiện thêm, sửa, xóa các mặt hàng bán kèm và dịch vụ
- Thực hiện thêm, sửa, xóa các vé xem phim có thể quy đổi điểm, chọn số điểm đổi
được cho vé
đó. - Lên lịch chiếu phim, chọn giá vé của lịch chiếu đó.
- Thống kê doanh thu theo từng phim hoặc theo thời gian.
- Thống kê số vé đã bán ra theo thời gian.
o Nhân viên bán vé:
- Chọn tên phim và giờ chiếu
- Cho phép khách hàng chọn chỗ ngồi còn trống với suất chiếu cụ thể
- Xử lý thanh toán của khách hang tại quầy.
- Xử lý quy đổi điểm khách hàng thành vé nếu có yêu cầu.
- Đăng ký tài khoản thành viên cho khách hàng nếu có yêu cầu.
Khách hàng:
- Chọn tên phim và giờ chiếu
- Chọn chỗ ngồi còn trống với suất chiếu cụ thể
- Thanh toán và xác nhận đặt vé online
Quản lý đăng nhập từ trang chủ với tài khoản dành cho quản lý
-> Trang chủ quản lý hiện ra -> quản lý chọn chức năng Quản lý thông tin phim-> Quản lý chọn chức
năng sửa thông tin phim -> Giao diện hiển hiện ra tìm kiếm theo tên phim -> Quản lý chọn phim trên
danh sách (danh sách chỉ chứa tên phim) sau khi tìm kiếm -> Bảng sửa thông tin phim hiện lên gồm
có( tên phim, thể loại phim, thời lượng, năm, quốc gia, trạng thái phim), những trường này đều được
đánh sẵn thông tin cũ của phim-> Quản lý chọn các trường mình muốn sửa - gồm có( tên phim, thể loại
phim, thời lượng, năm, quốc gia, trạng thái phim), Nếu muốn giữ nguyên thì tắt đi bằng dấu (X) hoặc
không sửa trường nào.
-> Sau khi sửa các thông tin bấm Submit.
-> Thông báo hiện lên phim đã được sửa -> điều hướng về trang danh sách phim để có thể tiếp tục sửa
hoặc thực hiện các chức năng khác.
Quản lý đăng nhập từ trang chủ với tài khoản dành cho quản lý
-> Trang chủ quản lý hiện ra -> quản lý chọn chức năng lên lịch chiếu phim -> Quản lý chọn chức năng
lên lịch chiếu phim -> Bảng chọn phim hiện lên -> Quản lý chọn phim trên danh sách
-> Sau khi chọn phim chọn Tiếp theo -> Danh sách các phòng chiếu hiện lên -> Quản lý chọn một
phòng chiếu-> Giao diện phòng chiếu hiện lên gồm có các khung giờ chiếu khả dụng -> quản lý chọn
khung giờ chiếu rồi chọn tiếp theo
-> Bảng ô nhập các thông tin (tên suất chiếu, giá vé)
4. Thông tin các đối tượng liên quan cần xử lí/quản lí.
a, Nhóm liên quan đến con người:
- Thành viên: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại.
- Nhân viên: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại, chức vụ.
- Nhân viên quản lý: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại, chức vụ.
- Nhân viên bán vé: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại, chức vụ.
b, Nhóm liên quan đến cơ sở vật chất:
- Nhân viên quản lý: Quản lý thông tin phim, lên lịch chiếu phim, quản lý thống kê giá vé và
doanh thu, quản lý thông tin nhà cung cấp, nhập phim từ nhà cung cấp.
- Nhân viên bán vé: Thao tác đặt vé theo yêu cầu của khách hàng, thực hiện các chính sách ưu đãi.
- Khách hàng: Khách hàng mua vé và bỏng nước trực tiếp với nhân viên bán vé tại quầy hoặc
trực tuyến trên hệ thống.
- Nhà cung cấp: Cung cấp phim chiếu.
Mô tả các Use Case:
- Đăng nhập: Cho phép các thành viên đăng nhập vào hệ thống.
- Đăng ký thành viên: Use Case Cho phép khách hàng đăng ký thành viên.
- Lên lịch chiếu phim: Use Case Cho phép quản lý lên lịch chiếu cho các xuất chiếu.
- Thống kê phim theo doanh thu: Use Case cho phép quản lý thống kê phim theo doanh thu.
- Quản lý thông tin phim: Use Case cho phép quản lý quản lý các thông tin về phim.
- Nhập phim từ nhà cung cấp: Cho phép quản lý nhập các phim do nhà cung cấp cung cấp.
- Bán vé tại quầy: Cho phép nhân viên bán vé thực hiện theo yêu cầu của khách hàng.
- Đặt mua vé trực tuyến: Cho phép khách hàng đặt mua vé trực tuyến.
- Đổi điểm thưởng: Cho phép nhân viên bán vé đổi điểm thưởng thành vé hoặc quà tặng tùy
theo khách hàng đang có.
- Sửa thông tin phim: Cho phép quản lý sửa các trường thông tin của phim.
- Tìm kiếm phim: Cho phép Quản lý tìm phim để sửa nên UC quản lý.
- Đăng nhập -> Cùng theo Use Case đăng nhập trên.
- Lên lịch chiếu phim -> Đề xuất Use Case lên lịch chiếu phim
Mô tả các Use Case:
- Lên lịch chiếu phim: Use case cho phép quản lý lên lịch chiếu.
- d, bán vé tại quầy cho khách
- Đăng nhập tài khoản nhân viên-> Use Case chung đăng nhập
- Nhân viên chọn khung giờ khách hàng yêu cầu-> Đề xuất Use Case chọn khung giờ theo yêu
cầu.
- Nhân viên chọn phim khách hàng yêu cầu -> Đề xuất Use Case chọn phim theo yêu cầu.
- Nhân viên chọn chỗ ngồi khách hàng yêu cầu-> Đề xuất Use Case chọn chỗ ngồi theo yêu
cầu
- Nhân viên Nhập xuất hóa đơn/vé cho khách -> Đề xuất Use Case Nhân viên Nhập xuất hóa
đơn/vé cho khách.
- Có đổi điểm thưởng cho khách -> Đề xuất Use case đổi điểm thưởng
- Muốn bán vé nhân viên phải đăng nhập, chọn khung giờ, Chọn phim chọn chỗ nên Use case
bán vé tại quầy sẽ include những use case này
- Use case đổi điểm thưởng là chức năng options của Nhập hóa đơn nên được extend.
Mô tả các Use Case:
- Nhân viên chọn khung giờ khách hàng yêu cầu: Để chọn ra khung giờ có các
suất chiếu tương ứng.
- Nhân viên chọn phim khách hàng yêu cầu: Bước tiếp theo để chọn các phim tương ứng .
- Nhân viên chọn chỗ ngồi khách hàng yêu cầu: Nhân viên chọn theo yêu cầu
khách hàng các chỗ ngồi nếu còn khả dụng.
- Nhân viên Nhập xuất hóa đơn/vé cho khách: Nhân viên nhập thông tin xuất vé
đưa cho khách, thanh toán tiền.
- Nhân viên bán đồ ăn kèm cho khách: Nhân viên hỏi và thêm đồ ăn kèm theo yêu
cầu.
- Đổi điểm thưởng cho khách: Nếu khách hàng có thẻ thưởng điểm thưởng thì
thực hiện chức năng đổi điểm có thể trừ vào tiền vé.
Actor Quản lý
Pre-condition Quản lý có tài khoản thành viên được phân quyền quản lý + Đang
mở quản lý thông tin phim
Post-Condition Quản lý chọn một phim để tiến hành các chức năng quản lý
Manager1
+ Mật khẩu:
1234
Rồi click đăng nhập
Actor Quản lý
Pre-condition Quản lý có tài khoản thành viên được phân quyền quản lý + Đang
mở lên lịch chiếu phim
Post-Condition Quản lý chọn được 1 phim, 1 khung giờ và 1 phòng chiếu để lên lịch
chiếu.
Manager1
+ Mật khẩu:
1234
Rồi click đăng nhập
4. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý: có lên lịch chiếu
phim.
5. Quản lý click lên lịch chiếu phim:
6. Giao diện lên lịch chiếu phim hiện lên gồm:
- Các trường danh sách input selections: Phim,
Khung giờ, Phòng chiếu khả dụng.
- Ô nhập giá vé
- Nút submit.
7. Quản lý chọn phim: Mùa cỏ cháy, Khung giờ: 21-
22h30, Phòng chiếu: 301. Giá vé: 70000 và bấm submit.
8. Hệ thống thông báo thêm suất chiếu thành công và lưu
vào CSDL.
9. Quản lý click ok ở thông báo.
10. Hệ thống điều hướng làm mới lại giao diện thêm suất
chiếu.
Pre-condition Nhân viên có tài khoản thành viên được phân quyền nhân viên bán vé +
khách hàng yêu cầu mua vé
Post- Khách hàng chọn được 1 phim, một khung giờ chiếu và ghế.
Condition
Main Event 1. Đến ca làm nhân viên A click đăng nhập trên giao diện chính vào
tài khoản của mình vào hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập gồm: Trường nhập tài
khoản, trường nhập mật khẩu và nút đăng nhập.
3. Nhân viên A nhập:
- Tài khoản: NVA
- Mật khẩu: abc
Rồi click đăng nhập
4. Hệ thống hiển thị giao diện nhân viên có nút bán vé, nút đăng
xuất.
5. Khách hàng B yêu cầu nhân viên bán vé.
6. Nhân viên A click bán vé.
7. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách phim đang chiếu:
22h: 24h
A-1 2 3 4 5 6 7
B-1 2 3 4 5 6 7
C-1 2 3 4 5 6 7
a. Mô tả: Theo kịch bản bản chuẩn + Ngoại lệ của 3 modul Quản lý thông tin phim, Lên
lịch chiếu phim, Bán vé tại quầy cho khách ta trích xuất được danh từ.
c. Đánh giá và lựa chọn các danh từ làm lớp thực thể hoặc thuộc tính
o Các danh từ trừu tượng: hệ thống => loại bỏ.
o Các danh từ liên quan đến thông tin:
+ Phim -> Lớp Phim: Tên phim, quốc gia, thể loại, thời lượng, trạng thái.
+ Suất chiếu -> Lớp Suatchieu: Tên suất chiếu, giá, khung giờ chiếu.
+ Hóa đơn -> lớp Hoadontong: tổng tiền.
+ Vé -> lớp Ve: Thời gian mua, tên ghế, tên phòng.
+ Khung giờ chiếu -> Khunggiochieu: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
+ Thẻ tích điềm -> Mã thẻ, số điểm.
o Các danh từ liên quan đến vật:
+ Rạp -> lớp Rap: tên, địa chỉ
+ Phòng chiếu -> lớp Phongchieu: tên, số ghế.
+ Chỗ ngồi -> lớp Ghe: tên ghế, trạng thái.
+ Đồ ăn -> lớp DoAn: Tên, giá.
o Các danh từ liên quan đến người:
+ Thành viên -> Thanhvien (trừu tượng): tài khoản, mật khẩu, họ tên, địa chỉ, số
điện thoại.
+ Nhân viên -> lớp NhanVien: Kế thừa lớp Thành viên, vị trí.
+ Quản lý -> lớp Quanly: Kế thừa lớp Nhân viên.
+ Nhân viên bán vé -> lớp Nhanvienbanve: kế thừa lớp Nhân viên.
+ Khách hàng -> Khachhang: ten, ngày sinh, địa chỉ, sđt.
- Nhập tên đăng nhập - mật khẩu -> hệ thống phải kiểm tra -> cần phương thức:
- Nhập tên đăng nhập - mật khẩu -> hệ thống phải kiểm tra -> cần phương thức:
- Bước 2: Giao diện chính quản lý -> Đề xuất lớp biên GDChinhQL cần:
+ Chọn lên lịch chiếu: kiểu submit
- Bước 3: Giao diện lên lịch chiếu hiện lên -> Đề xuất lớp biên GDLenlichchieu gồm:
+ Danh sách chọn phim: outsubDSphim.
+ Danh sách chọn phòng chiếu: outsubDSphong.
+ Nhập khung giờ: inKhunggio.
+ Nhập giá: inGiatien.
+ Nút lưu: kiểu submit -> subLuu.
- Để lên lịch chiếu cần lấy danh sách những phim đang chiếu -> đề xuất phương thức:
+ tên phương thức getPhim().
+ output: Danh sách phim: danh sách phim.
+ gán cho lớp Phim.
- Để lên lịch chiếu cần lấy danh sách để chọn phòng chiếu -> đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: getPhongchieu().
+ output: danh sách phòng chiếu.
+ gán cho lớp Phong.
- Để lên lịch chiếu cần lấy danh sách để chọn khung giờ -> đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: getKhunggiochieu().
+ output: danh sách khung giờ chiếu.
+ gán cho lớp Khunggiochieu.
- Quản lý nhấn lưu, thêm suất chiếu -> đề xuất phương thức: addSuatchieu() gán cho lớp
Suatchieu.
- Nhập tên đăng nhập - mật khẩu -> hệ thống phải kiểm tra -> cần phương thức:
- Cần lấy danh sách khung giờ của các suất chiếu -> Đề xuất phương thức:
+ Tên phương thức: getKhunggiochieu();
+ Output: danh sách khung giờ chiếu.
+ Gán cho lớp Suatchieu.
- Cần chọn ghế cho khách hàng -> đề xuất lớp biên GDChonghe:
+ danh sách chọn ghế outsubDSghe.
+ Tiếp theo: kiểu submit.
+ Quay lại: kiểu submit.