You are on page 1of 51

SỔ TAY NHÂN VIÊN BRAVO

(Áp dụng từ ngày 01/04/2023)

❖ Sổ tay này được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế, các đòi hỏi cấp thiết trong
việc phát triển Công ty. Các ý kiến của cán bộ nhân viên Công ty đã được ghi
nhận và quy định chi tiết trong sổ tay này.
❖ Một số vấn đề trong sổ tay mang tính chất quy định để thực hiện, một số vấn đề
mang tính chất hướng dẫn trợ giúp. Bên cạnh đó, một số vấn đề trong sổ tay chỉ
được giới thiệu sơ lược, để biết thêm chi tiết CBNV phải tham khảo trong các văn
bản liên quan tương ứng tới từng vấn đề cụ thể.
❖ Sổ tay nhân viên (version 13) được bắt đầu áp dụng từ ngày 01/04/2023. Các nội
dung quy định trong “Sổ tay nhân viên BRAVO” thuộc các version trước sẽ bị hủy
bỏ. Các quy định, văn bản trước ngày 01/04/2023 nếu không phù hợp với nội
dung của sổ tay này sẽ hủy bỏ hoặc phải sửa đổi. Trong trường hợp có sự thay
đổi các quy định trong nội dung sổ tay Lãnh đạo Công ty (Giám đốc Công ty,
Trưởng chi nhánh vùng miền “BRAVO-HN, BRAVO-ĐN, BRAVO-HCM”) sẽ phải
ban hành các quy định, văn bản để thay đổi.

1
Page
MỤC LỤC
1. Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu phát triển của BRAVO ..................................................... 5
1.1. Sứ mệnh ......................................................................................................................... 5
1.2. Tầm nhìn dài hạn (Chiến lược)........................................................................................ 5
1.3. Mục tiêu phát triển các năm ............................................................................................ 5
1.3.1. Mục tiêu chính (Lâu dài) ............................................................................................ 5
1.3.2. Mục tiêu sản phẩm .................................................................................................... 5
1.3.3. Mục tiêu nhân sự – tổ chức ....................................................................................... 6
1.3.4. Mục tiêu doanh số ..................................................................................................... 6
2. Chức năng, nhiệm vụ và giá trị của BRAVO.......................................................................... 7
2.1. Công việc của BRAVO .................................................................................................... 7
2.2. Cam kết chất lượng của BRAVO..................................................................................... 7
2.3. Giá trị của BRAVO .......................................................................................................... 7
2.3.1. Con người ................................................................................................................. 7
2.3.2. Phương pháp làm việc .............................................................................................. 7
2.3.3. Tính chuyên nghiệp – trách nhiệm trong công việc .................................................... 8
2.3.4. Niềm tin (Tin đường lối phát triển, tin tưởng vào sự thành công của công ty)............ 8
2.4. Hệ thống quản trị cơ bản của BRAVO ............................................................................. 9
2.4.1. Nguyên lý quản trị ..................................................................................................... 9
2.4.2. Mô hình qui trình quản lý của BRAVO ..................................................................... 10
2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản trong hệ thống quản trị của BRAVO ................................... 10
2.5. Giới thiệu chung về BRAVO .......................................................................................... 11
2.6. Sơ đồ tổ chức Công ty .................................................................................................. 12
2.7. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................................... 13
2.8. Nhiệm vụ chính của các đối tượng (trong hệ thống quản trị của công ty) ...................... 13
2.8.1. Nhiệm vụ chính hội đồng quản trị công ty ................................................................ 13
2.8.2. Nhiệm vụ chính của Giám đốc công ty .................................................................... 13
2.8.3. Nhiệm vụ chính của Phó Giám đốc công ty ............................................................. 13
2.8.4. Nhiệm vụ chính của Trưởng Văn phòng Đại diện (VPĐD) ....................................... 13
2.8.5. Nhiệm vụ chính của bộ phận Quản lý tổng hợp ....................................................... 14
2.8.6. Nhiệm vụ chính Khối / Phòng Kinh doanh ............................................................... 16
2.8.7. Nhiệm vụ chính phòng Giải pháp và tư vấn ............................................................. 18
2.8.8. Nhiệm vụ chính của Khối / Phòng Kỹ thuật Triển khai (Triển khai tổng hợp, dự án) 20
2.8.9. Nhiệm vụ chính phòng Bảo hành............................................................................. 21
2

2.8.10. Nhiệm vụ chính của phòng Phát triển sản phẩm ................................................... 22
Page
2.8.11. Nhiệm vụ chính của phòng Kiểm thử sản phẩm (TEST) ........................................ 23
2.8.12. Nhiệm vụ chính bộ phận Công nghệ ..................................................................... 23
2.8.13. Nhiệm vụ chính bộ phận Phân tích nghiệp vụ (BA) ............................................... 24
3. Chính sách nhân sự của BRAVO ........................................................................................ 26
3.1. Quan điểm nhân sự....................................................................................................... 26
3.2. Mục đích ....................................................................................................................... 26
3.3. Đánh giá công việc ........................................................................................................ 26
3.4. Chính sách lương theo bậc và thu nhập của CBNV làm việc trong công ty ................... 27
3.4.1. Cách trả lương và các khoản thu nhập của CBNV .................................................. 27
3.4.2. Mục đích của việc qui định bậc lương ..................................................................... 27
3.4.3. Các chế độ về bậc lương và thu nhập của BRAVO ................................................. 27
3.4.4. Xét nâng bậc lương ................................................................................................. 30
3.5. Chính sách chia cấp quản lý của công ty ...................................................................... 31
3.5.1. Khái niệm “Chuyên gia” ........................................................................................... 31
3.5.2. Các tiêu chí cơ bản để đạt mức “Chuyên gia” tại BRAVO ....................................... 31
3.5.3. Chế độ “Chuyên gia” ............................................................................................... 32
3.6. Phân cấp trách nhiệm (chức vụ) trong công ty BRAVO ................................................. 32
3.7. Chính sách tuyển dụng, bổ nhiệm và thu hút nhân lực .................................................. 33
3.8. Chính sách đào tạo, nâng cao năng trình độ nguồn nhân lực ....................................... 33
4. Quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động ............................................................................. 35
4.1. Quyền lợi của người lao động ....................................................................................... 35
4.1.1. Qui định về lương, phụ cấp ..................................................................................... 35
4.1.2. Qui định về chi phúc lợi ........................................................................................... 39
4.1.3. Các qui định về khen thưởng, kỷ luật và cơ hội thăng tiến của CBNV ..................... 41
4.1.4. Các khoản bảo hiểm và thuế thu nhập .................................................................... 43
4.1.5. Qui định về chế độ nghỉ phép, nghỉ thai sản, nghỉ ốm và nghỉ không lương ............ 43
4.2. Nghĩa vụ của người lao động ........................................................................................ 44
4.2.1. Tuân thủ nguyên tắc ứng xử ................................................................................... 45
4.2.2. Tuân thủ và chấp hành đúng qui định về giờ làm việc ............................................. 45
4.2.3. Tuân thủ đúng phong cách làm việc khoa học của công ty ...................................... 45
4.2.4. Tuân thủ và chấp hành đúng qui định về bảo mật thông tin ..................................... 46
4.2.5. Trách nhiệm tiết kiệm, giữ gìn trang thiết bị, vệ sinh và trật tự................................. 46
4.2.6. Tuân thủ và chấp hành đúng qui định về chơi trò chơi, nghe nhạc, sử dụng
internet…………………………………………………………………………………………………..47
4.2.7. Tuân thủ và chấp hành đúng qui định về ghi chép và cập nhật nhật ký công việc theo
3
Page

chuẩn ISO 47
4.2.8. Tuân thủ và chấp hành đúng nội qui, qui định khác của công ty (không ghi trong sổ
tay này)………………………………………………………………………………………………….47
5. Tuyển dụng và chế độ hợp đồng lao động trong công ty ..................................................... 48
5.1. Tuyển dụng ................................................................................................................... 48
5.2. Thời gian làm việc và đào tạo ....................................................................................... 48
5.3. Thời gian làm việc theo hợp đồng lao động chính thức ................................................. 48
5.4. Chấm dứt hợp đồng lao động và bồi thường thiệt hại ................................................... 48
5.4.1. Hợp đồng lao động được chấm dứt trong các trường hợp sau: .............................. 48
5.4.2. Trong trường hợp CBNV đơn phương đề xuất chấm dứt hợp đồng lao động phải
thực hiện................................................................................................................................. 49
5.4.3. Trước khi nghỉ việc, các CBNV phải đến bộ phận quản lý nhân sự làm thủ tục nghỉ
việc và bàn giao công việc còn tồn đọng (bằng giấy tờ văn bản). Bao gồm các phần cơ bản
sau ……………………………………………………………………………………………………...49
5.4.4. Những CBNV nghỉ việc hoặc được điều động đến làm việc tại bộ phận khác phải
bàn giao lại công việc tài sản do cá nhân quản lý, nếu có mất mát phải bồi thường cho công ty
theo giá thực tế. ...................................................................................................................... 50
5.4.5. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động mà vi phạm các thỏa thuận, các
cam kết thì bên vi phạm sẽ phải bồi thường chi phí theo đúng qui định của pháp luật. Nếu bên
vi phạm là CBNV thì CBNV đó phải bồi thường cho công ty các chi phí theo đúng thỏa
thuận…………………………………………………………………………………………………….50

4
Page
1. Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu phát triển của BRAVO
1.1. Sứ mệnh
Xây dựng một tổ chức phát triển bền vững dựa trên tri thức, trí tuệ của các thành viên nhằm trợ
giúp các đơn vị (các doanh nghiệp) trong việc nâng cao khả năng quản lý, năng lực cạnh tranh
và tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc tư vấn giải pháp, ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản trị doanh nghiệp. Qua đó góp phần xây dựng đất nước, hỗ trợ
cộng đồng và đem lại cho mỗi thành viên của mình một môi trường làm việc tốt nhất để phát
triển tài năng, phát triển nghề nghiệp, đồng thời có được một cuộc sống đầy đủ về vật chất và
phong phú về tinh thần.
1.2. Tầm nhìn dài hạn (Chiến lược)
Việt Nam đang đổi mới và phát triển mạnh mẽ, mong muốn được đóng góp vào quá trình phát
triển của dân tộc là khát vọng của mỗi cá nhân, tổ chức. Chọn con đường kinh doanh “Phần
mềm Quản Trị Doanh Nghiệp, Tài Chính Kế Toán” với mục đích “Nâng cao năng lực tài chính”
cho khách hàng, BRAVO đã, đang và sẽ kinh doanh theo hướng “Chuyên nghiệp - Chất lượng
- Luôn luôn học hỏi, đổi mới và hoàn thiện”. Những năm qua, BRAVO không ngừng nỗ lực
phấn đấu trở thành Công ty được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ - sản phẩm
và là một trong những “Bí quyết quản trị doanh nghiệp” của họ. Chiến lược phát triển dài hạn
của Công ty được thể hiện qua các định hướng sau:
− Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là yếu tố quyết định, xây dựng thương hiệu dựa trên
chất lượng.
− Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách nghiên cứu - áp dụng công nghệ hiện đại, các qui
trình quản lý tiên tiến vào sản phẩm và dịch vụ.
− Mở rộng đầu tư vào lĩnh vực công nghệ thông tin, tư vấn tài chính.
− Phát triển nguồn nhân lực bền vững với nhân tố con người là trọng tâm, trở thành “Công
ty học tập”.
1.3. Mục tiêu phát triển các năm
1.3.1. Mục tiêu chính (Lâu dài)
− Trở thành nhà cung cấp số 1 trong lĩnh vực “Phần mềm Kế Toán Quản Trị - Kế Toán Sản
Xuất”.
− Trở thành nhà cung cấp sản phẩm ERP: “Trở thành 1 trong 3 nhà cung cấp ERP (nội địa)
hàng đầu cho thị trường ERP Việt Nam”
1.3.2. Mục tiêu sản phẩm
− Đến năm 2020: Từng bước xây dựng phần mềm BRAVO theo định hướng ERP bổ sung
các chức năng để trở thành hệ thống ERP hoàn thiện.
− Từ 2021 trở đi: Nghiên cứu và tích hợp vào “BRAVO ERP” các ứng dụng mới phù hợp với
xu thế công nghệ mới (IOT, BIG DATA, BLOCKCHAIN, CLOUD COMPUTING, …).
5
Page
1.3.3. Mục tiêu nhân sự – tổ chức
− Với số lượng CBNV đến cuối năm 2025 dự kiến khoảng 660 người, có hệ thống cung cấp
dịch vụ, đào tạo chuyên nghiệp. Với cơ cấu và bộ máy sẽ được tổ chức tại mỗi vùng miền
(BRAVO-HN, BRAVO-HCM, BRAVO-ĐN) như sau:
+ Bộ phận kinh doanh.
+ Bộ phận Marketing.
+ Bộ phận Giải pháp và tư vấn nghiệp vụ.
+ Bộ phận Phân tích nghiệp vụ (BA)
+ Bộ phận kỹ thuật triển khai (triển khai dự án, triển khai tổng hợp).
+ Bộ phận bảo hành.
+ Bộ phận phát triển sản phẩm.
+ Bộ phận kiểm thử sản phẩm (TEST)
+ Bộ phận công nghệ.
+ Bộ phận tổng hợp (Hành chính - Đối ngoại).
+ Bộ phận Kế toán.
+ Bộ phận đào tạo-nhân sự.
+ Bộ phận chăm sóc khách hàng
− BRAVO không ngừng đặt ra các mục tiêu phấn đấu nhằm nâng cao về đời sống vật chất
cho các thành viên của mình.
1.3.4. Mục tiêu doanh số
− Năm 2022 – 2025: Tăng trưởng bình quân 25% - 30%.

6
Page
2. Chức năng, nhiệm vụ và giá trị của BRAVO
2.1. Công việc của BRAVO
(Chúng ta làm việc và sáng tạo ra sản phẩm và dịch vụ gì? Sản phẩm và dịch vụ đó của chúng
ta làm ra để phục vụ cho ai?)
Công ty Cổ phần phần mềm BRAVO là công ty chuyên sâu trong việc nghiên cứu, phát triển và
triển khai ứng dụng các hệ thống phần mềm về công nghệ thông tin vào quản lý sản xuất kinh
doanh nhằm nâng cao hiệu quả điều hành, quản trị cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh
– xã hội. (Sản xuất phần mềm phục vụ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh doanh-xã hội).
Sản phẩm chính của BRAVO là “Phần mềm Quản lý doanh nghiệp (ERP)”, “Phần mềm Quản
trị tài chính kế toán” và các dịch vụ đi kèm sản phẩm.
2.2. Cam kết chất lượng của BRAVO
(Thông điệp khẳng định chất lượng của BRAVO với khách hàng)
− Mỗi thành viên của Công ty phải đứng về phía khách hàng, coi lợi ích khách hàng là lợi ích
của Công ty.
− Luôn cung cấp cho khách hàng những phần mềm và dịch vụ có chất lượng cao đáp ứng
yêu cầu của khách hàng.
− Luôn xây dựng và cải tiến chất lượng song song với việc áp dụng công nghệ mới vào phần
mềm nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
2.3. Giá trị của BRAVO
2.3.1. Con người
− Con người là giá trị cốt lõi, là nhân tố cơ bản xây dựng lên sự thành công, sự vững mạnh
của thương hiệu BRAVO.
− Các giá trị của BRAVO đã được hình thành từ ngày đầu thành lập và được xây dựng dựa
trên những kinh nghiệm thực tế, sự học hỏi, sự tôi luyện qua các thử thách trong suốt quá
trình phát triển (Đây chính là tài sản quý giá để BRAVO phát triển ngày càng vững mạnh).
− Với Công ty, con người là nguồn lực quý giá nhất. Do vậy, Công ty luôn tạo mọi điều kiện
để các cá nhân phát huy hết tiềm năng của mình bằng cách khuyến khích CBNV học hỏi
thêm và tin tưởng giao phó những trọng trách cao hơn, phù hợp với khả năng và kinh
nghiệm mà cá nhân có thể đảm trách.
2.3.2. Phương pháp làm việc
Các công việc trong BRAVO được thực hiện theo một quy trình chặt chẽ với mục tiêu chất lượng
hàng đầu. Bằng việc ứng dụng quy trình phát triển sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách
hàng được tuân thủ chặt chẽ theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000, BRAVO đã và sẽ kiểm soát chặt
chẽ chất lượng sản phẩm trước khi cung cấp ra thị trường.
− Làm việc tuân thủ quy trình: Từng vị trí, từng bộ phận trong Công ty đều có những mô tả
công việc và quy trình thực hiện các công việc một cách cụ thể, rõ ràng.
− Làm việc theo Nhóm/Đội/Team: BRAVO là một tập thể làm việc hợp tác với hiệu quả cao
7

(Đây chính là yếu tố thiết yếu cho sự thành công). Công ty luôn tạo điều kiện để các cá
Page
nhân làm việc theo nhóm/đội/team, kết quả đạt được của nhóm/đội/team chính là thành quả
và công sức của mỗi cá nhân. Sự đóng góp và sự hợp tác của các thành viên sẽ tạo ra sức
mạnh của cả Công ty.
− Trao đổi thông tin: BRAVO có hệ thống lưu trữ, trao đổi thông tin giữa các bộ phận cũng
như trách nhiệm quản lý công việc rất rõ ràng. Thông tin thực hiện các công việc, các hợp
đồng luôn được CBNV của BRAVO cập nhật (update) đầy đủ tức thời. Công ty khuyến
khích các thành viên chia sẻ quan điểm, tìm kiếm thông tin, cung cấp dữ liệu và giải quyết
những vướng mắc cùng với cấp quản lý trực tiếp. Trong mọi trường hợp, các cá nhân cũng
có thể tham khảo ý kiến của bất kỳ thành viên nào trong Ban Lãnh đạo để đi đến giải pháp
sau cùng nhằm mang lại lợi ích tối đa cho các đối tượng có trong giải pháp (Với nguyên tắc
luôn lắng nghe ý kiến của mọi thành viên trong công ty, đồng thời khuyến khích những nỗ
lực và tìm giải pháp cho những khó khăn mà các cá nhân gặp phải). Ban Lãnh đạo Công ty
không chấp nhận cách truyền đạt thông tin sai lệch, đồn thổi, gây chia rẽ nội bộ làm tinh
thần làm việc và quan hệ đồng nghiệp trở nên đố kỵ và thiếu hợp tác.
2.3.3. Tính chuyên nghiệp – trách nhiệm trong công việc
− Tính chuyên nghiệp được BRAVO thể hiện bằng việc cam kết cung cấp giải pháp và công
cụ cho khách hàng với chất lượng cao, dịch vụ hậu mãi chu đáo và uy tín. Các CBNV khi
giao tiếp với khách hàng bằng thái độ hòa nhã, lịch thiệp, tôn trọng nhau trong thương
lượng và tranh luận để đi đến thống nhất. Hệ thống văn bản, biểu mẫu, tài liệu khi gửi đến
khách hàng đã được công ty chuẩn hóa cụ thể trong từng loại công việc.
− Mặt khác, tính chuyên nghiệp trong BRAVO còn được thể hiện bằng việc chấp hành nghiêm
túc nguyên tắc quản lý điều hành, đảm bảo cho CBNV hoàn thành nhiệm vụ được giao. Với
mỗi CBNV BRAVO, tính chuyên nghiệp còn thể hiện qua việc kiểm soát các cảm xúc cá
nhân để lắng nghe, trao đổi nhằm giải quyết các rắc rối, khó khăn trong công việc theo mục
tiêu chung của Công ty (Tuân thủ, thực hiện đúng các cam kết của Công ty với khách hàng
và đối tác).
− Với quan điểm sự thành công của Công ty được thể hiện qua việc thỏa mãn những quyền
lợi hợp lý, đúng đắn của khách hàng và nhân viên. Do vậy, trách nhiệm giữa BRAVO với
khách hàng cũng như giữa BRAVO với CBNV luôn được Ban Lãnh đạo công ty quan tâm
(thể hiện qua việc đưa ra các cam kết, chính sách của công ty trong từng thời kỳ). Với khách
hàng thì yêu cầu các “CBNV của BRAVO” phải tôn trọng các cam kết và có trách nhiệm
thực hiện đúng các công việc đã quy định. Đồng thời trong quá trình thực hiện công việc
luôn tuân thủ các quy tắc ứng xử là làm việc đúng giờ, đều đặn, hoàn thành công việc, đạt
chất lượng cao, phải chấp hành nội qui của khách hàng và chuẩn mực chung của xã hội.
2.3.4. Niềm tin (Tin đường lối phát triển, tin tưởng vào sự thành công của công ty)
− Tin vào định hướng phát triển bền vững (bước từng bước vững chắc): Với quan điểm kế
thừa để phát triển (không mang tính cách mạng), BRAVO đã và sẽ có những cách tiếp cận
8
Page
thị trường riêng của mình để phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế Việt Nam (Không
chạy theo trào lưu).
− Tin tưởng khả năng sáng tạo và phát triển sản phẩm của con người trong BRAVO: Các sản
phẩm do BRAVO tạo ra sẽ mang những đặc điểm, đặc tính kỹ thuật – nghiệp vụ riêng biệt
của mình với một tiêu chí nhất định là đáp ứng nhu cầu khách hàng – nhu cầu thị trường
(Quan điểm: Khách hàng là thước đo đánh giá chính xác nhất về công việc. Các sản phẩm
- dịch vụ của BRAVO đã và sẽ phải là sản phẩm độc đáo có chất lượng).
2.4. Hệ thống quản trị cơ bản của BRAVO
2.4.1. Nguyên lý quản trị
Các nguyên lý quản trị cơ bản trong hoạt động của BRAVO được thể hiện qua các chính sách
phát triển của công ty là trọng dụng người tài (xem thêm quan điểm nhân sự của BRAVO), tổ
chức của Công ty được hoạt động theo phương châm nhất quán (phân chia rõ ràng trách nhiệm
của các cấp, bộ phận phòng ban, vùng miền, cũng như các cách thức trao đổi thông tin, nhất
quán phát triển sản phẩm dịch vụ đi theo con đường chất lượng …), hài hòa lợi ích giữa các bên
(khách hàng – công ty – cá nhân: thông qua các cam kết chất lượng, dịch vụ cung cấp cho
khách hàng, các chế độ chính sách của công ty đối với CBNV…). Các đối tượng tác động và
tham gia trực tiếp vào hệ thống quản trị của BRAVO gồm:

Đối tượng (Các đối Hệ thống quản trị Đầu ra (Các đối
tượng tác động) BRAVO tượng cần được
- Con người (Ban thỏa mãn)
- Cổ đông (nhà đầu
Lãnh đạo, CBNV, Cổ đông
tư) -
sinh viên thực tập)
- Khách hàng, đối tác. - Sản phẩm, dịch vụ - Khách hàng, đối tác
- Người lao động - Hệ thống, qui trình - CBNV
(Chuyên viên, Kỹ sư, quản lý (nội qui, ISO,
qui trình tuyển dụng - Cộng đồng (Công
cử nhân, sinh viên, tác từ thiện, hình ảnh
…) …)
- Thông tin nội bộ (bản công ty, biện pháp
- Xã hội (Môi trường tin, thông báo, sổ tay bảo vệ giá trị văn
KD, chế độ chính …) hóa tinh thần cộng
sách của NN, phong - Chế độ quản lý đồng – xã hội….)
tục tập quán…) (chính sách lương,
thưởng, Key, đào
tạo…)
9
Page
2.4.2. Mô hình qui trình quản lý của BRAVO

Trách nhiệm
của Ban Lãnh
đạo (GĐ,
Trưởng VPĐD,
trưởng
Hệ phòng/ban…) Hệ
thống thống
các đầu Quản lý, sử các đầu
dụng, phân bổ Đo lường,
vào ra
nguồn lực phân tích và
(Con người, tài cải tiến
sản vốn…)

Tạo sản
phẩm, Dịch Kết quả
vụ Sản
phẩm,
dịch vụ

2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản trong hệ thống quản trị của BRAVO
− Qui trình hóa: Trong Công ty, mọi hoạt động (tác nghiệp) đều được qui trình hóa.
− Tính tuân thủ: Mỗi thành viên trong công ty (tùy thuộc vị trí, nhiệm vụ của mình) có trách
nhiệm tuân thủ đầy đủ các qui định trong qui trình làm việc (và qui trình liên quan khác).
− Định hướng đối tượng phục vụ: Các thành viên trong công ty phải hiểu biết sâu sắc các
giá trị nền tảng của công ty trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho đối tượng (khách
hàng, đối tác, nhân viên …), khơi gợi tìm kiếm nhằm đáp ứng thỏa mãn các nhu cầu của
khách hàng (kể cả các nhu cầu tiềm ẩn), đồng thời đáp ứng một cách tốt nhất các nhu cầu
đó. Mỗi thành viên trong Công ty đều phải có trách nhiệm trong việc thực hiện nghiêm túc
và đầy đủ các nghĩa vụ cam kết với từng đối tượng nhằm đạt được các chính sách và mục
tiêu đã đề ra.
− Nhất quán và đa dạng: Công ty là một thực thể thống nhất trong mục tiêu nhưng đa dạng
trong hành động. Công ty xây dựng và duy trì hệ thống quản lý xuyên suốt các cấp với các
nội dung thống nhất, đồng thời sẽ có những thay đổi nhất định sao cho phù hợp với các
đặc thù của vùng miền (Các mục tiêu của công ty do các cấp Lãnh đạo đã xác định là thống
nhất và nhất quán. Các hành động, biện pháp thực hiện mức dưới có những thay đổi nhất
định, phù hợp với các đặc thù của vùng miền). Sự khác nhau đó chỉ khác nhau về hình thức
hoạt động nhưng không rời bỏ các mục tiêu chung (Mục tiêu phát triển công ty tại “Phần I”
và “kế hoạch chi tiết từng năm của công ty”).
− Đo đạc và kiểm soát: Tất cả các hoạt động (nội bộ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng) phải
được kiểm soát trên cơ sở xác định các chỉ tiêu, cần tiến hành đo đạc, phân tích và xử lý
10

các kết quả, từ đó đưa ra các quyết định.


Page
− Cải tiến, đổi mới và sáng tạo: Công ty không ngừng nâng cao năng lực tổ chức và cá
nhân, chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình thông qua các hoạt động cải tiến, đổi mới
và sáng tạo liên tục. Mỗi thành viên trong BRAVO coi cải tiến và đổi mới là trách nhiệm và
quyền lợi của mình. Các cấp Lãnh đạo luôn cổ vũ, ghi nhận và đánh giá đúng mức các nỗ
lực cải tiến, đổi mới và sáng tạo của từng cán bộ, từng vùng miền.
2.5. Giới thiệu chung về BRAVO
Công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO được thành lập ngày 18 tháng 10 năm 1999 với mong
muốn mang đến cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo trong việc ứng dụng các
thành tựu công nghệ máy tính vào công tác kế toán, quản lý và quản trị doanh nghiệp. Trong
thực tế, những năm qua tập thể BRAVO đã cùng nhau vượt qua các khó khăn, trở ngại để xây
dựng công ty trở thành một trong những nhà cung cấp phần mềm “Quản trị doanh nghiệp - Tài
chính kế toán” có quy mô và uy tín của Việt nam, với sản phẩm phần mềm quản trị doanh nghiệp
BRAVO. Dưới đây là một vài thông tin về công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Phần mềm BRAVO.
Tên tiếng Anh: BRAVO Software Joint Stock Company.
Logo:
Giấy phép thành lập: Số 4667/GP-UB ngày 07/10/1999 của UBND Hà Nội.
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất phần mềm máy tính (chủ yếu là phần mềm “Quản trị tài
chính kế toán” và “Quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP”).
Mã số thuế: Số 0100947771 tại Cục thuế Hà Nội.
Website: www.bravo.com.vn
Trụ sở chính: Trụ sở chính của Công ty tại thành phố Hà Nội.
Giám đốc công ty: Ông. Đào Mạnh Hùng.
Địa chỉ: Tầng 7 tòa nhà số 313 Trường Chinh, Khương Mai, Thanh Xuân.
Điện thoại: 024.3776 2472 (7 lines) Fax: 024.3776 2470
Email: hanoi@bravo.com.vn
Chi nhánh Công ty: Văn phòng đại diện của Công ty tại thành phố Đà Nẵng.
Đại diện: Ông. Nguyễn Đức Sơn.
Địa chỉ: Số 466 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Cẩm Lệ
Điện thoại: 0236.363 3733 (4 lines) Fax: 0236.363 3734
Email: danang@bravo.com.vn
Chi nhánh Công ty: Văn phòng đại diện của Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện: Ông. Tôn Minh Thiên.
Địa chỉ: Tòa nhà 116-118 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3
Điện thoại: 028. 3930 3352 (6 lines) Fax: 028. 3930 3441
Email: hcm@bravo.com.vn
11
Page
2.6. Sơ đồ tổ chức Công ty

Ghi chú:
− Cơ cấu tổ chức công ty theo bộ phận, nhóm được xây dựng và điều chỉnh dựa trên thực tế
công việc của BRAVO nhằm nâng cao khả năng dịch vụ khách hàng, phù hợp với đặc điểm
và tình hình kinh doanh. Đồng thời tạo được cơ chế trao đổi – hỗ trợ thông tin nội bộ, phân
công quyền hạn, trách nhiệm từ đó thực hiện tốt các công việc chuyên môn cũng như hỗ
trợ và dịch vụ khách hàng.
12
Page
2.7. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban trong công ty được qui định chi tiết trong mô
tả công việc ghi tại các qui trình làm việc ISO 9001 : 2000 (đề nghị CBNV đọc mô tả công việc
để biết thông tin chi tiết).
2.8. Nhiệm vụ chính của các đối tượng (trong hệ thống quản trị của công ty)
2.8.1. Nhiệm vụ chính hội đồng quản trị công ty
− Chủ tịch HĐQT Công ty
− Hội đồng Thành viên
− Nhiệm vụ của các đối tượng trên được quy định theo pháp luật hiện hành và Điều lệ Công
ty.
2.8.2. Nhiệm vụ chính của Giám đốc công ty
− Xây dựng chiến lược và kiểm soát các hoạt động (tài chính, chính sách) của Công ty trong
từng giai đoạn.
− Xem xét các kế hoạch của Công ty và các chi nhánh/VPĐD (kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
hoạt động và kế hoạch tài chính).
− Xây dựng chiến lược và chỉ đạo các hoạt động chất lượng của Công ty.
− Xây dựng, ban hành chế độ chính sách của công ty.
− Lãnh đạo hoạt động chung của Công ty để thực hiện các mục tiêu, chính sách và kế hoạch
đặt ra (Đưa ra các quyết định, mệnh lệnh cụ thể để giải quyết các công việc theo kế hoạch).
− Điều phối nhiệm vụ, quyền hạn và phân công trách nhiệm cho các phòng, cá nhân để đảm
bảo hoàn thành và vượt chỉ tiêu công việc.
− Xem xét các hợp đồng, phê duyệt và tổ chức kiểm soát các hợp đồng mua/bán hàng của
công ty.
− Chịu trách nhiệm định hướng, phát triển toàn Công ty.
− Tổ chức bộ máy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ.
− Kiểm tra, đánh giá nhiệm vụ của các cán bộ cấp dưới, cán bộ vùng miền của Công ty
− Tổ chức, điều hành các cuộc họp cấp công ty.
− Tổ chức các hoạt động quan hệ với Cổ đông và các nhà đầu tư
− Báo cáo về hoạt động kinh doanh của Công ty cho Hội đồng quản trị.
2.8.3. Nhiệm vụ chính của Phó Giám đốc công ty
− Phụ trách điều hành các công việc (Tuyển dụng, đào tạo và sắp xếp nhân sự, tổ chức
nghiên cứu sản phẩm…) của công ty hoặc mảng chức năng theo sự phân công của Giám
đốc công ty.
− Hỗ trợ, tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc đưa ra các quyết định điều hành công
ty.
− Báo cáo cho Giám đốc.
2.8.4. Nhiệm vụ chính của Trưởng Văn phòng Đại diện (VPĐD)
13

− Lập chiến lược hoạt động dài hạn, kế hoạch hoạt động trong từng thời kỳ cho VPĐD.
Page
− Lập và tổ chức triển khai kế hoạch nghiên cứu thị trường, kế hoạch kinh doanh của VPĐD.
− Xem xét các yêu cầu của khách hàng trước khi chấp nhận.
− Thiết lập, duy trì và cập nhật hệ thống thông tin khách hàng, đồng thời xác định và tổ chức
triển khai các hoạt động hỗ trợ khách hàng của VPĐD.
− Phê duyệt và kiểm soát các hợp đồng, dự án của VPĐD.
− Xem xét và phê duyệt các hợp đồng mua hàng, kiểm soát các hoạt động mua hàng của
VPĐD.
− Tổ chức xử lý các khiếu nại của khách hàng tại khu vực VPĐD quản lý.
− Tổ chức hỗ trợ và kiểm soát hoạt động của VPĐD tại vùng miền nhằm đảm bảo mọi hoạt
động theo đúng pháp luật, đúng tiêu chuẩn chất lượng ISO và qui định nội bộ công ty.
− Giải quyết các vấn đề nhân sự của VPĐD.
− Tổ chức, điều hành các cuộc họp của VPĐD.
− Báo cáo về hoạt động của VPĐD cho Giám đốc Công ty.
2.8.5. Nhiệm vụ chính của bộ phận Quản lý tổng hợp
a) Nhiệm vụ chính của CBNV kế toán
Kế toán
STT Nhiệm vụ chính CBNV
trưởng
1 Lập kế hoạch tài chính, tổ chức triển khai và theo dõi các hoạt
X
động tài chính, kế toán, tổ chức kiểm soát ngân quỹ
2 Xem xét, đánh giá và tổ chức kiểm tra, kiểm soát, phân tích, dự
báo hoạt động tài chính kế toán của các bộ phận, các hợp đồng, X
dự án
3 Tư vấn Ban Lãnh đạo Công ty trong các hoạt động tài chính kế
X
toán
4 Thiết lập, duy trì và cập nhật hệ thống thông tin tài chính Công
X
ty
5 Tổ chức kiểm tra hàng mua vào phục vụ kinh doanh X
6 Xử lý hàng lưu giữ, hàng hóa không phù hợp và trả lại X
7 Thiết lập, theo dõi, giám sát, duy trì và cập nhật hệ thống thông
X
tin và thực hiện thanh toán công nợ với khách hàng
8 Huấn luyện, đào tạo nhân sự đảm bảo cho mọi hoạt động tài
X
chính kế toán của Công ty
9 Đảm bảo chuyên môn nghiệp vụ của bộ phận tài chính kế toán X
10 Đảm bảo sự phù hợp của các hoạt động tài chính kế toán với
các quy định của Nhà nước. Lập các báo cáo tài chính kế toán
X
định kỳ, đột xuất theo qui định của Nhà nước, Lãnh đạo và cổ
14

đông
Page
11 Bảo đảm hoàn thành các báo cáo tài chính đúng hạn và bảo mật.
Bảo đảm các nguyên tắc kế toán và các chính sách kiểm tra nội
X X
bộ. Bảo đảm các qui trình kế toán chuẩn, ghi chép và lưu trữ
chứng từ.
12 Bảo đảm các qui định của cơ quan thuế và Nhà nước: cập nhật
X X
mới; đăng ký, qui trình và báo cáo.
13 Phối hợp với các phòng ban khác trong việc thực hiện các điều
X X
khoản thanh toán, thu, chi và chính sách tài chính của công ty.
14 Giải quyết các vấn đề liên quan đến mua sắm và quản lý tài sản,
X X
thuế, kiểm toán, BHXH, BHYT…
15 Báo cáo hàng tuần về tình hình hoạt động tuần cho Trưởng
X
phòng
16 Báo cáo hàng tuần về tình hình tài chính, công nợ cho Lãnh đạo
X
Công ty

b) Nhiệm vụ chính của CBNV Hành chính nhân sự, theo dõi ISO
Phụ
STT Nhiệm vụ chính trách bộ CBNV
phận
Lãnh đạo khối hành chính nhân sự theo phân công của Giám
1 đốc công ty hoặc Trưởng VPĐD vùng miền để thực hiện theo X
chính sách, mục tiêu và kế hoạch.
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám đốc công ty hoặc Trưởng
VPĐD vùng miền. Trên cơ sở đó, tổ chức điều phối công việc
2 X
giữa các thành viên để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu công việc
đúng hạn.
Kiểm tra, kiểm soát tình hình và tiến độ thực hiện công việc của
3 X
các thành viên trong phòng.
Xây dựng kế hoạch tổng hợp, đánh giá năng lực cán bộ trong
4 X
phòng.
5 Thực hiện các thủ tục hành chính trong và ngoài công ty X
Lập và duy trì hệ thống quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu, thư viện
6 X
Công ty
Tổ chức lập, duy trì và cập nhật hệ thống thông tin tài sản Công
7 X
ty
Lập báo cáo tình hình cơ sở vật chất và hành chính quản trị định
15

8 X
kỳ
Page
9 Trực tổng đài điện thoại, lưu giữ, ghi lại tin nhắn. X
Thực hiện và kiểm tra công tác vệ sinh văn phòng, an toàn cháy
10 X
nổ và lưu trữ hồ sơ tài liệu (công văn đi, công văn đến, fax…).
Thực hiện việc tiếp nhận nhân sự để đảm bảo quyền lợi và nghĩa
11 X
vụ của người lao động.
Giám sát thời gian làm việc hàng ngày và lập các đề nghị xét
12 tăng lương cho các cán bộ, nhân viên theo đúng quy định của X
công ty.
Phối hợp với Ban giám đốc và các Phòng ban trong việc thực
13 hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : X X
2000.
14 Kiểm soát việc ban hành các tài liệu chất lượng Công ty X
15 Tổ chức đánh giá chất lượng Công ty X
16 Tổ chức theo dõi các hành động khắc phục và phòng ngừa X
Duy trì, kiểm soát và quản lý hệ thống thông tin chất lượng của
17 X
Công ty
Mua sắm đồ dùng văn phòng phẩm, nước uống, đặt ăn trưa cho
18 X
văn phòng. Kiểm soát các chi phí hành chính văn phòng.
Báo cáo hàng tuần về tình hình hoạt động trong tuần và kế hoạch
19 X
tuần tới cho trưởng phòng.
Báo cáo tổng kết về tình hình hoạt động và kế hoạch tuần tới
20 X
của phòng cho Lãnh đạo Công ty.

2.8.6. Nhiệm vụ chính Khối / Phòng Kinh doanh


Trưởng
Trưởng
STT Nhiệm vụ chính (Phó) CBNV
nhóm
phòng
Lập chiến lược hoạt động phòng kinh doanh, xây
1 dựng kế hoạch năm và đánh giá năng lực cán bộ X
trong phòng.
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám đốc công ty hoặc
trưởng VPĐD vùng miền. Trên cơ sở đó, tổ chức
2 X
điều phối công việc giữa các thành viên để đảm bảo
hoàn thành chỉ tiêu công việc đúng hạn.
Điều hành Phòng Kinh doanh theo phân công của
3 X
Giám đốc công ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền để
16
Page
Phòng Kinh doanh thực hiện các mục tiêu và kế
hoạch được giao.
Lập và tổ chức triển khai kế hoạch nghiên cứu thị
trường, kế hoạch kinh doanh, hệ thống bán hàng
4 X
(tìm kiếm theo dõi bán hàng) của địa bàn (vùng miền)
mình theo dõi.
Thực hiện theo dõi kế hoạch kinh doanh và báo cáo
5 về tình hình hoạt động kinh doanh của phòng cho X
Lãnh đạo công ty.
Điều hành quản lý, nhóm theo sự phân công của
6 Giám đốc công ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền và X
trưởng phòng.
Hỗ trợ nghiệp vụ, công việc các thành viên trong
7 X X
phòng/nhóm.
Kiểm tra, kiểm soát tình hình và tiến độ thực hiện
8 X X
công việc của các thành viên trong phòng/nhóm.
Sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để ký kết hợp
9 đồng: Giới thiệu (demo), khảo sát, báo giá, thảo luận X X X
làm hợp đồng.
Xúc tiến việc phát triển thị trường: quảng cáo, hội
10 X X X
chợ, gửi thư.
Tổ chức thu thập các tài liệu, thông tin cần thiết phục
11 X X X
vụ cho hoạt động phân tích thống kê.
Hỗ trợ cán bộ kỹ thuật trong việc triển khai phần
12 mềm: thảo luận với khách hàng để tìm phương pháp X X X
ứng dụng phần mềm phù hợp.
13 Chăm sóc khách hàng sau khi ký kết hợp đồng. X X X
Báo cáo hàng tuần về tình hình hoạt động tuần cho
14 X
Trưởng phòng / trưởng nhóm.
Tổng kết về tình hình hoạt động và kế hoạch hàng
15 X X
tuần của các CBNV trong nhóm / phòng
17
Page
2.8.7. Nhiệm vụ chính phòng Giải pháp và tư vấn
Trưởng
Trưởng
STT Nhiệm vụ chính (phó) CBNV
nhóm
phòng
Lãnh đạo Phòng theo phân công của Giám đốc công
ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền để “Phòng giải pháp
1 X
và tư vấn” thực hiện các mục tiêu và kế hoạch được
giao.
Lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, khối lượng
2 X
công việc (theo tuần/tháng/quý/năm).
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám đốc công ty hoặc
trưởng VPĐD vùng miền. Trên cơ sở đó, tổ chức
3 X
điều phối công việc giữa các nhóm và các thành viên
để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu công việc đúng hạn.
Kiểm tra, kiểm soát tình hình và tiến độ thực hiện
4 công việc của các nhóm trong phòng “Phòng giải X
pháp và tư vấn”.
Xây dựng kế hoạch năm, đánh giá năng lực cán bộ
5 X
trong phòng.
Bảo đảm chất lượng của các công việc, lập giải pháp
và tư vấn cho khách hàng cũng như tư vấn cho bộ
6 phận kỹ thuật của công ty. Bảo đảm nhân sự của các X
nhóm để đáp ứng được nhu cầu công việc của công
ty trong các giai đoạn.
Đề xuất cải tiến các cách thức làm việc, cách quản
7 X
lý nhóm, bộ phận với Lãnh đạo Công ty.
Báo cáo tổng kết và thực hiện kế hoạch
8 (tuần/tháng/quý/năm) của phòng cho Giám đốc công X X
ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền.
Xây dựng kế hoạch năm, đánh giá năng lực cán bộ
9 X
trong nhóm.
Lãnh đạo “nhóm giải pháp và tư vấn” theo phân công
của Giám đốc công ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền
10 X
để nhóm Kỹ thuật thực hiện các mục tiêu và kế hoạch
được giao
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám đốc công ty hoặc
18

11 X
trưởng VPĐD vùng miền. Trên cơ sở đó, tổ chức
Page
điều phối công việc giữa các thành viên trong nhóm
để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu công việc đúng hạn.
Hỗ trợ nghiệp vụ, nghiên cứu các giải pháp, công
12 việc giao tiếp lập kế hoạch tư vấn giải pháp cho X
khách hàng cho các thành viên trong nhóm.
Kiểm tra, giám sát tình hình và tiến độ thực hiện công
13 X
việc của các thành viên trong nhóm.
Lập ra các giải pháp và tư vấn qui trình công việc cho
khách hàng.
Trao đổi với kỹ thuật triển khai đưa các giải pháp ứng
14 X X
dụng trong phần mềm.
Tiến hành, theo dõi thực hiện ứng dụng các giải pháp
tại khách hàng.
Thường xuyên thăm hỏi khách hàng và báo cáo cá
15 X X X
nhân vào phần mềm QLKH.
Xác định thời gian để ký các biên bản xác nhận với
khách hàng như: Hồ sơ phương án, xác nhận công
16 X X X
việc ứng dụng qui trình giải pháp vào thực tế các bộ
phận của khách hàng.
Phối hợp với các phòng ban trong Công ty trong việc
ứng dụng giải pháp vào thực tế cho khách hàng:
17 X X x
Thảo luận với khách hàng để tìm giải pháp ứng dụng
phần mềm phù hợp với qui trình làm việc thực tế…
Chăm sóc khách hàng thường xuyên để: trợ giúp kịp
18 thời các nghiệp vụ, lỗi phát sinh trong quá trình ứng X X X
dụng các giải pháp mình tư vấn.
Đề xuất cải tiến các chế độ nhân sự, cách thức quản
lý các thành viên trong nhóm với trưởng phòng kỹ
19 X
thuật hoặc Giám đốc Công ty / Trưởng VPĐD vùng
miền
Báo cáo công việc và kế hoạch cho Trưởng
20 X
phòng/Trưởng nhóm.
19
Page
2.8.8. Nhiệm vụ chính của Khối / Phòng Kỹ thuật Triển khai (Triển khai tổng hợp, dự án)
Trưởng
Trưởng
STT Nhiệm vụ chính (phó) CBNV
nhóm
phòng
Lãnh đạo Phòng Kỹ thuật theo phân công của Giám
đốc công ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền để Phòng
1 X
Kỹ thuật thực hiện các mục tiêu và kế hoạch được
giao.
Lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, khối lượng
2 X
công việc (theo tuần/ tháng/ quý/ năm).
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám đốc công ty hoặc
trưởng VPĐD vùng miền. Trên cơ sở đó, tổ chức
3 điều phối công việc giữa các nhóm / Team và các X
thành viên để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu công việc
đúng hạn.
Kiểm tra, kiểm soát tình hình và tiến độ thực hiện
4 X
công việc của các nhóm / Team trong phòng kỹ thuật.
Xây dựng kế hoạch năm, đánh giá năng lực cán bộ
5 X
trong phòng.
Bảo đảm chất lượng kỹ thuật, nhân sự của các nhóm
6 / Team để đáp ứng được nhu cầu công việc của công X
ty trong các giai đoạn.
Đề xuất cải tiến các cách thức làm việc, cách quản
7 X
lý nhóm/Team, bộ phận với Lãnh đạo Công ty
Báo cáo tổng kết và thực hiện kế hoạch
(tuần/tháng/quý/năm) của phòng cho lãnh đạo trực
8 X X
tiếp (Trưởng phòng / Giám đốc công ty / Trưởng
VPĐD vùng miền).
Xây dựng kế hoạch năm, đánh giá năng lực cán bộ
9 X
trong nhóm/Team.
Lãnh đạo nhóm/Team kỹ thuật theo phân công của
“Trưởng phòng” hoặc “Giám đốc công ty/ Trưởng
10 X
VPĐD vùng miền” sao cho nhóm/Team Kỹ thuật thực
hiện các mục tiêu và kế hoạch được đề ra.
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ trưởng phòng hoặc
11 “Giám đốc công ty / trưởng VPĐD vùng miền”. Trên X
20

cơ sở đó, tổ chức điều phối công việc giữa các thành


Page
viên trong nhóm/Team để đảm bảo hoàn thành chỉ
tiêu công việc đúng hạn
Hỗ trợ kỹ thuật, công việc giao tiếp lập kế hoạch triển
12 khai với khách hàng cho các thành viên trong X X
nhóm/Team.
Kiểm tra, kiểm soát tình hình và tiến độ thực hiện
13 X
công việc của các thành viên trong Nhóm/Team
14 Cài đặt, đào tạo, hỗ trợ sử dụng và lập trình X X
Thường xuyên cập nhật sửa đổi, thăm hỏi khách
15 X X X
hàng và báo cáo cá nhân vào phần mềm QLKH
Xác định thời gian để lấy: Biên bản xác nhận đào tạo;
16 Biên bản nghiệm thu; Biên bản thanh lý và lập Phiếu X X X
chuyển bảo hành.
Phối hợp với các phòng ban trong Công ty để thực
hiện việc triển khai phần mềm: thảo luận với khách
17 X X X
hàng để tìm phương pháp ứng dụng phần mềm phù
hợp.
Chăm sóc khách hàng thường xuyên để trợ giúp kịp
18 thời các nghiệp vụ, lỗi phát sinh và mức độ sử dụng X X X
chương trình.
Đề xuất cải tiến các chế độ nhân sự, cách thức quản
lý các thành viên trong nhóm/Team với trưởng phòng
19 X
kỹ thuật hoặc “Giám đốc Công ty/ Trưởng VPĐD
vùng miền”
Báo cáo công việc và kế hoạch cho Trưởng phòng/
20 X
Trưởng nhóm/ Trưởng Team.

2.8.9. Nhiệm vụ chính phòng Bảo hành


Trưởng
STT Nhiệm vụ chính (phó) CBNV
phòng
Lãnh đạo Phòng bảo hành theo phân công của Giám đốc công
1 ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền thực hiện các mục tiêu và kế X
hoạch được giao.
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám đốc công ty hoặc trưởng VPĐD
2 vùng miền. Trên cơ sở đó, tổ chức điều phối công việc để đảm X
21

bảo hoàn thành chỉ tiêu công việc đúng hạn.


Page
Kiểm tra, kiểm soát tình hình và tiến độ thực hiện công việc của
3 X
các thành viên trong phòng.
Xây dựng kế hoạch năm và đánh giá năng lực cán bộ trong
4 X
phòng.
Báo cáo tổng kết về tình hình hoạt động và kế hoạch tuần tới
5 X
của phòng.
Khắc phục các lỗi phát sinh, hỗ trợ sử dụng chương trình và
6 nghiệp vụ kế toán trong quá trình khách hàng sử dụng phần X X
mềm.
Thực hiện cập nhật thay đổi của chế độ kế toán mới, hiệu chỉnh
7 X X
chương trình theo yêu cầu của khách hàng.
Thực hiện việc chăm sóc khách hàng. Theo dõi tình trạng hợp
8 X X
đồng thuộc phạm vi theo dõi của phòng bảo hành.
Tiếp nhận hợp đồng từ phòng kinh doanh và triển khai. Trao đổi
9 X X
thông tin với các phòng ban liên quan.
Thực hiện cập nhật thông tin các giao dịch vào phần mềm QLKH.
10 Trao đổi kinh nghiệm giao dịch, kiến thức chuyên môn. Báo cáo X X
hàng tuần về tình hình công việc trong tuần và kế hoạch tuần.

2.8.10. Nhiệm vụ chính của phòng Phát triển sản phẩm


Trưởng
STT Nhiệm vụ chính (phó) CBNV
phòng
Lãnh đạo Phòng Phát triển sản phẩm theo sự phân công của
1 Giám đốc công ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền để Phòng Phát X
triển sản phẩm thực hiện các mục tiêu và kế hoạch được giao
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám đốc công ty hoặc trưởng VPĐD
vùng miền. Trên cơ sở đó, tổ chức điều phối công việc giữa các
2 X
thành viên để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu công việc đúng hạn
đồng thời bảo đảm chất lượng sản phẩm.
Kiểm tra, kiểm soát tình hình, tiến độ thực hiện và chất lượng
3 X
công việc của các thành viên trong phòng phát triển sản phẩm
4 Xây dựng kế hoạch năm, đánh giá năng lực cán bộ trong phòng X
Báo cáo tổng kết và kế hoạch tuần tới của phòng cho Giám đốc
5 X
công ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền
6 Phát triển sản phẩm X X
22
Page
Cập nhật công việc phát triển, sửa đổi sản phẩm và báo cáo cá
7 X X
nhân vào QLKH.
Phối hợp với các phòng ban trong Công ty trong việc: thảo luận,
8 X X
trao đổi công nghệ và phát triển sản phẩm mới.
9 Báo cáo kết quả công việc và kế hoạch cho Trưởng phòng X

2.8.11. Nhiệm vụ chính của phòng Kiểm thử sản phẩm (TEST)
Trưởng
STT Nhiệm vụ chính (phó) CBNV
phòng
Lãnh đạo Phòng Kiểm thử sản phẩm theo sự phân công của
1 Giám đốc công ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền thực hiện các X
mục tiêu và kế hoạch được giao.
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám đốc công ty hoặc trưởng VPĐD
vùng miền. Trên cơ sở đó, tổ chức điều phối công việc giữa các
2 X
thành viên để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu công việc đúng hạn
đồng thời bảo đảm chất lượng sản phẩm.
Kiểm tra, kiểm soát tình hình, tiến độ thực hiện và chất lượng
3 X
công việc của các thành viên trong phòng Kiểm thử sản phẩm.
4 Xây dựng kế hoạch năm, đánh giá năng lực cán bộ trong phòng. X
Báo cáo tổng kết và kế hoạch tuần tới của phòng cho Giám đốc
5 X
công ty hoặc trưởng VPĐD vùng miền
Cập nhật công việc TEST sản phẩm và báo cáo cá nhân vào
6 X X
QLKH.
Test sản phẩm của CBNV kỹ thuật triển khai làm ra trước khi
7 X X
chuyển cho khách hàng và chuyển trạng thái Bảo hành.
Phối hợp với các phòng ban trong Công ty trong việc thảo luận,
8 X X
trao đổi công nghệ và phát triển sản phẩm mới.
9 Báo cáo kết quả công việc và kế hoạch cho Trưởng phòng X

2.8.12. Nhiệm vụ chính bộ phận Công nghệ


Trưởng
STT Nhiệm vụ chính (phó) CBNV
phòng
Lập chiến lược hoạt động dài hạn về Công nghệ thông tin của
1 X
Công ty; Trợ giúp Lãnh đạo công ty ra các quyết định và định
23
Page
hướng ứng dụng CNTT vào sản phẩm và dịch vụ của công ty;
Xây dựng chính sách bảo toàn và an ninh thông tin.
Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ quản lý, sản xuất kinh doanh
của Công ty; Nâng cấp lắp đặt, tích hợp, quản lý, khai thác hệ
2 X X
thống thông tin Công ty một cách hợp lý, đảm bảo hệ thống thông
tin hoạt động ổn định.
3 Kiểm tra, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống thông tin X X
Nghiên cứu công nghệ mới, nghiên cứu viết các phần lõi của sản
4 X X
phẩm theo định hướng chung của công ty
Báo cáo về tình trạng hệ thống thông tin, tình hình nghiên cứu
5 X
công nghệ mới cho giám đốc Công ty (tuần/tháng/quý/năm)

2.8.13. Nhiệm vụ chính bộ phận Phân tích nghiệp vụ (BA)


Trưởng
STT Nhiệm vụ chính (phó) CBNV
phòng
Lãnh đạo phòng Phân tích nghiệp vụ theo phân công của Ban
1 giám đốc để phòng Phân tích nghiệp vụ thực hiện các mục tiêu X
và kế hoạch được giao.
Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban giám đốc công ty. Trên cơ sở
2 đó, tổ chức điều phối công việc để đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu X
công việc đúng hạn.
Kiểm tra, kiểm soát tình hình và tiến độ thực hiện công việc của
3 X
các thành viên trong phòng.
Xây dựng kế hoạch năm và đánh giá năng lực cán bộ trong
4 X
phòng.
Báo cáo tổng kết về tình hình hoạt động và kế hoạch tuần tới
5 X
của phòng
Tiếp nhận thông tin yêu cầu phân tích nghiệp vụ của các phòng
6 X
ban liên quan từ trưởng phòng Phân tích nghiệp vụ.
Khảo sát và ghi nhận các yêu cầu, mong muốn của khách hàng
7 việc sử dụng phần mềm cho công tác quản trị doanh nghiệp X X
thông qua việc khảo sát trực tiếp tại khách hàng.
Viết giải pháp cho từng yêu cầu/bài toán quản lý của khách hàng
8 X X
dựa trên nền tảng sản phẩm của công ty đang cung cấp hiện tại.
Thực hiện cập nhật các thông tin vào phần mềm Quản lý khách
24

9 hàng X X
Page
Trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm kiến thức chuyên môn về phân
tích nghiệp vụ.

Báo cáo hàng tuần về tình hình thực hiện công việc và kế hoạch
10 X X
làm việc tuần kế tiếp.

Lưu ý:
− Trong các lĩnh vực đặc thù, khi cần thiết các Lãnh đạo vùng miền có thể quy định các chức
danh, chức năng khác.
− Trưởng đơn vị có thể đề xuất các chức danh phó đơn vị và phân công nhiệm vụ.
− Các CBNV trong từng bộ phận, nhóm phải thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của
cán bộ quản lý trực tiếp. Đồng thời báo cáo về công việc cho cán bộ quản lý trực tiếp.
Đề nghị CBNV xem thêm mô tả công việc và quy trình làm việc của ISO. Đặc biệt xem kỹ
các quy trình, mô tả công việc liên quan đến công việc của cá nhân mình.

25
Page
3. Chính sách nhân sự của BRAVO
3.1. Quan điểm nhân sự
− Nhân sự là nguồn lực (resource) và cần cạnh tranh để giành nguồn lực cho phát triển. Đối
với BRAVO thì nhân sự là nguồn lực chính giúp công ty phát triển.
− Hiện tại, chúng ta không phải chỉ cạnh tranh đầu ra "bán hàng" mà còn phải cạnh tranh để
có đầu vào phù hợp (có nguồn nhân lực phù hợp).
− Công tác nhân sự là một phần công việc mà tất cả cán bộ quản lý các cấp cần thực hiện
với các nhân viên dưới quyền. Với Giám đốc Công ty là chính sách, định hướng nhân sự.
Với trưởng phòng, trưởng nhóm là trực tiếp quản lý các công việc và các hoạt động.
3.2. Mục đích
− Xây dựng một tập thể với nhiều cá nhân giỏi về nghiệp vụ, mạnh và đoàn kết trong công
việc, hòa đồng trong sinh hoạt, cân bằng giữa sự nghiệp và cuộc sống.
− Xây dựng phương pháp đánh giá và hệ thống báo cáo về mức độ hoàn thành công việc,
quá trình làm việc và phát triển cá nhân của từng CBNV trong công ty.
− Xây dựng lộ trình rõ ràng cho CBNV có định hướng phát triển cá nhân, trên cơ sở đó xây
dựng Kế hoạch đào tạo cá nhân nhằm nâng cao trình độ, khả năng nghề nghiệp và đào tạo
mới trước khi giao phó công việc chính thức trong công ty (Người sử dụng lao động sẽ tổ
chức đào tạo vào thời gian thích hợp).
3.3. Đánh giá công việc
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, một năm công ty thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành công việc,
quá trình làm việc và phát triển cá nhân của từng CBNV. Đây là động lực giúp CBNV phát huy
năng lực trong công việc (kết quả đánh giá là một trong các yếu tố cho việc xét duyệt nâng bậc
trình độ, nâng lương, tìm ứng viên cho công tác quản lý và xác lập chuyên gia). Phân loại thời
gian và xem xét công việc của CBNV trong công ty cơ bản như sau:
STT Thời kỳ Ghi chú
1 CBNV thử việc – đào tạo Thời hạn 2 tháng, bắt buộc tham gia đào tạo nội bộ.
Từ tháng thứ 3 trở đi, CBNV sẽ được xét lương theo
bậc và được tham gia các chính sách phát triển cá
CBNV làm việc trong thời
2 nhân (Tham gia các lớp tập huấn đào tạo bên ngoài,
gian hợp đồng chính thức
đào tạo trưởng nhóm/team, trưởng bộ phận, phòng
ban)
- Đánh giá CBNV sau thời gian đào tạo - thử việc: Kết quả thử việc và đánh giá sẽ là căn
cứ để xem xét ký hợp đồng lao động với CBNV mới.
- CBNV làm việc theo hợp đồng chính thức: CBNV làm việc từ đủ 2 tháng trở lên, ít nhất
1 năm 1 lần, sẽ cùng người quản lý trực tiếp đánh giá kết quả, năng lực làm việc của mình
và đề ra phương hướng, kế hoạch làm việc trong thời gian tiếp theo. Kết quả đánh giá sẽ
26

là căn cứ để xem xét đánh giá khả năng phát triển cũng như định hướng của mỗi thành
Page
viên trong công ty từ đó có các điều chỉnh hợp lý về sự phát triển cá nhân cho giai đoạn kế
tiếp sao cho phù hợp với định hướng phát triển chung của công ty.
3.4. Chính sách lương theo bậc và thu nhập của CBNV làm việc trong công ty
(Chính sách này chỉ áp dụng cho CBNV làm các công việc kỹ thuật và CBNV làm kinh doanh)
3.4.1. Cách trả lương và các khoản thu nhập của CBNV
− Lương của CBNV thuộc khối kỹ thuật và kinh doanh sẽ được trả theo bậc (dải/bậc) phù hợp
với thực tế về trình độ chuyên môn và sự đóng góp công sức của CBNV trong việc phát
triển công ty.
− Thu nhập của CBNV trong công ty bao gồm các khoản: lương chính, thưởng doanh số, các
khoản phụ cấp, lương khác (nếu có).
3.4.2. Mục đích của việc qui định bậc lương
− Để CBNV dễ dàng xác định kế hoạch phát triển cá nhân: Chính sách lương theo dải bậc
này nhằm khuyến khích CBNV phấn đấu, xác định mục tiêu phát triển cho bản thân mình
trong từng giai đoạn.
− Phân công trách nhiệm rõ ràng các loại công việc, khối lượng công việc khác nhau giữa
các bậc lương, các nhóm nhân sự khác nhau nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động.
− Xác định đúng người, đúng việc, tránh lãng phí (Nếu phân công công việc quá sức → không
thực hiện được gây lãng phí tiền của, công sức và ảnh hưởng nhiều tới tâm lý CBNV gây
ra tác hại xấu về tinh thần).
− Tổ chức quản lý dễ dàng: Chia sẻ công việc, trách nhiệm và quyền lợi cho nhiều cấp, tránh
tình trạng chờ đợi, ùn tắc do phải chờ đợi quyết định từ một vài cá nhân. Phát triển được
đội ngũ cán bộ kế cận và các cấp quản lý trung gian. Phân công cụ thể các công việc giữa
các cấp các bậc, giữa việc hoạch định chính sách – theo dõi giám sát – thực hiện công việc.
− Việc xếp lương có cơ sở, theo đúng bậc, đúng năng lực - trình độ và tránh được tình trạng
xếp lương theo chủ quan, theo thâm niên kinh nghiệm.
3.4.3. Các chế độ về bậc lương và thu nhập của BRAVO
− Các bậc lương theo trình độ chuyên môn, và quy định thời gian xét nâng bậc lương:
Trình độ làm việc tại công ty
Bậc Ghi chú
BRAVO
Làm việc ở vị trí tập sự, đào tạo, làm
0 Chi tiết các bậc lương sẽ do từng vùng miền
quen với công việc
của BRAVO qui định và thực hiện (căn cứ vào
1 Làm việc ở vị trí chuyên môn bậc 1.
mức sống, văn hóa… thực tế của từng địa
2 Làm việc ở vị trí chuyên môn bậc 2.
phương).
3 Làm việc ở vị trí chuyên môn bậc 3.
Tùy theo thực tế công việc và cách thức quản
4 Làm việc ở vị trí chuyên môn bậc 4.
lý mỗi vùng miền có thể chia các bậc lương
5 Làm việc ở vị trí chuyên môn bậc 5.
chi tiết theo các dải lương (trong 1 bậc lương
27

6 Làm việc ở vị trí chuyên môn bậc 6.


có nhiều dải lương).
Page

7 Làm việc ở vị trí chuyên môn bậc 7.


Thời gian xét chuyển đổi giữa các bậc lương
sẽ do Lãnh đạo vùng miền quyết định.
- Việc đánh giá, xác định trình độ chuyên môn của CBNV tại các bậc/dải lương được căn cứ
vào thực tế công việc, cách thức quản lý cũng như việc chia các dải/bậc lương của các
vùng miền. Trình độ chuyên môn của các CBNV trong BRAVO được chia thành 02 khối với
các tiêu thức đánh giá độ chuyên môn cơ bản của từng khối như sau:
STT Tiêu thức tham khảo (CBNV khối kỹ thuật)
1 Kiến thức cơ bản về kế toán (tiền mặt, ngân hàng/Mua-bán vật tư hàng hóa/chi
phí/VAT)
2 Kiến thức kế toán giá thành (cơ bản/chuyên sâu)
3 Kiến thức kế toán tổng hợp (Hệ thống, cách lập các chỉ tiêu của báo cáo quản trị).
4 Kiến thức cơ bản tin học (Sử dụng và cài đặt hệ thống windows, các ứng dụng tin
học văn phòng...)
5 Cài đặt MS SQL Server 2005 Express
6 Ứng dụng phần mềm BRAVO xử lý các nghiệp vụ kế toán cơ bản (Loại trừ phân hệ
giá thành)
7 Ứng dụng phần mềm BRAVO xử lý các nghiệp vụ kế toán phức tạp (Giá thành)
8 Lập trình sửa các báo cáo đơn giản (sửa, tạo mới bảng kê, sổ chi tiết...)
9 Lập trình sửa đổi phức tạp (ứng dụng giá thành, sửa đổi giá thành, Giá vốn...)
10 Lập trình sửa đổi hệ thống chương trình (Class, Scanfile, Tính số dư...)
11 Viết các thủ tục stored procedure trong SQL của chương trình BRAVO để xử lý kết
xuất dữ liệu (lập các báo cáo)
12 Viết các thủ tục stored procedure trong SQL của chương trình BRAVO để xử lý vấn
đề Nhập liệu
13 Viết các thủ tục stored procedure trong SQL của chương trình BRAVO để xử lý vấn
đề phức tạp (sửa cấu trúc, sửa giá thành…)
14 Nghiên cứu và tư vấn qui trình làm việc giữa các nhóm khách hàng khác nhau (Bộ
phận nhân sự - kinh doanh bán hàng – vật tư –kế toán...)
15 Lập kế hoạch và công việc tuần
16 Sử dụng QLKH (Ghi chép công việc hàng ngày, lập kế hoạch Tuần-Tháng-Quý-Năm)
17 Quản lý phân phối thời gian làm việc
18 Quản lý thời gian(Công việc và hỗ trợ đồng nghiệp)
19 Giao tiếp (Quan hệ khách hàng/đồng nghiệp)
20 Thuyết trình (Khả năng trình bày diễn giải vấn đề, làm seminar, thuyết trình trước
nhiều người)
28

21 Quản lý nhóm
Page
22 Giải quyết vấn đề phức tạp (đoàn kết nội bộ công ty, góp ý kiến xây dựng và phát
triển công ty, đưa ra các giải pháp kịp thời, lý lẽ phân tích sự việc về nội bộ cũng như
các công việc liên quan đến khách hàng)
23 Tiếng anh (Đọc hiểu) – Tương đương TOEFL 220 điểm
24 Hiểu biết giá trị niềm tin và công việc của BRAVO

STT Tiêu thức tham khảo (CBNV khối kinh doanh)


1 Kiến thức cơ bản về kế toán (tiền mặt, ngân hàng/Mua-bán vật tư hàng hóa/chi
phí/VAT)
2 Kiến thức kế toán chuyên sâu (Giá thành)
3 Kiến thức kế toán tổng hợp (Hệ thống, cách lập các chỉ tiêu của báo cáo quản trị)
4 Kiến thức cơ bản tin học (Sử dụng thành thạo ứng dụng tin học văn phòng, làm văn
bản, công văn...)
5 Sử dụng công cụ làm thuyết trình (Powerpoint...)
6 Viết dự án (Viết các dự án)
7 Hiểu biết cơ bản chương trình BRAVO (Các tính năng cơ bản của chương trình)
8 Hiểu biết tổng quát chương trình BRAVO (Toàn bộ hệ thống phân hệ của chương
trình BRAVO)
9 Hiểu biết chuyên sâu chương trình BRAVO (Các tính năng cơ bản của chương trình)
10 Tư vấn cho khách hàng việc ứng dụng phần mềm BRAVO vào thực tế
11 Hiểu được yêu cầu khách hàng từ đó đưa ra các giải pháp tức thời
12 Tư vấn qui trình làm việc giữa các nhóm khách hàng khác nhau (Bộ phận nhân sự -
bộ phận kinh doanh bán hàng – bộ phận vật tư – bộ phận kế toán...)
13 Hiểu biết cơ bản về ERP
14 Ứng dụng phần mềm BRAVO trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến ERP
15 Lập kế hoạch và công việc tuần
16 Sử dụng QLKH (Ghi chép công việc hàng ngày, lập kế hoạch Tuần-Tháng-Quý-Năm)
17 Quản lý phân phối thời gian làm việc
18 Quản lý thời gian (Công việc và hỗ trợ đồng nghiệp)
19 Giao tiếp (Quan hệ khách hàng/đồng nghiệp)
20 Thuyết trình (Khả năng trình bày diễn giải vấn đề, làm seminar, thuyết trình trước
nhiều người)
21 Quản lý bộ phận/nhóm
22 Giải quyết vấn đề phức tạp (đoàn kết nội bộ công ty, góp ý kiến xây dựng và phát
triển công ty, đưa ra các giải pháp kịp thời, lý lẽ phân tích sự việc về nội bộ cũng như
29

các công việc liên quan đến khách hàng)


Page

23 Làm việc sáng tạo (đưa ra cách làm mới, góp ý thêm các tính năng vào sản phẩm…)
24 Tiếng anh (Giao tiếp) Tương đương TOEFL 220 điểm
25 Hiểu biết giá trị niềm tin và công việc của BRAVO
3.4.4. Xét nâng bậc lương
a) Điều kiện được nâng lương: Mỗi vùng miền của BRAVO sẽ qui định các điều kiện cũng
như thời gian để được nâng lương của từng nhóm CBNV. Về cơ bản, khi các CBNV được
xét tăng bậc lương theo đúng thời gian khi đạt tối thiểu các tiêu chuẩn sau:
+ Hoàn thành công việc được giao đúng hạn, trước hạn và đạt chất lượng:
• Đối với CBNV khối kỹ thuật thực hiện công việc triển khai: Phải hoàn thành công
việc triển khai đúng và trước thời hạn qui định triển khai hợp đồng. Trong quá trình
triển khai không có sự khiếu nại, phàn nàn từ khách hàng về công việc và thái độ
phục vụ; Phải hoàn thành các bài kiểm tra kỹ thuật (nếu có).
• Đối với CBNV khối kỹ thuật thực hiện công việc bảo hành: Trong kỳ xét lương phải
hoàn thành các giao dịch bảo hành theo đúng cam kết dịch vụ bảo hành bảo trì
của công ty về thời gian cũng như chất lượng. Trong quá trình bảo hành không có
sự khiếu nại, phàn nàn từ khách hàng về công việc và thái độ phục vụ; Phải hoàn
thành các bài kiểm tra theo qui định (nếu có).
• Đối với CBNV khối kỹ thuật thực hiện công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm:
Phải hoàn thành các công việc được trưởng Phòng/Nhóm giao cho đúng hoặc
trước hạn; Phải hoàn thành các bài kiểm tra kỹ thuật (nếu có).
• Đối với CBNV khối kỹ thuật thực hiện công việc kiểm tra (test) sản phẩm: Phải bảo
đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm được test. Thực hiện đúng qui
định về thời gian test, các giao dịch test phải được hoàn thành đúng tiến độ. Phải
hoàn thành các bài kiểm tra kỹ thuật (nếu có).
• Đối với CBNV khối kinh doanh: Phải hoàn thành kế hoạch doanh số của kỳ và kế
hoạch lũy kế từ đầu năm đến thời điểm xét lương, cũng như đạt được tỷ lệ phát
triển khách hàng mới (số lượng khách hàng ký mới).
+ Làm việc đúng theo quy trình ISO (Không vi phạm các qui định, qui trình về ISO)
+ Không vi phạm nội quy công ty
+ Không bị kỷ luật, khiển trách (bằng văn bản)
+ Đạt được trình độ chuyên môn (Tham khảo tiêu thức chuyên môn ở bảng trên).
Lưu ý: Trên đây là các qui định tiêu chuẩn chung (tối thiểu) mà công ty đưa ra cho việc xét
tăng lương. Căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu đào tạo cũng như năng lực của vùng
miền mà Lãnh đạo vùng miền có thể xem xét và đưa ra thêm các tiêu chuẩn về việc xét
tăng lương này.
b) Qui trình xét lương định kỳ:
+ Lập danh sách các CBNV được xét lương.
30
Page
+ Trưởng các bộ phận tại các vùng miền tiến hành ghi nhận đánh giá kết quả công việc,
ý thức kỷ luật chấp hành nội quy của CBNV (được xét lương kỳ này) do mình quản lý
và đưa ra kiến nghị.
+ Lập hội đồng và xem xét quyết định tăng/giảm lương “trước ngày công bố lương chính
thức cho CBNV”. Thành phần tham gia xét lương bao gồm: Lãnh đạo vùng miền (hoặc
người được ủy quyền), Cán bộ phụ trách nhân sự (hoặc cán bộ kiêm nhiệm), Trưởng
phòng/Trưởng nhóm (Phụ trách các CBNV đến kỳ xét lương).
+ Tiến hành đánh giá xét lương.
+ Làm việc và thông báo trực tiếp tới toàn thể CBNV được xét lương (đúng ngày công
bố lương chính thức cho CBNV).
c) Các trường hợp ngoại lệ trong việc xét duyệt nâng bậc:
− Trong từng trường hợp cụ thể có thể có những ngoại lệ trong việc xét duyệt nâng/hạ bậc
(dải) lương (như các CBNV khi vào công ty đã có được thâm niên làm việc trong cùng ngành
và trình độ tương đương các bậc của công ty, các CBNV có thành tích xuất sắc trong công
việc hoặc bị trong kỳ vi phạm kỷ luật của công ty…).
− Công ty khuyến khích các CBNV tự đề xuất mục tiêu phấn đấu (lộ trình) ứng cử xét nâng
lương trước thời hạn.
Lưu ý:
Không phải các CBNV nào đến thời gian xét lương đều được tăng lương. CBNV chỉ được tăng
lương khi hoàn thành tốt công việc, đạt đúng và đủ điều kiện xét nâng bậc lương.
Những CBNV không hoàn thành công việc hoặc vi phạm kỷ luật công ty sẽ bị xét hạ bậc lương.
3.5. Chính sách chia cấp quản lý của công ty
BRAVO đặt ra chính sách chia nhiều cấp quản lý cho hệ thống và cho các công việc (như quản
lý hợp đồng, quản lý công việc được giao, …).
Trong BRAVO ngoài các CBNV nắm giữ chức vụ quản lý theo phân cấp của công ty, còn có
những CBNV được xác định là “Chuyên gia”. Những CBNV này sẽ thực hiện các công việc
được giao cụ thể trong một thời gian nhất định.
3.5.1. Khái niệm “Chuyên gia”
Là những người có khả năng chuyên môn, có định hướng phát triển cá nhân cùng với định
hướng phát triển công ty và có trách nhiệm cao trong công việc.
3.5.2. Các tiêu chí cơ bản để đạt mức “Chuyên gia” tại BRAVO
− Tiêu chí tận tụy với công việc, đạo đức tốt và có trách nhiệm cao trong công việc.
− Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
− Lập kế hoạch, đánh giá hoàn thành công việc thực tế.
− Làm việc theo nội quy công ty, theo tiêu chuẩn ISO.
− Tư duy, học tập, tìm tòi, sáng tạo.
31
Page
Lưu ý:
+ “Chuyên gia” sẽ phải do Lãnh đạo Vùng miền quyết định (tùy thuộc vào nhu cầu phát
triển của vùng miền).
+ “Chuyên gia” thực hiện những nhiệm vụ khó khăn khi cần thiết.
+ Để là “Chuyên gia” các cá nhân phải có được các tiêu chuẩn về bậc chuyên môn.
3.5.3. Chế độ “Chuyên gia”
Khi CBNV là “Chuyên gia” của công ty sẽ được giao việc cụ thể trong một thời gian nhất định.
Trong thời gian giao việc này CBNV sẽ được hưởng phụ cấp công việc, đồng thời sẽ bị phạt
phụ cấp nếu không hoàn thành đúng tiến độ được giao (khi giao việc cho các cá nhân, công ty
sẽ ra “Biên bản giao việc” cụ thể)
Lưu ý: (Về chính sách “Chuyên gia”)
+ Dựa trên các tiêu thức trên để cán bộ Lãnh đạo vùng miền sẽ xem xét, xác định số
lượng CBNV đạt tiêu chuẩn chuyên gia. Công ty khuyến khích các CBNV tự đề xuất
mục tiêu phấn đấu (có lộ trình) ứng cử để trở thành “Chuyên gia” (khi đề cử gặp trực
tiếp Lãnh đạo phòng).
+ Ngoài ra có một số trường hợp ngoại lệ sẽ được xét là “Chuyên gia” trước thời hạn thử
thách: như đạt được danh hiệu cá nhân xuất sắc, có được các thành tích đặc biệt xuất
sắc trong công việc, có được hệ thống ý kiến đóng góp và quan tâm nhiều đến sự phát
triển của công ty.
+ Các CBNV là “Chuyên gia” sẽ được được ưu tiên mua cổ phiếu trong các đợt phát
hành cổ phiếu theo giá ưu đãi của công ty dành cho CBNV (Số lượng cổ phiếu duyệt
cho từng CBNV do Lãnh đạo vùng miền quyết định).
3.6. Phân cấp trách nhiệm (chức vụ) trong công ty BRAVO

STT Chức vụ/Trách nhiệm Ghi chú

1 Giám đốc

2 Phó giám đốc

3 Trưởng VPĐD / Chi nhánh Có phụ cấp trách nhiệm.


4 Phó VPĐD / Chi nhánh + Phụ cấp trách nhiệm được xây dựng theo 7
bậc (mỗi bậc sẽ gồm nhiều dải).
5 Giám đốc Khối / Chuyên môn
+ Giá trị và thời gian xét các bậc/dải sẽ Lãnh
Phó Giám đốc Khối / Chuyên
6 đạo vùng miền xây dựng và quyết định.
môn
Có phụ cấp Giao việc (nếu được giao quản lý
7 Trưởng ban thêm các công việc cụ thể).
8 Trưởng phòng
32

9 Phó phòng
Page

10 Trưởng nhóm / Trưởng Team


11 Kiêm nhiệm công việc
Có phụ cấp giao việc: Căn cứ theo từng công
12 Chuyên gia
việc cụ thể được giao.
13 Cán bộ nhân viên Không có phụ cấp trách nhiệm
Lưu ý:
+ Dựa trên quy mô tổ chức và năng lực cán bộ từng vùng miền, Lãnh đạo vùng miền đó
sẽ xem xét và xác định các chức vụ cụ thể.
+ Các CBNV cấp quản lý sẽ được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm (Giá trị các phụ
cấp này sẽ do Lãnh đạo Vùng miền quyết định).
+ Công ty khuyến khích các CBNV tự đề xuất mục tiêu phấn đấu (có lộ trình) ứng cử vào
các chức vụ quản lý (Khi đề cử gặp trực tiếp Lãnh đạo vùng miền).
3.7. Chính sách tuyển dụng, bổ nhiệm và thu hút nhân lực
− Công ty luôn đưa ra các qui định, qui chế, chế độ cho việc tuyển dụng, giới thiệu người tài
vào công ty làm việc; Khuyến khích mọi CBNV đưa ra các ý kiến phát triển và quản trị nguồn
nhân lực của công ty nhằm phát huy hiệu quả. Việc tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận
do Lãnh đạo công ty (hoặc Lãnh đạo vùng miền) xét duyệt theo nhu cầu của công việc. Các
quá trình liên quan đến tuyển dụng (Hồ sơ, Sơ tuyển, Hình thức thử việc, thủ tục tuyển
dụng…) được qui định trong “Qui trình tuyển dụng và đào tạo”.
− Việc bổ nhiệm và đề bạt dựa vào năng lực làm việc, thâm niên công tác và sự tín nhiệm
của đồng nghiệp, của Ban Giám đốc (Liên quan đến các chính sách phát triển Chuyên gia,
cán bộ quản lý ở phần trên và chính sách phát hành cổ phiếu cho CBNV).
− Quy định về việc chuyển đổi bộ phận làm việc của CBNV:
+ Các CBNV khi có nguyện vọng muốn chuyển đổi bộ phận làm việc phải được sự đồng
ý của Trưởng bộ phận/Giám đốc Khối của Khối/phòng ban đang quản lý trực tiếp cũng
như của Khối/phòng ban tiếp nhận.
+ Các CBNV có nguyện vọng chuyển đổi bộ phận làm việc phải làm bài test/seminar (do
lãnh đạo Khối/phòng quyết định) và sẽ được điều chỉnh bậc/dải lương đang hưởng
hiện tại dựa trên kết quả này.
3.8. Chính sách đào tạo, nâng cao năng trình độ nguồn nhân lực
− Phát triển nguồn nhân lực bền vững với nhân tố con người là trọng tâm, trở thành “Công ty
học tập” là chiến lược lâu dài của công ty. Chúng ta cần phải nâng cấp và đào tạo nguồn
nhân sự để đáp ứng sự thay đổi hàng ngày của công nghệ, sự đòi hỏi ngày càng cao của
khách hàng và đáp ứng nhu cầu của cá nhân.
− Trong việc đào tạo và nâng cấp trình độ của CBNV phải làm rõ được các vấn đề cơ bản
sau: Học/đào tạo gì, học/đào tạo ở đâu? Thời gian dành cho việc học/đào tạo, Chi phí như
thế nào?... → Kết quả đạt được là gì sau khi học/đào tạo.
33
Page
− Công ty khuyến khích mọi CBNV tham gia học tập và đào tạo nhằm nâng cao trình độ, khả
năng nghề nghiệp. Tùy từng điều kiện cụ thể, Lãnh đạo Công ty sẽ xem xét tổ chức đào tạo
vào thời gian thích hợp. Hình thức đào tạo có bao gồm:
+ Tổ chức các khóa học, Seminar tại văn phòng làm việc: Do cán bộ công ty đào tạo
hoặc thuê chuyên gia bên ngoài về đào tạo, giảng dạy (Kinh phí do công ty tài trợ một
phần hoặc tài trợ toàn bộ).
+ Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo bên ngoài: Kinh phí do công ty tài trợ một phần
hoặc tài trợ toàn bộ.
+ Tự học: CBNV tự học, và tìm hiểu theo các yêu cầu đặt ra tùy vào vị trí công việc khác
nhau.
+ Lãnh đạo vùng miền, các cán bộ quản lý luôn phải ý thức rằng việc đào tạo nâng cao
trình độ của mình và CBNV trong Công ty là vấn đề cấp bách và phải coi đây là 1 trong
những việc quan trọng trong kế hoạch làm việc đồng thời phải duy trì việc đào tạo
thường xuyên.
Xem thêm file “Quan điểm Nhân sự của BRAVO”

34
Page
4. Quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động
4.1. Quyền lợi của người lao động
4.1.1. Quy định về lương, phụ cấp
Thu nhập theo lương của các CBNV bao gồm các khoản: Lương cứng (lương cơ bản và
thu nhập SXKD), Thưởng doanh số, Phụ cấp (nếu có) và lương khác (nếu có):

Thu nhập CBNV = <Lương cứng> + <Thưởng doanh số> + <Lương khác (nếu
có)> + <Phụ cấp (nếu có)>
Lưu ý (về lương và phụ cấp):
• Chỉ CBNV đã ký hợp đồng lao động với công ty mới được tính và nhận thưởng
doanh số.
• Các khoản trên chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội.

Các khoản cấu thành Thu nhập CBNV cụ thể như sau:
a) Lương cứng:
• Lương của CBNV thuộc khối kỹ thuật và kinh doanh được trả căn cứ vào bậc
trình độ chuyên môn và khả năng của CBNV.
• Đơn giá các bậc lương sẽ do Lãnh đạo các vùng miền quyết định. Giá trị của
từng bậc lương (có thể chi tiết theo dải lương) được ghi rõ trong phần ghi chú
của bảng lương công ty.
• Đến kỳ xét lương cán bộ quản lý có trách nhiệm xét nâng/hạ bậc lương theo qui
định (được viết rõ trong phần “Chính sách lương theo bậc - ở phần trên” của
sổ tay này).
• Lương của CBNV thuộc khối văn phòng sẽ do cán bộ Lãnh đạo vùng miền quyết
định cụ thể.
Lưu ý:
• Các CBNV văn phòng và các CBNV chủ chốt, CBNV ngoài bậc sẽ được xem xét
từng trường hợp cụ thể.
• Kỳ trả lương mỗi tháng 1 lần vào ngày 5 của tháng kế tiếp. Mọi thay đổi về bậc
lương sẽ được thông báo cho CBNV trước ngày trả lương.
b) Thưởng doanh số:
Ngoài lương cứng, CBNV làm việc trong Công ty BRAVO còn được nhận thêm
thưởng doanh số.
• Qui định thưởng doanh số:
✓ Tùy theo cách thức quản lý kinh doanh mỗi vùng miền sẽ có qui định cách
tính thưởng doanh số khác nhau.
✓ Lãnh đạo vùng miền có trách nhiệm phê duyệt và ban hành quyết định về
35

tính doanh số của vùng miền mình phụ trách.


Page
• Thời gian tính và phát thưởng doanh số:
✓ Kỳ qui định tính thưởng doanh số là: Vào các ngày cuối tháng trong năm,
công ty sẽ chốt doanh số và tính thưởng doanh số cho các CBNV theo qui
định.
✓ Ngày phát (trả) thưởng doanh số là: Công ty sẽ gộp và phát (chi trả)
thưởng doanh số cho CBNV mỗi năm một lần. Thời gian chi trả cùng với ngày
trả thưởng “Kết quả kinh doanh của năm” (khoảng các ngày trong tháng 01
hoặc tháng 02 của năm kế tiếp).
• Lưu ý:
✓ Giá trị tiền thưởng doanh số được chỉ được thanh toán (chi trả) cho những
CBNV còn làm việc trong công ty tại thời điểm chi trả.
✓ Tại thời điểm chi trả thưởng doanh số cho CBNV, công ty sẽ tạm quyết toán
thuế thu nhập cá nhân của từng người (việc này để đảm bảo quyền lợi cho
CBNV lúc chi trả)
c) Lương khác (Nếu có): Tùy vào đặc thù kinh doanh, Lãnh đạo các vùng miền sẽ
xem xét đưa ra cụ thể các mức lương nhằm mục phù hợp với tình hình SXKD của
từng vùng miền mình quản lý.
d) Phụ cấp
d1) Phụ cấp công việc, trách nhiệm (chức vụ), kiêm nhiệm:
Công ty có phụ cấp cho các CBNV thực hiện các công việc với thời gian cụ thể
(gọi tắt là “phụ cấp giao việc”) và các CBNV có chức danh.
• Phụ cấp giao việc: Khi có công việc phát sinh, Lãnh đạo vùng miền (hoặc
CBNV được ủy quyền) sẽ ra các quyết định (bằng biên bản hoặc EMAIL)
để giao cho CBNV thực hiện các công việc phát sinh này, với các thời gian
và “giá trị phụ cấp / giá trị phạt phụ cấp” cụ thể. (Các giá trị này “Phụ cấp
cấp / phạt phụ cấp” sẽ được công ty chi trả cho các CBNV khi được giao
các nhiệm vụ cụ thể trong một thời gian nhất định).
• Phụ cấp trách nhiệm (chức vụ), phụ cấp kiêm nhiệm: Phụ cấp này dành các
CBNV đang làm việc và giữ các chức vụ trong Công ty hoặc đang kiêm
nhiệm các công việc khác ngoài công việc chính của mình đảm nhận.
• Giá trị của các khoản phụ cấp được ghi rõ trong bảng lương hàng tháng
của công ty.
• Đối tượng hưởng:
STT Chức vụ/Trách nhiệm Ghi chú
1. Giám đốc Có phụ cấp trách nhiệm.
2. Phó Giám đốc + Phụ cấp trách nhiệm
Trưởng VPĐD/ Chi nhánh được xây dựng theo 7 bậc
36

3.
4. Phó VPĐD/Chi nhánh (mỗi bậc gồm nhiều dải).
Page
5. Giám đốc khối/Chuyên môn + Giá trị và thời gian xét
6. Phó Giám đốc Khối/ Chuyên các bậc/dải sẽ do Lãnh
môn đạo vùng miền xây dựng
7. Trưởng ban và quyết định.
8. Trưởng phòng
9. Phó phòng Có phụ cấp giao việc (nếu
10. Trưởng nhóm/ Trưởng Team được quản lý giao thêm
11. Kiêm nhiệm công việc các công việc cụ thể)
12. Chuyên gia Có phụ cấp giao việc: Căn
cứ theo từng công việc cụ
thể được giao.
13. Cán bộ nhân viên Không có phụ cấp trách
nhiệm
d2) Phụ cấp chuyên cần:
• Hàng tháng BRAVO sẽ chi trả cho CBNV tiền phụ cấp chuyên cần (“Phụ
Cấp Chuyên Cần”) nếu CBNV nghiêm túc chấp hành và tuân thủ đúng quy
định về thời giờ làm việc của BRAVO. Mức Phụ Cấp Chuyên Cần sẽ được
từng vùng miền qui định và được ghi nhận tại Cẩm nang tra cứu Bravo.
• Trường hợp CBNV đi làm muộn hoặc về sớm so với thời gian qui định của
công ty (tại vùng miền mình làm việc) sẽ không được hưởng đầy đủ mức
Phụ Cấp Chuyên Cần nêu trên. Tùy từng mức độ tuân thủ của CBNV,
BRAVO sẽ đưa ra từng mức Phụ Cấp Chuyên Cần mà CBNV được hưởng
cụ thể như sau:
✓ Trường hợp đi muộn/ về sớm lần đầu tiên thì CBNV sẽ hưởng 90%
mức Phụ Cấp Chuyên Cần.
✓ Trong một tháng nếu CBNV vi phạm đi làm muộn/về sớm từ 02 lần trở
lên thì CBNV sẽ không được hưởng Phụ Cấp Chuyên Cần của tháng
đó.
✓ Trong một tháng nếu CBNV đi làm muộn/ về sớm quá 05 lần thì sẽ bị
xử lý kỷ luật bằng khiển trách bằng văn bản theo quy định tại Nội quy
lao động. CBNV bị khiển trách bằng văn bản sẽ không được xét tăng
lương trong kì xét tăng lương gần nhất.
✓ Trong trường hợp CBNV nghỉ phép quá 01 ngày/tháng thì sẽ không
được Phụ Cấp Chuyên Cần của tháng đó.
d3) Trợ cấp ăn trưa:
• Những ngày đi làm việc CBNV được Công Ty hỗ trợ trợ cấp ăn trưa;
37

• Hình thức hỗ trợ:


a. Tổ chức ăn trưa; hoặc
Page
b. Chấm công phát tiền cho CBNV.
• Mức trợ cấp ăn trưa sẽ tùy thuộc vào từng vùng miền nơi CBNV làm việc.
d4) Phụ cấp công tác phí, phụ cấp lưu trú, biệt phái
• CBNV đi công tác sẽ được Công Ty hỗ trợ phụ cấp công tác phí (bao gồm
triển khai hợp đồng, đi họp, đi dự hội nghị, hội thảo, làm việc với khách
hàng, chi nhánh, đối tác …), gồm các khoản:
✓ Tiền thuê nhà nghỉ, khách sạn được thanh toán (giá tiền thuê khách
sạn, nhà nghỉ được quy định rõ trong Cẩm Nang Tra Cứu Bravo), khi
thanh toán phải có đầy đủ hoá đơn tài chính theo quy định kế toán.
Trong trường hợp phòng nghỉ không có hoá đơn tài chính thì được tính
theo thực tế phát sinh nhưng không vượt quá 200.000 đồng/ngày và
phải có hoá đơn bán lẻ ghi rõ nhà nghỉ, chủ nhà nghỉ, địa chỉ, điện thoại;
✓ Tiền tàu xe đi lại đến nơi công tác và trở về theo thực tế chứng từ phát
sinh (Lưu ý: các hình thức phương tiện khi đi công tác bằng máy bay,
taxi, thuê ô tô riêng phải được sự đồng ý của Lãnh đạo vùng miền).
✓ Các khoản thanh toán khác (ngoài các khoản trên) phải được sự đồng
ý phê duyệt của cán bộ Lãnh đạo vùng miền.
• Những trường hợp sau không được hưởng phụ cấp công tác phí: ngày nghỉ
làm việc riêng trong thời gian đi công tác; ngày học ở trường, lớp đào tạo
dài hạn, ngắn hạn; ngày được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái dài
hạn tại một số địa phương hoặc cơ quan khác;
• CBNV có thời gian đi làm việc biệt phái tại các chi nhánh sẽ được hưởng
phụ cấp lưu trú, biệt phái.
• Mức phụ cấp công tác phí, phụ cấp lưu trú, biệt phái sẽ tùy thuộc vào từng
vùng miền nơi CBNV làm việc.
d5) Phụ cấp điện thoại
• Đối tượng hưởng:
✓ Cán bộ kinh doanh;
✓ Cán bộ quản lý công ty;
✓ Cán bộ quản lý bộ phận.
Đối tượng và mức phụ cấp có thể thay đổi tùy thuộc quyết định của lãnh đạo
từng vùng miền.
• Hình thức hỗ trợ:
✓ Công Ty thanh toán tiền thuê bao (giá trị thanh toán tiền thuê bao dựa
trên hóa đơn thực tế);
✓ Công Ty thanh toán thêm tiền cước cuộc điện thoại.
38
Page
• Các số điện thoại di động được thanh toán phụ cấp điện thoại di động là
những số phải được đăng ký tên Công Ty và có sự chấp thuận của Lãnh
đạo vùng miền;
• Mức phụ cấp tiền điện thoại sẽ tùy thuộc vào quyết định của Lãnh đạo vùng
miền.
d6) Phụ cấp trang phục:
• Đối tượng hưởng: Tất cả CBNV của Công Ty đã ký hợp đồng lao động;
• Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng tiền, Cấp phát đồng phục hoặc cả 2 hình thức
trên.
• Mức phụ cấp cụ thể được quy định trong Cẩm Nang Tra Cứu BRAVO, có
thể được thay đổi tùy theo quyết định của Lãnh đạo vùng miền.
4.1.2. Qui định về chi phúc lợi
a) Các khoản chi phúc lợi:
• Là các khoản chi liên quan đến nghỉ mát, sinh nhật cá nhân, tổ chức vui chơi…
trong năm.
• Tuỳ theo giá trị quỹ phúc lợi tại mỗi vùng miền các cán bộ quản lý sẽ xây dựng
các hình thức vui chơi giải trí khác nhau.
b) Qui định chung chi phúc lợi gồm các mục sau:
STT Lý do Ghi chú Chi phí
1 Tết Dương lịch: 01/01 Liên hoan
2 Tết âm lịch Liên hoan
3 Quà Tết âm lịch Tặng túi quà
4 Ngày 10/3 âm lịch
Ngày 8/3 quốc tế phụ nữ, tặng
5 Cho nữ CBNV
hoa, quà
Ngày chiến thắng và quốc tế Được ghi rõ
6 Liên hoan
lao động: 30/4 - 1/5 trong Cẩm nang
Ngày 1/6 quốc tế thiếu nhi, Tặng quà cho cháu tra cứu BRAVO
7
tặng quà cho các cháu <= 12 tuổi (Phát hành hàng
8 Nghỉ mát giữa năm Đi tour du lịch năm)
9 Ngày Quốc khánh: 2/9 Liên hoan
Ngày 15/8 âm lịch, rằm trung Tặng quà cho cháu
10
thu, tặng quà cho các cháu <= 12 tuổi
11 Ngày thành lập công ty 18/10 Tổ chức vui chơi
12 Ngày Phụ nữ Việt nam 20/10 Tặng quà nữ CBNV
39

13 Sinh nhật của CBNV công ty Tặng quà


Page
STT Các khoản bất thường Ghi chú

1 CBNV Ốm đau

2 Tai họa bất thường Được ghi rõ


3 CBNV sinh con trong “Cẩm
nang tra cứu
Thăm hỏi tang gia: Cha, mẹ (bên vợ hoặc bên chồng),
4 BRAVO” (Phát
con, anh, chị em ruột của CBNV
hành hàng
5 Con CBNV kết hôn năm)

6 CBNV kết hôn

Lưu ý:
• Tổng tiền chi phúc lợi hàng năm không được vượt quá số tiền chi phúc lợi đã được
trích đầu các năm của các vùng miền (không được chi âm quỹ).
• Chế độ nghỉ mát giữa năm
✓ Số ngày nghỉ mát giữa năm: Do cán bộ Lãnh đạo từng vùng miền quy định (trung
bình số ngày nghỉ mát giữa năm khoảng từ 3-5 ngày. Chi phí các kỳ nghỉ được
lấy từ quỹ phúc lợi và sẽ do Lãnh đạo công ty quyết định).
✓ Thời gian nghỉ mát sẽ tùy theo tình hình cụ thể của từng năm (có thể vào tháng
6 hoặc tháng 7). Cán bộ Lãnh đạo từng vùng miền tùy theo tình hình SXKD cụ
thể để xác định thời gian nghỉ.
✓ Những CBNV không đi nghỉ cùng công ty sẽ không được hưởng bất kỳ một khoản
phụ cấp nào và sẽ phải đi làm bình thường (Vì đây là một trong những tiêu thức
cho việc xây dựng văn hóa cộng đồng công ty).
✓ Quy định tiêu chuẩn nghỉ mát giữa năm của BRAVO như sau:
Tiêu chuẩn do công ty
Đối tượng Ghi chú
chi trả
Đối với các CBNV làm
việc tại BRAVO trên 6 1 tiêu chuẩn Giá trị kỳ nghỉ do Lãnh đạo
tháng vùng miền quyết định.
Đối với các CBNV làm
việc tại BRAVO dưới 6 1/2 tiêu chuẩn Xem thêm “Cẩm nang
tháng BRAVO” được phát hành
Việc xét thêm tiêu chuẩn đi hàng năm để biết thêm chi
Vợ/chồng hoặc con
kèm này sẽ do Lãnh đạo tiết
(nếu có)
vùng miền quyết định và
40
Page
chi phí sẽ được xét duyệt
từng năm.
Giá trị “kỳ nghỉ mát” của 1 tiêu chuẩn được cán bộ Lãnh đạo vùng miền quyết định
hàng năm. Nếu CBNV đăng ký thêm suất nghỉ đi kèm “không thuộc tiêu chuẩn qui
định của công ty” phải đề nghị với công ty và được sự đồng ý của cán bộ Lãnh đạo,
sau đó phải đóng góp chi phí (Chi phí đóng góp là giá trị thực tế bình quân của kỳ
nghỉ).
4.1.3. Các qui định về khen thưởng, kỷ luật và cơ hội thăng tiến của CBNV
Theo qui định của công ty, tất cả CBNV đều có cơ hội thăng tiến, được thưởng và bị xử
phạt. Việc khen thưởng và kỷ luật sẽ do Ban Giám đốc, Lãnh đạo các vùng miền xét và
công bố mức độ.
a) Khen thưởng trong năm:
+ Có các loại khen thưởng sau:
• Khen thưởng định kỳ tháng, quý, 6 tháng và cả năm cho các cá nhân xuất sắc
trong sản xuất kinh doanh trực tiếp, cho các cá nhân xuất sắc trong hỗ trợ sản
xuất kinh doanh và hoạt động phát triển văn hóa công ty, cho các cá nhân có
năng suất lao động, hiệu quả trong một số công việc cụ thể. Tiêu chuẩn tối thiểu
của các CBNV được xét khen thưởng, cụ thể như sau:
✓ Đối với CBNV khối kỹ thuật (thực hiện công việc triển khai, bảo hành, kiểm
tra “test” sản phẩm, nghiên cứu công nghệ...): Là cá nhân có thành tích xuất
sắc trong kỳ xét bình chọn về công việc kỹ thuật và hoàn thành lũy kế kế
hoạch công việc (từ đầu năm) đến thời điểm xét khen thưởng. Trong kỳ xét
khen thưởng không vi phạm nội qui công ty và không có sự khiếu nại hay
phàn nàn từ khách hàng về công việc và thái độ phục vụ.
✓ Đối với CBNV khối kinh doanh: Là cá nhân có thành tích xuất sắc về công
việc trong kỳ xét bình chọn và vượt kế hoạch doanh số lũy kế (từ đầu năm)
đến thời điểm xét thưởng.
• Thưởng đột xuất: Thưởng cho những thành tích hoàn thành xuất sắc trong từng
việc cụ thể trong sản xuất kinh doanh (Làm việc siêng năng, nhiệt tình, không có
hành động xấu, có thể làm gương cho toàn thể nhân viên. Người có cống hiến
trong việc nghiên cứu phát triển phần mềm, cải tiến nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ. Người có thành tích ưu tú trong việc ký kết hợp đồng, triển khai
hợp đồng được khách hàng khen hoặc công ty xác nhận. Người linh động giải
quyết sự cố, ngăn chặn thiệt hại hoặc làm giảm thiệt hại…).
• Thưởng giới thiệu ứng viên cho hoạt động tuyển dụng: khi CBNV giới thiệu được
ứng viên tiềm năng và đạt các yêu cầu tuyển dụng của công ty, CBNV sẽ được
thưởng theo mức qui định trong “Cẩm nang tra cứu BRAVO” phát hành hàng
41

năm (Giá trị thưởng chỉ là một phần nhỏ nhưng đây được xác định là hành động
Page
rất thiết thực cho mục đích to lớn với mục tiêu cùng chung sức góp phần phát
triển công ty).
• Thưởng cho các CBNV đưa ra các sáng kiến, ý tưởng đề xuất sáng tạo để cải
tiến công việc (như đề ra ý kiến hữu ích, sau khi thực hiện đã mang lại hiệu quả
thiết thực cho sản phẩm, dịch vụ của BRAVO và đem lại lợi ích cho khách hàng).
Giá trị khen thưởng sẽ được Lãnh đạo vùng miền của Công ty xem xét từng vụ
việc cụ thể.
+ Hình thức khen thưởng:
• Bằng khen, CUP, ...
• Khen thưởng bằng tiền và hiện vật.
• Thông báo cho toàn công ty và các văn phòng, chi nhánh của công ty được biết.
• Cập nhật trên mạng thông tin nội bộ công ty, phần mềm QLKH.
• Ghi tên trên bảng tin thi đua của vùng miền, chi nhánh, bộ phận.
• Ghi nhận và được cộng điểm, hệ số vào kết quả công việc làm căn cứ xét thưởng
cuối năm.
b) Thưởng kết quả kinh doanh cuối năm:
• Tùy thuộc vào kết quả kinh doanh cuối năm, Người lao động sẽ nhận được một
khoản thưởng theo quyết định của Công ty, mức thưởng không vượt quá 3 tháng
lương bình quân.
• Tiêu chí xét thưởng căn cứ vào: kết quả công việc, sự đóng góp công sức của
Người Lao Động trong năm; Căn cứ tuân thủ Nội Quy Công Ty; Thời gian (số
tháng) làm việc trong năm; hệ số chăm chỉ (nghỉ phép), trách nhiệm công việc,
mức độ gắn kết Công Ty…
c) Thưởng cổ phiếu cho CBNV
• Hằng năm, Công ty sẽ phát hành một số cổ phiếu để thưởng cho CBNV đang
làm việc tại Công ty;
• Đối tượng được thưởng cổ phiếu là những cá nhân có thành tích xuất sắc trong
công việc và có định hướng phát triển lâu dài cùng Công ty;
• Số lượng cổ phiếu thưởng hằng năm phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh
của Công ty và do hội đồng quản trị của Công ty quyết định. Công ty sẽ phân bổ
số cổ phiếu cho các đơn vị, vùng miền trực thuộc. Các vùng miền sẽ tự phân bổ
số cổ phiếu cho CBNV
Ngoài các qui định chung của công ty, đối với từng vùng miền các Lãnh đạo vùng miền
có thể đưa ra các hình thức khen thưởng phù hợp với điều kiện văn hóa và tình hình
SXKD của từng nơi.
d) Cơ hội thăng tiến:
42
Page
• Trong quá trình phát triển, mở rộng của mình Công ty luôn dành cơ hội thăng tiến
để khuyến khích cho những CBNV hoàn thành xuất sắc công việc và trách nhiệm
được giao.
• Mọi CBNV trong công ty đều có cơ hội thăng tiến trở thành cán bộ quản lý nhóm,
quản lý bộ phận hoặc trở thành Key-Person của công ty. Ban Lãnh đạo công ty
khuyến khích các cá nhân tự xác định đưa ra lộ trình và mục tiêu phấn đấu.
e) Chế độ kỷ luật, xử lý vi phạm kỷ luật:
• Công ty đặt ra chế độ qui định về kỷ luật, xử lý vi phạm kỷ luật không phải để
tước đoạt tự do của CBNV mà có mục đích phòng tránh tất cả các tai nạn, sự cố
xảy ra sau này nhằm giảm tối đa thiệt hại vì sự phát triển an toàn của công ty.
• Chế độ kỷ luật, xử lý vi phạm kỷ luật được quy định chi tiết tại Chương 9 Nội Quy
Lao Động của Công ty. Tất cả CBNV có nghĩa vụ phải tuân thủ đầy đủ nội qui và
các qui định của công ty đề ra. Trong trường hợp CBNV vi phạm sẽ bị xử phạt
nghiêm khắc căn cứ theo Bộ luật lao động và Nội Quy Lao Động của Công ty.
Hình thức xử lý kỷ luật sẽ do cán bộ Lãnh đạo của công ty tại các vùng miền xác
định căn cứ quy định tại Nội Quy Lao Động.
• Các hình thức kỷ luật:
✓ Khiển trách (bằng miệng hoặc bằng văn bản).
✓ Kéo dài thời hạn nâng lương (không quá 06 tháng);
✓ Cách chức;
✓ Sa thải.
4.1.4. Các khoản bảo hiểm và thuế thu nhập
a) Các khoản bảo hiểm:
• Áp dụng với các CBNV đã ký hợp đồng lao động với công ty.
• Công ty có trách nhiệm đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp… cho CBNV đúng với qui định của pháp luật. Giá trị các khoản bảo
hiểm này được xác định căn cứ theo mức lương cơ bản đã đăng ký với cơ quan
bảo hiểm.
b) Thuế thu nhập:
• Mọi CBNV có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập theo pháp luật qui định.
• Công ty sẽ khấu trừ tại nguồn khi chi ra.
4.1.5. Qui định về chế độ nghỉ phép, nghỉ thai sản, nghỉ ốm và nghỉ không lương
a) Tất cả mọi trường hợp nghỉ phép, nghỉ thai sản, nghỉ ốm đều phải tuân thủ theo pháp
luật lao động.
b) Qui định nghỉ phép:
• Mọi trường hợp vắng mặt trong giờ làm việc đều phải có “Đơn xin nghỉ phép” và
đã được cán bộ quản lý công ty và cán bộ quản lý trực tiếp đồng ý.
43
Page
• CBNV khi nghỉ phép, nghỉ ốm phải báo cho cán bộ quản lý trực tiếp và cán bộ
quản lý công ty biết và nhận được sự đồng ý, đồng thời phải viết ngay giấy xin
phép. Trong trường hợp chưa kịp viết giấy xin phép thì ngay sau khi đi làm (ngày
đầu tiên khi bắt đầu đi làm lại) CBNV phải viết và bổ sung “Đơn xin nghỉ phép”.
Trường hợp không bổ sung “Đơn xin nghỉ phép” vào ngày đầu tiên khi bắt đầu đi
làm lại thì thời gian nghỉ đó sẽ bị xem như là nghỉ không lương. (Mọi trường hợp
nghỉ phép được sự đồng ý của cán bộ quản lý trực tiếp đều không được vượt quá
3 ngày liên tục/ 1 lần xin nghỉ phép. Trong trường hợp xin nghỉ vượt quá 03 ngày
liên tục/1 lần xin nghỉ phép CBNV phải được sự đồng ý của Giám đốc Công ty).
• Trường hợp Người lao động nghỉ không xin phép từ lần thứ 2 sẽ bị xử lý kỷ luật
bằng hình thức khiển trách bằng văn bản theo quy định tại Chương 9 Nội quy lao
động của Công ty.
• Người lao động có thể nghỉ nửa ngày: buổi sáng hoặc buổi chiều. Cứ hai (02)
lần nghỉ nửa ngày sẽ được tính là một ngày nghỉ.
• Nếu CBNV không sử dụng hết ngày nghỉ phép trong năm thì có thể sử dụng số
ngày phép chưa dùng trong vòng 06 tháng đầu năm tiếp theo. Hết thời hạn này,
nếu CBNV không sử dụng hết ngày phép thì số ngày phép còn lại hết hiệu lực.
• Những ngày nghỉ phép đúng tiêu chuẩn (chế độ) vẫn được hưởng lương như
bình thường.
• Các ngày công ty tổ chức “kỳ nghỉ mát” không trừ vào những ngày nghỉ phép
năm của CBNV.
• Trường hợp CBNV nghỉ ốm đau, nghỉ thai sản, CBNV có trách nhiệm cung cấp
cho Công ty đầy đủ giấy tờ xác nhận của cơ sở y tế theo đúng quy định của Luật
Bảo hiểm xã hội. Hết thời gian cam kết, ngoài khoản tiền chế độ bảo hiểm xã hội
do cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả, Công ty sẽ hỗ trợ thêm cho Người lao động
một khoản tiền theo quyết định của Giám đốc Công ty.
• Khi nghỉ ốm bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan y tế và không tính vào nghỉ
phép, Số ngày nghỉ ốm được tính lương là không vượt quá 30 ngày/1 năm. Nếu
vượt quá số ngày này thì không có lương mà chỉ được xét trợ cấp tùy theo từng
trường hợp cụ thể. Trường hợp nghỉ ốm không có xác nhận của cơ quan y tế thì
sẽ được tính vào ngày nghỉ phép hợp lệ trong năm.
• CBNV nữ được nghỉ thai sản theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Trong
quá trình nghỉ thai sản, CBNV hưởng lương theo chế độ BHXH hoặc chế độ công
ty (Tham khảo thêm với CBNV làm công tác kế toán công ty tại BRAVO-HN về
chế độ nghỉ thai sản này).
• Nghỉ không lương sẽ do Lãnh đạo vùng miền quyết định (bằng văn bản)
Nghĩa vụ của người lao động
44

4.2.
Page
CBNV phải tuân thủ nghiêm chỉnh các Qui định, nội qui của công ty. Công ty khuyến khích các
CBNV tìm đọc các Qui định được lưu trong nội quy và các văn bản ISO. Các nghĩa vụ cơ bản
CBNV cần tuân thủ bao gồm:
4.2.1. Tuân thủ nguyên tắc ứng xử
a) Đối với cộng sự – Phải tương thân tương ái
b) Đối với mọi người – Phải khiêm nhường lễ độ
c) Không gây mất đoàn kết
d) Không xúc phạm người khác
e) Không nói tục, viết tục ở nơi công cộng.
f) Tuân thủ các chuẩn mực ứng xử của công ty.
g) Đoàn kết với cộng sự, không hăm dọa, vu khống, chửi bậy, xúc phạm cá nhân hoặc
có hành vi bạo lực. Không được có tư tưởng cục bộ giữa các bộ phận các miền.
h) Có trách nhiệm giúp đỡ nhau trong công việc, sẵn sàng chia sẻ kiến thức.
i) Coi trọng lợi ích của khách hàng, có trách nhiệm với công việc và giữ lời hứa, cam
kết của mình với khách hàng và những người khác.
j) Sống có trách nhiệm bản thân, gia đình và chấp hành đúng các quy định của nhà
nước, công ty.
k) Luôn tuân thủ nguyên tắc về cam kết ISO của công ty với khách hàng.
l) Tôn trọng kỷ cương trật tự trong tổ chức công ty, làm đúng đủ các công việc được
giao.
m) Bảo vệ uy tín của công ty mọi nơi, mọi lúc. Luôn hết mình để hoàn thành các cam
kết đã hứa.
4.2.2. Tuân thủ và chấp hành đúng qui định về giờ làm việc
a) Thời gian làm việc: 1 ngày 8 tiếng, các ngày làm việc trong tuần bao gồm thứ 2, 3,
4, 5, 6 và sáng thứ 7 (nghỉ chiều thứ 7). Các ngày lễ được nghỉ theo qui định của
Nhà nước.
b) Các vùng miền nơi công ty đặt văn phòng làm việc có thể có qui định giờ làm việc
khác nhau sao cho phù hợp với môi trường, thời tiết và tập quán địa phương (Thời
gian làm việc do cán Lãnh đạo từng nơi xác định).
c) Các trường hợp làm việc ngoài giờ theo qui định trên hoặc làm việc vào các ngày
nghỉ, ngày lễ thì tùy theo qui định của từng nơi mà thực hiện.
d) Tất cả các CBNV làm việc tại công ty phải tuân thủ đúng qui định thời gian làm việc
trong ngày. Nếu vi phạm sẽ không được hưởng đầy đủ Phụ Cấp Chuyên Cần theo
quy định.
4.2.3. Tuân thủ đúng phong cách làm việc khoa học của công ty
a) CBNV công ty phải ăn mặc nghiêm chỉnh, gọn gàng và sạch sẽ.
45

b) Tất cả CBNV phải nhiệt tình, lịch sự, nhã nhặn với khách khi giao tiếp hoặc nghe
điện thoại; nếu cần, phải đáp ứng ngay yêu cầu của khách hàng.
Page
c) Khi hẹn làm việc với khách hàng phải đúng giờ, nếu thay đổi phải báo ngay cho
khách hàng biết.
d) Mỗi cá nhân phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nhiệm vụ được qui định trong bản
mô tả công việc và qui trình làm việc tương ứng.
e) Các CBNV phải ghi lại những điều khách hàng nhắn và chuyển ngay đến người
nhận.
f) Phải ghi chép công việc vào sổ cá nhân đồng thời cập nhật thông tin về công việc
của mình vào phần mềm quản lý dùng chung (nội dung chi tiết theo qui định của từng
bộ phận)
4.2.4. Tuân thủ và chấp hành đúng qui định về bảo mật thông tin
a) Tuân thủ quy định về bảo mật thông tin được nêu trong Hợp đồng lao động, Nội quy
lao động của Công ty hoặc Thỏa thuận bảo mật thông tin (nếu có).
b) Nghiêm cấm tiết lộ các thông tin liên quan đến công nghệ, kinh doanh, tài chính và
các thông tin nội bộ khác khi chưa được phép của Ban Giám đốc. Tuyệt đối giữ bí
mật các thông tin liên quan đến tài chính, kinh doanh, khách hàng, sản phẩm, nội bộ
công ty.
c) Sản phẩm trí tuệ của công ty là tất cả những sản phẩm, tài liệu, chương trình do
CBNV công ty làm ra. Nghiêm cấm mọi việc sao chép (Copy) tài liệu, chương trình
(Sản phẩm của công ty) dưới mọi hình thức mà không được sự đồng ý của Trưởng
phòng hoặc Ban giám đốc.
d) Nghiêm cấm việc đưa đĩa lạ vào máy tính để tránh virus làm hỏng các bộ chương
trình (hoặc các số liệu đã được cài sẵn hoặc lưu trữ trong máy). CBNV có trách nhiệm
sử dụng các phần mềm chống virus để bảo vệ hệ thống máy tính.
4.2.5. Trách nhiệm tiết kiệm, giữ gìn trang thiết bị, vệ sinh và trật tự
a) Trách nhiệm tiết kiệm, giữ gìn trang thiết bị, không được di chuyển, tháo lắp tài sản
khi chưa được phép của cán bộ quản lý.
b) Báo cáo, văn bản sử dụng để làm việc phải theo mẫu của công ty.
c) Phải sử dụng tiết kiệm giấy tờ, văn phòng phẩm.
d) Không sử dụng các công cụ, phương tiện, dịch vụ và mối quan hệ của công ty vào
mục đích riêng.
e) Tắt máy tính và các hệ thống điện khi không sử dụng nữa.
f) Khi sử dụng bất cứ đồ vật, tài liệu nào nếu dùng xong phải để ngay ngắn vào vị trí
cũ.
g) Mọi trường hợp thiệt hại (mất tài sản, hư hỏng trang thiết bị…) do cá nhân gây ra thì
cá nhân đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại tuỳ từng mức độ.
h) Giữ gìn vệ sinh, trật tự.
46
Page
i) Phải thường xuyên lau máy tính, thu dọn chỗ làm việc, bỏ rác đúng nơi quy định.
Định kỳ vào sáng thứ 7 hàng tuần, mỗi CBNV, mỗi phòng ban có trách nhiệm dọn
dẹp ngăn nắp nơi làm việc (Thực hiện đúng đủ chuẩn 5S).
j) Chỉ được hút thuốc tại khu vực do Công ty quy định.
k) Không đưa người nhà, người quen vào chỗ làm việc khi chưa có ý kiến đồng ý của
cán bộ Lãnh đạo. Tiếp khách tại phòng khách của công ty.
l) Phải thực hiện đúng nội qui, qui định về phòng cháy chữa cháy và đảm bảo an ninh
trật tự.
m) Không sử dụng tài sản của công ty vào việc riêng. Không làm các việc riêng trong
giờ làm việc.
n) Thực hiện đúng quy định văn phòng về sử dụng chìa khóa, sử dụng sách, báo công
ty.
4.2.6. Tuân thủ và chấp hành đúng quy định về chơi trò chơi, nghe nhạc, sử dụng
internet
a) Nghiêm cấm chơi trò chơi và lưu trữ trò chơi trên máy tại công ty.
b) Nghiêm cấm nghe nhạc tại công ty trong giờ làm việc.
c) Nghiêm cấm sử dụng internet xem thông tin, facebook, chat không phục vụ công việc
của công ty trong giờ làm việc.
d) Nghiêm cấm xem phim trong công ty.
e) Trong giờ làm việc không ồn ào, mất trật tự ảnh hưởng đến công việc của người
khác.
4.2.7. Tuân thủ và chấp hành đúng qui định về ghi chép và cập nhật nhật ký công việc
theo chuẩn ISO
a) CBNV công ty có trách nhiệm chấp hành đúng, đầy đủ qui định về việc ghi chép cập
nhật chương trình theo qui trình làm việc theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 của công
ty.
b) Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử phạt, kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm.
4.2.8. Tuân thủ và chấp hành đúng nội qui, qui định khác của công ty (không ghi trong
sổ tay này)
a) CBNV công ty có trách nhiệm chấp hành đúng nội qui và các qui định khác (không
ghi trong sổ tay này) của công ty.
b) Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử phạt, kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm.
47
Page
5. Tuyển dụng và chế độ hợp đồng lao động trong công ty
5.1. Tuyển dụng
• Các ứng viên khi vượt qua các bài thi kiểm tra về trình độ, về đạo đức nghề nghiệp của
người tuyển dụng (cán bộ nhân sự công ty) sẽ được tuyển dụng vào công ty.
• Quyết định tuyển dụng cuối cùng là của cán bộ Lãnh đạo vùng miền.
5.2. Thời gian làm việc và đào tạo
• Sau khi kiểm tra và thi tuyển đạt yêu cầu, người lao động được nhận vào công ty “Làm
việc và Đào tạo” với thời gian thử việc 02 tháng. Trong thời gian này, người lao động sẽ
được đào tạo về kiến thức, phương pháp làm việc để có đủ kỹ năng lao động cần thiết.
Các môn học cơ bản bao gồm: Kế toán, ISO 9001:2000, Marketing, Đào tạo sử dụng
phần mềm BRAVO, Lập trình (nếu là CBNV kỹ thuật).
• Trong thời gian thử việc, CBNV sẽ không được tính và nhận thưởng doanh số. Trong
thời gian này, nếu CBNV không đáp ứng được các yêu cầu của công ty thì sẽ phải chấm
dứt công việc.
• Mức lương trong thời gian thử việc theo qui định thông thường sẽ bằng lương “Bậc 0”.

Lưu ý:
• Việc quyết định thời gian thử việc (làm việc và đào tạo) kết thúc sẽ do cán bộ Lãnh đạo
của công ty, lãnh đạo vùng miền quyết định.
• Việc đặt mức lương trong thời gian “Làm việc và đào tạo” khác với “bậc 0” sẽ do Lãnh
đạo vùng miền quyết định.
5.3. Thời gian làm việc theo hợp đồng lao động chính thức
• Sau khi kết thúc thời gian thử việc, CBNV được nhận vào làm việc và ký kết hợp
đồng lao động có thời hạn với công ty. Thời hạn ký hợp đồng lao động lần đầu tiên
(lần 1) sẽ đúng bằng thời gian ghi trong “Cam kết về nghĩa vụ và quyền lợi của
người lao động” mà công ty đã ký với CBNV. Các lần ký tiếp theo thời hạn của hợp
đồng lao động sẽ tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng lao động của vùng miền và sẽ do
Lãnh đạo vùng miền quyết định (nhưng thời hạn tối thiểu phải >= 1 năm)
• Trong thời gian làm việc CBNV sẽ được hưởng mọi quyền lợi theo tiêu chuẩn của
công ty, đồng thời phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với công ty.
• Nội dung, các điều khoản trong các loại hợp đồng lao động được ký theo đúng qui
định đang có hiệu lực do nhà nước ban hành.
5.4. Chấm dứt hợp đồng lao động và bồi thường thiệt hại
5.4.1. Hợp đồng lao động được chấm dứt trong các trường hợp sau:
• Hết thời hạn ghi trên hợp đồng.
• Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
• Hai bên thỏa thuận cùng chấm dứt hợp đồng.
48
Page
• Các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng lao động, Nội quy lao động và
pháp luật hiện hành.
Ngoài các điều qui định trên, những trường hợp cần chấm dứt hợp đồng lao động
sẽ được công ty xem xét và giải quyết.
5.4.2. Trong trường hợp CBNV đơn phương đề xuất chấm dứt hợp đồng lao động phải
thực hiện:
• Trường hợp CBNV muốn xin nghỉ việc, chậm nhất phải xin nghỉ trước ít nhất 30 ngày
(đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng), ít nhất 45
ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn. CBNV phải viết đơn xin
nghỉ việc trình Lãnh đạo Công ty theo thời hạn nêu trên và được Ban giám đốc chấp
thuận thì sẽ được hưởng lương và hưởng các chế độ khác khi có quyết định chấm
dứt hợp đồng lao động của Công ty.
• CBNV đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì sẽ không được
hưởng tất cả phúc lợi, và phải bồi thường cho Công ty theo quy định tại Hợp đồng
lao động, bao gồm các khoản sau:
✓ Một khoản tiền tương ứng với tiền lương của CBNV cho những ngày không báo
trước nếu vi phạm nghĩa vụ báo trước theo quy định pháp luật;
✓ Nửa tháng tiền lương;
✓ Hoàn trả chi phí đào tạo như được quy định trong Hợp đồng lao động, cam kết
của CBNV khi vào làm việc tại Công ty và Nội Quy Lao Động trong trường hợp
Người Lao Động vi phạm cam kết về thời gian làm việc sau khi được đào tạo;
• Trường hợp CBNV nghỉ việc vi phạm các cam kết thỏa thuận với công ty hoặc gây
thiệt hại cho công ty thì sẽ phải đền bù theo đúng các giá trị cam kết hoặc hoặc giá
trị thực tế thiệt hại.
5.4.3. Trước khi nghỉ việc, các CBNV phải đến bộ phận quản lý nhân sự làm thủ tục nghỉ
việc và bàn giao công việc còn tồn đọng (bằng giấy tờ văn bản). Bao gồm các
phần cơ bản sau:
• Hoàn thành các công việc đang còn dang dở.
• Xác nhận và thanh toán các khoản nợ.
• CBNV bàn giao các giấy tờ, tài liệu, phần mềm, tài sản của công ty cho người có
trách nhiệm ít nhất 1 ngày trước khi nghỉ việc.
• CBNV bàn giao tên và mật khẩu truy cập vào máy tính làm việc, vào hệ thống Email
của công ty cho người có trách nhiệm ít nhất 1 ngày trước khi nghỉ việc.
• “Ký xác nhận” việc đã nhận lại các giấy tờ cá nhân (nếu có)
49
Page
5.4.4. Những CBNV nghỉ việc hoặc được điều động đến làm việc tại bộ phận khác phải
bàn giao lại công việc tài sản do cá nhân quản lý, nếu có mất mát phải bồi thường
cho công ty theo giá thực tế.
5.4.5. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động mà vi phạm các thỏa thuận, các
cam kết thì bên vi phạm sẽ phải bồi thường chi phí theo đúng qui định của pháp
luật. Nếu bên vi phạm là CBNV thì CBNV đó phải bồi thường cho công ty các chi
phí theo đúng thỏa thuận.

50
Page
ISO 9001:2000

LƯU Ý CHUNG:
Các CBNV xem thêm “CẨM NANG TRA CỨU BRAVO” được phát hành hàng năm để
biết mục tiêu phát triển Công ty và qui định về giá trị các khoản chi.

Hà Nội, Ngày 20 tháng 02 năm 2023


CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM BRAVO

Ký số bởi: ĐÀO
MẠNH HÙNG
Thời gian:
21/02/2023,
15:41:12
Đào Mạnh Hùng
Giám đốc Công ty 51
Page

You might also like