You are on page 1of 20

LỊCH HUYỀN KHÔNG VÀ TIẾT KHÍ NĂM QUÝ MÃO – 2023.

Thứ Năm, 15 tháng 12, 2022


https://dienbatnblog.blogspot.com/2022/12/lich-huyen-khong-va-tiet-khi-nam-quy.html

LỊCH HUYỀN KHÔNG VÀ TIẾT KHÍ NĂM QUÝ MÃO – 2023.

I/ ĐÔI ĐIỀU VỀ NĂM QUÝ MÃO – 2023.

Tam nguyên gồm có Thượng nguyên – Trung nguyên – Hạ nguyên. Mỗi nguyên chia
thành 03 vận, tam nguyên là 09 vận, mỗi vận 20 năm do một sao trong hệ đẩu tinh làm
chủ quản. Hết 9 vận là 180 năm, các hành tinh trong hệ mặt trời lại nằm trên một đường
thẳng và bắt đầu một chu kỳ tam nguyên mới. Hiện nay chúng ta đang ở chu kỳ thứ 28
(1864 - 2043), thuộc vận 8 (2004 - 2023) hạ nguyên, do sao Bát Bạch làm chủ quản. Đây
là vị sao cát tinh, tính thổ, chủ về đất đai, tiền bạc. Vì thế, trong giai đoạn này, nền kinh tế
thế giới có những tiến bộ vượt bậc, nhà đất tăng giá, mang lại sự thịnh vượng chung.
Thực tế cho thấy đã xuất hiện nhiều tỷ phú xuất thân từ lĩnh vực tài chính ngân hàng và
bất động sản.Vận 8 Hạ Nguyên khởi đầu từ năm 2004 cho đến năm 2023. Bát Bạch Thổ
Tinh – tượng trưng cho quyền lực, tiền tài, đất đai, bởi vậy nên xã hội loài người trong
giai đoạn 20 năm này sẽ bị chi phối bởi quyền bạc và kim tiền. Trong suốt thời gian này,
người người chạy đua làm kinh tế, ngay cả chính trị cũng hướng đến việc phát triển kinh
tế đặt lên hàng đầu. Ở những đoạn cao trào, sẽ có rất nhiều người giàu lên nhanh chóng
khi Bát Tự có dụng thần Tài Tinh thuộc Thổ, Kim, lại gặp đúng những năm Thổ Kim sinh
vượng. Có điều xu hướng này đang trong giai đoạn thoái trào, khi chỉ còn 1 năm nữa thì
vận 8 sẽ qua đi.Năm 2023 là năm chuyển giao giữa vận 8 và 9 bởi thế mà một loạt những
sự thanh lọc xã hội được diễn ra. Năm Quý Mão 2023 là năm cuối cùng trong Hạ Nguyên
của Vận 8 Tứ Lục nhập trung cung quản khí - Văn khúc chủ vận. Tứ lục Mộc là con gái
trưởng. Sinh vượng , văn chương có tiếng , đỗ đạt cao , con gái xinh đẹp , có chồng giầu
sang. Khắc sát , bệnh điên , tự tử , phụ nữ dâm đãng , đàn ông tửu sắc phá gia chi tử ,
phiêu bạt tứ xứ.

Tứ lục nhập trung cung năm nay 2023 là năm cuối cùng của vận 8 là năm cuối khí
chuyển vận - ngũ hành các phương thái quá, các phương khí hung thì cực hung, phương
cát thêm cát. Năm nay sẽ là một năm đầy biến động, và cực kỳ nhiều khó khăn, thử thách
đối với loài người ở mọi vị trí và ngành nghề. Nhiều nhân tố mới thích hợp với vận hội
mới sẽ sinh ra và phát triển như vũ bão. Nhiều nhân tố không còn thích hợp sẽ dần mất
đi. Các khủng long trong ngành bất động sản sẽ bị tiêu diệt.

Từ năm 2024 – 2043 chúng ta bước vào vận 9 hạ nguyên do sao Cửu Tử làm chủ quản.
Đây là sao nửa hung nửa cát nhưng do nó đang chuẩn bị tiến vào đắc vị nên sẽ mang lại
may mắn. Sao Cửu Tử chủ về quý nhân, nghiệp quan, thi cử, vui vẻ, tình yêu và tính hỏa.
Những ngành nghề liên quan đến các lĩnh vực này sẽ trăm hoa đua nở trong hơn hơn 2
thập niên tới.

Năm 2023 là năm Quý Mão.


Thiên Can Quý. Đia chi Mão.

• Lục hợp tại : TUẤT.

• Tam hợp : HỢI – MÃO - MÙI.

• Tương hóa tại : MẬU.

• Tương hình Đinh, Kỷ.

• Tứ hành xung Tý, Ngọ, Mão Dậu.

• Hại tại : THÌN.

• Xung tại : ĐINH.

• Lục xung : DẬU.

• Lộc tại : TÝ .

• Mã tại : TỊ.

• Quý nhân tại : TỊ- MÃO.

Năm Quý Mão 2023 có 3 vị quan là Trịnh Vương Hành khiển (quan văn), Thạch Tinh
hành binh chi thần (quan võ), Liễu Tào phán quan (quan ghi chép).
Năm Mão: Trịnh Vương Hành khiển, Thạch Tinh hành binh chi thần, Liễu Tào phán
quan.

Tiết Lập xuân 2023 bắt đầu vào ngày Dương lịch 04/02/2023 (Âm lịch: 14/01/2023 vào
lúc 09:42:00 ), tức ngày Quý Tỵ, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão.

Tính theo lịch Âm, năm 2023 là năm Quý Mão, bắt đầu vào ngày Dương lịch 04/02/2023
(Âm lịch: 14/01/2023 vào lúc 09:42:00 ), tức ngày Quý Tỵ, tháng Giáp Dần, năm Quý
Mão đến hết ngày 4/2/2024 tức là 25/12/Quý Mão - Ngày Mậu Tuất, Tháng Ất Sửu,
Năm Quý Mão . Như vậy, những người sinh vào năm 2023 từ Tiết Lập xuân 2023 bắt
đầu vào ngày Dương lịch 04/02/2023 (Âm lịch: 14/01/2023 vào lúc 09:42:00 ), tức ngày
Quý Tỵ, tháng Giáp Dần, năm Quý Mão.

là tuổi Quý Mão hay cầm tinh con Mèo trong 12 con giáp.

Xét theo Thiên can : Sinh năm Quý Mão 2023 tương hợp với Mậu, tương hình với Đinh
và Kỷ

Xét theo Địa chi : Người sinh năm 2023 tam hợp với Hợi – Mão – Mùi và tứ hành xung
với Tý – Ngọ – Mão – Dậu.

II/Cửu cung phi tinh năm 2023

1/Tây Nam – Nhất Bạch (hành Thủy) – sao tốt chủ về nhân duyên, tài phú.

Nhất bạch : Cát tinh chủ về đỗ đạt, lợi thi cử thành danh, phát tài lộc bất ngờ, ra ngoài
gặp quý nhãn, nhiều cơ hội thăng tiến, hôn nhân thuận lợi, gia đạo nhiều mừng vui, lợi
quan văn, phụ nữ nắm quyền. phòng bệnh tiêu hóa. Nhất bạch đến phương Khôn chủ về
nữ nhân nắm quyền . Gia nhân dễ bị bệnh đường tiêu hóa .

Năm nay là Cung Tinh tương khắc (Thổ-Thủy).Phù Thiên không vong tại cung Khôn.

Bồ cứu: Treo tiền Mại hoa chiêu tài.Tiền đồng điếu phòng Tam Sát.

2/ Đông – Nhị Hắc (hành Thổ) – sao kém chủ về bệnh tật, đau ốm. Nhị hắc : Chủ bệnh
tật, tai ách, bệnh đường ruột, đau chân tay bệnh máu huyết, vì bạn bè mà liên lụy phả tài,
quan phi vô cớ, tiểu nhân hại ngầm, ra ngoài bị tai nạn xe cộ, kiện cáo thị phi. Gia đạo bất
an, vợ đoạt quyền làm loạn gia đình, dễ sẩy thai. Nhị hắc tới phương Chấn , chủ kiện tụng
, tai họa , bệnh đường ruột , đau chân.
Năm nay Cung Tinh tương khắc (Mộc-Thổ).Thái Tuế nằm tại cung Mão. Hướng sát tại 2
cung Giáp - Ất. Phù Thiên không vong nằm tại cung Ất.

Bồ cứu: Đặt 5 đồng mai hoa, hoặc tượng Tam Đa.

3/ Đông Nam – Tam Bích (hành Mộc) – sao kém chủ về sự tranh chấp, thị phi, hao
tốn. Tam bích: Chủ về khẩu thiệt thị phi đấu đá, tranh đoạt, dễ gặp kiện tụng quan lại,
không nên can thiệp việc người mà bị liên lụy tù đày trộm cấp, phá tài gia đạo không yên.
Bệnh điên loạn hen suyền, chân tàn tật, cô đơn , cô độc. Tam bích tới phương Tốn , vận
khí tráo trở , lúc tốt , lúc xấu.

Năm nay Tinh Cung tương hòa, tương vượng (Mộc-Mộc).

Bổ cứu : Treo đèn , trải thảm.

4/ Trung cung – Tứ Lục (hành Mộc) – cát tinh chủ về học hành, trí thức, học vấn. Tứ lục
: Suy khí, vận khí tráo trở, lúc tốt lúc xấu, dễ tai nạn vô cớ. phỏng vì tửu sắc phả tài, bị
tiểu nhân hại, bệnh thận, ngoài da, phong thấp, đau thắt lưng, sảy thai, nữ nắm quyền,
nam phiêu bạt, thích xuất gia làm ni . Tứ lục đến Trung cung , bệnh phong thấp , ngoài
da.

Năm nay Tinh Cung tương khắc, (Mộc-Thổ).

Bồ cứu: Trải thảm xám, đặt 5 đồng mai hoa, tháp văn xương.

5/ Tây Bắc – Ngũ Hoàng Đại Sát (hành Thổ) – sao kém, đại hung tinh. Ngũ hoàng : Suy
tử, là Đại sát tinh nên yên tĩnh, động thì hung họa, xẩy việc bất ngờ, ốm đau, hao tài, tổn
thất nhân đinh, phạm pháp, tù tội, sinh tai nạn, si ngốc, dâm loạn, bệnh máu huyết, ngộ
độc, bệnh da . Ngũ hoàng đến cung Càn , bệnh ở đầu , đi xa phần nhiều gặp trở ngại ,
thân thể nhiều bệnh tật.

Kỵ: Động, màu đỏ hoặc đen. Năm nay Tinh Cung tương sinh (Thổ-Kim).

Bố cứu: Đặt hồ lô đồng, 5 đồng mai hoa phủ thảm xám.

6/ Tây – Lục Bạch (hành Kim) – sao trung chủ sự thăng tiến về tài vận, quan lộc. Lục
bạch : Phục ngâm, khi suy tử , lại phạm Thái Tuế, Tam sát nên rất hung, tài vật hư hao,
tổn hại gia trưởng, trộm cướp, kiện tụng, họa quan trường, dễ gặp tai nạn xe cộ đi lại
ngoài ý muốn, khắc vợ, sinh quả phụ, tai nạn hoặc bệnh ở đầu . Sao Lục bạch đến phương
Đoài , dễ bị thương bằng các vật kim loại.
Năm nay Cung Tinh tương hòa, tương vượng (Kim-Kim).Năm nay Tam sát nằm tại chính
Tây gồm 3 cung Thân – Dậu – Tuất. Tam Sát chính là 3 vị hung thần ngự tại dương trạch
trong truyền thuyết, đặc biệt quan trọng trong phong thủy, bao gồm: Thanh Dương, Ô Kê
và Thanh Ngưu.

Sách Vĩnh Cát Thông Thư có giải thích: “Tam Sát, cũng là Sát trong Thái Tuế. Mỗi năm
sẽ chiếm Tam phương là Tuyệt – Thai - Dưỡng, Tuyệt là Kiếp Sát, Thai là Tai Sát, Dưỡng
là Tuế Sát”.

Như vậy, nói cách khác thì Tam Sát ở đây chính là tên gọi chung của Kiếp Sát, Tai Sát và
Tuế Sát.

Vị trí mà Tam Sát Thần ngự chính là Tam Sát vị, là vị trí hung sát hình thành thế cục đối
xung với Tam Hợp vượng vị, cũng chính là phương vị gây phá tài bại vận, dễ gặp phải tai
họa, tốt nhất nên tránh.Tuế Phá nằm tại cung Dậu. Tọa Sát nằm tại 2 cung Canh – Tân.

Bồ cứu: Đặt Mai hoa tiền, treo phù Thái tuế, thờ Thái tuổ để hóa giải.

7/ Đông Bắc – Thất Xích (hành Kim) – sao kém chủ về sự hao tán tài sản, công
danh. Thắt xích : Hung tinh suy tử, tặc tỉnh, chủ về đấu đá, tranh đoạt, thị phi khẩu thiệt,
tai nạn, phá gia bại sản, tha phương hoặc chết vi tù tội, hỏa tại, trộm cắp. kiện tụng, bị
thương vì kim loại gia đạo bắt an, đi lại ngoài ý. Ham mê tửu sắc, tiểu nhân hại . Sao Thất
xích đến cung Cấn , phát tài nhưng khó giữ.

Năm nay Cung Tinh tương sinh (Thổ-Kim).

Bồ cứu: Đặt cầu thủy tinh.

8/ Nam – Bát Bạch (hành Thổ) – sao tốt chủ về sự thăng tiến về tài lộc, quan chức. Bát
bạch : Đại cát tỉnh, chủ phát tài, thêm đình, lợi hôn nhân, hỷ khíi đầy nhà, sự nghiệp
vững, có cơ hội lên chức, tăng lượng mọi việc đều tốt, dễ phát về điền sản, đất cát. Sao
Bát bạch đến cung Ly , nhiều tin vui.

Năm nay Cung Tinh tương sinh (Hỏa-Thổ).

Bồ cứu: Đặt bể cả, nuôi 8 con để thúc đẩy tài vận.

9/ Bắc – Cửu Tử (hành Hỏa) – sao tốt về chủ nhân duyên, tử tức. Cửu tử : Là sao sinh
khi, chủ về cát khánh, đại lợi, hỷ khi đầy nhà, tốt cho hôn nhân cưới gả, thêm đinh, có
danh tiếng, vinh hiển đột ngột phát tài, dễ tăng lương, quý nhân trợ giúp. Sự nghiệp
vững. Sao Cửu tử đến cung Khảm , thuận lợi , vui mừng . Thủy hỏa Ký tế,
Năm nay Cung Tinh tương khắc.

Bồ cứu: Đặt cây xanh, hoặc treo đèn lồng. Ký Lân thôi tài tiến lộc.

III/GHI CHÚ :

1/KỊ KHAI SƠN:

· ÂM PHỦ TT : Tại Mão , Khôn.

· BÀNG ÂM PHỦ : Tại Ất – Mùi – Khôn – Canh.

· LỤC HẠI ; Tại Thìn.

· TỬ PHÙ : Tại Ngọ.

· CỬU THOÁI : Tại Ngọ.

2/ KỊ LẬP HƯỚNG :

· LA HẦU : Tại cung Ất.

· BỆNH PHÙ : tại cung Dần.

BẢNG THẦN SÁT CHO NĂM QUÝ MÃO - 2023.


IV/MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA.

1/ THÁI TUẾ NĂM QUÝ MÃO.


Thái Tuế năm Quý Mão nằm tại cung Mão - Chấn ( Chính Đông ).

Tránh mở cửa tại cung Mão . Nhà hướng Mão năm nay cũng gặp Thái Tuế rất xấu. Tránh
động thổ tại cung Chấn ( Chính Đông ) – là Gõ đầu Thái Tuế. Những người tuổi
Mão năm nay đều gặp Thái Tuế .

Hạn sao Thái Tuế : Mỗi năm khi tương trùng cùng với sao Thái Tuế (sao Mộc) thì con
giáp đó ắt có những khó khăn không thể tránh khỏi. Dựa vào mức độ tương trùng khác
nhau thì mức độ trở ngại của các con giáp cũng khác nhau. Người phạm Thái tuế tâm
tính bất an, nhân sự bất hòa, cảm thấy bị áp lực lớn về công việc, môi trường làm việc
không tốt, bị sự hạn chế của điều kiện bên ngoài, cảm thấy bị bức bách. Lại thêm năm
phạm Thái Tuế dễ phát sinh nhiều biến đổi, dễ có sự di chuyển, ngoại xuất, kết hôn, sinh
con, chia tay...

Thế nào gọi là phạm Thái tuế? Phạm thực ra là “xung”, “xung” được phân thành “niên
xung” và “đối xung”. “Niên xung” là chỉ năm cầm tinh, như năm nay là năm Mão thì
người tuổi Dậu gặp năm Mão là xung; gọi là xung Thái tuế tức Tý Ngọ xung, Sửu Mùi
xung, Dần Thân xung, Mão Dậu xung, Thìn Tuất xung, Tỵ Hợi xung;Những năm cầm
tinh gặp “niên xung” hoặc “đối xung” thường phải lễ giải Thái tuế thì mọi sự mới thuận
lợi được. Có thể chia ra làm các xung Thái Tuế như sau:

Trị Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế trùng với tuổi cầm tinh, đại diện cho vận trình năm đó
có biến động, dễ buồn bực, dễ có bệnh tật...Năm nay Trị Thái Tuế đối với những người
tuổi Mão .

Xung Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế xung tuổi cầm tinh, đại diện cho vận trình năm đó sẽ
có sự xáo trộn, có thay đổi lớn, nhiều chuyện lặt vặt. Năm nay Xung Thái Tuế đối với
những người tuổi Dậu .

Hình Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hình tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó thị phi khá
nhiều, dễ có tai ương vô vọng như phá sản... Năm nay Hình Thái Tuế đối với những
người tuổi Tý – Ngọ .

Hại Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hại tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó dễ có kẻ tiểu
nhân quấy phá, nhưng chưa đến nỗi phải kị. Năm nay Hại Thái Tuế đối với những người
tuổi Mão.

Phá Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế phá tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó về công việc bị
kẻ tiểu nhân ngáng trở gây mất tiền tài, phá sản... Năm nay Phá Thái Tuế đối với những
người tuổi Dậu.

CÁCH CÚNG THỜ THÁI TUẾ.


Những ai bị năm Tuổi goi là Trực Thái Tuế, năm Xung gọi là Xung Thái Tuế, bị Hình gọi
là Hình Thái Tuế, đều cần thờ cúng. Có câu. "Gặp Thái Tuế không có Hỷ sự thì sẽ gấp Tai
Hoa lớn. Thái Tuế đến thì không bị bệnh cũng phá tài.

Cách cúng và an phụng Thái Tuế tỉnh quân. Lấy 1 tờ bài vị Thái Tuế hoặc Copy Hình như
đã cho rồi lấy que tre hay đũa mà dán hay kẹp lại, cắm vào hư hương mới để lên trên Bản
thờ, hoặc để nơi cao ráo, sạch sẽ, đặt phù hướng ra cửa. Đến ngày rằm hoặc mùng một,
sắm lẻ vật mà cúng bái. Nhà nào phạm hưởng có thể treo trước của cũng tốt.

2/ TUẾ PHÁ NĂM QUÝ MÃO :

Đối diện với phương Thái Tuế gọi là Tuế Phá.

Tuế Phá là phương vị đối xung với Thái Tuế. Trong năm 2023, Thái Tuế năm Quý Mão
nằm tại cung Chấn , vì vậy Tuế Phá sẽ rơi vào cung Đoài – Chính Tây, hướng đối đầu và
thách thức Thái Tuế. Có thể ngồi đối diện Tuế Phá nhưng không nên ở lâu trong khu vực
chịu ảnh hưởng của Tuế Phá, vì như vậy là đối đầu với Thái Tuế và điều này sẽ mang lại
bất hạnh.Tuế Phá là phương vị xấu của năm, cần tránh tu sửa, động thổ hoặc gây ồn. Kích
động Tuế Phá thường nhanh chóng mang tới cãi cọ, rủi ro và rắc rối về sức khỏe, nhất là
với người già, người bệnh.

3/TAM SÁT : Theo Phong thủy, Tam Sát là một trong những tai họa lớn nhất của năm.
Nguyên tắc cơ bản là không được động thổ hoặc quấy rầy phương vị của nó trong suốt cả
năm. Tam Sát là tổ hợp của ba Sát: Tuế Sát, Kiếp Sát và Tai Sát. Tuế Sát gây trở ngại cho
các mối quan hệ, ngăn cản bước tiến tới thành công; Kiếp Sát gây mất mát tiền của và Tai
Sát gây rủi ro, tai nạn. Phạm Tam Sát có thể khiến cho thanh danh, tiền bạc và các mối
quan hệ bị hủy hoại. Năm Quý Mão : Tam Sát tại phương Đoài - Chính Tây. Các con giáp
bị ảnh hưởng Tam sát mạnh nhất là các tuổi : Hợi, Mẹo, Mùi.

Câu quyết đã nói :

Dần, Ngọ, Tuất: Sát Bắc.

Thân, Tý, Thìn: Sát Nam.

Hợi, Mẹo, Mùi: Sát Tây.

Tỵ, Dậu, Sửu: Sát Đông.

* Dần, Ngọ, Tuất hợp Hỏa cục, hỏa vượng ở phương Nam, phương Bắc (Hợi, Tý, Sửu)
và sự xung của nó là tam sát. (Hợi là kiếp sát, Tý là tai sát, Sửu là tuế sát, Tuế sát cũng
gọi là mộ khố sát).

* Thân – Tý - Thìn hợp Thủy cục, thủy vượng ở phương Bắc, phương Nam
(Tỵ,Ngọ,Mùi) và sự xung của nó là tam sát. (Tỵ là kiếp sát, Ngọ là tai sát, Mùi là tuế sát).

* Hợi – Mão - Mùi hợp Mộc cục, mộc vượng ở phương Đông, phương Tây
(Thân,Dậu,Tuất) và sự xung của nó là tam sát. (Thân là kiếp sát, Dậu là tai sát, Tuất là tuế
sát).

* Tỵ - Dậu - Sửu hợp Kim cục, kim vượng ở phương Tây,phương Đông (Dần, Mão, Thìn)
và sự xung của nó là tam sát. (Dần là kiếp sát, Mảo là tai sát, Thìn là tuế sát).

Lấy năm mà nói, như năm Hợi, Mẹo, Mùi , Tây phương đều nói là năm tam sát. Như vậy
tam sát là tên gọi chung của kiếp sát, tai sát và tuế sát, mổi năm chiếm ba hướng tuyệt,
thai và dưỡng là tam hợp của ngũ hành.

4. NGŨ HOÀNG : Sao Ngũ Hoàng. Gọi là sao Liêm trinh, Hỏa tinh .Ngũ Hoàng là đại
sát tinh, vô cùng xấu trong các sao Phi Tinh, đặc biệt vào những năm khi nó bay vào nằm
ở vùng Hỏa trên bản đồ phi tinh.
Năm Quý Mão Ngũ Hoàng Thổ tinh bay tới cung Càn –Tây Bắc .

Theo bản đồ phi tinh năm 2023, Ngũ hoàng hung tinh tọa hướng Tây Bắc, Năm nay Tinh
Cung tương sinh (Thổ-Kim) .Ảnh hưởng đó không chỉ về mặt tài vận, sự nghiệp mà cả về
sức khỏe, tình cảm. Chính vì thế cần tìm cách hóa giải để giảm bớt hung sát của nó.

CẤM KỊ : Không “động” tại vị trí của Ngũ hoàng đại sát: Theo đó gia chủ không được
tiến hành động thổ hay các hoạt động tu sửa nhà cửa ở phương chính Bắc. Trường hợp đã
đặt giường ngủ hay bàn ghế trước đây đặt ở hướng chính Bắc thì nên thay đổi, di chuyển
vị trí vào thời điểm trước Lập Xuân.

– Không tăng sức mạnh cho Ngũ hoàng: Điều này có nghĩa là tuyệt đối không được sơ ý
bày các đồ vật có màu đỏ hay màu vàng ở hướng Tây Bắc vì theo ngũ hành chúng tượng
trưng cho hành Thổ, hành Hỏa, sẽ càng khiến cho Ngũ hoàng mạnh hơn.

4/TAM TAI.

Tránh các năm Tam tai :

Các tuổi Thân Tý Thìn :Tam tai tại các năm :Dần Mão Thìn.

Các tuổi Dần Ngọ Tuất :Tam tai tại các năm :Thân Dậu Tuất.

Các tuổi Hợi Mão Mùi :Tam tai tại những năm :Tỵ Ngọ Mùi.

Các tuổi Tỵ Dậu sửu :Tam tai tại những năm :Hợi Tý Sửu.

Thông thường, tam tai không tính theo tuổi cố định, theo năm sinh mà được tính theo con
giáp. Chính vì vậy, 3 năm tam tai sẽ chia thành hạn năm đầu nhẹ nhất, năm giữa nặng
nhất và năm cuối là năm để phục hồi.

Cụ thể:

Hỏa tai: Đây là năm đầu của hạn tam tai, tránh khởi sự làm việc lớn như xây nhà, cưới
hỏi, đầu tư làm ăn lớn… vì rất dễ thua lỗ, thất thoát tiền bạc.

Thủy tai: Là năm thứ 2 của hạn tam tai, khi công việc đang dang dở đột ngột bị dừng lại
thì thời gian sau rất khó để tiếp tục hoàn thành.

Phong tai: Đây là năm thứ 3 của vận hạn này, cũng là năm nhẹ nhất bởi tài lộc sẽ bắt đầu
trở lại, vượng khí phục hồi giúp bạn có lại được nhiều may mắn.

Năm 2023 là năm Quý Mão theo cách tính trên thì các tuổi gặp hạn Tam Tai sẽ là Thân –
Tý – Thìn. Tuổi Tý :Mậu Tý 1948, Canh Tý 1960, Nhâm Tý 1972, Giáp Tý 1984, Bính
Tý 1996, Mậu Tý 2008… Tuổi Thìn :Nhâm Thìn 1952, Giáp Thìn 1964, Bính Thìn 1976,
Mậu Thìn 1988, Canh Thìn 2000…

Theo dân gian, mỗi năm hạn tam tai sẽ tương ứng với 3 vị thần khác nhau, cũng như
tương ứng vào 1 ngày nhất định hàng tháng, theo 1 hướng cố định. Do đó, trước khi cúng
tam tai, bạn cần phải xác định chính xác các vị Thần, hướng cúng và thời gian cúng để
hoá giải kiếp nạn. Ứng với các tuổi tam tai 2023 Thân, Tý, Thìn thì sẽ có các vị Thần,
ngày và hướng cúng lễ tương ứng như sau:

Năm Dần – ông Thiên Linh: cúng vào ngày rằm, lạy hướng Đông Bắc

Năm Mão – ông Thiên Hình: cúng vào ngày 14 âm, lạy hướng Đông

Năm Thìn – ông Thiên Kiếp: cúng ngày 13 âm, lạy về hướng Đông Nam.

Do đó, ngày và hướng cúng Tam Tai năm 2023 Quý Mão sẽ là: Ngày 14 âm lịch hàng
tháng, hướng cúng Đông Bắc (lưu ý khi cúng vái lạy về hướng Đông mà khấn). Đặc biệt,
cúng lúc chiều tối (18h – 19h), trước sân (hay ngã ba đường thì tốt hơn).

Bài vị theo mẫu năm Quý Mão (có thể nhờ thầy viết được in trên bìa giấy đỏ, chữ màu
đen). Bài vị đươc dán trên 1 chiếc que cấm giữa bát hoặc ly gạo, để mặt có chữ đối diện
với người cúng và đặt ở giữa hoặc phía trong cùng của bàn lễ.

V.LỊCH TIẾT KHÍ NĂM QUÝ MÃO – 2023.

2023 Dương lịch Âm lịch

Tiểu hàn 2023/01/05 22:05:00 2022/12/14 22:05:00

Đại hàn 2023/01/20 15:29:00 2022/12/29 15:29:00

Lập xuân 2023/02/04 09:42:00 2023/01/14 09:42:00

Vũ Thủy 2023/02/19 05:34:00 2023/01/29 05:34:00

Kinh trập 2023/03/06 03:36:00 2023/02/15 03:36:00

Xuân phân 2023/03/21 04:24:00 2023/02/30 04:24:00

Thanh minh 2023/04/05 08:13:00 2023/02/15 08:13:00


Cốc vũ 2023/04/20 15:13:00 2023/03/01 15:13:00

Lập hạ 2023/05/06 01:18:00 2023/03/17 01:18:00

Tiểu mãn 2023/05/21 14:09:00 2023/04/03 14:09:00

Mang chủng 2023/06/06 05:18:00 2023/04/19 05:18:00

Hạ chí 2023/06/21 21:58:00 2023/05/04 21:58:00

Tiểu thử 2023/07/07 15:30:00 2023/05/20 15:30:00

Đại thử 2023/07/23 08:50:00 2023/06/06 08:50:00

Lập thu 2023/08/08 01:23:00 2023/06/22 01:23:00

Xử thử 2023/08/23 16:01:00 2023/07/08 16:01:00

Bạch lộ 2023/09/08 04:26:00 2023/07/24 04:26:00

Thu phân 2023/09/23 13:50:00 2023/08/09 13:50:00

Hàn lộ 2023/10/08 20:15:00 2023/08/24 20:15:00

Sương giáng 2023/10/23 23:21:00 2023/09/10 23:21:00

Lập đông 2023/11/07 23:35:00 2023/09/25 23:35:00

Tiểu tuyết 2023/11/22 21:02:00 2023/10/10 21:02:00

Đại tuyết 2023/12/07 16:33:00 2023/10/25 16:33:00

Đông chí 2023/12/22 10:27:00 2023/11/10 10:27:00

VI.Ngày tốt nhất khai trương năm 2023 –QUÝ MÃO.

1/Mồng 3 tết (3-1-2023)

Ngày Dương Lịch: 24-1-2023.

Ngày Âm Lịch: 3-1-2023.


Ngày nhâm ngọ tháng giáp dần năm quý mão.

Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có
nhiều lý phải.

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-
19).

2/Thứ Tư, Ngày 25/1/2023

Âm lịch: 4/1/2023.

Ngày: Quý Mùi, Tháng: Giáp Dần, Năm: Quý Mão, Tiết: Đại hàn

Là ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo, Trực: Phá

Hướng xuất hành: Hướng tài thần: Tây (Tốt), Hỷ thần: Đông Nam (Tốt), Hạc thần: Tây
Bắc (Xấu)

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-
21h), Hợi (21h-23h)

Tuổi bị xung khắc với ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ.

3/Thứ Sáu, Ngày 27/1/2023

Âm lịch: 6/1/2023.

Ngày: Ất Dậu, Tháng: Giáp Dần, Năm: Quý Mão, Tiết: Đại hàn

Là ngày: Nguyên Vũ Hắc Đạo, Trực: Thành

Hướng xuất hành: Hướng tài thần: Đông Nam (Tốt), Hỷ thần: Tây Bắc (Tốt), Hạc thần:
Tây Bắc (Xấu)
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h),
Dậu (17h-19h)

Tuổi bị xung khắc với ngày: Kỷ Mão , Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu.

4/Thứ Tư, Ngày 1/2/2023

Âm lịch: 11/1/2023

Ngày: Canh Dần, Tháng: Giáp Dần, Năm: Quý Mão, Tiết: Đại hàn

Là ngày: Thiên Hình Hắc Đạo, Trực: Trừ

Hướng xuất hành: Hướng tài thần: Tây Nam (Tốt), Hỷ thần: Tây Bắc (Tốt), Hạc thần:
Bắc (Xấu)

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h),
Tuất (19h-21h)

Tuổi bị xung khắc với ngày: Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ.

Như vậy ngày tốt nhất khai trương mở cửa hàng kinh doanh buôn bán tháng 1 năm 2023
gồm các ngày:

1/Mồng 3 tết (3-1-2023)

Ngày Dương Lịch: 24-1-2023.

Ngày Âm Lịch: 3-1-2023.

2/Thứ Tư, Ngày 25/1/2023

Âm lịch: 4/1/2023.

3/Thứ Sáu, Ngày 27/1/2023


Âm lịch: 6/1/2023.

4/Thứ Tư, Ngày 1/2/2023

Âm lịch: 11/1/2023

VII.Chọn ngày xuất hành, hướng xuất hành đầu xuân Quý Mão 2023.

Vào chủ nhật ngày 22/1, tức là mùng 1 Tết Nguyên Đán: Xuất hành theo hướng Hỉ Thần:
Tây Bắc – Tài Thần: Đông là rất tốt. Quý Thần : Đông Bắc - Tây Nam.

Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết chính là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày
đầu tiên của năm mới nên được coi là đạt cát.

Vì thế, hầu hết các gia đình đều xem ngày giờ và hướng xuất hành tốt, phù hợp để cầu
mong may mắn, cát lành đến với mình và gia đình.

Hướng xuất hành thường có 2 hướng chính là Tài Thần (để cầu tài lộc) và Hỷ Thần (để
cầu may mắn, hỷ khí). Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận. Cầu tài được như ý
muốn. Gặp quý nhân phù trợ.

Giờ hoàng đạo - cát lợi: Thìn Tị Thân Dậu Hợi Dần

Dần ( 3-5 h ) ; Thìn (07h-09h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h); Hợi (21h-
23h)

( Phần này dienbatn đã chỉnh lại theo Lịch dụng sự của Lái đò ).

Xông đất .

Thông thường vị khách này đã được chọn tuổi hợp với chủ nhà như sau:

1- Chủ nhà tuổi Tý : Thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp), Tuổi Sửu (Nhị hợp).

2- Chủ nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.

3- Chủ nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4- Chủ nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.

5- Chủ nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.

6- Chủ nhà tuổi Tỵ : Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.

7- Chủ nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.

8- Chủ nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.

9- Chủ nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.

10- Chủ nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.

11- Chủ nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.

12- Chủ nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.

(dienbatn - Tổng hợp từ cuốn " LỊCH DỤNG SỰ -2023" của Lai Đò và một số tài liệu
trên internet.)

You might also like