You are on page 1of 3

NỘI DUNG ÔN TẬP

III.1 Phần câu hỏi lý thuyết


Câu 1: Hãy trình bày nguyên tắc lập các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán và cho ví dụ minh họa
Số dư Nợ, trình bày vào các chỉ tiêu phần tài sản
Số dư Có trình bày vào các chỉ tiêu phần nguồn vốn
Số dư Có các TK 229 và 214 được trình bày vào các chỉ tiêu phần tài sản, bằng cách ghi số âm
Số dư Nợ các TK 4112, 412, 413, 419, 421 được trình bày vào các chỉ tiêu phần nguồn vốn bằng cách ghi số âm
Số dư các tài khoản thanh toán được phản ánh vào các chỉ tiêu phần tài sản và nguồn vốn, không được bù trừ
Ví dụ
Các khoản phải thu khác, gồm : số dư Nợ TK 1388, số dư Nợ TK 334, số dư chi tiết Nợ TK 3388Các khoản
Phải trả phải nộp khác, gồm : số dư Có TK 344, số dư chi tiết Có TK 3388, số dư Có TK 1388, 141

Câu 2: Hãy cho biết báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những thông tin gì ?
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, kết quả
Câu 3: Trình bày kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động:
- Hoạt động kinh doanh: là hoạt động mà DN tham gia với mục đích chính là tạo ra lợi nhuận,doanh thu
- Hoạt động đầu tư: là hoạt động mà DN mua sắm, xây dựng cơ sở vật chất
- Hoạt động tài chính: là hoạt động làm thay đổi cơ cấu công ty
Các chỉ tiêu Tiền và Tương đương tiền cuối kỳ để đối chiếu số dư CK của TK Tiền, Tương đương tiền

Câu 4: Hãy cho biết ý nghĩa của bản thuyết minh báo cáo tài chính
Là một trong 4 BCTC được lập để thuyết minh, giải trình và cung cấp thêm thông tin mà 3 báo cáo kia chưa
trình bày

III.2 Phần câu hỏi trắc nghiệm (ghi đáp án trên giấy làm bài thi )
Hãy chọn câu trả lời đúng và giải thích lý do chọn
Câu 1: Số dư tài khoản 131 được trình bày vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán:
a. Phải thu khách hàng
b. Phải thu khách hàng phần ngắn hạn và dài hạn
c. Phải thu nội bộ phần ngắn hạn và dài hạn
d. Phải thu khách hàng và khách hàng trả tiền trước thuộc phần ngắn hạn và dài hạn

Câu 2: Số dư nợ tài khoản 421 được trình bày vào chỉ tiêu thuộc phần nào trên bảng cân đối kế toán:
a. Phần tài sản ngắn hạn
b. Phần tài sản dài hạn
c. Phần nợ phải trả ngắn hạn
d. Phần vốn chủ sở hữu và trình bày bằng cách ghi số âm
Câu 3: Cách lấy số liệu vào Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
a. Lấy số cộng phát sinh có tài khoản 511
b. Lấy số cộng phát sinh có tài khoản 511 sau khi trừ (-) thuế gián thu
c. Lấy số phát sinh nợ 511 phần đối ứng có 911
d. Tất cả đều sai
Câu 4: Số dư tài khoản 331 được trình bày vào chỉ tiêu nào trên bảng cân đối kế toán
a. Chỉ tiêu “Phải trả người bán”
b. Chỉ tiêu “Phải trả người bán ngắn hạn và dài hạn”
c. Chỉ tiêu “Phải trả người bán” phần ngắn hạn và dài hạn
d. Tất cả đều sai
Câu 5: Cách lấy số liệu vào chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”:
a. Cộng số phát sinh nợ tài khoản 632
b. Cộng số phát sinh có tài khoản 632
c. Số phát sinh có tài khoản 632 phần đối ứng nợ 911
d. Tất cả đều sai
Câu 6: Cách lấy số liệu vào chỉ tiêu “ thu nhập khác” trên báo cáo kết quả kinh doanh
a. Số phát sinh nợ 711 phần đối ứng có 911
b. Số phát sinh có 711 trừ (-) số phát sinh nợ 811
c. Số phát sinh có 711, riêng hoạt động nhượng bán và thanh lý tài sản phải áp dụng nguyên tắc bù trừ
d. Tất cả đều sai
Câu 7: Chỉ tiêu “tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
là :
a. Số tiền đã thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ
b. Số tiền đã thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ của kỳ này và kỳ trước
c. Số tiền đã thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, từ bán chứng khoán kinh doanh và tiền ứng trước của
khách hàng
d. Tất cả đều sai

Câu 8: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là:


a. Luồng tiền có liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản
b. Luồng tiền có liên quan đến hoạt động mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và
đầu tư vốn vào đơn vị khác
c. Luồng tiền có liên quan đến hoạt động góp vốn
d. Tất cả đều sai

III.3 Phần câu hỏi tình huống


Câu 1: Sau ngày kết thúc năm tài chính N, kế toán phát hiện chưa trích lập dự phòng chi phí bảo hành
sản phẩm cho sản phẩm đã bán trong năm N. Bạn hãy cho biết cách xử lý của kế toán trong trường hợp
này.
Thuộc loại có điều chỉnh
TH1. BCTC năm N chưa phát hành: Trich lập dự phòng sau đó lập BCTC
TH2. BCTC năm N đã phát hành: Phải xem xét sai sót trọng yếu hay không.
- Nếu trọng yếu thì phải điều chỉnh hồi tố năm N+1
- Nếu không trọng yếu thì phải điều chỉnh phi hồi tố năm N+1
Câu 2: Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N, doanh nghiệp nhận được phán quyết của tòa án về việc bồi
thường thiệt hại do doanh nghiệp xả thải làm chết cá của nông dân. Bạn hãy cho biết cách xử lý của kế
toán trong trường hợp này
Thuộc loại có điều chỉnh
TH1. BCTC năm N chưa phát hành: Trich lập dự phòng sau đó lập BCTC theo kết luận của toà
TH2. BCTC năm N đã phát hành: Phải xem xét sai sót trọng yếu hay không.
- Nếu trọng yếu thì phải điều chỉnh hồi tố năm N+1
- Nếu không trọng yếu thì phải điều chỉnh phi hồi tố năm N+1

III.4 Phần bài tập

Câu 1: Lập một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán

Câu 2: Lập báo cáo kết quả kinh doanh

Câu 3: Lập báo cáo lưu chuyển tiên theo phương pháp trực tiếp

You might also like