You are on page 1of 5

Topic 5 – Hometown (Quê hương)

1. Let’s talk about your hometown. Where is your hometown? (Hãy nói về quê hương
của bạn. Quê bạn ở đâu?)
 My hometown is …., located in the North Bắc/South Nam/Middle Trung of Vietn
am. (Quê tôi ở Bắc Ninh, toạ lạc tại Miền Bắc Việt Nam)
 Besides/ In addition to that/ Additionally/ On top of that/ Also: Bên cạnh đó
 Friendly community/ harmonious atmosphere: một cộng đồng thân thiện, bầu khô
ng khí hài hoà.
(Có 2 cách nói: 1. We have a friendly community and a harmonious atmosphere.
Hoặc 2. The community here is very friendly and the atmosphere is harmonious.)
 Local people are very helpful, they will give a hand whenever you are in trouble :
(Người bản địa ở đó sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp rắc rối)
 The nature here is very beautiful: thiên nhiên ở đây tuyệt đẹp

2. How long have you been living there? (Bạn đã sống ở đó bao lâu rồi?)
 I have lived here for 15 years. Then I moved to Hanoi/ HCM city for my work
(study). Tôi đã sống ở đó 15 năm. Sau đó, tôi chuyển đến Hanoi/ HCM để (học)
làm việc

3. Do you often visit your hometown? (Bạn có thường về thăm quê)

 I.…(trạng từ chỉ độ thường xuyên) visit my hometown. (tôi về thăm quê).

Actually, I just visited my hometown 2 weeks ago/ in the last 2 weeks. (Thực ra,

tôi vừa thăm quê 2 tuần trước.). I’m quite busy now but I think I’ll come back to

my hometown next month. (Hiện tôi khá bận nhưng tôi nghĩ tôi sẻ về quê tháng

sau.)

4. What do you like most about your hometown? (bạn thích nhất điều gì ở quê bạn)
 I love everything (mọi thứ) about my hometown...the beautiful nature (thiên nhiên
tươi đẹp), the peaceful atmosphere (bầu không khí yên bình) and the guilelessly
friendly people (những con người thân thiện chân chất). The food here (đồ ăn ở đây) ,
oh I can guarantee (tôi có thể đảm bảo rằng), it tastes like heaven... (ngon tuyệt vời)

5. What do you not like about it? (Bạn không thích điều gì ở quê bạn)
 The only thing (điều duy nhất) I don't like about my hometown is I have to travel a
long distance (tôi phải di chuyển khá xa ) to reach the nearest dispensary. (để đến
trạm y tế gần nhất). nearest amusement centers
 It's hard to find a convenient store within walking distance here. That's my only
complaint. (rất khó tìm được 1 cửa hàng tiện lợi gần đây. Đó là thứ duy nhất tôi cảm
thấy phiền. )

Các cụm từ chỉ thời gian (frequency: tần suất)


 Rarely/hardly/Once in a blue moon (rất hiếm khi)
 Never (không bao giờ)
 Once / twice/ three times/ four times per year (1 lần/ 2 lần/ 3 lần/4 lần mỗi năm)
 Sometimes/ Every now and then/ Occasionally (thỉnh thoảng, đôi khi)
 Frequently (thường xuyên)/ Always (luôn luôn)/ All the time (mọi lúc)/ Often
(thường)/ usually (cực kỳ thường xuyên)/ normally (cực kỳ thường xuyên)
 Everyday or daily (mỗi ngày)/ every week or weekly (mỗi tuần)/ every month or
monthly (mỗi tháng)/ every year or yearly (mỗi năm)

Specifying the day (Day: ngày)


- The day before yesterday : hôm kia
- Yesterday : ngày hôm qua
- Today: hôm nay
- Tomorrow: ngày mai
- The day after tomorrow: ngày kia
Specifying the time of day : Buổi trong ngày
- Last night: tối qua
- Tonight: tối nay
- Tomorrow night: tối mai
- In the morning : vào buổi sáng
- At noon : vào buổi trưa
- In the afternoon: vào buối chiều
- In the evening/ at night: vào buổi tối
- Yesterday morning: sáng qua
- Yesterday afternoon: chiều qua
- Yesterday evening : tối qua
- This morning: sáng nay
- This noon: trưa nay
- This afternoon: chiều nay
- This evening/ this night/ tonight: tối nay
- Tomorrow morning : sáng mai
- Tomorrow afternoon: chiều mai
- Tomorrow evening/ tomorrow night: tối mai
Specifying the week, month or year: Tuần, tháng, năm
- Last week: tuần trước
- Last month: tháng trước
- Last year: năm ngoái
- This week: tuần này
- This month: tháng này
- This year: năm nay
- Next week: tuần sau
- Next month: tháng sau
- Next year: năm sau
Other time expressions : các cụm từ chỉ thời gian khác
- 5 minutes ago : 5 phút trước
- An hour ago: một giờ trước
- A week ago: một tuần trước
- 2 weeks ago: 2 tuần trước
- A month ago: một tháng trước
- A year ago: một năm trước
- A long time ago: lâu rồi
- In 10 minutes : 10 phút nữa
- In an hour: một tiếng nữa
- In 3 weeks : 3 tuần nữa
- In 2 months : 2 tháng nữa
- In 10 years: 10 năm nữa
- The previous day/ week/month/year: ngày/tuần/ tháng/ năm trước ( dùng khi thuật lại lời người
khác)
- The following day/ week/ month/ year: ngày/ tuần/ tháng/ năm sau đó ( dùng khi thuật lại lời
người khác)
Duration- Khoảng thời gian
- For 6 months: được 6 tháng
For + khoảng thời gian
Các cách để xâu chuỗi các sự kiện trong quá khứ:
- After (in the middle or at the beginning of a sentence - giữa câu hoặc đầu câu)
Ex: After having dinner, I did homework./ I did homework after having dinner. (sau khi ăn tối,
tôi làm bài tập)

- Afterwards / After that / After a while (at the beginning of a sentence - đầu câu)
Ex: After a while, I decided to tell that to my mom. (Một lúc sau tôi quyết định nói chuyện đó
cho mẹ.)

- Then / Before (in the middle or at the beginning of a sentence - đầu hoặc giữa câu)
Ex1: Then I came back home.(Sau đó tôi về nhà.). Ex2: I had dinner before doing homework./
Before doing homework, I had dinner. (Tôi ăn tối trước khi làm bài tập.)

- Before that / Previously / Until then (At the beginning of a sentence - đầu câu).

Ex: Before that, I had dinner. (trước đó tôi đã ăn tối)

- By the time (in the middle of a sentence followed by a past perfect tense - giữa câu, động từ ở
mệnh đề sau "by the time" chia ở thì quá khứ hoàn thành)
Ex: I broke up with my girlfriend by the time she had told me the truth. (Tôi chia tay với bạn
gái trước khi cô ấy nói với tôi sự thật.)

- By then / by that time (at the beginning of a sentence - đầu câu)

Ex: By that time, I will probably have been a translator. ( Trước thời điểm đó, có khi tôi sẽ làm
một phiên dịch viên rồi.)

Một vài cụm để giới thiệu sự kiện sắp tới trong chuỗi sự kiện.

 Later on: sau đó


 Before long: Trước đó rất lâu
 At that moment : vào lúc đó
 Suddenly: đột nhiên
 Meanwhile / At the same time: cùng lúc đó
 Simultaneously (đây là cách nói trang trọng hơn so với meanwhile / at the same time)

Ví dụ:

 I worked and then went shopping. Later on, I met some friends for pizza. (Tôi làm việc v
à rồi đi mua sắm. Rồi sau đó tôi đã cùng mấy người bạn đi ăn pizza.)
 At that moment / Suddenly, I heard the door slam. (Lúc đó/ Bỗng dưng tôi nghe cửa đóng
sầm.)
 Meanwhile / At the same time / Simultaneously, my phone started to ring. (Ngay lúc ấy,
điện thoại của tôi bắt đầu đổ chuông.)

Từ vựng:

 Rush hour: giờ cao điểm


 Public transport: phương tiện công cộng
 Outskirts/ suburbs: ngoại ô
 Downtown/ city center: trung tâm thành phố
 Cost of living: chi phí sinh hoạt
 Pace of life: nhịp sống
 The fast pace of life: một cuộc sống quá nhanh
 Sense of community: ý thức cộng đồng
 Go sightseeing: đi tham quan
 Historical places: di tích lịch sử
 Modern lifestyle: phong cách sống hiện đại
 The hustle and bustle of city life: sự tấp nập và hối hả của cuộc sống thành phố
 Tourist attraction: điểm du lịch
 Hospitality: sự hiếu khách

 Give someone a hand: giúp đỡ


 settle down: lập nghiệp

You might also like