Professional Documents
Culture Documents
Ghi Bài HK2 S 9
Ghi Bài HK2 S 9
Bài 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI.
I.Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926-1927). (đọc thêm)
II. Tân Việt cách mạng Đảng (7/1928).
1.Sự thành lập:
- Được thành lập trong nước sau nhiều lần đổi tên.
-7/1928 lấy tên là Tân Việt cách mạng Đảng.
- Thành phần: trí thức trẻ , thanh niên, tiểu tư sản yêu nước.
- Địa bàn hoạt động: Trung Kì.
2. Hoạt động:
+ Cử người sang dự các lớp huấn luyện với Hội VNCM Thanh niên.
+ Nội bộ diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng tư tưởng: Vô sản-tư sản,vô sản
chiếm ưu thế.
- Một số đảng viên đã chuyển sang Hội VNCM Thanh niên, chuẩn bị thành lập Đảng.
III. (Đọc thêm)
Bài 20. CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939.
I. Tình hình thế giới và trong nước.
1. Thế giới:
- CN phát xít nắm quyền ở Đức,Ý,Nhật. Đe dọa hòa bình và an ninh thế giới.
- 7/1935 Đại hội VII QTCS xác định kẻ thù trước mắt là CNPX Đề ra chủ trương thành lập
Mặt trận nhân dân ở các nước.
- 1936 MTND Pháp thành lập, ban bố những chính sách tiến bộ áp dụng cho cả thuộc địa.
2. Trong nước :
- Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng(1929-1933)
-Pháp ra sức bóc lột,khủng bố,đàn áp nhân dân.
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
1. Mục tiêu:
- Kẻ thù trước mắt: Bọn phản động Pháp và tay sai.
- Nhiệm vụ: Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động và tay sai, đòi tự do,
cơm áo và hòa bình.
2. Hình thức và phương pháp đấu tranh: Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công
khai.
III. Ý nghĩa của phong trào.
- Trình độ chính trị, công tác cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín của Đảng được mở
rộng.
- Quần chúng được tập dượt đấu tranh, 1 đội quân chính trị hùng hậu được hình thành.
- Phong trào là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho CM Tám.
Bài 22.CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945
I. Mặt trận Việt Minh ra đời(19/5/1941).
- Chiến tranh thế giới thứ hai bước sang năm thứ 3.
- Thế giới hình thành 2 trận tuyến.
- Ở Đông Dương Pháp ra sức đàn áp CM.
- 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, chủ trì Hội nghị Trung
ương 8 họp tại Pác Bó từ ngày 10-19/5/1941.
* Hội nghị chủ trương:
+ Giải phóng các dân tộc khỏi ách Pháp-Nhật.
+ Tạm gác khẩu hiệu: “Đánh đổ địa chủ, chia cho dân cày”.
+Thực hiện khẩu hiệu: “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và việt gian chia cho dân cày nghèo”
+ Thành lập Mặt trận Việt Minh.
-Sự phát triển lực lượng cách mạng:
+ Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh được thành lập, gồm các đoàn thể cứu quốc ở
khắp cả nước.
+ Lực lượng vũ trang: Duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu quốc quân.
- Phát động chiến tranh du kích.
-Thành lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân(22/12/1944).
II. Cao trào kháng Nhật, cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
1. Nhật đảo chính Pháp(9/3/1945).
-Ở châu Âu chiến tranh sắp kết thúc,Pháp được giải phóng.
- Ở châu Á Nhật bị nguy khốn.
- Ở Đông Dương Pháp chờ thời cơ giành lại địa vị thống trị.
- 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương Pháp đầu hàng.
2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- TƯ Đảng họp hội nghị mở rộng: Ra chỉ thị:“ Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta”.
- Xác định kẻ thù là PX Nhật .
- Phát động cao trào: “ Kháng Nhật, cứu nước”.
- 3/1945 đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa từng phần ở nhiều địa phương.
- 4/1945 thống nhất lực lượng vũ trang thành Việt nam giải phóng quân.
- 6/1945 Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
- Phong trào “ Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
Khí thế sẵn sàng khởi nghĩa trong cả nước.
Bài 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA.
I. Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
+ Thế giới:
- Chiến tranh thế giới 2 ở giai đoạn cuối.Ở Châu Âu Đức đầu hàng đồng minh (5/1945)
- Ở Châu Á: 8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh,quân Nhật hoang mang.
4
+ Trong nước:
- Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.
- 14-15/81945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang)quyết định phát
động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
-16/8/1945 Đại hội Quốc dân Tân Trào họp, lập ủy ban Giải phóng dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã gửi thư đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy Tổng khởi nghĩa.
II. Giành chính quyền ở Hà Nội.
- Không khí cách mạng sôi nổi.
- Tối 15/8 Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố.
- 16/8 truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi.
- 19/8 Mít tinh tại Nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở. Khởi nghĩa
thắng lợi ở Hà Nội.
III. Giành chính quyền trong cả nước.
- 14 -> 18/8 bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước: Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tĩnh, Quảng Nam.
- 23/8 Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Huế.
- 25/8 Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Sài Gòn.
- Đến 28/8 Tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước.
- 2/9/1945 Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa .
IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng Tháng Tám.
1. Ý nghĩa:
- Là 1 sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan 2 tầng xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật, lật
đổ ngai vàng phong kiến.
- Đưa nước ta trở thành 1 nước độc lập, mở ra 1 kỉ nguyên mới độc lập, tự do.
- Cỗ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa, nửa thuộc địa ở Đông
Nam Á và trên thế giới.
2.Nguyên nhân thắng lợi:
- Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của Đảng CSVN và chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Có khối liên minh công nông vững chắc,tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân
tộc thống nhất.
- Có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.
Bài 24.CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ
NHÂN DÂN(1945-1946) .
I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám.
* Quân sự:
- Hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai phản động kéo vào miền Bắc.
- Quân Anh vào miền Nam.
- Bọn phản cách mạng nổi dậy chống phá cách mạng.
* Kinh tế:
- Nghèo nàn, lạc hậu.
- Hậu quả nạn đói chưa được khắc phục.
5
- Lụt lội,hạn hán liên tiếp xảy ra.
-Sản xuất đình đốn.
-Tài chính:
-Ngân sách nhà nước trống rỗng.
-Nhà nước chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương.
* Văn hóa:
- 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
=> Nước ta đang đứng trước tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
II. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
- 6/1/1946 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước,90% cử tri tham gia.
- 29/5/1946 Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập.
III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính.
* Diệt giặc đói :
+ Biện pháp trước mắt.
- Tổ chức quyên góp,lập các hũ gạo cứu đói, tổ chức “ngày đồng tâm”,kêu gọi mọi người
nhường cơm sẻ áo.
+ Biện pháp lâu dài:
-Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân.
+Kết quả: Nạn đói được đẩy lùi.
* Diệt giặc dốt :
+ 8/9/1945 Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ và kêu gọi toàn dân tham
gia phong trào xóa nạn mù chữ.
+ Các trường học sớm được khai giảng.
+ Nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu đổi mới.
* Giải quyết khó khăn về tài chính :
+ Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp, phong trào “Tuần lễ vàng”.
+ Xây dựng quỹ độc lập.
+ 31/1/1946 Phát hành tiền Việt Nam.
IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược.
- 23/9/1945 Pháp trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
- Quân dân Sài Gòn-Chợ Lớn anh dũng chống trả bằng nhiều hình thức và mọi thứ vũ khí.
- Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện cho nhân dân miền Nam.
V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng.
1. Với quân Tưởng:
- Chia 70 ghế trong Quốc hội và 1 số ghế bộ trưởng cho chúng.
- Nhân nhượng 1 số quyền lợi về kinh tế.
2. Với bọn phản cách mạng:
- Ban hành 1 số sắc lệnh nhằm trấn áp chúng, giam giữ những phần tử chống đối nhà nước,
lập tòa án quân sự trừng trị.
VI. Hiệp định Sơ Bộ( 6/3/1946) và Tạm ước Việt-Pháp(14/9/1946).
1. Hiệp định Sơ bộ:
- Tưởng Giới Thạch –Pháp ký hiệp ước Hoa-Pháp,bắt tay chống phá cách mạng nước ta.
- Ta chủ động đàm phán hòa hoãn với Pháp,kí hiệp định sơ bộ(6/3/1946) đuổi Tưởng về
nước.
6
- Nội dung:
+ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài
chính riêng.
+ Ta cho Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng để giải giáp quân Nhật và sẽ rút dần trong
5 năm.
2.Tạm ước 14/9 :
+ Hồ Chí Minh ký với Pháp tạm ước 14/9/1946 tiếp tục nhường bộ cho Pháp một số quyền
lợi về kinh tế,văn hóa ở Việt nam.
- Ý nghĩa:
+ Giúp ta loại bỏ được 1 kẻ thù là quân Tưởng.
+Có thời gian hòa hoãn để ta chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài.
Bài 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP(1946-1950)
I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ(19/12/1946).
1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ.
a. Thực dân Pháp:
- Sau hiệp định và tạm ước Pháp tăng cường khiêu khích ,tấn công ta ở Nam Bộ và Nam
Trung Bộ.
- 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.Nếu không Pháp
sẽ hành động vào ngày 20/12/1946.
b.Ta:
- Ngày 18 đến 19/12/1946 Ban thường vụ TƯ Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng
chiến.
- Tối 19/12/1946 Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Hưởng ứng lời kêu gọi của HCM, nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta:
-Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
1. Hà Nội:
+ Diễn ra ác liệt ở sân bay Bạch Mai, khu Bắc Bộ Phủ…
+17/2/1947 Trung đoàn thủ đô rút khỏi vòng vây địch, ra căn cứ an toàn.
2. Các đô thị khác:
+ Ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng…chủ động tấn công, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
+ Các đô thị ở bắc vĩ tuyến 16 giam chân địch, giảm bước tiến của chúng, tạo điều kiện cho
ta rút lên Việt Bắc và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
III..(đọc thêm)
IV. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
1. Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
- Pháp tiến công lên Việt Bắc nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội
chủ lực của ta, khóa chặt biên giới Việt Trung.
+ 7/10/1947 Quân dù đổ xuống chiếm Bắc Kạn, chợ Mới, chợ Đồn.
+ Quân bộ từ Lạng Sơn Cao Bằng Bắc Cạn.
7
+ 9/10/1947 quân bộ, thủy đánh ngược sông Hồng, sông Lô, sông Gâm Tuyên Quang,
Chiêm Hóa.
=> Cả 3 cánh quân tạo thành gọng kìm bao vây Việt Bắc.
2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ Căn cứ địa Việt Bắc.
* Diễn biến:
- Tại Bắc Kạn: Ta chủ động phản công bao vây, chia cắt, đánh tập kích .
- Hướng đông: Ta phục kích chặn địch trên đường Bản Sao-đèo bông Lau.
- Hướng tây: Ta phục kích nhiều trận trên sông Lô( Đoan Hùng, Khe Lau).
* Kết quả:
- Pháp rút chạy khỏi Việt Bắc.
- Căn cứ Việt Bắc được bảo toàn.
- Bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
* Ý nghĩa:
- Chiến thắng của ta buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. (HS tự học)
Bài 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP(1950-1953)
Bài 27. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954 )
I. Kế hoạch Na-va của Pháp-Mĩ.
- 7/5/1953 Pháp-Mỹ vạch kế hoạch Na-va gồm 2 bước.
+ Bước 1: Thu-đông 1953 và xuân 1954 phòng ngự ở miền Bắc, tiến công ở miền Trung và
miền Nam Đông Dương.
+Bước 2: Thu-đông 1954 chuyển lực lượng ra miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định,
kết thúc chiến tranh.
II. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
1954.
I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.
- Pháp rút khỏi miền Bắc 5/1955.
- Mĩ thay Pháp nắm chính quyền ở miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. (đọc
thêm)
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng,
tiến tới “ Đồng khởi” (1954-1960).
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng(1954-1959).
- Đảng ta chủ trương đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
- Mĩ-Diệm khủng bốphong trào kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
2. Phong trào “Đồng khởi”(1959-1960).
-Trong những năm 1957-1959 Mĩ-Diệm tăng cường khủng bố,đàn áp cách mạng miền Nam.
- 1959 Hội nghị trung ương lần thứ XV của Đảng xác định khởi nghĩa giành chính quyền về
tay nhân dân.
-Phong trào nổi dậy của quần chúng lúc đầu còn lẻ tẻ,sau lan rộng ra khắp miền Nam.
- 17/1/1960 Đồng khởi nổ ra ở huyện Mỏ Cày(Bến Tre), lan ra toàn tỉnh, phá vỡ chính quyền
địch ở thôn, xã.
- Phong trào nhanh chóng lan rộng khắp Nam bộ,Tây Nguyên và trung Trung Bộ.
- Ý nghĩa:
+ Giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới, làm lung lay tận gốc chính quyền
tay sai.
11
+ Đánh đấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam, từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công .
+ Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.(12/1960)
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội(1961-1965).
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9/1960).
- Hoàn cảnh:
+ Miền Bắc hoàn thành cải tạo,phát triển kinh tế.
+ Miền Nam Đồng Khởi thắng lợi.
- Nội dung:
+ 9/1960 Đảng đại hội lần thứ III tại Hà Nội, xác định nhiệm vụ của cách mạng từng miền:
- Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN.
- Miền Nam đẩy mạnh cách mạng DTDC nhân dân.
+ Đề ra đường lối chung của cách mạng CNXH ở miền Bắc.
- Ý nghĩa:
+ Là nguồn ánh sáng mới cho toàn đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và
đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm(1961-1965).
- Công nghiệp: Ưu tiên đầu tư vốn, nhiều khu CN và nhà máy được xây dựng.
- Nông nghiệp: Phát triển các nông lâm trường, xây dựng HTX sản xuất bậc cao.
- Thương nghiệp : Ưu tiên phát triển.
- GT đường bộ, đường sắt…được củng cố.
- Văn hóa, giáo dục có bước phát triển và tiến bộ, ngành y tế mở rộng.
- Làm tròn nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.
V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ(1961-1965).
1. Chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.
- Tiến hành : Quân đội tay sai, do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện
chiến tranh của Mĩ.
- Thực hiện:
+ Mở các cuộc hành quân càn quét .
+ Tiêu diệt lực lượng cách mạng.
+ Dồn dân, lập ấp chiến lược .
+ Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện cho miền
Nam.
2. Chiến đấu chống chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
* Thắng lợi quân sự:
- Ta phá ấp chiến lược.
- 2/1/1963 chiến thắng Ấp Bắc-Mĩ Tho.
-Dấy lên phong trào“Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
* Thắng lợi chính trị:
- 8/5/1963, 2 vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình.
- 11/6/1963 hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ.
- 16/6/1963, 70 vạn quần chúng Sai Gòn biểu tình làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
- 1/11/1963 đảo chính lật đổ anh em Diệm- Nhu.
12
- Với các chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), Ba Gia (Quãng Ngãi), Đồng Xoài… làm phá sản
chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Bài29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ,
CỨU NƯỚC(1965-1973)
I. Chiến đấu chống chiến lược“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968).
1. Chiến lược“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam.
-Từ 1965-1968 Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
- Tiến hành : Lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn; vũ khí hiện đại,
hỏa lực mạnh.
- Thực hiện:
- Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường(Quảng Ngãi).
- Mở 2 cuộc phản công ,chiến lược mùa khô:1965-1966 và 1966-1967 nhằm tìm diệt và bình
định.
2. Chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Ta chiến đấu với ý chí quyết chiến,quyết thắng giặc Mỹ xâm lược.
- Thắng lợi ở Vạn Tường Quảng Ngãi (8/1965).
- Quân và dân miền Nam có khả năng đánh thắng Mĩ trong chiến lược“Chiến tranh cục bộ”.
- Quân dân miền Nam đánh bại các cuộc hành quân càn quét lớn của Mĩ trong hai mùa khô
1965-1966 và 1966-1967.
- Trên mặt trận chính trị, các phong trào đấu tranh của quần chúng nổ ra từ thành thị đến
nông thôn, phá vỡ từng mảng “ấp chiến lược”…
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân(1968).(đọc thêm)
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất
(1965-1968).
a.Chiến đấu:
- 5/8/1964 Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
- 7/2/1965 chúng chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
*. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất.
- Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến.
-Thực hiện quân sự hoá toàn dân.
- Bắn rơi phá huỹ nhiều máy bay,tàu chiến.tàu chiến.
b.Sản xuất:
+ Nông nghiệp: Diện tích mở rộng, năng suất tăng.
+ Công nghiệp: Kịp thời sơ tán và ổn định sản xuất.
+ Giao thông vẫn đảm bảo thông suốt.
c. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
- Khai thông đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển.
- 1965-1968 đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội; hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn
dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực…
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mĩ (1969-1973).
13
1. Chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh”và“ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
-Tiến hành:
+ Quân đội Sài Gòn, hỏa lực Mĩ ,cố vấn quân sự Mỹ.
+ Dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng xâm lược Lào và Cam-pu-chia. Dùng người Đông
Dương đánh người Đông Dương.
2. Chiến đấu chống chiến lược“ Việt Nam hóa chiến tranh” và“Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mĩ .
a. Chính trị:
- 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam ra
- 4/1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
b. Quân sự:
- 30/430/6/1970 quân đội ta phối hợp với quân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Cam-pu-chia.
- 12/223/3/1971 phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân Lam Sơn-719,trên
đường 9 Nam Lào.
3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
- 30/3/1972 ta mở cuộc tiến công đánh vào Quảng TrịKhắp miền Nam.
- 6/1972 ta chọc thủng 3 phòng tuyến ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, diệt hơn 20
vạn địch, giải phóng 1 vùng rộng lớn.
Buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại của chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh”.
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần thứ hai của Mĩ (1969-1973).
(không dạy)
V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
- 27/1/1973 được kí chính thức.
- Nội dung:
+ Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam.
+ Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống
phá miền Bắc.
+ Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiếp tục
dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
+ Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự
do…
=> Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước,
đó là thắng lợi quan trọng để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Bài30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1973-1975)
I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa, ra
sức chi viện cho miền Nam.
1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-ri.
- Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.
- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
14
- Miền Bắc trở lại hòa bình.
2. Thành quả của cách mạng miền Bắc.
- Cơ bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế, mạng lưới giao thông, công trình văn hóa…
- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương: gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong và
cán bộ…
II. Đấu tranh chống địch“Bình định-lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn
toàn miền Nam. (Đọc thêm)
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
1.Chủ trương,kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
-Ban chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976 nếu có
thời cơ lập tức giải phóng trong năm 1975.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên.
- 10/3/1975 thắng lợi ở Buôn Ma Thuột. 12/3/1975 địch phản công chiếm lại nhưng thất bại.
- 14/3/1975 địch rút khỏi Tây Nguyên về giữ vững vùng duyên hải miền Trung, ta chặn đánh
kịch liệt.
- 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
b. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
- 21/3/1975 ta đánh thẳng vào Huế, chặn đường rút lui của địch, 26/3/1975 giải phóng Huế.
- 29/3/1975 quân ta tiến thẳng vào Đà Nẵng, 3 giờ chiều cùng ngày Đà Nẵng giải phóng.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- 5h chiều 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, 5 cánh quân của ta tiến vào Sài Gòn.
- 10h 45phút 30/4/1975 xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, tổng thống Dương Văn
Minh tuyên bố đầu hàng.
- 11 giờ 30 cùng ngày lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập, chiến dịch HCM toàn
thắng.
IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước(1954-
1975).
1. Ý nghĩa lịch sử
- Đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách
thống trị của CNĐQ.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc-độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Tác động mạnh đến tình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cỗ vũ to lớn đối với phong trào cách
mạng thế giới.
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
- Sự đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước của ND ta.
- Hậu phương MB lớn mạnh.
- Sự phối hợp chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương và sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình
dân chủ thế giới.
Chương VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
Tiết - Bài 31: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975
I. Tình hình hai miền Bắc-Nam sau đại thắng Xuân 1975
1. Tình hình miền Bắc
15
- Thuận lợi: Đã xây dựng được cơ sở vật chất-kĩ thuật ban đầu của CNXH.
- Khó khăn: Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
2. Tình hình miền Nam.
- Thuận lợi: Hoàn toàn giải phóng.
- Khó khăn: Nông nghiệp vẫn còn lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán…
II. HS tự học
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước(1975-1976)
- 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
- QH khóa VI họp kì đầu tiên:
+ Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại.
+ Đổi tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam. Quyết định Quốc huy, Quốc kì là lá cờ đỏ sao
vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn là thành phố HCM.
- Ý nghĩa:
+ Công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với
các nước khác.
16