You are on page 1of 6

Câu Trực Tiếp Và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu trực tiếp


Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của
người nói. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc
kép. 

Ví dụ:

She says: “I am the best.”


Cô ấy nói: “Tôi là đỉnh nhất”

Câu gián tiếp


Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà
người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường
đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.

Ví dụ:

She said that he was fine.


Cô ấy nói cô ấy ổn.

Quy Tắc Chuyển Câu Trực Tiếp Thành Câu Gián Tiếp
Trong tiếng Anh, khi muốn chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, các bạn
cần

 Lùi thì
 Đổi ngôi, đổi tân ngữ
 Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian. 
Lùi thì của động từ
Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời
điểm nói. Chính vì thế, khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, động từ
cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.

Ví dụ: động từ hiện tại đơn => quá khứ đơn, động từ quá khứ đơn => quá
khứ hoàn thành
Đối với modal v thì lùi về dạng quá khứ tương ứng của nó
Will => Would
Can => Could
Have to / Must => Had to
May => Might
Một số trường hợp không lùi thì

 Nói về chân lý, sự thật.

 Thì quá khứ hoàn thành.

 Trong câu có năm xác định.

 Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3

Đổi ngôi, đổi tân ngữ


Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian

Cách Chuyển Đổi Các Loại Câu Từ Trực Tiếp Sang Gián
Tiếp
Câu tường thuật (Câu kể)

Câu tường thuật dùng để kể chuyện, mô tả, xác nhận, thông báo về một sự việc,
hành động nào đó. 

Cấu trúc: S + động từ tường thuật (thường lá says/said/told…) + mệnh đề tường


thuật

Ví dụ: “I’m going to a party tonight.” He said

Reported speech: He said that he was going to a party that night. 

Câu hỏi
Khi chuyển câu hỏi từ dạng trực tiếp sang dạng gián tiếp, ta có thể sử dụng một
số động từ như asked, wondered, wanted to know,…

a. Câu hỏi nghi vấn Yes/No

Để đổi câu hỏi nghi từ từ dạng trực tiếp sang gián tiếp, ta cần

 Đổi vị trí của động từ và chủ ngữ trong câu


 Thêm if hoặc whether vào trước câu hỏi. 
Cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V + …

Ví dụ: “Are you ok?” My friend asked.

Reported speech: My friend asked if I was ok.

b. Câu hỏi có từ để hỏi Wh-

Cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ wondered + Wh + S + V + …

Ví dụ: “What are you reading?” She asked

Reported speech: She asked what I was reading. 

Câu mệnh lệnh, yêu cầu

Để chuyển câu mệnh lệnh, yêu cầu ở dạng trực tiếp sang dạng gián tiếp, ta sử dụng một
số động từ như asked, told, demanded, ordered,…

Cấu trúc: S + asked/ told/ demanded,… + O + (not) + to V + …

Ví dụ:

“Close the door, please.” The teacher said

Reported speech: The teacher asked me to close the door. 

“Don’t move the table.” my father said


Reported speech: My father told us not to move the table. 

Một số trường hợp đặc biệt khi chuyển từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp

 Câu đề nghị, lời mời với shall/ would


Ví dụ: “Shall I make you a coffee?” He said

Reported speech: He offered to make me a coffee.

Reported speech: He suggested making me a coffee. 

 Câu yêu cầu lịch sự với can/ could/ will/ would


Ví dụ: “Will you help me with the homeworks?” my friend asked.

Reported speech: My friends asked me to help her with the homeworks. 

 Câu cảm thán


Ví dụ: “What a beautiful dress!” said Anna

Reported speech: Anna exclaimed that the dress was beautiful. 

 Câu trực tiếp gồm nhiều loại câu khác nhau: câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu
khẳng định,…
Ví dụ:

He asked “Can you speak Chinese?” and I said “No.”


Anh ấy hỏi: “Bạn có biết nói tiếng Trung Quốc không? Và tôi nói “Không.”

Reported speech: He asked me if I could speak Chinese and I said that I could
not. 

 Cấu trúc: S + V + O + V(ing)/N (Gerund)


Ví dụ: He said: “Sorry I’m late.”

Reported speech: He apologized for being late.


Anh ấy xin lỗi vì đã đến muộn
My sister said: “She broke the vase.” 

Reported speech: My sister accused me of breaking the vase.


Em gái tôi buộc tôi làm vỡ cái bình

 Cấu trúc: S + V + to V(inf)


Ví dụ: “I will call you tonight.”  He said

Reported speech: He promised to call me tonight.


Anh ấy hứa sẽ gọi tôi tối nay.

You might also like