You are on page 1of 23

LUẬN GIẢI LÁ SỐ TỬ VI

TỔNG QUAN VỀ TUỔI CANH NGỌ:


Tuổi Hỏa mạng Thổ số này
Tuổi cùng với mạng an bài tương sinh
Số này được nắm quyền hành
Người sang trọng đãi gặp lành có khi
Tính người không được vậy thì
Giận người nói dữ chẳng ghi vào lòng
Tính ưa hoa nguyệt long đong
Lo sao hoa ấy được mong vui vầy
Gia đình có số đổi xây
Đôi làn mới được nhà đây chắc bền
Tâm lo trí tính không bền
Lo đơm lo đáo không nên việc gì
Không phần chơi bạn một khi
Tìm người giúp đỡ sau thì phản tâm
Mạng sinh Thiên phúc chiếu lâm
Tâm linh biết trước ngõ tầm sáng thông
Tính người rộng rãi khoan hồng
Ra nơi quần chúng phần đông vững vàng
Của tiền của thực Trời ban
Đủ ăn đủ mặc bình an đó mà
Số này xa cách Mẹ Cha
Cùng là huynh đệ số ta không gần
Tự tâm lo liệu ân cần
Không nhờ cốt nhục lại phần khắc nhau
Vợ chồng dễ đổi ban đầu
Mới là sum họp cùng nhau ở đời
Số này nam nữ vậy thời
Nên làm âm đức thảnh thơi tuổi già.
LUẬN GIẢI 12 CUNG TRONG LÁ SỐ
CUNG MỆNH:
Sao Vũ khúc:
- Vũ Khúc: Bắc Đẩu Tinh, Âm - Kim. M.Đ (Miếu Địa): Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. V.Đ
(Vượng Địa): Dần, Thân, Tý, Ngọ. Đ.Đ (Đắc Địa): Mão, Dậu. H.Đ (Hãm Địa): Tỵ,
Hợi.
- Tướng Mạo: Vũ Khúc Miếu địa, nên người có thân hình nở nang, cao vừa tầm, nặng
cân, đầu và mặt dài (có sách cho là mặt vuông), vẻ mặt uy nghi, tiếng nói to, có nốt
ruồi ở chỗ kín.
- Bệnh Lý: Vũ Tham Xương Khúc đồng cung: có nốt ruồi, hay mắc bệnh có liên quan
đến lông tóc. Vũ Sát đồng cung: Dễ có bệnh ở bộ máy tiêu hóa. - Vũ Long đồng
cung: có nốt ruồi đỏ.
- Tính Tình: Vũ Khúc Miếu địa thì thông minh, có chí lớn, hay mưu đồ đại sự, có óc
kinh doanh, có tài buôn bán, tính mạnh bạo, quả quyết, cương nghị, thẳng thắn, hiếu
thắng.
- Tài Lộc, Công Danh: Vũ Khúc vốn là sao Tài nên ý nghĩa tài lộc rất mạnh. Suốt đời
giàu sang, tiền bạc dư dả, được nắm giữ tiền bạc, có uy danh lừng lẫy, sự nghiệp lớn
lao.
- Phúc Thọ, Tai Họa: Dù là ĐĐ hay HĐ, Vũ Khúc là sao cô đơn, thường cách biệt với
người thân, ít bè ít bạn; Nếu không khắc cha mẹ, anh em, tất phải khắc vợ, khắc con
hay hiếm con, ít hạnh phúc gia đình. Vũ Khúc Miếu địa thì hưởng phúc, sống lâu.
Sao Thai phụ:
- Thai Phụ: Kim (đới Thổ). Dễ nảy sinh tự đắc khoe khoang, hiếu danh, ưa hình thức
bề ngoài. Nhưng có lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh.Chủ về có bằng cấp hoặc
có tay nghề cao.
- Tính Tình: Thai Phụ:  Lợi ích cho việc thi cử, cầu danh vì Thai Phụ chủ về bằng
sắc, huy chương, công danh, tài nghệ.Tự đắc, kiêu hãnh, tự phu, háo danh, hay khoe
khoang, chuộng hình thức bề ngoài. Với 3 ý nghĩa sau cùng Thai Phụ giống nghĩa với
Hóa Quyền, nhưng có lẽ không mạnh bằng Hóa Quyền vì Quyền ĐĐ chỉ uy lực thực
sự hơn là danh tiếng bề ngoài. Nếu đi đôi, nhất định ý nghĩa phải mạnh hơn. Là người
cần cù, tỉ mỉ, kỹ lưỡng, cẩn thận.
Sao Hữu bật:
- Hữu Bật: Bắc đẩu tinh. Dương Thủy (đới Thổ). Trợ tinh, Phù tinh. Chủ quyền,
chuyên phò tá, giúp đỡ. Gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: làm cho tốt đẹp hơn. Gặp
nhiều sao mờ ám xấu xa: làm cho xấu xa hơn.
- Hữu Bật biểu hiện cho sự giúp đỡ của người đời.
- Hữu Bật là sao không tốt không xấu. Hữu Bật ĐĐ tại Tứ Mộ (Thìn, Tuất, Sửu,
Mùi), còn HĐ tất cả các cung khác.
- Tính Tình: Hữu Bật: Hay cứu giúp người khác. Cẩn thận, cặn kẽ, trật tự, có nhiều
mưu trí, tài năng. Nhân hậu, độ lượng, khoan hòa. Có nhiều bạn bè, người giúp đỡ,
người ủng hộ.
- Hữu Bật  là 2 phù tinh hay hộ tinh, làm tăng ý nghĩa tốt hay xấu của những sao đi
kèm. Nếu đi với sao tốt thì tốt thêm, với sao xấu thì xấu thêm. Tả hay Hữu đơn độc
không có ý nghĩa gì bao nhiêu vì Tả, Hữu chỉ là 1 hệ số, làm tăng hay giảm cường độ.
- Hữu Bật  là sao tháng quan trọng về mặt tài năng và đức độ làm việc của đương số.
Hữu Bật chủ về võ.
Sao Hoa cái:
- Hoa Cái: Hành Kim. Đẹp đẽ bề ngoài, có vẻ uy nghi. Chủ: phú quý quyền thế. Lợi
ích cho việc cầu công danh. Gặp Hổ, Long, Phượng: kết hợp thành bộ sao Tứ Linh.
Chủ: công danh, chức vị, uy quyền.
- Tính Tình : Hoa Cái được gọi là Đài Các tinh, có nghĩa: Sự chưng diện, ưa xa hoa,
lộng lẫy để có bề ngoài đài các, sang trọng. Người có Hoa Cái hay làm dáng, làm
đẹp, ham phô trương vẻ đẹp, thích được người khác để ý và yêu đương. Là người
thanh cao, uy nghi, được trọng vọng, kính nể, khí huyết mạnh mẽ, cô độc, chủ tâm
linh, học thuật thần bí, có công năng đặc biệt. Là người có nghiên cứu khoa học thần
bí hoặc tâm linh nhất là khi đi cùng Thanh long (nếu không bị Không - Kiếp xâm
phạm). Vận gặp Hoa cái cũng để tâm đến học thuật hoặc tu hành.
Sao Long trì:
- Long Trì: Thủy. Thông minh, nhân hậu, ôn hòa, vui vẻ, bình tĩnh, có liên quan đến
việc cưới hỏi, sinh nở. Làm cho công danh tài lộc hưng vượng. Làm cho nhà đất thêm
cao đẹp rộng rãi. - Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu: kết hợp thành bộ "hiền
thần", chuyên phò tá Tử, Phủ, khiến uy quyền của Tử, Phủ càng thêm hiển hách.
- Gặp Phi Liêm: đem lại những sự may mắn, vui mừng một cách nhanh chóng.
- Tướng Mạo: Long Trì ở Mệnh thì có tướng mạo, da mặt hồng hào, thanh tú.
- Tính Tình: Long Trì: Thông minh, tuấn tú, có văn chất. Ôn hòa, nhân hậu, điềm
đạm, cởi mở.
- Danh, Tài: Long Trì: Thi đỗ cao, có khoa giáp, làm tăng thêm tài lộc, điền sản. May
mắn trong hôn nhân (dễ yêu, dễ cưới, vơ chồng tương đắc). May mắn cả trong việc
sinh nở (dễ sinh, sinh dễ nuôi).
Sao Hóa quyền:
- Hóa Quyền: Mộc (đới Thủy). Mạnh bạo mau mắn, oai vệ, thích nắm quyền hành.
Gặp nhiều sao tốt đẹp: Làm cho tốt đẹp hơn.
- Tính Tình: Hóa Quyền: Sự tự đắc, tự phụ. Ham thích quyền hành, thích chỉ huy
người khác, hay lấn lướt người khác.
- Công Danh: Hóa Quyền là sao quyền, sao uy, có nghĩa là có oai phong, được nhiều
người kính nể, tùng phục. Có quan chức lớn, có uy quyền, được thượng cấp tín
nhiệm, trọng vọng. Tóm lại, đây là người có quyền hành hoặc có thế lực.
- Phúc Thọ: Hóa Quyền: Nếu gặp nhiều sao giải thì qua khỏi tai họa, bệnh tật một
cách bất ngờ.
- Hóa Quyền ở Mệnh sẽ làm tăng thêm quyền hành cho đương số.
Sao Quan phù:
- Quan Phù: Sao Hỏa. Chủ về biết xét đoán lý luận. Hay giúp đỡ. Chủ: thị phi, kiện
cáo, những việc có liên quan đến pháp luật.
- Tính Tình: Ý nghĩa tốt: Biết xét đoán, lý luận. Hay giúp đỡ, trợ giúp người. Có sự
cầu tiến mạnh mẽ.
Sao Thanh long:
- Thanh Long: Thủy. Vui vẻ, hòa nhã. Lợi ích cho việc cầu công danh, cưới hỏi, sinh
nở. Giải trừ những bệnh tật tai họa nhỏ.
- Tọa thủ tại Tứ Mộ, gặp Kỵ đồng cung: Thanh Long ví như rồng xanh ẩn trong đám
mây năm sắc: rất rực rỡ tốt đẹp. Chủ: phú quý uy quyền, đem lại nhiều sự may mắn
đáng mừng. - Gặp Lưu Hà đồng cung, đây Thanh Long ví như rồng xanh vùng vẫy
trên sông lớn: rất rực rỡ tốt đẹp, lợi ích cho việc thi cử, cầu công danh.
- Tướng Mạo: Thanh Long có gương mặt tuấn tú, phương phi, cốt cách sang trọng.
Đến Hạn gặp Thanh Long thì sắc diện phát hiện tú khí, nhất là khi Thanh Long đđ ở
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
- Tính Tình: Vui vẻ, hòa nhã. Lợi ích cho việc cầu danh, thi cử. May mắn về hôn
nhân. May mắn về sinh nở. Giải trừ được bệnh tật, tai họa nhỏ. Với những ý nghĩa
này, Thanh Long đồng nghĩa với Long Phượng.
Sao Quan đới:
- Quan Đới: Kim. Ham thích công danh. Chủ về chức vị quyền thế.
- Vật Dụng: Quan Đới là cái đai, biểu tượng cho chức vị, quyền hành.
- Công Danh: Quan Đới chỉ sự háo danh, ham quyền lực, từ đó có nghĩa phụ là có
chức vị, quyền thế. Về điểm này, Quan Đới giống như sao Thai Phụ, Phong Cáo, Hóa
Quyền.
Sao Địa Võng:
- Địa Võng: Hiểm ác, kìm hãm. Gây rắc rối, ngăn trở mọi công việc. Chủ về sự bắt
bớ, giam cầm.
- Địa Võng là một ám tinh, có nghĩa: Hiểm ác ngầm. Gây rắc rối, ngăn trở mọi công
việc. Chủ sự bắt bớ, giam cầm vì vậy cần thượng tôn pháp luật để tránh phiền hà về
sau.
- Người có Địa Võng thủ Mệnh, Thân thì  rất thông minh, có tài khéo, suy tính công
việc rất tài tình nhưng hay gặp ngăn trở, mọi công việc hay gặp rắc rối, bị ràng buộc.
Sao Đẩu Quân:
- Đẩu Quân: Hỏa. Nghiêm nghị, khắc nghiệt, giữ gìn của cải bền vững, không lợi ích
cho việc sinh nở.
- Tính Tình: Nghiêm nghị, chặt chẽ, khắc kỷ. Người có Đẩu Quân thủ Mệnh thường
cô độc, ít bạn do sự khó tính hoặc câu chấp. Về điểm này, Đẩu Quân giống đặc tính
của Cô Thần, Quả Tú.
- Tài Lộc: Đẩu Quân chủ sự gìn giữ của cải lâu bền.
Sao Tuần:
- Tuần là Ám Tinh. Ý nghĩa của Tuần nhẹ hơn Triệt. Tuần báo hiệu sự trắc trở, khó
khăn. Tuần ảnh hưởng lâu dài, làm kìm hãm sự tốt đẹp của các sao tốt.
- Tuần đóng ở bất cứ Cung nào, cũng : Gây trở ngại cho cung đó. Tác họa cho các
Sao tọa thủ đồng cung, như biến sao xấu thành tốt hay ngược lại hoặc chỉ giảm ảnh
hưởng của các sao. (như làm cho sao xấu bớt xấu, sao tốt bớt tốt).
- Tuần chủ về tuổi trẻ lận đận, nghèo, cực khổ, bôn ba, đau ốm. Có thể cha hoặc mẹ
mất sớm, nếu không thì sẽ phải sớm ra đời để lập nghiệp. Sinh bất phùng thời.

CUNG PHỤ MẪU:


Sao Thái dương:
Hai thân vất vả, cha mẹ và con cái không hợp tính nhau
Sao Lưu niên văn tinh:
Cha mẹ là người vui vẻ hòa nhã, có học thức cao
Sao Thiên quan:
Luôn được hưởng phúc lộc do cha mẹ để lại bằng Âm Đức hay Dương Đức.
Sao Kiếp sát:
Cha mẹ nóng tính, khắt khe với con cái
Sao Nguyệt đức:
Cha mẹ là người nhân hậu, từ thiện, có nghề khéo, hay giúp đỡ người khó khăn
Sao Hóa lộc:
Cha mẹ là người có của cải, giàu có, lương thiện.
Sao Tử phù:
Tử Phủ đồng cung: cha mẹ giàu sang, con được thừa hưởng của cha mẹ để lại.
Cha mẹ là người thâm trầm, ít nói
Sao Tiểu Hao:
Cha mẹ không được sống gần quê cha đất tổ, phải thay đổi nơi ăn chốn ở, nghề
nghiệp.
Sao Lâm quan:
Cha mẹ là người phúc hậu hay gặp may mắn
Sao Linh Tinh:
Cha mẹ khắc khẩu, giảm thọ, nếu có khá giả thì cũng có bệnh tật, tai nạn.
CUNG PHÚC ĐỨC:
Sao Phá Quân:
Họ hàng ly tán, thường lập nghiệp ở xa quê hương, họ hàng tuy khá giả nhưng ngành
trưởng bao giờ cũng phiêu bạt hoặc lụi bại, khó tránh được tai họa
Sao Thiên khốc:
Trong họ hàng khá nhiều ngườituổi thọ không cao. Họ hàng hay oán trách lẫn nhau,
mồ mả đất yếu không chắc chắn, trong mộ có mối, mọt, hay chuột đào hang làm tổ
Sao Thiên hư:
Họ hàng hay oán trách lẫn nhau, mồ mả đất xấu và rời rạc, trong mộ có mối, mọt, hay
chuột làm tổ.
Sao Tuế phá:
Có mồ mả bị thất lạc, phá bỏ hay phải di dời chuyển mộ đi nơi khác
Sao Tướng quân:
Tăng tuổi thọ, trong họ có người làm nên sự nghiệp nhưng bất hòa.
Sao Đế vượng:
Được hưởng phúc, sống lâu, có danh vọng trong họ hàng có đông con cháu
Sao Thiên Thọ:
Tăng thêm tuổi thọ, trong họ người cao tuổi sống lâu.
CUNG ĐIỀN TRẠCH:
Sao Thiên cơ:
Nhiều nhà đất hoặc một phần do của tiền nhân để lại một phần do tự tay lập nghiệp
Sao Thiên y:
Nhà cửa sạch sẽ, mát về mùa hè, ấm về mùa đông
Sao Thiên riêu:
Chậm về nhà cửa, nếu có sớm thì dễ phải thay đổi.
Sao Đường phù:
Lợi ích cho việc mua bán nhà đất mau chóng dễ dàng.
Sao Long đức:
Đi đâu cũng có người giúp đỡ về nhà cửa, nơi ăn chốn ở
Sao Tấu thư:
Lợi cho việc mua bán nhà đất
Sao Suy:
Đề phòng khi tuổi cao về già khó giữ được đất đai bền lâu.
CUNG QUAN LỘC:
Sao Tử Vi :
Công danh hiển hách phú quý song toàn
Sao Thiên phủ:
Công danh bền vững, phù hợp với các nghề như kế toán, ngân hàng, kinh doanh buôn
bán.
Sao Thiên việt:
Công danh lừng lẫy, lại thịnh và bền, được tín nhiệm, trọng dụng, có danh chức lớn.
Nếu Thiên Việt lại gặp nhiều sao tốt đẹp hội hợp, tất được nắm giữ đầu mối những
công việc lớn hay dễ thăng quan tiến chức và có tài quản lý và gặp nhiều cơ hội hoặc
trong sự nghiệp phát triển tốt.
Sao Thiên trù:
Có tài nấu nướng nếu làm đầu bếp thì sẽ nổi tiếng nhờ tài nấu nướng hay người chế
biến thực phẩm khéo léo.
Sao Bạch hổ:
Làm giảm đi một phần sự phát triển về công danh, tài lộc.
Sao Phi liêm:
Đi cùng nhiều sao tốt nên công danh dễ hiển đạt.
Sao Bệnh:
Hay gặp chuyện buồn hoặc hay lo nghĩ về công việc.
CUNG NÔ BỘC:
Sao Thái âm:
Tôi tớ lạm quyền, bạn bè tuy nhiều nhưng ít khi giúp đỡ cho nhau
Sao Địa kiếp:
Đề phòng bạn bè tôi tớ có người phản bạn, hại chủ, lường gạt.
Sao Đào hoa:
Đề phòng mang lụy vì tình. Đề phòng sự đa mang lẽ mọn, ưa việc trăng gió. Có sức
thu hút quyến rũ người khác phái.
Sao Thiên đức:
Trong số bạn bè, người làm, người giúp việc, có người nhân hậu, tận tâm.
Sao Thiên hỷ:
Bạn bè nhiều, hay cười, hay nói những chuyện tếu làm cho người khác vui vẻ hòa
đồng.
Sao Hóa khoa:
Người giúp việc khá giả, nhưng hay lấn lướt người trên. Bạn bè có lòng tốt và rất quý
hiển.
Sao Phúc đức:
Bạn bè, người làm, người giúp việc, nhân hậu.
Sao Hỷ thần:
Bạn bè nhiều, bạn bè vui vẻ hòa thuận, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
Sao Tử:
Không nên giao thiệp quá nhiều bạn bè khi chưa tỏ tường về họ.
Sao Thiên Thương, Thiên khốc: Trong bạn bè thân thiết có người chết trẻ.
CUNG THIÊN DI:
Sao Tham lang:
Ra ngoài tuy vất vả nhưng được nhiều người nể phục và giúp đỡ
Sao Tả phù:
Ra ngoài có duyên với người, được trợ lực, gặp nhiều người giúp đỡ.
Sao Quốc ấn:
Ra ngoài hay gần quý nhân, được quý nhân giúp đỡ
Sao Quả tú:
Ra ngoài có thời gian gặp phải sự đơn độc hoặc không có sự giúp đỡ.
Sao Phượng các:
Ra ngoài hay gặp quý nhân, được người mến chuộng
Sao Giải thần:
Ra ngoài luôn gặp may mắn gặp hung thì hóa cát
Sao Điếu khách:
Ra ngoài nên đề phòng sự thay đổi theo môi trường ăn chơi sa đọa
Sao Bệnh phù:
Ra ngoài nên đề phòng bất lợi về sức khỏe hay bị đau ốm
Sao Thiên Tài:
Nên có những hoạt động ngoài xã hội giúp đỡ tha nhân.
Sao Thiên La, sao Mộ: Là bộ sao kìm hãm khi ra ngoài xã hội, tuy nhiên còn có các
bộ sao mạnh khác áp chế nên không đáng ngại.
CUNG TẬT ÁCH:
Sao Cự môn:
Đề phòng các bệnhvề đường tiết liệu, hoặc trên mặt thường có vết mụn nhọt. Lúc ít
tuổi có nhiều mụn nhọt.
Sao Phá toái:
Đề phòng các bệnh đau ốm vặt như cảm cúm, sốt xuất huyết hoặc đau bụng.
Sao Trực phù:
Nên giữ gìn sức khỏe, đề phòng sức khỏe kém, nhất là khi tuổi còn trẻ.
Sao Tuyệt:
Khi tham gia giao thông nên cẩn thận đề phòng tai nạn trên đường
Sao Thiên sứ: Đề phòng các bệnh về đường hô hấp.
Sao Thiên Quý:
Ít bệnh tật, ít tai họa, có bệnh thì chóng khỏi, gặp thầy giỏi, thuốc hay
Sao Hỏa Tinh:
Đề phòng các bệnh về thần kinh suy nhược hay khí huyết không lưu thông. Phòng
lửa, phòng nước sôi, phòng điện giật (tai nạn về lửa, điện).
CUNG TÀI BẠCH (THÂN CƯ TÀI BẠCH):
Sao Liêm trinh:
Phải làm việc trong môi trường cạnh tranh ráo riết mới có tiền, làm giàu chậm nhưng
chắc chắn.
Sao Thiên tướng:
Tiền tài sung túc, hay gặp những mối lợi tự nhiên đưa đến
Sao Văn xương:
Là người giàu có vì trong cung có nhiều cát tinh tốt, có người giúp đỡ làm giàu.
Sao Phong cáo:
Được người giúp đỡ về tiền bạn, lúc khó khăn thì có người giúp đỡ
Sao Thiên khôi:
Dễ kiếm tiền, hay có quý nhân giúp đỡ, đề bạt mà kiếm tiền. Càng mừng khi đến vận
gặp Lộc Tồn.
Sao Thiên phúc:
Hay dùng tiền bố thí, cúng dường, sử dụng tiền bạc vào mục đích lương thiện, xã hội.
Được nâng đỡ, giúp đỡ trong công danh, tiền bạc, có thể cho tiền của hoặc đôi khi
ngay cả gia tài sự nghiệp để làm từ thiện.
Sao Triệt:
Làm suy giảm tài sản, hoặc chỉ có hại trong một giai đoạn (từ nhỏ đến khoảng 30
tuổi). Làm ra của nhưng có khi phải chật vật. Không được hưởng di sản tổ phụ.
Sao Thái tuế:
Hay gặp sự tranh chấp về tiền tài, dù có kiếm tiền nhanh, có lợi bất ngờ cũng cần đề
phòng phát sinh tai họa, rủi ro.
Sao Văn xương:
Sáng sủa tốt đẹp: Có khi dễ kiếm tiền nhưng lại tiêu pha hoang phí, nên đề phòng bị
hao tán tiền của.
Sao Phục binh:
Nên đề phòng bị trộm lấy đồ, bị người ghen ghét, đố kỵ. Bị người sang đoạt, quỵt
hụi, ăn chặn, lừa đảo.
Sao Thai:
Đề phòng tiền bạc tiêu pha vung phí, hoặc sự hao tán tiền của.
Sao Bát Tọa:
Gia tăng sự thuận lợi, dễ dàng khi mưu cầu về tiền bạc, lợi lộc, có quý nhân giúp đỡ.
CUNG TỬ TỨC:
Sao Thiên Lương:
Có từ hai con trở lên, có con quý tử, thông minh, hiếu thảo với cha mẹ.
Sao Địa không:
Cần chăm lo dạy bảo con cái chu đáo đề phòng con chơi với bạn xấu làm ảnh hưởng
đến việc học hành, hoặc tính nết thay đổi.
Sao Địa giải:
Con cái thông minh, hiếu thảo.
Sao Đà la; Sao Thiên không:
Là bộ sao xấu, tuy nhiên do có Triệt không nên đắc “tam không” sẽ làm triệt tiêu sự
ảnh hưởng của sao Đà la.
Sao Thiếu dương:
Con cái hòa thuận, hiếu thảo
Sao Quan phủ:
Đề phòng con cái không hợp tính cha mẹ
Sao Dưỡng:
Có thể có con nuôi, con đỡ đầu hoặc cho con làm con nuôi người khác.
CUNG PHU THÊ:
Sao Thất sát:
Đề phòng vợ chồng sinh sự bất hòa, nên muộn đường hôn phối thì mới tránh được
hình khắc chia ly. Trai lấy vợ tài giỏi nhưng dễ hay ghen và thường là gái trưởng. Gái
lấy chồng danh giá và thường là con trưởng. Cả hai đều cương cường.
Sao Văn khúc:
Trai lấy vợ đẹp thông minh, có học. Vợ chồng chung sống thuận hòa. Văn Khúc chủ
về người phối ngẫu nặng tình với mình, tơ lòng quấn quýt, nhưng cần đề phòng sinh
lòng đố kỵ lẫn nhau.
Sao Thiên giải:
Vợ chồng nên có sự đồng thuận, nhường nhịn, tránh xung đột gây ra sự mâu thuẫn
tình cảm.
Sao Lộc tồn:
Vợ chồng duyên nợ từ kiếp trước, vợ hoặc chồng rất đứng đắn.
Sao Lưu hà:
Vợ chồng có tài ăn nói tuy nhiên nên lấy người khác làng khác xóm hoặc khác quê.
Sao Thiên mã:
Vợ chồng gặp nhau ở xa quê quán. Thường cưới hỏi nhau rất nhanh. Tuy nhiên vợ
chồng tụ họp ít, hoặc xa cách nhau.
Sao Cô thần:
Cô Thần chủ sự cô đơn, không được chiều đãi, cô độc, dù có vợ chồng nhưng vẫn
thấy lẻ loi, thiếu tình thương yêu hoặc vợ chồng thường sống xa nhau.
Sao Tang môn:
Vợ chồng không hợp tính nhau nên lấy muộn thì tránh được hình khắc chia ly hay
cưới chạy tang.
Sao Bác sỹ:
Người phối ngẫu có học thức, có khoa danh làm nên.
Sao Trường sinh:
Vợ chồng là người bao dung, quảng đại, dễ tha thứ.
Sao Tam thai:
Người hôn phối danh giá, có tài năng.
CUNG HUYNH ĐỆ:
Sao Hồng loan:
Anh chị em có công danh, sự nghiệp.
Sao Hóa kỵ:
Anh chị em xung khắc, hoặc tranh giành nhau về tài sản, hoặc không ở gần nhau
được.
Sao Thiếu âm:
Đề phòng anh chị em có sự bất hòa, nên nhường nhịn thương yêu nhau để gắn kết
tình cảm.
Sao Lực sỹ:
Anh em tháo vát, có tầm thước, sức khỏe tốt.
Sao Mộc dục:
Anh chị em phong lưu.
Sao Ân Quang:
Anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau, có anh nuôi chị em nuôi. Có thể có anh
chị em kết nghĩa.
ĐẠI VẬN:
1) ĐẠI VẬN TỪ 5 ĐẾN 14 TUỔI (CUNG TUẤT)
Sao Vũ khúc:
Vũ Khúc nhập Hạn: Đại vận gặp Vũ Khúc nhập miếu chủ tài hưng, thêm Xương,
Khúc, Tả, Hữu thì phúc lộc song toàn. Vũ Khúc nhập hạn gặp Hóa Quyền thì mưu sự
đều thành, có cát tinh hội tụ văn nhân vinh hiển, thứ dân hưng vượng.
Sao Thai phụ:
Thai Phụ Khi nhập Hạn: Cũng có nghĩa như đắc tài, đắc danh, được tiếng khen, có
huy chương.
Sao Hữu bật:
Hữu Bật Khi nhập Các Hạn: Hạn gặp sao Tả Phù, Hữu Bật ở bốn Cung Thìn, Tuất,
Sửu, Mùi, là hạn thăng quan tiến chức, vinh hiển. Hữu Bật nhập hạn tối vinh xương,
chủ thông minh, tài năng, thanh danh vinh hiển.
Sao Tuần:
Tuần Khi nhập Hạn: Nếu gặp sao sáng sủa thì hạn lại mờ ám, mưu sự trắc trở, thất
bại. Nếu gặp sao xấu xa thì hạn được sáng sủa, dù có gặp trắc trở ban đầu. Đặc biệt
cung Hạn gặp Tuần rất đáng lưu ý vì sao này có hiệu lực mạnh ở các đại, tiểu hạn.
Tóm lại: Tuần là sao hết sức quan trọng, chi phối các cung, các sao, biến tốt thành
tương đối xấu, biến xấu thành tương đối tốt, Hiệu lực nghịch đảo đó có thể làm lạc
hướng luận đoán nếu sự cân nhắc không tinh tường.
Tuần: tại dương cung là Không, tại âm cung là Vong, chủ về mọi sự đều Không, kỵ
nhập Mệnh, Tài, Điền, thích nhập cung Tật Ách. Tuần tại Mệnh: Coi thường danh
lợi, cả đời thành bại bất thường, phiêu bạt khó yên, coi trọng cuộc sống tinh thần, ưa
thích tín ngưỡng tôn giáo, triết học, mệnh lý học.
 Sao Hoa cái:
Hoa Cái  Khi nhập Hạn: Hoa Cái chủ phú quý, sự ngưỡng mộ, sự trọng vọng của
người đời. Đây là trường hợp Hoa Cái đi với Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ thành
bộ sao gọi là "Tứ Linh", chủ về công danh, chức vị, uy quyền.
Sao Long trì:
Long Trì Khi nhập Hạn: Thi đỗ cao, có khoa giáp lớn, nhất là ở Mão, Dậu. Làm tăng
thêm tài lộc, điền sản (Long Trì chỉ nhà cửa, ao hồ).
Sao Hóa quyền:
Hóa Quyền nhập hạn: Hóa Quyền thủ hạn là điều rất đáng mừng, học hành thi cử đỗ
đạt, thành tích cao.
Sao Quan phù:
Vận gặp Quan Phù cũng là một thời huy hoàng, may nhiều, rủi ít.
Sao Thanh long:
Thanh Long Khi nhập Hạn: Lợi ích cho việc cầu công danh. Giải trừ những bệnh tật
tai họa nhỏ.
Sao Quan đới:
Quan Đới Khi nhập Hạn tuổi còn nhỏ nên không có ảnh hưởng lớn.
Sao Địa Võng:
Địa Võng nhập hạn: Gây rắc rối, ngăn trở mọi công việc ảnh hưởng đến việc học tập.
Sao Đẩu Quân:
Đẩu Quân nhập hạn: Vận gặp Đẩu Quân thì vững vàng nhưng phải lo toan, tính toán
học tập hao tổn công sức.
ĐẠI VẬN: 15 - 24 TUỔI
Sao Thái dương:
Thái dương hãm địa tại cung Hợi khi nhập hạn thường ảnh hưởng xấu đến người cha
hoặc ảnh hưởng đến mắt như đau mắt, mắt kém.
Sao Tử phù:
Tủ Phù Khi nhập Hạn:  Sao Tử Phù thuộc Hỏa, chủ tang thương, gây rắc rối, ngăn trở
mọi sự việc.
Sao Thiên quan:
Thiên quan nhập hạn thường được người khác giúp đỡ, nâng đỡ về công danh, tiền
tài.
Sao Nguyệt đức:
Nhập hạn có sao Nguyệt đức thì thường gặp nhiều may mắn. Đối với những người
còn trẻ có thể học hành thông minh, đạt nhiều thành tích trong học tập, gặp được
người mình yêu thương. Đối với những người trưởng thành đây là cơ hội để phát
triển sự nghiệp, gặp may mắn, hanh thông, duyên bán hàng và quan hệ đối với các
đối tác kinh tế trở nên đặc biệt gắn bó, từ đó thu được nhiều giá trị về kinh tế. Một số
người khác thường có quý nhân giúp đỡ, đặc biệt là nữ giới, được những đối tượng
bạn bè, đồng nghiệp người thân ủng hộ, trợ lực nên cũng có những bước tiến lớn
trong con đường sự nghiệp.
Sao Hóa lộc:
Hóa lộc nhập hạn thì thường có lộc hoặc thi cử đạt thành tích cao.
Sao Tiểu Hao:
Tiểu Hao Khi nhập  Hạn: Có thể hao tài tốn của hoặc vì tang khó, bệnh tật hay bị mất
trộm. Có sự thay đổi hoặc nghề nghiệp, hoặc chỗ làm, hoặc chỗ ở, hoặc xuất ngoại.
Nếu có ốm đau, thì mau hết bệnh.
 Sao Lâm quan:
Lâm Quan Khi nhập Hạn: Chủ về sự phát đạt, vui vẻ, hỷ tín.
Sao Linh Tinh:
Linh Tinh nhập hạn: Linh Tinh lâm hạn gặp Tham Lang chủ hưởng phúc, nếu thêm
cát tinh chủ nhiều quyền bính, phú quý vang danh. Linh Tinh hạn đến hãm địa chủ
gia tài thất thoát, kiện tụng, quan tai, tai ách dồn dập. Linh Tinh đắc địa, thì hỷ sự về
tiền bạc hay công danh một cách nhanh chóng. Linh Tinh hãm địa, thì phòng có tang,
hay bệnh hoạn, bị kiện, mất của, truất quan, hoặc phỏng đồ nóng.
Sao Kiếp sát:
Kiếp sát nhập hạn nên đề phòng bị mổ xẻ hoặc bị tai nạn thương tật.
ĐẠI VẬN: 25 - 34 TUỔI
Sao Phá Quân:
Phá Quân nhập hạn: Phá Quân nhập miếu địa tất có nhiều phúc lộc. Nhưng cũng cần
đề phòng hoạn nạn, thất thoát, hao tổn.
Sao Thiên khốc:
Thiên Khốc Khi nhập Hạn: Chỉ đắc lợi nếu đắc địa, nhưng chỉ thịnh trong 5 năm cuối
đại hạn. Hạn có sao Thiên Khốc thì nên đề phòng đau buồn trong tâm hồn, sự xui xẻo
dưới nhiều hình thức.
Sao Thiên hư:
Thiên Hư khi nhập Hạn: Hãm địa, Thiên Hư chỉ sự khốn khổ, đau buồn trong tâm
hồn, sự xui xẻo dưới nhiều hình thức. Nên đề phòng sự hư hao, mất mát tài sản.
Sao Tuế phá:
Tuế Phá khi nhập hạn: Thái Tuế đối nghịch với Tuế Phá, nhưng Thái Tuế làm chủ
được tình hình, còn Tuế Phá thì chỉ biết chống đối. Do vậy nên đề phòng sự phá tài,
hao tốn tiền của.
Sao Tướng quân:
Tướng Quân khi nhập hạn: Lợi ích cho việc cầu công danh. Chủ về có uy quyền,
những việc có liên quan đến quân sự hoặc quyền chức được thăng tiến.
Sao Đế vượng:
Đế Vượng Khi nhập Hạn: Gia tăng phúc thọ, chủ sự thịnh đạt, phong phú. Giải trừ
bệnh tật, tai họa. Tăng tiến công danh, quyền thế, tiền bạc. Lợi ích cho sự sinh nở,
nhiều con, sinh đẻ mau chóng.
Sao Thiên Thọ:
Thiên Thọ nhập hạn: Làm cho tuổi thọ tăng, tật bệnh giảm, ít phiền luỵ vì tai nạn
bệnh hoạn.
ĐẠI VẬN: 35 - 44 TUỔI
Sao Thiên cơ:
Thiên Cơ nhập Hạn: Nam, nữ mệnh nhập hạn có Thiên Cơ đi cùng Khoa, Quyền, Lộc
thì làm ăn, đi lại thường có quý nhân trợ giúp, dễ phát tài, phát phúc. Sao Thiên Cơ
chiếu hạn, cuộc sống thường không được an ổn, gia sự gặp rắc rối.
Sao Thiên y:
Thiên y Khi nhập Hạn: Khi vào hạn gặp Thiên y thì dễ bị ốm đau, phải chạy chữa
thầy thuốc. Vì Thiên Riêu bao giờ cũng đi đôi với Thiên y, có khi gặp phải bệnh về
bộ phận sinh dục. Tuy nhiên Thiên y cũng là sao hóa giải bệnh tật nên trong hạn này
nếu mắc bệnh cũng sẽ qua khỏi do gặp thầy gặp thuốc.
Sao Đường phù:
Đường Phù Khi nhập Hạn: Lợi ích cho việc cầu công danh, có ý nghĩa may mắn. Lợi
ích về điền sản, giống như 2 sao Thai, Tọa. Tuy nhiên, vì là sao nhỏ, nên ý nghĩa
không sâu sắc và nổi bật lắm.
Sao Long đức:
Long Đức Khi nhập Hạn: Vận gặp Long Đức là lúc phải mềm mỏng, ban ơn, ban
phát để được yên thân. Giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại
may mắn cho bản thân và gia đình.
Sao Tấu thư:
Tấu Thư Khi nhập Hạn: Chủ về có học thức bằng cấp, được thăng chức, được ghi
nhận công lao.
Sao Suy:
Sao Suy Khi nhập Hạn: Chủ sự yếu đuối về thể xác lẫn tinh thần, sự hèn kém, sự sa
sút, suy bại, sự suy giảm về thu nhập.
ĐẠI VẬN: 45 - 54 TUỔI
Sao Tử Vi:
Tử Vi trong đại hạn tại cung Dần thuộc Miếu địa, đồng cung với Thiên Phủ, Thiên
Tướng tam hợp chiếu cùng với Tả Hữu, Khoa Quyền Lộc nên rất tốt, danh tài đều lợi,
may mắn toàn diện. Nếu có đầu tư lớn thì cũng dễ phát sinh lợi nhuận cao trong đại
vận này.
Sao Thiên phủ:
Thiên Phủ nhập hạn: Chủ về tài lộc, kẻ sỹ, thứ nhân đều phát phúc, thêm tiền tài,
niềm vui, không tai họa. Thiên Phủ lâm hạn thì mưu sự đều thành, gặp Khoa, Quyền,
Lộc hội chiếu nên có thể phát huy tài năng.
Sao Thiên việt:
Thiên Việt nhập hạn: Khôi Việt thủ cung hạn gặp Văn Xương hợp chiếu, dân thường
cũng tiền tài phú túc, quan viên chức vị hiển đạt. Hạn gặp sao Thiên Khôi, Thiên
Việt, Tử Vi, là hạn tốt do vậy nên tích cực phát huy tối đa mọi nguồn lực, sở trường
để thu được thành quả cao nhất trong giai đoạn này.
Sao Thiên trù:
Thiên Trù Khi nhập Hạn: Thiên Trù tượng trưng cho tài lộc, có nghĩa sẽ gia tăng tài
lộc. 
Sao Bạch hổ:
Bạch Hổ Khi nhập Hạn: Ở  Đại, Tiểu Hạn cần lưu ý xem kỹ Bạch Hổ và Lưu Tang,
Lưu Hổ. Nếu đồng cung thì sự hung hiểm càng nhiều. Bạch Hổ lúc nào cũng có Long
Đức, Phúc Đức kèm ở hai bên, nhắc nhở khi đến hạn này càng phải tri ân công đức
thì mới khá giả.
Sao Phi liêm:
Phi Liêm Khi nhập Hạn: Phù trợ các sao tốt cũng như xấu, làm cho may mắn thêm
nhanh chóng, cũng có thể làm cho bất lợi đến mau.
Sao Bệnh:
Bệnh Khi nhập Hạn: Nên đề phòng sự đau yếu, bệnh tât, suy nhược, buồn rầu, khờ
khạo, hay nhầm lẫn. 
ĐẠI VẬN: 55 - 64 TUỔI
Sao Thái âm:
Nguyệt mờ ám (hãm địa): Đề phòng hao tài, đau yếu (mắt, bụng, thần kinh) bị kiện vì
tài sản, bị lương tâm cắn rứt; Cần lưu ý đến sức khỏe của người mẹ, người vợ.
Sao Địa kiếp:
Địa Kiếp nhập hạn: Hạn gặp Địa Kiếp không tránh được tai ách, Thái Tuế gặp sát
tinh nhiều bệnh tật, gặp Quan Phù tất có kiện tụng.  Nếu đắc địa, sẽ bộc phát tài danh
mau lẹ, nhưng phải đề phòng bệnh về phổi, mụn nhọt, hoặc phải đi xa, bị mất chức,
đổi chỗ vì kỷ luật, bị hao tài, mắc lừa, mất của, thất tình, bị kiện cáo.
Sao Đào hoa:
Đào Hoa Khi nhập Hạn: Đào Hoa là hạn xấu, nên đề phòng bệnh nặng hoặc họa đào
hoa tình làm ảnh hưởng đến tình cảm vợ chồng.
Sao Thiên đức:
Thiên Đức Khi nhập Hạn: Thiên Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai
họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Do đó sao này giống như các sao Thiên
Giải, Địa Giải, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Âm, Thiếu Dương, Quang
Quý, Tả Hữu, Sinh, Vượng.
Sao Thiên hỷ:
Thiên Hỷ Khi nhập Hạn: Đem lại những sự may mắn đáng mừng. Lợi ích cho việc
cưới hỏi và sinh nở.
Sao Hóa khoa:
Hóa Khoa nhập hạn: Thanh danh hiển đạt, nhiều phú quý, mưu sự hanh thông.
Sao Phúc đức:
Phúc Đức Khi nhập Hạn: Vận gặp Phức Đức là lúc phải mềm mỏng, ban ơn, ban phát
để được yên thân.Giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số
may mắn, hỷ sự. Phúc Đức, Long Đức kèm sát hai bên Bạch Hổ, để nhắc nhở đương
số dù hăng say hoặc có quyền lực đến đâu cũng nên luôn luôn hòa nhã, mềm mỏng để
tăng phúc khí.
Sao Hỷ thần:
Hỷ Thần Khi nhập Hạn: Sao Hỷ Thần cũng báo hiệu có hỷ sự, may mắn, vui vẻ. 
Sao Thiên Thương:
Ý Nghĩa Thiên Thương Ở  Hạn: Thiên Thương nhập hạn dễ gặp hung sự. Thổ Mệnh:
Hạn đến cung Mão, thuộc quẻ Chấn thuộc Mộc. Thổ khắc Mộc, vả lại Chấn là biểu
tượng của sấm sét, điện, lửạ vì thế Bản Mệnh đã suy nhược lại bị hoại thương. Do đó
thường hay mắc bệnh về khí huyết cần lưu ý về sức khỏe trong giai đoạn này.
ĐẠI VẬN: 65 - 74 TUỔI
Sao Tham lang:
Tham Lang nhập hạn: Tham Lang nhập hạn vào miếu vượng thì trăm sự thông suốt.
Sao Tả phù:
Tả Phù Khi nhập Hạn: Hạn gặp sao Tả Phù, Hữu Bật ở bốn Cung Thìn, Tuất, Sửu,
Mùi, là hạn thăng quan tiến chức, vinh hiển. Tả Phù nhập hạn phúc khí lớn, thường
dân cũng phú túc, tích thiện, Quan viên có Quyền, Lộc chiếu thì quyền cao chức
trọng.
Sao Quốc ấn:
Quốc Ấn Khi nhập Hạn: Đắc thời, đắc quan, đắc khoa. Có huy chương, bằng cấp,
giấy khen, khen thưởng, được vinh danh.
Sao Quả tú:
Quả Tú  Khi nhập Hạn: Vận gặp Quả Tú thì bế tắc cô đơn. Do đó, Quả Tú có hại cho
hôn nhân, cho sự cầu hôn, cho sự đoàn tụ, chung sống của vợ chồng, công việc khó
khăn trắc trở, đình trệ.
Sao Phượng các:
Phượng Các Khi nhập Hạn: Thi đỗ cao, có khoa giáp. Làm tăng thêm tài lộc, điền
sản. May mắn trong hôn nhân.
Sao Giải thần:
Giải Thần Khi nhập Hạn: Giảm bệnh tật, giảm tai họa. Làm tăng phúc thọ, may mắn
đặc biệt.
Sao Điếu khách:
Điếu Khách Khi nhập Hạn: Sao Điếu Khách có tác dụng chế hóa Hỷ Thần, làm cho
Hỷ Thần mất giá trị. Chủ bệnh tật, đau yếu, tai nạn, hao tài, đề phòng có tang.
Sao Bệnh phù:
Bệnh Phù Khi nhập Hạn: Chỉ sự đau yếu, bệnh tật, buồn rầu vì bệnh tật. Nên đề
phòng suy nhược toàn diện, kém ăn, kém ngủ, kém nghỉ ngơi có hại cho sức khỏe. Vì
là sao nhỏ, cho nên có thể bệnh hoạn không nặng lắm, tuy có thể kéo dài.
Sao Mộ:
Mộ Khi nhập Hạn: Đề phòng sự hủy hoại, tiêu tán, cạn kiệt, ngăn trở công việc. 
Sao Thiên Tài:
Thiên Tài nhập hạn: Giảm bớt ảnh hưởng của sao xấu.
Sao Thiên La:
Thiên La nhập hạn: Gây rắc rối, ngăn trở mọi công việc.
ĐẠI VẬN: 75 - 84 TUỔI
Sao Cự môn:
Cự Môn nhập hạn: Hạn đến Cự Môn đắc địa hóa thành Quyền tinh, mưu sự dễ thành,
dù có họa miệng lưỡi thị phi nhưng thường có kết quả tốt đẹp. Cự Môn nhập hạn, chủ
thường gặp nhiều chuyện buồn phiền. Kẻ sỹ, thứ dân gặp Cự Môn nhập hạn đều
chiêu nạp kiện tụng. Làm quan thường mất chức hoặc có tang vong. Cự Môn đáo hạn
hãm địa dễ gặp hung họa, tai vạ vô cớ, hoặc có tang sự, phá gia bại sản.
Sao Phá toái:
Phá Toái Khi nhập Hạn: Đề phòn sự phá tán, hao hụt. Gây trở ngại cho mọi công
việc.
Sao Trực phù:
Trực Phù Khi nhập Hạn: Đề phòng tang thương, gây rắc rối, ngăn trở mọi
việc, phòng sức khỏe kém, bệnh tật phát sinh.
Sao Đại hao:
Đại Hao Khi nhập Hạn: Đề phòng hao tài tốn của hoặc tang khó, bệnh tật hoặc bị mất
trộm. Có sự thay đổi nghề nghiệp, hoặc chỗ làm, hoặc chỗ ở, nếu có ốm đau, thì mau
hết bệnh.
Sao Tuyệt:
Tuyệt Khi nhập Hạn: Đề phòng sự phá hại, tiêu tán, cạn kiệt. Làm bế tắc mọi công
việc.
Sao Thiên sứ:
Thiên Sứ nhập hạn: Hạn đến Thiên Sứ rất xấu, đại phú Thạch Sùng cũng phá gia. Do
vậy cần đề phòng sự phá tán, bệnh nặng phát sinh.  
Sao Thiên Quý:
Thiên Quý Khi nhập Hạn: Giảm bớt nhiều bệnh tật tai họa, đem lại nhiều may mắn.
Sao Hỏa Tinh:
Hỏa Tinh Khi nhập Hạn: Hỏa Tinh đắc địa thì có hỷ sự về tiền bạc hay công danh
một cách nhanh chóng. Hỏa Tinh lâm hạn đắc địa thêm tốt lành, hỷ khí đầy nhà, mưu
sự thông suốt, kẻ sỹ, thường dân đều phát phúc.
ĐẠI VẬN: 85 - 94 TUỔI
Sao Liêm trinh:
Liêm Trinh nhập hạn: Sao vượng gặp cát tinh thì tài vật tự nhiên tích tụ.
Sao Thiên tướng:
Thiên Tướng nhập hạn: Thiên Tướng nhập hạn ở đắc địa không sợ tai họa, mưu sự
được như ý, phúc tự nhiên đến.
Sao Thiên khôi:
Thiên Khôi nhập hạn: Khôi Việt thủ hạn gặp Văn Xương, dân thường cũng tiền tài
phú túc, quan viên chức vị hiển đạt. 
Sao Văn xương:
Văn Xương nhập hạn: Văn Xương là ngôi sao tốt, là ngôi sao thứ hai trong Đẩu số,
hạn gặp Thái Tuế thì kẻ sỹ đỗ khoa danh.
Sao Phong cáo:
Phong Cáo Khi nhập Hạn: Cũng có nghĩa như đắc tài, đắc danh, được tiếng khen, có
huy chương.
Sao Thiên phúc:
Thiên Phúc Khi nhập Hạn: Thiên Phúc khi vào Hạn được nâng đỡ, giúp đỡ trong
công danh, tiền bạc, tăng phúc khí.
Sao Triệt:
Triệt Khi nhập Hạn: Nếu gặp sao sáng sủa thì hạn lại làm cho mờ ám, mưu sự trắc
trở, thất bại. Đặc biệt cung Hạn gặp Triệt rất đáng lưu ý vì sao này có hiệu lực mạnh
ở các đại, tiểu hạn.Tóm lại, Triệt là sao hết sức quan trọng, chi phối các cung, các
sao, biến tốt thành tương đối xấu, biến xấu thành tương đối tốt. Hạn vận gặp sao Triệt
Không: Luôn dậm chân tại chỗ, không có tiến triển gì, nếu được như ý muốn cũng chỉ
là nhất thời.
Sao Thái tuế:
Thái Tuế Khi nhập Hạn: Hạn gặp sao Thái Tuế thì hay sinh ra quan tụng, khẩu thiệt. 
Hay bị nói xấu, chỉ trích, công kích, cãi vã, bị kiện cáo.
Sao Phục binh:
Phục Binh Khi nhập Hạn: Bị trộm lấy đồ, bị người ghen ghét, đố kỵ. Bị người sang
đoạt, quỵt hụi, ăn chặn, việc mất của thường có tòng phạm.
Sao Thai:
Thai Khi Vào Hạn: Chỉ về sự luân hồi chuyển kiếp trong đại hạn. 
Sao Bát Tọa:
Bát Tọa Khi nhập Hạn: Đem lại sự may mắn, làm cho nhà đất thêm cao đẹp. Bát Tọa
là sao biểu hiện rõ rệt nhất học thuyết Lão Trang, chủ về sự thanh tịnh tâm hồn, sự an
lạc trong cõi nhân sinh, sự tịnh tâm chuyển hóa khi về già.
TIỂU VẬN NĂM (QUÝ MÃO):
Từ ngày 7 tháng 12 năm 2022 đến ngày 6 tháng 1 năm 2023
“Tài như xuân thuỷ nguyên nguyên tiến,
Phúc tự triều hoa đoá đoá tân”.
- Thời gian gặp mọi sự bình thường, nghề nghiệp ổn trọng.
- Thời kỳ liên quan đến thương nghiệp, tài sản, việc liên quan đến người cha. Cũng
có thể có việc liên quan đến phụ nữ.
- Cát tượng: Nhân duyên tốt, giao dịch thuận lợi, có kết quả tốt. Được phái nữ tôn
trọng và quý mến.
- Hung tượng: Cầu tài không dễ đạt tiêu chí, tiền tài tuy cao nhưng cũng khó giữ
nguyên vẹn. Đề phòng tình cảm trong hôn nhân không thuận.
Từ ngày 6 tháng 1 năm 2023 đến ngày 4 tháng 2 năm 2023:
“Cải hoán môn lư sự canh tân,
Cẩm y ngọc thực phúc nãi trăn”.
- Tiền tài phát triển tốt, công việc thuận lợi, thuộc thời gian tốt trong năm, là tháng có
ích lợi cho người vợ hơn chồng.
- Thời gian liên quan đến tài sản, tiền bạc. Có việc liên quan đến người cha, hoặc
người vợ hoặc liên quan đến người phụ nữ khác.
- Cát tượng: Tài vận hanh thông, cầu tài sẽ gặp. Có lợi cho người cha hoặc nữ giới,
nhân duyên tốt đẹp.
- Hung tượng: Dễ dẫn đến tiền tài bị phân tán do người ngoài. Nếu không thì cũng dễ
ảnh hưởng xấu đến người mẹ, người vợ. Đề phòng tình cảm vợ chồng không tốt.
Từ ngày 4 tháng 2 năm 2023 đến ngày 6 tháng 3 năm 2023:
“Ngũ hành tú khí sắc sinh tài,
Thiên quang vụ nguyệt nhạc du du”.
- Phòng phát sinh mâu thuẫn tình cảm với bạn bè, người thân.
- Thời gian liên quan đến nghề nghiệp, chức tước, học hàm, hoặc quân hàm, kiến
trúc.
- Cát tượng: Mọi sự đều thông thuận, công việc đạt hiệu xuất cao, giao dịch thuận lợi.
Làm việc có ý nghĩa, được mọi người quý trọng, thanh danh hiển hách, địa vị uy
quyền được nâng cao.
- Hung tượng: Đề phòng cá tính cương cường thái quá mà tự chuốc lấy sự hung hại
dẫn đến tổn thất về tình cảm cũng như tiền bạc. Đề phòng bị tai nạn, hoặc sự cố giao
thông.
Từ ngày 6 tháng 3 năm 2023 đến ngày 5 tháng 4 năm 2023:
“Bút tẩu long xà cao vạn trượng,
Nhất cử dương danh áp phú hào”.
- Thời gian của sự thuận lợi, vận thế lên cao, thích hợp làm việc lớn mang lại lợi ích
thiết thực.
- Thời kỳ liên quan đến chức vị, danh dự, quyền lực, sự nghiệp cạnh tranh.
- Cát tượng: Chức vị quyền lực ổn định hoặc được thăng chức, học nghiệp hoặc sự
nghiệp thuận lợi. Được phụ nữ tôn trọng và quý mến.
- Hung tượng: Đề phòng thị phi tranh chấp làm ảnh hưởng đến chức vị, danh dự. Đề
phòng anh chị em có người gặp bất lợi.
Từ ngày 5 tháng 4 năm 2023 đến ngày 5 tháng 5 năm 2023:
“Hữu duyên hữu tài quá vãn cảnh,
Vô ưu vô lự nhạc thăng bình”.
- Tiến thoái khó đoán định, đề phòng tiểu nhân phá hoại, nên giữ nguyên những gì đã
làm trước đó, không nên thay đổi.
- Thuộc thời gian liên quan đến học thuật nghiên cứu, những việc liên quan đến cấp
trên, có thể gặp được quý nhân hoặc việc liên quan người mẹ.
- Cát tượng: Giao dịch có quý nhân trợ giúp, phát huy tốt sở trường, học thuật nghiên
cứu, giao dịch có kết quả tốt.
- Hung tượng: Học nghiệp hoặc sự nghiệp có thể bị suy giảm hoặc không có tiến
triển. Sinh hoạt không ổn định, danh dự dễ bị hao tổn, hoặc có việc liên quan tới
người mẹ. Đề phòng phát sinh sự cố giao thông.
Từ ngày 5 tháng 5 năm 2023 đến ngày 6 tháng 6 năm 2023:
“Điếu đắc ngư nhi dĩ thượng câu,
Nga nhiên dược khởi thuỷ trung du”.
- Có uy tín, công tác thuận lợi, mọi sự thành công.
- Thời gian liên quan đến học nghiệp, nghệ thuật, gặp cấp trên, cấp trưởng, hoặc
người mẹ.
- Cát tượng: Bản thân được phát huy sở trường, học nghiệp nghệ thuật có sự phát
triển.
- Hung tượng: Đề phòng hao tâm tổn trí, công việc tự thân giải quyết nên thường gặp
sự nan giải.
Từ ngày 6 tháng 6 năm 2023 đến ngày 7 tháng 7 năm 2023:
“Thuỷ mãn trì đường hoa mãn chi,
Hanh tiên diệp lý tự văn hương”.
- Công việc ổn định, gia đình hòa hợp. Giúp ích cho cộng đồng.
- Thời gian có liên quan nhiều đến bản thân, đến sự nghiệp, đến tư tưởng lời nói và
hành động cùng quyết sách. Sức khỏe ổn định, dễ gặp anh chị em, bạn bè, bạn học
đồng sự, những người lân cận.
- Cát tượng: Cá tính mạnh mẽ, sự nghiệp phát triển, tại quê hương công việc thuận
lợi, được bạn bè trợ giúp.
- Hung tượng: Đề phòng có sự tranh chấp, độc đoán chuyên quyền, phòng tiểu nhân
làm hại, hoặc anh chị em làm phá tài. Trong hợp tác làm ăn dễ bị hao tán, hoặc có
việc liên quan tới người cha. Đề phòng tình cảm vợ chồng không hòa hợp.
Từ ngày 7 tháng 7 năm 2023 đến ngày 8 tháng 8 năm 2023:
“Sạ vũ sạ tình xuân bất định,
Hoa khai hoa lạc lưỡng vô tình”.
- Tổn tài, công việc bị suy giảm, đề phòng cơ thể sinh ám tật.
- Thời gian liên quan tới bản thân, đến tư tưởng lời nói và hành động, việc liên quan
tới quyết sách và kế hoạch, dễ gặp bạn bè, đồng nghiệp hoặc anh chị em.
- Cát tượng: Lý tưởng cao cả, tiến thủ hài hòa, có chủ kiến.
- Hung tượng: Đề phòng sinh sự bảo thủ, cố chấp ý kiến cá nhân, độc đoán chuyên
quyền, dễ sinh sự việc làm tổn thương danh dự. Tránh cờ bạc, lô đề, cá cược, các trò
đỏ đen. Đề phòng tình cảm vợ chồng nảy sinh mâu thuẫn.
Từ ngày 8 tháng 8 năm 2023 đến ngày 8 tháng 9 năm 2023:
“Thiên tứ trinh tường nạp khánh đa,
Hoa tiền nguyệt hạ thính cao ca”.
- Công tác thuận lợi, vận khí tốt, thu nhập cao.
- Thời gian liên quan đến khai nghiệp, di chuyển, chức nghiệp, nghề nghiệp kỹ thuật
- Cát tượng: Học nghiệp sự nghiệp giao dịch thuận lợi có thành quả, phát huy tốt
năng lực sở trường. Hôn nhân hòa hợp.
- Hung tượng: Đề phòng sự cạnh tranh, phát sinh mâu thuẫn, dẫn đến quan ty tố
tụng. Cần tĩnh tâm hòa nhã với mọi người, đề phòng hao tổn thân tâm. Không nên
truy cầu ái tình làm tổn hại tới danh dự và sự nghiệp. Đề phòng mâu thuẫn tình cảm
vợ chồng.
Từ ngày 8 tháng 9 năm 2023 đến ngày 8 tháng 10 năm 2023:
“Tuy hữu phù vân yểm nguyệt quang,
Nghiễm nhiên phong quyển vân thu tàng”.
- Đề phòng sự phá tài, xung đột với cấp trên, trong giao tiếp phòng sự mâu thuẫn.
- Thời gian liên quan tới lý tưởng truy cầu thiên chuyển điều động.
- Cát tượng: Phát huy trí tuệ tài năng, thông minh mưu trí, giao dịch thuận lợi.
- Hung tượng: Đề phòng cá tính thái quá sinh ra sự đố kỵ hoặc phát sinh thị phi, tự
tạo ra sự cô lập. Không nên truy cầu ái tình làm tổn hại danh dự và sự nghiệp.
Từ ngày 8 tháng 10 năm 2023 đến ngày 7 tháng 11 năm 2023:
“Tẩu biến giang sơn thiên vạn lý,
Đồ lao tâm sự tưởng đông tây”.
- Đề phòng phá tài, ra ngoài phòng tiểu nhân làm hại.
- Thời gian có liên quan đến thương nghiệp, tài sản, tiền bạc, hoặc công việc liên
quan đến người cha, hoặc liên quan đến hôn nhân.
- Cát tượng: Nhân duyên tốt, giao dịch thuận lợi, làm ăn phát đạt. Phong lưu khoáng
đạt, được nữ giới tôn trọng và quý mến.
- Hung tượng: Cầu tài khó đạt kết quả cao, tiền tài thu nhập tuy có cao nhưng khó bảo
tồn nguyên vẹn, đề phòng tình cảm vợ chồng không tốt.
* Thời gian còn lại của năm được tính vào phần luận giải Tiểu vận của năm
2024 (Giáp Thìn).

You might also like