You are on page 1of 4

TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024

MÃ ĐỀ 11 Môn: Địa lí, Lớp 11

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kỳ là
A. trang trại. B. nông hộ. C. hợp tác xã. D. đồn điền.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
trong cơ cấu kinh tế Hoa Kỳ (năm 2020 so với 2000)?
A. Chiếm tỉ trọng nhỏ và giảm. B. Chiếm tỉ trọng lớn và giảm.
C. Chiếm tỉ trọng lớn và tăng. D. Chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng.
Câu 3. Phía Bắc của Liên bang Nga tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với xã hội Liên bang Nga?
A. Nền văn hóa đa dạng, độc đáo. B. Chất lượng cuộc sống rất thấp.
C. Tỉ lệ người biết chữ thấp. D. Tuổi thọ trung bình giảm.
Câu 5. Loại cây lương thực chính của Liên bang Nga là
A. lúa mì. B. lúa gạo. C. ngô. D. sắn.
Câu 6. Nhật Bản là một quốc đảo nằm ở đại dương nào sau đây?
A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương.
Câu 7. Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là
A. dân số không đông. B. tập trung ở miền núi.
C. tốc độ gia tăng cao. D. cơ cấu dân số già.
Câu 8. Ngành công nghiệp nào sau đây chiếm phần lớn giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật
Bản?
A. Công nghiệp điện tử. B. Công nghiệp chế tạo.
C. Công nghiệp luyện kim. D. Công nghiệp hóa chất.
Câu 9. Vùng kinh tế nào sau đây phát triển sớm nhất Hoa Kỳ?
A. Đông Bắc. B. Trung Tây. C. Vùng Nam. D. Vùng Tây.
Câu 10. Biểu hiện nào sau đây là khó khăn của tự nhiên Liên bang Nga đối với phát triển kinh tế?
A. Nhiều nơi có khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt. B. Nhiều sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn.
C. Phần lớn lãnh thổ nằm ở khí hậu ôn đới. D. Diện tích rừng lớn, chủ yếu rừng sản xuất.
Câu 11. Nhật Bản ít có các nhà máy thủy điện công suất lớn chủ yếu là do
A. ít núi cao. B. ít sông lớn. C. núi nằm sát bờ biển. D. nước sông theo mùa.
Câu 12. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với Nhật
Bản?
A. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh.
C. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí.
D. Thu hẹp thị truờug tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng với nền kinh tế Hoa Kỳ?
A. Chủ yếu thuộc sự quản lí của thành phần kinh tế nhà nước.
B. Rất linh hoạt, phát huy sức mạnh của tất cả các thành phần.
C. Đáp ứng tốt thị trường, nhưng vẫn do nhà nước quyết định.
D. Phụ thuộc nhiều vào các nguồn đầu tư lớn từ nước ngoài.
1
Câu 14. Chức năng gắn kết Âu - Á thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên bang
Nga?
A. Nâng cao vị thế trên trường quốc tế. B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực. D. Tăng ảnh hưởng với các nước châu Á.
Câu 15. Dầu mỏ của Liên bang Nga tập trung nhiều nhất ở
A. đồng bằng Đông Âu. B. cao nguyên Trung Xi-bia.
C. đồng bằng Tây Xi-bia. D. ven Bắc Băng Dương.
Câu 16. Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp nhằm
A. tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp. B. tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao.
C. đảm bảo nguồn lương thực trong nước. D. tăng năng suất và chất lượng nông sản.
Câu 17. Các trung tâm công nghiệp chính của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở ven biển phía Nam đảo
Hôn-su do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Kinh tế phát triển, vị trí thuận lợi, nhiều vũng vịnh sâu, kín gió.
B. Địa hình tương đối phẳng, rộng và đường bờ biến dài, nhiều đảo.
C. Có nhiều vịnh biển sâu, kín; sông ngòi dày đặc với nhiều nước.
D. Có nhiều vịnh biển sâu, kín và khí hậu cận nhiệt đới, ít thiên tai.
Câu 18. Ngoại thương của Nhật Bản có vai trò to lớn trong nền kinh tế chủ yếu là do
A. thực hiện việc hợp tác phát triển với nhiều quốc gia.
B. nền kinh tế gắn bó chặt chẽ với thị trường thế giới.
C. nhu cầu về hàng hóa nhập ngoại của người dân cao.
D. hoạt động đầu tư ra các nước ngoài phát triển mạnh.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Lãnh thổ rộng lớn đã làm cho Liên bang Nga có thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú. Vị trí
địa lí giáp với nhiều quốc gia, giáp biển là điều kiện thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế - xã hội.
Đồng thời, lãnh thổ rộng lớn cũng đặt ra các vấn đề cần quan tâm về phát triển kinh tế - xã hội giữa các
vùng, các khu vực.
a) Lãnh thổ rộng lớn là nguyên nhân chính khiến cho Liên bang Nga có thiên nhiên đa dạng, tài
nguyên phong phú.
b) Vị trí địa lí giáp với nhiều quốc gia và giáp biển là điều kiện bất lợi cho giao lưu, phát triển kinh
tế - xã hội của Liên bang Nga.
c) Để phát triển kinh tế - xã hội đồng đều giữa các vùng, các khu vực của Liên bang Nga, cần phải
quan tâm đến đặc điểm lãnh thổ rộng lớn của quốc gia này.
d) Để phát triển kinh tế - xã hội đồng đều giữa các vùng, các khu vực của Liên bang Nga, cần phải
chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông và hạn chế mối quan hệ với các nước để đảm bảo an
ninh quốc phòng.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm 2000 2005 2010 2015 2020
Số dân 126,9 127,7 128,0 127,0 126,2
a) Số dân của Nhật Bản tăng nhanh liên tục qua các năm.
b) Nhật Bản có quy mô dân số lớn nhưng tốc độ tăng chậm.
c) Quy mô dân số của Nhật Bản giảm không đều qua các năm.
d) Số dân của Nhật Bản giảm trong những năm gần đây do số người xuất cư nhiều.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA HOA KỲ, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
2
Năm 2000 2005 2010 2015 2020
Số dân (triệu người) 282,2 295,5 309,3 320,7 331,5
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,2 0,9 0,9 0,8 0,6
a) Số dân của Hoa Kỳ tăng nhanh nhưng không liên tục.
b) Tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ tăng dần qua các năm.
c) Số dân Hoa Kỳ tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của
Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020.
Câu 4. Cho thông tin sau :
Liên bang Nga là nước sản xuất dầu lớn thứ ba trên toàn thế giới, chiếm hơn 12% sản lượng dầu thô
toàn cầu. Giàu tài nguyên thiên nhiên, quốc gia này tập trung sản xuất năng lượng ở các tỉnh phía Tây
Xi-bê-ri và Vôn-ga, U-ran. Sau năm 1991, ngành công nghiệp dầu mỏ đã được tư nhân hóa, nhưng
phần lớn chuyển sang dưới sự kiểm soát của chính phủ vào giữa những năm 2000. Nền kinh tế của đất
nước phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu năng lượng. Liên bang Nga là nước xuất khẩu dầu lớn thứ tư trên
toàn thế giới vào năm 2020.
a) Liên bang Nga là quốc gia có trữ lượng khí tự nhiên lớn nhất thế giới.
b) Vùng Viễn Đông là nơi khai thác dầu khí chủ yếu của Liên bang Nga.
c) Sau năm 2000, công nghiệp dầu khí của Liên bang Nga được tư nhân hóa hoàn toàn.
d) Những năm gần đây, Liên bang Nga là nước xuất khẩu khí tự nhiên lớn nhất thế giới.

Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1. Biết trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ là 2148,6 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 2776,1 tỉ USD (năm
2020). Hãy cho biết tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KỲ SO VỚI THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Châu lục/quốc gia Toàn thế giới Hoa Kỳ Châu Âu Châu Á Châu Phi
GDP 84906,81 20893,74 20796,66 32797,13 2350,14
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng GDP của Hoa Kỳ so với thế giới (làm tròn kết quả đến
hàng đơn vị của %)
Câu 3. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NHẬT BẢN, NĂM 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm 2020
Từ 0 đến 14 tuổi 15,1
Từ 15 đế 64 tuổi 74,5
Từ 65 tuổi trở lên 36,6
Tổng 126,2
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi trong tổng số dân Nhật Bản. (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm 2010 2005 2010 2015 2020
Số dân 126,9 127,7 128,0 127,0 126,2
Căn cứ vào bảng số liệu, tính số dân năm 2020 gấp bao nhiêu lần số dân năm 2010. (lấy kết quả đến
chữ số thập phân thứ hai)

3
Câu 5. Biết tổng số dân của Liên bang Nga là 146 triệu người, tỉ lệ dân nông thôn là 25,2% (năm
2020). Hãy cho biết số dân nông thôn của Liên bang Nga năm 2020 là bao nhiêu triệu người (làm tròn
kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
Câu 6. Biết trị giá xuất khẩu của Liên bang Nga là 378,6 tỉ USD, cán cân xuất nhập khẩu là 73,6 tỉ
USD (năm 2020). Hãy cho biết tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Liên bang Nga năm 2020 là bao
nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

…………………HẾT……………….
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.

You might also like