You are on page 1of 10

Name: Nguyễn Lê Phương Duyên

Class: 61NNA3

Muscovy Duck Characteristics, Origin Thông tin đặc điểm, nguồn gốc & giá trị
& Uses Info của Vịt Xiêm
The Muscovy duck is a popular and large Vịt Xiêm là một loài vịt nhà lớn và phổ biến
domestic duck native to Mexico, Central có nguồn gốc từ Mexico, Trung và Nam
and South America. But it is also available Mỹ. Nhưng nó cũng sống ở mọi nơi trên
throughout the world. Muscovy duck is the toàn thế giới. Vịt Xiêm là giống vịt thuần
only domesticated duck that is not derived hóa duy nhất không có nguồn gốc từ Vịt cổ
from the Mallard duck. xanh.

It is a wild Central/South American species Đây là một loài hoang dã ở Trung/Nam Mỹ


that has been domesticated. It is a very đã được thuần hóa. Nó là một giống vịt rất
unique breed of duck. Actually, it’s not độc đáo. Thật ra nó cũng không hoàn toàn
even a true duck, it’s simply called a duck. là vịt như tên gọi. Nó chỉ có nguồn gốc gần
But it is a close cousin to the ducks. And it với vịt. Và nó là một loài thủy cầm hoàn
is a completely different species of toàn khác, cairina moschata.
waterfowl, the cairina moschata.

All the true domestic or non-domestic Tất cả những loại vịt nhà hay không đều có
ducks originate from the Mallard duck, but nguồn gốc từ vịt cổ xanh, nhưng vịt xiêm
the Muscovy duck doesn’t. However, the thì không. Tuy nhiên, những con vịt xiêm
Muscovy ducks were domesticated by the đã được thuần hóa bởi những người bản
people where it is native, long before the địa, rất lâu trước khi người châu Âu đến
Europeans arrived in the new World. Thế giới mới.

They have a gamey aroma and are also Chúng có mùi thơm và còn được gọi bằng
called by some other names such as Musk một số tên khác như Vịt xạ hương, Ngan
duck, Musky Duck or Barbary duck. They bướu mũi. Chúng còn được gọi là vịt
are also called Musco ducks because they Musco vì chúng ăn nhiều muỗi. Có rất
eat lots of mosquitoes. There are many
other names of the Muscovy duck in nhiều tên khác của vịt Xiêm ở những nơi
different parts of the world. khác nhau trên thế giới.

But the exact origin of the name of Nhưng chúng ta vẫn chưa biết được nguồn
Muscovy duck is unknown. The term gốc chính xác tên của vịt Xiêm. Thuật ngữ
‘Muscovy’ means “from the Moscow 'Muscovy' có nghĩa là "từ khu vực
region”. But these ducks are not native Moscow". Nhưng những con vịt này không
there, and not even were introduced there có nguồn gốc ở đó, và thậm chí không được
before they become known in the Western du nhập vào đó trước khi chúng được biết
Europe. It is thought that the Muscovy đến ở Tây Âu. Người ta cho rằng “vịt
duck got it’s name from Muscovite Muscovy” lấy tên từ Công ty Muscovite
Company which traded this duck during buôn bán loài vịt này trong những năm
the 1500s. 1500.

The breed was standardized in the British Loài vịt này đã được chuẩn hóa trong Tiêu
Waterfowl Standards in 1954 and there are chuẩn Thủy cầm của Anh vào năm 1954 và
9 different color varieties standardized. có 9 giống màu sắc khác nhau được tiêu
And they first entered into the American chuẩn hóa. Và lần đầu tiên chúng được liệt
Poultry Association’s Standard of vào Tiêu chuẩn Hoàn hảo của Hiệp hội Gia
Perfection in 1874 and were standardized cầm Hoa Kỳ vào năm 1874 với các loại
in Black, Blue, Chocolate and White color màu Đen, Xanh lam, Sôcôla và Trắng.
varieties.

Today the Muscovy duck is a popular meat Ngày nay, vịt Xiêm là một loài thịt phổ
bird and it is increasingly being kept as biến và nó ngày càng được nuôi làm thú
backyard pets and even exhibition birds. cưng ở sân sau và thậm chí dùng để triển
They are available throughout the World, lãm. Chúng có ở khắp nơi trên thế giới và
and feral Muscovy ducks are found in vịt Xiêm hoang dã được tìm thấy ở Úc,
Australia, New Zealand and in parts of New Zealand và một số vùng của Châu Âu.
Europe.

Muscovy Duck Characteristics Đặc điểm của Vịt Xiêm


Muscovy duck is classed as a heavyweight Vịt Xiêm được xếp vào loại vịt “hạng
duck. All the Muscovy ducks have a wide nặng”. Tất cả những con vịt Xiêm đều có
flat tail and long claws on their feet. The một cái đuôi phẳng rộng và móng vuốt dài
domestic drakes are almost twice the size trên bàn chân của chúng. Những con đực
of ducks. In general, the length of the có kích thước gần gấp đôi vịt cái. Nói
drakes is about 34 inches (86 cm), while the chung, chiều dài của vịt đực là khoảng 34
ducks are much smaller and their average inch (86 cm), trong khi vịt cái nhỏ hơn
length is 25 inches (64 cm). nhiều và chiều dài trung bình của chúng là
25 inch (64 cm).
The true wild Muscovy duck is blackish in Vịt Xiêm hoang dã thực sự có màu hơi đen
color with large white wing patches. And với những mảng cánh lớn màu trắng. Và tất
all the domesticated Muscovy ducks cả những con vịt Xiêm được thuần hóa đều
originated from these wild ducks. có nguồn gốc từ những con vịt hoang dã
này.
Length of these wild Muscovy ducks can Chiều dài của những con vịt Xiêm hoang
vary from 26 to 33 inches (66 to 84 cm), dã này có thể thay đổi từ 26 đến 33 inch (66
wingspan can vary from 54 to 60 inches đến 84 cm), sải cánh có thể thay đổi từ 54
(137 to 152 cm), and on average weight is đến 60 inch (137 đến 152 cm) và trọng
about 1.1 to 4.1 kg. lượng trung bình khoảng 1,1 đến 4,1 kg.

Wild Muscovy drakes have short crest on Những con vịt Xiêm đực hoang dã có mào
the nape on their head. Their bill is black ngắn ở gáy thuộc phần đầu. Mỏ của chúng
with speckling of pale pink. A blackish or có màu đen với những đốm màu hồng nhạt.
dark red knob can also be seen at the bill Cũng có thể nhìn thấy một bướu nhỏ màu
base. And the bare skin of the face is also đỏ sẫm hoặc hơi đen ở phần chóp mỏ. Và
blackish. lớp da của phần mặt cũng hơi đen.
The legs and webbed feet of the wild Chân và màng trên bàn chân của vịt đực
drakes are blackish, and their eyes are hoang dã có màu hơi đen và mắt chúng có
yellowish-brown. While the wild màu nâu vàng. Trong khi vịt Xiêm/con cái
ducks/females are similar in plumage, but có bộ lông tương tự nhưng nhỏ hơn nhiều.
are much smaller. They lack the prominent Chúng thiếu bướu nổi bật và có lông mặt.
knob and have feathered face. The wild Con non hoang dã nhìn chung có màu xỉn
juvenile is duller overall, with little or no hơn, có ít hoặc không có màu trắng ở cánh
white on the upper wing. trên.

The domesticated Muscovy duck may look Vịt Xiêm được thuần hóa có thể trông
similar to the wild duck. Most of them are giống vịt hoang dã. Hầu hết chúng có màu
black or dark brown in color mixed with đen hoặc nâu sẫm xen lẫn với màu trắng,
white, particularly on the head. Other đặc biệt là trên đầu. Các màu khác cũng
colors are also seen such as lavender or all- được nhìn thấy như màu hoa oải hương
white. hoặc toàn màu trắng.

Both drakes and ducks of domesticated Cả vịt đực và vịt Xiêm thuần hóa đều có
Muscovy have a nude black and red or all phần mặt màu đen và đỏ hoặc đỏ hoàn toàn.
red face. And the drakes also have a low Và những con đực cũng có mào lông dựng
erectile crest of feathers and pronounced đứng thấp và những nốt sần rõ rệt ở gốc mỏ.
caruncles at the base of the bill.

Domesticated Muscovy ducklings are Vịt Xiêm con được thuần hóa hầu hết có
mostly yellow with buff-brown markings màu vàng với các mảng màu nâu vàng trên
on the tail and wings. Some also have a đuôi và cánh. Một số con cũng có đầu sẫm
dark head and blue eyes, others have dark màu và mắt xanh, những con khác có mảng
markings on their nape and have a light sẫm màu sau gáy và có chỏm đầu màu nâu
brown crown. nhạt.

The ducks have a quiet trilling coo and the Những con vịt có tiếng kêu khe khẽ và
drakes have a low breathy call. There are những con vịt đực có tiếng kêu trầm đục.
many color varieties of the domesticated Vịt Xiêm thuần hóa có nhiều màu sắc khác
Muscovy duck. Such as Black, Blue, nhau. Chẳng hạn như Đen, Xanh lam,
Bronze, Chocolate, Lavender, Pied (white Đồng, Sô cô la, Hoa oải hương, Pied (màu
with any color mixed), Ripple, White and trắng với bất kỳ màu nào được trộn lẫn),
many more pastel colors (but these are very Gợn sóng, Trắng và nhiều màu phấn khác
rare). (nhưng những màu này rất hiếm).

The Black, Blue, Chocolate and White Các giống màu Đen, Xanh lam, Sô cô la và
color varieties are standardized by the Trắng được tiêu chuẩn hóa theo Tiêu chuẩn
American Poultry Association’s Standard Hoàn thiện của Hiệp hội Gia cầm Hoa Kỳ.
of Perfection. On average the domestic Trung bình vịt Xiêm thuần hóa có trọng
Muscovy duck weights about 2.7 to 3.6 kg. lượng khoảng 2,7 - 3,6 kg.

And average body weight of the drakes is Và trọng lượng cơ thể trung bình của vịt
about 4.6 to 6.8 kg. Sometimes the large đực là khoảng 4,6 đến 6,8 kg. Đôi khi
domesticated drakes weight up to 8 kg, and những con vịt đực lớn được thuần hóa nặng
ducks weight up to 5 kg. tới 8 kg và vịt thường nặng tới 5 kg.

Uses Giá trị sử dụng


Domestic Muscovy ducks are raised as a Vịt Xiêm nhà được nuôi để đẻ trứng và để
broody and a meat duck breed. They are lấy thịt. Chúng cũng đang trở nên phổ biến
also gaining popularity as backyard pets như vật nuôi và để triển lãm. Thịt vịt Xiêm
and exhibition birds. Meat of the Muscovy có chất lượng thơm ngon.
duck is of fine quality and good taste.
Special Notes Ghi chú đặc biệt
The Muscovy ducks are a rather unique Vịt Xiêm là một loài chim khá độc đáo.
bird. They are usually gentle birds, unless Chúng thường là loài chim hiền lành, trừ
the duck is sitting or has a young brood. khi đang ngồi hoặc có con non. Những con
The drakes are not noisy and don’t quack, vịt đực không ồn ào và không kêu quạc
instead have a low hiss or breathy call. And quạc, thay vào đó có tiếng rít nhỏ hoặc hơi
the ducks have a quiet trilling coo. These thở. Và những con vịt cái có tiếng kêu khe
feature in both drakes and ducks make khẽ. Những đặc điểm này ở cả vịt đực và
them the quietest of all the domesticated vịt cái khiến chúng trở nên yên tĩnh nhất
duck breeds. The Muscovy duck can fly trong số các giống vịt đã được thuần hóa.
well and is good escape artist, so they need Vịt Xiêm có thể bay tốt và là một kẻ giỏi
to be wing-clipped. Especially the ducks trốt thoát, vì vậy chúng cần được cắt bớt
are able to fly long distances. But the cánh. Đặc biệt vịt cái có khả năng bay xa.
drakes are less flighty mainly because they Nhưng những con vịt đực ít bay hơn chủ
are heavier than the ducks. yếu là vì chúng nặng hơn những con vịt cái.

They have a goose like flight with a straight Chúng có cách bay như ngỗng với chiếc cổ
neck. And usually they can be seen flying thẳng. Và thông thường chúng có thể được
at dawn and at dusk. You don’t need a large nhìn thấy bay vào lúc bình minh và hoàng
source of water for raising Muscovy ducks. hôn. Bạn không cần một nguồn nước lớn để
As they usually do not swim as much as nuôi vịt xiêm. Vì chúng thường không bơi
other breeds, because their oil glands are lội nhiều như các giống khác do tuyến nhờn
under developed. của chúng kém phát triển.

The wild Muscovy duck is shy and usually Vịt Xiêm hoang dã nhút nhát và thường im
silent. The domestic Muscovy duck is very lặng. Vịt Xiêm nhà rất thông minh, nhưng
intelligent, but sometimes can be đôi khi có thể hung dữ. Một số người đánh
aggressive. Some people appreciate the giá cao giống này vì trí thông minh, ngoại
breed for their intelligence, distinctive hình đặc biệt, tính cách thân thiện và đáng
appearance and friendly and trusting tin cậy. Trong khi những người khác không
personality. While others dislike them for thích chúng vì sự bừa bộn, hung hăng và vẻ
their messiness, aggression and different ngoài khác biệt.
appearance.
The Muscovy ducks usually roost in small Vịt Xiêm thường đậu thành đàn nhỏ trên
groups in trees as they are perching ducks. cây vì chúng là giống "vịt đậu". Trong hầu
In most cases their diet includes insects, hết các trường hợp, chế độ ăn uống của
fishes, leaves, roots, seeds, stems, reptiles chúng bao gồm côn trùng, cá, lá, rễ, hạt,
and small mammals. thân, bò sát và động vật có vú nhỏ.

The Muscovy ducks are not among the very Vịt Xiêm không phải là giống vịt phát triển
fast growing ducks, and take about a year rất nhanh và chúng phải mất khoảng một
to be fully mature. But as a meat duck năm để trưởng thành hoàn toàn. Nhưng là
breed they reach slaughtering age pretty một giống vịt thịt, chúng đến tuổi lấy thịt
earlier. Drakes often fight with other drakes khá sớm. Những con đực thường chiến đấu
for social status and for the right to breed với những con đực khác để giành địa vị xã
with a duck. And in this case the drakes can hội và quyền sinh sản với vịt cái. Và trong
be very aggressive. trường hợp này, những con vịt đực có thể
rất hung dữ.
The ducks are fair egg layers but are Những con vịt đẻ cái đẻ một lượng trứng
excellent mothers. Ducks usually lay a lớn nhưng lại là những bà mẹ tuyệt vời. Vịt
clutch of 8-16 large white eggs and thường đẻ một lứa từ 8-16 quả trứng lớn
incubate their eggs for about 35 days. màu trắng và ấp trứng trong khoảng 35
However, review full breed profile of the ngày. Tuy nhiên, hãy xem xét hồ sơ giống
Muscovy duck in the following chart. đầy đủ của vịt Xiêm trong biểu đồ sau.

Breed Muscovy Tên giống Vịt Xiêm


Name

Other Musk duck, Musky Duck, Những tên Vịt xạ hương, Ngan bướu
Names Barbary duck or Musco gọi khác mũi, vịt Musco. Có rất nhiều
ducks. There are many other tên khác của vịt Xiêm ở
names of the Muscovy duck những nơi khác nhau trên thế
in different parts of the world giới được liệt kê dưới đây:
which are listed here.
Bulgarian:Мускусна TiếngBungari:Мускусна
патица патица
Catalan: Ànec mut Tiếng Catalan: Ànec mut
Danish: Moskusand Đan Mạch: Moskusand
Dutch: Muskus eend Tiếng Hà Lan: Muskus eend
Estonian: muskuspart Tiếng Estonia: vịt Xiêm
French: Canard de Barbarie, Tiếng Pháp: Canard de
Canard musqué Barbarie, Canard musqué
Finnish: Myskisorsa Phần Lan: Myskisorsa
German: Moschusente Tiếng Đức: Moschusente
Icelandic: Moskusönd Tiếng Iceland: Moskusönd
Italian: Anatra muschiata, Ý: Anatra muschiata, Anatra
Anatra muta muta
Japanese: nobariken Tiếng Nhật: nobariken
Lithuanian: Muskusinė antis Tiếng Litva: Muskusinė antis
Norwegian: Knoppand Na Uy: Knoppand
Portuguese: asa-branca, Tiếng Bồ Đào Nha: asa-
cairina, gamaleão, pato, branca, cairina, gamaleão,
pato-bravo, pato-bravo- pato, pato-bravo, pato-bravo-
verdadeiro, pato-crioulo, verdadeiro, pato-crioulo,
Pato-do-mato, pato-picaço, Pato-do-mato, pato-picaço,
pato-selvagem pato-selvagem
Spanish: Bragado, Pato Tây Ban Nha: Bragado, Pato
criollo, Pato negro, Pato criollo, Pato negro, Pato Real,
Real, Pato real o negro Pato real o negro
Swedish: Myskand Tiếng Thụy Điển: Myskand
Turkish: Amerikan Ördeği Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Amerikan
Ördeği
Breed Meat, Exhibition Mục đích Lấy thịt, triễn lãm
Purpose sinh sản

Special Active, Calm, Docile, Lưu ý đặc Năng động, điềm tĩnh, ngoan
Notes Excellent Foragers, Friendly, biệt ngoãn, thân thiện, bà mẹ tuyệt
Excellent Mothers vời.

Breed Class Heavy Lớp giống Nặng

Broodiness Excellent Ấp trứng Ưu tú

Drake 4.6 to 6.8 kg Con đực 4.6 to 6.8 kg

Duck 2.7 to 3.6kg Con cái 2.7 to 3.6kg


Climate All Climates Sức chịu Tất cả
Tolerance đựng khí
hậu
Egg Color White Màu trứng Trắng

Egg Size Large Kích Lớn


thước
trứng
Egg Weight 65 to 85 grams Cân nặng 65 to 85 g
trứng

Egg Low Năng suất Thấp


Productivity trứng

Flying Excellent Khả năng Ưu tú


Ability bay

Varieties Black, Blue, Bronze, Sự đa Đen, Xanh lam, Đồng,


Chocolate, Lavender, Pied dạng Sôcôla, Hoa oải hương, Pied
(white with any color (màu trắng với bất kỳ màu
mixed), Ripple, White and nào được pha trộn), Gợn
many more pastel colors (but sóng, Trắng và nhiều màu
these are very rare). The nhạt khác (nhưng những màu
Black, Blue, Chocolate and này rất hiếm). Các giống vịt
White color varieties of the màu Đen, Xanh lam, Sô cô la
Muscovy duck are và Trắng được tiêu chuẩn hóa
standardized by the theo Tiêu chuẩn hoàn hảo của
American Poultry Hiệp hội Gia cầm Hoa Kỳ.
Association’s Standard of
Perfection.
Country of Nguồn Hoa Kỳ
Origin United States gốc xuất
xứ

You might also like