Professional Documents
Culture Documents
Phương trình bậc nhất hai ẩn
Phương trình bậc nhất hai ẩn
C
Nếu A=0 và B ≠ 0 thì Tập nghiêm là đường thẳng : Y= B ( Song song với trục Ox)
C
Nếu A≠0 và B=0 thì tập nghiệm là đường thẳng x= A ( song song với trục Oy)
Bài tập:
1) Làm hết các bài tập trong SGK ( trang 7)
Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
1) Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn:
Hãy tìm cặp số (x,y) thỏa mãn cae hai phương tình sau:
2x-y=5 và 3x-4y=-15
Ta thấy cặp số ( 7,9) là cặp số thảo mãn yêu cầu trên
(7,9) là nghiệm của hệ phương trình
{3 x2−4x−yy=5
=−15
(I)
{44 x− y=4
x− y=2
(II)
Biểu diễn trong hệ tọa độ Oxy ta thấy :
Hai đường thẳng d:4x-y=4 và d’:4x-y=2 không có điểm chung ( do có chung
hệ số góc là 4)
{63x−4
x−2 y=5
y=10
(III)
Biểu thị trong hệ tọa độ Oxy ta thấy:
Hai đường thẳng d:3x-2y=5 và d’:6x-4y=10 trùng nhau
Hệ (III) có vô số nghiệm
TỔNG KẾT :
Một hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có dạng:
TỪ KẾT QUẢ TRÊN : Ta có thể biết được số nghiệm của 1 hệ phương trình và biết
được vị trí tương đối của 2 đường thẳng nếu biết được số nghiệm mà hệ phương
trình được tạo bởi hai đường thẳng trên tạo nên.
{32x −4
x− y=5
y =10
Và { 4 x−2 y=10
9 x−12 y =30
Là 2 hệ phương trình tương đương vì tập nghiệm của chúng giống nhau
(x,y)=(2,-1).
Bài tập :
1) Làm hết bài tập SGK và phần luyện tập (trang 11, 12)
2) Không vẽ hình hãy cho biết các hệ phương trình sau có bao nhiêu
nghiệm, giải thích vì sao dẫn đến kết luận đó:
a) {102 x−2 y=10
x −12 y=30
b) {9 x− y=2
x−2 y=1
c) {8 x−4 y=30
4 x −2 y =10
d) {6 x+ 4 y=−20
−3 x−2 y=10
e) {2 x−2 y=30
x− y=2