You are on page 1of 5

Bài 1: Cuộn dây của 1 cơ cấu chỉ thị từ điện gồm 60 vòng, kích thước khung dây

18 ×25 m m , chuyển động trong từ trường đều B=0.5T. Độ cứng lò xo cản chính là
2

1.5 ×10 Nm / degree . Tính giá trị dòng điện chạy trong cuộn dây khi kim chỉ lệch 100°
−6

Khi khung dây đứng yên ở vị trí tương ứng với dòng điện cần đo, ta có:
Mq = Mc
 N.B.I.S = Kc.α
−6
Kc . α 1.5 x 10 .100
I= = = 0.011 (A)
N . B . S 60.0.5 .18 .25 .10−6

Bài 2: Một vôn mét sử dụng cơ cấu chỉ thị từ điện có điện trở 20Ω, độ lệch toàn thang là
120° ứng với điện áp 100mV. Cuộn dây có kích thước 30 mm ×25 mm , gồm 100 vòng. Độ
cứng lò xo cản chính là 0.375 ×10−6 Nm / °. Tính giá trị từ trường B. Giả sử 30% điện trở
của vôn mét là do cuộn dây, xác định kích thước dây biết điện trở suất của đồng là
ρ=1.7 ×10 Ω .
−8

Tại vị trí cần bằng : M c =M q


 N.B.I.S = Kc.α
3.75B = 45
B = 0.12 T
R = ρl /S = 6  l = 264705.9 (m)
Bài 3: Một điện kế đo dòng sử dụng cơ cấu từ điện có các thông số sau: B=10.10−3 Wb / m2
; w = 200 vòng, khung dây có kích thước 16×16mm 2. Tính độ lệch kim chỉ khi dòng điện
1µA chạy qua. Độ cứng lò xo cản chính là 0.375 ×10−6 Nm / °
Khi khung dây đứng yên ở vị trí tương ứng với dòng điện cần đo, ta có:
Mq = Mc
 w.B.I.S = Kc.α
w . B . I . S 200.10 .10−3 .1 .10−6 .16 .16 . 10−6
α = = = 0.001365°
Kc 0.375 x 10
−6

Bài 4: Điện cảm cuộn dây của 1 ampe kế điện từ với độ lệch toàn thang là 90° ở 1.5A
được cho bởi biểu thức: L=( 200+ 40 θ−4 θ 2−θ3 ) μH với θ là độ lệch kim chỉ tính theo rad.
Xác định góc lệch của kim chỉ khi dòng 1 A chạy qua.
1 dL 2 1
Tại vị trí cân bằng ta có: θ = . .I θ= . 10-6 . (40-8θ-3θ2).I2
2 D dθ 2D
π
Tại θ = và I = 1.5A ta có D = 1.43 x 10-5
2

Khi dòng 1A chạy qua ta có θ = (40-8θ-3θ2).0.035


 θ = 1.007 (rad)
Bài 5: Cơ cấu điện từ có phương trình đặc tính I =4 θn với θ là độ lệch kim chỉ theo rad và
n là 1 hằng số. Tự cảm của cuộn dây là 10mH khi không có dòng chạy qua cơ cấu. Hằng
số lò xo là 0.16N-m/rad.
a. Xác định biểu thức tính toán giá trị tự cảm của cuộn dây theo θ và n
Tại vị trí cần bằng : M c =M q
12 dL
 I =Dθ
2 ⅆθ

2n dL
θ = 0.02 θ
ⅆθ
0.01 2−2 n
 L= θ – 0.01
1−n

b. Với n = 0.75, tính giá trị dòng chạy qua cơ cấu và độ lệch θ khi điện cảm cuộn dây
bằng 60mH
0.01 2−2 n
L¿ – 0.01
1−n θ

θ = 1.5625 rad
I = 5.6A
Bài 6: Momen quay sinh ra trong một cơ cấu chỉ thị tỉ lệ với bình phương dòng điện chạy
qua nó. Nếu với dòng điện 5A chạy qua làm kim chỉ lệch đi 90 o, thì với dòng điện 3A
chạy qua kim chỉ sẽ lệch bao nhiêu độ. Xét 2 trường hợp:
a. Mômen cản sinh ra bởi lò xo cản
Tại vị trí cần bằng : M c =M q
 I 2~ α
1 2 dL
 .I . = Dα
2 dα
dL
 0.5 x 25 x = D . 90°

dL
Và 0.5 x 9 x =D.α

α = 32.4°
b. Mômen cản sinh ra bởi đối trọng
Bài 7: Sự thay đổi giá trị điện cảm của cuộn dây bên trong một ampekế điện từ là 2µH/ o.
Độ cứng của lò xo cản là 5.10-7Nm/o. Góc quay cực đại của kim chỉ là 100 o. Tính giá trị
dòng điện tương ứng với góc lệch cực đại của kim chỉ.
Tại vị trí cần bằng : M c =M q
1 2 dL
 I =Dα
2 ⅆα

 I = 50A
Bài 8: Giá trị điện cảm của cuộn dây bên trong một dụng cụ đo điện từ tỉ lệ với góc quay
của kim chỉ theo phương trình: L = (10+5-2)µH. Độ cứng của lò xo cản là 12.10-
6
Nm/rad. Tìm độ lệch của kim chỉ khi đo dòng điện 5A
1 dL 2 1
Tại vị trí cân bằng ta có: θ = . .I θ= . 10-6 . (5-2θ).I2
2 D dθ 2.12.10(−6)
25
 (5 - 2θ) . =θ
24

 θ = 1.69 (rad)
Bài 9: Cuộn dây của 1 vôn kế điện từ có điện trở 5000Ω ở 15°C . Vôn kế chỉ đúng khi kết
nối với nguồn 200V tại nhiệt độ trên. Cho hệ số nhiệt của dây dẫn cuộn dây ở 15°C là
0.004. Tính phần trăm sai số khi đo ở nhiệt độ 50°C.
Thay thế cuộn dây ở dụng cụ trên bởi 1 cuộn dây khác tương tự về tính chất có điện trở
2000Ω kết hợp với 1 điện trở 3000Ω (bỏ qua hệ số nhiệt). Giả sử dụng cụ vẫn chỉ đúng ở
15°, xác định phần trăm sai số khi đo ở nhiệt độ 50°C
Bài 10: Một ampe kế điện động 25A có hỗ cảm biến đổi tuyến tính với góc lệch theo tỉ lệ
0.0035mH/rad. Hằng số của lò xo cản là 10−6 N-m/rad. Xác định góc lệch cực đại của kim
chỉ
Tại vị trí cần bằng : M c =M q
12 dL
 I =D α
2 ⅆα
1 2 −3
 ∗25 ∗0.0035∗10 = 10-6*α
2

 α = 1093.75°
Bài 11: Một dụng cụ đo điện động có tổng trở trên mạch cuộn áp là 8200Ω và giá trị cua
hỗ cảm biến đổi tuyến tính từ -173μH ở 0° tới 173μH ở toàn thang (95°). Nếu 1 điện áp
100V được đặt vào 2 đầu mạch cuộn áp, dòng điện chạy trong cuộn dòng là 3A với hệ số
công suất là 0.75, độ lệch kim chỉ là bao nhiêu. Hằng số của lò xo cản là 4.63 ×10−6
N-m/rad.
Bài 12:Một watt mét điện động 10A có lò xo cản độ cứng k = 10.5×10 -6Nm/rad. Giá trị
của hỗ cảm biến thiên theo góc lệch kim chỉ cứ 0.078mH/rad. Độ lệch kim chỉ toàn thang
là 83o, tính giá trị dòng điện 1 chiều tương ứng chạy trong cuộn dây tĩnh
ⅆ M 12
Phương trình đặc tính : I 1 I 2 =Dα
ⅆα

10 I 1 x 0.078 x 10−3 = 10.5 x 10−6 x1.45


 I 1 = 19.52 mA
Bài 13 : Xây dựng phương trình đặc tính của cơ cấu chỉ thị tĩnh điện trong 2 trường hợp:
a. Tuyến tính
b. Quay
Khi đặt vào 2 bản cực tĩnh và động 1 điện áp U, giữa chúng sinh ra một điện trường có
2
CU
năng lượng: We =
2
dWe 1 2 dc
Momen quay: Mq = = U
dα 2 dα
1 dc 1 2 dc
Ở trạng thái cân bằng ta có : Mq = Mc  U2 = Dα  α = U
2 dα 2D dα

Góc lệch tỉ lệ với bình phương điện áp, đặc tính thang đo không đều và phụ thuộc vào tỉ
dc
số là một đại lượng phi tuyến.

Bài 14: Một vôn kế tĩnh điện cấu tạo gồm 6 bản cực hình bán nguyệt đặt cố định cách
đều nhau 4mm, xen giữa các bản cực này là 5 bản cực có thể di chuyển được trong các
khe hở giữa các bản cố định ở trên. Cho bán kính của các bản cực động là 4cm. Tính độ
cứng của lò xo cản biết góc quay cực đại là 100o ứng với 10kV giá trị đo
Bài 15: Xây dựng phương trình đặc tính của cơ cấu chỉ thị cảm ứng

You might also like