Professional Documents
Culture Documents
201222 - VM.TMDM - TM TKTC-Kiến trúc
201222 - VM.TMDM - TM TKTC-Kiến trúc
Công trình: Bệnh viện Vinmec Smart City, Khu đô thị mới Tây Mỗ-Đại Mỗ
I. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án: Dự án Vinhomes Smart City
Hạng mục: Bệnh viện Vinmec Smart City
2. Địa điểm xây dựng:
Phường Tây Mỗ và Phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội
3. Các thông số kỹ thuật chính:
CHỈ TIÊU
STT NỘI DUNG THÔNG SỐ ĐƠN VỊ GHI CHÚ
THEO QH
28,20 28,206.
1 Diện tích khu đất m2
6.00 0
11,29 16,924.
2 Diện tích chiếm đất m2
4.82 0
8,720
2.1 Tòa nhà chính (Bệnh viện) m2
.42
2,574
2.2 Các công trình phụ trợ m2
.40
* Nhà kỹ thuật 574.00 m2
* Mái che bãi đỗ xe ngoài trời
812.40 m2
+ mái nhẹ kết nối
* Các nhà bảo vệ (SL: 04 nhà) 36.00 m2
* Trạm gas 21.00 m2
1,131 Giai đoạn
* Khu xạ trị (2 tầng) m2
.00 sau
Diện tích cây xanh, mặt nước ,
cảnh quan giao thông, 16,91
3 m2
bãi đỗ xe, sân thể thao, đất dự trữ 1.18
phát triển
Mật độ
Diện tích cây xanh 8,500.00 m2
30%
4 Mật độ xây dựng 40.0 % 60.0
Tổng diện tích sàn (bao gồm sàn tầng 61,13 169,240.
5 m2
hầm) 2.40 0
49,09
5.1 Tổng diện tích sàn phần nổi m2
0.67
Không
45,04 bao gồm
5.1.1 Tòa nhà chính (Bệnh viện) m2
5.97 sàn tầng
hầm
5.1.2 4,044
Các công trình phụ trợ m2
.70
* Nhà kỹ thuật 574.00 m2
9m2 x
* Các nhà bảo vệ (SL: 04 nhà) 36.00 m2
04 nhà
* Trạm gas 21.00 m2
2,601 Giai đoạn
* Khu xạ trị (2 tầng) m2
.30 sau
12,04
5.2 Diện tích sàn tầng hầm (tòa nhà chính) m2
1.73
6 Hệ số sử dụng đất 1.74 Lần 6.0
Chiều cao tối đa (khối nhà chính tính
7 46.55 m
từ sân đường đến mái)
9 Tầng +
Số tầng nổi cao nhất (khối nhà chính) Tầng 10 tầng
Tum
Các công trình phụ trợ
* Nhà kỹ thuật 1 Tầng
Ghi chú: chiều cao tum thang và cao độ bãi đáp trực thăng được phê duyệt theo ý
kiến của cơ quan chuyên môn.
*Diện tích sàn các khu chức năng:
NHÀ CHÍNH
Tum 922.00
Tầng 9 3,075.14
Tầng 8 3,075.14
Tầng 7 3,075.14
Tầng 6 3,075.14
Tầng 5 3,075.14
Tầng 4 3,610.56
Tầng 3 8,291.17
Tầng 2 8,291.17
Tầng 1 8,555.37
Tầng 1 1,131.00
Tầng 2 1,131.00
Xây dựng mới đồng bộ công trình Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Smart City
hiện đại với chức năng hỗn hợp tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Tạo
được một công trình có hình thức kiến trúc đẹp trên địa bàn thành phố, đảm bảo theo
đúng Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 (phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) được
UBND Thành phố ban hành. Bảo đảm khớp nối hạ tầng đồng bộ, tuân thủ đúng các
quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, đảm bảo khoảng lùi và chiều cao
công trình không vượt quá giới hạn. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan kiến trúc
và giao thông đối nội, đối ngoại hợp lý;
5. Tổng mức đầu tư: 692,829,000,000 Vnđ
(Sáu trăm chín mươi hai tỷ, tám trăm hai mươi chin triệu đồng)
6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn tự có của Chủ đầu tư;
Các nguồn vốn huy động :
- Vốn huy động của các tổ chức tài trợ tín dụng (Ngân hàng, Công ty tài
chính…) ;
- Vốn tín dụng thương mại ;
- Vốn huy động, ứng trước từ khách hàng có nhu cầu thuê mua bất động sản ;
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
7. Chủ đầu tư:
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Thái Sơn
8. Đơn vị lập dự án:
- Công ty cổ phần PVT Studio
Địa chỉ: Số 50 Ngõ 89 Lạc Long Quân, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 của Chính phủ về quản lý tàu
bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ;
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu
tư phát triển đô thị;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ: Quy định chi tiết
về hợp đồng xây dựng;
Hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành về quản lý Quy hoạch Xây dựng đô
thị.
Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 về việc công bố Định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 7/4/2008 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy
định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
2. Căn cứ pháp lý của dự án:
Công văn số 6519/BYT-KCB ngày 28/09/2010 của Bộ Y tế về việc tăng
cường chỉ đạo công tác khuyến khích phát triển bệnh viện tư nhân;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 về việc công bố Định mức chi phí
Quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình./.
Thông báo số 59/TB-UBND ngày 13/02/2017 của UBND thành phố Hà Nội về
việc xem xét đề xuất nghiên cứu quy hoạch, đầu tư xây dựng Khu nhà ở cho
người thu nhập thấp tại dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ
Liêm và việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Khu đô thị Gia Lâm, huyện
Gia Lâm;
Văn bản số 471/VQH-TT2 ngày 23/3/2017 của Viện Quy hoạch xây dựng Hà
Nội về việc tham gia ý kiến về đề xuất nghiên cứu quy hoạch, đầu tư xây dựng
Khu nhà ở cho người thu nhập thấp tại dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ,
quận Nam Từ Liêm và dự án khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Văn bản số 2115/QHKT-KHTH ngày 13/4/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc
về việc đề xuất nghiên cứu quy hoạch, đầu tư phát triển đô thị Khu nhà ở cho
người thu nhập thấp tại dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ
Liêm và dự án khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Thông báo số 371/TB-UBND ngày 08/5/2017 của UBND Thành phố về việc
quy hoạch các Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm và dự án
khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Văn bản số 4740/VP- ĐT ngày 25/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội về Quy
hoạch dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ tại quận Nam Từ Liêm và dự án
khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Văn bản số 3735/QHKT-KHTH ngày 14/6/2017 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc
về việc triển khai thực hiện phát triển đô thị tại dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ -
Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm và dự án khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Văn bản số 3104/UBND-ĐT ngày 27/6/2017 của UBND thành phố Hà Nội về
việc triển khai thực hiện phát triển đô thị tại dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại
Mỗ, quận Nam Từ Liêm và dự án khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Văn bản số 6347/VP-ĐT ngày 05/7/2017 của Văn phòng UBND thành phố Hà
Nội về quy hoạch dự án khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm
và dự án khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Văn bản số 1648/BXD-PTĐT ngày 20/7/2017 của Bộ xây dựng về việc phát
triển dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, thành phố Hà Nội;
Văn bản số 7203/VP-ĐT ngày 28/7/2017 của của Văn phòng UBND thành phố
Hà Nội về quy hoạch dự án khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ
Liêm và dự án khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Văn bản số 5333/QHKT-KHTH ngày 14/8/2017 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc
về việc triển khai thực hiện phát triển đô thị tại dự án khu đô thị mới Tây Mỗ -
Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm và dự án khu đô thị Gia Lâm tại huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội;
Văn bản số 4117/UBND-ĐT ngày 23/8/2017 của UBND thành phố Hà Nội báo
cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện phát triển đô thị tại dự
án khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm và dự án khu đô thị
Gia Lâm tại huyện Gia Lâm;
Thông báo số 508/TB-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về
việc kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc
với lãnh đạo thành phố Hà Nội, trong đó có nội dung đồng ý nguyên tắc việc
điều chỉnh quy mô dân số và điều chỉnh ranh giới nghiên cứu quy hoạch dự án
khu đô thị Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm và dự án khu đô thị Gia Lâm,
huyện Gia Lâm;
Ý kiến chính quyền địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng
dân cư: Văn bản số 1660/UBND-ĐC ngày 21/11/2017 của UBND phường Đại
Mỗ; Văn bản số 1800/UBND ngày 23/11/2017 của UBND phường Tây Mỗ và
Dự án khu đô thị Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ nằm tại phía Tây của
thành phố Hà Nội, quận Nam Từ Liêm đang được đánh giá là một trong những
khu vực sở hữu tốc độ phát triển sôi động bậc nhất thủ đô. Tọa lạc tại cửa ngõ
phía Tây, cư dân tương lai Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ có thể dễ dàng kết nối
với các trục đường cũng như khu vực trung tâm nhất của thành phố, khu vực có
hạ tầng đồng bộ, tập trung nhiều công trình kiến trúc hiện đại và quan trọng.
Được quy hoạch theo mô hình khu đô thị khép kín với hạ tầng tiện ích
và dịch vụ đồng bộ, gồm giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, mua sắm, vui chơi giải
trí và cảnh quan. Như vậy, cư dân tương lai tại Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ sẽ
được thụ hưởng dịch vụ quản lý chuyên nghiệp do Vingroup cung cấp như bảo vệ,
cây xanh, môi trường…Như vậy, theo dự kiến, cư dân Khu đô thị mới Tây Mỗ -
Đại Mỗ sẽ được hưởng đầy đủ hệ thống dịch vụ như của Vinhomes, y tế sẽ theo
tiêu chuẩn của Vinmec.
Hiện nay tình hình các bệnh viện trong khu vực Thành phố Hà Nội nói riêng
và cả nước nói chung đều trong tình trạng quá tải. Các bệnh viện tuyến dưới xã,
phường, khu vực không đảm bảo về cơ sở hạ tầng trang thiết bị kỹ thuật cho việc
khám và điều trị bệnh. Nên ở đây cần thiết có một bệnh viện có hạ tầng kỹ thuật
và tiêu chuẩn phục vụ cao.
Dự án được xây dựng đem đến cho Thành phố một cơ hội đặc biệt để tạo ra
một công trình mang ý nghĩa quan trọng, thể hiện được một cách đa dạng những
quan tâm chung của nhân dân và các cấp chính quyền địa phương, đáp ứng nhu
cầu cần thiết của xã hội đối với công trình như:
Hiện thực hoá đồ án quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc và sử dụng đất
khu vực lập dự án bệnh viện Vinmec Smartcity Tây Mỗ, đã được UBND Thành
phố phê duyệt một cách hợp lý, nhằm khai thác hết hiệu quả, tiềm năng về đất
đai, về kinh tế - xã hội - văn hoá, chú trọng đến cảnh quan hiện có của Thành
phố.
Hình thành tổ hợp công trình Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Smart City
hiện đại với chức năng hỗn hợp tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Tạo được một công trình có hình thức kiến trúc đẹp trên địa bàn thành phố.
Thiết kế bãi đáp trực thăng trên mái bệnh viện (được các bộ ban ngành liên quan
chấp thuận) nhằm đáp ứng việc nhanh chóng cấp cứu chữa bệnh cho những
trường hợp đặc biệt, cấp bách.
Giải quyết chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong khu vực.
Tạo lập cơ sở hạ tầng khám chữa bệnh chuyên nghiệp, có chất lượng cao. Môi
trường y tế đạt tiêu chuẩn quốc tế sẽ tạo điều kiện cho người dân sống trong
khu vực sự thuận lợi, yên tâm.
Tăng nguồn thu ngân sách, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động,
tăng trưởng kinh tế- xã hội cho khu vực.
Phương án và giải pháp thiết kế được đưa ra đều cố gắng đảm bảo cho công
trình đạt hiệu quả cao về mặt sử dụng và kinh tế.
IV. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
1. Vị trí ranh giới khu đất dự án:
Địa điểm: Phường Tây Mỗ và Phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội
Vị trí dự án: Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Smart City có vị trí tại lô đất
F2-CCTP3 thuộc đồ án Dự án khu đô thị Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ
- Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều, khí hậu nóng ẩm, lượng
mưa tập trung vào các tháng 7,8,9 chiếm 70% lượng mưa của cả năm. Hướng
gió chủ đạo là Đông Nam (mùa hè).
- Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 4 của năm sau, ít mưa, thời tiết rét, gió chủ
đạo là Đông Bắc. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn cộng với giá rét là kết
quả của các đợt gió mùa Đông Bắc. Sau đây là một số đặc trưng:
+ Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,40C
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,70C
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,60C
+ Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%.
Mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm: 1676mm – 1839mm.
+ Số ngày mưa trung bình: 144 ngày.
+ Lượng mưa ngày lớn nhất: 568mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình năm: 989mm.
+ Số ngày có mưa phùn trung bình năm: 38,7 ngày.
+ Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm: 1464 giờ.
Gió:
+ Mùa hè: tốc độ gió trung bình 2,2m/s
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Nam
+ Mùa Đông: Tốc độ gió trung bình 2,8m/s
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Bắc.
c. Thủy văn
Hiện tại chưa có số liệu khoan thăm dò địa chất cụ thể trên toàn bộ khu vực
nghiên cứu. Theo tài liệu đánh giá địa chất của Liên xô (cũ) được lưu giữ tại Viện
Quy hoạch Xây dựng Hà Nội thì khu vực nghiên cứu có vị trí địa hình thuộc vùng
đất bồi châu thổ sông Hồng, nằm trên vùng địa chất là I-1a, được cấu thành bởi
một hệ tầng cát đến lớp á sét độ dày từ 3m đến 5m, được đánh giá là thuận lợi
cho xây dựng.
d. Địa chất
Khu vực nghiên cứu thuộc vùng đất bồi châu thổ sông Hồng, với nền đất gồm
lớp Á sét (dày 2-5m), cát dày và được đánh giá thuận lợi cho xây dựng.
Vị trí xây dựng công trình cần nâng cấp, bổ sung để đáp ứng được nhu cầu
của bệnh viện. Do đó để dự án được triển khai đi vào hoạt động, cần thiết phải đầu
tư xây dựng một hệ thống hạ tầng kỹ thuật mới, trên căn cứ các thoả thuận đấu nối
với các cơ quan quản lý tại địa phương.
Trước mắt để triển khai dự án, Chủ đầu tư đã tiến hành thoả thuận với các cơ
quan quản lý nhà nước về các điểm đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
4. Kết luận đánh giá về địa điểm và hiện trạng:
Nhìn chung về địa điểm và giao thông, khu đất có vị trí thuận lợi cho việc đầu
tư xây dựng dự án, tiếp xúc với các đường chính và nằm tại một trong các quận
đang phát triển của thành phố.
Địa hình tương đối bằng phẳng, địa chất tương đối ổn định, nhìn chung
thuận lợi cho việc xây dựng Bệnh viện.
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ:
- QCVN 05:2008/BXD: Nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và
sức khỏe;
- QCVN 06: 2020/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình.
- QCVN 10:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm
bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXD VN 276:2003 – Công trình công cộng. Nguyên tắc
cơ bản để thiết kế.
- TCVN 4470 - 2012: Bệnh viện đa khoa.- Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 13-1991: Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung
- TCVN 4605-1988: Kỹ thuật nhiệt – Kết cấu ngăn che. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 266-2002: Hướng dẫn xây dựng công trình để người tàn tật tiếp cận
sử dụng.
- Thông tư số 13/2017/TT-BXD: Quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong
các công trình xây dựng.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các số liệu và bản vẽ liên quan đến khu đất lập dự
án.
Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Smart City có diện tích đất là 28.206 m2, quy
mô 348 giường. Chiều cao công trình là 9 tầng + tum thang (chỉ có chức năng lên mái
và kỹ thuật, diện tích sử dụng <30% diện tích sàn).
Các hạng mục ngoài nhà bao gồm: sân vườn, cảnh quan chung, các nhà bảo vệ,
bãi đỗ xe, nhà kỹ thuật, đường giao thông nội bộ.
1. Công trình chính:
Xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Smart City bao gồm 01
tầng hầm+09 tầng nổi+tum thang (chỉ có chức năng lên mái và kỹ thuật, diện tích sử
dụng <30% diện tích sàn)+bãi đáp trực thăng trên mái (được các bộ ban ngành liên
quan chấp thuận) đạt tiêu chuẩn bệnh viện khách sạn 5 sao với quy mô điều trị nội trú
là 348 giường, nằm trong hệ thống bệnh viện VINMEC 5 sao.
2. Các công trình hạ tầng và hạng mục phụ trợ:
Xây dựng mới đồng bộ toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đất gồm: San nền,
hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp điện; hệ thống cây xanh,
sân vườn, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống cổng-hàng rào tại khu vực
giáp dân cư.
Xây dựng trạm điện, trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải và một số hạng mục
phụ trợ khác để phục vụ cho toà nhà công trình.
o Công trình sử dụng vật liệu không nung theo quy định – góp phần giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
2. Quan điểm và nguyên tắc thiết kế:
Xây dựng mô hình bệnh viện khách sạn có một tầng hầm nên việc phân khu
chức năng là hết sức quan trọng. Tổ chức giao thông hợp lý và thuận tiện cho
từng bộ phận. Bãi đáp trực thăng trên mái bệnh viện (được các bộ ban ngành liên
quan chấp thuận) sẽ đáp ứng được việc cấp cứu chữa trị cho những trường hợp
đặc biệt, cấp bách.
Tạo được những điểm nhấn về không gian kiến trúc và cảnh quan thông qua
việc tổ chức không gian sảnh đẹp và hợp lý, đóng góp quan trọng vào cảnh
quan chung trong thành phố.
Tổ chức không gian kiến trúc hài hoà, phù hợp với quy hoạch định hướng phát
triển không gian tuyến phố và quy hoạch chi tiết của thành phố Hà Nội.
Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của công trình nghiên cứu với mạng lưới
quy hoạch chung trong tương lai, tạo thành một hệ thống kỹ thuật hạ tầng hoàn
chỉnh.
Tổ chức kiến trúc hài hoà giữa không gian bên trong và bên ngoài khu quy
hoạch, đồng thời tạo nên sắc thái kiến trúc riêng cho khu vực. Tạo nên một môi
trường tiện ích và tiện nghi cho người sử dụng.
Nguyên tắc thiết kế tổng thể công trình đáp ứng về mặt thẩm mỹ kiến trúc, hài hoà
với cảnh quan, phù hợp với quy hoạch chung của thành phố. Phương án thiết kế đưa
ra giải pháp thiết kế tối đa hướng nhìn cho các khu và tạo khoảng lùi hợp lý với các
công trình cao tầng xung quanh. Ngoài ra phương án đảm bảo chỉ tiêu quy hoạch đã
được phê duyệt.
Với các đặc điểm khu đất, việc bố cục mặt bằng tổng thể cần tiết kiệm tối đa diện
tích đất để đảm bảo các thông số quy hoạch của công trình và khoảng lùi của công
trình theo quy định.
Bố cục mặt bằng nhà chính theo giải pháp hợp khối. Tổ hợp công trình được bố
cục gồm 1 khối nhà cao 9 tầng+tum thang (chỉ có chức năng lên mái và kỹ thuật, diện
tích sử dụng <30% diện tích sàn)+bãi đáp trực thăng có hình khối thay đổi theo
phương đứng, có khoảng lùi hợp lý với giao thông để tạo không gian cảnh quan chính
cho công trình, đảm bảo để bố trí hệ thống hạ tầng phụ trợ (bãi để xe, khu nhà kỹ
thuật….).
CÔNG TY CỔ PHẦN PVT STUDIO
15
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Công trình: Bệnh viện Vinmec Smart City, Khu đô thị mới Tây Mỗ-Đại Mỗ
Thiết kế đảm bảo về hệ thống giao thông và bãi đỗ phục vụ cho xe chữa cháy
theo định về PCCC.
Khu đất có vị trí góc ngã tư giáp với các đường giao thông chính của khu vực
nên các hướng giao thông nội bộ bố trí vào và ra riêng biệt một cách dễ dàng, phân
luồng giao thông mạch lạc đồng thời tăng diện tích đậu xe của công trình, đảm bảo an
toàn PCCC.
Đảm bảo khoảng cách lối vào trên cao với xe thang tiếp cận các tầng của toà
nhà theo QCVN 06: 2020/BXD
Do đặc điểm hiện trạng của khu đất nên giải pháp tối ưu là tuân thủ các khoảng
lùi quy định ở các mặt tiếp giáp với đường giao thông, dành phần không gian trống
lớn nhất ở các phía cho giao thông tĩnh của nội bộ khu nhà, đảm bảo khoảng cách
thông thoáng tự nhiên đối với các công trình phụ cận, an toàn khi có sự cố, cũng như
đảm bảo sự tiếp cận công trình một cách thuận lợi.
Đây là công trình hỗn hợp nên cần phải tổ chức các lối vào riêng biệt và không
chồng chéo cho các chức năng khác nhau, từ đường chính và các đường quy hoạch
rộng đều có thể tiếp cận đươc các lối vào các sảnh độc lập đi vào các khu chức năng
riêng biệt của công trình gồm:
- Sảnh phục vụ hậu cần kỹ thuật cho Bệnh viện tách biệt với hoạt động khối khám
chữa bệnh;
- Có một đường dốc xuống tầng hầm được bố trí vào và ra tiếp cận từ lối vào
chính của công trình, phân luồng giao thông mạch lạc;
- Có 07 cầu thang bộ thoát hiểm từ tầng hầm được bố trí phân tán ở các phía của
công trình đảm bảo bán kính tiếp cận an toàn.
- 04 cụm thang máy với các chức năng vận chuyển khác nhau (bao gồm 03
thang PCCC đảm bảo đáp ứng khoảng cách các vị trí cửa phòng đệm thang máy
PCCC không lớn hơn 60m theo quy định) với 01 thang chở bệnh nhân lên tới sàn mái
tạo sự tiếp cận trực tiếp với việc vận chuyển bệnh nhân đặc biệt bằng máy bay trực
thăng.
- 01 thang bộ bố trí từ tầng 1 lên tầng 2 sẽ tăng mật độ giao thông theo chiều
đứng cho khối đế.
- Tầng hầm ngăn chia thành 04 khoang cháy có diện tích nhỏ hơn 3000m2
/khoang cháy, phần thân chia thành 02 khoang cháy có diện tích nhỏ hơn 4400m2
/khoang. Mỗi khoang cháy có tối thiểu 02 lối thoát nạn đảm bảo khoảng cách thoát
nạn theo QCVN 06:2020/BXD và đều có lối vào trực tiếp thang máy pccc theo quy
định. Các khoang cháy được ngăn với nhau bằng hệ tường, cửa chống cháy và rèm
ngăn cháy (tổng diện tích ô cửa và rèm ngăn cháy nhỏ hơn 25% tổng diện tích bề mặt
ngăn khoang cháy), các khoang cháy được thiết kế hệ thống chữa cháy tự động theo
tiêu chuẩn.
- Các tầng khối nội trú có bố trí khu vực an toàn theo quy chuẩn
PCCC.
- Hệ thống giao thông nội bộ liên hệ với hệ thống giao thông đô thị tạo điều kiện
tiếp cận dễ dàng với các chức năng khác của công trình từ mọi hướng, đảm bảo sự
liên hệ thuận lợi và an toàn khi có sự cố.
Chức năng sử dụng hỗn hợp của công trình đã được nghiên cứu kỹ lưỡng để
đáp ứng nhu cầu của Chủ đầu tư và thị trường hiện tại của khu vực, với mục đích
cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng cao.
Toàn bộ dự án được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt nam kết hợp tham khảo tiêu
chuẩn nước ngoài đã được phép áp dụng tại Việt nam. Ngoài ra dự án còn đáp ứng
được các yêu cầu về hạ tầng, trang thiết bị đồng bộ, giữ gìn cảnh quan, môi trường
của khu vực, có góc nhìn đẹp từ các góc phố, đảm bảo khoảng lùi quy định.
Bố trí các công trình phụ trợ phân tán và tách rời với nhà chính như: Nhà kỹ
thuật bao gồm trạm máy phát điện + nhà điều hành trạm xử lý nước thải + khí y tế +
phòng bồn dầu máy phát + phòng nồi hơi + các phòng gom rác + phòng máy nén khí;
bồn oxy hóa lỏng; các Nhà bảo vệ; Trạm gas; các Khu để xe có mái che; các bể dầu
ngầm cho trạm máy phát điện, cho phòng nồi hơi; trạm XLNT đặt ngầm; Khu xạ trị 02
tầng (giai đoạn sau),...
Bãi đáp trực thăng trên mái:
Theo định hướng về cấp độ của chuỗi bệnh viện đa khoa Vinmec và với vị trí
đặc thù là được thiết lập tại một trong những quận đang phát triển mạnh của thành
phố Hà Nội thì việc đáp ứng cho những trường hợp có nhu cầu và cần được chuyển
đi cứu chữa ở các bệnh viện hàng đầu các quốc gia khác trong khu vực và trên thế
giới đang là vấn đề cần thiết và phù hợp với xu hướng toàn cầu hóa. Việc bố trí bãi
đáp trực thăng trên mái bệnh viện (được các bộ ban ngành liên quan chấp thuận) sẽ
đáp ứng được những nội dung thiết yếu và cấp bách nêu trên.
Kiến trúc cảnh quan của công trình bao gồm các loại cây và hoa cỏ phổ biến
phù hợp với khí hậu, đất đai khu vực. Cần chọn các loại cây trồng tiêu thụ ít nước,
phù hợp về môi trường, khí hậu và thẩm mỹ địa phương. Tổ chức các bồn hoa, chậu
cây xanh tại không gian mở xung quanh toà nhà tạo thành các khu sân chơi nghỉ
ngơi, thư giãn cho bệnh nhân đến điều trị tại bệnh viện, tách biệt hẳn với đường giao
thông náo nhiệt ở phía ngoài công trình. Các cây cao lấy bóng mát sẽ được trồng
thẳng hàng với các đường giao thông xung quanh và tại các vị trí phù hợp, tạo bóng
mát và đồng nhất với không gian cảnh quan chung của toàn bộ công trình.
đen cao 0,5m. Thể tích các khoang đặt bồn dầu và chắn dầu tràn là ~6m3 để đảm bảo
chứa đc toàn bộ dầu tràn khi có sự cố tại các bồn dầu ngày.
Phân bố các hoạt động của các tầng chức năng như sau:
- Tầng hầm: Là nơi đỗ xe máy điện và các bộ phận kỹ thuật, điều hành, các kho
không chứa chất dễ cháy, khu giặt là, khu thay đồ nhân viên.
- Tầng 1: bố trí các chức năng như Khoa nội soi, Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa tai
mũi họng, răng hàm mặt, mắt, Khoa nhi, Khoa khám nội ngoại, Khoa sức khỏe tổng
quát, Khoa cấp cứu, và các phòng chức năng khác. Tầng 1 ngoài không gian sảnh
chính, lối vào phụ thì còn có các sảnh cấp cứu, cấp cứu nhi, cấp cứu lên trực tiếp
mổ hoặc ICU. Lối vào các sảnh, lối vào các khu dịch vụ công cộng, khám bệnh,
chữa bệnh, nơi đón và thả người sử dụng, đường dốc xuống tầng hầm. Tầng 1 bố
trí các bãi xe ô tô của nhân viên, khách, xe cấp cứu.
- Tầng 2: bố trí các chức năng như Khoa sản, Khoa dược, Vanccine, Daycare,
Khoa phẫu thuật thẩm mỹ, Trung tâm y học thể thao – vật lý trị liệu, Khu bếp và
phòng ăn, Hội trường, Văn phòng mở và các phòng chức năng khác.
- Tầng 3: bố trí các chức năng như hệ thống các phòng mổ, ICU, NICU và các
phòng chức năng khác phụ trợ khối phẫu thuật, Khoa sản, Khu văn phòng quản lý
và văn phòng mở.
- Tầng 4,5,6,7,8,9: Khu điều trị gồm các phòng bệnh chất lượng cao, bao gồm
nội trú thường và nội trú cách ly.
- Tum thang: Các thang bộ, các khu kỹ thuật thang máy, sân thượng và các
phòng kỹ thuật khác.
- Bãi đáp trực thăng trên mái: bao gồm bãi đáp trực thăng, cầu thang và đường
dốc lên bãi đáp.
Tầng Phòng bệnh Phòng Phòng Phòng bệnh Phòng tổng Tổng số
nội trú VIP cách ly nhân nặng thống phòng
4 29 2 18 1 50
5 45 2 3 1 51
6 45 2 3 1 51
7 45 2 3 1 51
8 45 2 3 1 51
9 26 2 18 1 1 48
Tổng 235 12 48 6 1 302
Với số lượng giường là: 348 giường, từ đó tính toán chỗ đỗ xe như sau:
+ Số lượng nhân viên là: 348 x 1,2 lần = 418 người
+ Số lượng bệnh nhân: 348 x 1,5 lần = 522 người
+ Tổng số chỗ đỗ xe sẽ là: 418 + 522 = 940 chỗ.
Căn cứ vào thực tế vị trí của bệnh viện là nằm ở quận đang phát triển và gần
trung tâm thành phố, nhu cầu tiếp cận của bệnh nhân và cán bộ công nhân viên bệnh
viện là tương đối gần khu dân cư. Vì vậy phần lớn chỗ đỗ xe được sử dụng để đỗ xe
máy điện, chiếm tới 90%, 10% còn lại là ô tô.
Đỗ xe ô tô tầng 1
94 chỗ Bố trí đỗ xe ô tô ở tầng 1:
(QCVN01:2008/BXD)
138 chỗ
25m2 / chỗ đỗ xe ô tô
Vậy diện tích đỗ xe trong hầm và tầng 1 đã đáp ứng số chỗ đỗ xe máy và xe
ô tô theo yêu cầu (Chỗ đỗ xe máy điện trong hầm là 852 chỗ và đỗ ô tô ở sân
bãi tầng 1 là 138 chỗ, đảm bảo theo nhu cầu tính toán).
*Tính toán theo Công văn số 4174/UBND-ĐT về “Hướng dẫn xác định quy mô tầng
hầm phục vụ đỗ xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn TP Hà Nội” và
QCVN 01:2008/BXD:
Tổng Dt sàn sử
dụng (tạm tính
Tổng diện tích cần
Căn cứ pháp lý tính toán bằng 75% DT sàn Diện tích đỗ xe thiết kế
xd)
QCVN01:2008/BXD:
Diện tích bố trí đỗ xe máy
1 chỗ x 25m2 /100m2 sàn = 37,019.0 x 25%/2
= 4,627.38 m2
điện ở tầng hầm và diện
sử dụng x 50%
tích bố trí đỗ ô tô ở tầng 1
49,358.67 x 75%
= 37,019.0 m2
Công văn số 4174/UBND- =2,636.4 + 5,010.8
= 37,019.0 x 20%
ĐT: = 7,403.8 m2
= 7,647.2 m2
20m2 /100m2 sàn sử dụng
4.5. Giải trình tính toán chiều rộng thang thoát nạn:
- Căn cứ vào bảng điều G.9- Hệ số không gian sàn trong QCVN 06: 2020/BXD,
Tư vấn thiết kế đưa ra bảng giải trình tính toán chiều rộng vế thang thoát nạn trong
hồ sơ bản vẽ thiết kế đã đạt yêu cầu của QCVN 06: 2020/BXD cho từng tầng như
sau:
Bệnh viện được tổ chức theo hướng tinh giản bộ máy, có nhiều chuyên khoa nhỏ
hợp lại thành khoa lớn, nên số lượng trưởng khoa không nhiều. Thêm vào đó, bệnh
viện chủ trương mỗi khoa sẽ bố trí 1 văn phòng làm việc chung, để các nhân viên
trong khoa tăng thời gian tương tác, trao đổi, và thuận tiện chia sẻ công việc chuyên
môn. Bên cạnh đó, ở các khoa hay cần tiếp gia đình bệnh nhân sẽ có 1 phòng tiếp
khách/ tư vấn. Do vậy, phương án bệnh viện này không bố trí nhiều phòng riêng để
làm việc, mà sẽ tập hợp thành những văn phòng mở tại các tầng khối đế.
Công trình bao gồm khối đế cao 03 tầng (các phòng, khoa khám chữa bệnh) kết
hợp với khối nội trú cao 06 tầng. Giải pháp kiến trúc đã được nghiên cứu các tỷ lệ
kiến trúc để tạo nên sự hài hoà giữa công năng và hình thức của công trình, cũng như
thể hiện được đặc trưng của công trình.
Phần đế công trình được thiết kế kết hợp các băng kính mỏng và những khối đặc
chạy xung quanh tòa nhà tạo sự nhẹ nhàng nhưng vẫn đảm bảo cảm giác về sự vững
chắc, phần khối tháp thanh thoát hơn với những mảng kính nhưng vẫn lặp lại và nhấn
những chi tiết của khối đế tạo ngôn ngữ kiến trúc thống nhất cho mặt đứng. Mái của
khối đế được thiết kế vườn cây, tạo cảnh quan và không gian thư thái cho khách và
các bệnh nhân đến khám chữa bệnh.
CÔNG TY CỔ PHẦN PVT STUDIO
22
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Công trình: Bệnh viện Vinmec Smart City, Khu đô thị mới Tây Mỗ-Đại Mỗ
Giải pháp kiến trúc mặt đứng đơn giản, hiện đại và thân thiện với môi trường, kết
hợp bởi các mảng đặc rỗng theo phân vị ngang. Hệ tấm chắn nắng tạo cho mặt đứng
công trình sinh động nhưng vẫn nhẹ nhàng, thanh thoát.
Các loại vật liệu được kết hợp hài hoà cả về chất liệu và màu sắc phù hợp, mặt
đứng công trình sử dụng giải pháp mở các ô thoáng tạo ra các điểm nhấn tổng quan
cho tòa nhà và làm nên chỉnh thể kiến trúc thống nhất hài hòa với cảnh quan môi
trường xung quanh.
thiện thuật
1 Tường sảnh đón, hành lang - Trát bả hoàn thiện Việt Nam
vữa mác 50, bả
matit, sơn 1 lớp lót, 2
lớp hoàn thiện
- Một số khu vực
sảnh trang trí bằng
tường ốp gỗ. Hệ
khung xương thép
theo thiết kế và tiêu
chuẩn của nhà sản
xuất. Vách ốp gỗ
MDF phủ laminate.
Nẹp T inox sus 304
kt 20x5mm màu
trắng bóng. Led dây
hắt sáng khe, ánh
sáng 3500k
2 Tường bên trong khu vực hành lang và các phòng có chuyển cáng, xe và giường đẩy
gắn thanh chống va đập ở độ cao từ 0,7 đến 0,9m. Có tay vịn y tế tại một số khu vực
hành lang chỉ định
3 Tường các phòng khám, điều -Tường chung trát bả Loại 1, kích thước Việt Nam
hoàn thiện, sơn 1 lớp 600x600 mm
trị
lót, 2 lớp hoàn thiện
trắng
-Vị trí chậu rửa ốp
gạch ceramic cao
1m3 cùng loại gạch
lát sàn
4 Tường các phòng chiếu chụp -Trát vữa barit dày 3- Việt Nam
X quang 5cm tường các khu
vực có yêu cầu cản
xạ (trát nhiều lượt, có
lưới bám dính).
-Lưới trát tường loại
10x10mm, khổ
1x15/25m, đường
kính dây 0.7mm
-Hoàn thiện vách
thạch cao 1 mặt
5 Tường khu hành chính, các Trát bả hoàn thiện Việt Nam
khu vực khác (thang,…) vữa mác 50, bả
matit, sơn 1 lớp lót, 2
lớp hoàn thiện
ẩm.
5 Trần khu vệ sinh, khu cọ rửa Trần vệ sinh thạch Việt Nam
tiệt trùng cao chống ẩm,
xương chìm
6 Trần phòng bảo vệ Trát vữa, sơn hoàn Việt Nam
thiện (sơn 1 lớp lót 2
lớp phủ)
*Toàn bộ phần chi tiết cấu tạo và vật liệu hoàn thiện xem chi tiết trong hồ sơ thiết kế;
*Toàn bộ các lỗ mở cho đường ống kỹ thuật đi qua tường, sàn ngăn cháy được bịt
bằng vật liệu chống cháy đảm bảo theo quy định;
PHỤ LỤC:
BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TRÌNH
(CẦN KIỂM TRA THEO BẢN VẼ THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT)
TẦNG 1
17 Xử lý hồ sơ 19.2 m2
18 Trưởng khoa 15.2 m2
19 Giao ban 22.5 m2
20 WC nam 6.6 m2
21 WC nữ 9.2 m2
Khoa khám nội + ngoại
1 Tiếp đón nội ngoại
2 Thủ thuât 14.2 m2
3 Khám nội 12.7-13.2 m2 5 phòng
4 Điện tim 16.8 m2
5 Siêu âm 12.4 m2
6 Cân đo + Huyết áp 13.1 m2
7 Lấy máu 23.3 m2
8 Ăn nhẹ 12.1 m2
9 Khám ngoại 14.2-15.9 m2 4 phòng
10 Chuẩn bị bột 7.3 m2
11 Bó bột 17.4 m2
12 Trưởng khoa nội 15.1 m2
13 TTB+VTTH 19.0 m2
14 PTB 11.9 m2
15 Giao ban 20.9 m2
16 WC nam 4.9 m2
17 Wc Nữ 7.3 m2
Khoa nhi
1 Tiếp đón
2 Tư vấn 11.8 m2
3 Cân đo 16.8 m2
4 Lấy máu 17.6 m2
5 Khu chơi kết hợp đợi 29.2 m2
6 Trẻ bú 7.8 m2
26 Thang bộ
27 Thang máy
28 Hành lang
29 Sảnh tầng thư giãn 2 phòng
Daycare
1 Tư vấn 8.8 m2
2 Tiếp dón
3 VTTH+TTB 13 m2
4 Phòng bênh nhân 6 ghế 39.9 m2
5 Vệ Sinh 4 m2
6 Bênh nhân 1 giường 15.7-16 m2 6 phòng
7 Vệ sinh nam 6-6.3 m2 2 khu
8 Vệ sinh nữ 5.2 m2 2 khu
9 Phụ trợ bẩn 6.6 m2
10 Giao ban 25.4 m2
11 Pantry 6.1 m2
12 Trưởng khoa Daycare 15.4 m2
13 Phòng nhận hậu phẫu 21.3 m2
Khoa sản
1 Tiếp đón
2 Tư vấn 7.4 m2
3 Khám cách ly 19.3 m2
4 Khám 19.3-19.6 m2 6 phòng
5 Thủ thuật VK 18.0 m2
6 Sau thủ thuật 24.1 m2
7 VTTH 14.9 m2
8 TTB 6.9 m2
9 Pantry 5.5 m2
10 Vệ sinh nam 6.8 m2
11 Vệ sinh nữ 14.5 m2
12 Thủ thuật vô trùng 23.7 m2 2 phòng
13 Chuẩn bị 7.1 m2
14 Chờ
15 Siêu âm 13.4-14.1 m2 2 phòng
16 Monitor 27.3 m2
17 Lấy máu 28.8 m2
18 Hồ sơ bệnh án 23.4 m2
Trung tâm vaccine
1 Tiếp đón
2 Trẻ bú 12 m2
3 Đợi khám 17.7 m2
4 Cân đo 14.7 m2
5 Khám 16.1m2 4 phòng
6 Chờ tiêm 38.2 m2
7 Vệ sinh thay tã 14 m2
8 Thủ thuật 22.4 m2
9 Tiêm 16.3 m2 5 phòng
10 Chờ sau tiềm 29 m2
11 Trưởng khoa Vaccine 13.8 m2
12 VTTH+ TTB 15.3 m2
13 PTB 6.6 m2
Trung tâm y học thể thao + vật lý trị liệu
1 Tiếp đón
2 Chờ YHTT
3 Chờ VIP
4 Vệ sinh 4.8 m2 2 phòng
5 Điện tim 14.5 m2
6 Khám YHTT 13.6-14.1 m2 2 phòng
7 Daycare 13.3-46.9 m2 3 phòng
8 Thay đồ daycare 6.7 m2
9 VTTH 4.9-8.8 m2 2 phòng
10 Thủ thuật 18.8-19.6 m2 2 phòng
11 Vệ sinh + thay đồ nữ 7.9-14.5 m2 3 khu vực
12 Vệ sinh + thay đồ nam 7.0- 15.1 m2 3 khu vực
13 Vệ sinh tàn tật 3.5-3.9 m2 2 phòng
40.2 -123.7
14 Vận động trị liệu 2 khu vực
m2
15 Khám PHCN 12.9-13.4 m2 4 phòng
16 Siêu âm 13.2-14.1 m2 2 phòng
33 Dressing room 5 m2
34 Washing room 6 m2
35 Shower 5 m2
36 Trực 7 m2 2 phòng
37 Locker room 9 m2
Tầng 4
1 Phòng đơn 28.9 m2 29phòng
2 Phòng bệnh nhân nặng 28.9 m2
3 Phòng víp 39.8-43.4 m2 2 phòng
4 Phòng đơn cách ly 28.9 m2 18 phòng
5 Phòng kỹ thuật 42.4-129.4 m2 2 phòng
6 Phòng quạt 15.1-122.7 m2 2 phòng
Tầng 9
1 Phòng đơn 28.9 m2 26 phòng
2 Phòng bệnh nhân nặng 28.9 m2
3 Phòng víp 39.8-43.4 m2 2 phòng
4 Phòng đơn cách ly 28.9 m2 18 phòng
5 Phòng tổng thống 92.2 m2
TẦNG 5-8
1 Sảnh thang nội bộ 60.4 m2
2 Sảnh thang khách 46.0 m2
3 Thang máy
4 Thang bộ
5 Hành lang
6 Điều dưỡng
7 Sốc tim
8 Khí y tế
9 Vận chuyển mẫu
10 Vải 12.3 m2
11 VTTH 11.3 m2
12 Pantry 10.7 m2
12 Kho VTTH 16.4 m2
13 Chuẩn bị thuốc 9.4 -16.9 m2 2 phòng
14 VP khoa 25.9 m2
15 Giao ban 25.3 m2