You are on page 1of 16

LỊCH SỬ 9

Bài 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI.
I.Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926-1927). (đọc thêm)
II. Tân Việt cách mạng Đảng (7/1928).
1.Sự thành lập:
- Được thành lập trong nước sau nhiều lần đổi tên.
-7/1928 lấy tên là Tân Việt cách mạng Đảng.
- Thành phần: trí thức trẻ , thanh niên, tiểu tư sản yêu nước.
- Địa bàn hoạt động: Trung Kì.
2. Hoạt động:
+ Cử người sang dự các lớp huấn luyện với Hội VNCM Thanh niên.
+ Nội bộ diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng tư tưởng: Vô sản-tư sản,vô sản
chiếm ưu thế.
- Một số đảng viên đã chuyển sang Hội VNCM Thanh niên, chuẩn bị thành lập Đảng.
III. (Đọc thêm)

Bài 18. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI.


I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam(3/2/1930).
1. Ba tổ chức Cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929.
a. Hoàn cảnh:
- Cuối 1928 đầu 1929 phong trào cách mạng phát triển mạnh yêu cầu phải thành lập một
đảng cộng sản.
b. Sự ra đời:
- 3/1929 chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long-Hà Nội.
-5/1929 Hội VNCMTN họp đại hội lần thứ nhất,đoàn đại biểu Bắc kỳ đề nghị thành lập
Đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận.
- 6/1929 thành lập Đông Dương Cộng sản đảng ở Bắc Kì.
- 8/1929 thành lập An Nam Cộng sản đảng Nam Kì.
- 9/1929 thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn ở Trung Kì.
2. Sự cần thiết:
Ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng nhau. Yêu cầu cấp
bách là phải thành lập ngay một chính đảng.
2. Diễn biến:
+ Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên QTCS đã chủ trì Hội nghị từ ngày 6 /1/1930 tại
(Hương Cảng-Trung Quốc).
+ Nội dung:
- Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất là Đảng Cộng sản Việt
Nam.
- Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
dự thảo.
3. Ý nghĩa:
- Hội nghị có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng.
- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng CSVN và đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng
Việt Nam.
1
II. Luận cương chính trị(10/1930).
1. Sự ra đời:
- 10/1930 Hội nghị BCH TƯ lâm thời họp:
+ Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Bầu BCH Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
2. Nội dung:
+ Làm cuộc CM tư sản dân quyền tiến thẳng lên con đường XHCN,bỏ qua giai đoạn TBCN.
+ Đảng phải coi trọng việc vận động tập hợp lực lượng đa số quần chúng, liên lạc mật thiết
với vô sản và các dân tộc thuộc địa, nhất là VS Pháp.
III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng.
- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
- Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với PTCN và phong trào yêu nước
ở VN.
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.Khẳng định giai cấp công nhân
Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp
lãnh đạo cách mạng.
- Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành 1 bộ phận của cách mạng thế giới.
- Là sự chuẩn bị có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của
cách mạng Việt Nam.

Bài19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM (1930-1935).


I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1933).
1. kinh tế:
-Kinh tế Việt Nam chịu những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
- Nông, công nghiệp đều bị suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá đắt
đỏ.
2. Xã hội:
- Đời sống của tất cả các giai cấp và tầng lớp cực khổ.
- Pháp tăng thuế, đẩy mạnh đàn áp khủng bố làm cho phong trào CMVN lên cao.
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh.
1. Phong trào đấu tranh của quần chúng trên toàn quốc.
+ Từ tháng 2-5/1930 nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân diễn ra.
+1/5/1930 phong trào phát triển lên cao Mít tinh, bãi công, biểu tình, tuần hành…
2. Xô viết Nghệ Tĩnh:
+9/1930 phong trào đấu tranh phát triển tới đỉnh cao, với những cuộc đấu tranh quyết liệt
như: tuần hành, biểu tình có vũ trang tấn công vào cơ quan chính quyền địch  Bộ máy của
thực dân, PK tay sai ở huyện lị bị tê liệt, các tổ chức Đảng lãnh đạo quần chúng thực hiện
quyền làm chủ theo hình thức Xô viết.
- Trấn áp bọn phản cách mạng CM.
- Bãi bỏ các thứ thuế.
- Chia lại ruộng đất…
+ Ý nghĩa:
-Là cuộc tổng diễn tập đầu tiên.
-Chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường của quần chúng nhân dân.
2
III.(đọc thêm)

Bài 20. CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939.
I. Tình hình thế giới và trong nước.
1. Thế giới:
- CN phát xít nắm quyền ở Đức,Ý,Nhật. Đe dọa hòa bình và an ninh thế giới.
- 7/1935 Đại hội VII QTCS xác định kẻ thù trước mắt là CNPX Đề ra chủ trương thành lập
Mặt trận nhân dân ở các nước.
- 1936 MTND Pháp thành lập, ban bố những chính sách tiến bộ áp dụng cho cả thuộc địa.
2. Trong nước :
- Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng(1929-1933)
-Pháp ra sức bóc lột,khủng bố,đàn áp nhân dân.
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
1. Mục tiêu:
- Kẻ thù trước mắt: Bọn phản động Pháp và tay sai.
- Nhiệm vụ: Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động và tay sai, đòi tự do,
cơm áo và hòa bình.
2. Hình thức và phương pháp đấu tranh: Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công
khai.
III. Ý nghĩa của phong trào.
- Trình độ chính trị, công tác cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín của Đảng được mở
rộng.
- Quần chúng được tập dượt đấu tranh, 1 đội quân chính trị hùng hậu được hình thành.
- Phong trào là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho CM Tám.

Bài 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945.


I. Tình hình thế giới và Đông Dương.
1.Thế giới:
- 9/1939 chiến tranh II bùng nổ.
- 6/1940 Pháp đầu hàng Đức.
- Nhật chiếm Trung Quốc và tiến vào Đông Dương.
2.Đông Dương:
- Nhật,Pháp cấu kết với nhau nhằm áp bức,bóc lột nhân dân.mâu thuẫn giữa dân tộc ta và
Pháp,Nhật ngày càng sâu sắc.
II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên.
1. Khởi nghĩa Bắc Sơn(27/9/1940).
- 27/9/1940 Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua rút chạy qua Bắc Sơn.
-Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy cướp vũ khí của Pháp, giải tán chính quyền
địch và thành lập chính quyền cách mạng.=>đội du kích Bắc Sơn ra đời.
2. Khởi nghĩa Nam Kì(23/11/1940)
- Pháp bắt lính Việt đi làm bia đỡ đạn chống lại quân Xiêm.
- Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi nghĩa,vào đêm 22 rạng 23/11/1940.
- Thành lập chính quyền nhân dân, tòa án cách mạng ở Mỹ Tho,Gia Định.
- Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên đã xuất hiện,
3
-Pháp đàn áp khởi nghĩa thất bại.
3. (đọc thêm)

Bài 22.CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945
I. Mặt trận Việt Minh ra đời(19/5/1941).
- Chiến tranh thế giới thứ hai bước sang năm thứ 3.
- Thế giới hình thành 2 trận tuyến.
- Ở Đông Dương Pháp ra sức đàn áp CM.
- 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, chủ trì Hội nghị Trung
ương 8 họp tại Pác Bó từ ngày 10-19/5/1941.
* Hội nghị chủ trương:
+ Giải phóng các dân tộc khỏi ách Pháp-Nhật.
+ Tạm gác khẩu hiệu: “Đánh đổ địa chủ, chia cho dân cày”.
+Thực hiện khẩu hiệu: “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và việt gian chia cho dân cày nghèo”
+ Thành lập Mặt trận Việt Minh.
-Sự phát triển lực lượng cách mạng:
+ Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh được thành lập, gồm các đoàn thể cứu quốc ở
khắp cả nước.
+ Lực lượng vũ trang: Duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu quốc quân.
- Phát động chiến tranh du kích.
-Thành lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân(22/12/1944).
II. Cao trào kháng Nhật, cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
1. Nhật đảo chính Pháp(9/3/1945).
-Ở châu Âu chiến tranh sắp kết thúc,Pháp được giải phóng.
- Ở châu Á Nhật bị nguy khốn.
- Ở Đông Dương Pháp chờ thời cơ giành lại địa vị thống trị.
- 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương Pháp đầu hàng.
2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- TƯ Đảng họp hội nghị mở rộng: Ra chỉ thị:“ Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta”.
- Xác định kẻ thù là PX Nhật .
- Phát động cao trào: “ Kháng Nhật, cứu nước”.
- 3/1945 đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa từng phần ở nhiều địa phương.
- 4/1945 thống nhất lực lượng vũ trang thành Việt nam giải phóng quân.
- 6/1945 Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
- Phong trào “ Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
 Khí thế sẵn sàng khởi nghĩa trong cả nước.

Bài 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA.
I. Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
+ Thế giới:
- Chiến tranh thế giới 2 ở giai đoạn cuối.Ở Châu Âu Đức đầu hàng đồng minh (5/1945)
- Ở Châu Á: 8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh,quân Nhật hoang mang.
4
+ Trong nước:
- Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.
- 14-15/81945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang)quyết định phát
động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
-16/8/1945 Đại hội Quốc dân Tân Trào họp, lập ủy ban Giải phóng dân tộc, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã gửi thư đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy Tổng khởi nghĩa.
II. Giành chính quyền ở Hà Nội.
- Không khí cách mạng sôi nổi.
- Tối 15/8 Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố.
- 16/8 truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi.
- 19/8 Mít tinh tại Nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở. Khởi nghĩa
thắng lợi ở Hà Nội.
III. Giành chính quyền trong cả nước.
- 14 -> 18/8 bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước: Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tĩnh, Quảng Nam.
- 23/8 Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Huế.
- 25/8 Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Sài Gòn.
- Đến 28/8 Tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước.
- 2/9/1945 Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa .
IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng Tháng Tám.
1. Ý nghĩa:
- Là 1 sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan 2 tầng xiềng xích nô lệ của Pháp-Nhật, lật
đổ ngai vàng phong kiến.
- Đưa nước ta trở thành 1 nước độc lập, mở ra 1 kỉ nguyên mới độc lập, tự do.
- Cỗ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa, nửa thuộc địa ở Đông
Nam Á và trên thế giới.
2.Nguyên nhân thắng lợi:
- Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo kịp thời, sáng suốt của Đảng CSVN và chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Có khối liên minh công nông vững chắc,tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân
tộc thống nhất.
- Có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.

Bài 24.CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ
NHÂN DÂN(1945-1946) .
I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám.
* Quân sự:
- Hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai phản động kéo vào miền Bắc.
- Quân Anh vào miền Nam.
- Bọn phản cách mạng nổi dậy chống phá cách mạng.
* Kinh tế:
- Nghèo nàn, lạc hậu.
- Hậu quả nạn đói chưa được khắc phục.
5
- Lụt lội,hạn hán liên tiếp xảy ra.
-Sản xuất đình đốn.
-Tài chính:
-Ngân sách nhà nước trống rỗng.
-Nhà nước chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương.
* Văn hóa:
- 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
=> Nước ta đang đứng trước tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
II. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
- 6/1/1946 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước,90% cử tri tham gia.
- 29/5/1946 Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập.
III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính.
* Diệt giặc đói :
+ Biện pháp trước mắt.
- Tổ chức quyên góp,lập các hũ gạo cứu đói, tổ chức “ngày đồng tâm”,kêu gọi mọi người
nhường cơm sẻ áo.
+ Biện pháp lâu dài:
-Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân.
+Kết quả: Nạn đói được đẩy lùi.
* Diệt giặc dốt :
+ 8/9/1945 Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ và kêu gọi toàn dân tham
gia phong trào xóa nạn mù chữ.
+ Các trường học sớm được khai giảng.
+ Nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu đổi mới.
* Giải quyết khó khăn về tài chính :
+ Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp, phong trào “Tuần lễ vàng”.
+ Xây dựng quỹ độc lập.
+ 31/1/1946 Phát hành tiền Việt Nam.
IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược.
- 23/9/1945 Pháp trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
- Quân dân Sài Gòn-Chợ Lớn anh dũng chống trả bằng nhiều hình thức và mọi thứ vũ khí.
- Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện cho nhân dân miền Nam.
V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng.
1. Với quân Tưởng:
- Chia 70 ghế trong Quốc hội và 1 số ghế bộ trưởng cho chúng.
- Nhân nhượng 1 số quyền lợi về kinh tế.
2. Với bọn phản cách mạng:
- Ban hành 1 số sắc lệnh nhằm trấn áp chúng, giam giữ những phần tử chống đối nhà nước,
lập tòa án quân sự trừng trị.
VI. Hiệp định Sơ Bộ( 6/3/1946) và Tạm ước Việt-Pháp(14/9/1946).
1. Hiệp định Sơ bộ:
- Tưởng Giới Thạch –Pháp ký hiệp ước Hoa-Pháp,bắt tay chống phá cách mạng nước ta.
- Ta chủ động đàm phán hòa hoãn với Pháp,kí hiệp định sơ bộ(6/3/1946) đuổi Tưởng về
nước.
6
- Nội dung:
+ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài
chính riêng.
+ Ta cho Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng để giải giáp quân Nhật và sẽ rút dần trong
5 năm.
2.Tạm ước 14/9 :
+ Hồ Chí Minh ký với Pháp tạm ước 14/9/1946 tiếp tục nhường bộ cho Pháp một số quyền
lợi về kinh tế,văn hóa ở Việt nam.
- Ý nghĩa:
+ Giúp ta loại bỏ được 1 kẻ thù là quân Tưởng.
+Có thời gian hòa hoãn để ta chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài.

Bài 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP(1946-1950)
I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ(19/12/1946).
1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ.
a. Thực dân Pháp:
- Sau hiệp định và tạm ước Pháp tăng cường khiêu khích ,tấn công ta ở Nam Bộ và Nam
Trung Bộ.
- 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.Nếu không Pháp
sẽ hành động vào ngày 20/12/1946.
b.Ta:
- Ngày 18 đến 19/12/1946 Ban thường vụ TƯ Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng
chiến.
- Tối 19/12/1946 Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Hưởng ứng lời kêu gọi của HCM, nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta:
-Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
1. Hà Nội:
+ Diễn ra ác liệt ở sân bay Bạch Mai, khu Bắc Bộ Phủ…
+17/2/1947 Trung đoàn thủ đô rút khỏi vòng vây địch, ra căn cứ an toàn.
2. Các đô thị khác:
+ Ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng…chủ động tấn công, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
+ Các đô thị ở bắc vĩ tuyến 16 giam chân địch, giảm bước tiến của chúng, tạo điều kiện cho
ta rút lên Việt Bắc và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
III..(đọc thêm)
IV. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
1. Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
- Pháp tiến công lên Việt Bắc nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội
chủ lực của ta, khóa chặt biên giới Việt Trung.
+ 7/10/1947 Quân dù đổ xuống chiếm Bắc Kạn, chợ Mới, chợ Đồn.
+ Quân bộ từ Lạng Sơn Cao Bằng Bắc Cạn.
7
+ 9/10/1947 quân bộ, thủy đánh ngược sông Hồng, sông Lô, sông Gâm Tuyên Quang,
Chiêm Hóa.
=> Cả 3 cánh quân tạo thành gọng kìm bao vây Việt Bắc.
2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ Căn cứ địa Việt Bắc.
* Diễn biến:
- Tại Bắc Kạn: Ta chủ động phản công bao vây, chia cắt, đánh tập kích .
- Hướng đông: Ta phục kích chặn địch trên đường Bản Sao-đèo bông Lau.
- Hướng tây: Ta phục kích nhiều trận trên sông Lô( Đoan Hùng, Khe Lau).
* Kết quả:
- Pháp rút chạy khỏi Việt Bắc.
- Căn cứ Việt Bắc được bảo toàn.
- Bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành.
* Ý nghĩa:
- Chiến thắng của ta buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. (HS tự học)

Bài 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP(1950-1953)

I. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.


1. Hoàn cảnh lịch sử mới:
-10/1949 cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
- Pháp bị thất bại trên chiến trường.
- Lệ thuộc vào Mĩ, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc.
a.Âm mưu của Pháp:
- Thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm khóa chặt biên giới Việt-Trung, thiết lập hành lang Đông-
Tây, chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc lần hai.
b.Chủ trương của ta:
- 6/1950 Trung ương đảng họp quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950,
nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ
địa Việt Bắc.
c. Diễn biến:
- Sáng 18/9/1950 quân ta tiêu diệt Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, Cao Bằng bị cô lập.Hệ
thống phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay.
- Pháp rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, lực lượng chúng ở Thất Khê đánh lên Đông Khê
và đón quân từ Cao Bằng xuống.
- Ta mai phục chặn đánh trên đường số 4, địch ở Cao Bằng và Thất Khê không gặp được
nhau,
- 22/10/1950 quân Pháp rút khỏi đường số 4.
d. Kết quả, ý nghĩa:
* Kết quả:
- Giải phóng biên giới Việt Trung với 35 vạn dân.
- Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng.
8
- Kế hoạch Rơve bị phá sản.Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững.
* Ý nghĩa
Chiến dịch kết thúc thắng lợi đã đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.
II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp:
(HS tự học)
III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2/1951).
1.Thời gian, địa điểm:
- 2/1951 họp tại Chiêm Hóa-Tuyên Quang.
2.Nội dung:
- Đại hội thông qua “Báo cáo chính trị” của Hồ Chí Minh và báo cáo “Bàn về cách mạng
Việt Nam” của Trường Chinh.
- Đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam, bầu Hồ Chí Minh
làm Chủ tịch và Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
3.Ý nghĩa:
-Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi.

IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt.


1.Chính trị:
+ 3/3/1951 Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Liên Việt.
+ 11/3/1951 Thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào”.
2.Kinh tế:
+ Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
+ Chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng và thương nghiệp.
+ Phát động giảm tô và cải cách ruộng đất.
3.Văn hóa, giáo dục:
+ Cải cách giáo dục, phục vụ kháng chiến, sản xuất và dân sinh.
+ 1/5/1952 đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I đã bầu chọn 7 anh
hùng.
V.Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường.(đọc thêm)

Bài 27. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954 )
I. Kế hoạch Na-va của Pháp-Mĩ.
- 7/5/1953 Pháp-Mỹ vạch kế hoạch Na-va gồm 2 bước.
+ Bước 1: Thu-đông 1953 và xuân 1954 phòng ngự ở miền Bắc, tiến công ở miền Trung và
miền Nam Đông Dương.
+Bước 2: Thu-đông 1954 chuyển lực lượng ra miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định,
kết thúc chiến tranh.

II. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
1954.

1.Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.


- 9/1953 Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến,ta chủ động tiến công địch ở 4 hướng nhằm :
9
-Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
- Giải phóng đất đai.
- Buộc địch phân tán lực lượng .
+ Tây Bắc: 12/1953 giải phóng Lai Châu, buộc Pháp tăng quân cho Điện Biên Phủ.
+ Trung Lào: 12/1953 Giải phóng Thà Khẹt, buộc địch tăng quân cho Xê-nô.
+ Thượng Lào: 1/1954 Giải phóng tỉnh Phong-xa-lì, buộc Pháp tăng quân cho Luông Pha-
bang.
+ Tây Nguyên: 2/1954 Giải phóng Kon Tum, địch tăng quân cho Plây Cu.

2.Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ(1954).


a.Cứ điểm ĐBP:
- Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương với 49
cứ điểm, 3 phân khu.
b.Chủ trương của ta:
- Đầu tháng 12/1953 ta quyết địch mở chiến dịch ĐBP.
- Mục tiêu: Tiêu diệt lực lượng địch; giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
c.Diễn biến:
+ Chiến dịch bắt đầu từ 13/3/1954->7/5/1954 chia làm 3 đợt.
- Đợt 1: Từ 1317/3/1954 tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
- Đợt 2: 30/326/4/1954 tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm.
- Đợt 3: 17/5/1954 đồng loạt tiến công tiêu diệt các căn cứ còn lại ở phân khu trung tâm và
phân khu Nam Chiều 7/5 tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu
hàng.
d.Kết quả:
- Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên, phá hủy 62 máy bay và thu toàn bộ phương tiện
chiến tranh.
e.Ý nghĩa:
- Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

III.Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương(1954).


1.Diễn biến:
- 8/5/1954 khai mạc, phái đoàn ta do Phó thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Văn
Đồng dẫn đầu.
- 21/7/1954 hiệp định được kí kết.
2.Nội dung:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông
Dương là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Hai bên ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
- Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyền 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng
7/1956.
3.Ý nghĩa:
- Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
10
- Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương.
- Buộc Pháp rút hết quân về nước.
- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng,tiến lên chủ nghĩa xã hội.
IV.Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1954).
1.Ý nghĩa lịch sử.
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của Pháp trên đất nước ta gần 1 thế
kỉ. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên cách mạng XHCN, tạo điều kiện giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của CNĐQ, góp phần
làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT trên thế giới.
2.Nguyên nhân thắng lợi.
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Có chính quyền dân chủ nhân dân. Có lực lượng vũ trang với 3 thứ quân không ngừng lớn
mạnh; có hậu phương vững chắc.
- Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương; Sự giúp đỡ của Trung
Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác.

Chương VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975.


Bài 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM
(1954-1965).

I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương.
- Pháp rút khỏi miền Bắc 5/1955.
- Mĩ thay Pháp nắm chính quyền ở miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. (đọc
thêm)
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng,
tiến tới “ Đồng khởi” (1954-1960).
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng(1954-1959).
- Đảng ta chủ trương đấu tranh chính trị đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
- Mĩ-Diệm khủng bốphong trào kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
2. Phong trào “Đồng khởi”(1959-1960).
-Trong những năm 1957-1959 Mĩ-Diệm tăng cường khủng bố,đàn áp cách mạng miền Nam.
- 1959 Hội nghị trung ương lần thứ XV của Đảng xác định khởi nghĩa giành chính quyền về
tay nhân dân.
-Phong trào nổi dậy của quần chúng lúc đầu còn lẻ tẻ,sau lan rộng ra khắp miền Nam.
- 17/1/1960 Đồng khởi nổ ra ở huyện Mỏ Cày(Bến Tre), lan ra toàn tỉnh, phá vỡ chính quyền
địch ở thôn, xã.
- Phong trào nhanh chóng lan rộng khắp Nam bộ,Tây Nguyên và trung Trung Bộ.
- Ý nghĩa:
+ Giáng 1 đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới, làm lung lay tận gốc chính quyền
tay sai.

11
+ Đánh đấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam, từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công .
+ Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.(12/1960)
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội(1961-1965).
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9/1960).
- Hoàn cảnh:
+ Miền Bắc hoàn thành cải tạo,phát triển kinh tế.
+ Miền Nam Đồng Khởi thắng lợi.
- Nội dung:
+ 9/1960 Đảng đại hội lần thứ III tại Hà Nội, xác định nhiệm vụ của cách mạng từng miền:
- Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN.
- Miền Nam đẩy mạnh cách mạng DTDC nhân dân.
+ Đề ra đường lối chung của cách mạng CNXH ở miền Bắc.
- Ý nghĩa:
+ Là nguồn ánh sáng mới cho toàn đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và
đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm(1961-1965).
- Công nghiệp: Ưu tiên đầu tư vốn, nhiều khu CN và nhà máy được xây dựng.
- Nông nghiệp: Phát triển các nông lâm trường, xây dựng HTX sản xuất bậc cao.
- Thương nghiệp : Ưu tiên phát triển.
- GT đường bộ, đường sắt…được củng cố.
- Văn hóa, giáo dục có bước phát triển và tiến bộ, ngành y tế mở rộng.
- Làm tròn nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.

V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ(1961-1965).
1. Chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam.
- Tiến hành : Quân đội tay sai, do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện
chiến tranh của Mĩ.
- Thực hiện:
+ Mở các cuộc hành quân càn quét .
+ Tiêu diệt lực lượng cách mạng.
+ Dồn dân, lập ấp chiến lược .
+ Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện cho miền
Nam.
2. Chiến đấu chống chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
* Thắng lợi quân sự:
- Ta phá ấp chiến lược.
- 2/1/1963 chiến thắng Ấp Bắc-Mĩ Tho.
-Dấy lên phong trào“Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
* Thắng lợi chính trị:
- 8/5/1963, 2 vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình.
- 11/6/1963 hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ.
- 16/6/1963, 70 vạn quần chúng Sai Gòn biểu tình làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
- 1/11/1963 đảo chính lật đổ anh em Diệm- Nhu.
12
- Với các chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), Ba Gia (Quãng Ngãi), Đồng Xoài… làm phá sản
chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Bài29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ,
CỨU NƯỚC(1965-1973)
I. Chiến đấu chống chiến lược“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968).
1. Chiến lược“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam.
-Từ 1965-1968 Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
- Tiến hành : Lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn; vũ khí hiện đại,
hỏa lực mạnh.
- Thực hiện:
- Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường(Quảng Ngãi).
- Mở 2 cuộc phản công ,chiến lược mùa khô:1965-1966 và 1966-1967 nhằm tìm diệt và bình
định.

2. Chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Ta chiến đấu với ý chí quyết chiến,quyết thắng giặc Mỹ xâm lược.
- Thắng lợi ở Vạn Tường Quảng Ngãi (8/1965).
- Quân và dân miền Nam có khả năng đánh thắng Mĩ trong chiến lược“Chiến tranh cục bộ”.
- Quân dân miền Nam đánh bại các cuộc hành quân càn quét lớn của Mĩ trong hai mùa khô
1965-1966 và 1966-1967.
- Trên mặt trận chính trị, các phong trào đấu tranh của quần chúng nổ ra từ thành thị đến
nông thôn, phá vỡ từng mảng “ấp chiến lược”…

3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân(1968).(đọc thêm)
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất
(1965-1968).
a.Chiến đấu:
- 5/8/1964 Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
- 7/2/1965 chúng chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
*. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất.
- Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến.
-Thực hiện quân sự hoá toàn dân.
- Bắn rơi phá huỹ nhiều máy bay,tàu chiến.tàu chiến.
b.Sản xuất:
+ Nông nghiệp: Diện tích mở rộng, năng suất tăng.
+ Công nghiệp: Kịp thời sơ tán và ổn định sản xuất.
+ Giao thông vẫn đảm bảo thông suốt.
c. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
- Khai thông đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển.
- 1965-1968 đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội; hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn
dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực…

III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mĩ (1969-1973).
13
1. Chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh”và“ Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
-Tiến hành:
+ Quân đội Sài Gòn, hỏa lực Mĩ ,cố vấn quân sự Mỹ.
+ Dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng xâm lược Lào và Cam-pu-chia. Dùng người Đông
Dương đánh người Đông Dương.
2. Chiến đấu chống chiến lược“ Việt Nam hóa chiến tranh” và“Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mĩ .
a. Chính trị:
- 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam ra
- 4/1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ.
b. Quân sự:
- 30/430/6/1970 quân đội ta phối hợp với quân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Cam-pu-chia.
- 12/223/3/1971 phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân Lam Sơn-719,trên
đường 9 Nam Lào.
3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
- 30/3/1972 ta mở cuộc tiến công đánh vào Quảng TrịKhắp miền Nam.
- 6/1972 ta chọc thủng 3 phòng tuyến ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, diệt hơn 20
vạn địch, giải phóng 1 vùng rộng lớn.
 Buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại của chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh”.
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần thứ hai của Mĩ (1969-1973).
(không dạy)
V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
- 27/1/1973 được kí chính thức.
- Nội dung:
+ Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam.
+ Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống
phá miền Bắc.
+ Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không tiếp tục
dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
+ Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự
do…
=> Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước,
đó là thắng lợi quan trọng để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Bài30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1973-1975)
I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-văn hóa, ra
sức chi viện cho miền Nam.
1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-ri.
- Quân Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta.
- So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
14
- Miền Bắc trở lại hòa bình.
2. Thành quả của cách mạng miền Bắc.
- Cơ bản khôi phục xong các cơ sở kinh tế, mạng lưới giao thông, công trình văn hóa…
- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương: gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong và
cán bộ…
II. Đấu tranh chống địch“Bình định-lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn
toàn miền Nam. (Đọc thêm)
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
1.Chủ trương,kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
-Ban chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976 nếu có
thời cơ lập tức giải phóng trong năm 1975.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên.
- 10/3/1975 thắng lợi ở Buôn Ma Thuột. 12/3/1975 địch phản công chiếm lại nhưng thất bại.
- 14/3/1975 địch rút khỏi Tây Nguyên về giữ vững vùng duyên hải miền Trung, ta chặn đánh
kịch liệt.
- 24/3/1975 Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
b. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
- 21/3/1975 ta đánh thẳng vào Huế, chặn đường rút lui của địch, 26/3/1975 giải phóng Huế.
- 29/3/1975 quân ta tiến thẳng vào Đà Nẵng, 3 giờ chiều cùng ngày Đà Nẵng giải phóng.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
- 5h chiều 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, 5 cánh quân của ta tiến vào Sài Gòn.
- 10h 45phút 30/4/1975 xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, tổng thống Dương Văn
Minh tuyên bố đầu hàng.
- 11 giờ 30 cùng ngày lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập, chiến dịch HCM toàn
thắng.
IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước(1954-
1975).
1. Ý nghĩa lịch sử
- Đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách
thống trị của CNĐQ.
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc-độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Tác động mạnh đến tình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cỗ vũ to lớn đối với phong trào cách
mạng thế giới.
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
- Sự đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước của ND ta.
- Hậu phương MB lớn mạnh.
- Sự phối hợp chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương và sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình
dân chủ thế giới.
Chương VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
Tiết - Bài 31: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975
I. Tình hình hai miền Bắc-Nam sau đại thắng Xuân 1975
1. Tình hình miền Bắc
15
- Thuận lợi: Đã xây dựng được cơ sở vật chất-kĩ thuật ban đầu của CNXH.
- Khó khăn: Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
2. Tình hình miền Nam.
- Thuận lợi: Hoàn toàn giải phóng.
- Khó khăn: Nông nghiệp vẫn còn lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán…
II. HS tự học
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước(1975-1976)
- 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
- QH khóa VI họp kì đầu tiên:
+ Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại.
+ Đổi tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam. Quyết định Quốc huy, Quốc kì là lá cờ đỏ sao
vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn là thành phố HCM.
- Ý nghĩa:
+ Công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với
các nước khác.

-Bài 33. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN 2000)
I. Đường lối đổi mới của Đảng.
1. Hoàn cảnh đổi mới.
- Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
- Tác động của cuộc cách mạng KH-KT, sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu.
2. Đường lối đổi mới.
- Được đề ra từ đại hội VI(12/1986) và điều chỉnh, bổ sung ở đại hội VII, VIII, IX.
- Nội dung:
+ Làm cho mục tiêu được thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp.
+ Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là kinh tế.
II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000)
1. Kế hoạch 5 năm (1986-1990)
+ 1989 xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới.
+ 1990 đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
2. Kế hoạch 5 năm( 1991-1995)
+ Tình trạng đình đốn trong sản xuất, rối ren trong lưu thông được khắc phục.
+ Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, lạm phát đẩy lùi.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển, vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
3. Kế hoạch 5 năm(1996-2000)
+ GDP tăng 7%/ năm, nông nghiệp phát triển liên tục. Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD, nhập đạt
61 tỉ USD, vốn đầu tư nước ngoài đưa vào đạt 10 tỉ USD.
+ GD và đào tạo phát triển nhanh, xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được tăng cường,
quan hệ đối ngoại mở rộng.

16

You might also like