You are on page 1of 6

MỘT SỐ SỰ CỐ ĐÃ GẶP GẦN ĐÂY: HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

STT TÊN TÀU HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC

- Máy điện Z6170ZLCZ: Lúc khởi động máy có


- Phần diesel và mô tơ phát không - Kiểm tra, cân chỉnh đồng tâm
1 Phú Xuân 2 hiện tượng run, cao su giảm chấn ở giao đầu bị
đồng tâm Diesel và mô tơ phát
mài mòn (rơi mạt ra ngoài)

- Máy điện Caterpillar 3408C: Lúc khởi động


- Rò nhớt từ tua bin tăng áp ra
2 Vũng tàu 02 và đặc biệt là lúc vào tải có nhiều khói trắng - Thay bạc xéc măng kín nhớt.
đường khí xả.
xanh.

- Máy điện Caterpillar 3408C: Lúc chạy - Chạy máy ở vòng quay thấp
- Khai thác đúng vòng quay định
không tải ở vòng quay thấp có dầu nhờn lơn không đảm bảo kín nhớt ở xéc
mức 1800 v/p
buồn đốt. măng dầu.

- Máy chính Yanmar M220-EN: Bó kẹt piston


- Không đủ áp lực nhớt làm mát
và xy lanh. Nứt xy lanh vị trí oring kín nước - Kiểm tra áp lực nhớt làm mát
3 Formula One đỉnh piston, gây ra hiện tượng quá
phần dưới của xy lanh (khu vực điểm chết piston, hiệu chỉnh.
nhiệt.
dưới của piston).

- Hộp số máy chính phải YC-1100: Nhiệt độ - Áp lực nhớt ép đĩa thấp, các đĩa
- Kiểm tra và hiệu chỉnh áp lực nhớt
nhớt tăng, áp lực nhớt giảm, giảm vòng quay ma sát trượt lên nhau dẫn đến sinh
ép đĩa theo tiêu chuẩn.
trục chân vịt. nhiệt.
- Bộ điều tốc máy chính RHD10: Lúc chạy
- Cơ cấu điều khiển cần ga có biên - Hiệu chỉnh lại cơ cấu điều khiển
không tải bị dao động vòng quay, vào tải độ
độ lớn. cần ga.
dao động giảm.

- Bơm điều hòa mô tơ lai: Áp lực và lưu - Kiểm tra lại hệ thống van và đường
4 Kamiya - Mở van hệ thống không đúng.
lượng nước thoát mạn thấp. ống từ bơm ra mạn tàu.

- Kiểm tra và lắp đúng dấu theo quy


- Máy điện sự cố Yanmar, Type: (4PHL-N, - Lúc ráp cơ cấu bánh răng truyền
ước trên bánh răng truyền động và
38PS ): Không nổ máy được mặc dù vòng động không theo đúng dấu quy ước
phải ráp đồng thời toàn bộ các bánh
quay khởi động vẫn đảm bảo. của nhà sản xuất.
răng cùng lúc.

- Máy chính Man B&W 8L27/38: Lúc chạy - 1 đĩa xoay của xu páp bị bung lò
5 Everest 3 - Kiểm tra và thay thế đĩa xoay.
máy có âm thanh lạ phát ra từ nắp máy số 1. xo, 1 đĩa bị đặt sai vị trí viên bi.

- Góc phun sớm nhiên liệu đặt trể


hơn tiêu chuẩn, nhiên liệu đốt - Kiểm tra và hiệu chỉnh góc phun
- Máy điện Caterpillar 3408C: Lúc chạy máy
không hết được đẩy ra bô xả gây ra sớm nhiên liệu theo tiêu chuẩn của
mang tải có nhiều khói đen.
hiện tượng cháy rớt tạo nên nhiều nhà sản xuất.
khói đen.

- Góc phun sớm nhiên liệu đặt trể


- Máy chính phải Bergen 32/40: Đo Pz lúc hơn tiêu chuẩn, nhiên liệu phun vào
- Kiểm tra và hiệu chỉnh góc phun
máy đang hoạt động > 75% công suất, giá trị buồng đốt trể do đó lượng nhiên
6 Thiên Ưng 01 sớm nhiên liệu theo tiêu chuẩn của
Pz các ổ xy lanh chênh lệch nhau 10 bar (cao liệu không được đốt cháy hoàn toàn
nhà sản xuất.
hơn giá trị cho phép là 6 bar). dẫn đến máy không đạt đủ công
suất.
- Kiểm tra và hiệu chỉnh khe hở nhiệt
- Máy chính phải Bergen 32/40: Lúc chạy - Khe hở nhiệt xu páp lớn hơn tiêu
đúng theo tiêu chuẩn của nhà sản
máy có tiếng gõ ở nắp máy số 3B. chuẩn cho phép.
xuất.

- Do lắp nhầm ống dầu vào bơm


cấp dầu từ đường hút sang đường
- Máy điện số 1 Scania DI16: Máy chạy
thoát. Dẫn đến tình trạng dầu không - Kiểm tra và lắp ráp đúng vị trí.
không đủ vòng quay định mức.
cấp đủ đến vế bên trái, máy chỉ làm
việc 1 vế phải.

- Lúc lắp ráp để độ lệch tâm lớn


- Máy điện số 1 Scania DI16: Máy chạy có dẫn đến tình trạng cánh tua bin bị
tiếng kêu lớn phát ra từ tua bin tăng áp. cọ vào vỏ gây nên tiếng kêu và
hỏng cánh-vỏ.

- Do lắp gioăng đồng kim phun cũ,


không rà phẳng mặt tiếp xúc giữa - Thay gioăng đồng kim phun mới,
- Máy điện số 1 CAT 3408: Máy chạy có
7 Everest kim phun và nắp máy nên có lượng nếu dùng lại thì phải rà phẳng 2 mặt
lượng khói nhiều.
nhớt bôi trơn cò mổ rò vào bên tiếp xúc của gioăng đồng.
trong buồng đốt.

- Máy điện số 2 CAT 3408: Trong quá trình - Sinh hàn nhớt bị rò nhớt qua
- Thay sinh hàn mới, hoặc hàn kín để
thử máy phát hiện có nhớt lẫn vào trong đường nước từ mặt làm kín giữa 2 đường
xử lý tạm thời.
nước ngọt. này.

- Máy điện số 2 7D: Máy đủ vòng quay


8 13 - Góc phân phối khí chưa đúng - Cân lại góc phân phối khí
nhưng không khởi động được
- Máy điện số 1 M822: Áp lực nhớt thấp, lên
- Cắt gioăng sai mẫu - mất tác - Cắt gioăng đúng theo quy cách và
bộ điều tốc rất yếu (không điều khiển được bộ
dụng giữ áp lực đúng tác dụng
điều tốc)

- MD2 7D12: Nhớt bị nhũ tương - Thủng ống bô thoát

- MD1 M822: Nhớt bị nhũ tương (có nước


- Rò mặt chà bơm nước biển
biển vào các te)

- Máy chính trái: Máy nổ nhưng không tăng


- Tắt lọc gió - do quấn keo bảo
9 TC QUEEN được vòng quay chỉ ở 200v/p (máy khai thác ở - Tháo băng keo bảo quản
quản quên mở ra
450v/p và 720 v/p)

- Bó bạc xéc măng (trong quá trình


10 TC PACIFIC - Máy điện bị rò hơi xuống các te - Thay bạc xéc măng.
lắp ráp)

11 HẢI DƯƠNG 22 - Máy chính trái: Không nổ được máy - Ắc quy điện yếu - Thay bình ắc quy mới hoặc sạc
12 HẢI DƯƠNG 39 - Máy chính Wartsila 9L32 không nổ được - Bị air dầu - Xả air chổ vít giảm sung

- Kim phun bị đáy/ góc phun quá - Thay đầu kim mới/ chỉnh lại góc
13 SEA EAGLE - Máy điện Ssanjong: Có nhiều khối trắng
trễ phun

- Máy điện SUIZER bộ điều tốc UG8: Khi - Do bộ điều tốc chưa được chỉnh
14 Sông dinh 01 - Chỉnh bù bộ điều tốc.
vào tải tốc độ máy dao động lớn. bù phù hợp.

- Hiệu chỉnh thanh răng nhiên liệu - Hiệu chỉnh thanh răng nhiên liệu
15 OCEAN 2 - Máy chính bị vượt tốc
quá lớn. theo tiêu chuẩn.

- Quá trình lắp ráp có thể để dị vật


- Máy điện bị kẹt piston plunger bơm cao áp - Thay piston plunger mới
bám vào piston ...

- Do các thanh răng được hiệu


- Hiệu chỉnh lại góc phun nhiên liện
- Pz các ổ không đều chỉnh chưa điều nhau, hoặc sai góc
và thanh răng nhiên liệu.
phun nhiên liệu.
Người Soạn Người Yêu Cầu

Hồ Văn Hạt Phạm Văn Bình

You might also like