Chapter 1 - Unit 4

You might also like

You are on page 1of 5

Unit 1.

PART A: Text for translation


Các lĩnh vực văn hoá –xã hội 6 tháng đầu năm tiếp tục phát triển ổn định

Kinh tế tăng trưởng cao trong 6 tháng đầu năm góp phần tạo nguồn lực để các lĩnh
vực văn hóa - xã hội phát triển ổn định. Chỉ số tăng giá tiêu dùng được kiềm chế, đời sống
dân cư được cải thiện, thiếu đói trong nông dân giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước.
Các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao tiếp tục phát triển. Nhiều sự kiện được
tổ chức với quy mô lớn và nhận được sự hưởng ứng của đông đảo nhân dân, góp phần
thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của đất nước, nâng cao đời sống văn hóa, tinh
thần của người dân.
Dân số, lao động và việc làm
Dân số trung bình năm 2018 của cả nước ước tính 94,66 triệu người, bao gồm dân số
thành thị 33,63 triệu người, chiếm 35,5%; dân số nông thôn 61,03 triệu người, chiếm
64,5%; dân số nam 46,75 triệu người, chiếm 49,4%; dân số nữ 47,91 triệu người, chiếm
50,6%.
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tại thời điểm 01-7-2018 ước tính là 48,4
triệu người, tăng 539,8 nghìn người so với cùng thời điểm năm trước.
Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi quý II-2018 ước tính tương đương quý I-
2018 là 2,2%.
Đời sống dân cư và bảo đảm an sinh xã hội
Đời sống dân cư 6 tháng đầu năm 2018 được cải thiện, thiếu đói trong nông dân giảm
mạnh so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 6 tháng đầu năm, cả nước có 94 nghìn lượt
hộ thiếu đói, giảm 39,6% so với cùng kỳ năm trước, tương ứng với 373,9 nghìn lượt nhân
khẩu thiếu đói, giảm 41,5%.
Công tác an sinh xã hội được quan tâm thực hiện. Theo báo cáo sơ bộ, tổng các suất
quà trao tặng cho các đối tượng chính sách, người có công, các đối tượng bảo trợ xã hội
trong 6 tháng đầu năm là 3,6 nghìn tỷ đồng. Bên cạnh đó có 21,7 triệu thẻ bảo hiểm y tế,
sổ/thẻ khám chữa bệnh miễn phí được phát, tặng cho các đối tượng chính sách trên địa
bàn cả nước.
(Source: http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/Van-hoa-xa-hoi/2018/51356/Cac-
linh-vuc-van-hoa-xa-hoi-6-thang-dau-nam.aspx)
PART B: Language development
Task 1: The following Vietnamese words/phrases are taken from the text for translation
in Part A. Match the expressions in the left column with their suggested English
equivalents in the right column. Write your answer in the middle column.

Suggested English
Vietnamese expressions English expressions
equivalents

1. Lĩnh vực văn hoá – xã Eg: Socio-cultural cultural and spiritual life
hội aspects/areas

2. Nguồn lực consumer price index (CPI)

3. Chỉ số tăng giá tiêu year over year


dùng/chỉ số giá tiêu
dùng

4. Đời sống nhân dân Socio-cultural aspects/areas

5. đời sống văn hóa, tinh Population, labor force, and


thần employment

6. hộ gia đình Working-age unemployment

7. So với cùng kỳ năm Social policy beneficiaries


trước

8. lĩnh vực giáo dục và Free medical check-up and


đào tạo, văn hóa, thể treatment
thao

9. Dân số, lao động và People’s life


việc làm

10. Lực lượng lao động Resources


trong độ tuổi lao động

11. Tỷ lệ thất nghiệp của Households


lao động trong độ tuổi
12. Bảo đảm an sinh xã Working-age population
hội

13. đối tượng chính sách, To ensure social security


người có công

14. thẻ bảo hiểm y tế, (public) health insurance


cards

15. khám chữa bệnh miễn Education and Training,


phí Cuture, and Sport

PART C: Translation skills development


Skill 1: Expressing numerical changes in Vietnamese - English translation.
Task 1: Translate the following sentences into English. Pay attention to the underlined
parts.
1. Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tại thời điểm 01-7-2018 ước tính là 48,4
triệu người, tăng 539,8 nghìn người so với cùng thời điểm năm trước.
2. Tính chung 6 tháng đầu năm, cả nước có 94 nghìn lượt hộ thiếu đói, giảm 39,6% so với
cùng kỳ năm trước

Skill 2: Transposition as a translation procedure


Study the examples below, paying attention to how the underlined parts are
translated. What can you comment about the translation of the underlined parts?
• Chỉ số Phát triển con người HDI tổng quát của Việt Nam năm 2016 tăng 1%. (There
was an increase of 1% in Vietnam’s Human Development Index (HDI))
_________________________________________________________________
• Năm 2018, Trung Quốc vẫn là một trong những quốc gia dẫn đầu thế giới về phát
triển kinh tế. (China remained one of the world’s leading economies in 2018.)
_________________________________________________________________
• Thủ tướng Úc Scott Morrison đã đến thăm chính thức Việt nam từ ngày 22 đến ngày
24 tháng 8. (Australian Prime Minister Scott Morrison paid an official visit to
Vietnam from August 22 to 24)
_________________________________________________________________
Task 2: Translate the following sentences into English. Use transposition where
possible.
1. Kinh tế tăng trưởng cao trong 6 tháng đầu năm góp phần tạo nguồn lực để các lĩnh vực
văn hóa - xã hội phát triển ổn định
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
2. Nhiều sự kiện được tổ chức với quy mô lớn và nhận được sự hưởng ứng của đông đảo
nhân dân, góp phần thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của đất nước, nâng cao
đời sống văn hóa, tinh thần của người dân.
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
3. Những yếu tố này, cộng với chi tiêu theo đầu người ngày một tăng và các chỉ số xã hội
ngày một cải thiện, cho thấy rằng mức phúc lợi tổng thể đã tăng lên.
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
4. Năm vừa qua, kinh tế nước ta chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu:
giá dầu tăng mạnh, giá lương thực leo thang, khủng hoảng tài chính toàn cầu bùng nổ
vào tháng 9 và nền kinh tế thế giới suy thoái.
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
5. Tốc độ tăng trưởng giảm đồng nghĩa với việc tình trạng doanh nghiệp phải thu hẹp quy
mô sản xuất, cắt giảm lao động
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________

Task 3: In pairs, translate the text in part A into English.


PART D: Further practice
Task 1: Edit your translation of the text in Part A

Task 2: Find 3 examples of expressions of numerical changes in English and translate


them into Vietnamese, and three examples in Vietnamese and translate them into
English.

You might also like