You are on page 1of 128

Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Sưu tầm: Hóa Học Bookgol

Link group:

Chuyên đề 3 https://www.facebook.com/groups/HoaHocBookGol

Hiện tại group đang tổ chức thi thử cho 2k4 vào 21h45
thứ 7 hàng tuần các bạn vào tham gia nhé!

AMIN –
AMINO AXIT – PEPTIT
– PROTEIN


TÓM TẮT LÝ THUYẾT


*****
B1. AMIN

Phân tử amoniac Thế 1H bởi R1 Thế 2H bới R1 và R2 Thế 3H bới R1, R2 và R3


H H R2 R2
N H N R1 N R N R1
1

H H H R3
Bậc amin Amin bậc 1 Amin bậc 2 Amin bậc 3

I – KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI - TÊN.


1 – Khái niệm và bậc amin.
- Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 (amoniac) bới gốc hidrocacbon R sẽ được amin.
- Thế 1H được amin bậc 1; thế 2H được amin bậc 2; thế 3H được amin bậc 3.
2 – Phân loại.
Dựa vào gốc R Gốc R Gốc R no Gốc R không no Gốc R thơm
Amin Amin no Amin không no Amin thơm
Dựa vào nhóm Số nhóm chức 1 nhóm Từ 2 nhóm trở lên
chức amin Amin Đơn chức Đa chức
Dựa vào bậc Số gốc R 1 gốc R 2 gốc R 3 gôc R
amin Amin Amin bậc 1 Amin bậc 2 Amin bậc 3
Amin no, đơn
chức, bậc 1.
Công thức CnH2n + 1 NH2 ;
n 1
Hoặc R’ – NH2
* Công thức :
– Amin đơn chức : CxHyN – Amin đơn chức no : CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 1


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

– Amin đa chức no : CnH2n+2–z(NH2)z hay CnH2n+2+zNz


3- Tên amin.
▪ a) Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức :
Tên gốc hiđrocacbon + amin

Ví dụ : CH3NH2 (Metylamin), C2H5–NH2 (Etylamin), CH3CH(NH2)CH3 (Isopropylamin), ….


▪ b) Cách gọi tên theo danh pháp thay thế :
Tên hiđrocacbon + vị trí + amin
Ví dụ : CH3NH2 (Metanamin), C2H5–NH2 (Etanamin), CH3CH(NH2)CH3 (Propan - 2 - amin), ...
▪ c) Tên thông thường chỉ áp dụng với một số amin :
Tên gọi của một số amin
Công thức cấu tạo Tên gốc – chức Tên thay thế
Tên gốc R ghép amin Tên ankan ghép amin
CH3 – NH2 Metyl amin Metan amin
CH3 – CH2 – NH2 Etylamin Etanamin
CH3 – NH – CH3 Đimetylamin N - Metylmetanamin
CH3 – CH2 – CH2 – NH2 Porpylamin Propan – 1 - amin
(CH3)3N Trimetylamin N,N - đimetylmatanamin
CH3[CH2]3NH2 butylamin Butan – 1 - amin
C2H5 – NH – C2H5 Đietylamin N - etanetylamin
C6H5 – NH2 phenylamin benzenamin
H2N[CH2]6NH2 hexametylenđiamin Hexa -1,6 - điamin

➢ Lưu ý:
– Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c, … + amin.
– Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính :
+ Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu.
Ví dụ : CH3–NH–C2H5 : N–etyl metyl amin.
+ Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở đầu (nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống nhau).
Ví dụ : CH3–N(CH3)–C2H5 : N, N–etyl đimetyl amin.
+ Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl.
Ví dụ : CH3–N(C2H5 )–C3H7 : N–etyl–N–metyl propyl amin.
– Khi nhóm –NH2 đóng vai trị nh m thế thì gọi là nhóm amino.
Ví dụ : CH3CH(NH2)COOH (axit 2–aminopropanoic).
5. Đồng phân :
– Đồng phân về mạch cacbon.
– Đồng phân vị trí nhóm chức.
– Đồng phân về bậc của amin.

II – CẤU TẠO - TÍNH CHẤT


1- CẤU TẠO
H
- Trên nguyên tử N của phân tử amin còn 1 đôi e tự do, nên phân tử amin dễ dàng nhận
: N R 1 proton H+  amin có tính bazơ yếu.

H - Nếu gốc R là gốc không no hoặc gốc thơm thì amin còn có phản ứng trên gốc R.

2- TÍNH CHẤT.
– Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan
trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.
– Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol
và benzen.
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 2
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Amin CH3NH2 và C2H5NH2 tan tốt trong nước.


a- Tính bazơ.
- dd amin là quì tím hóa xanh
R’NH2 + HOH ⎯⎯ → [R’NH3]+ + OH-
Khả năng thủy phân của amin phụ thuộc vào gốc R’ : R’ no > R’ không no > R’ thơm.
 Amin thơm không làm quì tím hóa xanh.
Ghi nhớ : Tính bazơ của các amin.
R’no – NH2 > R’không no – NH2 > R’thơm – NH2
Ví dụ : CH3 – CH2 – NH2 > CH2 = CH – NH2 > C6H5 – NH2
R’no – NH2 < (R’no)2NH < (R’no)3N
Ví dụ : C2H5NH2 < (C2H5)2NH < (C2H5)3N
R’nhỏ - NH2 < R’lớn – NH2
Ví dụ : CH3 – NH2 < C3H7 – NH2
- Tác dụng với axit ⎯⎯ → muối amoni
R – NH2 + HCl ⎯⎯
’ → R’NH3Cl
Ví dụ : CH3NH2 + HCl ⎯⎯ → CH3NH3Cl (metyl amoni clorua)
C6H5NH2 + HCl ⎯⎯ → C6H5NH3Cl
Nhắc : Các muối R’NH3Cl là muối của bazơ yếu nên tác dụng với bazơ mạnh NaOH, KOH.
R’NH3Cl + NaOH ⎯⎯ → R’NH2 + NaCl + H2O
Ví dụ : CH3NH3Cl + NaOH ⎯⎯ → CH3 NH2 + NaCl + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH ⎯⎯ → C6H5NH2 + NaCl + H2O

b- Phản ứng trên gốc R không no hoặc thơm.
CH2 = CH – NH2 + H2 ⎯⎯⎯ Ni / t o
→ CH3 – CH2 – NH2

NH 2 NH
2
Br Br
+ 3Br2 + 3HBr

Br
2,4,6 – tribrom anilin
Phản ứng trên dùng nhận biết anilin.
III. ĐIỀU CHẾ AMIN
1. Khử hợp chất nitro :
Ar–NO2 + 6[H] ⎯⎯⎯→ Ar–NH2 + 2H2O
Fe/ HCl

Ví dụ : C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl → C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O


➢ Đặc biệt điều chế anilin :
C6H6 ⎯⎯⎯⎯ → C6H5NO2 ⎯⎯⎯→ C6H5NH2
HNO3 dac Fe/ HCl
H 2 SO4 dac

2. Từ amoniac với dẫn xuất halogen hoặc rượu tương ứng :


RX + NH3 ⎯⎯⎯⎯ 1000 C
C H OH
→ RNH2 + HX
2 5

➢ Với các tỉ lệ mol khác nhau, có thể cho amin bậc I, II, III hoặc IV :
+ NH 3
RX ⎯⎯⎯ → R–NH2 ⎯⎯⎯ → R–NH–R ⎯⎯⎯ → (R)3N ⎯⎯→ [(R)4N]+X–
RX RX RX
+ NH3 + NH3

3. Từ hợp chất nitril :


R–CN + 4[H] ⎯⎯⎯⎯Na
C2 H 5OH
→ R–CH2–NH2

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 3


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

B2. AMINO AXIT (ACID AMIN)


I – KHÁI NIỆM.
- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời hai loại nhóm chức amino
( - NH2) và nhóm cacboxyl ( - COOH).
- Công thức chung của amino axit là (H2N)x R (COOH)y .
Lưu ý : amino axit có thể có tính axit, bazơ hoặc trung tính tùy thuộc vào số nhóm chức
- NH2 và – COOH.
Trong công thức : (H2N)x R (COOH)y : nhóm – NH2 mang tính bazơ ; nhóm – COOH mang tính axit.
x = y  amino axit có tính trung tính.
x  y  amino axit có tính bazơ.
x  y  amino axit có tính axit.
* Phân loại
▪ Dựa vào cấu tạo gốc R để phân 20 amino axit cơ bản thành các nhóm. Một trong các cách phân loại là 20
amino axit được phân thành 5 nhóm như sau:
a) Nhóm 1: các amino axit có gốc R không phân cực kị nước, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Gly (G),
Ala (A), Val (V), Leu (L), ILe (I), Pro (P)
b) Nhóm 2: các amino axit có gốc R là nhân thơm, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Phe (F), Tyr (Y), Trp
(W)
c) Nhóm 3: các amino axit có gốc R bazơ, tích điện dương, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Lys (K),
Arg (R), His (H)
d) Nhóm 4: các amino axit có gốc R phân cực, không tích điện, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Ser (S),
Thr (T), Cys (C), Met (M), Asn (N), Gln (Q)
e) Nhóm 5: các amino axit có gốc R axit, tích điện âm, thuộc nhóm này có 2 amino axit: Asp (D),
Glu (E)
II - DANH PHÁP AMINO AXIT.
a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ;
HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit
cacboxylic tương ứng.
Ví dụ:
CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic
H2N–[CH2]6–COOH : axit ω-amantoic
c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
Ví dụ: H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol
- Tên kí hiệu

CÔNG THỨC TÊN THAY THẾ TÊN BÁN HỆ TÊN KÍ


THỐNG THƯỜNG HIỆU
H2NCH2COOH Axit 2 – amino etanoic
Axit amino axetic Glyxin Gly
CH3CH(NH2)COOH Axit Axit
2 - amino propanoic  - amino propionic Alanin Ala
Axit Axit
(CH3)2CHCHNH2COOH 2 - amino – 3 – metyl  - amino isovaleric Valin Val
butanoic
Axit Axit
H2N – [CH2]4 – CHNH2COOH 2,6 – diamino hexanoic  ,  - diamino caproic Lysin Lys

HOOC-CHNH2- Axit Axit


CH2CH2COOH 2- amino pentadioic  -amino glutaric Glutamic Glu

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 4


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

III- CẤU TẠO PHÂN TỬ


Nhóm – NH2 nhận H+  tính bazơ
Nhóm - COOH cho H+  tính axit
+
H2N - CH2 - COO H H3N - CH2- COO
Phân tử axit amino axetic H2N - CH2 – COOH
Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực
Lý tính : Do amino axit là những hợp chất ion lưỡng cực nên ở đk thường chúng là chất rắn kết
tinh, dễ tan trong nước, nhiệt nóng chảy cao.
Amino axit có vị ngọt.
IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
Amino axit có
- Tính chất của mỗi nhóm chức trong phân tử.
- Tính lưỡng tính.
- Phản ứng este hóa của nhóm – COOH.
- Phản ứng trùng ngưng.
1- Tính lưỡng tính : tác dụng với axit HCl, bazơ NaOH…
H2N - CH2 – COOH + HCl → ClH3N - CH2 - COOH
H2N - CH2 – COOH + NaOH → H2N - CH2 - COONa + H2O
* Sản phẩm mới sinh ra tác dụng được với 2 mol bazơ NaOH hoặc 2 mol axit HCl
ClH3N - CH2 - COOH + 2 NaOH → H2N – CH2 COONa + NaCl + 2 H2O
H2N - CH2 - COONa + 2 HCl → ClH3N – CH2 – COOH + NaCl
2 – Tính axit –bazơ của amino axit.
Amino axit có thể có tính axit, bazơ hoặc trung tính tùy thuộc vào số nhóm chức (- NH2) và (– COOH).
a- Glyxin H2N – CH2 – COOH không làm quì tím đổi màu do có cân bằng
+
H2N - CH2 - COO H H N3- CH2- COO

b- axit glutamic là quì tím hóa đỏ do có cân bằng

+
HOOC - CH 2 -CH2-CH- COOH OOC- CH2- CH2 - CH- COO + H
+
NH 2 NH3

c- Lysin làm quì tím hóa xanh do Lysin có cân bằng

+
H2N - [CH2] - CH - COOH + H2O H3 N - [CH2] 4 - CH - COO + OH
4
+
NH 2 NH3

3- Phản ứng este hóa của nhóm – COOH.


khi HCl
H2N – CH2 – COOH + H2N – CH2 – COOC2H5 + H2O
C2H5OH
4- Phản ứng trùng ngưng.
- Trùng ngưng Amino axit → polime thuộc loại poliamit
- Nguyên tắc :
* Nhóm – NH2 bỏ H còn – NH –

H
N
-[C
H
2]5
-C
On+nH
2O
* Nhóm – COOH bỏ OH còn – CO –
- Sản phẩm tạo thành có H2O.

n H - HN -[CH ] 5- CO- OH
⎯⎯ →
o
t
2
policaproic
axit  - amino caproic
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 5
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

VI - ỨNG DỤNG.
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là  -amino axit) là hợp chất cơ sở để tạo ra protein.
- Một số axit amin dùng làm gia vị (bột ngọt) natri glutamat : NaOOC-CHNH2- [CH2]2 – COOH.
; axit glutamic (HOOC-CHNH2- [CH2]2 – COOH) là thuốc hỗ trợ thần kinh.
; methionin là thuốc bổ gan.
- Các axit 6-amino hexanoic (axit  - amino caproic : H2N- [CH2]5- COOH);
axit 7- amino heptanoic (axit  - amino enantoic : H2N- [CH2]6-COOH)
dùng chế tạo tơ amit như tơ nilon-6 , tơ nilon – 7…vv

B3. PEPTIT – PROTEIN


I - KHÁI NIỆM PEPTIT.
1- Đặc điểm peptit
- Thủy phân hoàn toàn peptit được hh gồm từ 2 đến 50 đơn vị  -amino axit.
 Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc  -amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết
peptit.
* Liên kết peptit là liên kết – CO – NH – giữa hai đơn vị  -amino axit với nhau.
C - N
* Nhóm giữa hai đơn vị  -amino axit gọi là nhóm peptit.
O H
* Phân tử peptit hợp thành từ các  -amino axit bằng liên kết peptit theo trật tự nhất định.
Amino axit đầu N còn nhóm – NH2 ; amino axit đầu C còn nhóm – COOH.
Ví dụ :
H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH
Amino axit đầu N Amino axit đầu C
H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 - COOH
Amino axit đầu N amino axit đầu C
* Phân tử chứa 2, 3, 4 … gốc  -amino axit được gọi là đipeptit ; tripeptit ; tetrapeptit … phân tử
chứa trên 10 gốc  -amino axit gọi là polipeptit.
Ví dụ
H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH : là đipeptit
H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH : là tripeptit
H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – C(CH3)2 – COOH : là
tetrapeptit
* Thường biểu diển cấu tạo của peptit bằng tên kí hiệu.
Ví dụ :
Hai dipeptit từ Glyxin và Alani được biểu diển là : Gly – Ala ; Ala – Gly.
2- Tính chất của peptit.
Peptit có
- Phản ứng thủy phân.
- Phản ứng tạo màu biure.
a- Phản ứng thủy phân : xúc tác axit hoặc bazơ.
- Thủy phân hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp nhiều  -amino axit.
Ví dụ
Thủy phân peptit H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – C(CH3)2 – COOH
thu được các  -amino axit sau :
2 H2N – CH2 – COOH
1 H2N – CH(CH3) – COOH
1 H2N – C(CH3)2 - COOH
b- Phản ứng tạo màu biure.
- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím. Đó là màu của phức
chất giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion Cu2+.
 Dùng Cu(OH)2/NaOH để nhận biết peptit có 3 gốc aminoaxit trở lên

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 6


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

II - KHÁI NIỆM PROTEIN.


1 – SƠ LƯỢC VỀ PROTEIN.
- Protein là thành phần chính của cơ thể sống : đông vật và thực vật.
- Protein là thức ăn quan trọng của người và một số động vật dưới dạng thịt, trứng, cá ...
- Protein được tạo ra từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
2 – KHÁI NIỆM.
- Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục ngàn đến vài triệu đvc.
3 – PHÂN LOẠI.
- Protein đơn giản :
Là loại protein khi thủy phân cho ra hỗn hợp các  -amino axit.
Ví dụ :
* Abumin của lòng trắng trứng.
* Firobin của tơ tằm.
- Protein phức tạp :
Là loại protein hình thành từ protein đơn giản và thêm một thành phần phi protein.
Ví dụ :
Nucleoprotein chứa axit nucleic.
Lipoprotein chứa chất béo.
4 – CẤU TẠO CỦA PROTEIN
- Giống như phân tử peptit, phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc  -amino axit nối với nhau bằng liên
kết peptit.
- Khác với phân tử peptit là :
* Phân tử protein lớn hơn, phức tạp hơn (sô gốc  -amino axit lớn hơn 50)
* Các phân tử protein không những có các gốc  -amino axit khác nhau , mà còn khác nhau
về sô lượng và trật tự sắp xếp của chúng.
5- TÍNH CHẤT
A- TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
-Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dd keo, và bị đông tụ khi đun nóng.
Ví dụ
Hòa tan lòng trắng trứng vào nước rồi đun nóng thì lòng trắng trứng bị đông tụ.
B- TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
* Giống với peptit, protein có
- phản ứng thủy phân tạo ra  -amino axit.
- phản ứng tạo màu biure (màu tím) với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Bảng tóm tắt tính chất :

Chất Amin bậc 1 Amino axit Protein


Vấn đề
Công thức R CH COOH ... HN CH CO NH CH CO ...
RNH2 NH2
chung NH2 R1 R2
Tính chất hoá học
+ HCl X X X
+ NaOH X X
+ R’OH/khí
HCl
+Br2(dd)/H2O X
Trùng ngưng X
Phản ứng X
biure
+ Cu(OH)2 X

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 7


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

CÁC DẠNG BÀI TẬP


*****
 Dạng 1:
TOÁN ĐỐT CHÁY AMIN

 PHƯƠNG PHÁP
* PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN
1) Amin đơn chức
▪ Đặt CTTQ của Amin no đơn chức : CnH2n+3N
6n + 3
2 CnH2n+3N + O2 → 2nCO2 + (2n+3)H2O + N2
2

( )
2 2n nCO2
Số mol Amin = nH 2O − nCO2 và = →n=
3 2n + 3 nH 2O
▪ Amin không no đơn chức có 1 liên kết đôi : CnH2n+1N
6n + 1
2 CnH2n+1N + O2 → 2nCO2 + (2n+1)H2O + N2
2

( ) 2n nCO2
Số mol amin = 2 nH 2O − nCO2 và =
2n + 1 nH2O
▪ Amin thơm:
6n − 5
2 CnH2n-5N + O2 → 2nCO2 + (2n-5)H2O + N2
2
2) Amin bất kì: CxHyNt
 y y t
CxHyNt +  x +  O2 → xCO2 + H2O + N2
 4 2 2
* LƯU Ý:
- Khi đốt cháy một amin ta luôn có: nO 2 phản ứng = nCO2 + ½ nH2O
- Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì: nN2 sau pư = nN2 sinh ra từ pư cháy amin + nN2 có sẵn trong không khí
 VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích
khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C2H5N.
Hướng dẫn
nCO2 = 8, 4 : 22, 4 = 0,375 ( mol ) ; nN2 = 1, 4 : 22, 4 = 0,0625 ( mol ) ; nH2O = 10,125:18 = 0, 5625 ( mol )
▪ Bảo toàn N  nX = 0,0625.2 = 0,125 ( mol )
▪ Bảo toàn C  Số C = 0,375 : 0,125 = 3
2.0,5625
▪ Bảo toàn H  Số H = =9
0,125
 CTPT của X là C3H9N  Đáp án C
Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2 ;
0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% thể tích không
khí. Giá trị của m là
A. 9,0 B. 6,2 C. 49,6 D. 95,8
Hướng dẫn
▪ X(CxHyN) + O2 → CO2 + H2O + N2 (1)
0, 7
▪ Bảo toàn O  nO2 = 0, 4 +  nO2 = 0, 75 ( mol )
2
 nN2 ( kk ) = 4.0,75 = 3 ( mol )  nN2 (1) = 3,1 − 3 = 0,1( mol )

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 8


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

▪ Bảo toàn N  nX = 0,1.2 = 0, 2 ( mol )


▪ Bảo toàn C  x = 0, 4 : 0, 2 = 2
0, 7.2
▪ Bào toàn H  y = =7
0, 2
 m = (12.2 + 7 + 14) .0, 2 = 9 ( gam)  Đáp án A

 BÀI TẬP
 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, bậc 1 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO 2 và H2O là
4:7. Tên amin là?
A. Etyl amin B. Đimetyl amin C. Metyl amin D. Propyl amin
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no, đơn chức thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Giá trị của a là?
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,07 D. 0,2
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức với tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O là T. T nằm trong khoảng
nào sau đây?
A. 0,5 ≤ T < 1 B. 0,4 ≤ T ≤ 1 C. 0,4 ≤ T < 1 D. 0,5 ≤ T ≤ 1

Amin no đơn chức có dạng đốt 1 mol amin tạo ra n mol CO2 và H2O

=> vì n ∈ [1 ; +∞) => T∈ [ 0,4 ; 1)

 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng X của Anilin thì tỉ lệ nCO2 : nH2O = 1,4545. CTPT của X là?
A. C7H7NH2 B. C8H9NH2 C. C9H11NH2 D. C10H13NH2
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 (l) CO2 (đktc); 5,4(g) H2O và 1,12
(l) N2 (đktc). Giá trị của m là?
A. 3.6 B. 3,8 C. 4 D. 3,1
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 6 (ĐHKA-2007): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 (l) CO2, 1,4 (l) N2
(các thể tích đo ở đktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là?
A. C3H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H9N
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,416 gam một amin no đơn chức,mạch hở dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd
Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 7,2 gam kết tủA.CTPT của Y là:
A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
Hướng Dẫn:
▪ Công thức chung: CnH2n+2-2kNz k ≥ 0
▪ Theo đầu bài amin Y no, đơn chức, mạch hở nên k=0 và đơn chức nên z =1 . Vậy CTPT Y có dạng tổng
quát: CnH2n+3N=14n + 7
▪ Ta có: nCO2 = nCaCO3 = 7, 2 :100 = 0,072 ( mol ) CO2
CnH2n+3N → nCO2
1, 416 1, 416
n = 0, 072
14n + 17 14n + 17
▪ n= 3 nên CTPT Y là C. C3H9N

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 9


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 26,88 lít hỗn hợp khí CO2, N2
và hơi H2O. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa
và có 1,68 lít khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 56,7 gam so với dung dịch
Ba(OH)2 ban đầu. Biết X có một nguyên tử nitơ, các thể tích khí đo ở đktC. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 9. B. 4. C. 3. D. 7.
Hướng Dẫn
▪ X(CxHyOzN) + O2 → CO2 + N2 + H2O
▪ CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
▪ Theo giả thiết  nN2 = 1,68: 22, 4 = 0,075 ( mol )  nX = 0,15 ( mol )
nCO2 = nBaCO3 = 88,65:197 = 0, 45 ( mol )
mCO2 + mH2O = 88,65 − 56,7  nH2O = 0,675 ( mol )
 mO( X ) = 8,85 − 0, 45.12 − 0,075.28 − 0,675.2 = 0
0, 675.2
Bảo toàn C, H  x = 0, 45 : 0,15 = 3; y = =9
0,15
 CTPT của X là C3H9N
▪ Các CTCT của X là CH3-CH2-CH2 – NH2; CH3-CH(NH2) – CH3; CH3-NH-CH2-CH3; (CH3)3N
 Đáp án B
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng khong khi vừa đủ thu
được 1,76 gam CO2 ; 1,26 gam H2O và V lít N2 (dktc). Giả thiết không khỉ chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi
chiếm 20% thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. C2H5NH2 và 6,72 B. C3H7NH2 và 6,944 C. C2H5NH2 và 0,224 D. C2H5NH2 và 6,944
Hướng Dẫn
nCO2 = 1,76 : 44 = 0,04 ( mol ) ; nH2O = 1, 26 :18 = 0,07 ( mol )
0, 07
Bảo toàn oxi  nO2 = 0, 04 + = 0, 075 ( mol )
2
 nN2 ( kk ) = 4.0, 075 = 0,3 ( mol )
Đặt CTTQ và số mol của X là CnH2n+3N : a (mol)
a
 a = 0, 07 − 0, 04 −  a = 0, 02 ( mol )
2
0, 04
Bảo toàn C  n = = 2  CTPT của X là C2H7N
0, 02
a
 nN2 = 0,3 + = 0,31( mol )
2
 V = 0,31.22, 4 = 6,944 ( lit )
 Đáp án D

 Dạng 2:
AMIN TÁC DỤNG VỚI AXIT, MUỐI
ANILIN TÁC DỤNG VỚI Br2

 PHƯƠNG PHÁP
1. PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
Với amin A, bậc 1, có a nhóm chức:
R(NH2)a + aHCl → R(NH3Cl)a
n
Số nhóm chức amin: a = HCl và mmuối = mamin + mHCl (ĐLBTKL)
nA
2. VỚI DUNG DỊCH MUỐI CỦA KIM LOẠI
Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin.
AlCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Al(OH)3  + 3CH3NH3Cl

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 10


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

+ Phương trình: 3RNH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3+Cl−


+ Lưu ý: Tương tự NH3,các Amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl…
+ Ví dụ: Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2
− Ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt
− Sau đó kết tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư
− Tạo thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm.
2CH3NH2 + CuCl2 + H2O → Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Cu(OH)3 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2

* Lưu ý: tương tự NH3, các amin cũng tạo phức chất tan với Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl...
Ví Dụ: Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch CuCl2 thì hiện tượng xảy ra?
2CH3NH2 + CuCl2 + 2H2O → Cu(OH)2  + 2CH3NH3Cl
Xanh nhạt
Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2
Phức tan màu xanh thẫm
* Với Brom: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
kết tủa trắng
➢ Phương Pháp:
1) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khối lượng: mamin + maxit = mmuối
2) Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào ptrình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi => tính m
3) Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng
 VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm hai amin, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
ứng hết với HCl dư, thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của hai amin trong hỗn hợp X

A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N.
Hướng Dẫn
▪ Đặt CTTQ của X là RNH 2
RNH 2 + HCl − → RNH 3Cl
▪ Bảo toàn khối lượng  2,1 + mHCl = 3,925  nHCl = 0,05 ( mol )
2,1
 R + 16 =  R = 26  R1 = 15 ( CH 3 ) ; R2 = 29 ( C2 H 5 )
0, 05
 CTPT của 2 amin là CH3NH2, C2H5NH2
 Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 9,3 gam Amin bậc 1 tác dụng với dd FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. CT của Amin
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
Hướng Dẫn:
9,3( gam) RNH2 + FeCl3 + H 2O → RNH3Cl + 0,3( mol ) Fe (OH )3
3RNH 2 + FeCl3 + 3H 2O → 3RNH3Cl + Fe (OH )3
nFe(OH ) = 0,1( mol ) → nA min = 3nFe(OH ) = 0,3 ( mol ) → M A min = 31 → CH 3 NH 2
3 3

 BÀI TẬP
 Câu 1: Cho 9,3g một amin no, đơn chức, bậc 1 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7g kết tủa.
CTPT của amin là?
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 2: Cho 0,4 mol một amin no, đơn chức tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6g muối.
CPTP của amin là?
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 11


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

 Câu 3(ĐHKA – 2009): Cho 10g một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15g
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?
A. 8 B. 7 C. 5 D. 4
Giải: C4H11N
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của X là RN
RN + HCl → RNHCl
5 10
 mHCl = 15 − 10 = 5 ( gam )  nHCl =  M x = .36,5 = 73
36,5 5
 CTPT của X là C4H11N
Các đồng phân cấu tạo của X là
- Các đồng phân amin bậc 1 :

- Các đồng phân amin bậc 2:

- Các đồng phân amin bậc ba:

 8 đồng phân  Đáp án A


 Câu 4 (CĐ – 2007): để trung hòa 25g dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng
100ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là?
A. C3H5N B. C2H7N C. CH5N D. C3H7N
 Câu 5 (CĐ – 2010) : Cho 2,1g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,925g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp
X là?
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và (CH3)3N
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 6 (ĐHKB – 2010) : Trung hòa hoàn toàn 8,88g một amin bậc 1, mạch các bon không phân nhánh
bằng axit HCl tạo ra 17,64g muối. Amin có công thức là?
A. H2N(CH2)4NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NHCH2CH2NH2D. H2NCH2CH2CH2NH2
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 12
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của X là CnH2n+2+tNt
X + O2 → CO2 + N2 + H2O
t  t
Bảo toàn C, N, H  0,1n + 0,1. + 0,1 n + 1 +  = 0,5 → 2n + t = 4  n = 1; t = 2
2  2
 CTPT của X là CH2(NH2)2
CH2(NH2)2 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2
4, 6
 nHCl = 2. = 0, 2 ( mol )
46
 Đáp án D
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần
với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho 23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 34,25 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt là
A. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. B. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2.
C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2. D. C3H5NH2, C4H7NH2, C5H9NH2.
Lời giải
34, 25 − 23,3
Bảo toàn khối lượng  nX = nHCl = = 0,3 ( mol )
36,5
Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 : x(mol) ; R2NH2 : 2x(mol); R3NH2 : 3x (mol)
 6 x = 0,3  x = 0,05 ( mol )
 ( R1 + 16) .0,05 + ( R1 + 14 + 16) .0,1 + ( R1 + 28 + 16) .0,15 = 23,3
 R1 = 43 ( C3 H 7 )  CTPT các chất trong X là C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2
 Đáp án B
Câu 9: Để Phản ứng hết với 400 ml dd hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8 M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm
metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25
A. 41,4 gam B. 40,02 gam C. 51,57 gam D. 33,12 gam
Hướng Dẫn:
CH 3 NH 2  HCl 0, 2 ( mol )

m ( gam ) hh  + 400 ml  → nA min = 3nFeCl3 + nHCl = 3.0,32 + 0, 2 = 1,16 ( mol )
C2 H 5 NH 2  FeCl3 0,32 ( mol )

RNH 2 + HCl → RNH 3Cl
3RNH 2 + FeCl3 + 3H 2O → 3RNH3Cl + Fe (OH )3
d hhA min = 17, 25 → M A min = 34,5 → mA min = 40, 02 ( gam )
H2

Đáp án B

SO SÁNH TÍNH BAZO CỦA AMIN


▪ Phương pháp: Tính Bazơ của Amin phụ thuộc vào đặc điểm của gốc R liên kết với nguyên tử N của
Amin.
Nếu R là gốc đẩy e ( gốc no): tính bazo của amin càng mạnh ( mạnh hơn NH3)
Nếu R là gốc hút e ( gốc không no): tính bazo của amin càng yếu ( yếu hơn NH3)
Ví dụ 1: Cho các chất: (1) amoniaC. (2) metylamin. (3) anilin. (4) dimetylamin.
Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).
Hướng Dẫn
▪ Amoniac : NH3 ; metyamin : CH3NH2 ; anilin : C6H5NH2 ; dimetyl amin : CH3 – NH – CH3
▪ Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) → Tính bazo yếu nhất

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 13


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2


Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2
→ Thứ tự : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2<(CH3)NH
Đáp án B

 Dạng 3:
GIẢI TOÁN AMINO AXIT

 PHƯƠNG PHÁP
Tác dụng dd Axit hoặc Bazơ
1) Amino axit đơn giản nhất dạng : H2N-R-COOH
+ Với axít HCl:
H2N– R – COOH + HCl → ClH3N– R – COOH
R + 61 R+ 97,5
+ Với bazơ NaOH:
H2N– R – COOH+ NaOH → H2N– R – COONa+ H2O
R + 61 R+ 83
2) Amino axit phức tạp: (H2N)a R (COOH)b
▪ Tác dụng với NaOH:.
Phương trình phản ứng:
(H2N)a – R – (COOH)b + bNaOH → (H2N)a – R – (COONa)b + bH2O
n
→ NaOH = b = số nhóm chức axit ( – COOH)
na min
▪ Tác dụng với HCl
Ptpu: (H2N)a – R – (COOH)b + aHCl → (ClH3N)a – R – (COOH)b
n
→ HCl = a = số nhóm chức bazo (–NH2)
na min
❖ Lưu ý: không chỉ aminoaxxit có tính lưỡng tính mà muối amoni dạng RCOONH4 cũng có tính lưỡng
tính.
- Công thức chung của amino axit: (H2N)a – R – (COOH)b
- Dựa vào phản ứng trung hoà với dung dịch kiềm để xác định b
PTPU: (H2N)a – R – (COOH)b +bNaOH → (H2N)a – R – (COONa)b + bH2O
nNaOH
= b = số nhóm chức axit –COOH
na min
- Dựa vào phản ứng với dd axit để xác định a
PTPT: (H2N)a – R – (COOH)b + aHCl → (ClH3N)a – R – (COOH)b
nHCl
= a = số nhóm chức bazo –NH2
na min
 VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho 0,1 mol H2NRCOOH Pư hết với dd HCl tạo 11,15 gam muối . Tên của amino là:
A. Glixin B. Alanin C. Phenyl alanin D. Acid glutamic
Hướng Dẫn:
11,15 − 0,1.36,5
▪ ta có khối lượng mol α-amino acid dạng H2NRCOOH = = 75 g / mol
0,1
▪ Nên 16 + R + 45 = 75 → R= 14: -CH2-
▪ Vậy Công thức của amino acid là: H2N-CH2-COOH
Ví dụ 2: Cho 0,02 mol amino axit X tác dung vừa đủ với dd HCl 0,1M được 3,67 gam muối khan . Mặt
khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dd NaOH 4% . CT của X là:
A. (H2N)2C3H5COOH B. H2NC2C2H3(COOH)2
C. H2NC3H6COOH D. H2NC3H5(COOH)2
Hướng Dẫn:
▪ nHCl =0,2. 0,1 = 0,02 mol = nNH2
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 14
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

▪ Theo giả thiết trong 1 mol nhóm amino acid X= 0,02 : 0,02 = 1 mol nhóm –NH2
3, 67 − 0, 02.36,5
▪ Khối lượng 1 mol X= = 147 g / mol
0, 02
▪ n−COOH = nNaOH = 40.0,04 : 40 = 0,04 mol COOH
▪ Nên số nhóm COOH có trong phân tử X = 0,04: 0,02= 2 nhóm COOH
→ X là acid glutamic.

 BÀI TẬP
 Câu 1: Cho 0,1 mol  -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch
A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –NH2 và –COOH
của axitamin lần lượt là?
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1
..................................................................................................................................................................................
 Câu 2: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn dung dịch
được 1,835g muối. Khối lượng phân tử của A là?
A. 97 B. 120 C. 147 D. 157
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 3 (CĐ – 2008): Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15g X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công
thức của X là?
A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 4 (ĐHKB – 2009): Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu
được 3,67g muối khan. Mặt khác, 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 4%. Công thức
của X là?
A. (H2N)2C3H5COOH B. H2NC2H3(COOH)2 C. H2NC3H6COOH D. H2NC3H5(COOH)2
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 5: Hợp chất Y là một  aminoaxit. Cho 0,02 mol Y tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,25M. Sau
đó cô cạn được 3,67g muối. Mặt khác, trung hòa 1,47g Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH,cô cạn
dung dịch thu được 1,91g muối. Biết Y có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT của Y là ?
A. H2NCH2CH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Câu 6: Cho 100ml dung dịch nồng độ 0,3M của aminoaxit no X phản ứng vừa đủ với 48ml dung dịch
NaOH 1,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 5,31 gam muối khan. Nếu cho 100ml dung dịch trên
tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi đem cô cạn sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 3,765gam. B. 5,085gam. C. 5,505 gam. D. 4,185 gam.
Hướng Dẫn
▪ nX = 0,1.0,3 = 0,03 ( mol ) ; nNaOH = 0,048.1, 25 = 0,06 ( mol )
▪  nNaOH = 2nX  X có 2 nhóm COOH
▪ Bảo toàn khối lượng mX + 40.0,06 = 5,31 + 18.0,06  mX = 3,99 ( gam)
▪ Bảo toàn khối lượng  3,99 + 0,03.36,5 = mmuối  mmuối = 5,085 (gam)
Đáp án B
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp hai α-aminoaxit no đều có chứa một chức cacboxyl và một chức amino tác
dụng với 110ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng
140ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy m gam hỗn hợp hai aminoaxit trên và cho tất cả sản phẩm cháy qua
bình NaOH dư thì khối lượng bình này tăng thêm 32,8 gam. Biết khi đốt cháy nito tạo thành ở dạng đơn
chất. Tên gọi của aminoaxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 15


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Hướng Dẫn
▪ nHCl = 0,11.2 = 0, 22 ( mol ) ; nKOH = 0,14.3 = 0, 42 ( mol )
▪ Đặt CTTQ của X là H2NRCOOH
▪ Coi X và HCl cùng tác dụng với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O (2)
 nX + nHCl = nKOH  nX = 0, 2 ( mol )
▪ Đặt CTTQ của X là H 2 NCn H 2 n COOH
 3
 ( n + 1) .0, 2.44 +  n +  .0, 2.18 = 32,8  n = 1,5  n1 = 1
 2
 Aminoaxit nhỏ là H2NCH2COOH
 Đáp án A
Câu 8: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH phản ứng là
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.
Hướng Dẫn
▪ nHCl = 0,175.2 = 0,35 ( mol )
▪ Coi hỗn hợp axit glutamic và HCl đồng thời phản với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O (2)
Theo (1), (2)  nNaOH = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 ( mol )
 Đáp án B
Câu 9: Cho 0,02 mol chất X (X là một α-amino axit) phản ứng hết với 160 ml dung dịch HCl 0,152 M thì
tạo ra 3,67 gam muối. Mặt khác 4,41 gam X khi phản ứng với một lượng NaOH vừa đủ thì tạo ra 5,73
gam muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH(NH2)-CH(NH2)COOH B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH D. CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Hướng Dẫn
n 0, 02432
▪ nHCl = 0,16.0,152 = 0, 02432 ( mol )  HCl = = 1, 216
nX 0, 02
 X có 1 nhóm NH2  Mmuối = 3,67:0,02 = 183,5  M X = 183,5 − 36,5 = 147
5, 73 − 4, 41
▪ Bảo toàn khối lượng  nNaOH = = 0, 06 ( mol )
22
4, 41
nX = = 0, 03 ( mol )
147
 nNaOH = 2nX  X có 2 nhóm COOH
▪ Đặt CTTQ của X là H2NR(COOH)2  R = 41( C3 H5 )
 CTCT của X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
 Đáp án B
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp hai amino axit (trong phân tử chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X
cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 17,1 gam. B. 16,1 gam. C. 15,1 gam. D. 18,1 gam.
Hướng Dẫn
▪ Đặt CTTQ của 2 amino axit là H2NRCOOH
▪ Coi amino axit và HCl đồng thời phản ứng với NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O (2)

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 16


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

8, 4.200
nHCl = 0,11.2 = 0, 22 ( mol ) ; nNaOH = = 0, 42 ( mol )
100.40
 na mino + nHCl = nNaOH  na mino = 0, 2 ( mol )
▪ Bảo toàn khối lượng  m + 36,5.0, 22 + 40.0, 42 = 34, 47 + 18.0, 42  m = 17,1( gam)
 Đáp án A
Câu 11: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50.
Hướng Dẫn
▪ Đặt số mol các chất là H2NCH2COOH : x(mol); CH3COOH : y (mol)
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O (1)
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O (2)
32, 4 − 21
▪ Bảo toàn khối lượng  x + y = = 0,3 (1)
38
75x + 60y = 21(II)
Tổ hợp (I) và (II)  x = 0, 2 ( mol ) ; y = 0,1( mol )
H2NCH2COOK + 2HCl → ClH3NCH2COOH + KCl
CH3COOK + HCl → CH3COOH + KCl
 m = mClH3NCH2COOH + mKCl = 44,65 ( gam)
Đáp án A
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ
mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợpX cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và
N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
Hướng Dẫn
80
nHCl = 0, 03 ( mol ) = nN ( X )  mN ( X ) = 0, 42 ( gam )  mO( X ) = 0, 42. = 1, 6 ( gam )
21
 mC ( X ) + mH ( X ) = 1,81( gam )
▪ Bảo toàn khối lượng
3,192
 3,83 + .32 = mCO2 + mH 2O + 0, 42  mCO2 + mH 2O = 7,97 ( gam )
22, 4
▪ Đặt nCO2 = x ( mol ) ; nH2O = y ( mol )
12 x + 2 y = 1,81
  x = 0,13 ( mol ) ; y = 0,125 ( mol )
44 x + 18 y = 7,97
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O
 m = 100.0,13 = 13 ( gam)
 Đáp án A

 Dạng 4:
GIẢI TOÁN MUỐI AMONI, ESTE CỦA AMINO AXIT

 PHƯƠNG PHÁP
- Công thức chung của muối amoni: H2N – R – COONH4 hoặc H2N – R – COOH3NR’
- Công thức chung este của amino axit: H2N – R – COOR’
- Muối amoni, este của amino axit là hợp chất lưỡng tính:
H2N – R – COONH3R’ + HCl → ClH3N – R – COONH3R’
H2N – R – COONH3R’ + NaOH → H2N – R – COONa + R’NH2 + H2O
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 17
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

* CHÚ Ý: Thường sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải các bài toán dạng này.
 BÀI TẬP
 Câu 1 (CĐ-2010): Ứng với CTPT C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH
vừa phản ứng được với HCl?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
HCOONH3CH3, CH3COONH4
 Câu 2 (CĐ-2009): Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. Axit β-aminopropionic B. Mety aminoaxetat
C. Axit  -aminopropionic D. Amoni acrylat
X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒ X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat)
CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4
 Câu 3: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với NaOH, X
tạo ra H2NCH2COONa và hợp chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CH COONa và khí T. Các chất Z và T lần
lượt là
A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và NH3
X là H2NCH2COOCH3:

H2NCH2COOCH3 + NaOH —> H2NCH2COONa + CH3OH

Y là CH2=CH-COONH4:

CH2=CH-COONH4 + NaOH —> CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

Vậy Z là CH3OH và T là NH3.

 Dạng 5:
ĐỐT CHÁY AMINO AXIT

 PHƯƠNG PHÁP
▪ Đặt CTTQ CxHyOzNt
mC mH mO mN
x : y : z :t = : : : = nC : nH : nO : nN
12 1 16 14
%C % H %O % N
Hay x : y : z : t = : : :
12 1 16 14
❖ Lưu ý về peptit:
+ Từ n phân tử α- amino axit khác nhau tạo ra n! đồng phân peptit và có n2 số peptit được tạo
thành.
 VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit có dạng NH2-(CH2)n-COOH cần x mol O2, sau Pư thu được y
mol CO2 và z mol H2O, biết 2x = y + z. Công thức của amino axit là
A. NH2-CH2-COOH B. NH2-(CH2)4-COOH
C. NH2-(CH2)2-COOH D. NH2-(CH2)3-COOH
Hướng Dẫn
6n − 3 2n + 1
▪ X: CnH2n+1NO2 + O2 → nCO2 + H2O
4 2
6n − 3 2n + 1
▪ Theo bài ra ta có: .2 = n + →n=2
4 2
Đáp án A
 BÀI TẬP

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 18


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amino axit X1; X2 (chứa 1 chức axit, 1 chức amin và X2
nhiều hơn X1 một nguyên tử cacbon), sinh ra 35,2 gam CO2 và 16,65 gam H2O. Phần trăm khối lượng X1
trong X là
A. 80%. B. 20%. C. 77,56%. D. 22,44%.
Hướng dẫn
35, 2 16, 65
▪ Đốt cháy amino axit đơn chức cho nCO2 = = 0,8 mol, n H 2O = = 0,925 ( mol )
44 18
▪ nH 2O  nCO2  2 amino axit no
▪ Đặt công thức tổng quát cho X là CnH2n+1NO2
nCO2 2n 0,8
= =  n = 3, 2
nH 2O 2n + 1 0,925
 2 amino axit là : C3H7NO2 ( x mol) và C4H9NO2 ( y mol)
 3x + 4 y
n = = 3, 2  x = 0, 2
 x+ y 
 x + y = 0, 25  y = 0, 05

89.0, 2.100%
 %mC3 H& NO2 = = 77,56%
89.0, 2 + 103.0, 05
Đáp án C
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo
ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối
H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Hướng Dẫn
3,36 0,56 3,15
nCO2 = = 0,15 ( mol ) ; nN2 = = 0, 025 ( mol ) ; nH 2O = = 0,175 ( mol )
22, 4 22, 4 18
nH 2O = nCO2 + nN2  CTTQ của X là CnH2n+1NO2
 nX = 2.0, 25 = 0,05 ( mol )
0,15
n= = 3  CTPT của X là C3H7NO2
0, 05
X + NaOH → H2N-CH2-COONa
 CTCT của X là H2N-CH2-COO-CH3

 Dạng 6:
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 19
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

THỦY PHÂN PEPTIT

 PHƯƠNG PHÁP
Để làm tốt dạng này chúng ta cần nắm vững lại những vấn đề sau
❖ Khái niệm:
- Peptit là những hợp chất hữu cơ có chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết
peptit
- Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- của các đơn vị α-amino axit.
- Các α-amino axit chúng ta thường gặp là: Glyxin(M=75); Alanin ( M=89); Valin(M=117); Lysin (M=
146) ; axit glutamic ( M=147)
❖ Tính chất vật lý: Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước ( do có
liên kết –CO-NH- là liên kết ion).
❖ Đồng phân:
Xét 2 đipeptit cùng được tạo bởi từ 2 đơn vị α-amino axit là ala và Gly. Ta được 2 peptit khác nhau đó là :
Ala-Gly khác với Gly-AlA. khi thay đổi bất kì thứ tự liên kết nào trong phân tử peptit ta sẽ được các
phân tử peptit mới.
- Nếu có n α-amino axit khác nhau thì số đồng phân đi peptit thu được là n2
- Nếu có n α-amino axit khác nhau thì số đồng phân peptit chứa n phân tử n α
-amino axit là n!.
❖ Tính chất hóa học:
Peptit chứa liên kết peptit CO-NH giữa hai gốc α-amino axit. Liên kết peptit kém bền, có thể bị thủy phân
dễ dàng trong môi trường axit và môi trường kiềm. Phản ứng thủy phân có thể diễn ra hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn.
Phản ứng thủy phân hoàn toàn là phản ứng mà ở đó tất cả các liên kết peptit đều bị cắt đứt để trở về các đơn
vị α-amino axit.
Phản ứng thủy phân không hoàn toàn là phản ứng mà ở đó một số liên kết peptit bị cắt đứt, sản phẩm thu
được gồm có các đơn vị peptit nhỏ hơn..
Trong các bài tập định lượng chúng ta thường xét phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit.
- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit vô cơ loãng, đun nóng.
X n + ( n − 1) HOH + nHCl → muối
 Trong đó X là α-amino axit có chứa 1 nhóm –NH2.
- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng.
X n + nNaOH → muối + H2O
 Trong đó X là α-amino axit có chứa 1 nhóm - COOH
Trường hợp tổng quát hơn : X n + aNaOH → muối + bH2O
 Trong đó a là tổng số nhóm –COOH của các amino axit trong phân tử peptit, b là số nhóm –COOH tự
do trong phân tử peptit.
 Chú ý : Các phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng thực tế xảy ra
như sau :
* Thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng :
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + HOH ⎯⎯ → 2 H2N-CH2-COOH
0
t

Sau đó: H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH


Các peptit chưa bị thủy phân cũng có thể tham gia phản ứng với chất xúc tác trong môi trường axit
vì phân tử peptit còn có đầu N( còn nhóm –NH2) và đầu C ( còn nhóm COOH)
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH
* Thủy phân trong môi trường NaOH, đun nóng:
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + HOH ⎯⎯ → 2 H2N-CH2-COOH
0
t

Sau đó: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa+H2O


Các peptit chưa bị thủy phân cũng có thể tham gia phản ứng với chất xúc tác trong môi trường axit
vì phân tử peptit còn có đầu N( còn nhóm –NH2) và đầu C ( còn nhóm COOH)
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-CO-NH-CH2-COONa + H2O

 VÍ DỤ MINH HỌA

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 20


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Ví dụ 1. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala , Y là Tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa
X,Y có tỉ lệ số mol là 1:3 với NaOH vừa đủ . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô
cạn T thu 23,745 gam chất rắn. Giá trị của m là
A.17,025 B. 68,1 C.19,455 D. 78,4.
Hướng Dẫn
Đặt số mol các chất là Ala-Gly-Val-Ala : x(mol) ; Val-Gly-Val : 3x(mol)
Chất rắn T gồm Ala-Na : 2x(mol) ; Gly-Na : 4x(mol) ; Val-Na : 7x(mol)
 1111.2 x + 97.4 x + 139.7 x = 23,745  x = 0,015 ( mol )
 m = 316.0,015 + 273.0,045 = 17,025 ( gam)
 Đáp án A
 BÀI TẬP
Câu 1: Oligopeptit X tạo nên từ anpha-aminoaxit Y, Y có CTPT C3H7NO2 . Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X thì thu được 15,3 g nước. Vậy X là
A. Đipeptit B.Tripeptit C. Tetrapeptit D.Pentapeptit.
Hướng Dẫn
Y là CH3CH(NH2)COOH
15,3 0,85.2
nH 2O = = 0,85 ( mol )  H X = = 17
18 0,1
nY → X + (n-1)H2O
 7n = 17 + 2 ( n −1)  n = 3  X là tripeptit
 Đáp án B
Câu 2: Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 1M, sau
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịchY. Đem dung dịch Y tác dụng với HCl dư cô cạn cẩn thận dung
dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học ) thì thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A.70,55 B. 59,6 C. 48,65 D. 74,15.
Hướng Dẫn
24,5
nX = = 0,1( mol ) ; nNaOH = 0, 6.1 = 0, 6 ( mol )
245
Gly-Ala-Val + 2H2O → Gly + Ala + Val (1)
Coi Gly, Ala, Val, NaOH cùng tác dụng với HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
Gly + Ala + Val + 3HCl → Muối (3)
Bảo toàn khối lượng 24,5 + 18.0, 2 + 40.0,6 + 36,5.0,9 = m +18.0,6  m = 74,15 ( gam)
 Đáp án D
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit( no,
mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y
cần vừa đủ 4,5 mol không khí( chứa 20% O2, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 82,88 lít khí N2 (đktc).
Số CTCT thỏa mãn X là
A. 8 B. 4 C.12 D. 6.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của Y Cn H 2 n +1 NO2
82,88
nN2 = = 3, 7 ( mol ) ; nN2 ( kk ) = 0,8.4,5 = 3, 6 ( mol ) ; nO2 ( kk ) = 0,9 ( mol )
22, 4
 nN2 (Y ) = 3, 7 − 3, 6 = 0,1( mol ) → nY = 0, 2 ( mol )
 6n − 3   1 1
Cn H 2 n +1 NO2 +   O2 − → nCO2 +  n +  H 2O + N 2
 4   2 2
6n − 3
 .0, 2 = 0,9  n = 3,5  2 chất trong Y là H2NC2H4COOH (A) và
4
H2NC3H6COOH (B)

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 21


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

nA 4 − 3,5 1
Áp dụng sơ đồ đường chéo  = =
nB 3,5 − 3 1
4!
Do X có 2 cặp aminoaxit giống nhau  Số CTCT của X là =6
22
 Đáp án D
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X1,
X2 (đều no, mạch hở phân tử có 1 COOH, 1NH2). Đốt cháy hoàn toàn lượng X1, X2 cần dùng vừa đủ
0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị m là
A. 3,17 B. 3,89 C. 4,31 D. 3,59.
Hướng Dẫn
Đặt CTTQ của X1, X2 là Cn H 2 n +1 NO2 : x (mol)
 6n − 3   1 1
Cn H 2 n +1 NO2 +   O2 − → nCO2 +  n +  H 2O + N 2
 4   2 2
nx = 0,11

  6n − 3   n = 2, 2; x = 0, 05 ( mol )
   . x = 0,1275
 4 
Pentapeptit + 4H2O → 5Cn H 2 n +1 NO2
0, 05.4
mX1 ,X2 = 77,8.0, 05 = 3,89 ( gam ) ; mH 2O = 18. = 0, 72 ( gam )
5
 mM = 3,89 − 0,72 = 3,17 ( gam)
 Đáp án A
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng,
thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Hướng Dẫn
7,55
nGly − Ala −Gly = = 0, 025 ( mol )
302
Gly – Ala – Val – Gly + 3H2O →2Gly + Ala + Val (1)
0,025 0,075 0,05 0,025 0,025 mol
Coi hỗn hợp Gly, Ala, Val và NaOH cùng phản ứng với HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
0,02 0,02 0,02
2Gly + Ala + Val + 4HCl →Muối (3)
0,04 0,02 0,02 0,08
Theo (2), (3)  Các amino axit dư
Bảo toàn khối lượng cho (1), (2), (3) :
 7,55 + 0,075.18 + 40.0,02 + 36,5.0,1 = mrắn + 0,02.18
 mrắn = 12,99 (gam)
 Đáp án D
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai α – amino axit
X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X
trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
Lời giải
Đặt CTTQ của X là Cn H 2 n +1 NO2 : x (mol)
2, 268 1, 792
nO2 = = 0,10125 ( mol ) ; nCO2 = = 0, 08 ( mol )
22, 4 22, 4
 3n 3   1 1
Cn H 2 n +1 NO2 +  −  O2 − → nCO2 +  n +  H 2O + N 2 (1)
 2 4  2 2

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 22


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

n .x = 0, 08

  3n 3   nx = 0, 08; x = 0, 025 ( mol )
 2 − 4  .x = 0,10125
 
 mX = (14n + 47 ) .x = 2, 295 ( gam)
Pentapeptit + 4 H2O → 5X (2)
4
 nH 2O( 2) = 0, 025. = 0, 02 ( mol )
5
BTKL : m + 18.0,02 = 2,295  m = 1,935(gam)
 Đáp án B
 Câu 7 (ĐHKB-2009): Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 8 (ĐHKA-2010): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu
được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3 B.9 C. 4 D. 6
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 9 (ĐHKA-2009): Thuốc thử được dùng để phân biệt gly-ala-gly với gly-ala là:
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 10 (ĐHKB-2008): Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch
HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-
C. H3N -CH2-COOHCl , H3N -CH(CH3)-COOHCl-D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH
+ - +

..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

 Câu 11 (CĐ-2010): Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit gly-ala-gly-ala-gly thì thu được tối đa
bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
 Câu 12 (ĐHKB-2010): Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (gly), 1 mol
alanin (ala), 1mol valin (val) và 1 mol phenylalanin (phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit
val-phe và tripeptit gly-ala-val nhưng không thu được đipêptit gly-gly. Chất X có công thức là:
A. gly-phe-gly-ala-val B. gly- ala-val- val-phe C. gly- ala-val-phe-gly D. val-phe-gly-ala-gly
..................................................................................................................................................................................

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 23


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

SAU ĐÂY LÀ SỐ LIỆU QUAN ĐẾN 15 AMINO AXIT THƯỜNG GẶP TRONG CẤU TRÚC CỦA
PROTEIN

CÔNG THỨC TÊN GỌI VIẾT TẮT ĐỘ TAN pHI


A. Axit monoaminomonocacboxylic
1/ C H2 – COOH Glyxin Gly 25,5 5,97
| M= 75
NH2
2/ CH3 – C H - COOH Alanin Ala 16,6 6,00
|
M= 89
NH2
3/ CH3 – C H – C H– COOH Valin Val 6,8 5,96
| |
M= 117
CH3 NH2
4/ CH3 – C H – CH2 – C H – COOH Leuxin Leu 2,4 5,98
| |
CH3 NH2 M= 131
5/ CH3 – CH2 – C H – C H – COOH
| | Iso leuxin Ile 2,1 6,00
CH3 NH2 M= 131
B. Axit điaminomonocacboxylic
6/ C H2 – CH2 – CH2 – CH2 – C H – COOH Lysin Lys Tốt 9,74
| | M= 146
NH2 NH2
C. Axit monoaminođicacboxylic
7/ HOOC – CH2 – C H – COOH Axit aspactic Asp 0,5 2,77
| M= 133
NH2
8/ HOOC – CH2 – CH2 – C H – COOH Axit glutamic Glu 0,7 3,22
|
M= 147
NH2
9/ H2N – C – CH2 – C H – COOH Asparagin Asn 2,5 5,4
|| |
M= 132
O NH2
10/ H2N – C – CH2 – CH2 – C H – COOH Glutamin Gln 3,6 5,7
|| |
O NH2 M= 146
D. Aminoaxit chứa nhóm – OH , -SH, -SR
Serin Ser 4,3 5,68
11/ HO – CH2 – C H - COOH
| M= 105
NH2
12/ CH3 – C H – C H– COOH Threonin Thr 20,5 5,60
| | M= 119
OH NH2
13/ HS – CH2 – C H – COOH Xistein Cys Tốt 5,10
| M= 121
NH2
14/ CH3S – CH2 – CH2 – C H – COOH Methionin Met 3,3 5,74
|
M= 149
NH2
E. Aminoaxit chứa vòng thơm Phenylalanin Phe 2,7 5,48
15/ C6H5 – CH2 – C H – COOH M= 165
|
NH2
Đa số các aminoaxit trong thiên nhiên là  -aminoaxit.
Ghi nhớ : Tính bazơ của các amin.
R’no – NH2 > R’không no – NH2 > R’thơm – NH2
Ví dụ : CH3 – CH2 – NH2 > CH2 = CH – NH2 > C6H5 – NH2
R’no – NH2 < (R’no)2NH < (R’no)3N
Ví dụ : C2H5NH2 < (C2H5)2NH < (C2H5)3N
R’nhỏ - NH2 < R’lớn – NH2 Ví dụ : CH3 – NH2 < C3H7 – NH2
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 24
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NÂNG CAO


 KỸ THUẬT GIẢI BÀI TẬP PHẦN AMIN – AMINOAXIT 

Con đường tư duy :


1. Cần nhớ công thức của Amin no đơn chức là Cn H 2 n +1 NH 2 từ đó các em suy ra tất cả các công thức của
Amin khác trên nguyên tắc 1 pi mất 2H.Ví dụ Amin có một nối đôi đơn chức sẽ là Cn H 2 n −1 NH 2 .
2. Với dạng bài tập phản ứng cháy chú ý áp dụng BTNT chú ý về tỷ lệ số mol ( H 2O; CO2 ; N 2 ). Nếu là tìm
CTPT hay Cấu Tạo các em nên nhìn nhanh qua đáp án trước.Chú ý khi đốt cháy trong không khí thì có cả
lượng N2 không khí trong sản phẩm.
3. Khi tác dụng với axit thì áp dụng bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng
4. Với bài toán Amin tác dụng với dung dịch muối.Cần chú ý khả năng tạo phức của Amin và nhớ là với
Amin đơn chức 1 mol Amin cho 1 mol OH-
5. Bài toán liên quan tới aminoaxit chính là tổng hợp của bài toán amin và axit hữu cơ.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG


Câu 1: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, đồng đẳng liên tiêp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. CH3NH2 và C3H5NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
18,975 − 9,85
Ta có: ⎯⎯⎯
BTKL
→ n HCl = = 0, 25(mol) → n A min = 0, 25(mol)
36,5
9,85 CH3 NH 2
→ M A min = R + 16 = = 39,4 → R = 23,4 → 
0,25 C2 H5 NH 2
→ Chọn A
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6
gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không
khí. X có công thức là:
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2.
C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Các đáp án đều cho ta thấy X là amin no và đơn chức.
Ta có :
CO2 : 0,4(mol) BTNT.O 0,4.2 + 0,7
 ⎯⎯⎯⎯ → nOPhaûn öùng = = 0,75
 H 2O : 0,7(mol) 2
2
→ nKhôngkhí
N
= 0,75.4 = 3(mol)
2

0, 4
⎯⎯⎯⎯
BTNT.N
→ n Trong
N
X
= ( 3,1 − 3) .2 = 0, 2 → C = = 2 → C 2 H 5 NH 2
0, 2
Câu 3: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung
tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là:
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
→ nFe2O3 = 0,01(mol) ⎯⎯⎯⎯
BTNT.Fe
→ nFe3+ = 0,02 → nOH = 0,06 → n− NH2 = 0,06(mol)
4,05
Khi đó: M A + 36,5 = = 67,5 → M A = 31
0,6
→ Chọn A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 25


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 4: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. Tính tỉ lệ V1:V2:
A.1 B.2 C.2,5 D.3
 V1  2V2  4V2
O 2 − 4 CH 3 NH 2 − 3 CO 2 − 3
Ta có :  và  
O − 3V1 C H NH − V2  H O − 17V2
 3 4  2 5 2
3  2 6
V 9V 8V 17V2 V
⎯⎯⎯⎯
BTNT.O
→ 1+ 1= 2+ → 1 =2
2 4 3 6 V2
→ Chọn B
Câu 5: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư
thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl
thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,1. B. 61,9. C. 33,65. D. 54,36.
 15,4
 a + 2b = = 0,7
 Ala: a  22 a = 0,3(mol)
 →  →
Glu : b a + b = 18,25 = 0,5 b = 0,2(mol)
 36,5
→ m = 0,3.89 + 0,2.147 = 56,1(gam)
→ Chọn A
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol
X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.
CO2 :1,2 1,2 nH2O  nCO2 n nY = 0,2(mol)
 →n= = 2,4 ⎯⎯⎯⎯ → nH2O − nCO2 = Y → 
H 2O:1,3 0,5 2 nZ = 0,3(mol)
nY = 0,18 → m = 0,18.36,5 = 6,57(gam)
→ 0,45X 
nZ = 0,27
→ Chọn C
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C
nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và
3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé
hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:
A. trimetylamin. B. etylamin.
C. đimetylamin. D. N-metyletanamin.
CO2 : na

a: Cn H 2n+3N → H 2O : a(n + 1,5)

N 2 : 0,5a
→ nOphaûn öùng = 1,5na + 0,75a → nNkhoâng khí = 6na + 3a
2 2

11,25
⎯⎯⎯⎯
BTNT.nito
→ 3,875 = 0,5a + 6na + 3a; a=
14n + 17
a = 0,25 C H NH 2
→ →X 2 5
n = 2 CH 3NHCH 3
Dễ dàng suy ra trường hợp 1C và 3C không thỏa mãn → Chọn C

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 26


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 8: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 49,125. B. 28,650. C. 34,650. D. 55,125.
naxit glu = 0,15(mol)
Ta có:  → nmax
H+
= 0,65; nNaOH = 0,8 → nH2O = 0,65(mol)
 HCl
n = 0,35(mol)
⎯⎯⎯
BTKL
→0,15.147 + 0,35.36,5 + 0,8.40 = m + 0,65.18 → m = 55,125(gam)
BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN AMIN
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa đủ,
thu được 5,376 lit CO2, 7,56 gam H2O và 41,664 lit N2 ( các thể tích khí đo ở đktc, trong không khí oxi
chiếm 20% , nitơ chiếm 80% về thể tích). Giá trị của m là:
A. 10,80 gam B. 4,05 gam C. 5,40 gam D. 8,10 gam
Câu 1: Chọn đáp án C
⎯⎯⎯BTKL
→ m =  m(C , H , N )
0, 24.12 + 0, 42.2 + (1,86 − 0, 45.4).28 = 5, 4( gam)

Câu 2**: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100
ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.Nếu cho Y đi
qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện).
Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H6 C. C2H6 và C3H8 D. C3H6 và C4H8
Câu 2:Chọn đáp án B
Ta sẽ giải bài toán bằng kỹ thuật tư duy kết hợp với đáp án như sau:
Ta có VN2 < 50 mà VH2O = 300 ; VCO2 > 200
Ta có C >2 loại A
Ta lại có H = 6 Loại C, D

Câu 3(KB-2010): Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin ( bậc một, mạch cacbon không phân nhánh)
bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối .Amin có công thức là:
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 B. CH3CH2CH2NH2 C. H2NCH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 3:Chọn đáp án D
Nhìn nhanh qua đáp án thấy có hai TH là amin đơn chức và 2 chức
8,88
TH 1: M = = 37( Loai )
17,64 − 8,88 0, 24
nHCl = = 0, 24(mol ) →
36,5 8,88
TH 2 : M = = 74 → D
0,12
Câu 4: Hỗn hợp X gồm AlCl3 và và CuCl2.Hòa tan hỗn hợp X vào nước thu được 200 ml dung dịch A.Sục
khí metyl amin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa.Mặt khác, cho từ từ dung dịch
NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa.Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung
dịch A lần lượt là:
A. 0,1M và 0,75M B. 0,5M và 0,75M C. 0,75M và 0,1M D. 0,75M và 0,5M
Câu 4:Chọn đáp án D
Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức với CH3NH2
 9,8 2+
nCu ( OH )2 = 98 = 0,1(mol ) → Cu : 0,1(mol )
A→ →D
n 11,7 +
= = 0,15(mol ) → Al : 0,15(mol )
3
 Al ( OH )3 78

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 27


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 5: Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m + 7,3 gam
muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lit O2 (đktc).X có thể là:
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 5: Chọn đáp án C
 7,3
nHCl = 36,5 = 0, 2 CO : 0,6
 Thử đáp án ngay →  2 →  O = 2,1 →C
nO = 1,05 → nO = 2,1  H 2O : 0,9
 2

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6
gam H2O và 69,44 lit N2 (đktc) .Biết trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. CTPT của X là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C4H9NH2
Câu 6:Chọn đáp án A
Nhìn nhanh vào đáp án ta thấy tất cả đều no đơn chức nên có ngay
nCO2 = 0, 4
 0, 4
 → na min = 0, 2 → C = =2
nH 2O = 0,7
 0, 2

Câu 7: Để phản ứng hết với 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8 M cần bao nhiêu gam hỗn
hợp gồm metyl amin và etyl amin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam B. 40,02 gam C. 51,57 gam D. 33,12 gam
Câu 7:Chọn đáp án B
nH + = 0,2(mol )

 → nOH − = na min = 1,16(mol ) → m = 1,16.2.17,25 = 40,02( gam)
nFe3+ = 0,32(mol )

Câu 8: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metyl amin, đimetyl amin, đietylmetyl amin tác dụng
vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam B. 20,18 gam C. 21,123 gam D. 15,925 gam
Câu 8: Chọn đáp án A
BTKL → m = 15 + 0,05.36,5 = 16,825( gam)
Câu 9: Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin va
etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. tính tỉ lệ V1:V2?
A.1 B. 2 C. 2,5 D. 3
Câu 9: Chọn đáp án B
 V1  2V2  4V2
O2 − 4 CH 3 NH 2 − 3 CO2 − 3
Có ngay  và  
O − 3V1 C H NH − V2  H O − 17V2
 3 4  2 5 2
3  2 6
V 9V 8V 17V2 V
Bảo toàn O có ngay 1 + 1 = 2 +  1 =2
2 4 3 6 V2
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin là đồng đẳng của Vinyl amin thu được 41,8
gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 16,7 gam B. 17,1 gam C. 16,3 gam D. 15,9 gam
Câu 10:Chọn đáp án C
Cn H 2 n +1 N → na min = 2(nH2O − nCO2 ) = 2(1,05 − 0,95) = 0,2
→ m = 0,2.14 + 1,05.12 + 0,95.2 = 16,3( gam)
Câu 11: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là:
A. 9,521 B. 9,125 C. 9,215 D. 9,512
18,975 − 9,85
Câu 11: Chọn đáp án C ⎯⎯⎯
BTKL
→ nHCl = = 0, 25 → mHCl = 9,125( gam)
36,5

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 28


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 12:Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ,
sau cô cạn thu được 31,68 hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo thứ tự khối lượng mol tăng dần với số
mol có tỉ lệ 1: 10: 5 thì amin có khối lượng phân tử nhỏ nhất có công thức phân tử là:
A. CH3NH2 B. C2H5N C. C3H7NH2 D. C4H11NH2
Câu 12:Chọn đáp án B
31,68 − 20
nHCl = = 0,32(mol ) → n1 : n2 : n3 = 0,02 : 0, 2 : 0,1
36,5
⎯⎯⎯
BTKL
→ 0,02.R + 0, 2( R + 14) + 0,1( R + 28) = 20 → R = 45
Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin dơn chức X, thu được 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các thể tích khí
đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là:
A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N
Câu 13: Chọn đáp án D
nN = 0, 25(mol ) → na min = 0, 25(mol )

Ta có : nCO2 = 0,75(mol ) → 3C → C3 H 9 N

nH 2O = 1,125(mol ) → nH = 2, 25 → 9 H
Câu 14:Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 16ml B. 32ml C. 160ml D. 320ml
Câu 14:Chọn đáp án D
31,68 − 20
nHCl = = 0,32(mol ) → VHCl = 320(ml )
36,5
Câu 15: Hỗn hợp X gồm metyl amin , etylamin và propyl amin có tổng khối lượng là 21,6 gam và tỉ lệ về
số mol là 1:2:1. cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m
là:
A. 36,2 gam B. 39,12 gam C. 43,5 gam D. 40,58 gam
Câu 15: Chọn đáp án B
CH3 NH 2 : a

Ta có : C2 H5 NH 2 : 2a .
C H NH : a
 3 7 2

⎯⎯⎯
BTKL
→ 31a + 45.2a + 59a = 21,6 → a = 0,12
⎯⎯⎯
BTKL
→ m = 21,6 + 4.0,12.36,5 = 39,12 gam →Chọn B
Câu 16: Cho 11,16 gam một amin đơn chức A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 17,04 gam muối.
Công thức của A là:
A. C7H7NH2 B. C6H5NH2 C. C4H7NH2 D. C3H7NH2
Câu 16: Chọn đáp án B
Chú ý: Sản phẩm là muối (RNH3)2SO4
17,04 − 11,16 11,16
⎯⎯⎯
BTKL
→ n axit = = 0,06 → M A = = 93 → C6 H 5 NH 2
98 0,06.2
→ Chọn B
Câu 17: Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X tác
dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Amin X là:
A. H2NCH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. CH3CH2NHCH3. D. H2NCH2CH2NH2.
Câu 17:Chọn đáp án B
X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ → X là amin bậc 1 →loại C.
Trường hợp 1: Amin 2 chức.
22,92 − 14,16 14,16
⎯⎯⎯
BTKL
→ nHCl = = 0,24 → nX = 0,12 → M X = = 118 (loại) → Chọn B
36,5 0,12

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 29


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 18. Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan.
Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 18:Chọn đáp án D
50.11,8 9,55 − 5,9
mamin = = 5,9 ⎯⎯⎯
BTKL
→ nHCl = = 0,1 → C3H 9N
100 36,5
→ Chọn D

Câu 19: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một Amin đơn chức X thu được 12,72 gam muối. Công thức của
Amin X là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. C3H5NH2 D. CH3NH2
Câu 19:Chọn đáp án C
Ta có:
12,72 − 6,84 6,84
⎯⎯⎯
BTKL
→ n axit = = 0,06 → M a min = = 57 → C3 H 5 − NH 2
98 0,06.2
→ Chọn C

Câu 20. Hòa tan Etyl amin vào nước thành dung dịch C%. Trộn 300 gam dung dịch này với dung dịch
FeCl3 dư thấy có 6,42 gam kết tủa. Giá trị của C là:
A. 3. B. 4,5. C. 2,25. D. 2,7.
Câu 20:Chọn đáp án D
6,42
Ta có: n Fe(OH) = = 0,06 (mol)
3
107
0,18.45
n C2H5 NH2 = n OH− = 0,06.3 = 0,18 → C% = = 2,7%
300
→ Chọn D

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam
H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích
không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 21:Chọn đáp án D

nCO2 = 0,4 BTNT.Oxi 0,8 + 0,7
 ⎯⎯⎯⎯→ nOphaûn öùng = = 0,75 → nNkhoâng khí = 3
 n = 0,7 2
2 2

 H 2O
→ ntrong
N2
X
= 3,1 − 3 = 0,1 → C : H : N = 2 : 7:1 → C2H 7N → Chọn D
Câu 22: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư).Kết tủa sinh ra lọc rồi đem nung tới
khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2 : Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là :
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 22:Chọn đáp án A
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3
→ nFe2O3 = 0,01 ⎯⎯⎯⎯
BTNT.Fe
→ nFe3+ = 0,02 → nOH = 0,06 → n− NH2 = 0,06
4,05
Khi đó: M A + 36,5 = = 67,5 → M A = 31
0,6
→ Chọn A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 30


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 23: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml dung
dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y.Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X thu được mg
khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là:
A.3,42g B.5,28g C.2,64g D.3,94g
Câu 23:Chọn đáp án B
Ta có thể suy luận nhanh như sau:
Vì số C trong X phải lớn hơn 1 nghĩa là:
nCO  0,09 → mCO  0,09.44 = 3,96 → Chọn B
2 2

Ta sẽ đi giải mẫu mực bài toán trên như sau:



nN2 = 0,06 ⎯⎯⎯⎯
BTNT.N
→ nTrongX
− NH 2 = 0,12
Ta có:  → X có 1 amin đơn chức và 1 amin 2 chức
nX = 0,09

Với thí nghiệm đốt cháy 0,09 mol X
R − NH : a a + b = 0,09 a = 0,06
Ta có :  1 2 → →
H2N − R2 − NH2 : b a + 2b = 0,12 b = 0,03
R1 − NH2 : 0,02
Dễ dàng suy ra 1,22 gam X có 
H2 N − R2 − NH 2 : 0,01
⎯⎯⎯
BTKL
→0,02(R1 + 16) + 0,01(R2 + 32) = 1,22 → 2R1 + R2 = 58
Vậy khi đốt 0,09 mol
CH3 − NH2 : 0,06
X→ ⎯⎯⎯
BTNT.C
⎯→ mCO2 = 0,12.44 = 5,28
 2
H N − CH 2 − CH 2 − NH 2 : 0,03

npeptit = 0,1 BTKL



 ⎯⎯⎯ → 20,3 + 0,5.56 = m + 0,1.18 → m = 46,5(gam)
nKOH = 0,5

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 31


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Chủ đề:
BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC CỦA MUỐI AMONI
--- o0o ---
I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT CẦN LƯU Ý
1. Khái niệm về muối amoni
- Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
Ví dụ:
+ Muối amoni của axit vô cơ:
CH3NH3NO3 (CH6O3N2), C6H5NH3Cl (C6H8ClN), CH3NH3HCO3 (C2H7CNO3), (CH3NH3)2CO3
(C3H12CN2O3), CH3NH3HSO4 (CH7SNO4), (CH3NH3)2SO4 (C2H12SN2O4), (NH4)2CO3 …..
+ Muối amoni của axit hữu cơ:
HCOONH3CH3 (C2H7NO2), CH3COOH3NCH3 (C3H9NO2), CH3COONH4 (C2H7NO2), HCOONH4
(CH5NO2), CH3COOH3NC2H5 (C4H11NO2), CH2=CHCOOH3NCH3 (C4H9NO2), H4NCOO-COONH4
(C2H8N2O4), …
2. Tính chất của muối amoni
- Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.
- Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với HCl giải phóng khí CO2.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Bước 1: Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C,H,O,N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí đó là dấu hiệu xác định chất
cần tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tài vì chỉ có amoni phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra khí.
 Bước 2: Biện luận tìm công thức muối amoni trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO- hoặc
–OOCRCOO-)
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 3 thì đó thường là muối axit vô cơ, gốc axit là CO32 − hoặc HCO3− hoặc
NO3−
 Bước 3: Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối.
- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó suy ra
cấu tạo của muối amoni. Nếu không phù hợp thì thử với gốc khác.
 Ví dụ: X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí làm
xanh giấy quỳ túm ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn giải
X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3 nguyên tố O nên gốc axit
của X là CO32 − hoặc HCO3− hoặc NO3− .
 Nếu gốc axit là NO3− thì gốc amoni C3H12N+: Không thõa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử C và 1
nguyên tử N thì có tối đa 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.
 Nếu gốc axit là HCO3− thì gốc amoni là C2H11N2+: không thõa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng
H2NC2H4NH3+ thì số H tối đa là 9.
 Nếu gốc axit là CO32 − thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu gốc amoni giống nhâu
thì cấu tạo là CH3NH3+. Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu tạo là (C2H5NH3+, NH4+) hoặc ((CH3)2NH2+).
Đều thõa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo thõa mãn là
(CH3NH3)2CO3 ; C2H5NH3CO3NH4; (CH3)2NH2CO3NH4.

 SUMMARY
 Nito hóa trị 3 là nito gắn trực tiếp vào C hữu cơ (cần hidro ít hơn)
VD: NH2 – CH2 – CO3 – CH3 ,…
 Nito hóa trị 5 là nito gắn trực tiếp vào gốc vô cơ (cần hidro nhiều hơn)
VD: CH3 – NH3 – CO3 ; CH3 – NH3 – NO3; ..

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 32


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

TỔNG HỢP HỢP CHẤT CHỨA NITƠ

STT CÔNG THỨC LOẠI CHẤT TÍNH CHẤT PHẢN ỨNG


1 CH4N2O Ure Lưỡng tính (NH2)2CO + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3
2 C,H,N,Cl Muối amin với Chỉ tác dụng CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl +
CnH2n+4ClN HCl với bazo H2O
3 C,H,O,N Muối amin với Chỉ tác dụng CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2 + NaNO3
CnH2n+4O3N2 HNO3 với bazo + H2O
C,H,O,N,S CH3NH3HSO4 + NaOH → CH3NH2 +
Muối axit Muối amin với Chỉ tác dụng NaHSO4 + H2O
4 CnH2n+5O4NS H2SO4 với bazo
Muối trung hòa (CH3NH3)2SO4 + 2NaOH → 2CH3NH2 +
CnH2n+8O4N2S Na2SO4 + 2H2O
C,H,O,N CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2
Muối axit + H2O
CnH2n+3O3N CH3NH3HCO3 + NaOH → CH3NH2 +
5 Muối amin với Lưỡng tính NaHCO3 + H2O
C,H,O,N H2CO3 (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl +
Muối trung hòa CO2 + H2O
CnH2n+6O3N2 (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 +
Na2CO3 + 2H2O
Muối NH 4+ CH2=CHCOONH4 + HCl →
6 CnH2n+1NO2 với axit có 1 Lưỡng tính CH2=CHCOOH + NH4Cl
liên kết đôi CH2 = CHCOONH4 + NaOH →
CH2=CHCOONa + NH3 + H2O
Muối NH 4+ CH3COONH4 + HCl → CH3COOH +
với axit no Lưỡng tính NH4Cl
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa +
NH3 + H2O
7 CnH2n+3NO2 Muối amin + CH3NH3OCOCH3 + NaOH → CH3NH2 +
axit no Lưỡng tính CH3COONa + H2O
CH3NH3OCOCH3 + HCl → CH3NH3Cl +
CH3COOH
CnH2n+4N2O2 Muối amoni + H2NCH2COONH4 + NaOH →
8 axit amin Lưỡng tính H2NCH2COONa + NH3 + H2O
H2NCH2COONH4 + HCl →
H2NCH2COONH4 + NH4Cl

* CÔNG THỨC CẤU TẠO CÁC MUỐI AMONI CỦA MỘT SỐ CHẤT
 CH4N2O
(NH2)2CO
 CH6NCl
CH3NH3Cl
 CH8O3N2
(NH4)2CO3
 C2H8O4N2
H4NOOC – COONH4
 C2H8N2O3
C2H5NH3NO3
 C3H10O3N2
CH3
|
CH3 – N – HNO3
|
CH3

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 33


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

 C2H7O2N
HCOOH3NCH3

CH3COONH4
 C3H9O2N
HCOOH3NCH2CH3

HCOONH – CH3
|
CH3

CH3COOH3NCH3

CH3CH2COONH4
 C4H11O2N
HCOOH3N – CH2 – CH2 – CH3

HCOOH3N – CH – CH3
|
CH3

HCOOH2N – CH2 – CH3


|
CH3

CH3
|
HCOO – N – CH3
|
CH3

CH3COOH3N-CH2-CH3

CH3COOH2N-CH3
|
CH3

CH3CH2COOH3NCH3
 C4H9O2
HCOOH3N-CH=CH-CH3

HCOOH3N – CH2 – CH = CH2

HCOOH3N – C = CH2
|
CH3

HCOOH2N – CH = CH2
|
CH3

CH3COOH3N-CH=CH2

CH2=CH-COOH3NCH3

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 34


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

CH2=CH-CH2COONH4

CH3-CH=CH-COONH4
 C3H7O2N
CH2=CH-COONH4

HCOOH3N-CH=CH2

III. BÀI TẬP


Câu 1: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 5,7 B. 12,5 C. 15 D. 21,8
Phương pháp giải
* CTPT của muối tạo bởi amin no và HNO3 có dạng CnH2n+4O3N2 => X là C2H5NH3NO3 hoặc
(CH3)2NH2NO3
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O => chất rắn gồm : 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol
NaOH dư
Lời giải của GV Vungoi.vn
Từ dữ kiện đề cho ta có : X phải là muối nitrat của amin thể khí
=> X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3/ Do các phản ứng tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 TH
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
=> chất rắn gồm : 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư
=> m = 12,5 gam Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ quên không tính khối lượng NaOH dư → chọn nhầm
+ tính cả khối lượng của khí C2H5NH2 → chọn nhầm
Câu 2: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun
nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 28,2 B. 26,4 C. 15 D. 20,2
Phương pháp giải
X tác dụng NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm nên ta suy ra cấu tạo phù hợp của
X là: (CH3NH3)2SO4. Tính toán theo PTHH suy ra giá trị của m.
Lời giải của GV Vungoi.vn
X tác dụng NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm nên ta suy ra cấu tạo phù hợp của
X là: (CH3NH3)2SO4
PTHH: (CH3NH3)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2CH3NH2 + 2H2O
ĐB: 0,1 mol 0,35 mol
PƯ: 0,1 mol → 0,2 mol → 0,1 mol
Sau: 0 0,15 mol 0,1 mol
Vậy chất rắn thu được gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 (0,1 mol)
=> m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam Đáp án cần chọn là: D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 35


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 3: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với
400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 19,9 B. 15,9 C. 21,9 D. 26,3

Phương pháp giải


CTPT của muối tạo bởi amin no và H2CO3 có dạng CnH2n+6O3N2 (muối trung hòa)
X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra
=> X chỉ có thể là muối trung hòa của H2CO3 và amin → X là NH4O-COONH3C2H5
(NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O => m = mNaOH dư + mNa2CO3
Lời giải của GV Vungoi.vn
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra
=> X chỉ có thể là muối của H2CO3 và amin → X là NH4O-COONH3C2H5
(NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O
nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol => NaOH dư 0,1 mol
=> m = mNaOH dư + mNa2CO3 =19,9 gam Đáp án cần chọn là: C
Chú ý: + Quên không tính khối lượng NaOH dư → chọn nhầm A
Câu 4 (2015): Hỗn hợp X gòm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04
mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 3,36 B. 3,12 C. 2,97 D. 2,76

Hai chất là (CH3-NH3)2CO3 a mol và C2H5-NH3NO3 b mol. → mhh = 124a + 108b = 3,4

Và n khí = 2a + b = 0,04 → a = 0,01 và b = 0,02

→ Muối khan mNa2CO3 + mNaNO3 = 2,76 gam

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 36


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 5 (A-2009): Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ
tìm ẩm chuyên sang màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6
X + NaOH —> Khí Y làm xanh quỳ ẩm —> X là muối amoni.

Y nặng hơn không khí —> Y là CH3-NH2 —> X là CH2=CH-COO-NH3-CH3

—> nCH2=CH-COONa = nX = 0,1 —> mCH2=CH-COONa = 9,4

Phương pháp giải


X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C → R1 ≥ 27
Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29 =>R2 + 16 > 29
MX = R1 + R2 + 61 = 103 → R1= 27 (CH2=CH-) và R2 = 15 (CH3-)
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH →CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
Lời giải của GV Vungoi.vn
nX=10,3103=0,1molnX=10,3103=0,1mol
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1 ≥ 27 (1)
Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29 =>R2 + 16 > 29 => R2 >13 (2)
Ta có : MX = R1 + R2 + 61 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)
Từ (1), (2), (3) → R1 = 27 (CH2=CH-) và R2 = 15 (CH3-)
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
0,1 mol 0,1 mol
→ m = 0,1.94 = 9,4 gam Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ xác định nhầm R1 là CH3, R2 là CH2=CH- → xác định sai khối lượng muối → chọn nhầm C
+ xác định nhầm khí Y là NH3 → dung dịch Z chứa muối CH2=CH-CH2-COONa → tính nhầm khối lượng
muối → chọn A
Câu 6: Cho chất A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với hidro nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 B. 14,6 C. 18,45 D. 10,7

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 37


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 7: Cho 16,05 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn với 400ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,9 B. 15,9 C. 21,9 D. 26,3
Căn cứ vào công thức phân tử của X là C3H9O3N và X phản ứng được với NaOH nên X là muối
amoni.
Công thức cấu tạo của X là C2H5NH3HCO3 hoặc (CH3)2NH2HCO3.
Phương trình phản ứng :
C2H5NH3HCO3 + 2NaOH + C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O (1)
0.15 mol 0.3 mol 0,15 mol
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na2CO3 (0,15 mol).
Khối lượng chất rắn là :
m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam.
Câu 8 (A-2007): Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm 2 khí (đều
làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối
lượng muối khan là
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam

Câu 9 (B-2008): Cho 8,9 gam một hỗn hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H7O2N phản ứng với
100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam
chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2 B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3
nX = 0,1; nNaOH = 0,15 Chất rắn gồm RCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,05 mol) m rắn = 11,7 gam
—> R = 30: NH2-CH2- Vậy X là NH2-CH2-COO-CH3
Câu 10 (CĐ-2007): Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X vừa tác dụng
được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần
trăm khối lượng của các nguyên tố C,H,N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi
cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam
muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCOO-CH2CH3 B. CH2=CHCOONH4
C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COO-CH3

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 38


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN PEPTIT


Con đường tư duy:
(1).Các bạn phải nhớ các aminoaxit quan trọng sau để thuận cho việc tính số mol.
Gly: NH 2 − CH 2 − COOH , có M = 75
Ala: CH3 − CH ( NH2 ) − COOH , có M = 89
Val: CH3 − CH(CH3 ) − CH ( NH2 ) − COOH , có M = 117
Lys: H2N − CH2 4 − CH(NH2 ) − COOH , có M = 146
Glu: HOOC − CH2 2 − CH(NH2 ) − COOH , có M = 147
Tyr: HO − C6H 4 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH , có M = 181
phe: C6H5CH2CH ( NH2 ) COOH , có M = 165
(2).Khi thủy phân các bạn cần nhớ phương trình ( A)n + (n − 1) H 2O → nA .
Trong môi trường kiềm (NaOH hoặc KOH) ta cứ giả sử như nó bị thủy phân ra thành các aminoaxit sau đó
aminoaxit này mới tác dụng với Kiềm.(Chú ý khi thủy phân thì peptit cần H2O nhưng khi aminoaxit tác
dụng với Kiềm thì lại sinh ra H2O)
(3). Với bài toán tính khối lượng peptit ta quy về tính số mol tất cả các mắt xích sau đó chia cho n để được
số mol peptit.
(4). Với các bài toán đốt cháy Peptit ta đặt CTPT của aminoaxit sau đó áp dụng các định luật bảo toàn để tìm
ra n.Và suy ra công thức của Peptit.
(5). Trong nhiều trường hợp có thể sử dụng BT khối lượng cũng cho kết quả rất nhanh.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Câu 1: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ
số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Chú ý: Glu có hai nhóm –COOH trong phân tử.
A − Glu : a
Ta có: 
A − A − Gly : 2a
 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
Thuû
y phaâ
n(BTKL )
⎯ → m + 5a.18 + 9a.40 = 56,4 + 9a.18

→ H 2O NaOH RCOONa H 2O → a = 0,06 → m = 39,12 → Chọn C
218a + 217.2a = m

Câu 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua
nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 90 D. 30
A.a : Cn H 2n +1O2 N → Y : C3n H 6n −1O4 N3

Ta có:  6n − 1
C3n H 6n −1O4 N3 ⎯⎯⎯ → 3nCO2 + H2O + N2
Cháy
 2
 6n − 1 
→ 0,15 3.44n + .18 = 82,35
 2 
→ n = 3 → 0,15 X ⎯⎯⎯
chaù
y
→ 0,9: CO2 ⎯⎯⎯ ⎯
BTNT.C
→ m = 0,9.100 = 90
Câu 3: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3
gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-
Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam
C. 6,672 gam D. 5,8176 gam
Ý tưởng: Tính tổng số mol mắt xích G sau đó suy ra số mol A.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 39


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

n G = 0,04(mol)

n GG = 0,006(mol)

Ta có: n GGG = 0,009(mol) → n G = 0,096(mol)
n = 0,003(mol)
 GGGG
n GGGGG = 0,001(mol)
0,096
→ nA = = 0,0192 → m = 0,0192.(5.75 − 4.18) = 5,8176(gam)
5
Câu 13.Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino
và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được
hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là:
A. 19. B. 9. C. 20. D. 10.
Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m.Ta sẽ tư duy từng bước như sau:
Khối lượng aminoaxit là :m + 0,1.n.18
Số mol NaOH phản ứng và dư là : 2.0,1.(n+1)
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :
m + 0,1.18n + 0,1.2.(n + 1).40 − 0,1.18(n + 1) = m + 8(n + 1) − 1,8
Khi đó có: m + 8(n + 1) − 1,8 − m = 8(n + 1) − 1,8 = 78,2 → n = 9
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α -aminoaxit có một nhóm –NH2 và một
nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn
hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là:
A. 9. B. 16. C. 15. D. 10.
Câu 1: Chọn đáp án C
Sử dụng định luật BTKL ta có:
m + 40(0,1n + 0,1n.0,25) = m + 78,2 + 0,1.18 → n = 16

Câu 2: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 0,2
mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val . Xác định giá trị
của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
Câu 2: Chọn đáp án C
nG− A − G− V = a
  ⎯⎯⎯⎯→
BT n hoù
mG
2a = 0,2 + 0,3 + b
 G− A
n = 0,2  G
n = b  BT n hoùm A Gly : b = 0,5
   ⎯⎯⎯⎯→ a = 0,2 + 0,3 = 0,5 → 
nG− V = 0,3 nV = c  BT n hoùm V Val : c = 0,2
n = 0,3  ⎯⎯⎯⎯→ a = 0,3 + c
 A
→ m = 0,5.75 + 0,2.117 = 60,9(gam)

Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các
đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit
thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam. B. 20,735 gam. C. 20,375 gam. D. 23,2 gam.
Câu 3: Chọn đáp án A
9
nH O = = 0,5 = nA. A → mmuoái = 15,9 + 0,05.2.36,5 = 19,55 (gam)
2
18

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 40


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một
nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong
đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
Câu 4: Chọn đáp án B
Gọi aminoaxit là : Cn H 2n+1O2 N → Y : C4n H8n−2O5N 4
Đốt Y : C4nH8n−2O5N4 ⎯⎯
O
→ 4nCO2 + 2N2 + ( 4n − 1) H2O
2

⎯⎯⎯
BTKL
→ mCO2 + mH2O = 0,1.4n.44 + 0,1(4n − 1).18 = 47,8 → n = 2
→ X : C6H11O5N3 ⎯⎯
O2
→ 6CO2 + 5,5H2O + 1,5N 2
0,3.6.2 + 0,3.5,5 − 0,3.4 (mol)
⎯⎯⎯
BTNT.O
⎯→ nOpu2 = = 2,025
2
Bài 5 Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178
gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là:
A. 103 B. 75. C.117. D.147.
Bài 5. Chọn đáp án A

( X ) n + ( n − 1) H 2O → aY + ( n − a ) Z
 412( n − 1)  n = 6
Có ngay: 2 ( n − 1) = 5a Z = 
 412 3n + 2  Z = 103
 (n − 1) = 5(n − a )
 Z

Bài 6 Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một  - aminoacid
(Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?
A. H2N(CH2)2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH D. H2NCH(C2H5)COOH
Bài 6. Chọn đáp án B
có ngay ( A)n + ( n − 1) H 2O → nA
14, 04
Do n rất lớn nên ta lấy n −1  n có ngay A = A = = 89
2,84
18

Bài 7: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ
số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch
T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Bài 7: Chọn đáp án C
 A − Glu : a m + 9a.40 = 56, 4 + 4a.18
 → → a = 0,06 → m = 39,12( gam)
 A − A − Gly : 2a m = 218a + 217.2a

Câu 8. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở.
Giá trị của m là :
A. 22,10 gam B. 23,9 gam C. 20,3 gam D. 18,5 gam
Câu 8. Chọn đáp án C
A − G − G
(nG : 0,2; nA : 0,1) →  → nH2O = 0,2
G − A − G
→m = 15 + 8,9 – 0,2.18 = 20,3(gam)

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 41


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1,
X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2
ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là :
A. 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59.
Câu 9: Chọn đáp án A
6n − 3 2n + 1 1
Cn H 2n+1O2 N + O2 → nCO2 + H 2O + N 2
4 2 2
0,11
→ n = 2, 2 → n penta = = 0,01
5.2, 2
→ m = 0,015(14.2,2 + 1 + 32 + 14) − 4.18 = 3,17 (gam)

Câu 10: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sp gồm
CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư
20% ), sau phản ứng cô cạn dd thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 9,99 gam B. 87,3 gam C. 94,5 gam D. 107,1 gam
Câu 10: Chọn đáp án C

 A.a : C H O N → Y : C H O N
n 2 n +1 2 3 n 6 n −1 4 3

 6n − 1 3
C3n H 6 n −1O4 N3 + (...) O2 → 3nCO2 + H 2O + N 2
 2 2
  6n − 1 
0,1 3.44n + .18 + 1,5.28 = 40,5 → n = 2
  2 
Do đó đốt 0,15 mol Y cho 0,15.12 = 1,8mol CO2
NH2 − CH2 − COONa: 0,15.6 = 0,9

Khối lượng chất rắn là : m = 94,5
 ⎯⎯⎯⎯
 → NaOH : 0,2.0,9 = 0,18
BTNT.Na

Câu 11: Clo hóa PVC thu được một loại polime chứa 62,39% clo về khối lượng. Trung bình mỗi phân tử
clo phản ứng với k mắc xích của PVC. Giá trị của k là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 11: Chọn đáp án B
 kC2H3Cl + Cl 2 → C2k H3k −1Cl k +1

 35,5(k + 1) →k=4

 27k − 1 + 35,5(k + 1) = 0,6239

Câu 12. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có
tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là:
A. 64,86 gam. B. 68,1 gam.
C. 77,04 gam. D. 65,13 gam
Câu 12. Chọn đáp án B
A − G − V − A : a
 → 13a = 0,78 → a = 0,06 → nH2O = 4a = 0,24
V − G − V : 3a
⎯⎯⎯
BTKL
→ m + 0,78.40 = 94,98 + 0,24.18 → m = 68,1

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 42


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 13: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng
khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ
qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
Câu 13: Chọn đáp án C

 A.a : C H O N → Y : C H O N
 n 2n+1 2 3n 6n−1 4 3
 6n − 1 3 chaù
y
Ta có : C3n H 6n−1O4 N3 + ...O2 → 3nCO2 + H 2O + N2 → 0,1X ⎯⎯⎯ → 0,6 : CO2
 2 2
  6n − 1 
0,15 3.44n + .18 = 82,35 → n = 3
  2 
→ mCaCO2 = 0,1.3.2.100 = 60(gam)

Câu 14.Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân


hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48
gam alanin. Giá trị của m là:
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
Câu 14. Chọn đáp án A
A − Gly − A − V − Gly − V : a
 0,32 = 2a + b
Gly − A − Gly − Glu : b →
n = 0,32 = 2a + b 472a + 332b = 83,2
 Ala
a = 0,12
→ → mGly = (2a + 2b).75 = 30
b = 0,08

Câu 15: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu
được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 19,80. B. 18,90. C. 18,00 D. 21,60.
Câu 15: Chọn đáp án A
Nhìn vào công thức của X suy ra:
X được tạo ra bởi 2 aminoaxit : Có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
Và 1 aminoaxit : Có 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
nCO2 = 1,2
 suy ra X có 12C. Do đó ta có thể lấy cặp chất:
nX = 0,1
C4 H 9NO2
 → X : C12H 22O6N 4 → nH2O = 1,1
C4 H8N 2O4

Câu 16(Chuyên KHTN HN – 2014 ) Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi peptit được cấu
tạo từ amino axit ,tổng số nhóm –CO-NH- tronh hai phân tử X,Y là 5)với tỷ lệ số mol nX:nY=1:3. Khi thủy
phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam analin .m có giá trị là:
A. 104,28 gam B. 109,5 gam
C. 116,28 gam D. 110,28 gam.
Câu 16. Chọn đáp án A
nGly :1,08(mol)
 →  nmaéc xích = 1,56(mol)
nAla : 0,48(mol)
 X (tera) : a
⎯⎯⎯ → → 4a + 3a.3 = 1,56 → a = 0,12 → nH O = 3a + 6a = 1,08
TH1

Y (tri) : 3a
2

⎯⎯⎯
BTKL
→ m + mH O = 81 + 42,72 → m = 104,28(gam)
2

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 43


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 17: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit  -amino hexanoic và axit  -amino heptanoic được một
loại tơ poli amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho
Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong A.
A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1
Câu 17: Chọn đáp án B
C6H13O2N : a dong trung ngung
 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → aC6H11ON  −  b : C7H13ON 
C7H15O2N : b
a 
48,7 + 1

48,7
(a + b) = 2nN2 = 0,4 →  b  = 0,4 → a = 0,6 → B
113a + 127b a b
113 + 127
b
Câu 18: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-
Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là:
A. 11 : 16 hoặc 6 : 1. B. 2 : 5 hoặc 7 : 20.
C. 2 : 5 hoặc 11 : 16. D. 6 : 1 hoặc 7 : 20.
Câu 18: Chọn đáp án B
Theo dữ kiện bài ra ta suy ra X có 3 TH là :
Trường hợp 1: Ala − Gly − Gly − Val − Ala: a (mol)
Ala − Gly − Gly : 0,015

Gly − Val : 0,02  ⎯⎯⎯⎯⎯
BT.nhom.Val
→ a = 0,02 + 0,02 + x a = 0,075
Gly : 0,1  BT.nhom.Ala 
 →  ⎯⎯⎯⎯⎯ → 2a = 0,015 + x + y → x = 0,035
 Val : 0,02  BT.nhom.Gly 
Val − Ala: x  ⎯⎯⎯⎯⎯ → 2a = 0,03 + 0,02 + 0,1 y = 0,1

Ala: y
→ x : y = 7: 20
Trường hợp 2: Val − Ala − Gly − Gly − Val : a (mol)
Ala − Gly − Gly : 0,015

Gly − Val : 0,02  ⎯⎯⎯⎯⎯
BT n hoù
m Val
→ 2a = 0,02 + 0,02 + x a = 0,075
Gly : 0,1  BT n hoùm Ala 
 →  ⎯⎯⎯⎯⎯ → a = 0,015 + x + y → x = 0,11 Trường hợp 3:
Val : 0,02  ⎯⎯⎯⎯⎯
BT n hoù
m Gly
→ 2a = 0,03 + 0,02 + 0,1 y  0
Val − Ala: x 

Ala: y
Gly − Val − Ala − Gly − Gly : a (mol)
Ala − Gly − Gly : 0,015

Gly − Val : 0,02  ⎯⎯⎯⎯⎯
BT n hoù
m Val
→ a = 0,02 + 0,02 + x a = 0,05
Gly : 0,1  BT n hoùm Ala 
 →  ⎯⎯⎯⎯⎯ → a = 0,015 + x + y → x = 0,01
Val : 0,02  ⎯⎯⎯⎯⎯
BT n hoù
m Gly
→ 3a = 0,03 + 0,02 + 0,1  y = 0,025
Val − Ala: x 

Ala: y
→ x : y = 2: 5
Câu 19: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –
NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng
54,9 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C9H17N3O4. B. C6H11N3O4.
C. C6H15N3O6. D. C9H21N3O6.
Câu 19: Chọn đáp án A
aa : CnH2n + 1O2 → X : C3nH6n – 1O4
→ 54,9 = 0,1. 3n. 44 + 0,1. (6n – 1). 9
→n=3

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 44


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 20: X là một tripeptit,Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ mol tương ứng
là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp
các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH ;1,5 mol NaOH,đun nóng hỗn
hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dd A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A
có giá trị là:
A.185,2gam B.199,8gam C. 212,3gam D. 256,7gam

X(tri) : 2a

Câu 20: Chọn đáp án D: Y(penta) : 3a
 178,5 − 149,7
H 2O: = 1,6
 18
 2a.2 + 3a.4 = 1,6 → a = 0,1 → nCOOH = 2a.3 + 3a.5 = 21a = 2,1   nOH
→
 BTKL
 ⎯⎯⎯
 →178,5 + 1.56 + 1,5.40 = m + 2,1.18 → m = 256,7

Câu 21: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin thu
được. X là:
A. tripeptit. B. đipeptit C. tetrapeptit. D. pentapeptit.
Câu 21: Chọn đáp án C
nAla = 0,25
 → X : 0,25(A − G − G − G) → mX = 65 → C
ngly = 0,75
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo từ amino axit mạch hở A có chứa một nhóm −COOH
và một nhóm −NH2 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m g X trong
100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn .Giá trị của m là:
A. 7,56 B. 6,93 C. 5,67 D. 9,24
Câu 22. Chọn đáp án D
+) ý tưởng tìm ra X rồi áp dụng baot toàn khối lượng: A.A
6n − 1
Cn H2n +1O2 N → C3n H6n −1O4 N3 → 3nCO2 + H2O → n = 3 → (MAA = 89)
2
m
⎯⎯⎯
BTKL
→ m + 0,2.40 = 10,52 + .18 → m = 9,24
89.3 − 18.2
Câu 23. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1
mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và
tripeptip Gly-Gly-Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là:
A. 15%. B. 11,2%. C. 20,29%. D. 19,5%.
Câu 23. Chọn đáp án D
Dễ thấy công thức của X phải là: G –A – G – G – V
5.14
→ %N = = 19,5%
(75.5 + 89 + 117 − 4.18)
Câu 24. Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit
(đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm - và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng
ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol , chỉ thu được , và 0,11 mol . Giá trị của m là:
A. 3,89. B. 3,59. C. 4,31. D. 3,17.
Câu 24. Chọn đáp án D
Gọi A.A là CnH2n+1O2N ta có ngay:
 1  1
Cn H 2n+1O2 N → nCO2 + N 2 +  n +  H 2O
 2  2
→ n = 2,2

→  ma.a = 0,05(14n + 47) − 0,04.18 = 3,17

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 45


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng,
thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 26: Chọn đáp án D
n peptit = 0,025

nNaOH = 0,02 → nH 2O = 0,02

nHCl = 0,1
⎯⎯⎯
BTKL
→7,55 + 0,025.3.18 + 0,02.40 + 0,1.36,3 = m + 0,02.18 → m = 12,99
Các bạn chú ý:Gặp bài toán peptit kiểu này đầu tiên ta hiểu peptit biến thành các aminoaxit cho nên ta
có maa=mpeptit +0,025.3.18(Khối lượng nước thêm vào)

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai  - amino axit
X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X
trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Câu 27: Chọn đáp án B
Gọi A.A là CnH2n+1O2N ta có ngay
 1  1
Cn H 2n+1O2 N → nCO2 + N 2 +  n +  H 2O
 2  2

→ n = 3,2 → M = 91,8 → n = nCO2 = 0,08 = 0,025 → m = 0,025.91,8 = 2,295
 a.a
n 3,2
a.a

0,025
→ m = 2,295 − .4.18 = 1,935(gam)
5
Câu 28: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân
hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam
alanin. Giá trị của m là:
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
Câu 28: Chọn đáp án A
A − Gly − A − V − Gly − V : a
 0,32 = 2a + b a = 0,12(mol)
Gly − A − Gly − Glu : b → →
n = 0,32 = 2a + b 472a + 332b = 83,2 b = 0,08(mol)
 Ala
→ mGly = (2a + 2b).75 = 30(gam)
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu
được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là:
A. 99,3 và 30,9. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9. D. 92,1 và 26,7.
Câu 29: Chọn đáp án B
Ala − Val − Ala − Gly − Ala:x

Val − Gly − Gly:y
 nGly = x + 2y = 0,5 x = 0,1
→ → → nAla = 3x = 0,3
 nVal = x + y = 0,3 y = 0,2
 mAla = 26,7(gam)
→
 mpeptit = 387.0,1 + 231.0,2 = 84,9(gam)
Câu 30: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.
Câu 30: Chọn đáp án D
3+ 4+ 6
nH2O = .3 = 9,75 → m = 1283 − 9,75.18 = 1107,5( gam)
4

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 46


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 31: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt
cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau
đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ
lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là:
A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.
Câu 31: Chọn đáp án B
⎯⎯⎯⎯⎯
BTNT cacbon
→ CO 2 : 4a + 3b
⎯⎯⎯⎯⎯
BTNT hidro
→ H 2 O : 3a + 1,5b
C 4 H 6 : a
 ⎯⎯⎯
BTNT
→ ⎯⎯⎯⎯ 3a + 1,5b
BTNT oxi
→ n Opu2 = 4a + 3b + = 5,5a + 3,75b
 3 3
C H N : b 2
b
⎯⎯⎯⎯→
BTNT Nito
n N2 = + 4n Opu2 = 22a + 15,5b
2
4a + 3b a 2
→ 0,1441 = → =
n CO2 + n H2 O + n N2 b 3
Câu 32: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có
một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm
gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất
rắn khan là:
A. 98,9 gam. B. 94,5 gam. C. 87,3 gam. D. 107,1 gam.
Câu 32: Chọn đáp án B
6n − 1
A. A : Cn H 2 n +1O2 N → X : C3n H 6 n −1O4 N 3 → 3nCO2 + H 2O + 1,5 N 2
2
6n − 1
→ 40,5 = 0,1.3n.44 + 0,1.18. + 0,1.1,5.28
2
C H O NaN : 0,15.6
→ n = 2 → m 2 4 2 → m = 94,5(mol )
 NaOH : 0, 2.0,15.6
Câu 33: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu
được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 19,80. B. 18,90. C. 18,00 D. 21,60.
Câu 33: Chọn đáp án A
Nhìn vào công thức của X suy ra
X được tạo ra bởi 2 aminoaxit: Có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
Và 1 aminoaxit: Có 2 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
nCO2 = 1,2
 suy ra X có 12C.Do đó ta có thể lấy cặp chất
nX = 0,1
C4H9NO2
 → X : C12H 22O6N 4 → nH2O = 1,1 → A
C4H8N2O4
Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit
X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1,
X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.
Câu 34: Chọn đáp án A
6n − 3 2n + 1 1
Cn H 2 n +1O2 N + O2 → nCO2 + H 2O + N 2
4 2 2
0, 22
→ n = 2, 2 → n penta = = 0,02
5.2, 2
→ m = 0,02 5(14.2, 2 + 1 + 32 + 14) − 4.18 = 6,34( gam)

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 47


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 35 : Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại polime là cao su buna-S.
Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra. Hỏi
19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?
A. 42,67 gam B.36,00 gam C. 30.96 gam D.39,90 gam.
Câu 35 : Chọn đáp án B
Chú ý :
Khi trùng hợp như vậy cứ 1 phân tử buta-1,3 – đien sẽ còn lại 1 liên kết pi để phản ứng với Br2
C4 H 6 : a BTNT CO2 : 4a + 8b
 ⎯⎯⎯ → → nOpu2 = 4a + 8b + 1,5a + 2b = 5,5a + 10b
 8 8
C H ;b  2
H O: 3a + 4b
a
5,5 + 10
5,5a + 10b b a
→ = 1,325 → = 1,325 → = 3
4a + 8b a b
4 +8
b
19,95
ncaosu = = 0,075 → nBr2 = 0,075.3 = 0,225(mol)
3.54 + 104
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol tripetit của một aminoaxit thu được 1.9mol hỗn hợp sản phẩm
khí.Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,nóng.Bình 2 đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3.36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g , bình 2 thu được mg kết
tủa.Mặt khác để đốt cháy 0.02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần dùng V lít (đktc) khí O2.Gía
trị của m và V là:
A. 90g và 6.72 lít B. 60g và 8.512 lít
C. 120g và 18.816 lít C. 90g và 13.44 lít
Câu 36: Chọn đáp án A
 H 2O : 0,85(mol)

Với 0,1 mol tripeptit ta có: 1,9 N 2 : 0,15(mol)

CO2 : 0,9(mol) ⎯⎯⎯⎯⎯ → m = 90(gam)
BTNT cacbon

ntripetit = 0,1 → nO
trongpeptit
= 0,4 → tripetit : C9H17N 3O4
Vậy aminoaxit là :
C3H 7O2 N → tetra: C12 H 22N 4O5 ⎯⎯⎯⎯
ñoá
t chaù
y
→12CO2 + 11H 2O + 2N 2
⎯⎯⎯⎯
BTNT.oxi
→ 0,02.5 + nO = 12.2.0,02 + 11.0,02 → nO = 0,6 → nO = 0,3
2

Câu 37: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có
khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao
su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S-?
A. 44. B. 50. C. 46. D. 48.
Câu 37: Chọn đáp án C
aC5H8 + −S − S − → aC5H8. ( −S − S − ) + 2H
2 64
→ = → a = 46
100 68a − 2 + 64
Câu 39: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X
và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Câu 39: Chọn đáp án A
Chú ý: Với các bài toán thủy phân các em cứ xem như peptit bị thủy phân ra các aminoaxit trước .Sau đó
mới đi tác dụng với Kiềm hoặc HCl.
 Ala – Gly – Val – Ala:x(mol )

 Val – Gly – Val:3x(mol )
 x ( 2.89 + 75 + 117 + 22.4 ) + 3 x (117.2 + 75 + 3.22 ) = 23,745
→ x = 0,015 → m = 17,025(mol )

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 48


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 40: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Gly – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Glu – Ala. Đun
m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch NaOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 420,75g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 279,75 B. 298,65 C. 407,65 D. 322,45
Câu 40: Chọn đáp án A
Các bạn chú ý nhé bài toán này có Glu là chất có 2 nhóm COOH.
Gly − Ala − Gly − Gly : 4a
Ta có : 
Gly − Glu − Ala: 3a
⎯⎯⎯⎯→ maminoaxit = 4a.( 260 + 3.18) + 3a.( 275 + 2.18) = 2189a
thuû
y phaâ
n

⎯⎯⎯
BTKL
→ 2189a + 28a.40 = 420,75 + 28a.18 → a = 0,15(mol)
→ m = 4.0,15.260 + 3.0,15.275 = 279,75(gam)
Câu 41: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có
một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm
gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất
rắn khan là:
A. 98,9 gam. B. 107,1 gam. C. 94,5 gam. D. 87,3 gam.
Câu 41: Chọn đáp án C

 A.a : C H O N → Y : C H O N
n 2 n +1 2 3 n 6 n −1 4 3

 6n − 1 3
Ta có : C3n H 6 n −1O4 N3 + (...) O2 → 3nCO2 + H 2O + N 2
 2 2
  6n − 1 
0,1 3.44n + .18 + 1,5.28 = 40,5 → n = 2
  2 
Do đó đốt 0,15 mol Y cho 0,15.12 = 1,8mol CO2
NH2 − CH2 − COONa: 0,15.6 = 0,9
Khối lượng chất rắn là: m = 94,5
 ⎯⎯⎯⎯ → NaOH : 0,2.0,9 = 0,18
BTNT.Na

Câu 42. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có
tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là:
A. 77,04 gam. B. 68,10 gam. C. 65,13 gam D. 64,86 gam.
Câu 42. Chọn đáp án B
A − G − V − A : a
 → 13a = 0,78 → a = 0,06 → nH2O = 4a = 0,24
V − G − V : 3a
⎯⎯⎯
BTKL
→ m + 0,78.40 = 94,98 + 0,24.18 → m = 68,1(gam)
Câu 43: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no,
phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kê tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa
đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí
đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là:
A. 6 B.12 C. 4 D. 8
Câu 43: Chọn đáp án C
6n − 3 2n + 1 1
Ta có: Cn H 2n+1O2 N + O2 → nCO2 + H 2O + N 2
4 2 2

 n O2 = 0,525
n kk = 2,625 →  → n trong X
= 0,1 → n = 2,25
= 2,1
N2

n N2
Gly : a a + b = 0, 2 a = 0,15
→ → → X chứa 3 Gly và 1 Ala
Ala : b 2a + 3b = 0, 2.2, 25 b = 0,05
A−G −G −G G −A−G −G
Các CTCT của X là:
G−G−A−G G−G−G−A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 49


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 44: Khi thỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và 22,5 gam
glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam kết tủa. Giá trị của
m là:
A. 69 B. 75 C. 72 D. 78
Câu 44: Chọn đáp án C
 53, 4
n Ala = 89 = 0,6
Ta có: với 65,1 gam X  →  n C = 0,6.3 + 0,3.2 = 2, 4
n = 22,5 = 0,3
 Gly 75
2, 4.19,53
Với 19,53 gam X n C = = 0,72 ⎯⎯⎯⎯
BTNT.C
→ m = 100.0,72 = 72
65,1

Câu 45: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp X gồm các
aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là:
A. 54,27 gam. B. 108,54 gam. C. 135.00 gam. D. 67,50 gam.
Câu 45: Chọn đáp án D
Ta tính toán với cả hỗn hợp X (sau khi có kết quả nhớ chia đôi nhé !)
82,08 − 75,6
Để : A  + 2H2O → 3A nH O = = 0,36 → nA = 0,54
3 2
18
Chú ý: Vì axit dư nên có thể hiểu là tạo muối RNH3HSO4.
→ n− NH = 0,54 → nH SO = 0,54 ⎯⎯⎯
BTKL
→ 82,08 + 0,54.98 = mmuoái
2 2 4

→ mmuoái = 135
Với ½ X : → m = 67,5 (gam)

Câu 46: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2.
Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit;
25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 161 gam B. 159 gam C. 143,45 gam D. 149 gam
Câu 46: Chọn đáp án C
14
Ta có : %N = 15,73% → 0,1573 = → M = 89
M
→ CH3 − CH ( NH 2 ) − COOH (Ala)
nAla− Ala− Ala = 0,18

nAla− Ala = 0,16 →  nA = 0,18.3 + 0,16.2 + 1,04 = 1,9
maé
c xích

n = 1,04
 Ala
1,9
→ nAla−Ala−Ala−Ala = = 0,475 → m = 0,475(89.4 − 3.18) = 143,45(gam)
4
Câu 47. Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp
thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này .
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam
C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Câu 47. Chọn đáp án C
A.a : Cn H 2n +1O 2 N → Y : C 2n H 4n O3 N 2

C2n H 4n O3 N 2 + (...) O 2 → 2nCO 2 + 2nH 2 O + N 2
→ 0,1 2.44n + 2n.18 = 24,8 → n = 2
X là: C6 H11O4 N3 → 6CO2 + 5,5H 2O .
Ta có: m = 0,6.44 + 0,55.18 − 0,6.100 = −23,7

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 50


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 48. Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm amino
và một nhóm cacboxylic) bằng một lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch
thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 9 B. 10 C. 18 D. 20
Câu 48. Chọn đáp án A
Gọi số liên kết peptit là n.Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau:
Khối lượng aminoaxit là: m + 0,1.n.18
Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1.(n+1)
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
m + 0,1.18n + 0,1.2.(n + 1).40 − 0,1.18(n + 1) = m + 8(n + 1) − 1,8
Khi đó có: m + 8(n + 1) − 1,8 − m = 8(n + 1) − 1,8 = 78,2 → n = 9
Câu 49. Peptit Y được tạo thành từ glyxin. Thành phần % về khối lượng của nito trong peptit Y là:
A. 24,48% B. 24,52% C. 24,14% D. 24,54%
Câu 49. Chọn đáp án C
14n 14n
M Glyxin = 75 %N = =
75n − 18(n − 1) 57n + 18
Thử đáp án chỉ có C thỏa mãn vì n = 18 < 50
Câu 50: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun
m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.
Câu 50: Chọn đáp án B
Gly − K :11a
Gly – Ala – Val – Gly:4a 
Ta có:  → 257,36 Val − K : 7a
 Gly – Val – Ala: 3a Ala − K : 7a

⎯⎯⎯
BTKL
→11a(75 + 38) + 7a(117 + 38) + 7a(89 + 38) = 257,36 → a = 0,08
→ m = 4.0,08(75 + 89 + 117 + 75 − 3.18) + 3.0,08(75 + 117 + 89 − 2.18) = 155,44

Câu 51: Thuỷ phân hoàn toàn 150 g hỗn hợp các đipeptit được 159 g các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit được
tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác
dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam. B. 17,725 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam.
Câu 51: Chọn đáp án A
9
nH O = = 0,5 = nA. A → mmuoái = 15,9 + 0,05.2.36,5 = 19,55( gam)
2
18
Câu 52: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam
alanin. Giá trị của m là:
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4
Câu 52: Chọn đáp án B

Ala − Gly − Ala − Val − Gly − Val:a nGly = 2a + 2b = 0,4


 →
Gly − Ala − Gly − Glu:b nAla = 2a + b = 0,32
a = 0,12(mol)
→
b = 0,08(mol)

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 51


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 53. X là một tetra peptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam dung dịch
NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:
A. 316. B. 302. C. 344. D. 274.
Câu 53. Chọn đáp án A
0,2
Ta có: n NaOH = 0,2 → n X = = 0,05(mol)
4
15,8
⎯⎯⎯
BTKL
→ m X + 0, 2.40 = 22,9 + 0,05.18 → m X = 15,8 → M X = = 316
0,05

Câu 54. Peptit X điều chế từ Glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là 31,68%. Giá
trị của n là:
A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 54. Chọn đáp án D
Ta gọi m là số mắt xích:
16(2m − (m − 1))
mG ⎯⎯⎯ → −G − + ( m − 1) H 2O → 0,3168 = →m=5
0
t ;xt

75m − 18(m − 1)
Vậy → n = 4
Câu 55: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị của m là:
A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958
Câu 55: Chọn đáp án D
 9, 282
n X = = 0,034
Ta có:  117 + 75 + 117 − 2.18 dễ thấy NaOH sẽ bị thiếu.
n NaOH = 0,066

⎯⎯⎯
BTKL
→9,282 + 0,066.40 + 0,034.2.18 = m + 0,066.18 → m = 11,958(gam)
Câu 56: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là:
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
Câu 56: Chọn đáp án B
Chú ý: Lys có 2 nhóm NH2.
7,46
Ta có: npeptit = = 0,02 → nHCl phaû
n öù
ng max
= 0,02.5 = 0,1
89 + 75 + 117 + 146 − 3.18
Vậy HCl thiếu: ⎯⎯⎯
BTKL
→ m = 7, 46 + 3.0,02.18 + 0, 2.0, 45.36,5 = 11,825

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 52


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

 PHÂN DẠNG BÀI TẬP PEPTIT 

Dạng 1: Xác định loại peptit nếu đề cho khối lượng phân tử M:

(đipeptit, tripetit, tetrapetit, pentapeptit…)


+ Từ phương trình tổng quát:
n.aminoaxit → (peptit) + (n-1)H2O ( phản ứng trùng ngưng )
+ Áp dụng bảo tào khối lượng phân tử cho phương trình trên ta có:
n.Ma.a = Mp + (n-1)18. Tùy theo đề cho aminoaxit mà ta thay vào phương trình tìm ra n rồi
chọn đáp án.

Thí dụ 1: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Giải:
n.Gly → (X) + (n-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n = 303 + (n-1)18 => n = 5. Vậy (X) là pentapeptit. Chọn đáp án D.

Thí dụ 2: Cho peptit X chỉ do m gốc alanin tạo nên có khối lượng phân tử là 231 đvC. Peptit X thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Giải:
n.Ala → (X) + (m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
89.m = 231 + (m-1)18 => m = 3. Vậy X là tripeptit. Chọn đáp án A.

Thí dụ 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274
đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit

Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 274 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m = 256.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 2 .
Chỉ có cặp n=2, m=2 thõa mãn. Vậy X là tetrapeptit. Chọn đáp án C.

Thí dụ 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 345
đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 345 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m =327.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 3 .
Chỉ có cặp n = 2, m = 3 thõa mãn. Vậy X là pentapeptit. Chọn đáp án C.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 53


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Thí dụ 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203
đvC. Trong (X) có ?
A. 2 gốc gly và 1 gốc ala. B. 1 gốc gly và 2 gốc ala.
B. 2 gốc gly và 2 gốc ala. D. 2 gốc gly và 3 gốc ala.

Giải:
n.Gly + m.Ala → (X) + (n + m-1)H2O
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có:
75.n + 89.m = 203 + (n + m-1)18
=> 57.n + 71.m =185.
Lập bảng biện luận:
n 1 2 3
m 1 .
Chỉ có cặp n = 2, m = 1 thõa mãn. Vậy trong (X) có 2 gốc glyxyl và 1 gốc alanyl. (X) thuộc loại tripeptit.
Chọn đáp án A.

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit (X)
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit (X)
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 160 đvC. Peptit (X)
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit (X)
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 315 đvC. Peptit (X) thuộc
loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 6: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 711 đvC. Peptit (X) thuộc
loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit.

Câu 7: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 306
đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit

Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 339
đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 54
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 9: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 217
đvC. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin.

Câu 10: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 345
đvC. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin.

Câu 11: Khối lượng phân tử của glyxylalanylglixin( Gly-Ala-Gly) là ?


A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 239 đvC. D. 185 đvC.

Câu 12: Khối lượng phân tử của glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val) là ?


A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 245 đvC. D. 185 đvC.

Câu 13: Khối lượng phân tử của Gly-Ala-Gly-Ala-Val là ?


A. 445 đvC. B. 373 đvC. C. 391 đvC. D. 427 đvC.

Câu 14: Peptit nào có khối lượng phân tử là 358 đvC ?


A. Gly-Ala-Gly-Ala. B. Gly-Ala-Ala-Val.
C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Val-Ala.

Câu 15: Peptit nào có khối lượng phân tử là 217 đvC ?


A. Ala-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Val.
C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Ala.

-------------------------- HẾT --------------------------


Đáp án: Vấn đề 1
1A 2D 3A 4C 5A 6D 7C 8D
9B 10D 11A 12C 13C 14B 15A 16

Dạng 2: Xác định loại peptit nếu đề cho khối lượng của aminoaxit, peptit.

Từ phương trình tổng quát: (phản ứng thủy phân)


Peptit (X) + (n-1)H2O → n. Aminoaxit
theo phương trình: n-1(mol)......n (mol)
theo đề ...?...........….?...
Theo đề cho ta tìm được số mol aminoaxit và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tam tính được số mol
H2O. Lí luận vào phương trình ta tìm được số gốc aminoaxit.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 55


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Thí dụ 1:
Cho 9,84 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng thu
được 12 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Giải:
Số mol glyxin : 12/75 = 0,16 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ( tìm số mol H2O)
mX + mH2O = mglixin => nH2O = (mglixin - mX) :18 =
= (12 - 9,48) : 18 = 0,12 mol
phương trình: Peptit (X) + (n-1)H2O → n.glyxin
theo phương trình: n-1 (mol).....n (mol)
theo đề 0,12 mol 0,16 mol
Giải ra n = 4. Vậy có 4 gốc glyxyl trong (X). Hay (X) là tetrapetit. Chọn đáp án C.

Thí dụ 2: Cho 20,79 gam peptit (X) do n gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
loãng thu được 24,03gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Giải:
Số mol alanin: 24,03/89 = 0,27 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ( tìm số mol H2O)
mX + mH2O = mglixin => nH2O = (malanin - mX) :18 =
= (24,03 – 20,79) :18 = 0,18 mol
phương trình: Peptit (X) + (n-1)H2O → n.glyxin
theo phương trình: n-1 (mol).....n (mol)
theo đề 0,18 mol 0,27 mol
Giải ra n = 3. Vậy có 3 gốc glyxyl trong (X). Hay (X) là tripetit. Chọn đáp án B.

Thí dụ 3: Khi thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một oligopeptit (X) thu được 8,9 gam alanin và 15 gam
glyxin. (X) là ?
A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.
Giải:

Số mol alanin: 8,9/89 = 0,1 (mol)


Số mol glyxin: 15/75 = 0,2 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ( tìm số mol H2O)
mX + mH2O = mglixin => nH2O = (malanin + malanin - mX) :18 =
= (8,9 + 15 – 20,3) :18 = 0,2 mol
phương trình: Peptit (X) + (n + m -1)H2O → n.glyxin + m.alanin
theo phương trình: n + m -1 (mol)......n (mol) .....m (mol)
theo đề 0,2 mol ... 0,2 (mol) ...0,1 (mol)
Giải ra n = 2, m = 1. Vậy có 2 gốc glyxyl và 1 gốc alanyl trong (X). Hay (X) là tripetit. Chọn đáp án A.

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Cho 26,46 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
loãng thu được 31,5 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 2: Cho 13,2 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
loãng thu được 15 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 56


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 3: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glyxin( axit aminoaxetic duy nhất ). Peptit ban
đầu là ?
A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit.

Câu 4: Cho 30,3 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
loãng thu được 37,5 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). Số gốc glyxyl có trong (X) là ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 5: Cho 12,08 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
loãng thu được 14,24 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.

Câu 6: Cho 13,32 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
loãng thu được 16,02 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. hexapepit.

Câu 7: Cho 9,24 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
loãng thu được 10,68 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). Số gốc alanyl có trong (X) là ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 8: Cho 5,48 gam peptit (X) do n gốc glyxyl và m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 3 glyxin và 3,56 gam alanin( không còn aminoaxit nào khác và X thuộc
oligopeptit). (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. hexapepit.

Câu 9: Cho 14,472 gam peptit (X) do n gốc glyxyl và m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong
môi trường axit loãng thu được 8,1 glyxin và 9,612 gam alanin( không còn aminoaxit nào khác và X thuộc
oligopeptit). Trong (X) có … ?
A. 1 gốc gly và 1 gốc ala. B. 2 gốc gly và 2 gốc ala.
C. 3 gốc gly và 3 gốc ala. D. 4 gốc gly và 4 gốc ala.

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được
178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89 đvC. Khối lượng phân tử
của Z là ?
A. 103 đvC. B. 75 đvC. C. 117 đvC. D. 147 đvC.

Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit (X) thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam
glyxin. (X) là ?
A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.

-------------------------------------------------- HẾT -----------------


Đáp án: Vấn đề 2
1B 2B 3C 4D 5C 6D
7B 8C 9C 10A 11B 12

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 57


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Dạng 3: Xác định loại peptit nếu đề cho số mol hoặc khối lượng sản phẩm cháy:

+ Đặt công thức tổng quát: aminoaxit no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 là:
=> H2N-CxH2x-COOH
+ Vậy peptit tạo bởi aminoaxit no có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 là:
=> H[-HN-CxH2x-CO-]nOH: Trong đó x là số Cacbon trong gốc hiđrocacbon của aminoaxit, n là số gốc
aminoaxit.
+ Phương trình tổng quát:
H[-HN-CxH2x-CO-]nOH + ......O2 → n(x+1)CO2 + (n(2x+1)+1)/2H2O + n/2N2
+ Sản phẩm cháy cho qua nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 và H2O.
* Qua giả thiết ta tìm được n rồi kết luận.

Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp
thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 72 gam kết tủa. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.
Giải:
Ta biết công thức của glyxin là H2N-CH2-COOH => Công thức peptit tạo bởi n gốc glyxyl là : H[HN-CH2-
CO]nOH. Phương trình đốt cháy như sau :
H[HN-CH2-CO]nOH + 9n/4O2 → 2nCO2 +(3n+2)/2H2O + n/2N2
Theo phương trình 1 (mol) ...2n (mol)
Theo đề: 0,12 (mol) ...0,72 (mol)
Ta có: n↓= nCO2= m↓/100 = 72/100 = 0,72 (mol).
=> n = 0,72 : (2.0,12) = 3. Có 3 gốc glyxyl trong (X).
Vậy X thuộc loại tripetit. Chọn đáp án B.
* Dĩ nhiên có một số cách khác cũng có thể áp dụng được. Nhưng làm cách nào đi nữa thì đòi hỏi học sinh
phải hiểu sâu sắc về bản chất và kĩ năng tính toán thành thạo thì mới giải nhanh được.

Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp
thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 11,88 gam. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.
Giải:
Ta biết công thức của glyxin là H2N-CH2-COOH => Công thức peptit tạo bởi n gốc glyxyl là : H[HN-CH2-
CO]nOH. Phương trình đốt cháy như sau :
H[HN-CH2-CO]nOH + 9n/4O2 → 2nCO2 +(3n+2)/2H2O + n/2N2
Theo phương trình 1 (mol) ...2n (mol) (3n+2)/2 (mol)
Theo đề: 0,06 (mol) ...2n.0,06 (mol) (3n+2)/2 .0,06 (mol)
Theo đề ra ta có: mbình tăng = mCO2 + mH2O =14,88 gam
=2n.0,06.44 (3n+2)/2 .0,06.18= 14,88 gam.
Giải ra n= 2. Có 2 gốc glyxyl trong (X). (X) là đipetit. Chọn đáp án A.

Thí dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp
thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 58,08 gam. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.

Giải:
Ta biết công thức của alanin là H2N-C2H4-COOH => Công thức peptit tạo bởi n gốc glyxyl là : H[HN-
C2H4-CO]nOH. Phương trình đốt cháy như sau :
H[HN-CH2-CO]nOH + 15n/4O2 → 3nCO2 +(5n+2)/2H2O + n/2N2
Theo phương trình 1 (mol) ...3n (mol) (5n+2)/2 (mol)
Theo đề: 0,06 (mol) ...3n.0,06 (mol) (5n+2)/2 .0,06 (mol)
Theo đề ra ta có: mbình tăng = mCO2 + mH2O =58,08 gam
=3n.0,08.44 (5n+2)/2 .0,08.18= 58,08 gam.
Giải ra n= 4. Có 4 gốc glyxyl trong (X). (X) là tetrapetit. Chọn đáp án C.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 58


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp
thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp
thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 45 gam kết tủa. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp
thụ vào bình đựng Ba(OH)2 dư thì thu được 70,92 gam kết tủa. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ
vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 36,6 gam. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ
vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 191,2 gam. (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapetit. D. pentapetit.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 18,48 gam một đipeptit của glyxin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư.
Tính khối lượng kết tủa thu được ?
A. 56 gam. B. 48 gam. C. 36 gam. D. 40 gam.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam một đipeptit của alanin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư. Tính
khối lượng bình tăng ?
A. 56 gam. B. 48 gam. C. 26,64 gam. D. 40 gam.

Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua
nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là ( ĐH khối B-2010)
A. 45. B. 60. C. 120. D. 30.

----------------------- HẾT -----------------------


Đáp án vấn đề 3

1D 2B 3A 4B 5C 6A
7C 8C 9 10 11 12

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 59


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Dạng 4 : Tính khối lượng peptit.


--------------------------------------------
Thí dụ 1:Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 13,5 gam
Gly;15,84 gam Gly-Gly . Giá trị m là ?
A. 26,24. B. 29,34. C. 22,86. D. 23,94.
Giải:
Tính số mol các peptit sản phẩm :
Gly : 13,5/75 = 0,18 mol.
Gly-Gly: 15,84/132= 0,12 mol
Phương trình thủy phân:
Gly-Gly – Gly → 3Gly
0,06 (mol)<….. 0,18 (mol)
2Gly-Gly-Gly→ 3Gly-Gly
0,08 (mol) <….. 0,12 (mol)
Tổng số mol: 0,06+ 0,08= 0,14 (mol)
m = 0,14x(75x3-18x2)= 26,46 gam
* Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu:
npeptit ban đầu = (i.npeptit sản phẩm ) : n = ( 1x0,18+2x0,12) : 3= 0,14 (mol)
mpeptit ban đầu= 0,14x(75x3-18x2) = 26,24 gam.

Thí dụ 2: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam
Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.
( ĐH khối A-2011)
Giải :
Tính số mol các peptit sản phẩm.
Ala: 24,48/89= 0,32 mol
Ala-Ala: 32/160 = 0,2 mol
Ala-Ala-Ala: 27,72 : 231 = 0,2 mol
Phương trình thủy phân thu gọn:
Ala-Ala-Ala-Ala→ 4. Ala
0,08 mol <...... 0,32 mol

Ala-Ala-Ala-Ala→ 2 Ala
0,1 mol <...... 0,2 mol

3Ala-Ala-Ala-Ala→ 4Ala-Ala-Ala
0,09<...... 0,12 mol
Tổng số mol tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala 0,08 + 0,1+ 0,09=0,27 mol.
Vậy khối lượng tetra peptit là ? m=0,27x(89x4 - 18x3) = 81,54 gam. Chọn đáp án C.
* Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu:
npeptit ban đầu = (i.npeptit sản phẩm ) : n
Áp dụng cho bài trên là ntetra= [1x0,32 + 2x0,2 + 3x0,12]: 4 = 0,27 mol

Thí dụ 3: Thủy phân hết m gam tetrapeptit: Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam
Gly; 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
A.66,24. B. 59,04. C. 66,06. D. 66,44.

Giải :
Tính số mol các peptit sản phẩm.
Gly: 30/75= 0,4 mol
Gly - Gly: 21,12/132 = 0,16 mol
Gly - Gly - Gly: 15,12 : 189 = 0,08 mol

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 60


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Phương trình thủy phân thu gọn:


Gly-Gly-Gly-Gly → 4. Gly
0,1 mol <...... 0,4 mol

Gly-Gly-Gly-Gly → 2 Gly
0,08 mol <...... 0,16 mol

Gly-Gly-Gly-Gly → 4Gly-Gly-Gly
0,06 mol <...... 0,08 mol
Tổng số mol tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly: 0,1 + 0,08+ 0,06=0,24 mol.
Vậy khối lượng tetra peptit là ? m=0,24x(75x4 - 18x3) = 59,04 gam. Chọn đáp án B.
* Có thể áp dụng công thức tính nhanh số mol của peptit ban đầu:
npeptit ban đầu = (i.npeptit sản phẩm ) : n
Áp dụng cho bài trên là ntetra= [1x0,4 + 2x0,16 + 3x0,08]: 4 = 0,24 mol

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hỡp gồm 20,25 gam Gly;
23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là ?
A. 39,69. B. 26,24. C. 44,01. D. 39,15.
Câu 2: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 9 gam Gly; 3,96
gam Gly-Gly. Giá trị m là ?
A. 11,88. B. 12,6. C. 12,96. D. 11,34.
Câu 3: Thủy phân hết m gam tripeptit : Ala-Ala-Ala( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 8,01 gam Ala; 4,8
gam Ala-Ala. Giá trị m là ?
A. 11,88. B. 9,45. C. 12,81. D. 11,34.
Câu 4: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0,24 mol Ala,
0,16 mol Ala-Ala và 0,1mol Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 27,784. B. 72,48. C. 81,54. D. 132,88.

--------------------Hết-----------------
Đáp án: Vấn đề 4
1A 2D 3B 4B 5
6 7 8 9 10

Vấn đề 5: Xác định KLPT của Protein (M)


Thông qua giả thiết % ngyên tố vi lượng trong Protein ta tìm được khối lượng phân tử M. Lí luận như
sau :
- cứ 100 gam protein thì có %A gam nguyên tố vi lượng
- cứ 1 phân tử có Mp có MA gam nguyên tố vi lượng
M
Vậy : Mp = A .100
%A
Trong đó : Mp là khối lượng phân tử cần tính của protein
MA là khối lượngnguyên tử của nguyên tố vi lượng có protein đó.
Như vậy HS cần nhớ công thức này để làm bài tập.

Thí dụ 1: Một protein có chứa 0,312 % kali. Biết 1 phân tử protein này có chứa 1 nguyên tử kali. Xác định
khối lượng phân tử của protein ?
A. 14000 đvC. B. 12500. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC.
Giải
M
Áp dụng công thức : Mp = A .100 = 39x100: 0,312=12500 đvC. Chọn đáp án B.
%A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 61


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Thí dụ 2:
Một protein có chứa 0,1 % nitơ. Biết 1 phân tử protein này có chứa 1 nguyên tử nitơ. Xác định khối lượng
phân tử của protein ?
A. 14000 đvC. B. 12500. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC.
M
Áp dụng công thức : Mp = A .100 = 14x100: 0,1=14000 đvC. Chọn đáp án A.
%A

BÀI TẬP VẬN DỤNG


Câu 1: Xác định khối lượng phân tử gần đúng của Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử
X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC.

Câu 2: Xác định khối lượng phân tử gần đúng của Protein X có 0,4 % sắt, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ
chứa 1 nguyên tử sắt.
A. 12000 đvC. B. 13000 đvC. C. 12500 đvC. D. 14000 đvC.

Câu 3: Một protein có chứa 0,312% kali. Biết 1 phân tử protein này có chứa 1 nguyên tử kali. Xác định
khối lượng phân tử của protein ?
A. 14000 đvC. B. 12500. C. 13500 đvC. D. 15400 đvC.

Câu 4:Protein X có 0,5 % kẽm, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử kẽm.
A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 13000 đvC. D. 14000 đvC.

Câu 5: Xác định khối lượng phân tử gần đúng của Protein X có 0,25 % đồng, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ
chứa 1 nguyên tử đồng
A. 20000 đvC. B. 26000 đvC. C. 25600 đvC. D. 14000 đvC.

Câu 6: Xác định khối lượng phân tử gần đúng của Protein X có 0,2 % Photpho, biết rằng cứ 1 phân tử X
chỉ chứa 1 nguyên tử Photpho.
A. 15500 đvC. B. 26000 đvC. C. 13000 đvC. D. 14000 đvC.

----------- HẾT ----------


Đáp án: vấn đề 5
B111trhthth
1A 2D 3B 4B 5C
6A 7 8 9 10

Vấn đề 6: Tính số mắt xích (số gốc) amino axit trong protein.
- Cứ thủy phân mp gam một loại protein thì thu được ma.a gam aminoaxit.
- Nếu protien có khối lượng phân tử là Mp thì số mắt xích aminoaxit trong protein là ?
ma .a M P
Số mắt xích aminoaxit = .
M a .a m P

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 62


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Thí dụ 1: Khi thủy phân 500 gam protein (X) thì thu được 170 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của
protein là 500000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ?
A. 191. B. 200. C. 250. D. 181.
Giải:
Áp dụng công thức:
ma .a M P
Số mắt xích aminoaxit = . = (170x500000) : ( 89x500) ≈ 191. Đáp án A.
M a .a m P

Thí dụ 2: Khi thủy phân 500 gam protein (X) thì thu được 16,2 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của
protein là 500000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ?
A. 191. B. 200. C. 250. D. 180.
Giải :
Áp dụng công thức:
ma .a M P
Số mắt xích aminoaxit = . = (16,02x500000) : ( 89x500) =180. Đáp án D.
M a .a m P
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Khi thủy phân 40 gam protein (X) thì thu được 10,5 gam glyxin. Nếu khối lượng phân tử của
protein là 50000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ?
A. 191. B. 200. C. 175. D. 180.

Câu 2: Khi thủy phân 20 gam protein (X) thì thu được 10,68 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của
protein là 40000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ?
A. 191. B. 240. C. 250. D. 180.

Câu 3: Protein (X) có 0,5 % kẽm, biết rằng cứ 1 phân tử (X) chỉ chứa 1 nguyên tử kẽm. Khi thủy phân 26
gam protein (X) thì thu được 15 gam glyxin vậy thì số mắc xích glyxin trong 1 phân tử (X) là bao nhiêu ?
A. 200. B. 240. C. 250. D. 180.

Câu 4: Khi thủy phân 50 gam protein (X) thì thu được 26,7 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của
protein là 26000 đvC thì số mắc xích alanin trong (X) là bao nhiêu ?
A. 191. B. 200. C. 250. D. 156.

Câu 5: Biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử đồng. Protein X có 0,25 % đồng, Khi thủy phân
25,6 gam protein (X) thì thu được 12,828 gam glyxin. Tính số mắt xích trong loại X này ?
A. 200. B. 260. C. 256. D. 171.

------------------------------ HẾT ---------------------------


Đáp án: vấn đề 6

1C 2B 3A 4D 5D 6 7

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 63


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Vấn đề 7: THỦY PHÂN PEPTIT TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT.


Giả thiết: Thủy phân hoàn toàn peptit thu được sản phẩm là các aminoaxit( các amino axit chỉ có một
nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử).
Kết luận: Cho sản phẩm này tác dụng với HCl đủ thì thu được bao nhiêu gam muối.
Các phản ứng xảy ra: Peptit + (n - 1)H2O → hỗn hợp các aminoaxit.
Hỗn hợp aminoaxit + nHCl → hỗn hợp muối.

Cộng vế theo vế: peptit + (n-1) H2O + nHCl → hỗn hợp muối.
Lúc này áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối thu được.

Thí dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thì thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các
aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho lượng
hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu
được là ?
A. 45,72 gam. B. 58,64 gam. C. 31,12 gam. D. 42,12 gam.

Giải:
Đipetit + 1H2O→ 2.aminoaxit (X). (1)
2.aminoaxit + 2HCl→ hỗn hợp muối. (2)

Đipetit + 1H2O + 2HCl→ hỗn hợp muối. (3)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1):
Số mol H2O = (ma.a - mp) : 18 = ( 31,12 - 27,52) : 18 = 0,2 (mol).
=> số mol của HCl = 0,2x2 = 0,4 (mol).
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3)
mmuối = mp+ mH2O + mHCl = 27,52 + 0,2x18 + 0,4x36,5 = 45,72 gam.
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (2)
Hoặc mmuối = ma.a + mHCl = 31,12 + 0,4x35,5= 45,72 gam.
Chọn đáp án A.

Thí dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp tripeptit thì thu được 14,34 gam hỗn hợp X gồm các
aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu lấy 1/2 cho
lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan
thu được là ?
A. 12,65 gam. B. 10,455 gam. C. 10,48 gam. D. 26,28 gam.

Giải:
tripetit + 2H2O + 3HCl→ hỗn hợp muối. (1)
Số mol H2O: (14,34 – 12,18) : 18 = 0,12 (mol).
Số mol HCl: 0,12x3 : 2 = 0,18 (mol)
Nếu lấy ½ hỗn hợp X thì số khối lượng, số mol giảm ½.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối = ½ ( 12,18 + 0,12x18 + 0,18x36,5) = 10,455 gam.

Thí dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino
axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam.
( ĐH khối A-2011)
Số mol H2O = (63,6 - 60) : 18 = 0,2 (mol)
Số mol HCl = 2x0,2 = 0,4 (mol)
Vì lấy 1/10 hỗn hợp X thì khối lượng và số mol giảm 1/10.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có.
mmuối = 1/10 (60+ 0,2x18 + 0,4x36,5) = 7,82 gam.
hoặc mmuối= 1/10 ( 63,6 + 0,4x36,5) = 7,82 gam. Chọn đáp án D.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 64


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


*****
AMIN
1. LÝ THUYẾT
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH
C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.
Câu 1: Đáp án : C
Khi thay thế lần lượt các nguyên tử H trong phân tử NH3, ta thuđược
amin VD: CH3NH2 ; (CH3)2NH ; (CH3)3N
=> Đáp án C

Câu 2: Cho các chất có cấu tạo như sau:


(1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (3) CH3-CO-NH2 ; (4) NH2-CO-NH2 ; (5) NH2-CH2-COOH ;
(6) C6H5-NH2 ; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2.
Chất nào là amin?
A. (1); (2); (6); (7); (8) B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C. (3); (4); (5) D. (1); (2); (6); (8); (9).
Câu 2: Đáp án : D
Những amin là: (1) CH3-CH2-NH2 ; (2) CH3-NH-CH3 ; (6) C6H5-NH2 ;(8) C6H5 - NH- CH3; (9)
CH2 = CH - NH2.
=> Đáp án D

Câu 3: C7H9N có bao nhiêu đồng phân thơm?


A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Đáp án : C
Những đồng phân là: C6H5CH2NH2 ; C6H4(CH3)NH2 (o- ; m- ; p-) ; C6H5NHCH3
=> Có 5 đồng phân
=> Đáp án C

Câu 4: Chọn câu đúng


Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2+kNk. C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N.
Câu 4: Đáp án : C
Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là CnH2n+2-2a+kNk.
=> Đáp án C

Câu 5: Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
A. CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6) B. CnH2n + 1NH2 (n≥6)
C. C6H5NHCnH2n+1 (n≥6) D. CnH2n – 3NH2 (n≥6)
Câu 5: Đáp án : A
Amin thơm, chứa 1 vòng benzen, đơn chức , bậc nhất có công thức là CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)
=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 65


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?
A. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước
B. Các amin khí có mùi tương tự aminiac, độc
C. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen
D. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng
Câu 6: Đáp án : C
Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước
=> Đáp án C

Câu 7: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. butylamin.B. Tert butylaminC. Metylpropylamin D.Đimetyletylamin
Câu 7: Đáp án : A
Chất có cấu tạo càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng
thấp Do đó, butylamin có nhiệt độ sôi cao nhất
=> Đáp án A

Câu 8: Ứng với công thức phân tử C4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai
và z đồng phân amin bậc ba. Các giá trị x, y và z lần lượt bằng:
A. 4, 3 và 1 B. 4, 2 và 1 C. 3, 3 và 0 D. 3, 2 và 1
Câu 8: Đáp án : A
Đồng phân bậc nhất : CH3CH2CH2CH2NH2 ; CH3CH2CH(NH2)CH3 ; (CH3)2CHCH2NH2 ;
(CH3)3C(NH2)
Đồng phân bậc hai : CH3CH2CH2NHCH3 ; CH3CH2NHCH2CH3 ; (CH3)2CHNHCH3
Đồng phân bậc ba :
(CH3)2NCH2CH3 Do đó, x = 4 ;
y = 3; z = 1
=> Đáp án A

Câu 9: Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?


A. CH3-NH-CH3 đimetylamin B. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin
C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin D. C6H5NH2 alanin
Câu 9: Đáp án : D
C6H5NH2 là anilin
Alanin là CH3CH(NH2)COOH
=> Đáp án D

Câu 10: Điều nào sau đây sai?


A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.
D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa tham gia liên kết
Câu 10: Đáp án : B
Tính bazo mạnh hay yếu của amin được quyết định bởi mức độ hút electron của gốc hidrocacbon. Do
đó, có một số amin mạnh hơn NH3 (về lực bazo) , và một số yếu hơn (như C6H5NH2)
=> Đáp án B

Câu 11: Cho các chất C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm
theo thứ tự là
A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 B. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl
C. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10 D. C4H10O, C4H9Cl, C4H10,C4H11N.
Câu 11: Đáp án : A
Hóa trị của các nguyên tố giảm dần : N > O > Cl
Do vậy, số lượng các đồng phân giảm theo thứ tự : C4H11N > C4H10O > C4H9Cl > C4H10=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 66


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 12: Khẳng định nào sau đây không đúng?


A. Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là izo-propylamin
B. Amin có CTCT (CH3)2CH – NH – CH3 có tên thay thế là N-metylpropan -2-amin
C. Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N- đimetylbutan-1-amin
D. Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là đimetyletylamin
Câu 12: Đáp án : A
Amin (CH3)2CHNH2 có tên gốc chức là izo-propylamin.
=> Đáp án A

Câu 13: Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
A. 1-amino-3-metyl benzen. B. m-toludin.
C. m-metylanilin. D. Cả B, C đều đúng.
Câu 13: Đáp án : B
m- CH3-C6H4-NH2 có tên thông thường là m-toludin
=> Đáp án B

Câu 14: Trong số các chất sau: C2H6 ; C2H5Cl ; C2H5NH2 ; CH3COOC2H5 ; CH3COOH ; CH3CHO ;
CH3OCH3 chất nào tạo được liên kết H liên phân tử?
A. C2H6 B. CH3COOCH3
C. CH3CHO ; C2H5Cl D. CH3COOH ;C2H5NH2.
Câu 14: Đáp án : D
Chất tạo được liên kết hidro liên phân tử là CH3COOH và C2H5NH2
=> Đáp án D

Câu 15: Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O.
B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh.
D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
Câu 15: Đáp án : D
Metylamin CH3NH2 tạo được liên kết hidro với H2O và gốc hidrocacbon nhỏ nên tan tốt trong nước.
=> Đáp án D

Câu 16: Cho ba hợp chất butylamin (1), ancol butylic (2) và pentan (3). Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
A. (1) > (2) > (3). B. (1) > (3) > (2). C. (2) > (1) > (3). D. (3) > (2) > (1).
Câu 16: Đáp án : C
Ta thấy, nếu xét to sôi:
Ancol > Amin > CxHy
Do đó : Ancol butylic > Butylamin > Pentan
(Chú ý rằng các hidrocacbon có nhiệt độ sôi rất thấp, so với các amin có số C kế cận)
=> Đáp án C

Câu 17: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất?
A. ancol metylic < axit fomic < metylamin < ancol etylic
B. ancol metylic < ancol etylic < metylamin < axit fomic
C. metylamin < ancol metylic < ancol etylic < axit fomic
D. axit fomic < metylamin < ancol metylic < ancol etylic
Câu 17: Đáp án : C
Nhiệt độ sôi giảm dần: Axit > ancol > Amin
Do có mạch hidrocacbon lớn hơn nên nhiệt độ sôi của etylic > metylic
=> Axit fomic > ancol etylic > ancol metylic > Metylamin
=> Đáp án C

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 67


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 18: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2 B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3
Câu 18: Đáp án : C
Do C6H5- là gốc hút e, làm giảm mật độ e của N nên làm tính bazo của amin yếu đi
=> (C6H5)2NH có tính bazo yếu nhất
=> Đáp án C

Câu 19: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là


A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 19: Đáp án : B
Amin có tính bazo do nguyên tử N còn 1 cặp e chưa dùng, có khả năng nhận proton (H+)
=> Đáp án B

Câu 20: Khẳng định nào sau đây luôn đúng?


A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III.
B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5.
C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu chất chỉ thị màu.
D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ e trên Nitơ nên anilin có tính bazơ yếu.
Câu 20: Đáp án : D
C6H5- là nhóm hút e, làm tính bazo của anilin giảm => D đúng
A sai do amin bậc 3 nguyên tử N bị án ngữ không gian nên lực bazo yếu hơn anilin bậc 2
B, C sai, vì tính bazo của anilin bị ảnh hưởng bởi - C6H5 , và anilin không làm đổi màu chỉ thị
=> Đáp án D

Câu 21: Cho các chất sau: phenol, anilin, phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit
axetic, natri axetat, natri etylat; natri clorua; natri cacbonat. Số chất có khả năng làm quỳ tím ẩm
chuyển màu là
A. 6 B. 8 C. 5 D. 7
Câu 21: Đáp án : D
Những chất thỏa mãn là: phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit axetic, natri axetat, natri
etylat; natri cacbonat.
=> Đáp án D

Câu 22: Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
Câu 22: Đáp án : C
Do gốc hidrocacbon lớn dần, nên nhiệt độ sôi tăng Các
gốc hidrocacbon kỵ nước => Độ tan giảm
=> Đáp án C

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 68


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 23: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?
A. Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp
NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.
B. Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.
C. Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.
D. Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.
Câu 23: Đáp án : B
Amin no và HNO2 ở nhiệt độ sôi cao không tạo ra sản phẩm màu (muối điazoni)
=> Đáp án B

Câu 24: Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là
A. Anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
B. Anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm.
C. Anilin không tan nổi lên trên lớp nước.
D. Anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp.
Câu 24: Đáp án : D
Anilin ít tan, làm đục dung dịch rồi lắng xuống đáy (tách lớp)
=> Đáp án D

Câu 25: Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
A. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
C. Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
D. dung dịch Natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 25: Đáp án : C
Vì bazo của etylamin khá mạnh (mạnh hơn cả NH3) nên có khả năng làm xanh quỳ tím
=> Đáp án C

Câu 26: Khẳng định nào sau đây không đúng?


A. Trong các chất: CH3Cl, CH3OH, CH3OCH3, CH3NH2 thì CH3OH là chất lỏng ở điều kiện
thường.
B. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết
H giữa các phân tử ancol.
C. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
D. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường ,có mùi khai, tương tự như amoniac.
Câu 26: Đáp án : D
Metylamin là chất khí ở điều kiện thường
=> Đáp án D

Câu 27: Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây?
(1) dd HCl; (2) dd H2SO4; (3) dd NaOH ; (4) dd brom; (5) dd CH3 – CH2 – OH; (6) dd
CH3COOC2H5
A. (1), (2) , (3) B. (4) , (5) , (6) C. (3) , (4) , (5) D. (1) , (2) , (4).
Câu 27: Đáp án : D
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH2 + H2SO4 →
C6H5NH3HSO4
C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 kết tủa trắng
=> Đáp án D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 69


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây làm anilin tác dụng được với dung dịch nước brom ?
A. Do nhân thơm benzen có hệ thống liên kết pi bền vững.
B. Do nhân thơm benzen hút electron.
C. Do nhân thơm benzen đẩy electron.
D. Do nhóm – NH2 đẩy electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-.
Câu 28: Đáp án : D
Do ảnh hưởng của nhóm -NH2, làm mật độ e ở các vị trí o- , p- tăng , khả năng tham gia phản ứng thế
tăng
=>Đáp án D

Câu 29: Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả
nào dưới đây?
A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.
B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2
Câu 29: Đáp án : C
Vì HBr là axit mạnh => cả CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng
FeCl2 là một axit yếu => chỉ phản ứng với bazo mạnh, nên chỉ CH3NH2 phản ứng:
2CH3NH2 + 2H2O + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 CH3NH3Cl
=> Đáp án C

Câu 30: Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là chất
lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch
Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B có thể là
A. C4H9N B. C6H7N C. C7H11N D. C2H7N
Câu 30: Đáp án : B
B là anilin: C6H5-NH2 , có CTPT là C6H7N
=> Đáp án B

BÀI TẬP PHẦN 1


Câu 1: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3)
etylamin ; (4) đietyl amin; (5) Kali hiđroxit.
A. (2)<(1)<(3)<(4)<(5). B. (1)<(5)<(2)<(3)<(4).
C. (1)<(2)<(4)<(3)<(5). D. (2)<(5)<(4)<(3)< (1).
Câu 1: Đáp án : A
KOH là bazo mạnh nên xếp cuối cùng. => Loại B và D Giữa 3
và 4 thì (4) là amin bậc 2 nên có tính bazo mạnh hơn
=> Loại ý C
=> Đáp án A

Câu 2: Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ
mol/lít của các dung dịch là
A. HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl B. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
C. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl D. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl
Câu 2: Đáp án : B
Cùng pH nghĩa là cùng số mol H+ phân li ra. Nồng độ mol càng cao, H+ phân li ra càng nhiều và axit
càng mạnh, H+ cũng càng phân li ra nhiều.
Do đó HCl là axit mạnh nhất nên cũng phân li ra nhiều H+ nhất, do đó HCl có nồng độ thấp nhất => Loại
C và D
C6H5NH3Cl có tính axit mạnh hơn NH4Cl do có nhóm C6H5-

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 70


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

=> thứ tự đúng là


HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl=> Đáp án B
Câu 3: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl B. dung dịch HCl C. nước Br2.D. dung dịch NaOH.
Câu 3: Đáp án : C
2 chất đều tác dụng được với nước Br2
=> Đáp án C

Câu 4: Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ
A. nhóm –OH và –NH2 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3
B. nhóm –OH và –NH2 đẩy e yếu hơn nhóm –CH3.
C. khả năng đẩy e của nhóm –OH>-CH3>-NH2
D. nhóm –CH3 hút e mạnh hơn nhóm –OH và –NH2.
Câu 4: Đáp án : B
-OH và -NH2, akyl (các gốc đồng đẳng với CH3) đều là gốc đẩy e,
Thứ tự đẩy e như sau: –CH3 > –OH > –NH2
=> Đáp án B

Câu 5: Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy
A. dung dịch trong suốt không màu B. dung dịch màu vàng nâu
C. có kết tủa màu đỏ gạch D. có kết tủa màu nâu đỏ
Câu 5: Đáp án : D
Do amin có tính bazo, vào nước tạo OH- nên tác dụng với FeCl3 tạo Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu
=> Đáp án D

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây không đúng? (1)Anilin


có tính bazơ, phenol có tính axit
(2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên
nhóm –OH hoặc –NH2.
(3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng
(4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
A. 1,2 B. 2,3 C. 3,4 D. 2,4
Câu 6: Đáp án : D
ý A hiển nhiên đúng
ý B sai vì thế ở nhân thơm, phản ứng diễn ra tại nhân thơm thì phải là ảnh hưởng của nhóm thế lên nhân
thơm
ýC
đúng ý
D sai
=> Đáp án D

Câu 7: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH,
dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số
cặp chất có phản ứng xảy ra là
A. 8 B. 12 C. 9 D. 10
Câu 7: Đáp án : C
Ta có:
C2H5OH tác dụng với 2 chất là HCl và CH2COOH
C6H5OH có tác dụng với 1 chất: NaOH
C6H5NH2 có phản ứng với 2 chất (CH3COOH và HCl)
C6H5ONa (muối của axit yếu có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH)
NaOH có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH.
=> Đáp án C

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 71


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 8: Cho chuỗi phản ứng sau:


C6H6 + HNO3 (H2SO4) -> X + Fe, HCl -> Y + NaOH -> Z. Tên gọi của Z là:
A. Anilin B. Nitrobenzen C. Phenylclorua D. Phenol
Câu 8: Đáp án : A
Theo thứ tự phản ứng, ta có:
X là C6H5-
NO2 Y là:
C6H5NH2
pt: 3 C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl -> C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
=> Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH
=> Đáp án A

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam D. 2,6 gam.
Câu 9: Đáp án : B
= 0,1 mol => nN = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố nito => = 0,2 mol
=> m = 0,2 . 31 = 6,2 gam
=> Đáp án B

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
A. C2H5N. B. C3H9N C. C3H10N2. D. C3H8N2.
Câu 10: Đáp án : C
= 0,3 mol => nC = 0,3 mol
= 0,5 mol => nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng => = 7,4 - 0,3.12 - 1 = 2,8 gam
=> = 0,2 mol
=> xét tỉ lệ => công thức của amin là C3H10N2
=> Đáp án C

Câu 11: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp
gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam B. 40,02 gam
C. 51,75 gam D. Không đủ điều kiện để tính.
Câu 11: Đáp án : B
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết
tủa theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O -> 3R-NH2Cl + Fe(OH)3
=> Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
=> m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
=> Đáp án B

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là
A. etylmetylamin B. đietylamin
C. đimetylamin D. metylisopropylamin
Câu 12: Đáp án : A
Tỉ lệ 2:3 => tỉ lệ C:H là 2:6 = 1 : 3
=> kết hợp với 4 đáp án => amin đó chỉ có thể là C3H9N
=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 72


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 13: Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 25,9g B. 20,25g C. 19,425g D. 27,15g
Câu 13: Đáp án : C
Theo bài ra, số mol anilin = 0,15 mol. HCl = 0,2 mol => HCl dư 0,05 mol
=> bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425
=> Đáp án C

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2
(đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là
A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol
Câu 14: Đáp án : B
Theo bài ra, ta có = 0,25 mol; = 0,4 mol
Áp dụng công thức: =( - )/1,5 (amin no đơn chức)
= (0,4 - 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.
=> Đáp án B

Câu 15: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu
được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M
Câu 15: Đáp án : D
Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết ---> số mol HCL Phản ứng = Sô mol amin= 11.25 / 45 = 025 mol=
Muối tạo thành
- Muối tạo thành là C2H2NH2Cl -- Khối lương là m= 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g. Đề nói có 22,2 g chất
tan --> HCl dư => = - = 1.825g --> số mol HCl dư là 1.825/36.5 =
0.05mol => vậy số mol HCl tổng là = 0.25+0.05= 0.3 mol ---> = n/V = 0.3/ 0.2 =1.5 M => đáp
án D

Câu 16: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O
= 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng
phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Đáp án : D
Theo bài ra, tỉ lệ : = 8 : 11 => tỉ lệ C:H = 4 : 11
=> C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin) +) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin) +) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-
metyl propan-1-amin) +) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
=> 4 đồng phân
=> đáp án D

Câu 17: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác
dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
A. C3H7NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. C5H11NH2
Câu 17: Đáp án : D
Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N
=> = 87
=> X là C5H11NH2
=> Đáp án D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 73


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và
hơi nước với tỉ lệ: V(CO2) : V(H2O) = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 18: Đáp án : C
Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.
= / = 8/17
Số mol hỗn hợp amin: ( - )/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6
Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp
CH3NH2 và C2H5NH2
=> Đáp án C

Câu 19: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với
dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam
hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có V(CO2) : V(H2O) bằng
A. 8/13 B. 5/8 C. 11/17 D. 26/41
Câu 19: Đáp án : D
Bào toàn khối lượng => = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol
Có m = 13,35 và n = 0,25 => M trung bình: 53,4
Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng
là 0,1 và 0,15
=> tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:
(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15 . 9) : 2] = 26/41
=> Đáp án D

Câu 20: Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn
toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó
V(CO2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Câu 20: Đáp án : A
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có = 0,03 mol => = 3,21 : 0,03 = 107
=> A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C:H = 1:3 => C3H9N
=> B là CH3CH2CH2NH2
=> Đáp án A

Câu 21: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C3H5NH2. D. C2H5NH2 và C3H7NH2.
Câu 21: Đáp án : A
bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol
=> M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4
=> Chắc chắn phải có CH3NH2
=> Loại B và D
xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài
=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 74


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 22: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát
biểu không chính xác về X là:
A. X là chất khí
B. Tên gọi X là etyl amin
C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh
D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3
Câu 22: Đáp án : B
Số mol H+ là 0,1 . 0,2 = 0,02 mol
=> MX = 0,9/0,02 = 45 => X có CTPT: C2H7N
=> ý A, C, D đều đúng
ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoạc CH3NHCH3
=> Đáp án B

Câu 23: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác
dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam
kết tủa. giá trị của a là
A. 33 B. 30 C. 39 D. 36
Câu 23: Đáp án : A
Theo bài ra, ta có MA = 14/0,15054 = 93
=> A là C6H5NH2
0,1 mol C6H5NH2 -> 0,1 mol C6H2Br3NH2
a = 33 gam
=> Đáp án A

Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự
phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin?
A. CH5N, C2H7N và C3H7NH2 B. C2H7N, C3H9N và C4H11N
C. C3H9N, C4H11N và C5H11N D. C3H7N, C4H9N và C5H11N
Câu 24: Đáp án : B
Theo bài ra, ta tìm được số mol của 3 chất theo thứ tự lần lượt là 0,02; 0,2:0,1 Gọi
chất đầu tiên có M nhỏ nhất
=> 0,32M + 0,2.14 + 0,1.28 = 20 =>M = 45
=> C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
=> Đáp án B

Câu 25: Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml
dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M.
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N
Câu 25: Đáp án : A
Ta có: = 1.46
=> = 0.04 => nồng độ mol là 0,2 => đúng Số mol mỗi amin là 0.02 dúng
Công thức chung la CnH2n+3N
MTB = 1.52/0.04 = 38 nên n = 1.5
do so mol 2 chất bàg nhau nên C đúg
=> Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo
=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 75


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

PHẦN 2
Câu 1: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 1: Đáp án : D
Những đồng phân amin bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; CH3CH(NH2)CH3
=> Có 2 đồng phân
=> Đáp án D

Câu 2: Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng
A. dd HCl và dd NaOH B. dd Br2 và dd NaOH
C. dd HNO3 và dd Br2 D. dd HCl và dd K2CO3
Câu 2: Đáp án : A
Sử dụng dung dịch HCl và NaOH:
+) Dẫn khí cần làm sạch qua dung dịch HCl → CH3NH2 bị giữ lại trong dung dịch
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
+) Cho thêm NaOH dư vào để thu hồi CH3NH2:
CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O
=> Đáp án A

Câu 3: Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành
theo trình tự sau:
A. Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2
B. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2.
C. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH
D. Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2
Câu 3: Đáp án : C
Để tách riêng 3 chất: C6H6 ; C6H5OH ; C6H5NH2 ta làm như sau:
1. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ => hỗn hợp phân thành 2 lớp : (C6H6 + C6H5NH2) và (C6H5ONa
+ NaOH (dư) + H2O). Chiết để tách riêng 2 phần.
2. Dùng HCl: +) Cho vào (C6H5ONa + NaOH + H2O), C6H5OH bị tách
ra C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaOH
+) Cho vào (C6H6 + C6H5NH2), hỗn hợp phân thành 2 lớp : C6H6 và (C6H5NH3Cl +
HCl + H2O). Chiết để tách C6H6
3. Dùng NaOH để thu C6H5NH2: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
=> Đáp án C

Câu 4: Từ C2H2 và các chất vô cơ cần thiết khác, có thể điều chế 2,4,6-triamino phenol (X) bằng sơ đồ
phản ứng nào sau đây:
A. C2H2 →C6H6 → C6H3(NO2)3 → C6H3(NH2)3 → C6H2(NH2)3Br → X
B. C2H2 →C6H6 → C6H5Br → C6H5OH → C6H2(NO2)3OH → X
C. C2H2 →C6H6 → C6H5NO2 → NH2C6H2Br3 → X
D. C2H2 →C6H6 → C6H5NH2 → NH2C6H2Br3 → X
Câu 4: Đáp án : B
C2H2 C6H6 C6H5Br C6H5OH C6H2(NO2)3OH X
=> Đáp án B

Câu 5: (2007 Khối B): Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 5: Đáp án : D
Metyl amin (CH3NH2) ; amoniac (NH3); natriaxetat (CH3COONa) đều làm quỳ ngả xanh. Riêng
CH3COONa có tính bazo do sự thủy phân của ion axetat=> Đáp án D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 76


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 6: (2011 Khối B): Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Câu 6: Đáp án : C
Bậc của ancol là bậc của C chứa nhóm –OH.
Bậc của amin là số gốc hidrocacbon liên kết trực tiếp với N
=> C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 cùng bậc (bậc 2)
=> Đáp án C

Câu 7: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng?
A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
B. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
C. Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho
N2)
D. A và C đúng
Câu 7: Đáp án : D
Amin đơn chức ó CTPT là CnH2n+2-2a+1N
=> Phân tử khối luôn là số lẻ
Một amin bất kì CxHyNz (z ≥ 1) , khi đốt a mol amin thu được az/2 mol N2
Mà z ≥ 1 => nN2 ≥ a/2
=> Đáp án D

Câu 8: Trong số các phát biểu sau về anilin?


(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 8: Đáp án : D
Phát biểu (2), (3), (4) đúng
(1) sai, anilin ít tan trong nước, và tan nhiều trong HCl
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (muối tan)
=> Đáp án D

Câu 9: (2008 Khối B): Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2
(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 8 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 9: Đáp án : C
Các chất thỏa mãn là: C2H2; C2H4; CH2=CH-COOH ; C6H5NH2; C6H5OH
=> Có 5 chất
=> Đáp án C

Câu 10: Theo sơ đồ phản ứng sau: CH4 A B C D


Chất A, B, C,D lần lượt là :
A. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2 B. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl
C. C2H4, C6H6, C6H5NH2, C6H5NH3Cl D. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2,C6H5NH3Cl
Câu 10: Đáp án : B
2CH4 C2H2 + 3H2
3 C2H2 C6H6
C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + H2O
C6H5NO2 + Fe + HCl dư → C6H5NH3Cl + FeCl2 + H2O=> Đáp án B

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 77


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 11: (2010 Khối B): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được
0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HC
A. 0,2 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,4
Câu 11: Đáp án : A
Cọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
=> Khi đốt 1 mol amin, tạo ra = n, = n + 1 + k/2 ; =
k/2 Do đó: 0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 <=> 2n + k = 4
=> n = 1; k = 2 ; amin là NH2-CH2-NH2
Với 4,6 g amin, nCH2(NH2)2 = 0,1 mol => nHCl = 0,2 mol
=> Đáp án A

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn
hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO2 : VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau
phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là:
A. 3,99 g B. 2,895g C. 3,26g D. 5,085g
Câu 12: Đáp án : A
Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk
=> Khi đốt, = n mol , = n +1 + k/2 (mol)
Mà = 1 :2
=> 2n = n + 1 + k/2 <=> 2n - k = 2
Vì k ≤ 2 => n = 2; k = 2. Amin là H2HCH2CH2NH2
1,8 g X ứng với n amin = 1,8/60 = 0,03 mol
Muối tạo thành là H2HCH2CH2NH3Cl => m = 3,99 g
=> Đáp án A

Câu 13: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu
được là
A. 7,1g B. 14,2g C. 19,1g D. 28,4g
Câu 13: Đáp án : B
Cho anilin dư phản ứng với H2SO4
2C6H5NH2 + H2SO4 →
C6H5NH3)2SO4
=> = 0,05 mol => = 0,05.284 = 14,2 g
=> Đáp án B

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức
mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí
và hơi trong đó nCO2 : nH2O =10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
A. 35,9 gam B. 21,9 gam C. 29 gam D. 28,9 gam
Câu 14: Đáp án : D
Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2 Theo
đề bài =>
Bảo toàn nguyên tố oxi => 2x + y = 2.2,475
Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol
Bảo toàn Khối lượng:
=> mX + my = mc + mH + mn = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g
=> Đáp án D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 78


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 15: (2013 Khối B): Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản
ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối
nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam. B. 0,38 gam. C. 0,58 gam. D. 0,31 gam.
Câu 15: Đáp án : D
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
Vì amin đơn chức , tăng giảm khối lượng => nHCl = = 0,02 mol
Do đó, nA = nB = 0,01 mol => 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76
=> MA + MB = 76
=> MA < 76/2 = 38 => MA = 31 (CH3NH2) => MB = 45 (CH3CH2NH2)
=> = 0,01.31 = 0,31 g
=> Đáp án D

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng
hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy
nhất thoát ra khỏi bình. Tìm ctpt của X
A. C3H9N B. C2H7N C. C3H7N D. CH5N
Câu 16: Đáp án : A
Gọi CTPT của amin là CxHyN
m kết tủa = mCaCO3 = 6 g => nCO2 = = 0,06 mol
Khí còn lại là N2 => = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin)
Đặt số mol amin là a => (amin) = a/2 mol => (không khí) = 0,43 - a/2 (mol)
Mà trong không khí, = => phản ứng = (0,43 - a/2)
mol Bảo toàn Khối lượng => mH (amin) = 1,18 - 0,06.12 - a.14 = 0,46 -
14a
=> =

Ta có: <=> 2.0,06 + = 2. .(0,43 - a/2)


=> a = 0,02 mol => = = 59 (C3H9N)
=> Đáp án A

Câu 17: Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40 ml O2. Bật tia lửa điện
để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo
thành bằng 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là
A. CH5N B. C2H7N C. C3H6N D. C3H5N
Câu 17: Đáp án : A
Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán)

Ta có: 35 ml + 40 ml O2

Amin đơn chức => Vamin = 2 = 10 ml


=> = 35 - 10 = 25 ml
=> Số C của amin là: =1
Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn
=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 79


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100
ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y
đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.
Câu 18: Đáp án : B
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy . Gọi = a; = b Ta
có: a+ b = 100 => a = 100 -b
Khi cho Y qua H2SO4 đặc => H2O bị giữ lại

Mà = 0,5.(7a + by) ; = 2a + xb ; = 0,5a


Do vậy:
+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100- b
=> 5.(100-b) + 2xb = 500 => x = 2,5
=> Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)
=> Số phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)
+) Từ 7a + by = 600 => 7.(100-b) + by = 600 => (7-y)b = 100 => y < 7
Do đó, y = 3 hoặc y = 5
=> Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)
hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)
=> Đáp án B

Câu 19: Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối.
Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2NH2 B. CH3CH2NH2
C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 19: Đáp án : D
Gọi amin là R(NH2)x => Muối là R(NH3Cl)x
Tăng giảm khối lượng => nHCl = = 0,26 mol
=> namin = 0,26/x (mol)
=> Mamin = = 37x => x = 2; M = 74 (H2N-C3H6-NH2)
=> Đáp án D

Câu 20: Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa.
Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là:
A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. C3H7NH2.
Câu 20: Đáp án : A
Gọi ankylamin là RNH2
3RNH2 + 3H2O + FeCl3 Fe(OH)3 + 3RNH3 Cl
=> = 0,2 mol => = 0,6 mol => = = 31 (CH3NH2)
=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 80


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 21: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch
HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của
nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 21: Đáp án : B
X + HCl → RNH3Cl
=> X là amin đơn chức , bậc 1. MX = = 107 (C7H7NH2)
Các đồng phân thỏa mãn là
C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o- ; m- ; p-)
=> Có 4 đồng phân
=> Đáp án B

Câu 22: X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon. Trung
hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp
muối. Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn
hợp muối. p có giá trị là :
A. 40,9 gam B. 38 gam C. 48,95 gam D. 32,525 gam
Câu 22: Đáp án : B
Trung hòa 1 mol X cần 1 mol HCl, 1 mol Y cần 2 mol HCl Do
vậy,
Khối lượng của a mol X và b mol Y là: m1 = 43,15 - 0,5.36,5 = 24,9
=> 0,1.MX + 0,2.MY = 24,9 <=> MX + 2MY = 249
Vì X , Y có cùng số C , gọi CTPT của X là CnH2n+1NH2 => Y là CnH2n(NH2)2
=> (14n + 1 + 16) + 2.(14n + 16.2) = 249 => n = 4
=> Muối là C4H9NH3Cl và C4H8(NH3Cl)2
=> p gam gồm : 0,2 mol C4H9NH3Cl và 0,1 mol C4H8(NH3Cl)2
=> p = 38 g
=> Đáp án B

Câu 23: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã
dùng là bao nhiêu?
A. 100ml B. 50ml C. 200ml D. 320ml
Câu 23: Đáp án : D
Tăng giảm khối lượng => nHCl = = 0,32 mol
=> VHCl = 0,33/1 = 0,32 lít = 320 ml
=> Đáp án D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 81


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG AMIN TRONG CHUYÊN ĐỀ


(Thời gian: 75 phút)

Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là


A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 2: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là


A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là


A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.

Câu 4: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 5: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 6: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 3 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.

Câu 7: Anilin có công thức là


A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH.
Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2
Câu 9: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?
A. 4 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.

Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin.
Câu 11: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH
Câu 12: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2 B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3
Câu 13: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2?
A. Phenylamin. B. Benzylamin. C. Anilin. D. Phenylmetylamin.
Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5NH2. B. (C6H5)2NH C. p-CH3-C6H4-NH2. D. C6H5-CH2-NH2
Câu 15: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac.
Câu 16: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là
A. C6H5NH3Cl. B. C6H5CH2OH. C. p-CH3C6H4OH. D. C6H5OH.
Câu 17: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng
cụ,điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, khí CO2.
C. dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, khí CO2.
Câu 18: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 19: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etyliC. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic.
Câu 20: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NaCl.
Câu 21: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 82


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 22: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt
3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím.
Câu 23: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. nước Br2. D. dung dịch NaOH.
Câu 24: Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 25: Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH.
Câu 26: Cho 500 gam benzen phản ứng với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được đem khử
thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là
A. 456 gam. B. 564 gam. C. 465 gam. D. 546 gam.

Câu 27: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.

Câu 28: Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl)
thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.

Câu 29: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam. B. 8,15 gam. C. 8,10 gam. D. 0,85 gam.

Câu 30: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã
phản ứng là
A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.

Câu 31: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là:
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N

Câu 32: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 loãng. Khối lượng
muối thu được bằng bao nhiêu gam?
A. 7,1g. B. 14,2g. C. 19,1g. D. 28,4g.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 83


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 33: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N

Câu 34: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng
phân cấu tạo của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam.

Câu 37: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 - tribrom anilin

A. 164,1ml. B. 49,23ml. C 146,1ml. D. 16,41ml.

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O.
Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.

Câu 39: Một amin đơn chức có chứa 31,111%N về khối lượng. Công thức phân tử và số đồng phân của
amin tương ứng là
A. CH5N; 1 đồng phân. B. C2H7N; 2 đồng phân. C. C3H9N; 4 đồng phân.D. C4H11N; 8 đồng phân.

Câu 40: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu
được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M

Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với
nước là 44 : 27. Công thức phân tử của amin đó là
A. C3H7N B. C3H9N C. C4H9N D. C4H11N

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 84


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 42: Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là
A. 0,93 gam B. 2,79 gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam

Câu 43: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân
biệt ba chất trên là
A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br2. D. dung dịch NaOH.

Câu 44. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

Câu 45: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy
phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

AMINOAXIT – PEPTIT – PROTEIN


I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất
A. Chỉ có tính axit B. Chỉ có tính bazo C. Lưỡng tính D. Trung tính
Câu 1: Đáp án : C
Trong phân tử axit glutamic HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm -
NH2 (tính bazo)
=> Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính
=> Đáp án C

Câu 2: Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2: Đáp án : A
Các đồng phân amino axit có thể có là:
CH3CH(NH2)COOH ; H2NCH2CH2COOH ;
=> Có 2 đồng phân
=> Đáp án A

Câu 3: Để chứng minh glyxin C2H5O2N là một amino axit , chỉ cần cho pứ với
A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. HCl và NaOH
Câu 3: Đáp án : D
Khi cho glyxin C2H5O2N:
+) Phản ứng với HCl , chứng tỏ có nhóm NH2: C2H3O2NH2
+) Phản ứng với NaOH, chứng tỏ có nhóm COOH : HOOC-CH2-NH2
=> Đáp án D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 85


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 4: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là:
A. CH3NH2 B. C6H5ONa
C. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH D. H2NCH2COOH
Câu 4: Đáp án : D
+) CH3NH2 có chứa –NH2 => tính bazo => Quỳ ngả xanh
+) C6H5ONa là muối của axit yếu và bazo mạnh => có tính bazo => Quỳ ngả xanh
+) H2NCH2CH(NH2)COOH có chứa 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH
=> tính bazo trội => Quỳ ngả xanh
+) H2NCH2COOH có số nhóm NH2 bằng COOH => tạo môi trường trung tính
=> Đáp án D

Câu 5: Axit amino axetic không tác dụng với chất:


A. CaCO3 B. H2SO4 loãng C. KCl D. CH3OH
Câu 5: Đáp án : C
Chỉ KCl không phản ứng với axit amino axetic :
CaCO3 + 2 H2NCH2COOH → (H2NCH2COO)2Ca + CO2 + H2O
H2SO4 + H2NCH2COOH → HOOC CH2NH3HSO4
CH3OH + H2NCH2COOH → H2NCH2COOCH3
=> Đáp án C

Câu 6: Aminoaxit có khả năng tham gia phản ứng este hóa vì :
A. Aminoaxit là chất lưỡng tính B. Aminoaxit chức nhóm chức – COOH
C. Aminoaxit chức nhóm chức – NH2 D. Tất cả đều sai
Câu 6: Đáp án : B
Amino axit chứa nhóm -COOH trong phân tử
=> Mang đầy đủ tính chất của axit cacbonxylic, do đó amino axit có phản ứng este hóa
=> Đáp án B

Câu 7: Chất X có CT là C3H7O2N . X có thể tác dụng với NaOH , HCl và làm mất màu dd Br. CT của
X là:
A. CH2 = CH COONH4 B. CH3CH(NH2)COOH
C. H2NCH2CH2COOH D. CH3CH2CH2NO2
Câu 7: Đáp án : A
Xét thấy X chứa 2 nguyên tử oxi và 1 nito
+) Tác dụng với NaOH => có nhóm -COOH , hoặc có tính axit
+) Tác dụng với HCl => có nhóm –NH2, hoặc có tính bazo
+) Mất màu Br2 => có nối đôi (C=C)
Dựa vào 3 tiêu chuẩn trên và các đáp án => X là CH2=CHCOONH4
=> Đáp án A

Câu 8: Cho các phản ứng:


H2N - CH2 - COOH + HCl → H3N+- CH2 – COOHCl-
H2N - CH2 - COOH + NaOH → H2N - CH2 - COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
A. có tính chất lưỡng tính. B. chỉ có tính axit.
C. chỉ có tính bazơ. D. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
Câu 8: Đáp án : A
Phản ứng với HCl chứng tỏ axit amino axetic có tính bazo (nhận proton H+) Phản
ứng với NaOH chứng tỏ axit amino axetic có tính axit (cho proton H+)
=> Axit amino axetic có tính lưỡng tính
=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 86


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 9: Những chất nào sau đây lưỡng tính :


A. NaHCO3 B. H2N-CH2-COOH C. CH3COONH4 D. Cả A, B, C
Câu 9: Đáp án : D
Cả 3 chất đã cho đều lưỡng tính :
+) NaHCO3: NaHCO3 + H+ → Na+ + CO2 + H2O
NaHCO3 + OH- → Na+ + CO32- + H2O
+) H2NCH2COOH : H2NCH2COOH + H+ → H3+NCH2COOH
H2NCH2COOH + OH- → H2NCH2COO- +
H2O
+) CH3COONH4: CH3COONH4 + H+ → CH3COO- + NH4+
CH3COONH4 + OH- → CH3COO- + NH3 + H2O
=> Đáp án D

Câu 10: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N . Biết:


X + NaOH → Y + CH4O; Y + HCl (dư) → Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
Câu 10: Đáp án : B
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT: H2NRCOO CH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3N CH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
=> Đáp án B

Câu 11: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. axit β-aminopropionic B. mety aminoaxetat
C. axit α- aminopropionic D. amoni acrylat
Câu 11: Đáp án : D
X làm mất màu Br2 => X chứa nối đôi C=C
=> X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat)
CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4
=> Đáp án D

Câu 12: Một amino axit A có 40,4% C ; 7,9% H ; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. Công thức phân tử của A
là :
A. C4H9O2N B. C3H5O2N C. C2H5O2N D. C3H7O2N
Câu 12: Đáp án : D
Gọi công thức của A là CxHyOzNt
=> x = .40,4% = 3 ; y = .7,9% = 7 ; z = .36% = 2 ;
t = .15,7% = 1
=> A là C3H7O2N
=> Đáp án D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 87


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 13: Cho các chất sau đây:


(1) CH3-CH(NH2)-COOH (2) OH-CH2-COOH
(3) CH2O và C6H5OH (4) C2H4(OH)2 và p -
C6H4(COOH)2 (5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2
Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. 1, 2 B. 3, 5 C. 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 13: Đáp án: D
Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng
ngưng.
Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn:
(1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein
(2) Tách H2O, tạo polyeste
(3) Tách H2O, tạo poly phenol - formandehit
(4) Tách H2O, tao từ lấpn
(5) Tách H2O, tạo tơ nilon 6,6
=> Đáp án D

Câu 14: Cho dung dịch chứa các chất sau :X1 : C6H5 - NH2; X2 : CH3 - NH2; X3 : NH2 - CH2 – COOH;
X4 : HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH; X5 : H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
A. X1, X2, X5 B. X2, X3, X4 C. X2, X5 D. X1, X3, X5
Câu 14: Đáp án: C
Môi trường mà các chất tạo ra:
X1: Bazo nhưng yếu, không làm đổi màu chỉ thị màu X2
: Bazo
X3 : Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính
X4 : Lưỡng tính, tạo mt axit
X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo
=> X2, X5 thỏa mãn
=> Đáp án C

Câu 15: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được
muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho biết CTCT phù
hợp của X ?
A. CH3COOCH2NH2 B. C2H5COONH4. C. CH3COONH3CH3 D. Cả A, B, C
Câu 15: Đáp án: B
Nung Y với vôi tôi xút tạo etan => Y là CH3CH2COONa
=> X là CH3CH2COONH4
CH3CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2COONa + NH3 + H2O
=> Đáp án B

Câu 16: Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác
dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với
NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là
:
A. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH)
B. X(CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH)
C. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2)
D. X (CH2NH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4)
Câu 16: Đáp án : D
X là CH2NH2COOH : + HCl → CH2NH3ClCOOH
+ Na2O → CH2NH2COONa + H2O

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 88


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Y là CH3 CH2NO2: CH3CH2NO2 + [H] → CH3CH2NH2


(Y1) CH3CH2NH2 + H2SO4 → CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2OZ là
CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
=> Đáp án D

Câu 17: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
A. Glixin (CH2NH2-COOH)
B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)
D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 17: Đáp án: A
Glyxin có số nhóm –NH2 bằng số nhóm -COOH
=> Tạo mt trung tính, không làm đổi màu quỳ
=> Đáp án A

Câu 18: Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
A. C2H3COOC2H5 B. CH3COONH4
C. CH3CH(NH2)COOH D. Cả A, B, C
Câu 18: Đáp án: D
cả 3 chất A,B,C đều thỏa mãn
Trong đó, chất B, C có tính lưỡng tính
A là este có phản ứng thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm, nhưng không là chất lưỡng tính
=> Đáp án D

Câu 19: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch hỗn hợp dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ?
(1) H2N - CH2 – COOH; (2) Cl - NH3+ . CH2 – COOH; (3) NH2 - CH2 – COONa
(4) H2N- CH2-CH2-CHNH2- COOH; (5) HOOC- CH2-CH2-CHNH2- COOH
A. (2), (4) B. (3), (1) C. (1), (5) D. (2), (5).
Câu 19: Đáp án : D
Làm quỳ tím hóa đỏ: (2); (5)
Là quỳ tím hóa xanh: (3), (4)
Không đổi màu quỳ: (1)
=> Đáp án D

Câu 20: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85 B. 68 C. 45 D. 46
Câu 20: Đáp án: C
X là muối của axit nitric: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
=> Y là etylamin , M Y = 45
=> Đáp án C

Câu 21: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung
dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí
T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 C. CH3OH và NH3D. CH3NH2 và NH3
Câu 21: Đáp án : C
X là H2NCH2COOCH3 ; Y là CH2=CHCOONH4
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)
CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O
=> Đáp án C

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 89


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 22: Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2,
H2NCOOH, CH3COONH4, anbumin.
A. Dùng quỳ tím, dùng dd HNO3 đặc , dùng dd NaOH
B. Dùng quỳ tím, dùng Ca(OH)2
C. Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dd NaOH
D. Dùng quỳ tím, dùng dd CuSO4, dùng dd NaOH
Câu 22: Đáp án : A
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A

Câu 23: Một este có CT C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và rượu metylic.
Công thức cấu tạo của amino axit X là:
A. CH3 – CH2 – COOH B. H2N – CH2 – COOH
C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH D. CH3 – CH(NH2) – COOH
Câu 23: Đáp án : B
Este có CTCT là: H2NCH2COOCH3, điều chế từ H2NCH2COOH và CH3OH
=> Đáp án B

2. BÀI TẬP
Câu 1: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được
muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào ?
A. CH3CH2COONH4. B. CH3COONH3CH3.
C. HCOONH2(CH3)2. D. HCOONH3CH2CH3.
Câu 1: Đáp án : A
X là muối của axit cacboxylic vs NH3 hoặc amin
=> X có CT chung là : RCOOHNH3R’ (R’,R có thể là H) Để
muối tạo ra RCOONa có phân tử khối nhỏ hơn X
=> R’NH3- > Na <=> R’ +17 >23 <=> R’ > 6
=> R’ không thể là H, hay X không thể là C2H5COONH4
=> Đáp án A

Câu 2: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C2H7NO2. Biết:


X + NaOH => A + NH3 + H2O
Y + NaOH => B + CH3-NH2 + H2O. A và B có thể là
A. HCOONa và CH3COONa. B. CH3COONa và HCOONa.
C. CH3NH2 và HCOONa. D. CH3COONa và NH3.
Câu 2: Đáp án : B
X,Y sẽ là muối của NH3 và amin
X: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 +
2OY: HCOONH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2
H
+H2O
=> A, B lần lượt là CH3COONa và HCOONa
=> Đáp án B

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 90


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 3: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng
được với dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.
Câu 3: Đáp án : B
Ta có
+) Aminoaxit atcs dụng với cả HCl, NaOH
+) Muối amoni của axit cacboxylic RCOONH4, tác dụng với NaOH tạo muối mới và NH3, tác dụng với
HCl tạo axit mới và NH4Cl
+) Amin chỉ tá dụng với HCl
+) Este (nói chung ) phản ứng với cả axit và kiềm
=> X, Y, T thõa mãn
=> Đáp án B

Câu 4: (A) là một hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2 N. Đun (A) với dung dịch NaOH thu được một
hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ (B). Cho hơi qua CuO/tº thu được chất hữu cơ
(D) có khả năng cho phản ứng tráng gương. CTCT của A là:
A. CH2 = CH - COONH3 – C2H5 B. CH3(CH2)4NO2
C. H2N- CH2 - CH2 - COOC2H5 D. NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 – CH3
Câu 4: Đáp án: D
B là H2NCH2COONa, D là rượu bậc I
=> A là H2NCH2COOCH2CH2CH3
H2NCH2COOCH2CH2CH3 + NaOH →H2NCH2COONa + CH3CH2CH2OH
CH3CH2CH2OH + CuO CH3CH2CHO + Cu + H2O
=> Đáp án D

Câu 5: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,65 g B. 26,05 g C. 34,6 g D. Kết quả khác
Câu 5: Đáp án: C
Nhận thấy cứ 1 mol muối phản ứng đủ với 1 mol Ba(OH)2, tạo ra 2 mol H2O
2CH3CH(NH3Cl)COOH + 2Ba(OH)2 → [ CH3CH(NH2) ]2Ba + BaCl2 + 4 H2O
nmuối =0.1 mol; = 0.15 mol => Ba(OH)2 dư, = 0.2 mol
BTKL: mmuối + = mchất rắn
+
12,25 + 0,15*171 = mc.rắn + 0.2 *18
=> Mchất rắn =34.6g
=> Đáp án C

Câu 6: Cho 22,15 g muối gồm CH2 NH2COONa và CH2 NH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là :
A. 46,65 g B. 45,66 g C. 65,46 g D. Kết quả khác
Câu 6: Đáp án: A
Hai muối có dạng H2NRCOONa, và
H2NRCOONa + H2SO4 → muối sunfát của a.a + muối sunfat của Na
=> mmuối = mc.rắn = mmuối ban đầu +
= 22,15 + 0,25 *98 =46,65g
=> Đáp án A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 91


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 7: Tương ứng với CTPT C3H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo vừa tác dụng được với dung
dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl.
A. 3 B. 9 C. 12 D. 15
Câu 7: Đáp án: A
Các đồng phân là: CH3CH2COONH4 ; CH3COONH3CH3 ; HCOONH3CH2CH3
=> Có 3 đồng phân
=> Đáp án A
Câu 8: Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
A. C2H3COO C2H5 B. CH3COONH4 C. CH3CHNH2COOH D. Cả A, B, C
Câu 8: Đáp án: D
+) C2H3COOC2H5 + HCl → C2H3COOH + C2H5
C2H3COOC2H5 + NaOH → C2H3COONa+

+) CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl


CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa +NH3

+) CH3CHNH2COOH + HCl → CH3CHNH3ClCOOH


CH3CHNH2COOH + NaOH → CH3CHNH2COONa +
H2O
=> Ba chất A, B, C đều thỏa mãn
=> Đáp án D

Câu 9: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2) với ancol đơn chức
Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7
gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
Câu 9: Đáp án: C
Gọi công thức của X là RCH(NH2)COOR’ RCH(NH2)COOR’
+ NaOH → RCH(NH2)COONa + R’OH
NaOH dư 0,1 mol , do đó mc.rắn = mmuối + mNaOH dư
=> mmuối = 13,7 - 0,1.40 = 9,7 => Mmuối = 97 => R=1 (H)
Mancol = 4,6/0,1 = 4,6 => R’= 29 (C2H5-)
=> X là CH2(NH2)COOC2H5
=> Đáp án C

Câu 10: X là este của glyxin. m gam X tác dụng với NaOH dư, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO dư đun
nóng. Lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 8,64 gam Ag. Biết MX = 89, m có giá trị là:
A. 0,89 g B. 1,78 g C. 3,56 g D. 2,67 g
Câu 10: Đáp án: B
X là este của glyxin, Mx = 89 => X là H2NCH2COOCH3
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa +
CH3OH H2NCH2COOCH3 HCHO 4Ag
nAg = 0,08 mol => = 0,02 mol => nx = 0,02 mol
=> mx = 89.0,02 =1,78
=> Đáp án B

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 92


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 11: Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 8,4 lít N2; 50,4 lít CO2; và 47,25g
nước. Các. thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của chất X là :
A. C3H5O2N B. C3H7O2N C. C3H7O2N2 D. C4H9O2N
Câu 11: Đáp án : B
Gọi CTPT của X là CxHyNzOt
=> x = = 3; y = =7; z = =1
=> X là C3H7NOt
Xét trong 4 đáp án t = 2, X là C3H7NO2
=> Đáp án B

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một este của aminoaxit (có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) X thu được
2,52 lít khí CO2, 0,42 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 2,3625 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được sản phẩm có CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
A. H2N-[CH2]2-COO-CH3. B. CH3-COOCH2NH2.
C. H2NCH2-COOC2H5 D. H2N-CH2-COO-CH3.
Câu 12: Đáp án: D
Theo đề bài, suy ra CTPT este có dạng CxHyNO2 ( vì aminoaxit gồm 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH)
= => nx= 2 = 0,0375 mol

=> x = = 3; y = =7
=> X là C3H7NO2
Thủy phân X tạo CH3OH nên X có CTCT là H2NCH2COOCH3
=> Đáp án D

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 2,24 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2
(đktc) và 1,98 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N –
CH2 – COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOC3H7. B. H2NCH2COOCH3.
C. H2NCH2COOC3H5. D. H2NCH2CH2COOC2H5
Câu 13: Đáp án: A
= 0,1 mol ; = 0,01 mol ; = 0,11 mol
= > C : H : N = 5 : 11 : 1 => X có dạng C5H11NOx
thủy phân X tạo muối Na của glyxin => X là este của glyxin (x=2)
= > X là H2NCH2COOC3H7
=> Đáp án A

Câu 14: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là
27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn
dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 20,55 gam. B. 19,98 gam. C. 20,78 gam. D. 21,35 gam.
Câu 14: Đáp án : B
Este của glyxin nới ancol no, hở, đơn chức có dạng H2NCH2COOCnH2n-1
%O = = 27,35% => n = 3 => E là H2NCH2COOc3H7
nE = = 0,14 mol; nNaOH = 0,3 mol => NaOH dư 0,16 mol
E + NaOH → Chất rắn (Muối + NaOH dư) + C3H7OH ( 0,14 mol)
BTKL: 16,38 + 0,3.40 = mc.rắn + 0,14 .60
= > mchất rắn = 19,98 g
=> Đáp án B

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 93


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 15: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi axit glutamic (- amino glutamic) và một ancol bậc nhất, để phản
ứng vừa hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
C. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2
D. C2H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH2CH3)
Câu 15: Đáp án : B
Axit ghitanic có CT: C3H5(NH2)(COOH)2
=> Este của a.ghitanic với một ancol có dạng H2NC3H5(COOH)(COOCxHy)
NNaOH = 0,4 mol => neste = 0,2 mol => Meste =189
=> CxHy - = 43 => CxHy- là C3H7
=> Este là H2NC3H5(COOH)(COOCH2CH2CH3)
=> Đáp án B

Câu 16: Este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etyliC. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng
51,5. CTCT thu gọn của X là:
A. H2N-(CH2)2-COO-C2H5 B. H2N-CH2-COO-C2H5
C. H2N-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH(CH3)-COOC2H5
Câu 16: Đáp án : B
Ta có Y + C2H5OH → X + H2O
Mà Mx = 51,5.2 = 103 => Y= 103 + 18 – 46 =75 (bảo toàn khối lượng)
=> Y là glyxin H2NCH2COOH
=> X là H2NCH2COOC2H5
=> Đáp án B

Câu 17: A là este của aminoaxit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là
15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B
thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2g Ag kết tủA. Giá trị của m là:
A. 7,725 B. 6,675 C. 5,625 D. 3,3375
Câu 17: Đáp án : D
Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2
=> A chỉ chứa 1 nguyên tử N => MA = 14 / %N = 89
=> A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3
=> Andehit B là HCHO; nHCHO = 1/4 nAg = =
0,0375 m = 0,0375.89 = 3,3375 g
=> Đáp án D

Câu 18: Chất hữu cơ X có CTPT là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có CTPT là
C2H4O2NNa. Vậy công thức của X là :
A. H2NCH2COOCH2CH3. B. H2NCH2COOCH3.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. CH3CH2COONH4.
Câu 18: Đáp án: B
Muối X1 C2H4O2NNa có CTCT là H2NCH2COONa
Do đó, X là este của glyxin H2NCH2COOH
=> X là H2NCH2COOCH3
=> Đáp án B

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng dung dịch NaOH, đun nhẹ thu
được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ướt. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH4 . X
có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5COONH4 B. CH3COONH4 C. CH3COOH3NCH3 D. B và C đúng

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 94


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 20: Cho 14,4 gam C2H8O3N2 phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 28,4.
Câu 21: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H10O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng mol phân tử của Y là:
A. 99 B. 82 C. 59 D. 60
Câu 22: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử
C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 23: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 10,8. B. 9,4 C. 8,2 D. 9,6
Câu 24: Hợp chất thơm X có CTPT là C6H8N2O3. Lấy 15,6 gam X cho tác dụng với 150 ml dung
dịch KOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn:
A. 7,85 B. 7,00 C. 12,45 D. 12,9
Câu 25: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOONH3CH2CH3. B. CH3COONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2.
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là:
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 27: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất
rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Câu 28: Cho 31 gam C2H8O4N2 phản ứng hoàn toàn với 750 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 43,5 B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,75.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2 (các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm trong đó có
muối H2N–CH2–COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N–CH2COO–C3H7. B. H2N–CH2COO–CH3.
C. H2N–CH2CH2COOH. D. H2N–CH2COO–C2H5.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án : A
X là muối của axit cacboxylic vs NH3 hoặc amin
=> X có CT chung là : RCOOHNH3R’ (R’,R có thể là H) Để
muối tạo ra RCOONa có phân tử khối nhỏ hơn X
=> R’NH3- > Na <=> R’ +17 >23 <=> R’ > 6
=> R’ không thể là H, hay X không thể là C2H5COONH4
=> Đáp án A
Câu 2: Đáp án : B
X,Y sẽ là muối của NH3 và amin

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 95


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

X: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 +


2OY: HCOONH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2
H
+H2O
=> A, B lần lượt là CH3COONa và HCOONa
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án : B
Ta có
+) Aminoaxit atcs dụng với cả HCl, NaOH
+) Muối amoni của axit cacboxylic RCOONH4, tác dụng với NaOH tạo muối mới và NH3, tác dụng với
HCl tạo axit mới và NH4Cl
+) Amin chỉ tá dụng với HCl
+) Este (nói chung ) phản ứng với cả axit và kiềm
=> X, Y, T thõa mãn
=> Đáp án B
Câu 4: Đáp án: D
B là H2NCH2COONa, D là rượu bậc I
=> A là H2NCH2COOCH2CH2CH3
H2NCH2COOCH2CH2CH3 + NaOH →H2NCH2COONa + CH3CH2CH2OH
CH3CH2CH2OH + CuO CH3CH2CHO + Cu + H2O
=> Đáp án D
Câu 5: Đáp án: C
Nhận thấy cứ 1 mol muối phản ứng đủ với 1 mol Ba(OH)2, tạo ra 2 mol H2O
2CH3CH(NH3Cl)COOH + 2Ba(OH)2 → [ CH3CH(NH2) ]2Ba + BaCl2 + 4 H2O
nmuối =0.1 mol; = 0.15 mol => Ba(OH)2 dư, = 0.2 mol
BTKL: mmuối + = mchất rắn
+
12,25 + 0,15*171 = mc.rắn + 0.2 *18
=> Mchất rắn =34.6g
=> Đáp án C
Câu 6: Đáp án: A
Hai muối có dạng H2NRCOONa, và
H2NRCOONa + H2SO4 → muối sunfát của a.a + muối sunfat của Na
=> mmuối = mc.rắn = mmuối ban đầu +
= 22,15 + 0,25 *98 =46,65g
=> Đáp án A
Câu 7: Đáp án: A
Các đồng phân là: CH3CH2COONH4 ; CH3COONH3CH3 ; HCOONH3CH2CH3
=> Có 3 đồng phân
=> Đáp án A
Câu 8: Đáp án: D
+) C2H3COOC2H5 + HCl → C2H3COOH + C2H5
C2H3COOC2H5 + NaOH → C2H3COONa+

+) CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl


CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa +NH3

+) CH3CHNH2COOH + HCl → CH3CHNH3ClCOOH


CH3CHNH2COOH + NaOH → CH3CHNH2COONa +
H2O
=> Ba chất A, B, C đều thỏa mãn
=> Đáp án D
Câu 9: Đáp án: C

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 96


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Gọi công thức của X là RCH(NH2)COOR’ RCH(NH2)COOR’


+ NaOH → RCH(NH2)COONa + R’OH
NaOH dư 0,1 mol , do đó mc.rắn = mmuối + mNaOH dư
=> mmuối = 13,7 - 0,1.40 = 9,7 => Mmuối = 97 => R=1 (H)
Mancol = 4,6/0,1 = 4,6 => R’= 29 (C2H5-)
=> X là CH2(NH2)COOC2H5
=> Đáp án C
Câu 10: Đáp án: B
X là este của glyxin, Mx = 89 => X là H2NCH2COOCH3
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa +
CH3OH H2NCH2COOCH3 HCHO 4Ag
nAg = 0,08 mol => = 0,02 mol => nx = 0,02 mol
=> mx = 89.0,02 =1,78
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án : B
Gọi CTPT của X là CxHyNzOt
=> x = = 3; y = =7; z = =1
=> X là C3H7NOt
Xét trong 4 đáp án t = 2, X là C3H7NO2
=> Đáp án B
Câu 12: Đáp án: D
Theo đề bài, suy ra CTPT este có dạng CxHyNO2 ( vì aminoaxit gồm 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH)
= => nx= 2 = 0,0375 mol

=> x = = 3; y = =7
=> X là C3H7NO2
Thủy phân X tạo CH3OH nên X có CTCT là H2NCH2COOCH3
=> Đáp án D
Câu 13: Đáp án: A
= 0,1 mol ; = 0,01 mol ; = 0,11 mol
= > C : H : N = 5 : 11 : 1 => X có dạng C5H11NOx
thủy phân X tạo muối Na của glyxin => X là este của glyxin (x=2)
= > X là H2NCH2COOC3H7
=> Đáp án A
Câu 14: Đáp án : B
Este của glyxin nới ancol no, hở, đơn chức có dạng H2NCH2COOCnH2n-1
%O = = 27,35% => n = 3 => E là H2NCH2COOc3H7
nE = = 0,14 mol; nNaOH = 0,3 mol => NaOH dư 0,16 mol
E + NaOH → Chất rắn (Muối + NaOH dư) + C3H7OH ( 0,14 mol)
BTKL: 16,38 + 0,3.40 = mc.rắn + 0,14 .60
= > mchất rắn = 19,98 g
=> Đáp án B
Câu 15: Đáp án : B
Axit ghitanic có CT: C3H5(NH2)(COOH)2
=> Este của a.ghitanic với một ancol có dạng H2NC3H5(COOH)(COOCxHy)
NNaOH = 0,4 mol => neste = 0,2 mol => Meste =189
=> CxHy - = 43 => CxHy- là C3H7
=> Este là H2NC3H5(COOH)(COOCH2CH2CH3)
=> Đáp án B
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 97
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 16: Đáp án : B


Ta có Y + C2H5OH → X + H2O
Mà Mx = 51,5.2 = 103 => Y= 103 + 18 – 46 =75 (bảo toàn khối lượng)
=> Y là glyxin H2NCH2COOH
=> X là H2NCH2COOC2H5
=> Đáp án B
Câu 17: Đáp án : D
Vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm –NH2
=> A chỉ chứa 1 nguyên tử N => MA = 14 / %N = 89
=> A chỉ có thể là H2NCH2COOCH3
=> Andehit B là HCHO; nHCHO = 1/4 nAg = =
0,0375 m = 0,0375.89 = 3,3375 g
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án: B
Muối X1 C2H4O2NNa có CTCT là H2NCH2COONa
Do đó, X là este của glyxin H2NCH2COOH
=> X là H2NCH2COOCH3
=> Đáp án B
Câu 19: Đáp án: C
Dự đoán, Z là amin hoặc NH3
Y + NaOH CH4 => Y là CH3COONa
=> X là CH3COONH3CH3
=> Đáp án C
Câu 20: Đáp án : D
C2H8O3N2 , có công thức cấu tạo là CH3CH2NH3NO3 ( muối của amin và
HNO3) CH3CH2NH3NO3 + KOH →
CH3CH2NH2 + KNO3 + H2O
2/15 mol 0,4 mol 2/15 mol 2/15 mol ( kOH dư )
Bảo toàn khối lượng: + mKOH = mc.rắn +
mc.rắn +
<=> 14,4 + 0,4 * 56 = (45 + 18)
= > m c.rắn = 28,4g
=> Đáp án D
Câu 21: Đáp án: C
X có chứa 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử nito trong phân tử, dự đoán X là muối của amin và HNO3
=> X là CH3CH2CH2NH2NO3
CH3CH2CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2CH2NH2 + NaNO3 + H2O
Y là C3H7NH2, có phân tử khối là 59
=> Đáp án C
Câu 22: Đáp án: C
Những cặp chất thỏa mãn là:
1. C2H5COOH + NH3 3. HCOOH + CH3CH2NH2
2. CH3COOH + CH3NH2 4. HCOOH + (CH3)2NH
=> Đáp án C
Câu 23: Đáp án: B
X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O
(X) (Z) (Y)
CH2=CHCOONa + Br2 → CH2Br-CHBrCOONa (mất màu brom)
nX = 0,1 mol => nZ = 0,1 mol
=> m = 0,1.94 = 9,4 g

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 98


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

=> Đáp án B
Câu 24: Đáp án: D
X có CTCT là C6H5NH3NO3 (muối của HNO3 và anilin)
C6H5NH3NO3 + KOH C6H5NH2 + KNO3 + H20
nX = 0,1 mol ; nKOH = 0,15 mol => KOH dư
=> Chất rắn gồm KNO3 0,1 mol và 0,05 mol KOH dư
=> m chất rắn = 0,1.101 + 0,05.56 = 12,9 g
=> Đáp án D
Câu 25: Đáp án: B
nX = = 0,02 mol => nZ = 0,02 mol
=> MZ = 82 => Z là CH3COONa
=> X là CH3COONH3CH3.
=> Đáp án B
Câu 26: Đáp án: B
Hai chất trong X là CH3COONH4 và HCOONH3CH3, gọi chung là RCOONH3R'
RCOONH3R' + NaOH → RCOONa + R'NH2 + H2O
Khí Z là R'NH2, = 0,2 mol => = nNaOH =
0,2 mol Bảo toàn khối lượng:
+ mNaOH = m muối + mZ +
0,2.77 + 0,2.40 = m muối + 0,2.13,75.2 + 0,2.18
=> m muối = 14,3 g
=> Đáp án B
Câu 27: Đáp án: D
Dự đoán: C3H7O2N + NaOH → muối
= 0,1 mol ; nNaOH = 0,15 mol => NaOH dư 0,05 mol
=> m muối = 11,7 - 0,05.40 = 9,7 g

=> M muối = = 97 => Muối là H2NCH2COONa


=> X là H2NCH2COOCH3
=> Đáp án D
Câu 28: Đáp án: A
C2H8O4N2 có công thức cấu tạo là NH4OOCCOONH4
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
= 0,25 mol ; nNaOH = 0,75 mol
=> NaOH dư 0,25 mol; = 0,25 mol
=> m chất rắn = 0,25.40 + 0,25.134 = 43,5 g
=> Đáp án A
Câu 29: Đáp án: B
= 0,15 mol ; = 0,025 mol ; = 0,175 mol
=> C : H : N = 3 : 7 : 1
=> X có dạng C3H7NOx
X + NaOH → H2NCH2COONa
=> x = 2; X là H2N–CH2COO–CH3.
=> Đáp án B

BÀI TẬP TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA AMINO AXIT


Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin.
Câu 2: Cho chuỗi phản ứng sau:
A + NaOH → X + Y + H2O; X Axit propanoic. CTCT của A là:
A. CH3COONH3CH2CH3. B. C2H5COONH3CH3.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 99


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

C. HCOONH3CH2CH2CH3. D. CH3COONH3CHCH2
Câu 3: Cho từng chất H2N-CH2-COOH ; CH3-COOH ; CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung
dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 4: Thực hiện phản ứng este giữa amino axit X và ancol CH3OH thu được este Y có tỉ khối hơi so
với không khí bằng 3,069. CTCT của X:
A. H2N-CH2-COOH B. H2N - CH2- CH2-COOH
C. CH2-CH(NH2)-COOH D. H2N-( CH2)3 -COOH
Câu 5: Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các amino axit sau: glyxin, lysin và axit glutamic.
Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả ba dung dịch trên?
A. quỳ tím B. dung dịch NaHCO3
C. Kim loại Al D. dung dịch NaNO2/HCl
Câu 6: HCHC X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và
khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được CH 4, X có công thức
cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5-COO-NH4 B. CH3-COO-NH4
C. CH3-COO-H3NCH3 D. B và C đúng
Câu 7: Một HCHC X có công thức C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dd NaOH
và HCl. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
A. H2N – CH = CH – COOH B. CH2 = CH – COONH4
C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH D. A và B đúng.
Câu 8: Đốt cháy 1mol amino axit H2N – [CH2]n – COOH phải cần số mol oxi là:
A. (2n+3)/2 B. (6n+3)/2 C. (6n+3)/4 D. (2n+3)/4
Câu 9: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng
được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y,Z,T
Câu 10: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là
A. H2NC4H8COOH. B. H2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH. D.
H2NCH2COOH. Câu 11: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%.
Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C3H5COOH.
C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H6COOH.
Câu 12: Một HCHC X có tỉ lệ khối lượng C:H:O:N = 9: 1,75: 8: 3,5 tác dụng với dd NaOH và dd HCl theo
tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Một đồng phân Y của X cũng tác dụng với dd
NaOH và dd HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng đồng phân này có khả năng làm mất màu dd Br2. Công thức
phân tử của X và công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; H2N-CH2-COO-CH3
B. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; CH2=CH-COONH4
C. C2H5O2N; H2N-CH2-COOH; CH3-CH2-NO2
D. C3H5O2N; H2N-C2H2-COOH; CHºC-COONH4
Câu 13: Chất A có phần trăm các nguyên tố C,H, N, O lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là O.
Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100g/mol. A vừa tác dụng với dd NaOH vừa tác dụng với dd
HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. H2N-(CH2)3-COOH
Câu 14: Đun 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dd NaOH 0,25M. Sau phản
ứng người ta chưng khô dung dịch thu được 2,5g muối khan. Mặt khác, lại lấy 100g dung dịch aminoaxit
nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,5M. CTPT của aminoaxit:
A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 100


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

C. H2N(CH2)3COOH D. A và C đúng
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa hai loại nhóm chức amino và cacboxyl. Cho 100ml dung dịch X
0,3M phản ứng vừa đủ với 48ml dd NaOH 1,25M. Sau đó đem cô cạn dung dịch thu được được 5,31g
muối khan. Bíêt X có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm NH2 ở vị trí alpha. CTCT của X:
A. CH3CH(NH2)COOH B. CH3C(NH2)(COOH)2
C. CH3CH2C(NH2)(COOH)2 D. HOOCCH(NH2)CH2COOH
Câu 16: Cho α-amino axit mạch không phân nhánh A có công thức dạng H2NR(COOH)2 phản ứng hết
với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. A là
A. axit 2-aminopropanđioic B. axit 2-aminobutanđioic
C. axit 2-aminopentanđioic D. axit 2-aminohexanđioic
Câu 17: X là một aminoaxit tự nhiên, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo muối Y.
Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z. X là:
A. axit aminoaxetic B. axit β -aminopropionic
C. axit α - aminopropionic D. axit α - aminoglutaric
Câu 18: X là một α -amino axit chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2. Cho 8,9 gam X tác dụng với
200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng với các chất có trong Y cần dùng 300 mol
dung dịch NaOH 1M. Công thức đúng của X là:
A. CH3CH(NH2)COOH B. (CH3)2C(NH2)COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH
Câu 19: Amino axit Y chứa một nhóm COOH và 2 nhóm NH2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch
HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là
A. C4H10N2O2 B. C5H12N2O2 C. C6H14N2O2 D. C5H10N2O2
Câu 20: Amino axit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch
HCl và cô cạn thì thu được 169,5 gam muối khan. Cho X tác dụng với NaOH thu được 177 gam
muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2
Câu 21: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1
mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5.
Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
Câu 22: 1 mol ∞ – aminoaxit X tác dụng vứa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là
28,287%. CTCT của X là :
A. CH3 – CH(NH2) – COOH. B. H2N – CH2 – CH2 –COOH.
C. H2N – CH2 – COOH. D. H2N – CH2 – CH(NH2) –COOH.
Câu 23: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6.
Câu 24: ĐH B 2013: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và
KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966%

Câu 25: Để phản ứng với dung dịch hỗn hợp X gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol amino axit A cần
vừa đúng 100 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Toàn bộ dung dịch Y phản ứng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19 gam hỗn hợp muối. Tên của amino axit A là
A. alanin. B. valin. C. glyxin. D. lysin.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án: B
Metyl amin CH3NH2 tạo môi trường bazo
=> Có khả năng làm đổi màu phenolphtalein

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 101


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

=> Đáp án B
Câu 2: Đáp án: B
X + HCl → Axit propanoic => X là C2H5COONa
=> A là C2H5COONH3CH3
C2H5COONH3CH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3NH2 + H2O
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án: B
Các phản ứng xảy ra:
(1) H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2CCOONa + H2O
(2) H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
(3) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(4) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
(5) CH3COOCH3 + HCl → CH3COOH + CH3Cl
=> Đáp án B
Câu 4: Đáp án: A
Ta có: X + CH3OH → Y + H2O
Dy/kk = 3,069 => MY = 89 (C3H7O2N)
=> Y là H2NCH2COOCH3 => X là H2NCH2COOH
=> Đáp án A
Câu 5: Đáp án : A
Ta thấy:
+) Glyxin H2NCH2COOH có môi trường trung tính
+) Lysin H2N(CH2)4CH(NH2)COOH , có môi trường bazo
+) Axit glutamic HOOCCH(NH2)(CH2)2COOH, có môi trường axit
+) Dùng quỳ tím để nhận biết
=> Đáp án A
Câu 6: Đáp án : C
Y CH4 , suy ra Y là CH3COONa
=> X là CH3COONH3CH3
X + NaOH: CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án: B
X là CH2=CHCOONH4
CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4 (mất màu Br2)
CH2=CH-COONH4 + HCl → CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH → CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
=> Đáp án B
Câu 8: Đáp án: C
Amino axit H2N[CH2]nCOOH có CTPT Cn+1H2n+3NO2
=> Số mol O2 là: = + – nO (trong amino axit)
= n + 1 + (2n + 3) - .2 =
=> Đáp án C
Câu 9: Đáp án: B
Ta thấy các chất đã cho có dạng:
(X): H2NRCOOH ; (Y): RCOONH4 ; (Z): RNH2 ; (T) : H2NRCOOR’
=> Vừa tác dụng với axit (HCl), vừa tác dụng với kiềm (NaOH) có X, Y và T
=> Đáp án B
Câu 10: Đáp án : D
Gọi CT của X là H2NRCOOH
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O
Tăng giảm khối lượng => nH2NRCOOH = = 0,2 mol
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 102
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

=> MX = = 75 => X là H2NCH2COOH


=> Đáp án D
Câu 11: Đáp án: A
Ta thấy: nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 mol = nX
nNaOH = 40,4% : 40 = 0,04 mol = 2nX
=> X chứa 1 nhóm NH2 và 2 nhóm –COOH => X có dạng H2NR(COOH)2
=> Muối là ClH3NR(COOH)2
M muối = = 183,5 => R = 41 (C3H5-)
=> X là H2NC3H5(COOH)2
=> Đáp án A
Câu 12: Đáp án: B
Gọi CTPT của X là: CxHyOzNt
=> x : y : z : t = =3:7:2:1
=> X là C3H7O2N
Do đó, X là H2NC2H4COOH , Y là CH2=CHCOONH4
(X) H2NCH2COOH ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH H2NCH2COONa +
H2O
(Y) CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4
=> Đáp án B
Câu 13: Đáp án: A
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt
Phần trăm oxi là : 100 - 40,45 – 7,86 – 15,73 = 35,96 (%)
=> x : y : z : t = =3:7:2:1
Vì MA < 100 => A là C3H7O2N
A tác dụng với NaOH, HCl có nguồn gốc thiên nhiên nên A là α- aminoaxit
=> A là CH3CH(NH2)COOH
=> Đáp án A
Câu 14: Đáp án: C
Ta có: n a.a = 0,02 mol
nNaOH = 0,08.0,25 = 0,02 mol = na.a => Axit amin có 1 nhóm –COOH
Tăng giảm khối lượng => 0,02 mol aminoaxit có khối lượng là 2,5 – 0,02.22 = 2,06 g
=> Ma.a = = 103
Trong 100 g dd a.a 20,6% ; ma.a = 20,6g => na.a = 0,2 mol
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol = na.a
=> Amino axit có 1 nhóm –NH2
=> Amino axit là H2N(CH2)3COOH
=> Đáp án C
Câu 15: Đáp án: D
nX = 0,03 mol ; nNaOH = 0,06 mol
=> X chứa 2 nhóm –COOH
Tăng giảm KL => mX = 5,31 – 0,06.22 = 3,99 (g)
=> MX = 3,99/0,03 = 133
Mà X là α- aminoaxit (có –NH2 ở C α)
=> X là HOOCCH(NH2)CH2COOH (vì X có mạch cacbon không phân nhánh)
Câu 16: Đáp án: C
nNaOH = 0,1 mol => nA = 0,05 mol
H2NR(COOH)2 + 2NaOH → H2NR(COONa)2 + 2H2O
=> M(H2NR(COONa)2) = = 191 => R = 41(C3H5-)

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 103


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Vì A là α-amino axit mạch không phân mánh


=> A là HOOCCH(NH2)(CH2)2COOH (2-amino pentan đioic)
=> Đáp án C
Câu 17: Đáp án: C
Thấy rằng: + 0,02 mol NaOH → 1,11 g muối hữu cơ
=> X có 1 nhóm –NH2, 1 nhóm -COOH
1,11 g muối (H2NRCOONa) ứng với 0,01 mol => M muối = 111
=> R = 28 (-C2H4-) => X là CH3CH(NH2)COOH (α-amino propionic)
=> Đáp án C
Câu 18: Đáp án : A
Ta có nhận xét: n-COOH + nHCl = nNaOH
=> nCOOH = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => nX = 0,1 mol (vì có 1 nhóm COOH)
=> MX = 89 (H2NC2H4COOH). Mà X là α- amino axit
=> CTCT của X: CH3CH(NH2)COOH
=> Đáp án A
Câu 19: Đáp án: B
Gọi CTCT của Y: HOOCR(NH2)2
HOOCR(NH2)2 + 2HCl → HOOCR(NH3Cl)2
=> M (HCOOR(NH3Cl)2 = 205 => R = 55 (C4H7)
=> Y là C5H12N2O2
=> Đáp án B
Câu 20: Đáp án: B
X có dạng R(COOH)a(NH2)b
R(COOH)a(NH2)b + bHCl → R(COOH)a(NH3Cl)b
=> R + 45a + 52,5b = 169,5 (1)
R(COOH)a(NH2)b + aNaOH → R(COONa)a(NH2)b + aH2O
=> R + 67a + 16b = 177 (2)
Trừ (2) cho (1) => 22a – 36,5b = 7,5 => a = 2; b = 1 => R = 27 (C2H3-)
=> X là H2NC2H3(COOH)2 C4H7O4N
=> Đáp án B
Câu 21: Đáp án : B
Giả sử X có x nhóm COOH, y nhóm NH2
Gọi khối lượng của 1 mol X là m
Tăng giảm KL, ta có: m1 = m + 36,5y
M2 = m + 22x
Mà m2 – m1 = 7,5 => 22x - 36,5y = 7,5 => x = 2, y = 1
=> X có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 => CTPT có dạng CmH2nNO4
Xét 4 đáp án => X là C5H9O4N
=> Đáp án B
Câu 22: Đáp án: A
1 mol amino axit phản ứng với 1 mol HCl => Amino axit chứa 1 nhóm –NH2
Muối Y chứa 1 nguyên tử Cl => MỸ = 35,5 : 28,2887% = 125,5
Tăng giảm khối lượng => M amino axit = 125,5 - 36,5 = 89 (Alanin CH3CHNH2COOH)
=> Đáp án A
Câu 23: Đáp án : C
X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O
=> mmuối = = .94 = 9,4 g
=> Đáp án C
Câu 24: Đáp án : C

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 104


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Coi hỗn hợp NaOH 1M và KOH 3M là AOH, với A = = 35


Ta thấy: nAOH = 2nX + 2 = 2.0,1 + 2.0,1 = 0,4 mol

+ AOH → Muối + H2O


= nAOH = 0,4 mol
Bảo toàn KL: mX + + mAOH = mmuối +
mX + 0,1.98 + 0,4.(35 + 17) = 36,7 + 0,4.18
=> mX = 13,3 => MX = 133 => %N = = 10,526%
=> Đáp án C
Câu 25: Đáp án : A
Giả sử a.a A có x nhóm –NH2; y nhóm –COOH

=>
BTKL, ta có: mglutamic + mA + mNaOH + mHCl = mmuối + (với = nNaOH)
=> mA = 0,89 => MA = 89 (Alanin)
=> Đáp án A

PEPTIT - PROTEIN
1. LÍ THUYẾT
Câu 1: Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 2: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol,
triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 4: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra tối đa mấy loại đipeptit ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 1. B. 2 và 2.
C. 2 và 1 D. 1 và 2.
Câu 6: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là chất khí có mùi khai
Câu 8: Có tối đa bao nhiêu loại tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 9: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 105


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

peptit
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 10: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là A. 2
B.
3 C. 5 D. 4
Câu 11: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch NaOH.
Câu 12: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit
C. tein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
D. Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. Hỗn hợp các α-aminoaxit. B. Hỗn hợp các β-aminoaxit.
C. axit cacboxylic D. este.
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit?
H2N – CH2 – CO – NH – CH – CO – NH – CH – CONH – CH2 – COOH

H2C – COOH H2C –

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch
HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 17: Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là: Arg – Pro
– Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu
tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin (phe).
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 18: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn:
Abumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4 chất trên:
A. Quỳ tím B. Phenol phtalein C. HNO3 đặc. D. CuSO4.
Câu 19: Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến hành theo
thứ tự nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH
B. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2
D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc.
Câu 20: khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :
(1) : Ala–Gly–Ala–Glu–Val (2): Glu–Gly–Val–Ala–Glu (3): Ala–Gly–Val–Val–Glu (4): Gly–Gly–
Val–Ala–Ala
pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A. (1), (3) B. (2),(3) C. (1),(4) D. (2),(4)
Câu 21: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit B. 0,2 lít C. 0,23 lít D. 0,4 lít

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 106


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6 B. 9 C. 4 D. 3
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1
mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val- Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án: D
tripeptit là hợp chất tạo ra từ 3 α- aminoaxit lien kết với nhau bằng liên kết peptit (tức là có 2 liên kết
peptit)
Chú ý: đk α-amino axit là bắt buộc , không thể là β , δ…… -aminoaxit
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án: B
Những chất bị thủy phân là
+) phenyl fomat:
HCOOC6H5 HCOOH + C6H5OH
+) gly-val:
H2NCH2CONHCH(CH(CH3)2)CHCOOH H2NCH2COOH + (CH3)2CHCH(NH2)COOH
+) Triolein :

(C17H33COO)3C3H5 C3H5(OH)3 + C17H33COOH


=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án : B
Đipeptit là hợp chất tạo từ 2 α-aminoaxit , liên kết với nhau bởi liên kết peptit
=> H2NCH2CONHCH(CH3)COOH (gly - ala) t/m
=> Đáp án B
Câu 4: Đáp án: D
Có 4 đipeptit có thể tạo ra Gly-Gly ; Ala-Ala ; Gly- Ala ; Ala-Gly
=> Đáp án D
Câu 5: Đáp án: D
Axit glutamic còn gọi là axit 2-amino pentadioic , có công thức là HOOCCH(NH2)CH2CH2COOH
=> có 1 nhóm amino (vị trí α) và 2 nhóm -COOH
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án : C
Khi thủy phân peptit đã cho :
Gly - Ala - Gly - Ala -Gly
=> có 2 dipeptit có thể được tạo ra : Gly - Ala và Ala -Gly (không kể peptit giống nhau)
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : D
Ta thấy :
+) phản ứng màu bỉure chỉ có ở các chất có từ 2 liên kết peptit kề nhau trở lên
+) liên kết H2N CH2CH2CONH CH2COOH tạo từ H2N CH2CH2COOH không phải α -aminoaxit
+) phenyl aminoclorua là muối , tan tốt trong nước
=> Đáp án D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 107


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 8: Đáp án : C
Số tripeptit mà phân tử chứa 3 amino axit khác nhau là 3! = 6
=> Đáp án C
Câu 9: Đáp án : D
một số protein tan trong nước ( albumin , globulin. ........... )trong khi một số không tan như keratin (trong
sừng , móng , tóc ......... )
=> D sai
=>Đáp án D
Câu 10: Đáp án : B
Những tripeptit có thể tạo ra là :
Gly-Ala - Ala ; Ala- Gly-Ala ; Ala - Ala-Gly
=> Đáp án B
Câu 11: Đáp án : C
Một chất là tripeptit , có phản ứng màu biure , một chất là đipeptit , không có phản ứng màu biure
=> Sử dụngCu(OH)2 /NaOH ( Phản ứng màu biure tạo sp màu xanh tím )
=> Đáp an C
Câu 12: Đáp án : A
những đồng phân thỏa mãn :
Gly -Gly -Ala ; Gly -Ala-Gly ; Ala-Gly -Gly ; Ala-Ala-Gly ; Ala-Gly -Ala ;Gly -Ala -Ala
=> có 6 đồng phân
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án : B
Trong phân tử peptit mạch hở chỉ có 1 liên kết peptit
chú ý : +) protein gòm 2 loại : protein đơn giản , khi thủy phân cho các α-aminoaxit thường gặp ,
protein phức tạp khi thủy phân cho các α-aminoaxit và các nhóm ngoại (glucid , lipit. )
+) peptit luôn có khả năng tham gia vào phản ứng thủy phân
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : A
protein đơn giản α-aminoaxit
protein phức tạp α-aminoaxit + chất không phải aminoaxit (nhóm ngoại)
=> Đáp án A
Câu 15: Đáp án : B
Thu được 3 α-aminoaxit là :
H2N CH2COOH , HOOC-CH(NH2)CH2COOH; C6H5CH2CH(NH2)COOH
=> Đáp án B
Câu 16: Đáp án : C
Vì HCl dư , nên sp thu được là muối của các aminoaxit đơn phân
ClH3NCH2COOH ; ClH3NCH(CH3)COOH
Có thê viết dưới dạng ion lưỡng cực [ H3NCH2COOH]+Cl-
=> Đáp án C
Câu 17: Đáp án : C
Ta có :
Arg – Pro – Pro – Gly – Phe – Ser – Pro – Phe – Arg

có 5 tripeptit (khác nhau ) thỏa mãn


=> Đáp án C
Câu 18: Đáp án : D
Ta dùng CuSO4
Cho CuSO4 vào các mẫu thử , ống tạo kết tủa là NaOH
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Cho kết tủa vừa tạo thành vào 3 dd còn lại
+) kết tủa tan, tọa dd xanh lam đậm (phức) là glyxerol
+) kết tủa tan, tạo dd xanh lam nhạt là CH3COOH
+) kết tủa tan, tọa sp màu xanh tím là Abumin
Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 108
Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

=> Đáp án D
Câu 19: Đáp án: A
+) Dùng quỳ tím chỉ giấm ăn làm đổi màu quỳ
+) Dùng HNO3 đặc: lòng trắng trứng tạo màu vàng
+) Dùng NaOH: dầu mè (bản chất của chất béo) tan, dầu hỏa (ankan) không tan
=> Đáp án A
Câu 20: Đáp án: D
đipeptit có PTK = 188
=> tổng PTK có 2 aminoaxit tạo nên nó là 188+18 = 206 vì
aminoaxit nhỏ nhất là 75 (glyxin)
=> aminoaxit còn lại ≤ 131
như vậy , có thể viết : 206 = 75 +131 = 89 +117 = 103+ 103
=> chỉ cặp số 89 (Ala) + 117(Val) là thỏa mãn
=> thủy phân (2) và (4) sẽ tạo Val-Ala , PTK =188
=> Đáp án D
Câu 21: Đáp án: B
nGly – Ala = = 0,1 mol
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + 2HCl → ClH3NCH2COOH + ClH3NCH(CH3)COOH
nHCl = 0,2 mol
=> VHCl = 0,2 l
=> Đáp án B
Câu 22: Đáp án: A
Số tripeptit thỏa mãn là 3! = 6
=> Đáp án A
Câu 23: Đáp án: C
+) Tại nhiệt độ thường, aminoaxit thường là chất rắn, vị ngọt
+) aminoaxit có 2 loại phức => tạp chức
+) bột ngọt là mono natriglutamat
=> Đáp án C
Câu 24: Đáp án: C
Ta thấy: X → Val-Phe + Gly-Ala-Val
mà X chỉ có 1 Val => X chứa Gly-Ala-Val-Phe
X không tạo Gly-Gly => X phải là Gly-Ala-Val-Phe-Gly
=> Đáp án C

2. BÀI TẬP

Câu 1: Khi thủy phân đến cùng protein thu được các chất :
A. α -Gucozơ và β -Glucozơ B. Axit
C. Amin D. α -Aminoaxit
Câu 2: Khi đun nóng dung dịch protein xảy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng sau ?
A. Đông tụ B. Biến đổi màu của dung dịch
C. Tan tốt hơn D. Có khí không màu bay ra
Câu 3: Để nhận biết dung dịch glixin , hồ tinh bột , lòng trắng trứng , ta có thể tiến hành theo thứ tự nào
sau đây :
A. Dùng quì tím dùng dung dịch iot
B. Dùng dung dịch iot , dùng dung dịch HNO3
C. Dùng quì tím , dùng dùng dung dịch HNO3
D. Dùng Cu(OH)2 , dùng dung dịch HNO3
Câu 4: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 328 B. 453. C. 479 D. 382.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 109


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 5: tripeptit X tạo thành từ 3 α –amino axit no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất. Thủy
phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu được bao
nhiêu gam chất rắn khan?
A. 88,560 gam B. 92,096 gam C. 93,618 gam D. 73,14 gam
Câu 6: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban đầu là
A. đipeptit B. tripeptit
C. tetrapeptit D. pentapeptit
Câu 7: Một poli peptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 587 đvC. Hỏi có bao nhiêu mắt
xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên?
A. 5 và 4 B. 2 và 6 C. 4 và 5 D. 4 và 4
Câu 8: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g am chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,65 B. 26,05 C. 34,6 D. 35,5
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 14,6g một đipeptit thiên nhiên X bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
trong đó có 11,1g một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là :
A. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.
B. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH.
C. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) –
COOH.
D. H2N – CH(C2H5) – CO – NH – CH2 – COOH hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(C2H5) –
COOH
Câu 10: Khi thuỷ phân một chất protein (A) ta thu được một hỗn hợp 3 amino axit kế tiếp trong dãy đồng
đẳng. Mỗi amino axit chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl. Nếu đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp 3 amino
axit trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng 32,8 g, biết
rằng sản phẩm cháy có khí N2. Các amino axit đó là
A. CH5O2N, C2H5O2N, C2H7O2N B. CH3O2N, C2H5O2N, C3H7O2N
C. C2H5O2N, C3H7O2N, C4H9O2N D. C2H7O2N, C3H9O2N, C4H11O2N
Câu 11: (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dd NaOH thu được một
hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t0 thu được
chất hữu cơ (Z) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của (X) là:
A. CH3(CH2)4NO2
B. H2N – CH2COO – CH2 – CH2 – CH3
C. H2N – CH2 – COO – CH(CH3)2
D. H2N – CH2 – CH2 – COOC2H5
Câu 12: Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit X (no, mạch hở, trong phân tử chứa
một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y, thu được tổng khối lượng
CO2 và H2O bằng 4,78 gam. X là:
A. Glixin B. Alanin C. Valin D. Lysin
Câu 13: X,Y,Z là 3 amino axit no đơn chức mạch hở.
- Đốt cháy X thu được hỗn hợp sản phẩm CO2, hơi H2O và N2 trong đó VCO2 : VH2O = 8:9.
- MY=1,1537MX
- Trong Z phần trăm khối lượng C là 54,96%. Peptit nào dưới đây có phân tử khối là 273?
A. X–X–X–Y B. X–Z–X C. X–X–Y D. X–Z–Y
Câu 14: X là tetrapeptit , Y tripeptit đều tạo nên từ 1 loại α–aminoaxit (Z) có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –
NH2 và MX =1,3114MY . Cho 0,12 mol pentapeptit tạo thành từ Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ
sau đó cô cạn thu được bao nhiêu chất rắn khan?
A. 75,0 gam B. 58,2 gam C. 66,6 gam D. 83,4 gam
Câu 15: X và Y là 2 tetrapeptit, khi thủy phân trong môi trường axit đều chỉ thu được 2 loại amino axit no
đơn chức mạch hở là A và B. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 25,32% và trong Y là 24,24%.A và B
lần lượt là :
A. alanin và valin B. glyxin và alanin
C. glyxin và axit α–aminobutiric D. alanin và axit α–amino butiric

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 110


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 16: X và Y lần lượt là tripeptit và tetrapeptit tạo thành từ 1 loại aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,1 mol Y thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2
và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt 0,1 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A. 0,560 mol B. 0,896 mol C. 0,675 mol D. 0,375 mol
Câu 17: X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val;
Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu
Thủy phân m gam hỗn hợp gốm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại aminoaxit trong đó có 30
gam glixin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là :
A. 87,4 gam B. 73,4 gam C. 77,6 gam D. 83,2 gam
Câu 18: Một peptit X tạo thành từ 1 aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2
trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là :
A. đipeptit B. tripeptit C. tetrapeptit D. pentapeptit
Câu 19: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam
Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54. B.66,44. C. 111,74. D. 90,6.
Câu 20: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
Câu 21: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho
lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120 B. 60 C. 30 D. 45
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22 B. 1,46 C. 1,36 D. 1,64
Câu 23: Chất hữu cơ A có 1 nhóm amino và 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%.Xà phòng hóa
m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được anđehit B. Cho B thực hiện phản ứng
tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 6,675 gam D. 5,625 gam
Câu 24: X là 1 pentapeptit cấu tạo từ 1 amino axit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 (A),
A có tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ là 51,685%. Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường
axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam A. m có giá trị là :
A. 149,2 gam B. 167,85 gam C. 156,66 gam D. 141,74 gam

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án : D
thủy phân đến cùng những protein đơn giản , tọa ra sp là α -aminoaxit
protein – amin oaxit
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án: A
Khi đun nóng , protein có thể bị biến tính tạo ra kết tủa (hay
còn gọi là hiện tượng đông tụ protein)
chẳng hạn khi luộc trứng , albumin của lòng trắng trứng bị đông tụ
=> Đáp án A
Câu 3: Đáp án : B
+) Dùng I2 , nhận biết được tinh bột nhờ màu canh tím
+) Dùng HNO3 , nhận biết được lòng trắng trứng (do phản ứng thế vào nhân thơm) lòng trắng trứng
chuyển sang màu vàng
=> Đáp án B
Câu 4: Đáp án: D

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 111


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Ta có: 425g Ala tương ứng với mol


Số mol của X tương ứng nX = = 0,0125 mol

=> Cứ 1 mol X có = 382 mol Ala tương ứng , hay số mắt xích Ala là 382
=> Đáp án D
Câu 5: Đáp án: A
α –amino axit mạch hở, phân tử khối nhỏ nhất là Gly
=> X là Gly- Gly-Gly
H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH + 3NaOH → 3H2NCH2COONa + H2O
Do đó, BTKL mX + mNaOH = mc.rắn +
55,44 + 0.96.40 = mc.rắn + 18
=> mc.rắn = 88,56 g
=> Đáp án A
Câu 6: Đáp án : C
Ta xét phản ứng tao peptit :
NH2CH2COOH → n – peptit + (n – 1)H2O
Theo đề bài , suy ra = 90 – 73,8 = 16,2 g
=> = 0,9 mol
nGly = = 1,2 mol => => n=4
=> X là tetra peptit
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : A
Gỉa sử polypeptit được tạo ra bởi x Gly và y Ala
x Gly + y Ala → polypeptit + (x + y -1) H2O Để
tạo ra n-peptit , cần tách đi (n-1)H2O
M(polipeptit) = tổng M(n gốc α-amino axit) - (n-1)18
=> 75x + 89y - (x+y-1)18 = 587
=> 57x + 71y = 569
=> x = 5; y = 4 (x , y ∈ N*)
<=> 5-Gly, 4-Ala
=> Đáp án A
Câu 8: Đáp án: C
Ta thấy cứ 1 mol muối phản ứng đủ với 1 mol Ba(OH)2 tạo ra 2 mol H2O
2CH3CH(NH3Cl)COOH + 2Ba(OH)2 → [CH3CH(NH2)COO]2Ba + BaCl2 + 4H2O
= 0,1 mol
= 0, 15 mol
=>Ba(OH)2 dư ; nH2O = 2 = 0,2
mol BTKL: 12,55 + 0,15.171 = m + 0,2.18
=> m = 34,6 g
=> Đáp án C
Câu 9: Đáp án: C
Muối chứa 20,72% Na về khối lượng có PTK là
Mmuối = = 11 => Maminoaxit = 111 – 22 = 89
Ala
(lợi dụng đặc điểm các aminoaxit chỉ có 1 nhóm -COOH của đáp án )
nmuối = 0,1 mol; Mđipeptit = 146. gọi các aminoaxit còn lại là Z
=> 146 = MAla + Maminoaxit – 18
=> MZ = 75 Gly
Do vậy X là: H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH(Ala - Gly)
hoặc H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH.( Gly - Ala)

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 112


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

=> Đáp án C
Câu 10: Đáp án : C
Gọi CT chung của 3 amino axit là CnH2n+1NO2 (n≥
2) khối lượng bình tăng là lượng CO2 + H2O đưa vào
khi đốt aminoaxit
CnH2n+1NO2 nCO2 + H2O
=> 0,2(n.44 + .18) = 32,8 => n = 2,5
=> aminoaxit nhỏ nhất là C2H5NO2
=> hai amino axit còn lại là C3H7O2N, C4H9O2N
=> Đáp án C
Câu 11: Đáp án: B
Dễ thấy C2H4O2NNa là muối
H2NCH2COONa Z có khả năng tham gia phản
ứng tráng gương
=> Y là ancol bậc 1, có 3 C
=> X là H2N – CH2COO – CH2 – CH2 – CH3
=> Đáp án B
Câu 12: Đáp án: A
Ta có 4X → Y + 3H2O
=> Khi đốt 0,04 mol X , sp tạo ra sẽ nhiều hơn so với đốt 0,01 mol Y là 0,03 mol H2O
=> đốt 0,04 mol X , tổng sp (CO2 và H2O ) là 4,78 + 0,03 .18 = 5,32 g
Gọi CT của X là CnH2n+1NO2
=> Đốt cháy 1 mol X tạo ra n mol CO2 và (2n+1)/2 mol H2O
=> 0,04(n.44 + .18) = 5,32
=> n= 2
=> X là Glixin
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án: B
Gọi CT các amino axit là CxH2x+1NO2, CyH2y+1NO2,
CzH2z+1NO2 Trong Z ,%C = = 54,96%
=> z = 6
=> MZ = 131
MY = 1,1537MX 14y + 47 = 1,1537 (14x + 47)
Cho x chạy lần lượt 2, 3,4 ............tìm được cặp x = 3 ; y =4
=> MX = 89; MY = 103
=> peptit X - Z - X có M = 89 + 131 + 89 - 18.2 = 273 (t/m)
=> Đáp án B
Câu 14: Đáp án : A
Ta thấy MX = 4MZ - 3 = 4Mz -
54 MY = 3MZ - 2 = 3MZ - 36
=> MX = 1,3114MY => 4MZ -54 = 1,3114(3MZ - 36)
=> MZ = 103
=> muối natri của Z có M = 103 + 22 = 125
cứ 0,12 mol pentapeptit tạo ra 0,12.5 = 0,6 mol muối natri của Z
=> m c.rắn = 0,6.125 = 75 g
=> Đáp án A
Câu 15: Đáp án : D
X, Y là các tetra peptit, tạo từ A, B (giả sử A< B)
Mà % oxi ở 2 chất khác nhau
=> X, Y không thể có cùng số lượng đơn phân (2A + 2B), mà X phải tạo từ 3B + A và Y tạo từ 3A+B

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 113


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

(Do %oxi trong X nhỏ suy ra PTK của X lớn, mà ta giả sử B > A)
Dễ thấy X, Y đều chứa 5 nguyên tử oxi (tetra peptit)
=> MX = = 344 => 3B + A - 3.18 =
344 MY = = 316 => 3A + B - 3.18 = 316
Gỉai hệ => A = 89 (Ala ); B = 103 (axit -α- amino butiric)
=> Đáp án D
Câu 16: Đáp án : C
Gọi CT của amino axit là
CnH2n+1NO2 X là tripeptit, X = 3
CnH2n+1NO2 - 2H2O
=> X có CPTP là C3nH6n-1N3O4
Y là tripeptit , X = 4 CnH2n+1NO2 - 3H2O
=> X có CPTP là C4nH8n-2N4O5
Khi đốt 1 mol Y tạo ra 4n mol CO2 và mol H2O
=> 0,1(4n.44 + .18) = 47,8 => n = 2
tương tự, đốt 1 mol X tạo ra 3n mol CO2; mol H2O và 3/2 mol N2 Bảo
toàn nguyên tố Oxi
=> = 0,1(3n+ – 2.0,1) = 0,675 mol (với n = 2)
=> Đáp án C
Câu 17: Đáp án :
D Đặt nX = x ;
nY = y thủy phân
các peptit
X → 2 Gly + 2Ala + 2
Val Y → 2 Gly + Ala +
Glu
nGly = 2x + 2y = 30 / 75 = 0,4
nAla = 2x + y = 28,48 / 89 =
0,32
=> x = 0,12 ; y= 0,08
ta có: MX = 2MGly + 2MAla + 2MVal – 5 =
472 Tương tự có MY = 332
=> m = 472.0,12 + 332.0,08 = 83,2 g
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án : C
Gọi CT của các amino axit là CnH2n+1NO2 => X là m-peptit
ta có m CnH2n+1NO2 - (m - 1)H2O → X
X có CTPT: Cm.nH2mn – m +2NmOm+1
% O = 19,324 %

với m, n là số tự nhiên, m,n ≥ 2 => m = 4; n=5 (t/m)


=> X là tetra peptit
=> Đáp án C
Câu 19: Đáp án: A
Tính các số mol: nAla = 0,32 mol; nAla – Ala = 0,2 mol; nAla – Ala – Ala = 0,12 mol
=> = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 = 1,08 mol
ntetrapeptit = 1,08/4 = 0,27 mol
=> m = 0,27( 89.4 - 18.3 ) = 81,54 g
=> ĐÁp án A
Câu 20: Đáp án: A

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 114


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Ta có tetrapeptit + 4 NaOH → Muối + H2O


tripeptit + 3 NaOH → Muối + H2O
(H2O tạo ra do NaOH phản ứng với nhóm -COOH của amino axit đầu C)
=> nNaOH = 4nX + 3nY = 4a + 3.2a = 10a = 0,6
=> a= 0,06 mol
=> = nX + nY = 3a = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng mpeptit + mNaOH =
mmuối + m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
=> m = 51,72g
=> Đáp án A
Câu 21: Đáp án : A
Gọi CT amino axit là CnH2n+1NO2
=> đipeptit X có CTPT là C2nH4nN2O3
tripeptit Y có CTPT là C3nH6n-1N3O4
Đốt cháy 0,1 Y tạo (CO2, H2O) là 54,9 g
=> 0,1(3n.44 + .18) = 54,9 => n= 3
=> Đốt 0,2 mol X tạo nCO2 = 0,2.2n = 1,2 mol
= 1,2 mol => m = 120 g
=> Đáp án A
Câu 22: Đáp án : B
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2CH(CH3)COOK
ndipeptit = x mol
=> x.(75 + 38) + x(89 + 38 ) = 2,4
=> x = 0,01 mol
=> m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 g
=> Đáp án B
Câu 23: Đáp án : B
A có 1 nhóm amino , mà % N = 15,73%
=> MA= 14/ 0,1573 = 89 => Ala H2CH2COOCH3
=> andehit B là HCHO => nHCHO = 1/4 . nAg = 0,0375 mol => nA = 0,0375 mol
=> m = 0,0375 . 89 = 3,3375 g
=> Đáp án B
Câu 24: Đáp án : C
gọi CT của amino axit
A có tổng %N và %O là 51,685%
MA = = 89 (Ala)
=> X là Ala -Ala -Ala -Ala -Ala
thủy phân X → 30,2 g Ala -Ala -Ala -Ala + 30,03 g Ala -Ala -Ala + 25,6g Ala -Ala + 88,11 g Ala
=> = 0,1.4 + 0,13.3 + 0,16.2 + 0,99 = 2,1 mol
=> nX = 2,1 / 5 = 0,42 mol
=> m = 0,42(89.5 - 18 .4) = 156,66 g
=> Đáp án C

ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN


(Thời gian: 60 phút)

Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử


A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 2: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 115


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 3: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.

Câu 4: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.

Câu 5: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?
A. Axit 2-aminopropanoic. B. Axit -aminopropionic. C. Anilin. D. Alanin.
Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?
A. Axit 3-metyl-2-aminobutanoic. B. Valin.
C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic. D. Axit -aminoisovaleric.
Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A. H2N-CH2-COOH B. CH3–CH(NH2)–COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH D. H2N–CH2-CH2–COOH
Câu 8: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
A. Glixin (CH2NH2-COOH) B. Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH) D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 9: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3CHO. D. CH3NH2.
Câu 10: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu 11: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. C2H5OH. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Câu 12: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. C2H5OH. B. CH2 = CHCOOH. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH.
Câu 13: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH
(phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 14: Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt
với
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 . D. dung dịch KOH và CuO.
Câu 15: Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là
A. C2H6. B. H2N-CH2-COOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 16: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. Na2SO4.
Câu 17: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. CH3NH2. B. NH2CH2COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3COONa.
Câu 18: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. natri kim loại. D. quỳ tím.
Câu 19: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-
COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung
dịch có pH < 7 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 20: Glixin không tác dụng với
A. H2SO4 loãng. B. CaCO3. C. C2H5OH. D. NaCl.
Câu 21: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng,
khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5)
A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 116


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 22: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản
ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,9 gam. B. 9,8 gam. C. 7,9 gam. D. 9,7 gam.

Câu 23: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được
11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,9 gam. B. 9,8 gam. C. 8,9 gam. D. 7,5 gam.

Câu 24: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng
vừa đủ với dd NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.

Câu 25: 1 mol  - amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là
28,287% Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH(NH2)–COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH(NH2 )-COOH

Câu 26: Khi trùng ngưng 13,1 g axit  - aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta
thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị m là
A. 10,41 B. 9,04 C. 11,02 D. 8,43

Câu 27: Este A được điều chế từ ancol metylic và amino axit no B(chứa một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl). Tỉ khối hơi của A so với oxi là 2,78125. Amino axit B là
A. axit amino fomic. B. axit aminoaxetic. C. axit glutamic. D. axit β-amino propionic.

Câu 28: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5
gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là
A. 150. B. 75. C. 105. D. 89.
Câu 29: 0,01 mol aminoaxit (A) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được 1,835 gam muối khan. Khối lượng phân tử của A là
A. 89. B. 103. C. 117. D. 147.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 117


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

Câu 30: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với
HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. Glixin

Câu 31: Este A được điều chế từ  -amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5.
Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3–CH(NH2)–COOCH3. B. H2N-CH2CH2-COOH
C. H2N–CH2–COOCH3. D. H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3.

Câu 32: A là một –aminoaxit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo trong
muối thu được là 19,346%. Công thức của A là :
A. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH B. HOOC–CH2CH2CH2–CH(NH2)–COOH
C. CH3CH2–CH(NH2)–COOH D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 33: Tri peptit là hợp chất


A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 34: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 chất. B. 5 chất. C. 6 chất. D. 8 chất.
Câu 35: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 36: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 37: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 38: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 39: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.
Câu 40: Số đồng phân đipeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 118


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

TRẮC NGHIỆM TỰ LUYỆN


3.1. Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm
(chứa một vòng benzen), đơn chức, bậc nhất?
A. CnH2n - 7NH2 (n 6) B. CnH2n + 1NH2 (n 6)
C. C6H5NHCnH2n + 1 (n 1) D. CnH2n - 3NHCnH2n – 4 (n 3)
3.2. Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố C, H, O, N
là mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 18,75. Công thức
phân tử của X là
A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C4H10O4N2. D. C2H8O2N2
3.3. Lấy 9,1 gam hợp chất A có công thức phân tử là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH
dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết 1/2
lượng khí B nói trên, thu được 4,4 gam CO2. Công thức cấu tạo của A và B là
A. HCOONH3C2H5; C2H5NH2 B. CH3COONH3CH3; CH3NH2
C. HCOONH3C2H3 ; C2H3NH2 D. CH2=CHCOONH4; NH3
3.4. Cho các dung dịch của các hợp chất sau:
NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-CH2-COONa (3) ;
NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).
Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (5) D. (1), (4).
3.5. Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung
dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH
1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì
A. Amino axit và HCl cùng hết B. Dư amino axit
C. Dư HCl D. Không xác định được
3.6. Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?
A. CH3CH2NHCH3, CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3
B. C2H5NH2, (CH3)2CHNH2, (CH3)3CNH2
C. CH3NH2, CH3CH2NHCH3, (CH3)2NCH2CH3
D. CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3, CH3CH2NHCH3
3.7. (3.8.) Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3
D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3
3.8. Hợp chất X lưỡng tính có công thức phân tử là C3H9O2N. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH thì thu được etyl amin. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COONH3CH3 B. HCOONH3C2H5
C. HCOONH2(CH3)2 D. C2H5COONH4

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 119


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

3.9. Số đồng phân amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.
3.10. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức thu được 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O.
Công thức phân tử của amin là
A. C4H7N B. C2H7N C. C4H14N D. C2H5N
3.11. Để tổng hợp các protein từ các amino axit, người ta dùng phản ứng:
A. Trùng hợp B. Trùng ngưng C. Trung hoà D. Este hoá
3.12. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu quì tím là
A. C6H5OH, C2H5NH2 ,CH3COOH
B. CH3NH2, C2H5NH2, CH3COOH
C. C6H5NH2 và CH3NH2, C2H5NH2
D. (C6H5)2NH, (CH3)2NH, NH2CH2COOH
3.13. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O,N trong đó N chiếm 15,73 % về khối lượng.
Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỷ lệ 1:1 về số mol. Chất A có sẵn trong
thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A có thể là
A. NH2CH2CH2COOH B. CH2=CHCOONH4
C. HCOOCH2CH2NH2 D. NH2CH2COOCH3
3.14. Cho sơ đồ biến hoá
C2H2 A B D C 6 H5 NH2
Các chất A, B, D lần lượt là
A. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl B. C6H6, C6H5Cl, C6H5NO2
C. C6H12, C6H6, C6H5NO2 D. C6H6, C6H5NO2, C6H4(NO2)2
3.15. Cho các hợp chất hữu cơ: phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol. Trong số
các chất đã cho, những chất có thể làm mất màu dung dịch brom là
A. Toluen, anilin, phenol B. Phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol
C. Phenyl metyl ete, anilin, phenol D. Phenyl metyl ete, toluen, phenol
3.18 Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: NH3, CH3NH2, C6H5NH2; (CH3)2NH và
(C6H5)2NH:
A. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, (CH3)2NH, CH3NH2
B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH
C. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2, (C6H5)2NH
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH
3.19. Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit ?
A. NH2CH2COOH B. HOOCCH2CHNH2COOH
C. CH3NHCH2COOH D. CH3CH2CONH2
3.20. Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung
dịch HCl 0,125M và thu được 1,835gam muối khan . Còn khi cho 0,01mol X tác dụng với dung
dịch NaOH thì cần dùng 25gam NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là
A. NH2C3H6COOH B. ClNH3C3H3(COOH)2

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 120


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

C. NH2C3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH
3.21. Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp lỏng gồm benzen và anilin bằng những
chất nào?
A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom
B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH
C. H2O, dung dịch brom
D. Dung dịch NaCl, dung dịch brom
3.22. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và
lòng trắng trứng ta dùng:
A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. HNO3
3.23. Trong các chất: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenyl amoni
clorua, glixerin, protein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3 B.
2 C. 5 D. 4
3.24. Trong các chất: p-NO2-C6H4-NH2; p-CH3O-C6H4-NH2; p-NH2-C6H4-CHO; C6H5-NH2.
Chất có tính bazơ mạnh nhất là
A. p-NO2-C6H4-NH2 B. p-CH3O-C6H4-NH2
C. p-NH2-C6H4-CHO D. C6H5-NH2
3.25. C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
3.26. Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1
gam muối. Mặt khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối.
Công thức cấu tạo của X có thể là
A. NH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)COOH
C. NH2-(CH2)6 -COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH
3.27. Trong các chất: C6H5NH2, CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2, CH3NH2 chất có tính bazơ
mạnh nhất là
A. C6H5NH2 B. CH3NH2
C. CH3CH2NHCH3 D. CH3CH2CH2NH2
3.28. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính
(vừa tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl) là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
3.29. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được
11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là
A. CH4N và C2H7N B. C2H5N và C3H9N.
C. C2H7N và C3H7N D. C2H7N và C3H9N
3.30. Este X được tạo bởi ancol metylic và - amino axit A. Tỉ khối hơi của X so
với H2 là 51,5. Amino axit A là
A. Axit - aminocaproic B. Alanin
C. Glyxin D. Axit glutamic
3.31. Glyxin có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau?

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 121


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

KCl (1), C2H5OH /HCl (2), CaCO3 (3), Na2SO4 (4), CH3COOH (5).
A. (1), (2) , (3) B. (3), (4) , (5)
C. (2), (3), (4) D. (2), (3), (5)
3.32. Hợp chất X có 40,45%C, 7,86%H, 15,73%N và còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của
X nhỏ hơn 100 gam. Biết X tác dụng được với hiđro nguyên tử. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)COOH B. CH3-CH2-CH2-CH2NO2
C. H2NCH2CH2COOH D. CH3-CH2-CH2-NO2
3.19. Amino axit X chứa 1 nhóm–COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với
270ml dung dịch NaOH 0,5M cô cạn thu được 15,4g chất rắn. Công thức phân tử có thể có
của X là
A. C4H10N2O2 B. C5H12N2O2 C. C5H10NO2 D. C3H9NO4
3.33. Cho hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với hiđro là 19 (biết có
một amin có số mol bằng 0,15) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa
A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Công thức
của 2 amin là
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. CH3NH2 và C2H3NH2
C. C2H5NH2 và C2H3NH2 D. CH3NH2 và CH3NHCH3
3.34. Cho m gam hỗn hợp hai amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với hiđro là 30 tác dụng với
FeCl2 dư thu được kết tủa X. lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
18,0 gam chất rắn. Vậy giá trị của m là
A. 30,0 gam B. 15,0 gam C. 40,5 gam D. 27,0 gam
3.35. Trung hoà 62 gam dung dịch của một amin no đơn chức bậc I có nồng độ bằng 5% bằng
dung dịch 200ml HCl 0,5M thu được dung dịch X. Vậy dung dịch X có giá trị pH là
A. pH=7 B. pH >7 C. pH < 7 D. pH=0
3.36. Hãy chọn công thức sai trong số các amino axit dưới đây?
A. C3H7O2N B. C4H8O2N C. C5H9O2N D. C5H12O2N2
3.37. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin đơn chức mạch hở (có số nguyên tử cacbon < 5) thì thu
được lỷ lệ H2O : CO2 = 2: 1. Trong hỗn hợp amin chắc chắn có:
A. Metylamin B. Đimetylamin
C. Etylmetylamin C. Đietylamin
3.38. Tính bazơ của đimetylamin mạnh hơn melylamin vì lý do nào sau đây?
A. Khối lượng mol của đimetylamin lớn hơn
B. Mật độ electron của N trong CH3NH2 nhỏ hơn CH3- NH- CH3
C. Đimetylamin có nhiều nhóm đẩy electron hơn làm tăng mật độ electron của
nguyên tử N
D. Đimetylamin có cấu trúc đối xứng hơn metylamin
3.39. Công thức phân tử tổng quát amin no đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+3N B. CnH2n+1NH2 C. CnH2n+1N D. CnH2n-1NH2
3.40. Đốt cháy 1 mol amino axit H2N- (CH2)n- COOH phải cần số mol oxi là A. (2n +
3)/2 B. (6n + 3)/2
C. (6n + 3)/4 D. (6n - 1)/4

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 122


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

3.41. Cho hợp chất sau: [ CO- (CH2)4- CO- NH- (CH2)6- NH ]n. Hợp chất này thuộc loại polime
nào sau đây?
A. Chất dẻo. B. Cao su. C. Tơ nilon. D. Len.
3.42. Thuỷ phân hoàn toàn hợp chất sau thì không thể thu được sản phẩm nào dưới đây?
H2N- CH2- CO- NH- CH- CO- NH- CH- CO-NH- CH2- COOH. CH3
C6H5
A. H2N- CH2- COOH B. C6H5- CH- COOH NH2
NH2
C. CH3- CH2- CH- COOH D. (H2N)2CH- COOH
3.43. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và làm mất màu
nước brom. Xác định công thức cấu tạo có thể có của hợp chất đó?
A. H2N- CH2- CH2- COOH B. CH2 = CH- COONH4
C. CH3- CH- COOH D. CH3-NH-CH2-COOH NH2
3.44. Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,18 gam muối. Khối lượng mol của A là A. 109 gam. B.
218 gam. C. 147 gam. D. 145gam
3.45. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH đun
nhẹ, thu được muối B và khí C làm xanh quỳ tím ẩm. Nung B với NaOH rắn thu được một hiđrocacbon
đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo của A?
A. CH3COONH3CH3 B. CH3CH2COONH4
C. HCOONH3CH2CH3 D. HCOONH2(CH3)2
3.46. Cho một - amino axit X có mạch cacbon không phân nhánh.
- Lấy 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M thu được 1,835
gam muối.
- Lấy 2,94 (g) X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 3,82 (g)
muối. Xác định công thức cấu tạo của X?
A. CH3- CH2 - CH- COOH.
NH2
B. HOOC - CH2- CH2- CH- COOH.
NH2
C. HOOC- CH- CH2- CH2- CH2- COOH
NH2
D. HOOC- CH2- CH2- CH2- CH- COOH
NH2
3.47. Thực hiện phản ứng este hoá giữa -amino axit X và ancol CH3OH thu được
este A có tỷ khối hơi so với không khí bằng 3,07. Xác định công thức cấu tạo của X?
A. H2N- CH2- COOH B. H2N- CH2- CH2- COOH
C. CH3- CH- COOH D. CH3-NH-CH2-COOH NH2
3.48. Cho các chất sau: (1) CH3-CH(NH2)COOH; (2) HO-CH2-COOH; (3) CH2O và C6H5OH;
(4) C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2; (5) NH2(CH2)6NH2 và HOOC(CH2)4COOH. Các trường hợp
nào trên đây có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. (1), (3), (5) B. (1),(2), (4)
C. (1), (2), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4), (5)
3.49. Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 123


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần
dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là
A. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-C2H4-COOH.
C. H2NC3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH.
3.50. Cho polime [ NH –(CH2)5 –CO ]n tác dụng với dung dịch NaOH trong điều
kiện thích hợp. Sản phẩm thu được là
A. NH3, Na2CO3 B. NH3 và C5H11COONa
C. C5H11COONa D. NH2-(CH2)5-COONa
3.51. Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỷ lệ thể tích
4:1. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Vậy công thức đúng của A là
A. CH3–CH–COOH. B. CH2–COOH. NH2
NH2
C. H2N–CH2–CH2–COOH. D. CH3-NH-CH2-COOH
3.52. Khi thủy phân polipeptit sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH

CH2COOH CH2-C6H5 CH3


Số amino axit khác nhau thu được là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
3.53. Đốt cháy hết a mol một amino axit A đơn chức bằng một lượng oxi vừa đủ
rồi ngưng tụ nước được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của A là
A. C2H7NO2. B. C3H7N2O4. C. C3H7NO2. D. C2H5NO2.
3.54. Cho các poliamit sau:
(X) [ NH-(CH2)6-CO ]n
(Y) [ NH-(CH2)5-CO ]n
(Z) [ CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH ]n
Công thức của tơ nilon là
A. Z. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z.
3.55. Trung hoà 1 mol - amino axit X cần 1 mol HCl tạo muối Y có hàm lượng
clo là 28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N – CH2 – CH2 – COOH. B. CH3 – CH(NH2)– COOH.
C. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH. D. H2N – CH2 – COOH.
3.56. Công thức cấu tạo của alanin là
A. H2N – CH2 – CH2 – COOH. B. C6H5NH2.
C. CH3 – CH(NH2)– COOH. D. H2N – CH2 – COOH.
3.57. Amino axit A chứa x nhóm –COOH và y nhóm-NH2. Cho 1 mol A tác dụng hết dung dịch
HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol A tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177
gam muối. Công thức phân tử của A là
A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 124


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

3.58. Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất lưỡng tính ?
A. Amoni axetic B. Axit -glutamic C. Alanin D. Anilin
3.59. Có các dung dịch sau: C6H5-NH3Cl, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-
COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
3.60. Cho amino axit CH3-CH(NH2)-COOH. Chất này có thể phản ứng được với
chất nào sau đây?
A. (CH3CO)2O B. AgNO3/NH3
C. Ba(OH)2 D. Cả A, B, C
3.61. Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu
suất 76% thì khối lượng protein thu được là
A. 16,38 kg. B. 10,40 kg. C. 18,00 kg. D. 13,68 kg.
3.62. Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với không khí bằng
2. Tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,0 gam B. 10,7 gam C. 24,0 gam D. 8,0 gam
3.63. A là một -amino axit có mạch C không phân nhánh, trong phân tử A chỉ chứa nhóm
chức –COOH và -NH2, không có nhóm chức khác. Lấy 0,02 mol A phản ứng vừa đủ với 160 ml
dung dịch HCl 0,125M, tạo ra 3,67 gam muối. Mặt khác, 4,41 gam A tác dụng với lượng dư
NaOH thì tạo 5,73 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là
A. HOOC–CH2–CH2–CH–COOH.
NH2
B. HOOC–CH2–CH–CH2– COOH.
NH2
C. H2N–CH2–COOH.
D. H2N–CH2–CH–COOH.
NH2
3.64. Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit
- amino glutaric) và một ancol bậc
nhất. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2
C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3)
D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
3.65. Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng
của chất này với
A. Dung dịch KOH và dung dịch HCl
B. Dung dịch KOH và CuO
C. Dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 125


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

D. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3


3.66. Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có
cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có liên kết peptit?
A. 4 B. 5 C. 8 D. 9
3.67. Thuỷ phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X được cấu tạo bởi
-amino axit có 1 nhóm
–NH2 và 1 nhóm –COOH bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong có có 11,1 gam một
muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là
A. H2N–CH2–CONH–CH2COOH.
B. H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2COOH hoặc H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)COOH.
C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH.
D. H2N-CH(C2H5)CO-NHCH2COOH hoặc H2N-CH2CO-NH-CH(C2H5)COOH.
3.68. Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có
cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
3.69. CH3-CH(NH2)-COOH lần lượt tác dụng với các dung dịch chứa các chất sau: HCl, NaOH,
NaCl, NH3, CH3OH, NH2-CH2-COOH. Số phản ứng có thể xảy ra là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
3.70. Phát biểu không đúng là
A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.
B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino
và nhóm cacboxyl.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glyxin)
3.71. Đốt cháy hết a mol một amino axit X được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. X là
A. NH2-CH2-COOH. B. X chứa 2 nhóm -COOH trong phân tử.
C. NH2-CH2-CH2-COOH. D. X chứa 2 nhóm –NH2 trong phân tử.
3.72. Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alanin thu
được m gam protein với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Vậy m có giá trị là: A. 42,08 gam
B. 38,40gam C. 49,20gam D. 52,60 gam
3.73. Cho dung dịch sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3); HOOC-CH2-
CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (X5). Những dung dịch làm quỳ tím
chuyển thành màu xanh là
A. X1, X2 B. X3, X4 C. X2, X5 D. X1, X2, X3, X4, X5
3.74. Axit aminoaxetic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, dung dịch NaOH, dung dịch Na2SO4.
B. Cu, dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
C. Na, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4.
D. Na, dung dịch HCl, dung dịch NaOH
3.75. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N. Chất X tác dụng được với

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 126


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

hỗn hợp Fe + HCl tạo ra một amin bậc 1, mạch thẳng. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-CH2NO2. B. CH2=CH-COONH4.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COOCH3.
3.76. Từ 23,2 gam NH2(CH2)6NH2 và một lượng vừa đủ axit adipic ta tổng hợp được nilon- 6,6
với hiệu suất 80%. Khối lượng của nilon- 6,6 thu được là
A. 52,40 gam. B. 41,92 gam. C. 36,16 gam. D. 45,20 gam.
3.77. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch nước
brom. Vậy CTCT hợp lý của chất này là
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. NH2-CH2-CH2-COOH
C. CH2=CH-COONH4 D. A và B đều đúng
3.78. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các
thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C3H9N. C. C4H9N. D. C2H7N.
3.79. -amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2COOH.
3.80. Câu nào dưới đây không đúng?
A. Các amin đều có tính bazơ
B. Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3
C. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3
D. Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử
3.81. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được
với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành
phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và
15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ
dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
A. H2NCH2COO-CH3 B. H2NC2H4COOH
C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCOO-CH2CH3
3.82. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4%
cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N
3.83. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người
không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. Aspirin B. Moocphin C. Cafein D. Nicotin
3.84. Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. Protit luôn chứa nitơ B. Protit có khối lượng phân tử lớn hơn
C. Protit luôn chứa chức hiđroxyl D. Protit luôn là chất hữu cơ no
3.85. Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để
phân biệt 3 chất lỏng trên là

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 127


Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia Tổ: HÓA HỌC

A. Dung dịch NaOH B. Giấy quỳ tím


C. Dung dịch phenolphtalein D. Nước brom

3.86. Một loại protit X có chứa 4 nguyên tử S trong phân tử. Biết trong X, S chiếm
0,32% theo khối lượng, khối lượng phân tử của X là
A. 5.104 B. 4.104 C. 3.104 D. 2.104

3.87. Thủy phân hoàn toàn 1mol peptit X được các amino axit A, B, C, D, E mỗi loại 1mol. Nếu
thủy phân từng phần X được các đipeptit và tripeptit AD, DC, BE, DCB. Trình tự các
amino axit trong X là
A. BCDEA B. DEBCA C. ADCBE D. EBACD
3.88. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Cho vài giọt CuSO4 và dung dịch NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng thì dung dịch
chuyển sang màu xanh tím.
B. Cho HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện kết tủa trắng, khi đun sôi
thì kết tủa chuyển sang màu vàng
C. Axit lactic được gọi là axit béo
D. Lipit là một hợp chất este
3.89. Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt
cháy hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. Vậy giá trị của m và x là
A. 13,95g và 16,20g C. 16,20g và 13,95g
B. 40,50g và 27,90g D. 27,90g và 40,50g
3.90. Số lượng đipeptit có thể tạo thành từ hai amino axit alanin và glyxin là A. 2 B.
3 C. 4 D. 5
3.91. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng thủy phân protein là
A. H2N-CH2-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH

C. Các -amino axit D. NH3, CO2, H2O


3.92. Cho 17,8 gam một amino axit (gồm 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng với
100ml NaOH 0,2M cô cạn được m gam chất rắn, còn khi cho lượng amino axit trên tác dụng với
300ml HCl 0,1M cô cạn từ từ thu được 25,1 gam chất rắn. Công thức amino axit và m là
A. C3H9O2N; 22,2 g B. C3H7O2N; 30,2g
C. C3H9O2N; 30,2 g D. C4H11O2N; 25,8g
3.93. Cho 44,1 gam axit glutamic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic sau phản ứng chỉ thu được
một sản phẩm X chứa một nhóm chức este. Tách X đem phản ứng hoàn toàn với NaOH thì thấy
cần 200ml NaOH 0,8M. Vậy hiệu suất phản ứng este hoá là
A. 40,0% B. 32,0% C. 80,0% D. 53,3%
3.94. Đốt cháy hoàn toàn một - amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2 thì kết
luận nào sau đây đúng?
A. Amino axit X có công thức NH2-CH2-COOH
B. Amino axit X có thể là NH2-CH2-COOH hay CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH.
C. Amino axit X có thể là NH2-CH2-COOH hay C2H5C(NH2)2COOH.
D. Có nhiều hơn hai công thức vì còn phụ thuộc vào số nguyên tử nitơ

Chuyên đề 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN Trang 128

You might also like