Professional Documents
Culture Documents
- ÔN HSG ĐỊA LÍ 11
- ÔN HSG ĐỊA LÍ 11
Câu 1:
Từ bảng số liệu trên, trả lời câu : Tốc độ tăng trường tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của nước
ta giai đoạn 2000 – 2014 ( Lấy năm 2000 = 100%) là:
A. 990% B. 750 % C. 550 % D. 1050 %
Dạng 2: Chọn biểu đồ thích hợp nhất từ bảng số liệu đã cho và yêu cầu của đề: VD câu 4-10.
Gợi ý:
- Cho BSL và chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện “tốc độ tăng trưởng”=> biểu đồ đường.
- Cho BSL có từ 1-3 năm (hoặc 1-3 vùng) và chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện “cơ cấu”=> biểu đồ tròn.
(chú ý chọn biểu đồ tròn có bán kính bằng nhau và biểu đồ tròn có bán kính khác nhau).
- Cho BSL có từ 4 năm trở lên và chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện “cơ cấu”=> biểu đồ miền.
- Cho BSL có 2 đơn vị khác nhau và chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện “tình hình phát triển” (không
yêu cầu thể hiện cơ cấu, không yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng)=> biểu đồ kết hợp.
- Nếu không có các từ khóa trên, mà yêu cầu thể hiện đối tượng:
+ Theo tên BSL, 1 thành phần=>biểu đồ cột đơn.
+ Thể hiện sự tương quan, so sánh=>biểu đồ cột nhóm.
+ Thể hiện tình hình phát triển, giá trị sản xuất có tổng số, và chia tiểu thành phần=>biểu đồ cột chồng.
Dạng 3: Chọn nhận xét đúng/không đúng từ bảng số liệu đã cho. VD câu 2-3-11-12-13.
- Chú ý xem đối tượng có xu hướng tăng hay giảm, tăng liên tục hay giảm liên tục, tăng giảm không ổn
định, tăng/giảm không đều, tăng nhanh hay tăng tăng chậm.
- Để biết đối tượng có xu hướng tăng/giảm=> “phép trừ” số liệu.
- Để biết đối tượng có xu hướng tăng nhanh/tăng chậm (hoặc giảm nhanh/giảm chậm)=> “phép chia” số
liệu. Để biết đối tượng có xu hướng tăng nhiều/tăng ít (hoặc giảm nhanh/giảm chậm)=> “phép trừ” số
liệu.
- Chú ý tương quan về độ lớn giữa các giá trị thành phần.
Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD)
Dựa vào bảng số liệu trả lời các câu hỏi: 4-5.
Câu 4. Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là:
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao. B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp.
C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch.
D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển.
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm. (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần.
B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động.
Câu 7. Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của một số nước trên thế giới qua các năm. (Đơn vị: tuổi)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển.
B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển.
C. Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng.
D. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng.
Câu 8. Cho bảng số liệu:
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014 (Đơn vị: tuổi)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động.
B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới.
C. Tuổi thọ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu.
D. Dân số tuổi thọ trung bình của các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi qua các năm: (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá ổn định.
B. Không có sự khác nhau về tốc độ tăng trưởng giữa các nước.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên nhìn chung không ổn định.
D. Trong số các nước, An-giê-ri luôn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là:
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ kết hợp (cột và đường). D. Biểu đồ tròn.
Câu 11. Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia ở Mĩ La tinh qua các năm(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng. B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi.
C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao. D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp.
III. BIỂU ĐỒ
Dạng 1: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
Gợi ý:
- Biểu đồ đường đều xuất phát từ 100%=> thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng. VD câu 3.
- Biểu đồ kết hợp=> thể hiện tình hình phát triển của đối tượng. VD câu 2.
- Biểu đồ tròn có bán kính khác nhau=> thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng. VD câu 1.
- Biểu đồ miền=> thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng. VD câu 4.
Dạng 2: Chọn nhận xét đúng/không đúng từ biểu đồ đã cho. VD câu 5-6.
Cách làm tương tự như đối với phần BSL.
Câu 1. Cho biểu đồ sau:
Hãy cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung gì sau đây?
A. Sự chuyển biến giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động.
B. Quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động.
D. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động.
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
B. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
C. Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
D. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.
Câu 3: Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện diện tích và giá trị sản xuất ngành trồng cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2012
A. Giá trị sản xuất tăng nhanh và liên tục. B. Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh.
C. Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm tăng chậm. D. Tổng diện tích trồng cây công nghiệp tăng.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơnvị:%)
Năm 2010 2012 2014 2015
In-đô-nê-xi-a 6,2 6,0 5,0 4,8
Ma-lai-xi-a 7,0 5,5 6,0 5,0
Phi-líp-pin 7,6 6,7 6,2 5,9
Thái Lan 7,5 7,2 0,8 2,8
ViệtNam 6,4 5,3 6,0 6,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu,cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP trong nước của một
số quốc gia giai đoạn 2010 - 2015?
A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan giảm. B. Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin tăng.
C. Việt Nam và Thái Lan tăng. D. Ma-lai-xi-a có xu hướng giảm.
PHẦN II. HƯỚNG DẪN CHUYÊN SÂU VỀ VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
Để đạt điểm tối đa trong bài thi vẽ và nhận xét biểu đồ, học sinh giỏi cần phải thực hiện theo trình tự 4 bước
sau:
1. Bước 1: Nhận dạng đúng biểu đồ cần vẽ
Đây là bước rất quan trọng, đòi hỏi học sinh giỏi phải có tính quyết đoán để tìm ra dạng biểu đồ phù hợp
nhất với yêu cầu của đề bài. Nếu đề bài đã cho tên biểu đồ cụ thể (vẽ biểu đồ cột đơn, cột cặp, cột ba...) thì học
sinh phải vẽ đúng theo yêu cầu của đề chứ không được vẽ dạng biểu đồ khác. Còn đề bài chưa cho tên biểu đồ
hoặc cho chung chung thì học sinh cần nắm chắc các dấu hiệu nhận dạng sau đây:
1.1. Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ cột
- Thường có các cụm từ thể hiện quy mô, độ lớn, khối lượng (hơn kém, nhiều ít), diện tích, dân số, mật độ
dân số, so sánh, sản lượng, số lượng, giá trị, lượng mưa; gặp đơn vị giống nhau có dấu gạch chéo (người/km 2,
USD/người, kg/người, mm/năm (tháng), tấn (tạ)/ha hay tỉ lệ, tỉ trọng, biến động, phát triển, tăng trưởng từ 3
năm trở xuống khi cộng lại không bằng 100% và yêu cầu 1 năm cho các vùng kinh tế, tỉnh (thành phố), loại sản
phẩm…
- Các dạng:
+ Biểu đồ cột đơn: thể hiện 1 đối tượng nào đó có 1 đơn vị.
+ Biểu đồ cột cặp: thể hiện 2 đối tượng nào đó có 1 đơn vị.
+ Biểu đồ cột ba: thể hiện 3 đối tượng nào đó có 1 đơn vị.
+ Biểu đồ cột chồng: thể hiện 2 đối tượng trở lên có cùng đơn vị, trong đó có 1 đối tượng là tổng.
1.2. Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ đường
Thường có các cụm từ thể hiện sự biến động, gia tăng, tăng trưởng, phát triển, nhiệt độ, lưu lượng, tỉ lệ, tỉ
trọng cộng lại không bằng 100% và phải có từ 4 mốc thời gian trở lên. Khi gặp cụm từ chỉ số, tốc độ (tăng
trưởng, gia tăng, phát triển) thì phải tính tốc độ tăng trưởng và vẽ biểu đồ đường chỉ số phát triển.
1.3. Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ kết hợp
- Thường có 2 đơn vị khác nhau theo chuỗi thời gian từ 4 mốc thời gian trở lên, trong đó có đối tượng thể
hiện quy mô của các đối tượng cùng đơn vị qua biểu đồ cột, có đối tượng thể hiện sự phát triển của các đối
tượng cùng đơn vị qua biểu đồ đường. Ngoài ra còn có dạng biểu đồ đường kết hợp miền thể hiện tỉ suất sinh, tỉ
suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
- Các dạng:
+ Biểu đồ kết hợp cột đơn – đường: thể hiện 2 đối tượng nào đó có 2 đơn vị khác nhau.
+ Biểu đồ kết hợp cột cặp – đường: thể hiện 3 đối tượng nào đó có 2 đơn vị khác nhau, cột cặp thể hiện
quy mô 2 đối tượng có cùng đơn vị, đường biểu diễn thể hiện động thái phát triển của đối tượng còn lại.
+ Biểu đồ kết hợp cột đơn – 2 đường: thể hiện 3 đối tượng nào đó có 2 đơn vị khác nhau, 2 đường biểu
diễn thể hiện động thái phát triển của 2 đối tượng có cùng đơn vị, cột đơn thể hiện quy mô của đối tượng còn
lại.
+ Biểu đồ kết hợp cột chồng – đường: thể hiện 3 đối tượng nào đó trở lên có 2 đơn vị khác nhau, cột
chồng thể hiện quy mô các đối tượng có cùng đơn vị trong đó có 1 đối tượng là tổng số, đường biểu diễn thể
hiện động thái phát triển của đối tượng còn lại.
+ Biểu đồ kết hợp nhiệt độ (vẽ đường) và lượng mưa (vẽ cột).
+ Biểu đồ kết hợp lưu lượng (vẽ đường) và lượng mưa (vẽ cột).
+ Biểu đồ đường (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) kết hợp miền (tỉ lệ gia tăng tự nhiên).
1.4. Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ tròn
Thường có các cụm từ thể hiện tỉ lệ, tỉ trọng, cơ cấu, quy mô cơ cấu, kết cấu từng phần của 1 tổng thể và
tổng thể phải bằng 100% từ 3 mốc thời gian trở xuống. Nếu mốc thời gian có 2 tổng thể, mỗi tổng thể có tổng
bằng 100% và có mối quan hệ với nhau thì lúc này 2 tổng thể này sẽ được thể hiện dưới dạng biểu đồ nửa hình
tròn hay biểu đồ bán nguyệt, mỗi tổng thể là một nửa hình tròn.
1.5. Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ miền
Thường có các cụm từ thể hiện tỉ lệ, tỉ trọng, cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu, kết cấu từng phần của 1 tổng thể
và tổng thể phải bằng 100% từ 4 mốc thời gian trở lên.
2. Bước 2: Xử lý số liệu
Đối với một số biểu đồ trước khi vẽ, học sinh cần phải tiến hành xử lý số liệu tuyệt đối thành số liệu tương
đối phù hợp với dạng biểu đồ cần vẽ như biểu đồ tròn, biểu đồ miền có đơn vị %, biểu đồ chỉ số phát triển có
đơn vị %... Sau đây là các phép tính thường gặp mà học sinh cần nắm rõ:
Bảng thống kê các phép tính thường gặp khi vẽ biểu đồ
Đối tượng
STT Đơn vị tính Công thức tính
cần tính
- Nhiệt độ trung bình năm = tổng nhiệt độ 12
- Nhiệt độ trung
tháng chia 12
1 bình năm 0
C - Biên độ nhiệt năm = nhiệt độ tháng cao nhất –
- Biên độ nhiệt năm
nhiệt độ tháng thấp nhất
- Lượng mưa trung - Lượng mưa trung bình năm = tổng lượng mưa 12
bình năm tháng
2 Mm
- Giá trị trung bình - Giá trị trung bình lượng mưa = tổng lượng mưa
lượng mưa 12 tháng chia 12
- Giá trị trung bình - Giá trị trung bình lưu lượng = tổng lưu lượng 12
3 m3/s
lưu lượng tháng chia 12
Số dân
4 Mật độ dân số Người/km2 Mật độ dân số =
Diện tích
5 Năng suất Tạ/ha Sản lượng
Năng suất = Diện tích
Tính cơ cấu, tỉ lệ, tỉ Lấy từng phần
6 % Tổng thể x 100
trọng
Số liệu của năm cần tính x 100
Tính tốc độ
7 % Số liệu năm đầu tiên trong BSL
tăng trưởng (Năm đầu tiên trong bảng số liệu lấy làm 100%)
- Cán cân xuất, - Cán cân xuất, nhập khẩu = xuất khẩu – nhập
nhập khẩu khẩu
8 USD
-Tổng kim ngạch - Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu = xuất khẩu +
xuất, nhập khẩu nhập khẩu
Tính tỉ lệ gia tăng Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = tỉ suất sinh – tỉ suất tử.
0 0
9 tự nhiên % (Lưu ý đổi từ 00 sang 0 bằng cách chia 10)
Lượng mưa-lượng bốc hơi
10 Tính cân bằng ẩm Mm
Tính thu nhập bình Tổng thu nhập
11 USD/ người Tổng số dân
quân đầu người
Đây là bước quan trọng hàng đầu và chiếm số điểm lớn nhất trong bài thi vẽ và nhận xét biểu đồ, để làm tốt
phần vẽ biểu đồ bên cạnh tính thẩm mỹ còn đòi hỏi học sinh giỏi tính kỹ lưỡng, chi tiết để không còn thiếu sót
trong quá trình vẽ. Vì vậy, học sinh giỏi cần nắm kĩ cách vẽ các dạng biểu đồ.
3.1. Cách vẽ biểu đồ cột
- Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp (tìm số liệu lớn nhất, nhỏ nhất).
- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lý chiều cao trục tung bằng 2/3 chiều dài trục hoành, ghi đơn vị lên mỗi
trục. (oy: 7->10cm, 0x gấp 1,3->1,5 lần oy)
- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lý, ghi đơn vị lên mỗi trục.
- Đánh số chuẩn trên trục tung phải cách đều nhau.
- Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu.
- Cột đầu tiên phải cách trục tung khoảng 0,5 – 1cm trừ biểu đồ thể hiện lượng mưa (vẽ dính vào trục
tung).
- Lưu ý khoảng cách năm thật chính xác, nếu các địa điểm thì đều nhau.
- Độ rộng các cột phải đều nhau.
- Không dùng các nét để nối sang trục tung.
- Viết số liệu trên đỉnh cột, trong cột (cột chồng).
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
3.2. Cách vẽ biểu đồ đường
- Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp (tìm số liệu lớn nhất, nhỏ nhất).
- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lý chiều cao trục tung bằng 2/3 chiều dài trục hoành, ghi đơn vị lên mỗi
trục. (oy: 7->10cm, 0x gấp 1,3->1,5 lần oy)
- Đánh số chuẩn trên trục tung phải cách đều nhau.
- Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu.
- Lưu ý khoảng cách năm thật chính xác.
- Năm đầu tiên có GIÁ TRỊ trùng với trục tung trừ biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lưu lượng (năm đầu tiên cách
trục tung một khoảng 0,5 – 1cm).
- Xác định các điểm, sau đó nối các điểm bằng các đoạn thẳng và nên kí hiệu, hoàn thành từng đường để
tránh nối nhầm.
- Không dùng các nét để nối sang trục tung.
- Ghi số liệu tại các điểm.
- Trường hợp yêu cầu thể hiện chỉ số, tốc độ (tăng trưởng, gia tăng, phát triển) thì cần phải xử lý % trước
khi vẽ.
- Hoàn chỉnh bằng chú giải và tên biểu đồ.
3.3. Cách vẽ biểu đồ kết hợp
- Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp (tìm số liệu lớn nhất, nhỏ nhất).
- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lý chiều cao trục tung bằng 2/3 chiều dài trục hoành, ghi đơn vị lên mỗi
trục. (oy: 7->10cm, 0x gấp 1,3->1,5 lần oy)
- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lý, ghi đơn vị lên mỗi trục.
- Đánh số chuẩn trên trục tung phải cách đều nhau, lưu ý 2 trục không liên quan nhau về số liệu.
- Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu.
- Năm đầu tiên và năm cuối cùng phải cách 2 trục tung một khoảng 0,5 – 1cm, trừ biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của 12 tháng trong năm (cột dính vào trục tung).
- Đối với biểu đồ đường kết hợp miền thì năm đầu tiên trùng với trục tung.
- Lưu ý khoảng cách năm thật chính xác.
- Điểm của đường phải nằm chính giữa năm.
- Không dùng các nét để nối sang trục tung.
- Ghi đầy đủ số liệu cho cột và đường.
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
3.4. Cách vẽ biểu đồ tròn
- Chuẩn bị vật dụng cần thiết: Compa, thước đo chiều dài, thước đo độ, bút chì, máy tính bỏ túi.
- Xử lý số liệu, nếu đề cho số liệu tuyệt đối như: tỉ đồng, triệu tấn… thì chuyển sang số liệu tương đối hay
tính %.
- Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu.
- Nếu có yêu cầu thể hiện quy mô thì cần phải xác định bán kính của hình tròn.
- Khi vẽ nên bắt đầu từ tia 12 giờ và lần lượt vẽ theo chiều quay kim đồng hồ.
- Nếu vẽ 2, 3 đường tròn thì nên xác định tâm các đường tròn nằm trên cùng một đường thẳng.
- Lưu ý:
+ Hình tròn 360o tương ứng tỉ lệ 100% thì tỉ lệ 1% = 3,6o trên hình tròn (lấy số liệu cần vẽ x 3,6o rồi
dùng thước đo độ để đo trên hình tròn).
+ Nửa hình tròn là 180o tương ứng 100% thì tỉ lệ 1% = 1,8o trên nửa hình tròn (lấy số liệu cần vẽ x 1,8o
rồi dùng thước đo độ để đo trên hình tròn).
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
3.5. Cách vẽ biểu đồ miền
- Xử lý số liệu, nếu đề cho số liệu tuyệt đối như: tỉ đồng, triệu tấn,… thì chuyển sang số liệu tương đối hay
tính %.
- Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp.
- Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lý chiều cao trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành. (thường đặt
oy=10cm=100%)
- Đánh số chuẩn trên trục tung (%) phải cách đều nhau (0, 10, 20…100 hoặc 0, 20, 40….100).
- Không được tự ý sắp xếp lại thứ tự số liệu.
- Năm đầu tiên và năm cuối cùng cũng chính là trục tung 2 bên.
- Vẽ theo thứ tự từ dưới lên theo bảng số liệu các đối tượng từ trên xuống cho đến đối tượng cuối cùng
cũng là miền còn lại.
- Ghi số liệu giữa các miền.
- Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ.
4. Bước 4: Nhận xét
Đây là bước quan trọng sau cùng bởi vì học sinh giỏi dễ dàng lấy được 1 điểm nếu đưa ra các nhận xét bao
quát được nội dung biểu đồ, để làm tốt phần nhận xét biểu đồ học sinh cần:
- Nhận xét chung: các đối tượng có sự chênh lệch, thay đổi như thế nào qua các mốc thời gian?
- Nhận xét cụ thể từng đối tượng qua các mốc thời gian:
+ Tăng, giảm bao nhiêu? Nhanh hay chậm? Dùng phép trừ và phép chia để thực hiện.
+ Liên tục hay không liên tục? Không liên tục cụ thể năm nào?
+ Dẫn chứng số liệu.
- So sánh các đối tượng có cùng đơn vị: đối tượng nào cao nhất, thấp nhất? Chênh lệch bao nhiêu? Dẫn
chứng số liệu.
5. Bài tập vận dụng
Nhìn chung mật độ dân số vùng ĐBSCL từ năm 2011 – 2016 tăng, năm 2011 là 426,8 người/km 2, năm
2016 là 433 người/km2, tăng 6,2 người/km2; tăng ? lần. Nhưng tăng không liên tục, từ năm 2015 – 2016, giảm 1
người/km2.
Bài 2. Cho bảng số liệu:
Tổng giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân xuất, nhập khẩu của Việt Nam,
giai đoạn 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu USD)
Năm
2005 2010 2012 2014
Tổng mức
Tổng giá trị xuất, nhập 228309,6
69208,2 157075,3 298066,2
khẩu
Cán cân xuất, nhập khẩu -4314,0 -12601,9 748,8 2368
[Nguồn: https://www.gso.gov.vn]
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của Việt Nam, giai đoạn 1995 –
2014. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ cột cặp
* Bước 2. Xử lý số liệu: tính giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu (Đơn vị: triệu USD)
Năm
2005 2010 2012 2014
Tổng mức
Xuất khẩu 32447,1 72236,7 114529,2 150217,1
Nhập khẩu 36761,1 84838,6 113780,4 147849,1
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của Việt Nam,
giai đoạn 1995 – 2014
* Bước 4. Nhận xét
- Từ năm 2005 – 2014, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của Việt Nam tăng liên tục:
+ Giá trị xuất khẩu tăng từ 32447,1 triệu USD lên 150217,1 triệu USD, tăng 117770 triệu USD, tăng
gấp 4,0 lần.
+ Giá trị nhập khẩu tăng từ 36761,1 triệu USD lên 147849,1 triệu USD, tăng 111088 triệu USD, tăng
gấp 4,6 lần.
- So sánh:
+ Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
+ Năm 2005, giá trị xuất khẩu thấp hơn giá trị nhập khẩu 4284 triệu USD; nhưng đến năm 2014, giá trị
xuất khẩu đã cao hơn giá trị nhập khẩu 2368 triệu USD.
Bài 3. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm (đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1676 989 +687
Huế 2868 1000 +1868
Biểu đồ
thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm
của Hà Nội, Huế, TPHCM
* Bước 4. Nhận xét
- Lượng mưa thay đổi khác biệt giữa 3 địa điểm: Huế có lượng mưa cao nhất (2868mm), sau đó đến
TPHCM (1931mm), Hà Nội có lượng mưa ít nhất (1676mm). Lượng mưa ở Huế cao hơn Hà Nội 1192mm.
- Lượng bốc hơi càng vào Nam càng tăng, chênh lệch giữa Hà Nội và TPHCM là 697mm.
- Cân bằng ẩm cao nhất là Huế (1868mm), sau đó đến Hà Nội (687mm), thấp nhất là TPHCM (245mm).
Cân bằng ẩm của Huế cao hơn TPHCM 1623mm.
Bài 4. Cho bảng số liệu
Dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM giai đoạn 1995 – 2002 (nghìn người)
Năm 1995 2000 2002
Nông thôn 1174,3 845,4 855,8
Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2
[Nguồn: SGK Địa lí 9 trang 116]
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM giai đoạn 1995 – 2002. Qua biểu
đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ cột chồng
* Bước 2. Xử lý số liệu: tính tổng số dân TPHCM (nghìn người)
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM giai đoạn 1995 – 2002
* Bước 4. Nhận xét
- Dân số TPHCM từ năm 1995 - 2002 có sự thay đổi:
+ Tổng số dân tăng từ 4640,4 nghìn người lên 5479 nghìn người, tăng 838,6 nghìn người.
+ Dân số nông thôn nhìn chung giảm từ 1174,3 nghìn người xuống còn 855,8 nghìn người, giảm 318,5
nghìn người. Nhưng từ năm 2000 - 2002 tăng nhẹ 10,4 nghìn người.
+ Dân số thành thị tăng nhanh từ 3466,1 nghìn người lên 4623,2 nghìn người, tăng 1157,1 nghìn
người.
- So sánh: dân số thành thị luôn nhiều hơn dân số nông thôn qua các năm, năm 2002 dân số thành thị
cao gấp 5,4 lần dân số nông thôn.
Bài 5. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng của nước ta từ năm 1945 – 2015 (đơn vị: triệu ha)
Năm 1945 1985 1995 2005 2015
Tổng diện tích rừng 14,3 9,9 9,3 12,7 14,1
[Nguồn: https://www.gso.gov.vn]
Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tỉ lệ che phủ rừng của nước ta từ năm 1945 – 2015, biết diện tích
đất tự nhiên của cả nước để tính tỉ lệ che phủ rừng là 33 triệu ha. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ đường
* Bước 2. Xử lý số liệu: tính tỉ lệ che phủ rừng (đơn vị: %)
Năm 1945 1985 1995 2005 2015
Tỉ lệ che phủ rừng 43,3 30,0 28,2 38,5 42,7
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự biến động tỉ lệ che phủ rừng của nước ta
từ năm 1945 – 2015
* Bước 4. Nhận xét
Tỉ lệ che phủ rừng nhìn chung giảm từ năm 1945 (43,3%) đến 2015 (42,7%) giảm 0,6% nhưng không
liên tục. Từ năm 1945 đến 1995 giảm 15,1%, nhưng từ năm 1995 - 2015 tăng 14,5%.
Bài 6. Cho bảng số liệu
Lưu lượng nước trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. (đơn vị : m3/s)
Tháng
Sông 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Thu Bồn 202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448
Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239
[Nguồn: đề thi học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Nghệ An, năm học 2012 - 2013]
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lưu lượng nước của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. Nhận xét đặc
điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ đường
* Bước 2. Xử lí số liệu: không
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ
thể hiện lưu lượng nước của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai
* Bước 4. Nhận xét
- Tổng lưu lượng nước sông Đồng Nai (6346,4 m 3/s) lớn hơn tổng lưu lượng nước sông Thu Bồn
(2891,9 m3/s) là 3554,5 m3/s, gấp 2,2 lần.
- Chế độ nước hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt. Tuy nhiên, sự phân chia mùa lũ và mùa cạn của 2
sông này rất khác nhau.
+ Sông Thu Bồn có mùa lũ ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến tháng 12) với lưu
lượng nước lớn. Tháng đỉnh lũ là tháng 11 ( 954 m 3/s). Mùa cạn rất dài từ tháng 1 đến tháng 9, tháng kiệt nhất
là tháng 4 ( 58,2 m3/s).
+ Sông Đồng Nai: lũ vào hạ - thu (từ tháng 7 đến tháng 11) với lưu lượng nước rất lớn, tháng có lượng
nước cao nhất là tháng 8 (1345 m 3/s). Mùa cạn dài 7 tháng (từ tháng 12 đến tháng 6), tháng kiệt nhất là
tháng 3 (48,4 m3/s).
Bài 7. Cho bảng số liệu sau:
Số lượng gia súc và gia cầm của nước ta giai đoạn 2000 – 2015
(Đơn vị: nghìn con)
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
2% 181911
00
2000
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm
ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2015
* Bước 4. Nhận xét
- Từ năm 2000 đến năm 2015, tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm nước ta có sự thay đổi:
+ Đàn trâu tăng không đáng kể 0,9% từ năm 2000 – 2005, sau đó giảm liên tục đến năm 2015, giảm
13,8%.
+ Đàn bò tăng liên tục từ năm 2000 – 2010, tăng 40,7%, sau đó giảm 10,7%.
+ Đàn lợn tăng 37,4%, giai đoạn năm 2005 – 2010 giảm nhẹ 0,3%.
+ Đàn gia cầm tăng nhanh và liên tục, tăng 74,3%.
- So sánh: đàn gia cầm tăng nhanh nhất, kế đến là đàn lợn, đàn bò; đàn trâu có xu hướng giảm.
Bài 8. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
(oC)
Lượng mưa 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327 266,7 116,5 48,3
(mm)
[Nguồn: SGK Địa lí 8 trang 110]
Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ kết hợp cột – đường
* Bước 2. Xử lý số liệu: không
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta,
giai đoạn 2000 - 2015
* Bước 4. Nhận xét
Từ năm 2000 - 2015:
- Số dân thành thị tăng liên tục từ 18,77 triệu người lên 31,07 triệu người, tăng 12,3 triệu người.
- Tỉ lệ dân thành thị cũng tăng liên tục từ 24,2% lên 33,9%, tăng 9,7%.
Bài 10. Cho bảng số liệu sau:
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015
Năm 2010 2012 2013 2015
[Nguồn: đề thi học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Lâm Đồng, năm học 2017-2018 ]
Vẽ biểu đồ thể hiện một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015. Qua biểu đồ
đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ kết hợp cột cặp – đường
* Bước 2. Xử lý số liệu: không
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta,
giai đoạn 2010 – 2015
* Bước 4. Nhận xét
- Từ năm 2010 - 2015, một số sản phẩm công nghiệp của nước ta có sự thay đổi:
+ Than sạch nhìn chung giảm từ 44,8 triệu tấn còn 41,5 triệu tấn, giảm 3,3 triệu tấn. Nhưng từ năm
2013 - 2015 tăng nhẹ 0,4 triệu tấn.
+ Dầu thô tăng từ 15 triệu tấn lên 18,7 triệu tấn, tăng 3,7 triệu tấn.
+ Điện tăng nhanh từ 91,7 tỉ kWh lên 141,2 tỉ kWh, tăng 49,5 tỉ kWh.
- So sánh, than sạch luôn cao hơn dầu thô qua các năm, năm 2015 cao hơn 22,8 triệu tấn, gấp 2,2 lần.
Bài 11. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản
của nước ta, giai đoạn 2005 – 2010
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số lao động đang làm việc, tỉ lệ thất nghiệp
ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1996 - 2009
* Bước 4. Nhận xét
- Từ năm 1996 – 2009, số lao động đang làm việc, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông
thôn nước ta có sự thay đổi:
+ Số lao động đang làm việc tăng nhanh và liên tục từ 33,8 triệu người lên 47,7 triệu người, tăng 13,9 triệu
người.
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nhìn chung có xu hướng giảm dần từ 27,2% xuống 15,4%, giảm 11,8%, nhưng
chưa liên tục, từ năm 1996 – 1998 tăng 1,7%.
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nhìn chung có xu hướng giảm dần từ 5,9% xuống 4,6%, giảm 1,3%,
nhưng chưa liên tục, từ năm 1996 – 1998 tăng 1%.
Bài 13. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh, tỉ suất tử của Việt Nam, giai đoạn 2001 – 2011. (đơn vị: ‰)
Năm 2001 2003 2005 2007 2009 2011
Tỉ suất sinh 18,6 17,5 18,6 16,9 17,6 16,6
Tỉ suất tử 5,1 5,8 5,3 5,3 6,8 6,9
[Nguồn: https://www.gso.gov.vn]
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Việt Nam, giai đoạn 2001 – 2011.
Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ đường kết hợp miền
* Bước 2. Xử lý số liệu: tính và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (đơn vị: %)
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Việt Nam, giai đoạn 2001 – 2011
* Bước 4. Nhận xét
- Từ năm 2001 – 2011, tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có sự thay đổi:
+ Tỉ suất sinh nhìn chung giảm từ 18,6‰ xuống còn 16,6‰, giảm 2‰, nhưng không liên tục, giai đoạn
2001 – 2003, 2005 – 2007, 2009 – 2011 giảm lần lượt 1,1‰, 1,7‰, 1‰, giai đoạn 2003 – 2005 tăng 1,1‰, giai
đoạn 2007 – 2009 tăng 0,7‰.
+ Tỉ suất tử nhìn chung tăng từ 5,1‰ lên 6,9‰, tăng 1,8‰, nhưng không liên tục, giai đoạn 2003 –
2007 giảm 0,5‰.
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nhìn chung giảm từ 1,35% (tương ứng 13,5‰) xuống còn 0,97%, giảm 0,38%,
nhưng không liên tục, giai đoạn 2003 – 2005 tăng 0,18%.
- So sánh: tỉ suất sinh luôn cao hơn tỉ suất tử qua các năm, năm 2011 cao hơn 9,7‰.
Bài 14. Cho bảng số liệu sau:
GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
(đơn vị: tỉ đồng)
37,6%
47,7%
47,2%
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
ở nước ta, năm 2005 và năm 2015
* Bước 4. Nhận xét
- Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta từ 2005 - 2015 có sự thay đổi:
+ Kinh tế Nhà nước giảm liên tục từ 37,6% xuống 35,3%, giảm 2,3%.
+ Kinh tế ngoài Nhà nước tăng từ 47,2% lên 47,7%, tăng 0,5%.
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 15,2% lên 17%, tăng 1,8%.
- So sánh: Kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn
chiếm tỉ trong nhất thấp qua 3 năm, năm 2015 chênh lệch 30,7%.
Bài 15. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo khu vực và quốc gia năm 2010
(đơn vị: triệu USD)
[Nguồn: https://www.gso.gov.vn]
Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo khu vực và quốc gia, năm
2010. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ bán nguyệt
* Bước 2. Xử lý số liệu:
- Tính bán kính hình tròn:
+ Cho RXuất khẩu = 3 đơn vị bán kính.
84839
+ RNhập khẩu = 3 x = 3,3 đơn vị bán kính.
72237
- Tính cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo khu vực và quốc gia
(đơn vị: %)
* Bước 3: Vẽ biểu đồ
Chú
thích
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo
khu vực và quốc gia năm 2010
* Bước 4. Nhận xét
- Về quy mô: năm 2010, giá trị xuất khẩu (72237 triệu USD) nhỏ hơn giá trị nhập khẩu (84839 triệu
USD) là 12602 triệu USD, nhỏ hơn 1,2 lần.
- Về cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo khu vực và quốc gia năm 2010 có sự khác biệt.
Nước ta:
+ Xuất khẩu: nhiều nhất là Hoa Kì chiếm 19,7%, tiếp đến là Trung Quốc, Nhật Bản chiếm lần lượt
10,7%, khu vực EU chiếm 15,8%, các nước còn lại chiếm 43,1%.
+ Nhập khẩu: nhiều nhất là Trung Quốc chiếm 23,8%, tiếp đến là Nhật Bản chiếm 10,6%, Hoa Kì
chiếm 4,4%, khu vực EU chiếm 7,5%, các nước còn lại chiếm 53,7%.
Bài 16. Cho bảng số liệu sau:
GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 1995 – 2010 (đơn vị:
tỷ đồng)
Trong đó
Năm Tổng số Nông, lâm, ngư Công nghiệp – xây
Dịch vụ
nghiệp dựng
1995 228892 62219 65820 100853
2000 441646 108356 162220 171070
2005 914001 176402 348519 389080
2010 2157828 407647 824904 925277
[Nguồn: đề thi học sinh giỏi TP Đà Nẵng, năm học 2016 - 2017]
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của
nước ta, giai đoạn 1995 – 2010. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
* Bước 1. Nhận dạng biểu đồ: biểu đồ miền
* Bước 2. Xử lý số liệu: tính cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn
1995 – 2010 (đơn vị: %)
Trong đó
Năm Tổng số Nông, lâm, ngư Công nghiệp – xây
Dịch vụ
nghiệp dựng
1995 100,0 27,2 28,8 44,0
2000 100,0 24,5 36,7 38,8
2005 100,0 19,3 38,1 42,6
2010 100,0 18,9 38,2 42, 9
* Bước 3. Vẽ biểu đồ
%
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn
1995 – 2010
* Bước 4. Nhận xét
- Từ năm 1995 - 2010, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta có sự thay đổi:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp giảm từ 27,2% xuống 18,9%, giảm 8,3%.
+ Công nghiệp - xây dựng tăng nhanh từ 28,8% lên 38,2%, tăng 9,4%.
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao năm 2010 là 42,9% nhưng còn biến động, nhìn chung giảm nhẹ 1,1%.
- So sánh: Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất, nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất qua các năm,
năm 2010 chênh lệch 24%.
PHẦN III. BÀI TẬP TỰ LUẬN THEO BÀI ĐỊA LÍ 11
BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
Nhóm nước Tỉ suất tăng dân Cơ cấu dân Chỉ số GDP/người Cơ cấu GDP
số tự nhiên năm số năm HDI năm năm theo khu vực kinh
2005 (%) 2000 (%) 2003 2004(USD) tế năm 2004 (%)
KVI KVII KV
III
Phát triển 0,1 20,2 0,855 26650 2,0 27,0 71,0
Đang 1,5 79,8 0,694 5390 25,0 32,0 43,0
phát triển
Thế giới 1,2 100,0 0,741 7370
a. Hãy nêu nhận xét và rút ra kết luận phù hợp.
b. Dựa vào kiến thức đã học để giải thích những kết luận đã được đưa ra.
GỢI Ý:
a. * Nhận xét:
- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở nhóm nước đang phát triển gấp 15 lần nhóm nước phát triển.
- *Kết luận:
- Sự bùng nổ dân số hiện nay trên TG diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
- Chất lượng cuộc sống của dân cư nhóm nước phát triển tốt hơn nhóm nước đang phát triển.
- Nền kinh tế nhóm nước phát triển đang chuyển dần sang kinh tế tri thức. Nhóm nước đang phát triển
có sự tập trung nhiều hơn vào khu vực II và III.
- Giữa các nhóm nước có sự tương phản sâu sắc về trình độ phát triển kinh tế-xã hội.
Giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước năm 2004 (đơn vị: tỉ USD)
b. Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước.
a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa của nhóm nước phát triển, đang phát triển và thế giới
qua các năm trên.
b Nhận xét giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của thế giới và các nhóm nước trong giai đoạn 1990 – 2004.
c. Giải thích tại sao cán cân xuất nhập khẩu của thế giới có sự chênh lệch.
Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong giai đoạn 1991 – 2000. (đơn vị: tỉ USD)
Năm Số dự án Vốn đăng kí (triệu USD) Vốn thực hiện (triệu USD)
b. Nhận xét và giải thích tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta giai đoạn trên
TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (đơn vị: tỉ USD)
Câu 9: Tại sao nói: “Khu vực hóa vừa là sự phản ánh, vừa là sự phản ứng đối với quá trình toàn cầu hóa”?
GỢI Ý:
“Khu vực hóa vừa là sự phản ánh, vừa là sự phản ứng đối với quá trình toàn cầu hóa”:
- Khu vực hóa là sự phản ánh đối với quá trình toàn cầu hóa vì:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế các nước thành viên giúp các quốc gia này có đủ điều kiện
để thích nghi và tham gia vào quá trinh toàn cầu hóa.
+ Giúp mở rộng thị trường góp phần tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
+ Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
- Khu vực hóa là sự phản ứng đối với quá trình toàn cầu hóa:
+ Đứng trước các tác động từ mặt trái của quá trình toàn cầu hóa,… dẫn tới các quốc gia trong cùng 1 khu
vực có chung mục tiêu lợi ích phát triển đã liên kết lại với nhau thành các tổ chức mang tính khu vực để tăng
cường sức mạnh.
a. Câu 10: Toàn cầu hóa là gì? Tại sao toàn cầu hóa là xu thế tất yếu? ( 2 điểm)
- Khái niệm toàn cầu hoá: là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hoá,
khoa học,…
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới và các nhóm nước, thời kì 1960-2005.
Câu 1: Hãy nêu những thách thức mang tính toàn cầu mà nhân loại hiện đang phải đối mặt.
Câu 2: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già
hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
Câu 3: Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
Câu 4: Nêu biểu hiện chứng tỏ dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về
mặt kinh tế - xã hội.?
Câu 5: Phân tích hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả của các vấn đề môi trường toàn cầu và nêu biện pháp để khắc
phục các vấn đề trên.
GỢI Ý: Biện pháp để khắc phục các vấn đề môi trường:
- Biến đổi khí hậu toàn cầu:
+ Cắt giảm lượng CO2, SO2, NO2, CH4 trong sản xuất và sinh hoạt.
+ Đổi mới công nghệ sản xuất, xử lí tốt khí thải.
+ Bảo vệ rừng và đẩy mạnh trồng rừng.
-Suy giảm tầng ozon: cắt giảm lượng khí CFC trong sản xuất và sinh hoạt.
- Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương:
+ Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải.
+ Đảm bảo an toàn hàng hóa.
+ Nâng cao kĩ thuật xử lí sự cố tràn dầu.
-Suy giảm đa dạng sinh vật: xây dựng và mở rộng vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 6: Môi trường toàn cầu ngày càng bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề, gây nhiều hậu quả nghiêm trọng, em hãy
làm rõ vấn đề trên. Từ đó, liên hệ thực trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta.
GỢI Ý:
a. HS làm rõ 4 vấn đề về môi trường.
b. Liên hệ VN:
- Nhiều nhà máy, xí nghiệp làm ô nhiễm môi trường bằng các hành động:………
- Việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu…….
- Sự cố tràn dầu, rác thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi, sự tập trung đông dân cư ở thành phố…..
Câu 7: Hiện nay vấn đề môi trường đang được cả thế giới quan tâm.
1. Em hãy trình bày những biểu hiện chung của hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. Nêu nguyên nhân của các
biểu hiện đó.
2. Trong năm 2017 (2019) vừa qua, Liên hợp quốc đã tổ chức hội nghị gì lớn liên quan đến vấn đề môi
trường? Hội nghị đó diễn ra ở đâu?
3. Nêu những biểu hiện cụ thể của vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu ở Việt Nam.
GỢI Ý:
2. Trong những năm qua, LHQ đã tổ chức những hội nghị lớn liên quan đến vấn đề môi trường là:
Câu 2. Trình bày một số vấn đề về dân cư và xã hội châu Phi. Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư
và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này.
GỢI Ý: Tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này:
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nên dân số châu Phi tăng rất nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát
triển KT-XH-MT.
- Tỉ lệ người nhiễm HIV cao (chiếm 2/3 tổng số người nhiễm HIV của thế giới), ảnh hưởng đến lực lượng
lao động và năng lực sản xuất.
- Các cuộc chiến tranh, xung đột cướp đi sinh mạng hàng triệu người mà phần lớn là những người trong độ
tuổi lao động.
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ, xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật đã và đang đe
dọa cuộc sống hàng trăm triệu người châu Phi.
Câu 3. Giải thích vì sao phần lớn các nước châu Phi đều là những nước nghèo và kém phát triển nhất thế giới?
GỢI Ý: Phần lớn các nước châu Phi đều là những nước nghèo và kém phát triển nhất thế giới, vì:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên, bồn địa, núi, hoang mạc nên việc giao lưu kinh tế-văn hóa giữa các khu
vực châu Phi gặp nhiều khó khan.
+ Đất đai châu Phi nghèo, không có các đồng bằng lớn. Hoang mạc, bán hoang mạc và xa van chiếm diện
tích lớn đã làm hạn chế đất đai trồng trọt. Hằng năm, diện tích hoang mạc lấn thêm hàng triệu ha.
+ Khí hậu khô nóng, nhiều vùng khô hạn, hạn hán trên diện rộng và kéo dài liên tục nhiều năm.
+ Tài nguyên khoáng sản và rừng bị các công ti tư bản nước ngoài đẩy mạnh khai thác dẫn đến cạn kiệt,
môi trường bị tàn phá.
+ Chậm phát triển về kinh tế và phụ thuộc vào nước ngoài: chịu sự cướp bóc, thống trị của chủ nghĩa thực
dân kìm hãm các nước châu Phi trong đói nghèo, bệnh tật.
+ Nhiều nước châu Phi mới được hình thành sau độc lập, manh nha từ các bộ lạc nên khả năng quản lí còn
thấp, chưa kiểm soát được lãnh thổ.
+ Một số quốc gia chưa tự chủ được phải dựa vào đội quân gìn giữ hòa bình của liên hợp quốc.
Câu 4. Dựa vào bảng dưới đây, vẽ biểu đồ và nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục
khác.
Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới qua một số năm(%)
Câu 1. Trình bày một số vấn đề tự nhiên, dân cư, xã hội của Mĩ La tinh.
GỢI Ý:
- VTĐL:
+ Nằm giữa 2 đại dương lớn nên thuận lợi cho thông thương…..
+ Kênh đào Panama có giá trị giao thông, thu thuế và trao đổi các nước.
+ Nằm trong khu vực giàu tài nguyên nên thuận lợi để phát triển kinh tế.
- TNTN:
+ Đất đai màu mỡ, diện tích đồng bằng lớn. (Amadon, Pampa)
+ Nguồn nước dồi dào, hệ thống song Amdon có lưu lượng nước lớn.
+ Đường bờ biển dài thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
Câu 4. Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực
này vẫn cao và tốc độ phát triển kinh tế không đều? Đề xuất giải pháp để khắc phục tình trạng trên ở Mĩ La tinh.
GỢI Ý:
*Chứng minh Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế:= Mĩ La tinh là vùng đất được thiên
nhiên ưu đãi.
*Nguyên nhân khiến tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao và phát triển kinh tế không đều:
- Cải cách ruộng đất không triệt để=>phần lớn đất canh tác do các chủ trang trại chiếm giữ, đa số dân
nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm dẫn đến hiện tượng đô thị hóa tự phát=>dân thành
thị chiếm 75% dân số nhưng 1/3 trong số đó sống trong điều kiện khó khăn.
- Đất canh tác của các chủ trang trại chủ yếu trồng cây công nghiệp xuất khẩu, ít chú ý đến phát triển cây
lương thực và bị nước ngoài khống chế.
- Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế và các nhà đầu tư, khiến
cho đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Duy trì quá lâu cơ cấu xã hội phong kiến. Các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự
phát triển của xã hội.
- Do chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập tự chủ, nên nền kinh tế các nước Mĩ
La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào các công ti nước ngoài nhất là Hoa Kì.
-- Quá trình cải cách kinh tế hiện nay ở nhiều nước đang vấp phải sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi
từ nguồn tài nguyên giàu có ở các quốc gia Mĩ La tinh này.
*Giải pháp:
+ Củng cố bộ máy nhà nước.
+ Phát triển giáo dục.
+ Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế.
+ Tiến hành công nghiệp hoá
+ Tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài
b. Nhận xét tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh trong giai đoạn trên.
Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
Câu 1. Trình bày những đặc điểm nổi bật của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
Câu 2. Giải thích tại sao khu vực Tây Nam Á tuy tiếp giáp nhiều đại dương và biển nhưng đại bộ phận lại có khí
hậu khô hạn?
Gợi ý:
Tây Nam Á có nhiều biển và đại dương bao quanh nhưng đại bộ phận có khí hậu khô hạn vì:
- Khu vực gần chí tuyến Bắc, thống trị đai áp cao cận chí tuyến làm cho khu vực này chịu ảnh hưởng của khí
hậu chí tuyến khô và nóng.
- Tây Nam Á nằm giữa các lục địa Phi rộng lớn và Á –Âu khổng lồ. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió từ lục
địa.
- Ven bờ có dòng biển lạnh.
- Địa hình có nhiều núi cao bao bọc và khuất với hướng gió….
Câu 3. Chứng minh khu vực Tây Nam Á là một trong những cái nôi văn hóa của thế giới.
Câu 4. Nêu các đặc điểm nổi bật về tự nhiên, chính trị, xã hội của khu vực Tây Nam Á.
GỢI Ý:
- Về tự nhiên: Khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc rộng lớn, giàu tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên….. tập trung
chủ yếu ở xung quanh vịnh Péc – xich.
- Về dân cư – xã hội:
+ Dân cư thưa thớt, mật độ thấp.
+Tôn giáo chủ yếu là đạo Hồi.
+ Trình độ phát triển kinh tế và trình độ dân trí chưa cân đối.
+ Đang tồn tại những mâu thuẫn liên quan đến tranh chấp quyền lợi về đất đai, tài nguyên, … dẫn tới các xung
đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.
Câu 5. Trình bày những điểm giống nhau về tự nhiên, dân cư, xã hội của các nước Tây Nam Á và Trung Á.
Gợi ý:
- Có vị trí địa lí chiến lược (d/c)
- Đang tồn tại mâu thuẫn liên quan đến tranh chấp quyền lợi về đất đai, tài nguyên, tôn giáo dẫn tới xung
đột sắc tộc, tôn giáo, nạn khủng bố.
Câu 6. Trình bày những vấn đề đang được quan tâm hiện nay của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
- Khả năng và vai trò cung cấp dầu mỏ. (phân tích)
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố. (phân tích)
Câu 7. Tại sao Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới? nêu nguyên nhân, hậu quả, và giải pháp?
GỢI Ý:
a. Tây Nam Á được coi là điểm nóng của thế giới vì:
- Tây Nam Á có vị trí địa lí quan trọng: Giáp nhiều vịnh, biển, khu vực và châu lục -> ngã
ba của ba châu lục Á-Âu-Phi, nằm trên đường hàng hải quốc tế nối Đông – Tây, án ngữ
tuyến đường biển quốc tế từ Địa Trung Hải sang Hồng Hải qua kênh đào Xuy-ê.
+ Khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc, bán hoang mạc. Mạng lưới sông ngòi kém
phát triển, thiếu nước nên thường xảy ra tranh chấp về đất đai, nguồn nước.
+ Tập trung 50% trữ lượng dầu mỏ của thế giới và gần 25% trữ lượng khí tự nhiên của thế
giới.
+ Là cái nôi của nền văn minh cổ đại và các tôn giáo lớn, khu vực đa dân tộc, đa tôn giáo,
phần lớn dân cư theo đạo Hồi- là tôn giáo có sự chia rẽ bởi các giáo phái và phần tử Hồi giáo
cực đoan.
+ Sự khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc gây nên xung đột sắc tộc, tôn giáo.
+ Do sự hoạt động của các tổ chức chính trị tôn giáo cực đoan, lực lượng khủng bố, sự can
thiệp vụ lợi bởi các thế lực bên ngoài->nạn khủng bố thường xuyên xảy ra.
*Nguyên nhân:
- Do mâu thẫn về quyền lợi…(đất đai, nguồn nước, dầu mỏ)
- Do các định kiến về tôn giáo, dân tộc, văn hóa, và các vấn đề thuộc lịch sử.
*Ảnh hưởng của tình hình chính trị thiếu ổn định ở khu vực Tây Nam Á đến khu vực và thế
giới:
+ Đời sống người dân bị đe dọa, làm trầm trọng thêm tình trạng đói nghèo (người dân phải
bỏ nhà cửa di cư ra nước ngoài…)
+ Ảnh hưởng đến giá dầu thế giới, làm xảy ra các cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
+ Xóa bỏ mâu thuẫn giữa các quốc gia về quyền lợi: đất đai, nguồn nước, tài nguyên dầu
khí.
+ Xóa bỏ định kiến về dân tộc, tôn giáo, văn hóa và các vấn đề thuộc về lịch sử.
+ Xóa bỏ sự can thiệp vụ lợi từ các thế lực bên ngoài, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của
cộng đồng quốc tế để giải quyết vấn đề khách quan, công bằng.
Câu 8.
Nêu vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
Câu 9. Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
GỢI Ý: - Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ các vấn đề:
+ Xóa bỏ mâu thuẫn giữa các quốc gia về quyền lợi: đất đai, nguồn nước, tài nguyên dầu khí.
+ Xóa bỏ định kiến về dân tộc, tôn giáo, văn hóa và các vấn đề thuộc về lịch sử.
+ Xóa bỏ sự can thiệp vụ lợi từ các thế lực bên ngoài, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế để
giải quyết vấn đề khách quan, công bằng.
- Vì đó là nguyên nhân dẫn tới chiến tranh, xung đột, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế
và người dân trong khu vực.
Câu 10. Tại sao khu vực Tây Nam Á thường xảy ra tình trạng bất ổn định? (= Tại sao Tây Nam Á được coi là
điểm nóng trên thế giới?) Vì sao I-xra-en và Pa-le-xtin lại có xung đột kéo dài? Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-
xtin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế-xã hội của cả hai quốc gia? Để cùng phát triển, hai nước
cần phải làm gì?
Gợi ý:
*Nguyên nhân làm cho Ixraen và Palextin xung đột kéo dài là:
- Hai nước được thành lập theo Nghị quyết 181 của Hội đồng Liên hợp quốc khóa 2 năm 1947 với biên giới rõ
ràng nhưng Nghị quyết lại không được hai nước thi hành.
- Ixraen thành lập trước, có diện tích rộng hơn so với quy định, lấy từ lãnh thổ Palextin.
Palextin thành lập sau, có diện tích hẹp hơn so với quy định.
-Sau mỗi cuộc chiến tranh, xung đột, Ixraen lại tiếp tục lấn chiếm đất của Palextin để mở rộng diện tích.
- Vấn đề tồn đọng giữa hai nước là quyền lợi về đất đai, tài nguyên sống và tồn tại của hai dân tộc.
* Ảnh hưởng quan hệ giữa hai nước tới sự phát triển kinh tế-xã hội của hai quốc gia:
- Cản trở sự phát triển kinh tế-xã hội của hai nước.
* Hai nước cần phải chuyến từ đối đầu sang đối thoại, cùng chung sống hòa bình với nhau. Cần giải quyết các
vấn đề phát sinh khách quan, công bằng, bình đẳng trên các cơ sở các giá trị được chấp nhận của luật pháp quốc
tế.
Câu 11. Hãy giải thích ý nghĩa câu nói: “Trung Đông chính là bàn cờ mà người đánh cờ là các cường quốc”.
GỢI Ý: - Đây là nơi tập trung hầu hết những mâu thuẫn trên thế giới: mâu thuẫn về dân tộc, VTĐL,lịch sử, tôn
giáo, văn hóa, nguồn nước ngọt.
- Do VTĐL của Trung Đông rất quan trọng về chính trị, ngã ba các châu lục và là cái “rốn” đầu mỏ TG.
=> Cho nên các cường quốc đều muốn chứng minh tầm ảnh hưởng của mình.
Câu 12. Dựa vào bảng số liệu dưới đây về sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế
giới năm 2003 (đơn vị: nghìn/thùng/ngày)
STT Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng
1 Đông Á 3.414,8 14.520,5
2 Tây Nam Á 21.356,6 6.117,2
3 Trung Á 1.172,8 503
4 Đông Nam Á 2.584,48 3.749,7
5 Đông Âu 8.413,2 4.573,9
6 Tây Âu 161,2 6.882,2
7 Bắc Mĩ 7.986,4 22.226,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu khô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới, năm 2003.
b. Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên.
c. Nhận xét về khả năng khai thác và tiêu thụ dầu mỏ các khu vực trên và khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới
của khu vực Tây Nam Á.
d. Vì sao khu vực Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc.
Khu vực Dầu thô (tỉ tấn) Khí đốt (tỉ m3)
Bắc Mĩ 6,2 8,5
Trung – Nam Mĩ 10,3 7,9
Tây Âu 2,3 5,6
Đông Âu và Liên Xô(cũ) 11,3 66,0
Châu Phi 13,2 14,2
Trung Đông 92,5 81,2
Viễn Đông- ASEAN 6,0 11,0
Nam Thái Bình Dương 0,6 3,3
a. Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét về sự phân bố trữ lượng dầu mỏ, khí đốt trên thế giới.
b. Nêu những ảnh hưởng của việc phân bố dầu, khí đến sự phát triển kinh tế-xã hội chung và các khu vực trên thế
giới.
- Trước đây: sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp
truyền thống như luyện kim, ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt…
b. Hiện nay: sản xuất công nghiệp mở rộng xuống phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành
công nghiệp hiện đại như hóa dầu, hàng không-vũ trụ, công nghệ thông tin, điện tử viễn thông…
- Do tác động của cách mạng KHKT và toàn cầu hóa tạo ra sự thay đổi trong cơ cấu ngành công
nghiệp.
- Do công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị cạnh tranh bởi các nước phát triển khác và các nước
công nghiệp mới
- Vùng công nghiệp Đông Bắc đã phát triển lâu đời nên cơ sở vật chất kĩ thuật, kết cấu hạ tầng lạc
hậu, chất lượng sản phẩm giảm sút, môi trường ô nhiễm…
- Khu vực phía nam và ven Thái Bình Dương có nhiều lợi thế:
+ Hoa Kì xây dựng mới các cơ sở hạ tầng, hệ thống xa lộ, phát triển các nguồn năng lượng mới...
+ Gần Mĩ Latinh- nơi có nguyên liệu dồi dào và thị trường rộng lớn.
+ Khí hậu có nhiều nắng ấm hấp dẫn cuộc sống dân cư, người lao động.
+ Giá tiền công lao động rẻ hơn so với vùng Đông Bắc
Câu 7. Vì sao các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì phân bố chủ yếu ở phía nam và duyên hải Thái Bình
Dương? (xem câu 6b)
Câu 8. Cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào
trong những năm gần đây?
Câu 9. Trình bày sự khác biệt về mức độ tập trung công nghiệp của vùng Đông Bắc so với vùng phía Tây và phía
Nam của Hoa Kì. Giải thích vì sao có sự khác biệt đó?
GỢI Ý:
- Mức độ tập trung: Vùng Đông Bắc cao hơn vùng phía Tây và phía Nam do lịch sử lâu đời.
- Về ngành: xem lại câu 6
Câu 10. Trình bày đặc điểm tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp của Hoa Kì.
Câu 11. Trình bày sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp Hoa Kì. Nêu nguyên nhân của sự thay đổi đó.
GỢI Ý:
- Sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp Hoa Kì:
+ Trước đây: vành đai chuyên canh.
+ Hiện nay: vành đai đa dạng hóa sản phẩm.
- Nguyên nhân:
+ Do hệ thống thủy lợi phát triển và được tổ chức tốt.
+ Sự hỗ trợ đắc lực của khoa học, công nghệ sinh học.
+ Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo hiệu quả kinh tế cao, thích ứng sự biến động của thị
trường.
III. Câu hỏi biểu đồ
Câu 1. Cho bảng số liệu:
GDP và GDP bình quân đầu người của Hoa Kì qua một số năm
Năm 1995 1997 2000 2002 2004
GDP (tỉ USD) 7400,5 8318,4 9872,9 10429,0 11667,5
GDP/người (USD) 28135 31038 35082 36165 39752
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và GDP/ người của Hoa Kì thời kì 1995-2004.
b. Nêu nhận xét.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010. (đơn vị: tỉ USD)
Năm Tổng số Nông –lâm-thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
1990 5327 371,0 1352,0 3604,0
2010 14660 132,0 2990,6 11537,4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm
1990 và năm 2010.
Gọi bán kính năm 1990= 1 đvbk=> bán kính năm 2010 =
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì trong giai đoạn trên.
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị các ngành kinh tế trong GDP của Hoa Kì giai đoạn 1960-2006.(đơn vị: tỉ USD)
Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1960 21,1 178,5 326,8
1997 156,7 2115,2 5562,1
2004 105,0 2298,5 9264,0
2006 112,1 2553,3 9789,6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP của Hoa Kì giai đoạn 1960-
2006.
b. Qua đó nhận xét và đánh giá vai trò của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP của Hoa Kì.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì, giai đoạn 1985-2004. Đơn vị : tỉ USD
Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2002 2003 2004
Xuất khẩu 218,8 393,6 584,7 781,9 729,1 639,1 724,8 818,5
Cán cân thương mại -133,7 -123,4 -186,2 -477,4 -450,1 -507,1 -578,3 -707,2
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì, giai đoạn 1985-2004.
b. Nhận xét và giải thích về tình hình thương mại của Hoa Kì.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Tình hình ngoại thương của Hoa Kì thời kì 1995-2004.(đơn vị : tỉ USD)
Năm Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu
1995 1355,6 -186,2
2000 2041,2 -477,4
2001 1908,3 -450,1
2002 1893,9 -507,1
2003 2027,9 -578,3
2004 2344,2 -707,2
a. Tính giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì qua các năm.
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì
thời kì 1995-2004.
c. Nhận xét về cơ cấu xuất nhập khẩu của Hoa Kì.
Bài 6. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990 -2010.
(đơn vị: tỉ USD)
Năm 1990 2000 2005 2010
Xuất khẩu 552,1 1093,2 1305,1 1844,4
Nhập khẩu 629,7 1475,3 2027,8 2356,1
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn
1990-2010.
b. Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn trên.
Bài 7. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA
KÌ GIAI ĐOẠN 1990-2010.(đơn vị: tỉ USD)
Khu vực kinh tế 1990 2000 2005 2010
Tổng sản phẩm trong nước 5751,0 9899,0 12564,0 14419,0
Nông, lâm nghiệp và thủy sản 120,8 118,8 150,8 173,0
Công nghiệp và xây dựng 1598,8 2316,4 2789,2 2855,0
Dịch vụ 4031,4 7463,8 9624,0 11391,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì giai
đoạn 1990-2010.
b. Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì
giai đoạn trên.
Bài 8. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990-
2010.
Năm 1990 2000 2005 2010
Dân số (triệu người) 249,6 282,2 295,5 309,3
Tổng sản phẩm trong nước (tỉ USD) 5751 9899 12564 14419
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm
trong nước bình quân đầu người của Hoa Kì giai đoạn 1990-2010.
b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng đó.
Bài 9. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA THẾ GIỚI VÀ HOA KÌ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010.
(đơn vị: tỉ USD)
Năm 2000 2010
Thế giới 31970,0 62825,0
Hoa Kì 9899,0 14419,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì với thế giới năm 2000 và
2010.
b. Nhận xét và giải thích tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì với thế giới năm 2000 và 2010.
Bài 10. Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ THỰC TẾ) CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990-
2010.
Năm 1990 2000 2005 2010
Dân số (triệu người) 249,6 282,2 295,5 309,3
Tổng sản phẩm trong nước (tỉ USD) 5751 9899 12564 14419
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diễn biến dân số và tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì giai đoạn 1990-
2010.
b. Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người qua các năm và rút ra nhận xét cần thiết.
Bài 11. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990-2010.
(đơn vị: tỉ USD)
Năm 1990 2010
Xuất khẩu 552,1 1844,4
Nhập khẩu 629,7 2356,1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì năm 1990 và năm 2010.
b. Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1990-
2010.
Bài 12. Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990-2010.
Năm 1990 2000 2005 2010
Dân số (triệu người) 249,6 282,2 295,5 309,3
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) 312411 342628 366440 401670
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương
thực có hạt bình quân đầu người của Hoa Kì giai đoạn 1990-2010.
b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng đó.
Bài 13. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỊT, TRỨNG, SỮA CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990-2010. (đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1990 2000 2005 2010
Thịt 28635 37677 39540 42168
Trứng 4034 4998 5333 5412
Sữa 67005 76023 80254 87474
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Hoa Kì giai đoạn 1990-
2010.
b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng đó.
DÂN SỐ LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1990-2010. (đơn vị: triệu người)
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000-2011 (đơn vị: tỉ USD)
DÂN SỐ VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA LB NGA GIAI ĐOẠN 2000-2011.
b. Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của LB Nga qua các năm; nhận xét và giải thích sự
tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của LB
Nga trong giai đoạn trên.
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA
LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1990-2010. (đơn vị: tỉ USD)
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của LB
Nga trong giai đoạn trên.
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000-2010
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, và điện của LB Nga trong giai đoạn trên.
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DÙNG CỦA LIÊN BANG NGA
GIAI ĐOẠN 2000-2010. (đơn vị: nghìn thùng/ngày)
b. Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của LB Nga qua các năm và rút ra nhận xét.
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2005-2010.
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực có hạt, thịt, cá khai thác của LB Nga trong giai đoạn
trên.
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1990-2010
b. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của LB Nga trong giai đoạn trên.
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 2000-2010. (đơn vị: tỉ USD)
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN
2000-2011
- Đất đai màu mỡ thuận lợi cho - Chủ yếu là đồi núi
Địa hình,
trồng trọt
khí hậu
- Thiếu đất canh tác
- Thuận lợi cho việc xây dựng hải
cảng
Câu 2: Các đặc điểm của người lao động có tác động như thế nào đến nền kinh tế - xã hội Nhật Bản?
Lời giải
- Người lao động Nhật Bản cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao. Người
Nhật rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
- Những đức tính đó trở thành động lực quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế Nhật Bản. Với một đất
nước có rất nhiều khó khăn về tự nhiên, thì ý chí, nghị lực và các đức tính quý báu trên đã đóng một vai trò hết
sức quan trọng trong việc phát triển đất nước. Nền kinh tế Nhật Bản đã phát triển theo hướng sử dụng triệt để
các đặc tính đó.
Câu 3. Tại sao những đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục, đã trở thành động lực
quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế Nhật Bản?
GỢI Ý:
- Đất nước có nhiều khó khăn về tự nhiên thì ý chí, nghị lực của người dân vô cùng quan trọng để
khắc phục khó khăn.
- Cần cù, tự giác, tinh thần kỉ luật sẽ giúp nâng cao năng suất, cải tiến kĩ thuật, hạ giá sản phẩm để
tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
- Coi trọng giáo dục giúp đào tạo đội ngũ lao động có chất lượng cao, là tiền đề cho những cải tiến kĩ
thuật, tạo ra những ngành mũi nhọn, ít bị cạnh tranh bởi các nước khác.
- Nền kinh tế Nhật Bản phát triển theo hướng sử dụng triệt để những đức tính đó.
Câu 4. “Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
Nhật Bản”, bằng những dẫn chứng cụ thể hãy chứng minh nhận định trên.
GỢI Ý:
- Nhật Bản nằm trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.
- Việc xây dựng nhà cửa, các công trình công cộng phải tính toán phù hợp điều kiện tự nhiên.
- Diện tích đất canh tác ít nên nông nghiệp chưa thỏa mãn nhu cầu.
- Diện tích đất hẹp nên nông nghiệp có trình độ thâm canh cao.
- Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn vì thế ngành công nghiêp luôn phụ thuộc vào thị trường khoáng sản, nhiên
liệu của thế giới.
- Các trung tâm công nghiệp thường gắn với cảng biển để dễ dàng xuất, nhập khẩu hàng hóa.
- Thực hiện nhiều giải pháp để phù hợp với thiếu tài nguyên, nhất là từ sau năm 1973 như:
+ Xóa bỏ hoặc chuyển ra nước ngoài các cơ sở sản xuất kém hiệu quả, sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu.
+ Khuyến khích các ngành sử dụng ít nguyên, nhiên liệu, đầu tư phát triển công nghiệp trí tuệ.
- Các thành phố đông dân, các trung tâm công nghiệp lớn đều ở ven biển.
- Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển,…
- Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản với nhiều sản phẩm nổi bật và các
hãng nổi tiếng:
+ Công nghiệp chế tạo chiếm một phần rất lớn với khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu với các sản
phẩm nổi bật như: tàu biển, ô tô, xe gắn máy, …
+ Dệt
Câu 6:
a. Tại sao Nhật Bản thường xuyên có động đất, núi lửa?
b. Giữa các ngành công nghiệp trí tuệ và các ngành công nghiệp truyền thống có điểm gì khác nhau? Tại sao
Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ?
GỢI Ý:
a. Nhật Bản thường xuyên có động đất, núi lửa vì:
Nhật Bản nằm trong vùng không ổn định của vỏ trái đất.
Nằm trong vành đai động đất núi lửa khu vực Thái Bình Dương.
b. Sự khác nhau giữa các ngành công nghiệp trí tuệ và các ngành công nghiệp truyền thống:
Công nghiệp truyền thống Công nghiệp trí tuệ
- Được phát triển từ lâu. - Mới phát triển trong những thập niên
gần đây.
- Sử dụng nhiều nguyên liệu và - Sử dụng ít nguyên liệu và ít lao động
nhiều lao động trong sản xuất. trong sản xuất.
- Nhiều ngành, nhiều công đoạn - Yêu cầu cao về khoa học kĩ thuật.
không yêu cầu cao về kĩ thuật.
- Lao động có trình độ chuyên - Lao động có trình độ chuyên môn, tay
môn, tay nghề thấp hơn. nghề cao (công nhân tri thức là chủ
yếu).
- Phân bố chủ yếu ở các nước kinh - Phân bố chủ yếu ở các nước kinh tế
tế đang phát triển. phát triển.
* Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ vì:
+ Các ngành CN truyền thống bị canh tranh bởi…..
+ Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, phải nhập nhiều nguyên liệu lệ thuộc thị trường.
+ Do ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng năng lượng.
+ Nhật Bản có lợi thế về nguồn lao động tay nghề cao, năng động.
+ Phù hợp với xu thế chung của cách mạng khoa học kĩ thuật, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
+ Phẩm chất người lao động NB.
+ Tăng sức cạnh tranh với các cường quốc khác.
+ Nguyên nhân khác: Không thỏa mãn với những thành tựu đạt được, kinh tế phụ thuộc nhiều thị
trường nước ngoài,…..
Câu 7. Tại sao Nhật Bản lại chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi nhiều chất xám? Vai
trò của ngành này trong nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
GỢI Ý:
a. Nhật Bản lại chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi nhiều chất xám. Vì: (=câu 6b).
b. Vai trò của ngành này trong nền kinh tế Nhật Bản là:
- Là một trong những ngành CN mũi nhọn được ưu tiên phát triển.
- Góp phần đem lại lợi nhuận đáng kể, tạo nên vị trí cao của nền kinh tế Nhật Bản trên thế giới.
Câu 8. Nhận xét sự phân bố các thành phố, trung tâm công nghiệp của Nhật Bản? Giải thích tại sao có sự phân
bố đó?
GỢI Ý:
Các thành phố, trung tâm công nghiệp của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam- ven Thái Bình
Dương. Vì:
- Vùng biển ven Thái Bình Dương có đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh kín thuận tiện cho xây dựng các
hải cảng.Đồng thời đây cũng là vùng tập trung đông dân cư, lao động, các cơ sở phát triển kinh tế của Nhật,....
tạo tiền đề cho việc hình thành các trung tâm công nghiệp
- Nhật Bản nghèo tài nguyên để phát triển công nghiệp nên nguyên –nhiên- vật liệu phụ thuộc chủ yếu vào
nguồn nguyên liệu nhập khẩu nên các trung tâm công nghiệp phải phân bố ở vùng ven biển để thuận tiện cho
việc nhập khẩu.
- Hàng công nghiệp của Nhật được bán ra thị trường thế giới nhiều nên cũng phải đặt các trung tâm công
nghiệp ở gần biển để tiết kiệm chi phí sản xuất; vận chuyển; hạ giá thành…
- Nguyên nhân khác: Hạn chế được ô nhiễm môi trường vùng nội địa, Mặt khác, vùng biển này thông ngay ra
vùng biển quốc tế nên thuận tiện cho việc đi lại của Nhật Bản…
Câu 9. Chứng minh rằng công nghiệp, thương mại và tài chính là sức mạnh của nền kinh tế Nhật Bản.
Câu 10. Trình bày đặc điểm tình hình phát triển ngành dịch vụ ở Nhật Bản.
Câu 11. Kể tên các cảng biển lớn của Nhật Bản. giải thích tại sao giao thông vận tải đường biển có vai trò đặc
biệt quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản?
GỢI Ý:
- Các cảng biển lớn của Nhật Bản:………..
- Giao thông vận tải đường biển có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Nhật Bản. Vì:
+ Có nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng hải cảng.
+ Là quốc gia quần đảo nên gtvt đường biển là loại hình chính và thuận lợi nhất để nhập nguyên
nhiên liệu và xuất nhập khẩu hàng hóa.
+ Ngành công nghiệp chế tạo phát triển trong đó có đóng tàu biển nên gtvt đường thủy ơt Nhật Bản
rất hiện đại.
Câu 12. Trình bày những đặc điểm nổi bật của nền công nghiệp Nhật Bản.
Câu 13. Nêu đặc điểm tình hình phát triển ngành trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng hải sản của Nhật
Bản.
Câu 14. Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vị trí thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
GỢI Ý
- Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP rất thấp: 1%.
- Diện tích đât nông nghiệp nhỏ và ngày càng bị thu hẹp do công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị
hóa.
Câu 15. Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?
- Nhật Bản nằm kề các ngư trường lớn, làm chủ nhiều vùng biển rộng lớn.
- Cá là nguồn thực phẩm chủ yếu và quan trọng của người Nhật.
- Sự phân chia vùng biển quốc tế đã làm giảm một số ngư trường. Mặt khác, việc thực hiện Công ước quốc tế
về việc cấm đánh bắt cá voi,., đã làm sản lượng cá đánh bắt của Nhật giảm sút. Tuy nhiên, so với thế giới, sản
lượng này vẫn cao, chỉ đứng sau Trung Quốc, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru.
Câu 16. Nêu đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế Nhật Bản.
Câu 17*: Vì sao nền kinh tế Nhật Bản phát triển thứ hai thế giới? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
GỢI Ý:
Phân tích những thuận lợi của VTĐL, điều kiện tự nhiên, điều kiện dân cư-xã hội. Nnguyên nhân quan trọng
nhất là con người Nhật Bản với các đức tính:…………………
III. Câu hỏi biểu đồ
Bài 1. Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990-2011. (đơn vị : %)
Năm 1990 2000 2005 2008 2010 2011
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,33 0,17 -0,01 -0,04 -0,10 -0,16
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản giai đoạn 1990-2011.
b. Nhận xét và giải thích.
Bài 2. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2005-2010. (đơn vị: tỉ USD)
Năm 2005 2008 2009 2010
Tổng sản phẩm trong nước 4572 4849 5035 5495
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong
nước của Nhật Bản giai đoạn 2005-2010.
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét cần thiết.
Bài 3. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VÀ TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA
NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2005-2010
Năm 2005 2008 2009 2010
Dân số (triệu người) 127,8 127,7 127,6 127,5
Tổng sản phẩm trong nước (tỉ USD) 4572 4849 5035 5495
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tổng sản phẩm trong nước của Nhật Bản giai đoạn 2005-2010.
b. Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Nhật Bản qua các năm; nêu nhận xét và giải thích
về sự tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của
Nhật Bản trong giai đoạn trên.
Bài 4. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN
1990-2010 (đơn vị: tỉ USD)
Khu vực kinh tế 1990 2000 2005 2010
Nông, lâm nghiệp, thủy sản 65,2 71,0 54,9 60,5
Công nghiệp và xây dựng 1164,0 1471,3 1284,7 1511,1
Dịch vụ 1874,8 3188,7 3232,4 3923,4
Tổng số 3104 4731 4572 5495
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Nhật Bản
giai đoạn 1990-2010.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Nhật
Bản trong giai đoạn trên.
Bài 5. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990-2010 (đơn vị: tỉ
USD)
Năm 1990 2000 2005 2010
Xuất khẩu 319,3 514,6 654,4 833,7
Nhập khẩu 291,1 446,1 590,0 768,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990-2010.
b. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm; rút ra nhận xét cần
thiết về tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn trên.
Bài 6. Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2010. (đơn vị: tỉ USD)
Năm 2000 2010
Xuất khẩu 514,6 833,7
Nhập khẩu 446,1 768,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản năm 2000 và năm 2010.
b. Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn 2000-2010.
Bài 7. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990-2010
Năm 1990 2000 2005 2010
Diện tích (nghìn ha) 2074 1770 1706 1628
Sản lượng (nghìn tấn) 13124 11863 11342 8483
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diễn biến diện tích và sản lượng lúa của Nhật Bản giai đoạn 1990-2010.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa của Nhật Bản trong giai đoạn trên.
Bài 8. Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990-2010
Năm 1990 2000 2005 2010
Dân số (triệu người) 123,5 126,9 127,8 127,5
Sản lượng lúa (nghìn tấn) 13124 11863 11342 8483
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân đầu
người của Nhật Bản giai đoạn 1990-2010.
b. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng đó.
Bài 9. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990-2011 (đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1990 2000 2005 2008 2010 2011
Sản lượng cá khai thác 8566 3968 3680 3671 3462 3189
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng cá khai thác của Nhật Bản giai đoạn 1990-2011.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản trong giai đoạn trên.
Bài 10: Cộng hòanhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiết 1)
Câu 1. Nêu tên 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc Trung ương và hai đặc khu hành chính của Trung Quốc.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên Trung Quốc có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội?
Câu 3. So sánh sự khác nhau của hai miền tự nhiên của Trung Quốc, từ đó nêu lên những thuận lợi và khó
khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội Trung Quốc từ hai miền tự nhiên nêu trên.
Câu 4. Trình bày đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc. Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc
như thế nào?
GỢI Ý: Tác động của chính sách dân số ở Trung Quốc:
- Tích cực: tốc độ tăng dân số giảm(dẫn chứng) -> dân số dần tiến tới ổn định.
- Tuy nhiên, với chính sách này kết hợp với tư tưởng trọng nam cùng với sự tiến bộ của y học …đã tác động
tiêu cực gây mất cân bằng giới tính, ảnh hưởng tới nguồn lao động và các vấn đề xã hội khác.
Câu 5. Dựa vào hình 10.4 (lược đồ phân bố dân cư Trung Quốc) SGK Địa lý và kiến thức đã học hãy:
a. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc.
b. Hãy giải thích tại sao khu vực ven hoang mạc Tacla Macar ở miền Tây Trung Quốc lại có mật độ dân số khá
cao (hơn 50 người/km2).
c. Phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm phân bố dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
GỢI Ý:
a. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc:
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và đời sống:………………………..
+ Kinh tế phát triển mạnh, tập trung nhiều thành phố, trung tâm công nghiệp, cơ sở hạ tầng tốt (gtvt,
ttll).
- Miền Tây dân cư thưa thớt do: ngược lại miền Đông.
b. Khu vực ven hoang mạc Tacla Macar ở miền Tây Trung Quốc lại có mật độ dân số khá cao (hơn 50
người/km2) do: Đây là nơi con đườn tơ lụa xưa kia đi qua và hiện nay có tuyến đường sắt quan trọng nối
liền Đông-Tây nên có mật độ dân số khá cao.
c. Phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm phân bố dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
- Miền Đông có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn nhưng chịu sức ép dân số lên các mặt
KT-XH-MT.
- Miền Tây không chịu sức ép dân số nhưng thiếu lao động để khai thác tài nguyên, phát triển KT-XH.
Câu 6. Vấn đề dân số ở Trung Quốc đã tạo thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội? biện pháp?
GỢI Ý:
- Vấn đề dân số đông: thuận lợi….., khó khăn……..
- Biện pháp:
+ Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình để giảm tỉ lệ sinh.
+ Cần lựa chọn mô hình phát triển kinh tế dựa trên lao động dư thừa.
+ Xuất khẩu lao động.
+ Phát triển công nghiệp nông thôn.
Câu 7. Em hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư, sản xuất nông nghiệp giữa miền Đông và miền
Tây Trung Quốc? Tại sao có sự khác biệt đó?
GỢI Ý:
a. Về phân bố dân cư: xem lại câu 5.
b. Về sản xất nông nghiệp:
- Miền Đông: phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi, sản phẩm nông nghiệp ôn đới và cận nhiệt, phân
bố đều khắp lãnh thổ.
- Miền Tây: chủ yếu chăn nuôi nhưng chăn nuôi đơn giản là nuôi cừu, ngựa.
Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiết 2)
Câu 1. Phân tích đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và tác động của nó đối với phát triển kinh tế -
xã hội.
- Tiếp giáp với hai đại dương lớn là Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, nằm trên đường hàng hải quốc tế quan
trọng thông qua eo biển Malacca, cảng Xingapo. Cảng Xingapo là cảng lớn nhất ĐNÁ có vai trò quan trọng của
khu vực và thế giới.=> Ý nghĩa:
+Thuận lợi để giao lưu phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
+Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển (khai thác dầu mỏ, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, giao thông biển
và du lịch biển…).
+Biển và đại dương là nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, có vai trò điều hòa khí hậu, mang lại lượng mưa lớn cho
khu vực Đông Nam Á ⟶ hoạt động sinh sống và phát triển kinh tế diễn ra thuận lợi hơn.
- Trên đất liền giáp với khu vực Đông Á, Nam Á, nằm giữa 2 quốc gia có nền văn hóa lâu đời, có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao và sẽ là siêu cường kinh tế thế kỉ XXI (Trung Quốc và Ấn Độ), nằm gần siêu cường kinh tế
Nhật Bản.
- Gồm 11 quốc gia chia làm 2 bộ phận: lục địa (bán đảo Trung Ấn) và hải đảo (quần đảo Mã Lai), nhiều biển
xen kẽ. Đây là khu vực có chế độ Nhà nước, chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau.
- Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn trên thế giới, ý nghĩa quan trọng về kinh tế, văn hóa, chính trị,
quân sự trên thế giới=> là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
- ĐNÁ là nơi gặp gỡ nhiều luồng động, thực vật kết hợp động, thực vật bản địa làm cho tài nguyên sinh vật
phong phú và đa dạng-> phát triển CN.
- ĐNÁ là nơi gặp gỡ của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là TBD và ĐTH nên có tài nguyên khoáng
sản đa dạng-> phát triển CN.
- Tuy nhiên, ĐNÁ là nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, lũ lụt. Do có vị trí kề sát vành đai
lửa TBD, nơi phát sinh áp thấp nhiệt đới.
Câu 2. Chứng minh rằng Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng.
- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, có tọa độ địa lí từ 28 0B -150N; 920Đ -1400Đ nên thiên nhiên mang tính chất
nhiệt đới gió mùa và xích đạo nên thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế, đặc biệt sản xuất nông nghiệp.
- Tiếp giáp với hai đại dương lớn là Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, nằm trên đường hàng hải quốc tế quan
trọng thông qua eo biển Malacca, cảng Xingapo. Cảng Xingapo là cảng lớn nhất ĐNÁ có vai trò quan trọng của
khu vực và thế giới.=> Ý nghĩa:
+Thuận lợi để giao lưu phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
+Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển (khai thác dầu mỏ, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, giao thông biển
và du lịch biển…).
+Biển và đại dương là nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, có vai trò điều hòa khí hậu, mang lại lượng mưa lớn cho
khu vực Đông Nam Á ⟶ hoạt động sinh sống và phát triển kinh tế diễn ra thuận lợi hơn.
- Trên đất liền giáp với khu vực Đông Á, Nam Á, nằm giữa 2 quốc gia có nền văn hóa lâu đời, có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao và sẽ là siêu cường kinh tế thế kỉ XXI (Trung Quốc và Ấn Độ), nằm gần siêu cường kinh tế
Nhật Bản.
- Gồm 11 quốc gia chia làm 2 bộ phận: lục địa (bán đảo Trung Ấn) và hải đảo (quần đảo Mã Lai), nhiều biển
xen kẽ. Đây là khu vực có chế độ Nhà nước, chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau.
- Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn trên thế giới, ý nghĩa quan trọng về kinh tế, văn hóa, chính trị,
quân sự trên thế giới=> là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
- ĐNÁ là nơi gặp gỡ nhiều luồng động, thực vật kết hợp động, thực vật bản địa làm cho tài nguyên sinh vật
phong phú và đa dạng-> phát triển CN.
- ĐNÁ là nơi gặp gỡ của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là TBD và ĐTH nên có tài nguyên khoáng
sản đa dạng-> phát triển CN.
- ĐNÁ còn là vùng giàu tài nguyên (nông sản nhiệt đới và khoáng sản có tầm chiến lược quốc tế), đông dân,
một thị trường lớn để tiêu thụ sản phẩm và là nơi hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài.
=>Như vậy, với VTĐL này, ĐNÁ đóng vai trò quan trọng trên bản đồ tự nhiên, kinh tế, chính trị trong khung
cảnh thế giới hiện nay.
Câu 3. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đã tạo điều kiện thuận lợi như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở
khu vực Đông Nam Á?
Lời giải:
*Giàu TNTN:
- Nguồn khoáng sản phong phú: than đá, dầu khí, thiếc, sắt…=> phát triển CN.
- Địa hình ĐNÁ chủ yếu là đồi núi, khí hậu mưa nhiều, mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng thủy điện
lớn.
+ Với khí hậu xích đạo, nhiệt đới gió mùa cùng đồng bằng phù sa màu mỡ ở nhiều nước nối với nhau tạo thành
khu vực sản xuất lúa gạo nổi tiếng thế giới. VN và Thái Lan là hai nước XK gạo lớn trên thế giới.
+ Với điều kiện thổ nhưỡng (nhất là vùng đất đỏ bazan) và khí hậu thích hợp (xích đạo, nhiệt đới gió mùa),
ĐNÁ là nơi sản xuất và xuất khẩu nhiều nông sản có giá trị trên TG. (cao su, hồ tiêu, cọ dầu…)
-Tài nguyên rừng dồi dào: Lào, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a… có nhiều gỗ, chim, thú quý. Tài nguyên này dồi
dào nên nhiều nước đã khai thác chế biến lâm sản, XK gỗ thu ngoại tệ.
- Hầu hết các nước trong khu vực ĐNÁ đều giáp biển (trừ Lào)=>phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Tài nguyên thủy hải sản giàu có nhờ mạng lưới sông ngòi dày đặc và vùng biển Đông rộng lớn=> phát triển
đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
Câu 4. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nám Á biển đảo. Phân tích những thuận
lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
Lời giải:
a. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nám Á biển đảo:
- Địa hình
+ Gồm các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam.
+ Đa dạng: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng xavan, xavan cây bụi.
- Địa hình
+ Ít đồng bằng nhưng màu mỡ, nhiều đồi núi, núi lửa.
- Sông ngòi
* Thuận lợi
* Khó khăn
- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…
Câu 5. Phân tích những đặc điểm tương đồng về tự nhiên giữa Việt Nam và các nước Đông Nam Á.
Câu 6. Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng Đông-Tây có những ảnh hưởng gì đối
với sự phát triển kinh tế- xã hội? dẫn chứng?
LỜI GIẢI:
Lãnh thổ ĐNÁ lục địa bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng tây bắc-đông nam hoặc bắc-nam nên việc phát
triển giao thông theo hướng đông –tây gặp nhiều trở ngại như phải làm cầu nhiều, hầm đường bộ để vượt qua
sông, núi. Tuy nhiên, việc phát triển giao thông theo hướng đông-tây ở ĐNÁ lục địa hết sức cần thiết giúp nối
liền các quốc gia với nhau (Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia và Mianma), thúc đẩy hoạt động giao lưu
phát triển kinh tế - xã hội theo hướng đông –tây giữa các quốc gia, đặc biệt ở những vùng núi khó khăn.
Dẫn chứng: tuyến đường hành lang đông -tây quốc lộ 9 của Việt Nam từ Đông Hà (Quảng Trị) đi qua cửa khẩu
đến Nam Lào.
Câu 7. Đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á có ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của khu vực này?
- Dân số đông:
+ Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường rộng lớn->thu hút đầu tư, phát triển kinh tế.
- Nguồn lao động dồi dào nhưng có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế=> khó khăn phát triển các
ngành kinh tế đòi hỏi trình độ cao.
- Dân đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế chưa cao đã ảnh hưởng tới vấn đề việc
làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Phân bố dân cư không đều, tập trung ở đồng bằng châu thổ của các con sông lớn, vùng ven biển và một số
vùng đất đỏ badan, thưa thớt ở vùng núi ⟶ gây khó khăn cho khai thác tài nguyên và sử dụng lao động.
* Xã hội:
- Các quốc gia Đông Nam Á đều là các quốc gia đa dân tộc=> du lịch. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo
biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn cho quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới nên ĐNÁ tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo
xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân ĐNÁ có nhiều nét tương đồng là cơ sở thuận lợi để các
quốc gia hợp tác cùng phát triển.
- Mâu thuẫn tôn giáo cũng xảy ra ở một số nơi, bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia, dân tộc,…
Câu 1. Trình bày đặc điểm tình hình phát triển công nghiệp Đông Nam Á.
- Phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công
nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Sự phát triển này nhằm tích luỹ
vốn cho công nghiệp hoá và hiện đại hoá của mỗi quốc gia.
- Các ngành:
+ Công nghiệp hiện đại: lắp rắp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử…phát triển mạnh.
+ Công nghiệp truyền thống: dệt may, khai thác than, chế biến thực phẩm…nhằm phục vụ xuất khẩu.
Câu 2. Trình bày đặc điểm tình hình phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Á.
- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được chú trọng và đầu tư.
Câu 3. Trình bày đặc điểm tình hình phát triển ngành trồng lúa nước ở Đông Nam Á.
- Thái Lan và Việt nam là những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới.
- Các nước ĐNA cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực.
Câu 4. Trình bày đặc điểm tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp ở Đông Nam Á.
- Các cây công nghiệp chủ yếu: cao su, hồ tiêu, cà phê,…
- Cây ăn quả được trồng ở hầu hết tất cả các nước trong khu vực.
Câu 5. Trình bày sự phát triển ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
- Chăn nuôi gia súc: tuy có số lượng khá lớn nhưng chưa thành ngành chính. Gia súc chủ yếu: trâu bò, lợn.
- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển mạnh.
Câu 6. Nêu những thế mạnh để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của khu vực Đông Nam Á.
- Các đồng bằng lớn, đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Đất đỏ bazan, đất phêralít đồi núi, diện tích đồng cỏ rộng.
- Trừ nước Lào, còn các nước khác đều giáp biển, cùng với khí hậu nóng ẩm.
- Các thế mạnh trên thuận lợi cho Đông Nam Á trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi,
đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.
Câu 7. Vì sao trong những năm qua, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á nói chung phát triển với tộc độ
nhanh? Từ việc phát triển kinh tế của các nước này, chúng ta rút ra được những bài học gì để đẩy nhanh nhịp độ
phát triển kinh tế của nước ta?
LỜI GIẢI:
Trong những năm qua, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á nói chung phát triển với tộc độ nhanh. Nguyên
nhân:
-Thực hiện chính sách mở cửa, khuyến khích công ti nước ngoài đầu tư vốn và kĩ thuật để đổi mới, hiện đại hóa
các ngành kinh tế.
Câu 1. Trình bày mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN.
Năm 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước : Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po đã
kí tuyên bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” viết tắt là ASEAN.
- Các nước Đông Nam Á có nhiều dân tộc, một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều
này gây khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới, các tôn giáo và phong tục tập quán đa đa dạng.
- Có sự tranh chấp, phức tạp về biên giới, đảo, vùng biển (vấn đề biển Đông) do nhiều nguyên nhân nên đòi hỏi
cần phải ổn định để phát triển.
- Trong lịch sử, các nước Đông Nam Á từng bị chiến tranh xâm lược, chính trị mất ổn định.
- Sự ổn định trong khu vực sẽ không tạo cớ để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu
vực.
Câu 3. Em cho biết hành lang kinh tế Đông – Tây của Đông Nam Á đi qua bốn nước nào? Nêu ý nghĩa của
tuyến hành lang kinh tế này?
LỜI GIẢI:
- Hành lang kinh tế Đông – Tây của Đông Nam Á đi qua bốn nước: Mianma, Thái Lan, Lào và Việt Nam.
- Ý nghĩa:
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân dọc hành lang.
+ Tăng cường liên kết giữa các nước trong khu vực.
Câu 4. Từ khi thành lập đến nay, khối ASEAN đã đạt được những thành tựu và gặp những thách thức nào? Giải
pháp khắc phục?
LỜI GIẢI:
a.Thành tựu:
Sản lượng đánh bắt cá của một số khu vực trên thế giới. (đơn vị: nghìn tấn)
b. Vì sao các nước trong khu vực Đông Nam Á có lợi thế khai thác cá biển, song sản lượng khai thác còn ít so
với các khu vực khác?
Sản lượng đánh bắt cá của một số khu vực trên thế giới năm 1985 và năm 2003. (đơn vị: nghìn tấn)
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á- năm 2003.
STT Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du lịch
(nghìn lượt người) (triệu USD)
1 Đông Á 67230 70594
2 Đông Nam Á 38468 18356
3 Tây Nam Á 41394 18419
a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khác du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á
năm 2003.
b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực.
c. So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và
khu vực Tây Nam Á. Nhận xét.
DÂN SỐ ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 1990-2010. (đơn vị: triệu người)
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2013
b. Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện mật độ dân số các nước Đông Nam Á năm 2013 và rút ra nhận xét cần thiết
về mật độ dân số ở khu vực này.
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ LỆ TỬ THÔ CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ CÁC NƯỚC TRONG KHU
VỰC ĐÔNG NAM Á NĂM 2013 (đơn vị:%0)
b. Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á và các nước trong
khu vực Đông Nam Á năm 2013. Rút ra nhận xét cần thiết về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực này vào
năm 2013.
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
1990-2010.(đơn vị: tỉ USD)
b. Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Việt
Nam trong giai đoạn trên.
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000-2010
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
DIÊN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐÔNG NÁM Á GIAI ĐOẠN 1990-2010
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
DIỆN TÍCH CAO SU, CÀ PHÊ, HỒ TIÊU CỦA ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 1990-2010.
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích cao su, cà phê, hồ tiêu của ĐNÁ trong giai đoạn trên.
Bài 11. Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC CỦA ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 1990-2010.
(đơn vị: nghìn tấn)