You are on page 1of 6

Câu hỏi 

1
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Số tiền mặt thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân, được kế toán ghi:
 
Select one:
a. Nợ TK 1381/Có TK 1111 
b. Nợ TK 642/Có TK 1111
c. Nợ TK 632/Có TK 1111
d. Nợ TK 811/Có TK 3388

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
The correct answer is: Nợ TK 1381/Có TK 1111

Câu hỏi 2
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xóa cờ

Đoạn văn câu hỏi


Chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” trên bảng cân đối kế toán:
Select one:
a. Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và tiền đang chuyển của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo.
b. Bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
c. Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo.
d. Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư có kỳ
hạn thu hồi dưới 3 tháng kể từ ngày đầu tư. 

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
The correct answer is: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển và các
khoản đầu tư có kỳ hạn thu hồi dưới 3 tháng kể từ ngày đầu tư.

Câu hỏi 3
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Số tiền mặt thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân, được kế toán ghi:
 
Select one:
a. Nợ TK 111/Có TK 3381 
b. Nợ TK 111/Có TK 711
c. Nợ TK 111/Có TK 515
d. Nợ TK 1381/Có TK 111

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
The correct answer is: Nợ TK 111/Có TK 3381

Câu hỏi 4
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xóa cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tài khoản 4312 dùng để:
Select one:
a. Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tại các Doanh nghiệp Nhà nước đang xây dựng
các công trình liên quan đến an ninh quốc phòng, chưa đi vào hoạt động. 
b. Ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và tính ra chênh lệch tỷ giá thuần sau đó xử lý
chênh lệch tỷ giá này vào tài khoản 515 hoặc tài khoản 635.
c. Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.
d. Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ.

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
The correct answer is: Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tại các Doanh nghiệp
Nhà nước đang xây dựng các công trình liên quan đến an ninh quốc phòng, chưa đi vào hoạt động.

Câu hỏi 5
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Kế toán tiền mặt thường xuyên đối chiếu với thủ quỹ và kiểm kê thực tế vì:
Select one:
a. Phải báo cáo số tiền tồn quỹ hàng ngày cho ban giám đốc công ty.
b. Phải nộp báo cáo tiền mặt thực tế tồn quỹ hàng kỳ cho cơ quan thuế.
c. Chống thất thoát, gian lận và phát hiện sai sót nhanh chóng để kịp thời sửa sai. 
d. Theo quy định bắt buộc của Nhà Nước.

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
The correct answer is: Chống thất thoát, gian lận và phát hiện sai sót nhanh chóng để kịp thời sửa
sai.

Câu hỏi 6
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Xóa cờ

Đoạn văn câu hỏi


Chứng từ để ghi nhận tăng tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn là:
 
Select one:
a. Phiếu thu
b. Phiếu chi
c. Giấy báo Có 
d. Giấy báo Nợ

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
The correct answer is: Giấy báo Có

Câu hỏi 7
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ tại doanh nghiệp đang hoạt đồng sản xuất kinh
doanh bình thường được ghi nhận vào:
Select one:
a. Bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản 4131.
b. Ghi tăng hoặc giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
c. Ghi nhận vào chi phí khác hoặc thu nhập khác.
d. Ghi nhận vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính. 

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
The correct answer is: Ghi nhận vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính.

Câu hỏi 8
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Số dư đầu kỳ: TK 331 (dư có) 830.000.000đ (chi tiết Phải trả người bán A: 10.000
USD*20.000đ/USD và 30.000 USD * 21.000 đ/USD); TK 1122: 50.000 USD* 22.000 đ/USD.
Trong kỳ, chi tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán A 25.000 USD, tỷ giá mua vào và bán ra của
ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch là 21.100 đ/USD và 21.300 đ/USD. Kế toán định khoản
nghiệp vụ trên như thế nào?
Select one:
a. Nợ TK 331: 25.000*20.750
Nợ TK 635: 25.000*1.250
Có TK 1122: 25.000*22.000
b. Nợ TK 331A: 10.000*20.000+15.000*21.000 =515.030.000
Có TK 515: 35.000.000
Có TK 1122: 25.000*22.000=550.000.000 
c. Nợ TK 331: 25.000*21.300
Nợ TK 635: 25.000*700
Có TK 1122: 25.000*22.000
d. Nợ TK 331: 25.000*20.750
Nợ TK 635: 25.000*350
Có TK 1122: 25.000*21.100

Phản hồi
Câu trả lời của bạn sai.
The correct answer is: Nợ TK 331: 25.000*20.750
Nợ TK 635: 25.000*1.250
Có TK 1122: 25.000*22.000

Câu hỏi 9
Sai
Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ của công ty là 100.000 USD, tỷ giá ghi sổ 21.300đ/USD.
Công ty rút ngoại tệ tại ngân hàng về quĩ tiền mặt 20.000 USD, tỷ giá mua vào và bán ra của
ngân hàng là 21.200đ/USD  và  21.100đ/USD, tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố là 21.000 đ/USD. Kế toán ghi Nợ TK 1112 theo tỷ giá nào?
Select one:
a. 21.000 đ/usd 
b. 21.100 đ/usd
c. 21.300 đ/usd
d. 21.200 đ/usd

Phản hồi
Câu trả lời của bạn sai.
The correct answer is: 21.300 đ/usd

Câu hỏi 10
Đúng
Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Khoản nào sau đây không phải là khoản mục tiền tệ theo quy định của VAS 10:
Select one:
a. Nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ
b. Nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ nhưng công ty chắc chắn không thể giao
hàng cho khách nên sẽ phải hoàn trả lại tiền nhận trước này cho khách hàng.
c. Chi phí quảng cáo bằng ngoại tệ 
d. Nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ

Phản hồi
Câu trả lời của bạn đúng
The correct answer is: Chi phí quảng cáo bằng ngoại tệ

You might also like