You are on page 1of 5

Ca khúc đc viết dựa trên cảm xúc thật của tác giả - thí sinh American Idols

11 Chris Medina về câu chuyện tình yêu của mình. Ngay từ những lúc xuất
hiện anh đã gây ấn tượng rất mạnh mẽ cho BGK cũng như tất cả mọi người
về một giọng ca đầy ấm, và phong cách rất thật của mình. Tuy chỉ dừng chân
tại vòng top 24 nhưng đó chính là động lực để anh hoàn thành tác phẩm công
phu này của mình.

WHAT ARE WORD - NHỮNG LỜI NÓI ĐÓ

[Verse 1]
Anywhere you are, I am near
Bất cứ nơi nào có em, anh luôn kề bên
Anywhere you go, I'll be there
Bất cứ nơi nào em đi, anh sẽ đến đó
Anytime you whisper my name, you'll see
Bất cứ lúc nào em gọi thầm tên anh, em sẽ thấy 
How every single promise I keep
Anh sẽ giữ từng lời hứa như thế nào...
Cuz what kind of guy would I be if I was to leave when you need me most
Bởi anh sẽ là người như thế nào nếu rời bỏ em khi em cần anh nhất
[Chorus]
What are words
Những lời đó là gì
If you really don't mean them when you say them
Nếu chúng không phải ý nghĩa thực sự khi em nói
What are words
Những lời đó là gì
If they're only for good times then they don't
Khi chúng chỉ dành cho những khoảng khắc hạnh phúc sau đó không còn
nữa
When it's love
Đó là tình yêu 
Yeah, you say them out loud those words
Khi em nói to những lời đó
They never go away
Chúng sẽ không bao giờ mất đi
They live on, even when we're gone
Chúng sống mãi, ngay cả khi chúng ta không còn

[Verse 2]
And I know an angel was sent just for me
Anh biết có một thiên thần được gửi xuống chỉ rành riêng cho anh
And I know I'm meant to be where I am
Và anh biết anh sẽ ở đây
And I'm gonna be standing right beside her tonight
Anh sẽ đứng bên em tối nay
And I'm gonna be by your side
Anh luôn bên em
I would never leave when she needs me most
Anh sẽ không rời bỏ em khi em cần anh nhấy

[Chorus]
………………….

[Verse 3]
Anywhere you are, I am near
Bất cứ nơi nào có em, anh luôn kề bên
Anywhere you go, I'll be there
Bất cứ nơi nào em đi, anh sẽ đến đó
And I'm gonna be here forever more
Và anh sẽ bên cạnh em mãi
Every single promise I keep
Anh sẽ giữ lời hứa của mình
Cuz what kind of guy would I be if I was to leave when you need me most
Bởi anh sẽ là người như thế nào nếu anh bỏ em khi em cần anh nhất?

I'm forever keeping my angel close


Anh sẽ luôn giữ chặt thiên thần của mình

BÀI HỌC
------------------------------------------------------------------------------

1. Anywhere 
- Đây là đại từ không xác định 
+ Được sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa giống như khi đi với every:
bất cứ nơi nào
We can go anywhere you’d like this summer.  Chúng ta có thể đi bất cứ đâu
mà em muốn vào mùa hè này.
+ Sử dụng trong câu phủ định với nghĩa (không nơi nào hết)
She didn’t go anywhere last week.  Tuần trước, cô ấy không muốn đi đâu hết.
+ Sử dụng trong câu nghi vấn với nghĩa nơi nào đó không?
Did you go anywhere last night?    Tối qua bạn có đi đâu không?
+ Nó còn được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh
Anywhere you are, I am near. Bất cứ nơi nào có em, anh luôn kề bên
2. Any time (Anytime)
- Từ này có nghĩa là bất cứ khi nào
- Nó có thể được đảo lên đầu câu để nhấn mạnh
3. Cuz 
Cuz là viết tắt của because: bởi vì
4. So sánh kind of/ sort of/ type of
- Kind of dùng để chỉ một nhóm có tính chất tương tự nhau hoặc một loại xác
định. 
Vehicles use two kind of fuel - petrol and diesel (Phương tiện giao thông
dùng 2 loại nhiên liệu là xăng và dầu).
Type of dùng để chỉ sự đa dạng của một thứ, 
Type of car, type of bread....
- Sort of chỉ một nhóm có cùng tính chất với nhau, 
We both like the same sort of music (Chúng tôi cùng thích một dòng nhạc).
- Trong văn nói, kind of và sort of còn được dùng để làm dịu, làm cho câu
bớt gay gắt hoặc lịch sự hơn. 
"She's kind of strange" (Cô ấy hơi kỳ lạ), 
"I sort of think we should go home" (Tôi chợt nghĩ chúng ta nên về nhà).
5. Câu điều kiện loại 2
- Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thực ở hiện tại
- Cấu trúc: If + QKD, S + would/ could + V
- Chú ý: to be luôn dùng were
6. to be + to V
+ Diễn tả mệnh lệnh, phài làm gì : 
You are to be back before five o'clock. (Bạn phải về trước 5 giờ.)
+Diễn tả một mục đích, ý đồ : 
A pen is to write with. (bút là để viết)
+ Diễn tả giả sử ( dùng với if câu đk loại 2): 
If you were to become rich, what would you do?
+ Diễn tả một trách nhiệm, nhiệm vụ : 
He is to design a new machine.( Anh ấy có trách nhiệm thiết kế ra một chiếc
máy mới)
+ Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
He asked the air traffic control where he was to land.
+ Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc
biệt khi nó là chính thức.
She is to get married next month.
+ Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ
đi.
The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.
+ was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
They said goodbye without knowing that they were never to meet again.
7. say sth out loud
Cấu trúc này có nghĩa là hãy nói ra. nói to để người khác có thể nghe thấy
8. go away
- rời bỏ một người, đi khỏi 1 nơi
Just go away!
Go away and think about it, then let me know.
- Xa nhà 1 thời gian ngắn đặc biệt là đi du lịch
They've gone away for a few days.
I'm going away on business.
- Biến mất
The smell still hasn't gone away.
9. Live on
- Tiếp tục sống, tồn tại
She died ten years ago but her memory lives on.
- live on something: sống nhờ vào cái gì 
Small birds live mainly on insects.
- live on something: Ăn rất nhiều cái gì đó (thể hiện không đồng ý)
She lives on burgers.
10. meant to be
- be meant to do: phải làm gì (vì đó là nghĩa vụ, trách nhiệm, nhiệm vụ)
Come on, Ellen, you’re meant to be helping me. 
I thought the police were meant to protect people. 
- be meant to do: dự định làm gì, được tạo ra để nhằm mục đích gì
The diagram is meant to show the different stages of the process. 
-  be meant to be good/excellent/bad etc. dùng khi bạn thấy/ngụ í điều gì đó
sẽ tốt/tuyệt vời/xấu…
The play is meant to be really good. 
- be meant for somebody/something: dùng cho mục đích đặc biệt/cụ thể nào
đó; dành riêng cho
This book is meant for children 
- be meant for somebody: sinh ra là dành cho nhau
They were meant for each other. 
She’s meant for him. 
- be meant to be = be destined to be: duyên trời định/sinh ra để dành cho
nhau; hiển nhiên, chắc chắn phải như vậy
I don't know how it happened, but I guess it was meant to be.
You know we are destined to be.
- somebody was never meant for something/to be something: dùng khi nói ai
hoàn toàn ko hợp với công việc/hoạt động nào đó
I was never meant for the army. 
- something was meant to be/happen: dùng nói khi điều gì chăc chắc sẽ xảy
ra, ko ai ngăn cản được
Dan left me after a month so I guess it just wasn’t meant to be.

You might also like