Professional Documents
Culture Documents
KÝ SINH TRÙNG - Ôn
KÝ SINH TRÙNG - Ôn
Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi:Vật chủ
mang KST lạnh
2. Ăn rau sống không sạch người có thể nhiễm các KST sau, trừ:
Giun xoắn
3. Bạch cầu ái toan có thể tăng cao khi bị bệnh Toxocara canis
4. Người có thể nhiễm các ký sinh trùng sau qua đường nước, trừ:
Giun chỉ
5. Bạch cầu toan tính thường không tăng khi người nhiễm lọai ký
sinh trùng:
Giardia intestinalis
6: Lọai ký sinh trùng có thể tự tăng sinh trong cơ thể người: Giun
kim
7. Sinh vật sau đây không phải là ký sinh trùng: Ruồi nhà
8. Tác hại hay gặp nhất do ký sinh trùng gây ra: Mất sinh chất
9 . Loài KST phổ biến ở nước ta là: Giun đũa
10 . Bệnh KST gây nhiều tác hại là: KST Sốt rét
11. Mối quan hệ giữa E. coli và cơ thể người là: Hội sinh
12 . Đặc điểm sinh sản nổi bật của KST là: Nhanh, nhiều và dễ dàng
13. Đặc điểm của bệnh KST gồm: Bệnh vùng, âm thầm, lặng lẽ, lâu
dài & có t/hạn
14 . Ký sinh trùng nào dưới đây không phải là nội ký sinh trùng:
Trichomonas
vaginalis
15. Cơ sở gọi tên Entamoeba histolytica dựa vào: Sinh thái của
KST
16. Cơ sở gọi tên Clonorchis sinensis dựa vào Địa danh tìm thấy KST
lần đầu tiên
17. Cơ sở gọi tên Ancylostoma duodenale dựa vào: Hình thể của
KST
18. Cơ sở gọi tên giống muỗi Mansonia dựa vào: Đặt tên để kỷ niệm
19. Loài ký sinh trùng nào dưới đây không phải là ngoại ký sinh
trùng:
Musca domestica
20. Các hội chứng bệnh KST là: Viêm, nhiễm độc, dị ứng và hao
sinh chất
21. Kết quả của sự ảnh hưởng qua lại giữa KST và vật chủ có thể là:
KST chết, vật chủ mang KST lạnh hoặc bị bệnh
22. Ngoại KST là những KST: Ký sinh ở các hốc tự nhiên và mặt da
23. Quan hệ giữa Balantidium coli và người là: Ký sinh
24. Ký sinh trùng học là môn khoa học nghiên cứu Ký sinh trùng nào
dưới đây:
Ký sinh trùng của người, động vật & thực vật
25. Người không phải là vật chủ chính của loài KST nào dưới đây:
Ký sinh trùng sốt rét
26. Vật chủ chính là vật chủ:
. Mang ký sinh trùng ở thể trưởng thành hoặc có giai đoạn sinh
sản hữu tính
27. Hiện tượng một KST sống trên một KST khác gọi là: Bội ký sinh
28. Ảnh hưởng nào của KST với vật chủ dưới đây là có hại nhất
Chiếm thức ăn
29. Loài KST nào dưới đây trong chu kỳ trải qua nhiều vật chủ nhất:
Sán lá phổi
30. Chu kỳ của ký sinh trùng nào dưới đây cần ít vật chủ nhất : Giun
lươn
31. KST là những sinh vật sống nhờ vào:
Những SVđang sống, chiếm các chất của SV đó để sống và p
triển.
32. Ký sinh trùng nào dưới đây thuộc lớp côn trùng: Bọ chét
33. Chu kỳ của KST nào dưới đây chỉ t/hiện ở trên cơ thể vật chủ:
Giun chỉ
34. KST nào dưới đây vừa có hình thức sinh sản vô tính, vừa có hình
thức sinh sản hữu tính: Balantidium coli
35. Hội chứng bệnh KST nào dưới đây thường gặp và gây nhiều tác
hại nhất:
Hao sinh chất
36. Trong bệnh KST nói chung tăng loại tế bào máu nào dưới đây:
Tăng bạch cầu đa nhân toan tính
37. Đặc điểm miễn dịch KST là: Không cao, không bền vững
38. Hiện tượng một sinh vật sống trên xác chết của SV khác gọi là: Hoại
sinh
39. Câu trả lời nào dưới đây chưa đúng về vật chủ của KST:
Người là vật chủ chính của KST sốt rét
40. Hãy chọn câu trả lời đúng cho ĐN về VC: Vật chủ là s/vật bị sinh
vật khác ký sinh
41. Kỹ thuật chẩn đoán KST chính xác nhất hiện nay là: PCR
(Polimerase Chain Reaction)
42. Loài KST nào dưới đây là KST vĩnh viễn: Chấy, rận
43. Loài KST nào dưới đây là KST tạm thời: Ve
44. KST nào dưới đây vừa có khả năng gây bệnh, vừa truyền bệnh:
Muỗi cái
45. Loài KST nào dưới đây là đơn ký: . Pulex irritans
46. Một trong những đặc điểm nổi bật về hình thể của KST là:
HT,KT rất khác nhau giữa các loài & giữa các t/kỳ of cùng 1 loài.
47. Mục đích phân biệt vật chủ chính và phụ là: Phòng chống bệnh có
hiệu quả
48. Người nhiễm KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là: Mang
KST lạnh
49. KST nào dưới đây không có k/năng ss lg tính: Schistosoma
mansoni
50. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là: Vật chủ
mang KST lạnh
51. Ăn rau sống không sạch có thể bị nhiễm các KST sau, trừ: Trùng roi
đường sinh dục
52. Bạch cầu ái toan có thể tăng cao khi bị bệnh: Giun đũa chó.
53. Người có thể nhiễm các KST sau qua đường nước, trừ: Giun chỉ.
54. Bcầu toan tính thường không tăng khi người bị nhiễm loại KST:
Giardia itestinalis
55. Loại KST có thể tăng sinh trong cơ thể người là: Giun kim.
56. Sinh vật sau đây không phải là ký sinh trùng: Ruồi nhà.
57. Bệnh KST phổ biến nhất ở Việt Nam: Giun đũa.
58. Tác hại hay gặp nhất do KST gây ra: Mất sinh chất
69. Những loại sinh vật dưới đây là KST, trừ Musca domestica
60. Những KST dưới đây có ss lưỡng giới, trừ: Schistosoma mansoni
Bệnh Amip
1. Đơn bào trong miệng có thể tìm thấy : E. gingivalis
2. Đơn bào trong đường sinh dục có thể tìm thấy : Trichomonas
vaginalis
3. Đơn bào ký sinh ở hành tá tràng có thể tìm thấy : Giardia lamblia
4. Đơn bào gây viêm đường mật có thể tìm thấy : Giardia lamblia
5. Vị trí thường gặp nhất của E.histolytica gây ra hội chứng lỵ là:ĐT
sigma và t/tràng
6. E. histolytica thường gây áp xe ở : Gan
7. Đơn bào nào gây áp xe gan: . E.histolytica
8. Ăn rau sống không sạch người ta không thể bị nhiễm ký sinh trùng
nào sau đây:
Trichomonas vaginalis
9. Đơn bào cử động bằng chân giả là: E.histolytica
10. Đơn bào cử động bằng lông: Balantidium coli
11. Metronidazol chủ yếu dùng để điều trị bệnh do: E.histolytica
12. Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh lỵ cấp do E.histolytica là: Thể
magna
13. Đơn bào nguy hiểm nhất ở VN trong các loại sau đây là: Entamoeba
histolytica
14. Đơn bào nào gây tiêu chảy ở trẻ em: Giardia intestinalis
15. Người không thể nhiễm đơn bào nào sau đây qua đường ăn uống:
Trichomonas vaginalis
16. Phương pháp chẩn đoán áp xe gan do amip có độ chính xác cao nhất
là:
Phản ứng miễn dịch đặc hiệu.
17. Đơn bào nào sau đây có 1 nhân; giữa nhân có một hạt nhỏ gọi là
trung thể và xung quanh nhân có 1 vòng nhiễm sắc ngoại vi gồm những
hạt mảnh và sắp xếp đều đặn: E.histolytica
18. Yếu tố nào sau đây không thể làm lây truyền bệnh lỵ amip:
Thể hoạt động của E. histolytica ở ngoại cảnh.
19. Thể nào sau đây không đóng vai trò truyền bệnh lỵ amip: Thể bào
nang 4 nhân.
20. áp xe gan amip là do:
KST xâm nhập qua thành ruột, vào đường tĩnh mạch, theo tĩnh
mạch cửa lên gan
21. Thể nào của lỵ amip sau có thể chuyển sang thể bào nang: Thể
minuta.
22.Khi phân có máu tươi, chất nhầy phải tập trung tìm: Thể hoạt động
ăn hồng cầu.
23.Xét nghiệm dịch áp xe gan thường thấy thể nào sau: Thể hoạt động
ăn hồng cầu.
24. Hội chứng lỵ cổ điển gồn các triệu chứng sau:
. Đau quặn bụng, mót dặn, phân nhầy máu mũi.
25. Kích thước 20-40 mc soi tươi thấy di chuyển một hướng nhất
định bằng cách phóng ra một chân giả trong suốt, trong nội sinh chất có
chứa nhiều hồng cầu, đó là thể: Thể magna
26. Các tổn thương do amip ruột thường hay khu trú nhất ở: Manh tràng
và ĐT sigma .
27. Viêm gan do amip thường hay khu trú ở : Thùy gan phải
28. Áp xe gan do amip là hậu quả của quá trình: Viêm - nốt hoại tử - ổ
áp xe lớn .
29. Áp xe phổi thứ phát sau áp xe gan do amip có đặc điểm sau:
. Xảy ra ở đáy phổi phải, lúc đầu có phản ứng viêm phổi và màng
phổi.
30. Thuốc nào sau đây có tác dụng tốt thể minuta: Bemarsal
(diphetarson)
Trùng roi
1. Trichomonas vaginalis thường gặp nhất ở : Phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ
2. Đơn bào nào sau không có thể bào nang: Trichomonas vaginalis
3. Đơn bào nào thường thấy ở miệng: Entamoeba gingivalis
4. Đơn bào nào sau ký sinh đường sinh dục tiết niệu: Trichomonas
vaginalis
5. Phụ nữ có khí hư trắng, ngứa âm hộ có thể do bị nhiễm: T.vaginalis
và Candida.sp
6. Vector hút máu có thể truyền: Leishmania donovani
7. Phụ nữ có khí hư có thể do bị nhiễm:Trichomonas vaginalis
8. ở Việt nam loại đơn bào nguy hiểm nhất là: Entamoeba histolytica
9. Đơn bào nào sau đây gây bệnh chủ yếu ở lợn: Balantidium coli
10. Đơn bào nào sau đây gây bệnh chủ yếu ở đại tràng: Balantidium
coli
11. Phương thức nào sau đây không thể gây nhiễm Toxoplasma: Do rửa
nước bẩn.
12. Đơn bào lây nhiễm qua đường sinh dục: Trichomonas vaginalis
13. Bệnh đơn bào sau đây thuộc vào loại không gặp ở nước ta: Do
Trypanosoma cruzi
14. Loại thuốc sau đây không có khả năng diệt đơn bào: Quinin
15. Những đơn bào sau đây có khả năng tạo thành bào nang, trừ:
Trichomonas vagnalis
16. Chuyển động bằng lông là loại đơn bào: Balantidium coli
17. Chuyển động giả túc là loại đơn bào: Entamoeba coli
18. Chuyển động bằng roi là loại đơn bào: Giardia lamblia
19. Đơn bào nào sau thường có 3 thể: Entamoeba histolytica
20. Đơn bào thường gây tổn thương DD-HTT và nhiễm trùng đường
mậtGiardia lamblia
21. Tr/chứng chính của Trichomonas vagnalis gây bệnh ở PN: Ra khí
hư có bọt trắng.
22. Hội chứng tiết dịch âm đạo không do lậu là đơn bào sau:
Trichomonas vagnalis
23. Đơn bào nào sau đây có 2 nhân: Balantidium coli.
24. Đơn bào nào sau đây có 1 sống thân: Trichomonas vagnalis
25. C/đoán q/định viêm ÂĐ do Trichomonas vagnalis dựa vào: Tìm thấy
hiện diện KST
26. Bệnh tiêu chảy do Giardia lamblia thường gặp ở: Trẻ em.
27. Trichomonas vaginalis p/triển tốt trong đ/kiện yếm khí với pH tối ưu
là: pH = 5,5 - 6
28. Sinh vật nào sau đây làm ảnh hưởng đến độ pH âm đạo: Dodeclein
29. Trichomonas vaginalis xâm nhập vào cơ thể theo con đường nào:
Qua giao hợp và nước rửa
30. Trong khi điều trị Trichomonas vaginalis thường áp dụng như sau
Thuốc đặc hiệu - thay đổi pH - bạn tình
Giun đũa
1.Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm giun đũa dựa vào:Tìm thấy trứng
trong phân
2. Trong pchống bệnh giun đũa, bpháp không thiện là: Dùng thuốc diệt
g/đoạn ấu trùng
3. Giun đũa cái dài từ: 20 - 25 cm
4. Giun đũa sống thích hợp ở môi trường có pH từ: 7,5 – 8,2
5. Giun đũa ký sinh ở người thuộc giống: Ascaris
6. Tác hại chính của giun đũa là: Làm mất sinh chất
7. Giun đũa gây ra các biên chứng, ngoại trừ: Gây thiếu máu
8. Bạch cầu ưa axit tăng cao, khi giun đũa đến: Phổi
9. Khi ấu trùng giun đũa đến phổi có thể gây ra: Hen phế quản
10. Ở Tây Nguyên tỷ lệ nhiễm giun đũa từ: 10 –25 %
11. Kỹ thuật Kato – Katz là kỹ thuật: Định lượng KST
12. Độc tính của nhóm Benzimidazol trên thực nghiệm có thể gây ra:
Quái thai
13. Người bị nhiễm giun đũa có thể do: ăn rau, quả sống không sạch
14. Đường xâm nhập của mầm bệnh giun đũa vào cơ thể người là: Tiêu
hoá
15. Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải xét nghiệm: Phân
16. Giun đũa trưởng thành ký sinh ở: Ruột non
17. Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là: Sinh chất
ở ruột
18. Giun đũa có chu kỳ: Đơn giản
19. Giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở: Các nước có khí hậu nóng ẩm
20. Trong cơ thể người, giun đũa có thể sống được: 1 năm.
21. Thòi gian hoàn thành chu kỳ của giun đũa trong cơ thể người: 60 -
75 ngày.
22. Một giun đũa cái trưởng thành trong 24 giờ có thể đẻ được: >
100.000 trứng.
23. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho trứng giun đũa phát triển ở ngoại cảnh:
25 - 30oC.
24. Thuốc không dùng để điều trị giun đũa : Metronidazol
25. Cơ chế tác dụng của albendazole là : Ức chế hấp thu Glucose của
giun
26. Giun đũa là loại giun: Có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn
cơm
27. Giun đũa thuộc họ: Ascarididae
28.Người bị nhiễm giun đũa khi: Nuốt phải trứng giun có trong thức
ăn, nước uống
29.Biểu hiện lâm sàng trong chu trình phát triển của giun đũa , khi ấu
trùng đến phổi là:
. Hội chứng Loeffler
30.Biến chứng do giun đũa thường gặp ở trẻ em: Tắc ruột
Giun tóc
1. Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura ở mức độ nhẹ nhờ vào:
. Tình cờ xét nghiệm phân kiểm tra sức khoẻ thấy trứng
2. Người bị nhiễm T. trichiura do:Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng
trong trứng
3. Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể người là: 5 - 6 năm
4. Thuôc có thể điều tri giun tóc gồm các thuốc, trừ: . Pyrantel pamoate
5. Nhiệt độ thích hợp để trứng giun tóc phát triển là: 25 - 300C
6. Người bị nhiễm Trichuris trichiura có thể gây ra biến chứng: Sa trực
tràng
7. Người bị nhiễm giun tóc có thể do: Ăn rau, quả sống, uống nước lã.
8. Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao ở các nước: Có khí hậu nóng , ẩm.
9. Giun tóc có chu kỳ: Đơn giản.
10. Giun tóc trưởng thành ký sinh ở: Kato-Katz.
12. Điều trị giun tóc có thể dùng thuốc: Albendazol.
13. Trứng Trichuris trichiura có đặc điểm:
Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút nhày rất chiết
quang.
14. Trichuris trichiura trưởng thành có hình dạng:
Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi to, phần đầu
nhỏ
15. Triệu chứng lâm sàng khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura là:Tiêu
chảy kiểu giống lỵ
Giun móc/mỏ
1 . Sự xnhập của Ancylostoma duodenale vào cơ thể người có thể qua
đường: Tiêu hóa
2 . Ấu trùng giun có giai đoạn tiềm ẩn trong cơ là: Ancylostoma
duodenale
3. Ở Việt Nam Necator americanus chiếm tỷ lệ là: 95 %
4 . Ở Tây Nguyên tỷ lệ nhiễm giun móc/mỏ là: 47%
5 . Định loài giun móc/mỏ chủ yếu dựa vào: Bộ phận miệng
6 . Khi điều trị nhiễm giun móc /mỏ bằng Albendazzol cần: Kiêng rượu
bia.
7 . Cơ chế tác dụng của nhóm Benzimidazol là: Ức chế sự hấp thu
Glucose của giun
8 . Nhiễm giun móc/mỏ thường phổ biến ở: Nông dân trồng rau màu
9 . Nhiễm giun móc/mỏ thường gây ra hội chứng: Thiếu máu.
10 . Ấu trùng giun móc/mỏ có khả năng lây nhiễm cho người khi ở giai
đoạn: I.
11 . Kỹ thuật Harada-Mori dùng để: . Nuôi cấy ấu trùng
12 . Ngoài tác dụng gây thiếu máu, giun móc/mỏ có thể gây viêm: Tá
tràng.
13. Người có thể bị nhiễm giun móc/mỏ do: Đi chân đất hoặc tiếp xúc
với đất.
14. Thức ăn của giun móc/ mỏ trong cơ thể người là: Máu.
15. Giun móc/ mỏ trưởng thành ký sinh ở: Tá tràng.
16. Loại thuốc được dùng để điều trị bệnh giun móc/ mỏ là: Albendazol.
17. Ấu trùng giai đoạn III của giun móc/ mỏ có các hướng động sau đây
trừ:
Hướng tới tổ chức vật chủ thích hợp.
18. Giun móc/ mỏ có thể gây ra triệu chứng lâm sàng sau: Hội chứng
thiếu máu.
19. Đđiểm để cđoán pbiệt 2 loại giun móc/ mỏ tr/thành ksinh ở người
là:Bộ phận miệng.
20. Đđiểm sau đây không thấy ở giun móc/ mỏ:Chu kỳ cần phải có vật
chủ trung gian.
21. Biện pháp quan trọng nhất đề phòng chống bệnh giun móc/ mỏ:
Tránh đi chân đất hoặc tiếp xúc với đất.
22. Giun móc/mỏ có chu kỳ: Đơn giản.
23. Thời gian hoàn thành chu kỳ của giun móc/mỏ ở người: 45 ngày
24. Thời gian giun móc/mỏ có thể sống trong cơ thể người là: 5 - 6 năm.
25. Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc/mỏ là: phân
26. Knăng gay tiêu hao máu VC của mỗi giun trong1ngày:Ancylostoma
duodenale nhiều hơn Necator amricanus
27. Người là ký chủ vĩnh viễn của:Ancylostoma duodenale và Necator
amricanus
28. Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc/mỏ tồn tại và phát triển ở
ngoại cảnh:
đất xốp, cát, bóng râm mát, ẩm
29. Thại ng/trọng của bệnh giun móc/mỏ nặng và kéo dài:Thiếu máu
nhược sắc, giảm protein
30. Suy tim trong bệnh giun móc/mỏ nặng có tchất:Bệnh lý cơ năng của
tim, có k/năng bồi hoàn
Giun kim
1. Nhiễm giun kim thường phổ biến ở: Trẻ em tuổi mẫu giáo
2. Biến chứng của giun kim có thể là: Viêm ruột thừa
3. Thức ăn của giun kim là: Sinh chất
4. Thuốc điều trị giun kim là: Albendazol
5. Chu kỳ phát triển của giun kim là chu kỳ: Đơn giản
6. Giun kim có thể : vào âm đạo và gây viêm
7. Trẻ em nhiễm giun kim chủ yếu do: Mút tay.
8. Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của: Enterobius vermicularis.
9. Chẩn đoán xét nghiệm giun kim phải dùng kỹ thuật: Giấy bóng kính
10. Đời sống của giun kim kéo dài: Hai tháng
11. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của giun kim là: Ngứa hậu môn về
ban đêm.
12. Tác hại chính của giun kim: Rối loạn tiêu hoá, thần kinh.
13. Giun kim là một loại giun: Giun tròn đường ruột
14. Giun kim ký sinh và đẻ ở hậu môn và có thể gây ra: Nhiễm trùng
ngược dòng
15. Tỷ lệ nhiễm chung giun kim ở Việt Nam chiếm khoảng: 18,5 – 47%
Giun chỉ bạch huyết
1. Ấu trùng giun chỉ được đẻ ra ở: Hệ bạch huyết
2. C/đoán x/định bệnh giun chỉ dựa vào:Tìm thấy ấu trùng giun chỉ ở
máu ngoại biên
3. Chu kỳ của Wuchereria bancrofti và Brugia malayi cần: 1 vật chủ
trung gian
4. Biểu hiện LS của bệnh giun chỉ là do cơ chế:Viêm tắc mạch bạch
huyết và dị ứng
5. Chẩn đoán gián tiếp bệnh giun chỉ bao gồm các x/nghiệm sau đây,
ngoại trừ: Knott
6. Triệu chứng LS của bệnh giun chỉ do Wuchereria bancrofti thường
gây phù voi ở:
Cơ quan sinh dục
7. Triệu chứng LS của bệnh giun chỉ do Brugia malayi thường gây phù
voi ở:. Chi
8. Mật độ ấu trùng giun chỉ thuận lơi cho việc truyền bệnh là: 3-4 con/
mm3
9. Côn trùng truyền bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti chủ yếu ở Việt
Nam là:
An. vagus và Aedes aegypti
10. Côn trùng truyền bệnh giun chỉ Brugia malayi chủ yếu ở Việt Nam là
M. uniformis và M. longipalpis
11. Địa phương có tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun chỉ cao ở VN là :Nghĩa
Sơn - Nghệ an
12. Phân bố loài Brugia malayi ở Việt Nam là :85- 95 %
13. Đường xâm nhập của giun chỉ vào ngưòi là: Đường máu.
14. Người bị nhiễm giun chỉ do:Muỗi đốt.
15. X/nghiệm nào sao đây được use để c/đoán x/định bệnh giun chỉ:Xét
nghiệm đờm.
16. Thời gian để lấy máu xét nghiệm chẩn đoán bệnh giun chỉ là:: Ban
đêm.
17. Thuốc điều trị giun chỉ là: DEC (Diethylcarbamzine)
18. T/gian p/triển của ấu trùng giun chỉ trong cthể muỗi để có k/năng
truyền bệnh:2 tuần.
19. Trong cơ thể người, giun chỉ sống ở:Hệ bạch huyết.
20. Ấu trùng giun chỉ trong máu người bệnh có thể sống được:10 tuần.
21.Côn trùng truyền bệnh giun chỉ bạch huyết thuộc loại: . Muỗi
Culicinae.
22. P/ứng phụ khi cho bệnh nhân bị bệnh giun chỉ uống thuốc điều trị
đhiệu là: Sốt cao.
23. Tại Việt Nam, bệnh giun chỉ chủ yếu tập trung ở vùng: Đồng bằng.
24. Phân bố bệnh giun chỉ theo đặc điểm dịch tễ học là:Phân tán.
25. Giun chỉ trưởng thành trong mạch bạch huyết cơ thể người có thể
sống :10 năm
26. Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun chỉ cao ở độ tuổi :30 – 40
tuổi
27. Cơ chế t/dụng của Di – ethylcarbamazine là:
Thay đổi c/trúc bề mặt của giun và làm giảm h/động cơ của giun
28. Phòng chống bệnh giun chỉ bạch huyết ở Việt Nam chủ yếu là:
. Điều trị DEC có định kỳ trong nhiều năm, chống muỗi đốt, diệt
muỗi
29. Khi bị nhiễm ấu trùng giun chỉ ở giai đoạn khởi phát, loại bạch cầu
có thể tăng là:
Bạch cầu đa nhân ưa axit
30. Tiêu chuẩn vàng để xác định bệnh giun chỉ ở giai đoạn khởi phát, khi
có :
Ấu trùng giun chỉ trong máu