You are on page 1of 24

THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - CÂU HỎI CẤP 1

A QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG


A.1 Quyền cơ bản của cổ đông Tham chiếu nguyên tắc
A.1.1 Công ty có trả cổ tức (kỳ giữa và kỳ cuối hàng năm) một cách Nguyên tắc OECD II: Quyền của Cổ đông và
bình đẳng và kịp thời; nghĩa là, tất cả cổ đông được đối xử bình Các Chức năng Sở hữu Cơ bản
đẳng và được trả trong vòng 30 ngày sau khi được (i) công bố (A) Quyền cơ bản của cổ đông, ngoài những quyền khác, phải
đối với cổ tức giữa kỳ và (ii) được cổ đông thông qua tại các đại bao gồm quyền: (6) được chia sẻ lợi nhuận của công ty.
hội cổ đông đối với cổ tức cuối năm?

Quyền tham gia vào các quyết định liên quan đến những thay Tham chiếu nguyên tắc
A.2 đổi cơ bản của công ty

Cổ đông có quyền tham gia:


A.2.1 Sửa đổi qui chế công ty? Nguyên tắc OECD II
(B) Cổ đông phải có quyền tham gia và được thông báo đầy đủ
về các quyết định liên quan đến những thay đổi cơ bản của công
ty như: (1) sửa đổi các quy định, điều lệ của công ty hay các văn
bản quản trị tương đương của công ty.
A.2.2 Cho phép phát hành thêm cổ phiếu? Nguyên tắc OECD II (B):
(2) cho phép phát hành thêm cổ phiếu.
A.2.3 Chuyển nhượng toàn bộ hay phần lớn tài sản của công ty, dẫn Nguyên tắc OECD II.(B):
đến việc bán công ty? (3) các giao dịch bất thường, bao gồm việc chuyển nhượng toàn
bộ hay phần lớn tài sản của công ty, dẫn đến việc bán công ty.
A.3 Quyền tham gia một cách hiệu quả và biểu quyết tại Đại hội Tham chiếu nguyên tắc
đồng cổ đông, và phải được thông tin về quy định họp Đại
hội đồng cổ đông, bao gồm cả thủ tục biểu quyết

A.3.1 Cổ đông có cơ hội, thể hiện bởi nội dung trên chương trình nghị
Nguyên tắc OECD II (C):
sự, thông qua thù lao (phí, trợ cấp, trợ cấp bằng hiện vật và các
(3) Phải tạo điều kiện để cổ đông tham gia hiệu quả vào việc ra
khoản thù lao khác) hoặc mọi khoản tăng thù lao cho thành các quyết định quản trị quan trọng của công ty, ví dụ việc đề cử
viên/ủy viên Hội đồng Quản trị không điều hành? và bầu chọn thành viên Hội đồng Quản trị. Cổ đông có thể bày
tỏ quan điểm của mình đối với chính sách thù lao cho thành
A.3.2 Công ty có cho phép cổ đông không có quyền kiểm soát quyền viên Hội đồng Quản trị và cán bộ quản lý chủ chốt. Thưởng cổ
đề cử thành viên/ủy viên Hội đồng Quản trị? phiếu hoặc quyền mua cổ phiếu trong kế hoạch thù lao cho
thành viên Hội đồng Quản trị và người lao động phải được sự
A.3.3 Công ty có cho phép cổ đông bầu chọn từng thành viên/ủy viên chấp thuận của cổ đông.
Hội đồng Quản trị?
A.3.4 Công ty có công bố thủ tục đề cử và biểu quyết được sử dụng, Nguyên tắc OECD II (C):
công bố cả hai thủ tục này trước khi đại hội tiến hành? Cổ đông phải có cơ hội tham gia một cách hiệu quả và biểu
quyết tại Đại hội đồng cổ đông, và phải được thông tin về quy
định họp Đại hội đồng cổ đông, bao gồm cả thủ tục biểu quyết.

A.3.5 Biên bản họp ĐHĐCĐ mới nhất có ghi nhận rằng cổ đông có cơ Nguyên tắc OECD II (C):
hội đặt câu hỏi hoặc kiến nghị các vấn đề? (2) Cổ đông phải có cơ hội đặt câu hỏi cho Hội đồng Quản trị,
kể cả câu hỏi liên quan tới kiểm toán độc lập hàng năm, kiến
A.3.6 Biên bản họp ĐHĐCĐ mới nhất có ghi nhận các câu hỏi và câu nghị các vấn đề đưa vào chương trình nghị sự của Đại hội đồng
trả lời? cổ đông, và đề xuất các giải pháp trong giới hạn hợp lý.
A.3.7 Việc công bố kết quả của ĐHĐCĐ mới nhất có bao gồm (các)
nghị quyết đại hội?
A.3.8 Công ty có công bố kết quả bầu chọn bao gồm số phiếu thông
qua, phản đối, và phiếu trống cho mỗi nội dung dự thảo lấy ý
kiến của ĐHĐCĐ gần nhất?
A.3.9 Công ty có công bố danh sách thành viên HĐQT tham dự Nguyên tắc OECD II (C); và
ĐHĐCĐ gần nhất? ICGN 2.4.2:
Mọi thành viên HĐQT phải dành đủ thời gian cho HĐQT để hoàn
A.3.10 Chủ tịch HĐQT có tham dự ĐHĐCĐ gần nhất? thành trách nhiệm của mình một cách hiệu quả, bao gồm cả
A.3.11 TGĐ/Giám đốc Điều hành/Chủ tịch có tham dự ĐHĐCĐ gần việc dành nhiều thời gian hơn dự kiến khi công việc yêu cầu.
nhất?

A.3.12 Chủ nhiệm tiểu ban Kiểm toán có tham dự ĐHĐCĐ gần nhất?
A.3.13 Công ty có tổ chức ĐHĐCĐ gần nhất ở địa điểm dễ tới? Nguyên tắc OECD II (C)

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 1
A.3.14 Công ty có cho phép biểu quyết vắng mặt? Nguyên tắc OECD II (C):
(4) Cổ đông có thể biểu quyết trực tiếp hay vắng mặt và việc
biểu quyết trực tiếp hay vắng mặt đều có hiệu lực ngang nhau.
A.3.15 Công ty có biểu quyết theo số phiếu cổ đông (không phải bằng Nguyên tắc OECD II (C)
cách giơ tay) đối với mọi nghị quyết tại ĐHĐCĐ mới nhất?
A.3.16 Công ty có công bố việc đã bổ nhiệm một bên độc lập (người
kiểm tra phiếu bầu/thanh tra) để đếm và/hoặc thẩm định phiếu
bầu tại ĐHĐCĐ?
A.3.17 Công ty có công bố công khai vào ngày làm việc tiếp theo kết Nguyên tắc OECD II (C):
quả biểu quyết đối với tất cả nghị quyết trong ĐHĐCĐ gần nhất? (1) Cổ đông cần được thông tin đầy đủ và kịp thời về thời gian,
địa điểm và chương trình của các Đại hội đồng cổ đông cũng
như thông tin đầy đủ và kịp thời về các vấn đề cần được thông
A.3.18 Công ty có thông báo trước tối thiểu 21 ngày đối với tất cả nghị qua tại các đại hội này.
quyết?
A.3.19 Công ty có cung cấp cơ sở, thông tin và giải trình cho mỗi mục
trong dự thảo nghị quyết cần được cổ đông thông qua trong
thông báo về ĐHĐCĐ/ tài liệu ĐHĐCĐ/Dự thảo và/hoặc các báo
cáo đính kèm?
A.4 Thị trường giao dịch thâu tóm công ty phải được phép hoạt Tham chiếu nguyên tắc
động một cách hiệu quả và minh bạch
A.4.1 Trong các trường hợp sáp nhập, mua lại và/hoặc thâu tóm cần Nguyên tắc OECD II (E):
được cổ đông thông qua, thành viên/ủy viên HĐQT của công Thị trường giao dịch thâu tóm công ty phải được phép hoạt
ty được đề nghị có bổ nhiệm một bên độc lập đánh giá sự hợp động một cách hiệu quả và minh bạch.
lý của giá giao dịch sáp nhập, mua lại?
(1) Các quy định và thủ tục đối với việc thâu tóm quyền kiểm
soát công ty trong thị trường vốn và các giao dịch bất thường
như sáp nhập và bán phần lớn tài sản của công ty phải được
quy định và công bố rõ ràng để các nhà đầu tư hiểu được quyền
và phương thức trợ giúp đối với mình. Các giao dịch phải diễn
ra với mức giá minh bạch và trong điều kiện công bằng, bảo vệ
quyền lợi của tất cả các cổ đông theo đúng phân loại của họ.
A.5 Cần tạo điều kiện thực hiện quyền sở hữu cho mọi cổ đông, Tham chiếu nguyên tắc
bao gồm cả các nhà đầu tư tổ chức
A.5.1 Công ty có công bố công khai chính sách/thực hành nhằm Nguyên tắc OECD II (F):
khuyến khích cổ đông, bao gồm cổ đông tổ chức, tham dự đại Cần tạo điều kiện thực thi quyền sở hữu cho mọi cổ đông, bao
hội cổ đông hoặc tham gia và đóng góp cho hoạt động của Công gồm cả các nhà đầu tư tổ chức.
ty?

B ĐỐI XỬ BÌNH ĐẲNG VỚI CÁC CỔ ĐÔNG


B.1 Cổ phiếu và quyền biểu quyết Tham chiếu nguyên tắc
B.1.1 Mỗi cổ phiếu phổ thông của công ty có một phiếu biểu quyết? Nguyên tắc OECD III
(A) Tất cả các cổ đông cùng loại cần được đối xử bình đẳng như
B.1.2 Trong trường hợp công ty có nhiều hơn một loại cổ phiếu, Công
nhau.
ty có công bố số phiếu biểu quyết gắn với mỗi loại cổ phiếu (vd:
thông qua website/báo cáo/sở giao dịch chứng khoán/trang (1) Mọi cổ phiếu cùng loại và cùng một đợt phát hành đều có
chủ của cơ quan quản lý)? quyền như nhau. Nhà đầu tư trước khi mua cần được cung cấp
thông tin đầy đủ về các quyền gắn liền với tất cả các đợt phát
hành và loại cổ phiếu. Bất cứ thay đổi nào về quyền biểu quyết
phải được sự thông qua của các cổ đông sở hữu loại cổ phiếu
bị ảnh hưởng bất lợi bởi sự thay đổi đó.
ICGN 8.3.1 Quyền biểu quyết không bình đẳng
Cổ phiếu phổ thông của công ty nên có một phiếu bầu cho một
cổ phiếu. Trường hợp áp dụng khác với chuẩn mực 'một cổ
phiếu, một phiếu bầu' để trao thẩm quyền cho những cổ đông
nhất định không tương xứng với quyền sở hữu vốn của họ phải
được công bố công khai và giải thích.
Các công ty nên áp dụng nguyên tắc mỗi cổ phần phổ thông có
quyền biểu quyết tương ứng với một phiếu biểu quyết. Những
trường hợp không áp dụng chuẩn mực "một cổ phiếu ‐ một
phiếu biểu quyết" mà cổ đông nắm giữ nhận được những quyền
lợi không tương ứng với số cổ phiếu mà họ sở hữu phải được
công bố và giải thích rõ ràng.

2 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
B.2 Thông báo của ĐHĐCĐ Tham chiếu nguyên tắc
B.2.1 Mỗi nghị quyết trong ĐHĐCĐ gần nhất chỉ liên quan đến một Nguyên tắc OECD II
nội dung của dự thảo nghị quyết, nghĩa là không gộp nhiều nội (C) Cổ đông phải có cơ hội tham gia một cách hiệu quả và biểu
dung vào trong cùng một nghị quyết? quyết tại Đại hội đồng cổ đông, và phải được thông tin về quy
B.2.2 Thông báo và tài liệu ĐHĐCĐ gần nhất có được dịch đầy đủ sang định họp Đại hội đồng cổ đông, bao gồm cả thủ tục biểu quyết:
tiếng Anh và công bố vào cùng ngày với tài liệu theo ngôn ngữ (1)Cổ đông cần được thông tin đầy đủ và kịp thời về thời gian,
địa phương? địa điểm và chương trình của các Đại hội đồng cổ đông cũng
như thông tin đầy đủ và kịp thời về các vấn đề cần được thông
Thông báo về ĐHĐCĐ có những chi tiết sau không: qua tại các đại hội này.
B.2.3 Có cung cấp tiểu sử của thành viên/ủy viên HĐQT (tối thiểu là (3) Phải tạo điều kiện để cổ đông tham gia hiệu quả vào việc ra
tuổi, trình độ chuyên môn, ngày bổ nhiệm đầu tiên, kinh các quyết định quản trị quan trọng của công ty, ví dụ việc đề cử
nghiệm, và nhiệm kỳ thành viên HĐQT trong các công ty niêm và bầu chọn thành viên Hội đồng Quản trị.
yết khác) sẽ được bầu chọn/bầu chọn lại? Nguyên tắc OECD III
B.2.4 Kiểm toán viên chuẩn bị được bầu chọn/bầu chọn lại có được (A) Tất cả các cổ đông cùng loại cần được đối xử bình đẳng như
xác định rõ ràng? nhau.
(4) Những trở ngại đối với biểu quyết từ nước ngoài cần được
B.2.5 Có giải thích về chính sách cổ tức không? loại bỏ.
B.2.6 Khoản phải trả cho cổ tức cuối cùng có được công bố công khai? ICGN 8.3.2 Sự tham gia của cổ đông vào công tác quản trị
Cổ đông phải có quyền tham gia vào các quyết định quản trị
B.2.7 Giấy ủy quyền tham dự ĐHĐCĐ được cung cấp dễ dàng?
quan trọng của công ty, như quyền đề cử, bổ nhiệm, và miễn
nhiệm từng thành viên HĐQT và cả quyền bổ nhiệm kiểm toán
viên độc lập.
ICGN 8.4.1 Quyền sở hữu của cổ đông
Phải tạo điều kiện cho các cổ đông thực thi quyền sở hữu, bao
gồm việc thông báo kịp thời và đầy đủ về tất cả các vấn đề được
đề xuất cho cổ đông biểu quyết.
B.3 Phải cấm giao dịch nội gián và lạm dụng mua bán tư lợi cá nhân Tham chiếu nguyên tắc
B.3.1 Công ty có chính sách và/hoặc quy định cấm thành viên HĐQT Nguyên tắc OECD III
và nhân viên không được kiếm lợi từ những thông tin không (B) Phải cấm giao dịch nội gián và lạm dụng mua bán tư lợi cá nhân.
được công bố ra bên ngoài? ICGN 3.5 Mua bán cổ phiếu bởi nhân viên công ty
B.3.2 'Thành viên HĐQT có được yêu cầu phải báo cáo giao dịch cổ Các công ty phải có quy định rõ ràng về việc thành viên HĐQT
phiếu công ty trong vòng 3 ngày làm việc? và nhân viên giao dịch chứng khoán của chính công ty. Ngoài
những nội dung khác, quy định này phải đảm bảo để các cá
nhân trên không được hưởng lợi từ những thông tin không
được phổ biến rộng rãi trên thị trường.
ICGN 8.5 Quyền hành động của cổ đông
... Phải bảo vệ cổ đông thiểu số trước hành vi lạm dụng hoặc
đàn áp.

B.4 Giao dịch bên liên quan của thành viên HĐQT và cán bộ Tham chiếu nguyên tắc
quản lý cấp cao
B.4.1 Công ty có chính sách yêu cầu thành viên HĐQT công bố lợi ích Nguyên tắc OECD III
có liên quan trong các giao dịch và mọi xung đột lợi ích với công (C) Thành viên Hội đồng quản trị và cán bộ quản lý cấp cao phải
ty không? công khai cho Hội đồng Quản trị biết họ có lợi ích đáng kể nào
trong bất kỳ một giao dịch hay vấn đề gì ảnh hưởng trực tiếp
B.4.2 Công ty có chính sách yêu cầu một tiểu ban bao gồm thành viên tới công ty hay không, cho dù là trực tiếp, gián tiếp hay thay
HĐQT độc lập rà soát GDBLQ trọng yếu/quan trọng để xác định mặt cho bên thứ ba.
liệu những giao dịch đó có phục vụ lợi ích tốt nhất của công ty ICGN 2.11.1 Giao dịch với bên liên quan
và cổ đông không? Các công ty phải có quy trình rà soát và giám sát mọi giao dịch
B.4.3 Công ty có chính sách yêu cầu thành viên HĐQT không tham với các bên liên quan. Một tiểu ban bao gồm các thành viên
gia họp HĐQT trong các cuộc họp về các hoạt động, giao dịch HĐQT độc lập phải rà soát các giao dịch quan trọng với các bên
mà thành viên đó có xung đột lợi ích? liên quan để xác định liệu những giao dịch đó có phục vụ lợi ích
tốt nhất của công ty và xác định tính công bằng và hợp lý của
các điều khoản.
B.4.4 Công ty có chính sách về khoản vay cho thành viên HĐQT, trong
đó qui định cấm hoạt động này hoặc đảm bảo rằng các khoản ICGN 2.11.2 Xung đột lợi ích của thành viên HĐQT
vay được thực hiện trên cơ sở giao dịch hợp lý theo lãi suất thị Các công ty phải có quy trình xác định và quản lý xung đột lợi
trường? ích tiềm tàng của thành viên HĐQT. Nếu một thành viên HĐQT
có lợi ích liên quan trong một vấn đề đang được HĐQT xem xét,
khi đó thành viên HĐQT đó không nên tham gia thảo luận và
HĐQT cần tuân thủ các quy trình phù hợp khác. Từng thành viên
HĐQT phải có ý thức về nhận thức của cổ đông và công chúng
và tránh các tình huống xảy ra xung đột lợi ích.

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 3
B.5 Bảo vệ cổ đông thiểu số trước các hành vi lạm dụng Tham chiếu nguyên tắc
B.5.1 Có GDBLQ nào có tính chất hỗ trợ tài chính cho các đơn vị Nguyên tắc OECD III
không phải là công ty con trực thuộc không? (A) Tất cả các cổ đông cùng loại cần được đối xử bình đẳng như
nhau.
B.5.2 Công ty có công bố về việc GDBLQ được thực hiện theo cách (2) Cổ đông thiểu số phải được bảo vệ khỏi các hành động lạm
đảm bảo rằng những giao dịch đó là hợp lý và theo cơ chế thị dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi hoặc vì lợi ích của các cổ đông
trường? nắm quyền kiểm soát, và họ cần có các phương tiện khiếu nại
hiệu quả.
ICGN 2.11.1 Giao dịch với bên liên quan
Các công ty phải có quy trình rà soát và giám sát mọi giao dịch
với các bên liên quan. Một tiểu ban bao gồm các thành viên
HĐQT độc lập phải rà soát các giao dịch quan trọng với các bên
liên quan để xác định liệu những giao dịch đó có phục vụ lợi ích
tốt nhất của công ty và xác định tính công bằng và hợp lý của
các điều khoản.
ICGN 2.11.2 Xung đột lợi ích của thành viên HĐQT
Các công ty phải có quy trình xác định và quản lý xung đột lợi
ích tiềm tàng của thành viên HĐQT. Nếu một thành viên HĐQT
có lợi ích liên quan trong một vấn đề đang được HĐQT xem xét,
khi đó thành viên HĐQT đó không nên tham gia thảo luận và
HĐQT cần tuân thủ các quy trình phù hợp khác. Từng thành viên
HĐQT phải có ý thức về nhận thức của cổ đông và công chúng
và tránh các tình huống xảy ra xung đột lợi ích.
ICGN 8.5 Quyền hành động của cổ đông
Quyền hành động và quyền khiếu nại của các cổ đông cần được
tạo điều kiện thực thi dễ dàng để chống lại hành vi đối xử không
công bằng của công ty. Cổ đông thiểu số cần phải được bảo vệ
trước hành vi lạm dụng hoặc đàn áp.

C VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN CÓ QUYỀN LỢI LIÊN QUAN


C.1 Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật Tham chiếu nguyên tắc
quy định hoặc theo các thỏa thuận song phương phải được
tôn trọng

Công ty có công bố chính sách:


C.1.1 Ban hành các qui định và thực thi nỗ lực nhằm bảo vệ khách hàng? Nguyên tắc OECD IV (A):
Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật quy
C.1.2 Giải thích qui trình và hoạt động lựa chọn nhà cung cấp/nhà định hoặc theo các thỏa thuận song phương phải được tôn
thầu? trọng. Ở tất cả các quốc gia thuộc OECD quyền của các bên có
C.1.3 Mô tả nỗ lực của công ty nhằm bảo đảm chuỗi giá trị của công quyền lợi liên quan được quy định bởi pháp luật (ví dụ, luật lao
ty thân thiện với môi trường hoặc phù hợp với việc thúc đẩy động, luật kinh doanh, luật thương mại và luật phá sản) hoặc các
phát triển bền vững ? quan hệ hợp đồng. Ngay cả ở những nơi lợi ích của các bên có
quyền lợi liên quan không được pháp luật quy định thì nhiều công
C.1.4 Mô tả nỗ lực của công ty trong việc tương tác với cộng đồng
nơi công ty hoạt động? ty thường cam kết thêm với các bên có quyền lợi liên quan và việc
quan tâm tới danh tiếng và hiệu quả của công ty thường đòi hỏi
C.1.5 Mô tả chương trình và quy trình phòng chống tham nhũng của phải chấp nhận những lợi ích lớn hơn cho các đối tượng này.
công ty?
Sáng kiến Báo cáo Toàn cầu: Báo cáo Bền vững (C1.1 ‐ C.15)
C.1.6 Mô tả cách bảo vệ quyền lợi của chủ nợ? Chuẩn mực Kế toán Quốc tế 1: Trình bày Báo cáo Tài chính.

Công ty có công bố các hoạt động mà công ty đã thực hiện để


triển khai các chính sách nói trên?

C.1.7 Sức khỏe và sự an toàn của khách hàng Nguyên tắc OECD IV (A) & Sáng kiến Báo cáo Toàn cầu

C.1.8 Lựa chọn và tiêu chí đối với nhà cung cấp/nhà thầu

C.1.9 Chuỗi giá trị thân thiện với môi trường

C.1.10 Tương tác với cộng đồng

C.1.11 Chương trình và quy trình phòng chống tham nhũng

C.1.12 Quyền lợi của chủ nợ

4 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
C.1.13 Công ty có mục/báo cáo riêng về trách nhiệm công ty hay Nguyên tắc OECD V (A):
mục/Báo cáo Bền vững? Công bố thông tin phải bao gồm, nhưng không hạn chế, các
thông tin quan trọng về:
(7) Các vấn đề liên quan đến người lao động và các bên có
quyền lợi liên quan khác.
Các công ty được khuyến khích cung cấp thông tin về những
vấn đề then chốt liên quan đến người lao động và các bên có
quyền lợi liên quan khác có ảnh hưởng trọng yếu tới sự bền
vững lâu dài của công ty.

C.2 Khi lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan được pháp Tham chiếu nguyên tắc
luật bảo vệ, các bên có quyền lợi liên quan phải có cơ hội
được khiếu nại hiệu quả khi quyền lợi của họ bị vi phạm

C.2.1 Công ty có cung cấp thông tin liên hệ trên website của công ty Nguyên tắc OECD IV (B):
hay Báo cáo Thường niên để các bên có quyền lợi liên quan (vd: Khi lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật
khách hàng, nhà cung cấp, công chúng...) có thể sử dụng để lên bảo vệ, các bên có quyền lợi liên quan phải có cơ hội được khiếu
tiếng về lo ngại và/hoặc khiếu kiện về những vi phạm có thể nại hiệu quả khi quyền lợi của họ bị vi phạm.
xảy ra đối với quyền lợi của họ?
Khuôn khổ và quy trình pháp lý cần minh bạch và không cản trở
việc các bên có quyền lợi liên quan trao đổi và khiếu nại khi
quyền của họ bị vi phạm.

C.3 Các cơ chế nâng cao hiệu quả tham gia của người lao động Tham chiếu nguyên tắc
cần được phép xây dựng
C.3.1 Công ty có công bố rõ ràng chính sách về sức khỏe, an toàn, và Nguyên tắc OECD IV (C):
bảo vệ cho nhân viên? Các cơ chế nâng cao hiệu quả tham gia của người lao động cần
được phép xây dựng. Trong quản trị công ty, các cơ chế nâng
C.3.2 Công ty có công bố thông tin liên quan về các chương trình sức cao hiệu quả tham gia của người lao động có thể làm lợi cho
khỏe, an toàn, và bảo vệ cho nhân viên? công ty trực tiếp cũng như gián tiếp thông qua việc họ sẵn sàng
C.3.3 Công ty có chương trình đào tạo và phát triển cho nhân viên? đầu tư nâng cao các kỹ năng đáp ứng nhu cầu riêng biệt của
công ty.
C.3.4 Công ty có công bố thông tin liên quan về chương trình đào tạo Kỹ năng đáp ứng nhu cầu riêng biệt của công ty là những kỹ
và phát triển cho nhân viên? năng/năng lực có liên quan đến công nghệ sản xuất và/hoặc
C.3.5 Công ty có chính sách khen thưởng để thúc đẩy hiệu quả hoạt các khía cạnh tổ chức mang tính đặc thù của một công ty.
động của công ty trong dài hạn hơn là trong ngắn hạn? Ví dụ về cơ chế nâng cao hiệu quả tham gia của người lao động
bao gồm: người lao động có đại diện trong Hội đồng Quản trị,
hay công ty có một tiểu ban lao động xem xét quan điểm của
người lao động trong một số quyết định quan trọng. Liên quan
đến cơ chế khuyến khích người lao động, chương trình sở hữu
cổ phần của người lao động hay các cơ chế phân chia lợi nhuận
khác là các biện pháp thường áp dụng ở nhiều quốc gia.

C.4 Các bên có quyền lợi liên quan, bao gồm cả người lao động Tham chiếu nguyên tắc
và tổ chức đại diện cho họ, phải được tự do truyền đạt
những lo ngại của họ về những việc làm không hợp pháp
hoặc không phù hợp đạo đức lên Hội đồng Quản trị và việc
này không được ảnh hưởng tới quyền lợi của họ.
C.4.1 Công ty có quy trình khiếu nại dành cho nhân viên về hành vi Nguyên tắc OECD IV (E):
không hợp pháp (kể cả tham nhũng) hoặc không phù hợp đạo Các bên có quyền lợi liên quan, bao gồm cả người lao động và
đức? tổ chức đại diện cho họ, phải được tự do truyền đạt những lo
C.4.2 Công ty có chính sách hay thủ tục để bảo vệ nhân viên/cá nhân ngại của họ về những việc làm không hợp pháp hoặc không phù
khỏi bị trả đũa vì đã tiết lộ hành vi không hợp pháp/không phù hợp đạo đức lên Hội đồng Quản trị và việc này không được ảnh
hợp đạo đức ? hưởng tới quyền của họ.

D CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ MINH BẠCH


D.1 Cấu trúc sở hữu minh bạch Tham chiếu nguyên tắc
D.1.1 Thông tin về cổ đông có tiết lộ danh tính của chủ sở hữu thực Nguyên tắc OECD V: Công bố thông tin và Minh bạch
sự, nắm giữ 5% cổ phần trở lên? (A) Công bố thông tin phải bao gồm, nhưng không hạn chế, các
thông tin quan trọng về:
D.1.2 Công ty có công bố việc sở hữu cổ phần trực tiếp và (được cho (3) Sở hữu cổ phần đa số và quyền biểu quyết, bao gồm cơ cấu
là) gián tiếp của cổ đông lớn? của một tập đoàn và quan hệ giữa các công ty trong tập đoàn,
số liệu về sở hữu, và người thụ hưởng quyền sở hữu thực sự.

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 5
D.1.3 Công ty có công bố việc sở hữu cổ phần trực tiếp và (được cho ICGN 7.6 Công bố về quyền sở hữu
là) gián tiếp của thành viên HĐQT? ... việc công bố phải bao gồm mô tả về mối quan hệ của công
D.1.4 Công ty có công bố việc sở hữu cổ phần trực tiếp và (được cho ty với các công ty khác trong tập đoàn, dữ liệu về cổ đông lớn
là) gián tiếp của ban điều hành? và bất kỳ thông tin nào khác cần thiết để hiểu rõ về mối quan
hệ của công ty với cổ đông đại chúng.
D.1.5 Công ty có công bố chi tiết về công ty mẹ, công ty con, công ty
liên kết, công ty liên doanh và doanh nghiệp/công ty có mục
đích đặc biệt (SPE)/ (SPV)?

D.2 Chất lượng của báo cáo thường niên Tham chiếu nguyên tắc
Báo cáo thường niên của công ty có công bố những nội dung sau:
D.2.1 Rủi ro chính "Nguyên tắc OECD V (A):
(1) Kết quả tài chính và hoạt động của công ty
D.2.2 Mục tiêu của công ty
(2) Mục tiêu của công ty, bao gồm các cam kết về đạo đức kinh
D.2.3 Chỉ số hiệu quả tài chính doanh, môi trường và các cam kết chính sách cộng đồng khác
D.2.4 Chỉ số hiệu quả phi tài chính (3) Sở hữu cổ phần đa số và quyền biểu quyết, bao gồm cơ cấu
của một tập đoàn và quan hệ giữa các công ty trong tập đoàn,
D.2.5 Chính sách cổ tức số liệu về sở hữu, và người thụ hưởng quyền sở hữu thực sự
D.2.6 Chi tiết của chính sách tố giác (4) Chính sách thù lao cho thành viên Hội đồng Quản trị và cán
bộ quản lý cấp cao, bao gồm trình độ, quy trình tuyển chọn, các
D.2.7 Chi tiết tiểu sử (tối thiểu tuổi, trình độ, ngày đầu bổ nhiệm, kinh vị trí đang nắm giữ tại công ty khác và liệu họ có được Hội đồng
nghiệm phù hợp, và bất kỳ thành viên HĐQT nào khác của các Quản trị coi là độc lập hay không
công ty niêm yết) của thành viên HĐQT (6) Các yếu tố rủi ro có thể tiên liệu, bao gồm hệ thống quản lý
D.2.8 Đào tạo và/hoặc chương trình đào tạo liên tục mà mỗi thành rủi ro
viên HĐQT tham gia (7) Các vấn đề liên quan đến người lao động và các bên có
quyền lợi liên quan khác
D.2.9 Số cuộc họp thành viên HĐQT được thực hiện trong năm (8) Cơ cấu và chính sách quản trị, cụ thể là nội dung của bất kỳ
D.2.10 Chi tiết tình hình tham gia của mỗi thành viên HĐQT trong các quy tắc hoặc chính sách quản trị nào và quy trình thực hiện quy
cuộc họp đã thực hiện tắc hoặc chính sách đó.
D.2.11 Chi tiết về thù lao của mỗi thành viên HĐQT Nguyên tắc OECD V (E):
Các kênh phổ biến thông tin phải tạo điều kiện tiếp cận thông
tin bình đẳng, kịp thời và hiệu quả cho người sử dụng.
ICGN 2.4 Thành phần và cơ cấu HĐQT
ICGN 2.4.1 Kỹ năng và kinh nghiệm
ICGN 2.4.3 Tính độc lập
ICGN 5.0 Thù lao
ICGN 5.4 Sự minh bạch
Quy tắc Quản trị Công ty của Anh (2010)
A.1.2 ‐ số buổi họp của HĐQT và các tiểu ban của HĐQT và sự
tham gia của từng thành viên HĐQT.
CLSA‐ACGA (2010) Theo dõi QTCT 2010 ‐ Phụ lục 2
(I) Quy định và thông lệ quản trị công ty
(19) Công bố thù lao chính xác của từng thành viên HĐQT.
Tuyên bố Khẳng định về Quản trị Công ty
D.2.12 Báo cáo thường niên có phát biểu, tuyên bố khẳng định sự tuân NGUYÊN TẮC OECD V (A) (8)
thủ đầy đủ của công ty với quy tắc quản trị công ty và trong QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010): Quy định về niêm yết
trường hợp có tình trạng không tuân thủ, có xác định rõ và giải 9.8.6 R (đối với các công ty được thành lập ở Anh) và 9.8.7 R
thích lý do cho mỗi vấn đề đó không?
(đối với các công ty được thành lập ở nước ngoài) quy định rằng
trong trường hợp một công ty niêm yết cổ phiếu phổ thông,
những nội dung sau đây phải được đưa vào báo cáo thường
niên của công ty: trình bày về cách công ty niêm yết đã áp dụng
những Nguyên tắc Chính quy định tại Quy định QTCT Anh, theo
cách có thể cho phép cổ đông đánh giá cách những nguyên tắc
này đã được áp dụng như thế nào; trình bày về việc công ty
niêm yết có tuân thủ các quy định tại Quy định QTCT Anh trong
suốt kỳ kế toán; hoặc không tuân thủ các quy định tại Quy định
QTCT Anh trong suốt kỳ kế toán, và nếu có, đặt ra:
(i) các quy định chưa được tuân thủ, nếu có;
(ii) trong trường hợp các quy định mà yêu cầu về nó có bản chất
tiếp nối, giai đoạn, nếu có, mà công ty không tuân thủ với một
số hoặc toàn bộ các quy định đó; và
(iii) lý do cho tình trạng không tuân thủ của công ty.

6 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
QUY ĐỊNH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ÚC (ASX):
Theo Quy định Niêm yết của ASX 4.10.3, trong báo cáo thường
niên, các công ty phải công bố mức độ tuân thủ các Khuyến nghị
trong giai đoạn báo cáo. Trường hợp các công ty chưa tuân thủ
tất cả các Khuyến nghị, công ty đó phải xác định các Khuyến
nghị chưa được tuân thủ và đưa ra lý do cho việc không tuân
thủ. Báo cáo thường niên không loại trừ nghĩa vụ công bố theo
Quy định Niêm yết ASX 3.1.

D.3. Công bố Giao dịch bên liên quan (GDBLQ) Tham chiếu nguyên tắc
D.3.1 Công ty có công bố chính sách về rà soát và phê duyệt GDBLQ Nguyên tắc OECD V: Công bố thông tin và minh bạch
trọng yếu/quan trọng? (A) Công bố thông tin phải bao gồm, nhưng không hạn chế, các
D.3.2 Công ty có công bố tên của bên liên quan và mối quan hệ cho thông tin quan trọng về:
mỗi GDBLQ trọng yếu/quan trọng? (5) Giao dịch bên liên quan
ICGN 2.11.1 Giao dịch bên liên quan
D.3.3 Công ty có công bố bản chất và giá trị của mỗi GDBLQ trọng
Công ty phải công bố chi tiết của mọi giao dịch bên liên quan
yếu/quan trọng?
trọng yếu trong báo cáo thường niên.

D.4 Thành viên và HĐQT giao dịch cổ phiếu của công ty Tham chiếu nguyên tắc
D.4.1 Công ty có công bố giao dịch cổ phiếu của công ty do người Nguyên tắc OECD V (A):
trong công ty thực hiện? (3) Sở hữu cổ phần đa số và quyền biểu quyết
ICGN 3.5 Mua bán cổ phiếu bởi nhân viên công ty
Các công ty phải có quy định rõ ràng về việc thành viên HĐQT
và nhân viên giao dịch chứng khoán của chính công ty.
ICGN 5.5 Sở hữu cổ phần
Mọi công ty phải có và công bố chính sách về việc cán bộ quản
lý và thành viên HĐQT sở hữu cổ phần của công ty với mục tiêu
đảm bảo lợi ích của những lãnh đạo cao cấp này phù hợp với
lợi ích của cổ đông.

D.5 Kiểm toán độc lập và Báo cáo kiểm toán Tham chiếu nguyên tắc
D.5.1 Phí kiểm toán có được công bố công khai? Nguyên tắc OECD V (C):
C. Kiểm toán hàng năm phải được tiến hành bởi một đơn vị
kiểm toán độc lập, có thẩm quyền và đủ năng lực nhằm cung
Trường hợp cùng công ty kiểm toán cung cấp cả dịch vụ kiểm cấp ý kiến đánh giá độc lập và khách quan cho Hội đồng Quản
toán và phi kiểm toán trị và các cổ đông, đảm bảo rằng các báo cáo tài chính đã thế
hiện một cách trung thực tình hình tài chính và hoạt động của
D.5.2 Phí dịch vụ phi kiểm toán có được công bố công khai? công ty về mọi khía cạnh trọng yếu.
Nguyên tắc OECD V (D):
D. Các đơn vị kiểm toán độc lập phải chịu trách nhiệm đối với
D.5.3 Phí dịch vụ phi kiểm toán có cao hơn phí dịch vụ kiểm toán? cổ đông và có trách nhiệm thực hiện công tác kiểm toán một
cách chuyên nghiệp đối với công ty.
ICGN 6.5 Chuẩn mực đạo đức (Kiểm toán)
Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực
kiểm toán chất lượng cao. Để hạn chế rủi ro xung đột lợi ích có
thể xảy ra, các dịch vụ và phí cho dịch vụ phi kiểm toán trả cho
kiểm toán viên phải được tiểu ban Kiểm toán thông qua trước
và công bố trong báo cáo thường niên.

D.6 Phương tiện truyền thông Tham chiếu nguyên tắc


Công ty có sử dụng các hình thức truyền thông sau đây?
D.6.1 Báo cáo quý Nguyên tắc OECD V (E):
Các kênh phổ biến thông tin phải tạo điều kiện tiếp cận thông
D.6.2 Website của công ty
tin bình đẳng, kịp thời và hiệu quả cho người sử dụng.
D.6.3 Ý kiến của chuyên gia phân tích ICGN 7.1 Truyền thông minh bạch và cởi mở
D.6.4 Thông tin trên phương tiện truyền thông/họp báo Mỗi công ty cần phải truyền thông minh bạch và cởi mở về mục
tiêu, những thách thức, những thành tựu và cả thất bại của
công ty.
ICGN 7.2 Công bố thông tin kịp thời
Các công ty cần phải công bố những thông tin liên quan và
trọng yếu một cách kịp thời, đặc biệt phải đáp ứng các quy định

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 7
trên thị trường, nếu có, nhằm hỗ trợ kịp thời việc ra quyết định
của các cổ đông về hoạt động thâu tóm, nghĩa vụ và quyền lợi
sở hữu, và mua bán cổ phiếu.

D.7 Nộp/công bố báo cáo thường niên/báo cáo tài chính Tham chiếu nguyên tắc
đúng hạn
D.7.1 Báo cáo tài chính năm đã kiểm toán có được công bố công khai Nguyên tắc OECD V (C)
trong vòng 120 ngày kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính? Nguyên tắc OECD V (E) Nguyên tắc OECD V‐(A).
D.7.2 Báo cáo thường niên có được công bố công khai trong vòng ICGN 7.2 Công bố đúng hạn
120 ngày kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính? ICGN 7.3 Khẳng định về Báo cáo Tài chính
D.7.3 Sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính năm có được Thành viên HĐQT và lãnh đạo công ty phải khẳng định tối thiểu
thành viên HĐQT và/hoặc ban điều hành công ty khẳng định? hàng năm về tính chính xác của Báo cáo Tài chính của công ty.

D.8 Website của công ty Tham chiếu nguyên tắc

Công ty có website công bố thông tin cập nhật về:

D.8.1 Hoạt động kinh doanh Nguyên tắc OECD V (A)


Nguyên tắc OECD V (E)
D.8.2 Báo cáo Tài chính (năm hiện tại và các năm trước đó)
ICGN 7.1 Truyền thông minh bạch và cởi mở
D.8.3 Tài liệu được cung cấp trong các báo cáo gửi chuyên gia phân ICGN 7.2 Công bố thông tin kịp thời
tích và cơ quan truyền thông

D.8.4 Cấu trúc sở hữu

D.8.5 Cấu trúc tập đoàn

D.8.6 Báo cáo thường niên có thể được tải về

D.8.7 Thông báo ĐHĐCĐ và/hoặc ĐHCĐ bất thường

D.8.8 Biên bản họp ĐHĐCĐ và/hoặc ĐHCĐ bất thường

D.8.9 Thể chế của công ty (văn bản quy định nội bộ, bản ghi nhớ và
điều lệ thành lập của công ty)

D.9 Quan hệ nhà đầu tư Tham chiếu nguyên tắc

D.9.1 Công ty có công bố thông tin liên hệ (vd: số điện thoại, fax, và ICGN 7.1 Truyền thông minh bạch và cởi mở
email) của lãnh đạo/bộ phận chịu trách nhiệm về quan hệ nhà
đầu tư?

E. TRÁCH NHIỆM CỦA HĐQT


E.1 Nhiệm vụ và trách nhiệm của hội đồng quản trị Tham chiếu nguyên tắc
Trách nhiệm của HĐQT và chính sách quản trị công ty được
xác định rõ ràng

E.1.1 Công ty có công bố chính sách quản trị công ty / điều lệ hoạt NGUYÊN TẮC OECD V: Công bố thông tin và minh bạch
động của HĐQT? (A) Công bố thông tin phải bao gồm, nhưng không hạn chế, các
thông tin quan trọng về:
8. Cơ cấu và chính sách quản trị, cụ thể là nội dung của bất kỳ
quy tắc hoặc chính sách quản trị nào và quá trình thực hiện quy
tắc hoặc chính sách đó.
E.1.2 Các loại quyết định phải có có phê duyệt của thành viên HĐQT NGUYÊN TẮC OECD VI (D)
có được công bố công khai?

E.1.3 Vai trò và trách nhiệm của thành viên HĐQT có được quy định NGUYÊN TẮC OECD VI: Trách nhiệm của HĐQT
rõ ràng? (D) Hội đồng Quản trị phải thực hiện các chức năng chủ yếu bao
gồm:
1. Xem xét và định hướng chiến lược công ty, các kế hoạch
hoạt động cơ bản, chính sách rủi ro, ngân sách và kế hoạch
kinh doanh hàng năm đặt ra các mục tiêu hoạt động, theo
dõi việc thực hiện mục tiêu và hoạt động của công ty giám sát
các hoạt động đầu tư vốn, thâu tóm và thoái vốn quan trọng.

8 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
2. Giám sát hiệu quả các hoạt động quản trị công ty và thực
hiện các thay đổi khi cần thiết.
3. Lựa chọn, thù lao, giám sát và thay thế các cán bộ quản lý
then chốt khi cần thiết và giám sát quy hoạch cán bộ kế cận.
4. Gắn mức thù lao của cán bộ quản lý cấp cao và Hội đồng
Quản trị với lợi ích lâu dài của công ty và cổ đông.
5. Đảm bảo sự nghiêm túc và minh bạch của quy trình đề cử
và bầu Hội đồng Quản trị.
6. Giám sát và xử lý các xung đột lợi ích tiềm ẩn của Ban Giám
đốc, Hội đồng Quản trị và cổ đông, bao gồm việc sử dụng
tài sản công ty sai mục đích và lợi dụng các giao dịch bên
liên quan.
7. Đảm bảo tính trung thực của hệ thống báo cáo kế toán và
tài chính của công ty, kể cả báo cáo kiểm toán độc lập, và
bảo đảm rằng các hệ thống kiểm soát phù hợp luôn hoạt
động, đặc biệt là các hệ thống quản lý rủi ro, kiểm soát tài
chính và hoạt động, tuân thủ theo pháp luật và các tiêu
chuẩn liên quan.
8. Giám sát quy trình công bố thông tin và truyền đạt thông
tin.

Tầm nhìn/sứ mệnh của công ty

E.1.4 Công ty có tuyên bố về tầm nhìn và sứ mệnh? NGUYÊN TẮC OECD 6 (P58)
ICGN:3.2 Tính chính trực
E.1.5 HĐQT có xem xét tầm nhìn và sứ mệnh/chiến lược trong năm
tài chính gần nhất?
E.1.6 Thành viên HĐQT có giám sát/theo dõi việc thực hiện chiến ICGN:3.2 Tính chính trực
lược của công ty? HĐQT chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện và duy trì văn
hóa chính trực. HĐQT cần khuyến khích văn hóa chính trực
thấm nhuần trong mọi khía cạnh của công ty, và bảo đảm tầm
nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty có tính vững mạnh về
đạo đức.

E.2 Cơ cấu HĐQT Tham chiếu nguyên tắc

Bộ Quy tắc Đạo đức hoặc Ứng xử

E.2.1 Chi tiết của Bộ Quy tắc Đạo đức hoặc Ứng xử có được công bố NGUYÊN TẮC OECD VI
công khai? (C) Hội đồng Quản trị phải áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức
cao, phải quan tâm tới lợi ích của cổ đông.
E.2.2 Công ty có công bố về việc tất cả thành viên HĐQT, lãnh đạo
Hội đồng Quản trị có vai trò then chốt trong việc thiết lập chuẩn
cấp cao và nhân viên phải tuân thủ bộ quy tắc?
mực đạo đức của công ty, không chỉ bằng hành động của mình
E.2.3 Công ty có công bố cách thực hiện và giám sát việc tuân thủ Bộ mà còn bằng việc bổ nhiệm và giám sát các cán bộ quản lý chủ
Quy tắc Đạo đức hoặc Ứng xử? chốt và ban lãnh đạo công ty nói chung. Các chuẩn mực đạo
đức cao đem lại lợi ích dài hạn cho công ty, là phương tiện để
giúp nâng cao uy tín và độ tin cậy của công ty, không chỉ trong
hoạt động hàng ngày mà còn liên quan tới tương lai lâu dài của
công ty. Để giúp các mục tiêu của Hội đồng Quản trị được rõ
ràng và khả thi, nhiều công ty đã xây dựng bộ quy tắc đạo đức
dựa trên các tiêu chuẩn nghề nghiệp, và đôi khi phát triển rộng
hơn thành bộ quy tắc ứng xử. Bộ quy tắc ứng xử có thể bao
gồm một cam kết tự nguyện của công ty (gồm cả các công ty
con) tuân thủ Các Nguyên tắc Chỉ đạo đối với Công ty Đa Quốc
gia của OECD, trong đó phản ánh tất cả bốn nguyên tắc trong
Tuyên bố về Quyền Lao động Cơ bản của ILO.
Các quy tắc áp dụng rộng rãi trong công ty giữ vai trò chuẩn
mực đạo đức cho cả Hội đồng Quản trị và các cán bộ quản lý
chủ chốt, tạo khuôn khổ cho việc đánh giá, xử lý các vấn đề liên
quan đến các nhóm cổ đông khác nhau và có lợi ích xung đột.
Tối thiểu, quy tắc đạo đức phải định ra giới hạn rõ ràng đối với
việc mưu cầu lợi ích cá nhân, bao gồm việc mua bán cổ phần
công ty. Một khuôn khổ đạo đức toàn diện vượt ra ngoài việc
tuân thủ pháp luật luôn được coi là một yêu cầu cơ bản.

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 9
Thành phần và cơ cấu của Hội đồng Quản trị
E.2.4 Thành viên HĐQT độc lập có chiếm tối thiểu 50% số thành viên NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
HĐQT? Để thực hiện nhiệm vụ giám sát hiệu quả quản lý, ngăn ngừa
xung đột lợi ích và cân bằng khả năng cạnh tranh của công ty,
Hội đồng Quản trị phải có khả năng đánh giá khách quan. Ban
đầu, việc này có nghĩa là độc lập và khách quan về quản lý, liên
quan đến thành phần và cơ cấu của Hội đồng Quản trị. Tính độc
lập của Hội đồng Quản trị trong các trường hợp này thường
yêu cầu một số lượng đủ thành viên Hội đồng Quản trị phải độc
lập với Ban Giám đốc. Quy định của ASX khuyến nghị rằng các
thành viên HĐQT độc lập phải ít nhất chiếm đa số, trong khi
Quy định của Anh khuyến nghị tối thiểu một nửa số thành viên
HĐQT, không bao gồm Chủ tịch, phải là thành viên HĐQT độc
lập. Yêu cầu tối thiểu ba thành viên HĐQT độc lập nhằm bảo
đảm rằng các công ty có HĐQT nhỏ có đủ thành viên HĐQT độc
lập (lưu ý rằng các quy định của các sở giao dịch chứng khoán
thường yêu cầu tối thiểu hai thành viên HĐQT độc lập).

E.2.5 Thành viên HĐQT độc lập có độc lập với ban điều hành và cổ NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
đông lớn không? Để thực hiện nhiệm vụ giám sát hiệu quả quản lý, ngăn ngừa
xung đột lợi ích và cân bằng khả năng cạnh tranh của công ty,
Hội đồng Quản trị phải có khả năng đánh giá khách quan. Ban
đầu, việc này có nghĩa là độc lập và khách quan về quản lý, liên
quan đến thành phần và cơ cấu của Hội đồng Quản trị. Tính độc
lập của Hội đồng Quản trị trong các trường hợp này thường
yêu cầu một số lượng đủ thành viên Hội đồng Quản trị phải độc
lập với Ban Giám đốc.
Sự đa dạng của cơ cấu Hội đồng Quản trị, hình thức sở hữu và
thông lệ ở các quốc gia khác nhau dẫn đến các cách tiếp cận
khác nhau về tính khách quan của Hội đồng Quản trị. Trong
nhiều trường hợp, tính khách quan yêu cầu một số lượng đủ
thành viên Hội đồng Quản trị không được làm việc ở công ty
hay chi nhánh công ty và không được có quan hệ mật thiết với
công ty hoặc ban Giám đốc thông qua các quan hệ kinh tế, gia
đình hay các quan hệ quan trọng khác. Điều này không cản trở
cổ đông trở thành thành viên Hội đồng Quản trị. Trong các
trường hợp khác, sự độc lập với cổ đông hoặc tổ chức nắm
quyền kiểm soát cần được nhấn mạnh, đặc biệt ở các nước nơi
việc bảo vệ quyền lợi của cổ đông thiểu số còn yếu và cơ hội
khiếu nại còn hạn chế. Điều này dẫn đến luật lệ ở một số quốc
gia quy định một số thành viên Hội đồng Quản trị phải độc lập
với cổ đông chi phối. Tính độc lập mở rộng tới việc không làm
đại diện hoặc có quan hệ kinh tế mật thiết với cổ đông chi phối.

E.2.6 Công ty có giới hạn về nhiệm kỳ tối đa 9 năm hoặc ngắn hơn QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010):
đối với thành viên HĐQT độc lập? Thành viên HĐQT không điều hành phải được bổ nhiệm với số
nhiệm kỳ xác định và tuân thủ quy định về bầu lại và quy định
của luật pháp liên quan đến miễn nhiệm thành viên HĐQT. Bất
kỳ nhiệm kỳ nào ngoài sáu năm cho một thành viên HĐQT
không điều hành đều phải được xem xét nghiêm ngặt, và tính
đến nhu cầu của thường xuyên đổi mới HĐQT và vấn đề kế
nhiệm các vị trí trong HĐQT và lãnh đạo cấp cao, để duy trì sự
cân bằng phù hợp giữa kỹ năng và kinh nghiệm trong công ty
và trong HĐQT.

E.2.7 Công ty có đặt ra giới hạn tối đa năm vị trí HĐQT mà một thành NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
viên HĐQT độc lập/không điều hành có thể nắm giữ đồng thời (3) Thành viên Hội đồng Quản trị phải cam kết thực hiện các
tại những công ty khác không? trách nhiệm của mình một cách hiệu quả.
Tham gia vào quá nhiều Hội đồng Quản trị có thể ảnh hưởng
E.2.8 Công ty có bất kỳ thành viên HĐQT độc lập nào hoạt động ở
tới hiệu quả của thành viên Hội đồng Quản trị. Công ty có thể
tổng cộng hơn 5 HĐQT của các công ty đại chúng?
yêu cầu xem xét liệu việc một cá nhân là thành viên của nhiều
E.2.9 Công ty có thành viên HĐQT điều hành nào phục vụ tại hơn 2 Hội đồng Quản trị có ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của
HĐQT của các công ty niêm yết ngoài tập đoàn? Hội đồng Quản trị hay không và công bố thông tin cho cổ đông.

10 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
Tiểu ban Nhân sự
E.2.10 Công ty có Tiểu ban Nhân sự hay không? Nguyên tắc OECD II (C)
(3) Phải tạo điều kiện để cổ đông tham gia hiệu quả vào việc ra
E.2.11 Tiểu ban Nhân sự có bao gồm đa số thành viên HĐQT độc lập?
các quyết định quản trị quan trọng của công ty, ví dụ việc đề cử
và bầu chọn thành viên Hội đồng Quản trị. Cổ đông có thể đưa
ra quan điểm của mình đối với chính sách thù lao cho thành
viên Hội đồng Quản trị và cán bộ quản lý chủ chốt. Thưởng cổ
phiếu hoặc quyền mua cổ phiếu trong kế hoạch thù lao cho
thành viên Hội đồng Quản trị và người lao động phải được sự
chấp thuận của cổ đông.
Đối với việc đề cử ứng viên, Hội đồng Quản trị của nhiều công
ty thành lập tiểu ban đề cử để đảm bảo tuân thủ các thủ tục đề
cử đã được xây dựng và để tạo điều kiện thuận lợi và tổ chức
hiệu quả việc tìm kiếm một Hội đồng Quản trị cân bằng và có
trình độ. Ở nhiều quốc gia việc thành viên Hội đồng Quản trị
độc lập có vai trò then chốt trong tiểu ban này ngày càng được
coi là một thông lệ tốt. Để cải tiến quá trình bầu cử hơn nữa,
Nguyên tắc Quản trị Công ty OECD cũng đòi hỏi phải công bố
đầy đủ kinh nghiệm và lai lịch của các ứng cử viên Hội đồng
Quản trị và quy trình đề cử, giúp cung cấp đầy đủ thông tin cho
việc đánh giá năng lực và sự phù hợp của từng ứng cử viên.
NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
(1) Hội đồng Quản trị phải xem xét việc bổ nhiệm một số lượng
đủ các thành viên Hội đồng Quản trị không điều hành có khả
năng đưa ra phán quyết độc lập đối với các vấn đề khi tiềm ẩn
xung đột về lợi ích. Ví dụ như đảm bảo tính trung thực của các
báo cáo tài chính và phi tài chính, xem xét lại các giao dịch liên
quan tới bên thứ ba, đề cử thành viên Hội đồng Quản trị và cán
bộ quản lý chủ chốt và thù lao cho Hội đồng Quản trị.
E.2.12 Chủ tịch của Tiểu ban Nhân sự có phải là thành viên HĐQT Mục này có trong phần lớn các bộ quy tắc quản trị công ty.
độc lập?
E.2.13 Công ty có công bố quy chế hoạt động/ cơ cấu quản trị/ điều lệ NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
của Tiểu ban Nhân sự? (2) Khi các tiểu ban của Hội đồng quản trị được thành lập, thẩm
E.2.14 Tiểu ban Nhân sự có họp tối thiểu hai lần trong năm ? quyền, thành phần và quy trình hoạt động của các tiểu ban phải
được Hội đồng Quản trị quy định và công bố rõ ràng.
E.2.15 Sự tham gia của thành viên trong các cuộc họp của Tiểu ban Trong khi việc sử dụng các tiểu ban có thể nâng cao chất lượng
Nhân sự có được công bố công khai?
hoạt động của Hội đồng Quản trị thì các tiểu ban này cũng đặt
ra các câu hỏi về trách nhiệm tập thể của Hội đồng Quản trị và
của từng cá nhân thành viên Hội đồng Quản trị. Vì vậy để đánh
giá thành tích của các tiểu ban, thị trường cần được cung cấp
một bức tranh hoàn chỉnh và rõ ràng về mục đích, nhiệm vụ và
thành phần của chúng. Thông tin như vậy đặc biệt quan trọng
ở những nước nơi Hội đồng Quản trị thành lập tiểu ban Kiểm
toán độc lập, có quyền giám sát mối quan hệ của công ty với
đơn vị kiểm toán độc lập và hoạt động độc lập trong nhiều
trường hợp. Các tiểu ban khác của Hội đồng Quản trị bao gồm
tiểu ban đề cử và lương thưởng. Trách nhiệm của các thành viên
Hội đồng Quản trị còn lại và Hội đồng Quản trị nói chung cũng
cần rõ ràng. Công bố thông tin không áp dụng cho những tiểu
ban được thành lập để giải quyết các giao dịch thương mại mật.
Với trách nhiệm của TBĐC được quy định trong quy tắc quản trị
công ty, TBĐC không có khả năng hoàn thành những trách nhiệm
này một cách hiệu quả nếu chỉ họp một lần mỗi năm. Trên toàn
cầu, TBĐC của các công ty lớn nên họp vài lần một năm.

Tiểu ban Thù lao/ Tiểu ban Lương thưởng

E.2.16 Công ty có Tiểu ban Thù lao không? NGUYÊN TẮC OECD VI (D)
(4) Gắn mức thù lao của cán bộ quản lý cấp cao và Hội đồng
E.2.17 Tiểu ban Thù lao có bao gồm đa số thành viên HĐQT độc lập? Quản trị với lợi ích lâu dài của công ty và cổ đông.

E.2.18 Chủ tịch của Tiểu ban Thù lao có phải là thành viên HĐQT Ngày càng có nhiều quốc gia coi việc Hội đồng Quản trị xây
độc lập? dựng và công bố chính sách thù lao cho thành viên Hội đồng
Quản trị và cán bộ quản lý cấp cao là thông lệ tốt. Điều được
coi là thông lệ tốt ở ngày càng nhiều quốc gia là chính sách thù

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 11
lao và hợp đồng tuyển dụng đối với thành viên Hội đồng Quản
trị và các cán bộ quản lý chủ chốt được quản lý bởi một tiểu
ban đặc biệt của Hội đồng Quản trị bao gồm toàn bộ hoặc đa
số các thành viên độc lập. Ngoài ra tiểu ban lương thưởng cũng
cần loại trừ các cán bộ quản lý hoạt động trong tiểu ban lương
thưởng của nhau trong các hội đồng quản trị khác, vì việc này
có thể dẫn tới xung đột lợi ích.

E.2.19 Công ty có công bố quy chế hoạt động/ cơ cấu quản trị/ điều lệ NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
của Tiểu ban Thù lao? (2) Khi các tiểu ban của Hội đồng Quản trị được thành lập, thẩm
quyền, thành phần và quy trình hoạt động của các tiểu ban phải
E.2.20 Tiểu ban Thù lao có họp 2 lần một năm? được Hội đồng Quản trị quy định và công bố rõ ràng.
E.2.21 Sự tham gia trong các cuộc họp của Tiểu ban Thù lao có được Trong khi việc sử dụng các tiểu ban có thể nâng cao chất
công bố công khai? lượng hoạt động của Hội đồng Quản trị thì các tiểu ban này
cũng đặt ra các câu hỏi về trách nhiệm tập thể của Hội đồng
Quản trị và của từng cá nhân thành viên Hội đồng Quản trị.
Vì vậy để đánh giá thành tích của các tiểu ban, thị trường cần
được cung cấp một bức tranh hoàn chỉnh và rõ ràng về mục
đích, nhiệm vụ và thành phần của chúng. Thông tin như vậy
đặc biệt quan trọng ở những nước nơi Hội đồng Quản trị
thành lập tiểu ban Kiểm toán độc lập, có quyền giám sát mối
quan hệ của công ty với đơn vị kiểm toán độc lập và hoạt động
độc lập trong nhiều trường hợp. Các tiểu ban khác của Hội
đồng Quản trị bao gồm tiểu ban đề cử và lương thưởng. Trách
nhiệm của các thành viên Hội đồng Quản trị còn lại và Hội
đồng Quản trị nói chung cũng cần rõ ràng. Công bố thông tin
không áp dụng cho những tiểu ban được thành lập để giải
quyết các giao dịch thương mại mật.
Với trách nhiệm của tiểu ban Thù lao (TBTL) được quy định
trong quy tắc quản trị công ty, TBTL không có khả năng hoàn
thành những trách nhiệm này một cách hiệu quả nếu chỉ họp
một lần mỗi năm. Trên toàn cầu, TBTL của các công ty lớn nên
họp vài lần một năm.

Tiểu ban Kiểm toán

E.2.22 Công ty có Tiểu ban Kiểm toán không? NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
(1) Hội đồng Quản trị phải xem xét việc bổ nhiệm một số lượng
đủ các thành viên Hội đồng Quản trị không điều hành có khả
năng đưa ra phán quyết độc lập đối với các vấn đề khi tiềm ẩn
xung đột về lợi ích. Ví dụ như đảm bảo tính trung thực của các
báo cáo tài chính và phi tài chính, xem xét lại các giao dịch liên
quan tới bên thứ ba, đề cử thành viên Hội đồng Quản trị và cán
bộ quản lý chủ chốt và thù lao cho Hội đồng Quản trị.

E.2.23 Tiểu ban Kiểm toán có bao gồm toàn bộ thành viên HĐQT NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
không điều hành với đa số thành viên/ủy viên HĐQT độc lập? (2) Khi các tiểu ban của Hội đồng Quản trị được thành lập, thẩm
quyền, thành phần và quy trình hoạt động của các tiểu ban phải
E.2.24 Chủ tịch của Tiểu ban Kiểm toán có phải là thành viên HĐQT được Hội đồng Quản trị quy định và công bố rõ ràng.
độc lập? Trong khi việc sử dụng các tiểu ban có thể nâng cao chất
lượng hoạt động của Hội đồng Quản trị thì các tiểu ban này
E.2.25 Công ty có công bố quy chế hoạt động/cơ cấu quản trị/điều lệ cũng đặt ra các câu hỏi về trách nhiệm tập thể của Hội đồng
của Tiểu ban Kiểm toán?
Quản trị và của từng cá nhân thành viên Hội đồng Quản trị.
Vì vậy để đánh giá thành tích của các tiểu ban, thị trường cần
được cung cấp một bức tranh hoàn chỉnh và rõ ràng về mục
đích, nhiệm vụ và thành phần của chúng. Thông tin như vậy
đặc biệt quan trọng ở những nước nơi Hội đồng Quản trị
thành lập tiểu ban Kiểm toán độc lập, có quyền giám sát mối
quan hệ của công ty với đơn vị kiểm toán độc lập và hoạt động
độc lập trong nhiều trường hợp. Các tiểu ban khác của Hội
đồng Quản trị bao gồm tiểu ban đề cử và lương thưởng. Trách
nhiệm của các thành viên Hội đồng Quản trị còn lại và Hội
đồng Quản trị nói chung cũng cần rõ ràng. Công bố thông tin
không áp dụng cho những tiểu ban được thành lập để giải
quyết các giao dịch thương mại mật.

12 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
E.2.26 Báo cáo thường niên có công bố tiểu sử hay trình độ chuyên Phần lớn các quy tắc quy định rõ yêu cầu chuyên môn hoặc kinh
môn của thành viên Tiểu ban Kiểm toán? nghiệm kế toán/tài chính.

E.2.27 Tối thiểu một thành viên HĐQT độc lập của Tiểu ban Kiểm toán QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010)
có chuyên môn về kế toán không (trình độ chuyên môn hoặc C.3.1. HĐQT phải đảm bảo để tối thiểu một thành viên của tiểu
kinh nghiệm kế toán)? ban Kiểm toán có kinh nghiệm tài chính cập nhật và có liên
quan.
E.2.28 Tiểu ban Kiểm toán có họp tối thiểu bốn lần một năm? Vì nhiều trong số các trách nhiệm chính của tiểu ban Kiểm toán
E.2.29 Sự tham dự của thành viên Tiểu ban Kiểm toán trong các cuộc có liên quan đến kế toán, như giám sát báo cáo tài chính và
họp có được công bố công khai? kiểm toán, điều quan trọng là phải có nhân sự có chuyên môn
về kế toán, chứ không chỉ chuyên môn về tài chính nói chung.

E.2.30 Tiểu ban Kiểm toán có trách nhiệm chính trong việc đưa ra QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010)
khuyến nghị về bổ nhiệm, và miễn nhiệm kiểm toán độc lập? C.3.6 Tiểu ban Kiểm toán phải có trách nhiệm chính trong việc
đưa ra khuyến nghị về bổ nhiệm, tái bổ nhiệm, và miễn nhiệm
kiểm toán độc lập. Nếu HĐQT không chấp thuận khuyến nghị
của tiểu ban Kiểm toán, điều này phải được ghi rõ trong báo
cáo thường niên, và trong bất kỳ giấy tờ nào khuyến nghị về
việc bổ nhiệm, tái bổ nhiệm, tuyên bố của tiểu ban Kiểm toán
giải thích khuyến nghị và nên ghi rõ lý do tại sao HĐQT có quan
điểm khác.

E.3 Quy trình HĐQT Tham chiếu nguyên tắc

Họp và tham dự họp HĐQT

E.3.1 Họp HĐQT có được lập kế hoạch trước khi bắt đầu năm tài Lập kế hoạch họp HĐQT trước hoặc khi bắt đầu năm sẽ cho
chính? phép thành viên HĐQT có kế hoạch trước để tham dự các cuộc
họp đó, nhờ đó giúp tối đa hóa sự tham gia, đặc biệt là của
thành viên HĐQT không điều hành vì những thành viên này
thường có các cam kết khác. Họp bất thường bổ sung có thể
được lên kế hoạch nếu và khi cần thiết. HĐQT ở các thị trường
phát triển thường lập kế hoạch họp theo cách này.

E.3.2 Thành viên HĐQT có họp tối thiểu sáu lần trong năm? NGUYÊN TẮC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 6
(VI.I.24) HĐQT có họp tối thiểu sáu lần mỗi năm?

E.3.3 Mỗi thành viên HĐQT có tham dự tối thiểu 75% số cuộc họp NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
HĐQT trong năm? (3) Thành viên Hội đồng Quản trị phải cam kết thực hiện các
trách nhiệm của mình một cách hiệu quả.
Những hạn chế cụ thể có thể ít quan trọng hơn việc bảo đảm
rằng thành viên HĐQT có sự hợp pháp và sự tin tưởng của cổ
đông. Có thể tạo điều kiện đạt được sự hợp pháp bằng cách
công bố hồ sơ tham dự của từng thành viên HĐQT (vd: liệu họ
có không tham dự số lượng đáng kể các cuộc họp) và bất kỳ
công việc nào khác với tư cách thành viên HĐQT và thù lao
tương ứng.

E.3.4 Công ty có yêu cầu về số đại biểu tối thiểu bao gồm ít nhất 2/3 NGUYÊN TẮC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 6
đối với các quyết định của HĐQT? (VI.I.28) Có yêu cầu về số đại biểu tham dự tối thiểu là 2/3 để
các quyết định HĐQT có hiệu lực?

E.3.5 Thành viên HĐQT không điều hành của công ty có họp riêng tối NGUYÊN TẮC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 6
thiểu một lần trong năm mà không có mặt các thành viên điều (VI.E.1.6) Liệu khung quản trị công ty có yêu cầu hay khuyến
hành? khích HĐQT tiến hành các phiên họp của riêng các thành viên
KHÔNG điều hành không?

Tiếp cận thông tin

E.3.6 Văn bản cho các cuộc họp HĐQT có được cung cấp cho HĐQT NGUYÊN TẮC OECD VI
tối thiểu năm ngày làm việc trước cuộc họp HĐQT? (F) Để thực hiện trách nhiệm của mình, thành viên Hội đồng
Quản trị phải được tiếp cận với thông tin chính xác, phù hợp và
kịp thời.
Thành viên Hội đồng Quản trị phải được tiếp cận kịp thời với
thông tin phù hợp để hỗ trợ quá trình ra quyết định. Thành viên
Hội đồng Quản trị không điều hành thường không được tiếp

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 13
cận các thông tin giống như các cán bộ quản lý cấp cao trong
công ty. Đóng góp của thành viên Hội đồng Quản trị không điều
hành đối với công ty có thể được cải thiện bằng việc cho họ cơ
hội tiếp cận với các cán bộ quản lý cấp cao nhất định trong công
ty, ví dụ, thư ký công ty và nhân viên kiểm toán nội bộ, hay sử
dụng dịch vụ tư vấn độc lập bên ngoài do công ty chi trả. Để
thực hiện được trách nhiệm của mình, thành viên Hội đồng
Quản trị phải đảm bảo rằng họ được tiếp cận thông tin chính
xác, phù hợp và kịp thời.
NGUYÊN TẮC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 6
(VI.F.2) Thông tin như vậy có được cung cấp cho HĐQT tối thiểu
năm ngày làm việc trước cuộc họp HĐQT không?
E.3.7 Thư ký công ty có đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ NGUYÊN TẮC OECD VI (F)
HĐQT thực hiện trách nhiệm? Hướng dẫn của ICSA về Vai trò Quản trị Công ty của Thư ký
Công ty
E.3.8 Thư ký công ty có được đào tạo về pháp lý, kế toán hay thực NGUYÊN TẮC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 6
hành công tác thư ký công ty? (VI.D.2.12) HĐQT công ty có thư ký chuyên nghiệp và có năng
lực không?

Bổ nhiệm và bầu lại HĐQT

E.3.9 Công ty có công bố các tiêu chí sử dụng để lựa chọn thành viên Nguyên tắc OECD II (C) (3)
HĐQT mới? Để cải tiến quá trình bầu cử hơn nữa, Nguyên tắc Quản trị Công
ty OECD cũng đòi hỏi phải công bố đầy đủ kinh nghiệm và lai
E.3.10 Công ty có công bố quy trình được áp dụng để bổ nhiệm thành
viên HĐQT mới? lịch của các ứng cử viên Hội đồng Quản trị và quy trình đề cử,
giúp cung cấp đầy đủ thông tin cho việc đánh giá năng lực và
sự phù hợp của từng ứng cử viên.
Nguyên tắc OECD VI (D)
(5) Đảm bảo sự nghiêm túc và minh bạch của quy trình đề cử
và bầu Hội đồng Quản trị.
Bộ Nguyên tắc này tăng cường vai trò tích cực của cổ đông
trong việc đề cử và bầu chọn thành viên Hội đồng Quản trị. Hội
đồng Quản trị có vai trò then chốt trong việc đảm bảo vấn đề
này và các khía cạnh khác của quy trình đề cử và bầu chọn Hội
đồng Quản trị được tôn trọng. Trước tiên, mặc dù các thủ tục
đề cử thực tế có thể khác nhau ở các quốc gia nhưng Hội đồng
Quản trị hay tiểu ban đề cử có trách nhiệm đặc biệt là đảm bảo
các thủ tục quy định minh bạch và được tôn trọng. Thứ hai,
Hội đồng Quản trị có vai trò chính trong việc xác định các thành
viên Hội đồng Quản trị tiềm năng có kiến thức, năng lực và
chuyên môn phù hợp để bổ sung các kỹ năng hiện có của Hội
đồng Quản trị, qua đó nâng cao khả năng gia tăng giá trị cho
công ty. Một số quốc gia quy định quy trình tìm kiếm ứng cử
viên phải mở rộng cho nhiều đối tượng khác nhau.
E.3.11 Tất cả các thành viên HĐQT phải được bầu lại tối thiểu ba năm ICGN: 2.9.1
một lần? Việc bầu thành viên HĐQT: Thành viên HĐQT phải nhận thức
được trách nhiệm giải trình của mình đối với cổ đông, và nhiều
quốc gia có cơ chế để đảm bảo trách nhiệm này được thực hiện
liên tục. Tuy nhiên, ở một số thị trường nơi trách nhiệm như
vậy biểu hiện ít rõ ràng hơn, mỗi thành viên HĐQT phải được
bầu lại hàng năm. Ở những nơi khác, thành viên HĐQT phải
được bầu lại tối thiểu ba năm một lần, tuy nhiên họ phải được
đánh giá thường xuyên hơn.
NGUYÊN TẮC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 6
(VI.I.18) Việc bầu lại thành viên HĐQT có thể được xếp xen kẽ
theo thời gian? (HĐQT xen kẽ là trường hợp chỉ một phần của
HĐQT được bầu lại trong mỗi đợt, vd: chỉ 1/3 số thành viên
HĐQT được bầu lại mỗi năm.)
Các vấn đề thù lao

E.3.12 Công ty có công bố chính sách/thông lệ về thù lao (phí, trợ cấp, NGUYÊN TẮC OECD VI (D)
trợ cấp bằng hiện vật và các khoản thù lao khác) (nghĩa là việc (4) Gắn mức thù lao của cán bộ quản lý cấp cao và Hội đồng
sử dụng các chính sách và biện pháp khuyến khích hiệu quả Quản trị với lợi ích lâu dài của công ty và cổ đông.
ngắn và dài hạn) đối với thành viên HĐQT điều hành và TGĐ?

14 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
Ngày càng có nhiều quốc gia coi việc Hội đồng Quản trị xây
dựng và công bố chính sách thù lao cho thành viên Hội đồng
Quản trị và cán bộ quản lý cấp cao là thông lệ tốt. Việc công bố
chính sách như vậy xác định mối quan hệ giữa mức thù lao và
hiệu quả, đưa ra các tiêu chuẩn có thể đo lường được, nhấn
mạnh lợi ích lâu dài của công ty hơn là các cân nhắc ngắn hạn.
Công bố chính sách thù lao nói chung thường đặt ra các điều
kiện trả lương cho các hoạt động ngoài công tác quản lý cho
thành viên Hội đồng Quản trị như tư vấn. Bản công bố cũng
thường xác định các điều khoản về nắm giữ và mua bán cổ
phiếu của công ty mà thành viên Hội đồng Quản trị và cán bộ
quản lý cấp cao phải tuân thủ, và các thủ tục cần thực hiện
trong việc thưởng hay định giá lại quyền mua cổ phiếu. Ở một
số quốc gia, chính sách thù lao cũng đề cập đến khoản tiền
lương phải trả khi chấm dứt hợp đông với một cán bộ quản lý.
E.3.13 Cơ cấu thù lao cho thành viên HĐQT không điều hành có được QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010)
công bố công khai? D.1.3 Mức thù lao của thành viên HĐQT không điều hành phải
phản ánh cam kết về thời gian và trách nhiệm của vị trí đó.
Việc công bố cơ cấu thù lao của thành viên HĐQT không điều
hành cho phép cổ đông đánh giá xem liệu những thành viên
HĐQT này có được chi trả thù lao một cách phù hợp, chẳng hạn
như liệu họ có được trả tiền để tiếp nhận thêm trách nhiệm,
như đóng vai trò chủ tịch các tiểu ban.
E.3.14 Cổ đông hay HĐQT có thông qua thù lao của thành viên HĐQT NGUYÊN TẮC OECD VI. (D.4)
điều hành và/hoặc lãnh đạo cấp cao? Hội đồng Quản trị phải thực hiện các chức năng chủ yếu, trong
đó bao gồm việc gắn mức thù lao của cán bộ quản lý cấp cao
và Hội đồng Quản trị với lợi ích lâu dài của công ty và cổ đông.
ICGN 2.3 (D) và (E)
D. Lựa chọn, trả thù lao, giám sát, và trong trường hợp cần thiết
thay thế các cán bộ quản lý then chốt khi cần thiết và giám sát
kế hoạch chọn người kế nhiệm.
E. Gắn thù lao của cán bộ quản lý cao cấp và thành viên HĐQT
với lợi ích lâu dài của công ty và cổ đông.
E.3.15 Thành viên HĐQT độc lập không điều hành có được nhận quyền QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010)
mua cổ phiếu, cổ phiếu thưởng? (D.1.3) Mức thù lao cho thành viên HĐQT không điều hành phải
phản ánh cam kết về thời gian và trách nhiệm của vị trí đó. Thù
lao cho thành viên HĐQT không điều hành không nên bao gồm
các quyền chọn mua cổ phiếu hay các yếu tố khác gắn với hiệu
quả hoạt động. Nếu trong trường hợp ngoại lệ, quyền chọn
được áp dụng, việc đó phải được cổ đông thông qua trước và
bất kỳ cổ phiếu nào được mua do thực hiện các quyền chọn này
phải được nắm giữ tối thiểu một năm sau khi thành viên HĐQT
không điều hành rời HĐQT. Việc nắm giữ quyền chọn mua cổ
phiếu có thể là căn cứ để xem xét tính độc lập của thành viên
HĐQT không điều hành (theo quy định tại mục .1.1).
QUY ĐỊNH CỦA ASX
Hộp 8.2: Hướng dẫn thù lao cho thành viên HĐQT không điều
hành
Các công ty có thể thấy hữu ích khi cân nhắc những vấn đề sau
khi xem xét thù lao của thành viên HĐQT không điều hành:
1. Thành viên HĐQT không điều hành thường được trả công
bằng hình thức trả thù lao, theo hình thức tiền, trợ cấp
không phải bằng tiền, đóng góp hưu trí hay đóng góp lương
chuyển thành vốn Thành viên HĐQT không điều hành
thường không tham gia vào các chương trình được thiết kế
cho thù lao của cán bộ điều hành.
2. Thành viên HĐQT không điều hành không được nhận các
quyền chọn hoặc khoản tiền thưởng.
3. Thành viên HĐQT không điều hành không nên được hưởng
lương hưu ngoài phụ cấp hưu trí.
Kiểm toán Nội bộ

E.3.16 Công ty có chức năng kiểm toán nội bộ riêng? NGUYÊN TẮC OECD VI (D)
(7) Đảm bảo tính trung thực của hệ thống báo cáo kế toán và
tài chính của công ty, kể cả báo cáo kiểm toán độc lập, và bảo

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 15
đảm rằng các hệ thống kiểm soát phù hợp luôn hoạt động, đặc
biệt là các hệ thống quản lý rủi ro, kiểm soát tài chính và hoạt
động, tuân thủ theo pháp luật và các tiêu chuẩn liên quan.
Việc đảm bảo tính trung thực của hệ thống báo cáo và giám
sát yêu cầu Hội đồng Quản trị phải thiết lập và thực thi đầy đủ
việc phân chia và thực hiện trách nhiệm rõ ràng trong công ty.
Hội đồng Quản trị cũng cần đảm bảo sự giám sát phù hợp đối
với các lãnh đạo cấp cao trong công ty. Một cách để thực hiện
việc này là thông qua hệ thống kiểm toán nội bộ báo cáo trực
tiếp lên Hội đồng Quản trị.

E.3.17 Trưởng bộ phận kiểm toán nội bộ có được công bố, hoặc nếu Các công ty thường công bố rằng họ có kiểm toán nội bộ nhưng
được thuê ngoài, tên của công ty thuê ngoài có được công bố trên thực tế, chức năng này đôi khi chỉ tồn tại mang tính hình
công khai? thức chứ không thực chất. Ví dụ, chức năng kiểm toán nội bộ
có thể được giao cho một người cũng có trách nhiệm đối với
hoạt động khác. Vì kiểm toán nội bộ không chịu sự ràng buộc
của các quy định, không như kiểm toán độc lập, có các công ty
cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ thuê ngoài nhưng không
hoàn toàn có đủ năng lực để làm dịch vụ đó. Việc công bố danh
tính của người đứng đầu bộ phận kiểm toán nội bộ hay nhà
cung cấp dịch vụ độc lập sẽ tạo ra mức độ bảo đảm nhất định
rằng hoạt động kiểm toán nội bộ mang tính thực chất.

E.3.18 Việc bổ nhiệm và miễn nhiệm kiểm toán nội bộ có phải được NGUYÊN TẮC OECD VI (D) (7)
Tiểu ban Kiểm toán thông qua? Ở một số quốc gia, được coi là thông lệ tốt khi kiểm toán viên
nội bộ báo cáo cho tiểu ban Kiểm toán độc lập của Hội đồng
Quản trị hoặc bộ phận tương đương chịu trách nhiệm quản lý
mối quan hệ với đơn vị kiểm toán độc lập, qua đó cho phép Hội
đồng Quản trị đưa ra được phản hồi tổng hợp.
NGUYÊN TẮC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 6
(VI.D.7.9) Kiểm toán nội bộ có được tiếp cận trực tiếp và không
bị giới hạn với thành viên HĐQT và tiểu ban Kiểm toán độc lập
của HĐQT?
Nguyên tắc về QTCT của ASX
“…các công ty nên cân nhắc có tuyến báo cáo thứ hai từ chức
năng kiểm toán nội bộ lên HĐQT hoặc tiểu ban liên quan.” Theo
các nguyên tắc của ASX, tiểu ban Kiểm toán cũng được khuyến
nghị có cơ hội tiếp xúc kiểm toán nội bộ mà không có sự hiện
diện của ban điều hành, và “tiểu ban kiểm toán phải khuyến
nghị với HĐQT về việc bổ nhiệm và miễn nhiệm trưởng bộ phận
kiểm toán nội bộ."

Giám sát rủi ro

E.3.19 Công ty có công bố quy trình kiểm soát nội bộ/hệ thống quản NGUYÊN TẮC OECD 6 (VI) (D) (7)
lý rủi ro mà công ty đang thực hiện? 7. Đảm bảo tính trung thực của hệ thống báo cáo kế toán và
tài chính của công ty, kể cả báo cáo kiểm toán độc lập, và bảo
đảm rằng các hệ thống kiểm soát phù hợp luôn hoạt động, đặc
biệt là các hệ thống quản lý rủi ro, kiểm soát tài chính và hoạt
động, tuân thủ theo pháp luật và các tiêu chuẩn liên quan.
E.3.20 Báo cáo thường niên có công bố rằng thành viên HĐQT đã rà QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010)
soát các chốt kiểm soát trọng yếu của công ty (bao gồm các C.2.1 Tối thiểu hàng năm, HĐQT phải tiến hành đánh giá hiệu
chốt kiểm soát về hoạt động, tài chính và tuân thủ) và các hệ quả của hệ thống quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ của công ty
thống quản lý rủi ro? và phải báo cáo cho cổ đông về việc đã thực hiện công việc này.
Việc đánh giá phải bao gồm mọi chốt kiểm soát trọng yếu, bao
gồm kiểm soát về tài chính, hoạt động, và tuân thủ.

E.3.21 Công ty có công bố cách thức quản lý các rủi ro chủ yếu? NGUYÊN TẮC OECD V (A)
(6) Yếu tố rủi ro có thể tiên liệu.
Công bố rủi ro hiệu quả nhất khi nó được thực hiện phù hợp với
bản chất của mỗi ngành kinh doanh cụ thể. Công bố thông tin
về hệ thống giám sát và quản lý rủi ro ngày càng được coi là
thông lệ tốt.

16 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
E.3.22 Báo cáo thường niên có trình bày tuyên bố của thành viên NGUYÊN TẮC OECD 6 (VI) (D)
HĐQT hay Tiểu ban Kiểm toán về sự đầy đủ của các chốt kiểm (7) Đảm bảo tính trung thực của hệ thống báo cáo kế toán và
soát nội bộ/hệ thống quản lý rủi ro của công ty? tài chính của công ty, kể cả báo cáo kiểm toán độc lập, và bảo
đảm rằng các hệ thống kiểm soát phù hợp luôn hoạt động, đặc
biệt là các hệ thống quản lý rủi ro, kiểm soát tài chính và hoạt
động, tuân thủ theo pháp luật và các tiêu chuẩn liên quan.
Ở một số quốc gia, được coi là thông lệ tốt khi kiểm toán viên
nội bộ báo cáo cho tiểu ban Kiểm toán độc lập của Hội đồng
Quản trị hoặc bộ phận tương đương chịu trách nhiệm quản lý
mối quan hệ với đơn vị kiểm toán độc lập, qua đó cho phép Hội
đồng Quản trị đưa được phản hồi tổng hợp. Việc tiểu ban này
hay bộ phận tương đương xem xét và báo cáo cho Hội đồng
Quản trị các chính sách kế toán quan trọng nhất làm cơ sở cho
báo cáo tài chính cũng cần phải coi là thông lệ tốt. Tuy nhiên,
Hội đồng Quản trị phải có trách nhiệm cuối cùng đảm bảo tính
trung thực của hệ thống báo cáo. Một số quốc gia quy định
Chủ tịch Hội đồng Quản trị phải báo cáo về quy trình kiểm soát
nội bộ.

E.4 Nhân sự trong HĐQT Tham chiếu nguyên tắc

Chủ tịch HĐQT

E.4.1 Hai người khác nhau đảm nhiệm vị trí chủ tịch HĐQT và TGĐ? NGUYÊN TẮC OECD VI
(E) Hội đồng Quản trị phải có khả năng đưa ra phán quyết độc
E.4.2 Chủ tịch có phải là thành viên HĐQT độc lập? lập, khách quan về các vấn đề của công ty
Ở một số quốc gia có hệ thống Hội đồng Quản trị một cấp, tính
E.4.3 Chủ tịch có phải là TGĐ của công ty trong ba năm qua?
khách quan của Hội đồng Quản trị và tính độc lập với Ban Giám
đốc có thể được tăng cường bằng việc tách rời vai trò của Giám
đốc Điều hành và Chủ tịch Hội đồng Quản trị, hoặc, nếu hai vai
trò này kết hợp với nhau, thì bằng việc chỉ định một thành viên
Hội đồng Quản trị đứng đầu không điều hành để triệu tập hoặc
chủ trì các phiên họp của các Thành viên Hội đồng Quản trị bên
ngoài. Việc tách rời hai vị trí có thể coi là thông lệ tốt vì giúp
cân bằng quyền lực, tăng trách nhiệm và nâng cao năng lực ra
quyết định độc lập của Hội đồng Quản trị với Ban Giám đốc.
Quy định của Anh (Tháng 6/2010)
Giám đốc điều hành không nên đồng thời là chủ tịch HĐQT của
cùng công ty. Nếu, trong trường hợp ngoại lệ, HĐQT quyết định
rằng giám đốc điều hành trở thành chủ tịch HĐQT, HĐQT phải
tham khảo ý kiến cổ đông lớn trước khi thực hiện và phải đưa
ra lý do cho cổ đông tại thời điểm bổ nhiệm và trong báo cáo
thường niên tiếp theo.
Quy định của ASX
Khuyến nghị 3.2
Tổng giám đốc điều hành không nên trở thành chủ tịch của
cùng công ty. Nguyên Tổng giám đốc điều hành không đủ tiêu
chuẩn để trở thành thành viên HĐQT “độc lập” trừ khi có giai
đoạn tối thiểu ba năm từ khi ngừng hợp đồng lao động với công
ty đến khi bắt đầu phục vụ cho HĐQT.

E.4.4 Vai trò và trách nhiệm của chủ tịch có được công bố công khai? ICGN: 2.5 Vai trò của Chủ tịch HĐQT
Chủ tịch có chức năng quan trọng trong việc xác định nội dung
chương trình họp HĐQT, cung cấp thông tin cho thành viên
HĐQT, và tổ chức thảo luận giữa các thành viên HĐQT, cho phép
thành viên HĐQT tranh luận và thảo luận hiệu quả và cung cấp
những chất vấn mang tính xây dựng mà công ty cần có. Chủ
tịch phải nỗ lực tạo ra và duy trì văn hóa cởi mở và chất vấn
mang tính xây dựng cho phép thể hiện các quan điểm đa dạng...
Chủ tịch cũng phải sẵn sàng đối thoại với cổ đông về những vấn
đề quan trọng trong quản trị công ty và khi cổ đông có các lo
ngại cụ thể .

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 17
Kỹ năng và năng lực
E.4.5 Có tối thiểu một thành viên HĐQT không điều hành có kinh ICGN: 2.4.3 Tính độc lập
nghiệm làm việc trước đó trong lĩnh vực chính mà công ty đang Bên cạnh kỹ năng, năng lực và kinh nghiệm phù hợp, và bối
hoạt động? cảnh phù hợp để khuyến khích hành vi hiệu quả, một trong
những đặc điểm chính của một công ty được quản trị tốt là việc
thành viên HĐQT đưa ra nhận định độc lập, nghĩa là nhận định
vì lợi ích tốt nhất của công ty, không chịu ảnh hưởng bên ngoài
của bất kỳ cá nhân thành viên HĐQT nào, hay HĐQT nói chung.
Để có được nhận định độc lập này, và tạo được sự tin tưởng
rằng nhận định độc lập được áp dụng, HĐQT phải có sự hiện
diện của thành viên HĐQT độc lập không điều hành có năng lực
phù hợp, bao gồm kiến thức về ngành và kinh nghiệm. Ít nhất
phải có đa số thành viên HĐQT độc lập trong mỗi HĐQT.
E.4.6 Công ty có công bố chính sách đa dạng về thành viên HĐQT? Quy định của ASX
Khuyến nghị 3.2
Các công ty phải thiết lập chính sách về sự đa dạng và công bố
chính sách này hoặc tóm tắt chính sách đó. Chính sách phải bao
gồm yêu cầu HĐQT thiết lập mục tiêu đo lường được để đạt
được sự đa dạng về giới và để HĐQT thực hiện đánh giá hàng
năm cả mục tiêu và tiến độ đạt được mục tiêu.
Các quy định và quy tắc quản trị công ty ở nhiều thị trường phát
triển hiện có nội dung về đa dạng về thành viên HĐQT như một
cân nhắc về thành phần HĐQT.

E.5 Hiệu quả HĐQT Tham chiếu nguyên tắc

Phát triển thành viên HĐQT

E.5.1 Công ty có chương trình định hướng cho thành viên HĐQT mới? Nội dung này có trong phần lớn các quy tắc quản trị công ty.

E.5.2 Công ty có chính sách khuyến khích thành viên HĐQT tham gia NGUYÊN TẮC OECD VI (E)
các chương trình đào tạo liên tục hay đào tạo chuyên môn? (3) Thành viên Hội đồng Quản trị phải cam kết thực hiện các
trách nhiệm của mình một cách hiệu quả.
Để cải thiện hoạt động và hiệu quả của thành viên Hội đồng
Quản trị, ngày càng nhiều quốc gia khuyến khích các công ty
tham gia đào tạo Hội đồng Quản trị và tiến hành công tác tự
đánh giá một cách tự nguyện, đáp ứng yêu cầu của từng công
ty. Việc đào tạo này giúp cho thành viên Hội đồng Quản trị thu
thập được các kỹ năng cần thiết sau khi được bổ nhiệm, và sau
đó tiếp tục cập nhật các vấn đề mới thông qua đào tạo trong
công ty hay các khóa học bên ngoài.
Bổ nhiệm và Hiệu quả của TGĐ/Ban điều hành

E.5.3 Công ty có công bố cách thức thành viên HĐQT xây dựng quy NGUYÊN TẮC OECD VI (D)
hoạch kế nhiệm cho vị trí TGĐ/Giám đốc Điều hành/Chủ tịch (3) Lựa chọn, thù lao, giám sát và thay thế các cán bộ quản lý
và nhân sự chủ chốt? then chốt khi cần thiết và giám sát kế hoạch chọn người kế
nhiệm.
Trong hệ thống Hội đồng Quản trị hai cấp, Ban Kiểm soát cũng
chịu trách nhiệm bổ nhiệm Ban Giám đốc, ban này thường bao
gồm đa số các cán bộ quản lý cấp cao.

E.5.4 Thành viên HĐQT có thực hiện đánh giá hiệu quả hàng năm đối NGUYÊN TẮC OECD VI (D)
với TGĐ/Giám đốc Điều hành/Chủ tịch? (2) Giám sát hiệu quả các thực tiễn quản trị công ty và thực hiện
các thay đổi khi cần thiết.
Việc Hội đồng Quản trị giám sát quản trị công ty cũng bao gồm
việc đánh giá liên tục cơ cấu nội bộ của công ty để đảm bảo
phân định phạm vi trách nhiệm rõ ràng cho công tác quản lý
trong công ty. Ngoài việc quy định giám sát và công bố các
thông lệ quản trị công ty thường xuyên, một số quốc gia đã tiến
tới khuyến nghị hay yêu cầu Hội đồng Quản trị tự đánh giá hiệu
quả của họ cũng như yêu cầu đánh giá hiệu quả của từng cá
nhân thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc Điều hành/Chủ
tịch Hội đồng Quản trị.

18 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
Đánh giá HĐQT
E.5.5 Đánh giá hiệu quả hàng năm có được thực hiện cho HĐQT? NGUYÊN TẮC OECD VI (D) (2)
E.5.6 Công ty có công bố quy trình để tiến hành đánh giá HĐQT?
E.5.7 Công ty có công bố các tiêu chí dùng trong đánh giá HĐQT?
Đánh giá thành viên HĐQT
E.5.8 Đánh giá hiệu quả hàng năm có được thực hiện cho từng thành NGUYÊN TẮC OECD VI (D) (2)
viên HĐQT?
E.5.9 Công ty có công bố quy trình để tiến hành đánh giá thành viên
HĐQT?
E.5.10 Công ty có công bố các tiêu chí dùng trong đánh giá thành viên
HĐQT?
Đánh giá tiểu ban
E.5.11 Đánh giá hiệu quả hàng năm có được thực hiện cho các tiểu QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010)
ban HĐQT? B.6 Đánh giá: HĐQT phải thực hiện đánh giá chính thức và
nghiêm ngặt về hiệu quả của chính HĐQT và các tiểu ban thuộc
HĐQT và từng thành viên HĐQT.

CÂU HỎI CẤP 2 - ĐIỂM THƯỞNG VÀ PHẠT


CÂU HỎI THƯỞNG

A QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG


A.1 Quyền tham gia hiệu quả và biểu quyết trong đại hội đồng
cổ đông và được thông báo về các quy định, bao gồm quy
trình biểu quyết điều chỉnh đại hội đồng cổ đông.

A.1.1 Công ty có cho phép sử dụng biểu quyết vắng mặt bằng phương Nguyên tắc OECD II (C)
(B) thức điện tử có đảm bảo tại đại hội cổ đông? (4) Cổ đông có thể biểu quyết trực tiếp hay vắng mặt và việc
biểu quyết trực tiếp hay vắng mặt đều có hiệu lực ngang nhau.

B ĐỐI XỬ BÌNH ĐẲNG VỚI CÁC CỔ ĐÔNG


B.1 Thông báo ĐHĐCĐ

B.1.1 Công ty có ra thông báo về ĐHĐCĐ (có chương trình chi tiết và Nguyên tắc OECD II (C)
(B) thông báo giải thích), như thông báo cho Sở Giao dịch, tối thiểu (1)Cổ đông cần được thông tin đầy đủ và kịp thời về thời gian,
28 ngày trước ngày họp? địa điểm và chương trình của các Đại hội đồng cổ đông cũng
như thông tin đầy đủ và kịp thời về các vấn đề cần được thông
qua tại các đại hội này.
(3) Phải tạo điều kiện để cổ đông tham gia hiệu quả vào việc ra
các quyết định quản trị quan trọng của công ty, ví dụ việc đề cử
và bầu chọn thành viên Hội đồng Quản trị.
Nguyên tắc OECD III (A)
ICGN 8.3.2 Sự tham gia của cổ đông vào công tác quản trị
Cổ đông phải có quyền tham gia vào quyết định quản trị quan
trọng của công ty, như quyền đề cử, bổ nhiệm, và miễn nhiệm
từng thành viên HĐQT và cũng có quyền bổ nhiệm kiểm toán
viên độc lập.
ICGN 8.4.1 Quyền sở hữu của cổ đông
Phải tạo điều kiện cho cổ đông thực thi quyền sở hữu, bao gồm
việc thông báo kịp thời và đầy đủ về tất cả các vấn đề được đề
xuất cho cổ đông biểu quyết.

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 19
CLSA‐ACGA (2010) Theo dõi QTCT 2010 ‐ Phụ lục 2
(I) Quy định và thông lệ quản trị
(25) Công ty có đưa ra thông báo về ĐHĐCĐ (có chương trình
chi tiết và thông báo giải thích) tối thiểu 28 ngày trước ngày
họp?

C VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN CÓ QUYỀN LỢI LIÊN QUAN


C.1 Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật
quy định hoặc theo các thỏa thuận song phương phải được
tôn trọng

C.1.1 Công ty có thực hiện qui tắc báo cáo có tính kết nối trong soạn Khung <BCHN> Quốc tế ‐ DỰ THẢO, Hội đồng IIUBTL Mục 3b
(B) thảo báo cáo thường niên? Họp ngày 5/12/2013
“Báo cáo hợp nhất thúc đẩy cách tiếp cận thống nhất và hiệu
quả trong báo cáo công ty và có mục đích cải thiện chất lượng
thông tin sẵn có cho nhà cấp vốn để có phân bổ vốn hiệu quả
hơn. Tầm nhìn của IIUBTL là một thế giới trong đó suy nghĩ hợp
nhất được gắn liền trong hoạt động kinh doanh chính trong lĩnh
vực nhà nước và tư nhân, được thúc đẩy bởi báo cáo hợp nhất
theo quy chuẩn báo cáo công ty.”

D CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ MINH BẠCH


D.1 Chất lượng báo cáo thường niên
D.1.1 Báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán có được công bố Nguyên tắc OECD V (C)
(B) công khai trong vòng 60 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính? Nguyên tắc OECD V (E)
ICGN 7.2 Công bố thông tin kịp thời
ICGN 7.3 Khẳng định về Báo cáo Tài chính
Thành viên HĐQT và lãnh đạo công ty phải khẳng định tối thiểu
hàng năm về tính chính xác của Báo cáo Tài chính của công ty.

D.1.2 Công ty có công bố chi tiết về thù lao của TGĐ?


(B)

E TRÁCH NHIỆM CỦA HĐQT


E.1 Năng lực và sự Đa dạng của HĐQT
E.1.1 Công ty có tối thiểu một thành viên HĐQT độc lập là nữ? ICGN 2.4.1 Kỹ năng và kinh nghiệm
(B) HĐQT nên bao gồm thành viên HĐQT có những kỹ năng, năng
lực, kiến thức, kinh nghiệm và cách tiếp cận cần thiết, cũng như
sự đa dạng về quan điểm, để thiết lập bối cảnh hành vi HĐQT
phù hợp và cho phép HĐQT thực hiện trách nhiệm và nhiệm vụ
một cách hiệu quả.
E.2 Tiểu ban Nhân sự
E.2.1 Tiểu ban Nhân sự có bao gồm toàn thành viên HĐQT độc lập? ICGN 2.4.4 Thành phần của các tiểu ban thuộc HĐQT
(B) Thành viên của những tiểu ban thuộc HĐQT nên bao gồm toàn
bộ thành viên HĐQT không điều hành, và trong trường hợp tiểu
ban Kiểm toán và Thù lao, chỉ bao gồm thành viên HĐQT độc
lập. Tất cả thành viên của tiểu ban bổ nhiệm nên độc lập với
ban điều hành và tối thiểu đa số phải độc lập với chủ sở hữu
chi phối.
E.2.2 Tiểu ban Nhân sự có thực hiện quy trình xác định chất lượng
(B) thành viên HĐQT phù hợp với định hướng chiến lược của
công ty?

E.3 Bổ nhiệm và bầu lại HĐQT


E.3.1 Công ty có sử dụng các công ty tìm kiếm nguồn ứng cử viên độc NGUYÊN TẮC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 6
(B) lập khác (như cơ sở dữ liệu thành viên HĐQT do các viện thành (VI.I.21) HĐQT có thuê các công ty tuyển dụng chuyên nghiệp
viên HĐQT hay hiệp hội cổ đông thiết lập) khi tìm kiếm ứng cử khi đề cử ứng cử viên cho HĐQT?
viên cho thành viên HĐQT?

20 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
E.4 Cơ cấu & Thành phần HĐQT

E.4.1 Thành viên HĐQT độc lập không điều hành chiếm trên 50% số
(B) thành viên HĐQT?
E.5 Hiệu quả hoạt động của HĐQT

E.5.1 Công ty có Tiểu ban quản lý Rủi ro riêng biệt? Ấn phẩm của Diễn đàn Quản trị Công ty Toàn cầu của Tập đoàn
(B) Tài chính Quốc tế: Khi nào các công ty cần có tiểu ban Quản lý
Rủi ro ở cấp HĐQT? (Tập 31, tr.11, 03/2013)
Lợi ích của tiểu ban Quản lý Rủi ro ở cấp HĐQT:
1. đưa công tác giám sát rủi ro lên cấp cao nhất trong công ty
2. tăng cường chất lượng quản lý rủi ro
3. khắc sâu văn hóa rủi ro và môi trường quản lý rủi ro để giảm
thiểu và quản lý rủi ro hiệu quả trên toàn tổ chức
4. thiết lập nền tảng để liên tục đánh giá rủi ro xảy ra do sự
thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài
5. cải thiện tuyên truyền với HĐQT, ban điều hành và các bên
có quyền lợi liên quan khác về quản lý rủi ro và
6. chứng minh với các bên có quyền lợi liên quan nội bộ và bên
ngoài cam kết của công ty về quản lý rủi ro.

CÂU HỎI PHẠT

A QUYỀN CỦA CỔ ĐÔNG


A.1 Quyền cơ bản của cổ đông Tham chiếu nguyên tắc

A.1.1 Công ty không hoặc sơ suất không đối xử công bằng đối với việc Nguyên tắc OECD II (A)
(P) mua lại cổ phần đối với tất cả các cổ đông?

A.2 Cổ đông, bao gồm cả cổ đông tổ chức, phải được trao đổi
với nhau về các vấn đề liên quan tới quyền cơ bản của cổ
đông như nêu trong bộ Nguyên tắc Quản trị Công ty này, trừ
trường hợp ngoại lệ nhằm ngăn ngừa lạm dụng.

A.2.1 Có bằng chứng gì về rào cản đối với việc cổ đông không được Nguyên tắc OECD II (G)
(P) trao đổi thông tin hoặc tham khảo ý kiến các cổ đông khác? Cổ đông, bao gồm cả cổ đông tổ chức, phải được trao đổi với
nhau về các vấn đề liên quan tới quyền cơ bản của cổ đông như
nêu trong bộ Nguyên tắc Quản trị Công ty này, trừ trường hợp
ngoại lệ nhằm ngăn ngừa lạm dụng.

A.3 Quyền tham gia hiệu quả và biểu quyết trong đại hội đồng
cổ đông và được thông báo về các quy định, bao gồm quy
trình biểu quyết điều chỉnh đại hội đồng cổ đông.

A.3.1 Công ty có đưa nội dung bổ sung và không được thông báo Nguyên tắc OECD II (C) 2
(P) trước trong chương trình nghị sự vào thông báo
ĐHĐCĐ/ĐHĐCĐ bất thường?

A.4 Cơ cấu vốn và các thỏa ước cho phép một số cổ đông nắm
giữ quyền kiểm soát không tương ứng với tỷ lệ cổ phần mà
họ sở hữu phải được công bố công khai.

Công ty không công bố sự tồn tại của:


A.4.1 Thỏa thuận cổ đông? Nguyên tắc OECD II (D)
(P)
A.4.2 Giới hạn biểu quyết?
(P)
A.4.3 Cổ phiếu nhiều quyền biểu quyết?
(P)

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 21
A.5 Cơ cấu vốn và các thỏa ước cho phép một số cổ đông nắm
giữ quyền kiểm soát không tương ứng với tỷ lệ cổ phần mà
họ sở hữu phải được công bố công khai.

A.5.1 Cấu trúc sở hữu kim tự tháp và/hoặc cấu trúc sở hữu sở hữu Nguyên tắc OECD II (D):
(P) chéo có tồn tại không? D. Cơ cấu vốn và các thỏa ước cho phép một số cổ đông nắm
giữ quyền kiểm soát không tương ứng với tỷ lệ cổ phần mà họ
sở hữu phải được công bố công khai.
Một số cơ cấu vốn cho phép cổ đông nắm giữ quyền kiểm soát
không tương ứng với tỷ lệ cổ phần mà họ sở hữu. Các cơ cấu
kim tự tháp, sở hữu cổ phần chéo và cổ phần với quyền biểu
quyết có giới hạn hoặc cổ phần với nhiều quyền biểu quyết có
thể được sử dụng để giảm bớt khả năng tác động tới chính sách
công ty của các cổ đông không có quyền kiểm soát.

B ĐỐI XỬ BÌNH ĐẲNG VỚI CÁC CỔ ĐÔNG


B.1 Phải cấm giao dịch nội gián và lạm dụng mua bán tư lợi cá
nhân.

B.1.1 Công ty có bị kết luận vi phạm nào về giao dịch nội gián liên Nguyên tắc OECD III: Đối xử công bằng với cổ đông
(P) quan đến thành viên HĐQT, ban điều hành và nhân viên công (B) Phải cấm giao dịch nội gián và lạm dụng mua bán tư lợi cá
ty trong ba năm qua? nhân.
ICGN 3.5 Mua bán cổ phiếu bởi nhân viên công ty
Các công ty phải có quy định rõ ràng về việc thành viên HĐQT
và nhân viên giao dịch chứng khoán của chính công ty. Ngoài
những nội dung khác, quy định này phải đảm bảo để các cá
nhân không được hưởng lợi từ những thông tin không được
phổ biến rộng rãi trên thị trường.
ICGN 8.5 Quyền hành động của cổ đông
... Phải bảo vệ cổ đông thiểu số trước hành vi lạm dụng hoặc
đàn áp.

B.2 Bảo vệ cổ đông thiểu số trước hành vi lạm dụng

B.2.1 Có trường hợp nào không tuân thủ luật pháp, quy tắc và quy Nguyên tắc OECD III
(P) định liên quan đến giao dịch bên liên quan đáng kể hoặc trọng (B) Phải cấm giao dịch nội gián và lạm dụng mua bán tư lợi cá
yếu trong ba năm qua? nhân
ICGN 2.11.1 Giao dịch với bên liên quan
Các công ty phải có quy trình rà soát và giám sát mọi giao dịch
với các bên liên quan. Một tiểu ban bao gồm các thành viên
HĐQT độc lập phải rà sóat các giao dịch với các bên liên quan
quan trọng để xác định liệu những giao dịch đó có phục vụ lợi
ích tốt nhất của công ty và xác định tính công bằng và hợp lý
của các điều khoản.
ICGN 2.11.2 Xung đột lợi ích của thành viên HĐQT
Các công ty phải có quy trình xác định và quản lý xung đột lợi
ích tiềm tàng của thành viên HĐQT. Nếu một thành viên HĐQT
có lợi ích liên quan trong một vấn đề đang được HĐQT xem xét,
khi đó thành viên HĐQT đó không nên tham gia thảo luận và
HĐQT cần tuân thủ các quy trình phù hợp khác. Từng thành viên
HĐQT phải có ý thức về nhận thức của cổ đông và công chúng
và tránh các tình huống xảy ra xung đột lợi ích.
ICGN 8.5 Quyền hành động của cổ đông
Quyền hành động và quyền khiếu nại của các cổ đông cần được
tạo điều kiện thực thi dễ dàng để chống lại hành vi đối xử không
công bằng của công ty. Cổ đông thiểu số cần phải được bảo vệ
trước hành vi lạm dụng hoặc đàn áp.

22 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015
C VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN CÓ QUYỀN LỢI LIÊN QUAN
C.1 Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật
quy định hoặc theo các thỏa thuận song phương phải được
tôn trọng.

C.1.1 Có vi phạm luật pháp nào về các vấn đề lao động/việc làm/ Nguyên tắc OECD IV
(P) người tiêu dùng/phá sản/thương mại/cạnh tranh hay môi (A) Quyền của các bên có quyền lợi liên quan được pháp luật quy
trường? định hoặc theo các thỏa thuận song phương phải được tôn trọng.
C.2 D. Khi các bên có quyền lợi liên quan tham gia vào quá trình
quản trị công ty, họ phải được tiếp cận với thông tin phù hợp,
đầy đủ và đáng tin cậy một cách kịp thời và thường xuyên.
C.2.1 Công ty có phải chịu bất kỳ hình phạt nào của cơ quan quản lý Nguyên tắc OECD IV
(P) liên quan đến các vấn đề về lao động/nhân sự/khách hàng/nợ (B) Khi các bên có quyền lợi liên quan tham gia vào quá trình
nần/thương mại/cạnh tranh hay các vấn đề về môi trường quản trị công ty, họ phải được tiếp cận với thông tin phù hợp,
không? đầy đủ và đáng tin cậy một cách kịp thời và thường xuyên.

D CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ MINH BẠCH


D.1 Hình phạt của cơ quan quản lý liên quan đến báo cáo tài chính
D.1.1 Công ty có nhận được "ý kiến loại trừ" trong báo cáo kiểm toán Nguyên tắc OECD V: Công bố thông tin và minh bạch
(P) độc lập? (B) Thông tin phải được chuẩn bị và công bố phù hợp với các
D.1.2 Công ty có nhận được "ý kiến bất lợi" trong báo cáo kiểm toán tiêu chuẩn chất lượng cao về công bố thông tin kế toán, tài
(P) độc lập? chính và phi tài chính.
(C) Kiểm toán hàng năm phải được tiến hành bởi một đơn vị
D.1.3 Công ty có nhận được "từ chối đưa ra ý kiến" trong báo cáo kiểm toán độc lập, đủ năng lực và có chất lượng cao nhằm cung
(P) kiểm toán độc lập? cấp ý kiến đánh giá độc lập và khách quan cho Hội đồng Quản
D.1.4 Công ty có sửa đổi Báo cáo Tài chính trong năm vừa qua vì trị và các cổ đông, đảm bảo rằng các báo cáo tài chính đã thể
(P) những lý do khác với thay đổi trong chính sách kế toán? hiện một cách trung thực tình hình tài chính và hoạt động của
công ty về mọi mặt chủ chốt.
(D) Các đơn vị kiểm toán độc lập phải chịu trách nhiệm đối với
cổ đông và có trách nhiệm thực hiện công tác kiểm toán một
cách chuyên nghiệp đối với công ty.
ICGN 6.2 Kiểm toán hàng năm
Kiểm toán hàng năm được thực hiện thay mặt cổ đông là một
phần quan trọng trong việc kiểm soát cần thiết đối với một công
ty. Kiểm toán phải cung cấp ý kiến độc lập và khách quan rằng
Báo cáo Tài chính thể hiện chính xác tình hình tài chính và hoạt
động của công ty về mọi khía cạnh trọng yếu, đưa ra quan điểm
chính xác và công bằng về hoạt động của công ty và tuân thủ
các luật và quy định liên quan.
ICGN 7.3 Khẳng định về Báo cáo Tài chính
Thành viên HĐQT và lãnh đạo công ty phải khẳng định tối thiểu
hàng năm về tính chính xác của Báo cáo Tài chính của công ty.
Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế (ISA) số 705 "Ý kiến kiểm toán
không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần" (2009).
Đoạn 7, 8 và 9 quy định rõ ba dạng ý kiến kiểm toán không phải
là ý kiến chấp nhận toàn phần đó là, ý kiến loại trừ, ý kiến bất
lợi, và từ chối đưa ra ý kiến.

E TRÁCH NHIỆM CỦA HĐQT


E.1 Tuân thủ quy định, quy tắc và luật hiện hành về niêm yết
E.1.1 Có bằng chứng gì là công ty đã không tuân thủ quy tắc và quy Nguyên tắc OECD VI (D)
(P) định nào về niêm yết trong năm qua ngoài các quy định về công (7) Đảm bảo tính trung thực của hệ thống báo cáo kế toán và
bố thông tin? tài chính của công ty, kể cả báo cáo kiểm toán độc lập, và bảo
đảm rằng các hệ thống kiểm soát phù hợp luôn hoạt động, đặc
biệt là các hệ thống quản lý rủi ro, kiểm soát tài chính và hoạt
động, tuân thủ theo pháp luật và các tiêu chuẩn liên quan.

DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015 23
Công ty nên xây dựng các chương trình và thủ tục nội bộ để
tăng cường sự tuân thủ luật, quy định và chuẩn mực có liên
quan, bao gồm luật chống hối lộ công chức nước ngoài được
ban hành bởi Công ước Chống tham nhũng của OECD và các
biện pháp kiểm soát hối lộ và tham nhũng khác. Ngoài ra, cũng
cần phải tuân thủ các luật lệ và quy định khác như luật lệ về
chứng khoán, cạnh tranh, điều kiện làm việc và an toàn lao
động. Các chương trình tuân thủ như vậy cũng sẽ củng cố quy
tắc đạo đức của công ty.
E.1.2 Có trường hợp nào mà thành viên HĐQT không điều hành đã QUY ĐỊNH CỦA ANH (THÁNG 6/2010)
(P) từ nhiệm và nêu ra bất kỳ lo ngại nào liên quan đến quản trị? A.4.3 Trường hợp thành viên HĐQT có lo ngại chưa giải quyết
được về việc điều hành công ty hoặc có những đề xuất, các
thành viên HĐQT phải đảm bảo để ý kiến của mình được ghi
nhận trong biên bản họp HĐQT. Khi từ nhiệm, thành viên HĐQT
không điều hành phải gửi văn bản cho chủ tịch, để chuyển cho
HĐQT, nếu có những lo ngại như vậy.

E.2 Đánh giá HĐQT


E.2.1 Công ty có thành viên HĐQT độc lập nào đã phục vụ trong hơn Nguyên tắc OECD V
(P) chín năm hay hai nhiệm kỳ (thậm chí còn cao hơn) với cùng (C) Kiểm toán hàng năm phải được tiến hành bởi một đơn vị
chức trách? kiểm toán độc lập, có thẩm quyền và đủ năng lực nhằm cung
cấp ý kiến đánh giá độc lập và khách quan cho Hội đồng Quản
trị và các cổ đông, đảm bảo rằng các báo cáo tài chính đã thể
hiện một cách trung thực tình hình tài chính và hoạt động của
công ty về mọi khía cạnh trọng yếu.
Ví dụ về các quy định khác nhằm củng cố tính độc lập của kiểm
toán bao gồm lệnh cấm hoàn toàn hoặc giới hạn khắt khe đối
với bản chất của công việc không liên quan đến kiểm toán mà
đơn vị kiểm toán thực hiện cho khách hàng mà mình kiểm toán,
bắt buộc luân chuyển kiểm toán viên (hoặc là thành viên hợp
doanh hoặc trong một số trường hợp công ty hợp doanh kiểm
toán), lệnh cấm tạm thời việc công ty được kiểm toán tuyển
dụng người đã từng kiểm toán công ty mình, và cấm kiểm toán
viên hoặc người có liên quan đến họ có một phần vốn hoặc giữ
vai trò quản lý trong công ty họ kiểm toán.

E.2.2 Công ty đã không xác định rõ ai là thành viên HĐQT độc lập? ICGN 2.4 Thành phần và cơ cấu HĐQT
(P) ICGN 2.4.1 Kỹ năng và kinh nghiệm
ICGN 2.4.3 Tính độc lập
E.3 Kiểm toán Độc lập
E.3.1 (Trong hai năm qua) Có thành viên HĐQT hay lãnh đạo điều Nguyên tắc OECD V
(P) hành cấp cao nào từng là nhân viên hoặc thành viên hợp danh (C) Kiểm toán hàng năm phải được tiến hành bởi một đơn vị
của công ty kiểm toán độc lập hiện tại? kiểm toán độc lập, có thẩm quyền và đủ năng lực nhằm cung
cấp ý kiến đánh giá độc lập và khách quan cho Hội đồng Quản
trị và các cổ đông, đảm bảo rằng các báo cáo tài chính đã thể
hiện một cách trung thực tình hình tài chính và hoạt động của
công ty về mọi khía cạnh trọng yếu.
Ví dụ về các quy định khác nhằm củng cố tính độc lập của kiểm
toán bao gồm lệnh cấm hoàn toàn hoặc giới hạn khắt khe đối
với bản chất của công việc không liên quan đến kiểm toán mà
đơn vị kiểm toán thực hiện cho khách hàng mà mình kiểm toán,
bắt buộc luân chuyển kiểm toán viên (hoặc là thành viên hợp
doanh hoặc trong một số trường hợp công ty hợp doanh kiểm
toán), lệnh cấm tạm thời việc công ty được kiểm toán tuyển
dụng người đã từng kiểm toán công ty mình, và cấm kiểm toán
viên hoặc người có liên quan đến họ có một phần vốn hoặc giữ
vai trò quản lý trong công ty họ kiểm toán.

E.4 Thành phần và cơ cấu HĐQT


E.4.1 Có thành viên HĐQT nào nguyên là TGĐ của công ty trong 2
(P) năm qua?

24 DIỄN ĐÀN THỊ TRƯỜNG VỐN ASEAN - THẺ ĐIỂM QUẢN TRỊ CÔNG TY - 2015

You might also like