You are on page 1of 24

Tiểu luận môn Kiểm soát ô nhiễm không

khí

TỔNG QUAN VỀ KHÍ THẢI TỪ NHÀ MÁY LỌC-HÓA DẦU.


MỘT VÍ DỤ: LIÊN HỢP LỌC HÓA DẦU NGHI SƠN

1
TP.HCM, tháng 12/2012
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NM LỌC – HÓA DẦU

2
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NM LỌC – HÓA DẦU

3
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NM LỌC – HÓA DẦU

4
GIỚI THIỆU VỀ LIÊN HỢP LHD NGHI SƠN

 Liên doanh: PVN (21,1% vốn), Công ty Dầu mỏ Kuwait (KPI) (35,1%), Công ty
Idemitsu Kosan (IKC) 35,1% và Công ty Hóa chất Mitsui (MCI) 4,7%.
 Dầu thô Kuwait, công suất 200.000 thùng dầu thô/ngày (~12 triệu tấn/năm).
 Sản phẩm: LPG, Xăng 92/ 95 RON, Dầu hoả / Jet A-1, Dầu Diesel – loại cao cấp
và loại thường, Dầu nhiên liệu, Paraxylen / Benzen, Polypropylen, Lưu huỳnh.
 Tiêu chuẩn áp dụng: Lựa chọn trên cơ sở các tiêu chuẩn hiện hành của WB/IFC,
ngoại trừ trường hợp TCVN/QCVN nghiêm ngặt hơn, hoặc không có tiêu chuẩn
nào của WB/IFC đề cập đến các chỉ tiêu được quy định trong TCVN thì áp dụng
TCVN.
 MTKK xung quanh: QCVN 05:2009/BTNMT về các chất vô cơ và QCVN
06:2009/BTNMT về các chất hữu cơ.
 Khí thải tại nguồn: kết hợp của QCVN 19:2009/BTNMT cho các chất vô cơ,
QCVN 20:2009/BTNMT cho các chất hữu cơ và QCVN 22:2009/BTNMT cho khí
thải của nhà máy nhiệt điện và tiêu chuẩn của WB.
5
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG LIÊN HỢP LHD NGHI SƠN

6
CÁC PHÂN XƯỞNG CÔNG NGHỆ LHD NGHI SƠN

7
CÁC PHÂN XƯỞNG CÔNG NGHỆ LHD NGHI SƠN

Cụm công nghệ lọc dầu


1 Phân xưởng chưng cất dầu thô (CDU)
2 Phân xưởng thu hồi LPG (LRU)
3 Phân xưởng xử lý LPG (LTU)
4 Phân xưởng khử lưu huỳnh trong kerosene bằng hydro (KHDS)
5 Phân xưởng khử lưu huỳnh trong gasoil bằng hydro (GOHDS)
6 Phân xưởng khử lưu huỳnh trong cặn chưng cất khí quyển bằng hydro (RHDS)
7 Phân xưởng cracking xúc tác tầng sôi cặn chưng cất khí quyển (RFCC)
8 Phân xưởng xử lý gasoline nhẹ từ RFCC
9 Phân xưởng xử lý LPG từ RFCC
10 Phân xưởng thu hồi Propylen (PRU)
11 Phân xưởng alkyl hóa (INDALK)
Cụm công nghệ hóa dầu
12 Phân xưởng PolyPropylen (PPU)
13 Phân xưởng xử lý Naptha và hợp chất hydrocarbon thơm (NAC)
Cụm phân xưởng hydro
14 Phân xưởng sản xuất hydro (HMU)
15 Hệ thống nén và phân phối hydro (HCDS)
16 Phân xưởng xử lý nước chua (SWS)
17 Phân xưởng tái sinh Amin (ARU)
18 Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (SRU)
8 19 Phân xưởng xử lý khí đuôi (TGT)
CÁC NGUỒN THẢI KHÍ THẢI RA MÔI TRƯỜNG

9
CÁC NGUỒN THẢI KHÍ THẢI RA MÔI TRƯỜNG

10
CÁC NGUỒN THẢI KHÍ THẢI RA MÔI TRƯỜNG

Khí thải từ hệ thống các ống khói:


Có tổng cộng 19 ống khói từ các phân xưởng công nghệ và các công trình
phụ trợ (lò đốt, lò hơi, lò gia nhiệt, lò đốt rác, tuabin khí, hệ thống xử lý khí th ải
từ nồi hơi).

Khí thải từ hệ thống đuốc đốt


Trong trường hợp mất điện toàn Liên hợp, khí thải từ tất cả các van xả áp
(ngoại trừ khí axít) sẽ được dẫn đến hệ thống đuốc đốt Hydrocacbon (HC).
Trong điều kiện hoạt động bình thường, không có phát thải SO 2 và PM10 tại
đuốc hydrocacbon thổi đẩy. Hàm lượng phát thải của NOx và CO nằm trong
giới hạn tiêu chuẩn cho phép của dự án.

Trong trường hợp khẩn cấp, hàm lượng phát thải của NOx và PM10 tại cả
hai đuốc HC đều nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn dự án. Tuy
nhiên, hàm lượng phát thải của SOx và CO lại vượt quá tiêu chuẩn cho phép
của dự án, đặc biệt trong trường hợp tối đa H2S (dừng cả 3 tổ máy của
11
HỆ THỐNG ĐUỐC ĐỐT

Hệ thống đuốc đốt Hydrocacbon (đuốc đốt chính)


Các dòng xả từ tất cả các van (trừ dòng khí axit) được đưa tới đuốc đốt HC.
Đuốc đốt thổi đẩy HC riêng có đường kính nhỏ sẽ được lắp đặt để thổi liên
tục với lưu lượng xả thấp. Hơi nước được phun vào đuốc đốt thổi đẩy để hỗ
trợ việc đốt cháy hoàn toàn không khói. Khi khí chua cháy, h ơi n ước này đ ược
ngừng cấp nhằm tránh hiện tượng cháy ngoài kiểm soát do nhiệt trị của khí
axit thấp. Đuốc mồi chính cũng sử dụng hơi nước để tạo ra ngọn lửa hoàn
toàn không khói trong trường hợp đốt đốt thổi đẩy đang trong giai đoạn bảo
dưỡng hay trong các tình huống khẩn cấp khác.

Hệ thống đuốc đốt khí chua


Hệ thống đuốc đốt khí chua để đốt các HC độc, tiềm năng ăn mòn hoặc khó
cháy. Những dòng thải này chứa lượng đáng kể H2S. Dòng thải HC chứa hơn
10% (vol) H2S được đưa tới hệ thống này. Tải lượng của hệ thống chủ yếu từ
các phân xưởng CDU, GOHDS, KHDS, PRU, SRU, TGTU, ARU và SWS.
12
CÁC NGUỒN THẢI KHÍ THẢI RA MÔI TRƯỜNG

Nhà thầu thiết kế FEED đã xem xét tối ưu hóa chiều cao ống khói, đuốc đốt:
Chiều cao ống khói tối ưu được xác định bằng phương pháp GIIP, HMIP D1
và mô hình phát tán BREEZE AIR SCREEN3 của Cục Bảo Vệ Môi Trường
Hoa Kỳ (USEPA). Chiều cao ống khói được lựa chọn trên cơ sở tiêu chuẩn
chất lượng KK xung quanh không tính đến các ngu ồn ON khác trong khu
vực.
Để đạt được các giới hạn phát thải cho các nguồn thải của dự án, toàn bộ
khí từ nồi hơi của phân xưởng RFCC và từ hệ thống xử lý khí thải của nồi
hơi đều được đưa về hệ thống khử DeSOx và DeNOx trước khi thải vào môi
trường. Tại các lò gia nhiệt của các phân xưởng công nghệ, phân xưởng ph ụ
trợ và lò đốt chất thải sẽ được trang bị các đầu đốt NOx thấp và NOx cực
thấp. Do đó, các thông số phát thải đầu vào của mô hình phát tán khí đ ều đã
tính đến việc áp dụng biện pháp giảm thiểu.
Khí VOC bay hơi từ hệ thống bể chứa
Chủ yếu từ khu vực các bể chứa, gồm: bể chứa dầu thô, các sản phẩm trung
13
gian, dầu sản phẩm nhiên liệu và các bể lưu trữ sản phẩm.
CÔNG NGHỆ GIẢM Ô NHIỄM KHÍ THẢI

Lắp đặt hệ thống khử SOx bằng cách tái sử dụng một phần nước làm mát
để khử SOx trong khí thải từ nồi hơi;
Lắp đặt Hệ thống khử SOx và NOx trong khí thải từ phân xưởng RFCC ;
Lắp đặt hệ thống đốt NOx nồng độ thấp (Low-NOx burners) cho lò đốt của
các phân xưởng SRU, tuabin Khí, CDU, lò đốt ETP, RHDSs, NACs, KHDSs
và GOHDS và hệ thống đốt NOx nồng độ cực thấp (Ultra-Low-NOx burners)
cho phân xưởng HMU;
• Lắp đặt các hệ thống thu hồi hơi tại khu vực bể chứa và hệ thống cân
bằng hơi tại khu vực cảng;
• Lắp đặt hệ thống thu gom kín dòng nước thải nhiễm benzen để tránh
benzen bay hơi vào không khí;
• Lắp đặt hệ thống cân bằng dòng để thu gom riêng dòng kiềm thải tránh
H2S bay hơi vào không khí;

14
KHỬ SO2, BỤI TỪ LÒ HƠI BẰNG NƯỚC BIỂN

Ống cấp nước biển 1

Ống cấp nước biển 2

Ống cấp nước biển 3

Bình ngưng tụ hơi và


năng lượng Hệ thống
nước làm mát

Cột + Ống thoát


Van nước biển 3

trong
Hệ thốngFGD
FGD

Đập chứa
nước thải
Nhánh thải

Hệ thống xử lý
Ống xả nước
nước biển
biển
Ống thoát nước biển 1
15
KHỬ SO2, BỤI TỪ LÒ HƠI BẰNG NƯỚC BIỂN

SO2 (khí) + H2O → SO32- + 2H+ hấp thụ (1)

SO32- + ½O2 → SO42- oxy hóa (2)

HCO3- + H+ → CO2 + H2O trung hòa (3)

16
HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI

1. Khử lưu huỳnh (S) trong dòng khí thải từ lò hơi bằng nước biển

Mục đích của hệ thống khử lưu huỳnh (FGD) là để loại bỏ SO2 ra khỏi dòng
khí thải từ lò hơi trước khi đưa tới ống khói và xả ra môi trường. Khí th ải ph ải
đáp ứng giới hạn cho phép. Hệ thống FGD được thiết kế xử lý dòng khí thải
có lưu lượng 943.000 Nm3/giờ.

2. Hệ thống khử SOx và NOx trong khí thải từ phân xưởng RFCC

Mục đích của hệ thống khử SOx và NOx là để loại bỏ SO2 và NOx ra khỏi
dòng khí thải từ nồi hơi RFCC Co trước khi đưa tới ống khói và xả ra môi
trường. Khí thải phải đáp ứng giới hạn cho phép. Công nghệ x ử lý của h ệ
thống khử SOx và NOx được trình bày dưới đây:
 Cụm DeSOx: phương pháp hấp phụ bằng kiềm loại ướt
 Cụm DeNOx: phương pháp khử bằng ammonia và xúc tác (lớp xúc tác
cố định).
17
KHỬ SOx, NOx TỪ KHÍ THẢI NỒI HƠI CỦA PX RFCC

 Cụm khử SOx: áp dụng


phương pháp hấp phụ SOx
bằng kiềm ướt.
2NaOH + SO2 →Na2SO3 + H2O
Na2SO3+H2O+SO2 → 2NaHSO3

Nước thải sau khi hấp thụ SOx


sẽ được đưa về phân xưởng
ETP để xử lý tiếp theo.

18
KHỬ SOx, NOx TỪ KHÍ THẢI NỒI HƠI CỦA PX RFCC

 Cụm khử NOx: áp dụng phương pháp khử NOx bằng ammonia và xúc tác
(lớp xúc tác cố định). NH3 được phun vào dòng khí thải, sau đó NOx sẽ chuyển
thành N2 và H2O nhờ xúc tác (Al2O3 chất mang & V2O5, Fe2O3, etc. xúc tác hoạt
tính) ở nhiệt độ 250 tới 450oC. 4NO + 4NH3 + O2 → 4N2 + 6H2O
NO + NO2 + 2NH3 → 2N2 + 3H2O.

19
HỆ THỐNG THU HỒI HƠI

Có hai hệ thống thu hồi hơi trong tổ hợp. Một hệ thống được thiết kế để thu
hồi hơi thoát ra từ các bể chứa sản phẩm Isome hóa, Naphtha FCC nhẹ,
Benzen, Paraxylen và hơi thoát ra trong quá trình xuất sản phẩm xăng RON
92 và RON 95 vào xe bồn. Hệ thống thu hồi hơi tương tự khác sẽ được thiết
kế để thu hồi hơi thoát ra trong quá trình xuất sản phẩm xăng RON 92, xăng
RON 95, Benzen và Paraxylen vào tàu dầu.

Hệ thống thu hồi hơi sử dụng quá trình hấp phụ vật lý như hấp th ụ bằng
than hoạt tính kết hợp với quá trình hấp thụ bằng dung môi để thu h ồi h ơi
hydrocacbon. Khí thoát ra từ tháp hấp thụ không có hydrocacbon được xả ra
môi trường ở vị trí an toàn. Tối thiểu 99.5% hơi hydrocacbon nguyên liệu
được thu hồi trong hệ thống thu hồi hơi.

20
HỆ THỐNG THU HỒI VOCs TỪ CÁC BỂ CHỨA & HT XUẤT XE BỒN

Lắp hệ thống thu hồi hơi thoát ra từ các bể chứa SP Isome hóa, Naphtha
21
FCC nhẹ, Benzen, Paraxylen và hơi thoát ra trong quá trình xuất SP.
THÁP HẤP THU AMIN

Khí axít tới


Khí thải đã xử lý px SRU

Khí thải Hơi


Amin bẩn
Tháp hấp thụ bằng amin
Tháp tái sinh amin
cho các dòng từ GOHDS, RHDS…

Phân xưởng tái sinh amin xử lý dòng amin bẩn từ tháp h ấp th ụ/thiết b ị x ử lý
trong các phân xưởng sau:
1.Phân xưởng xử lý lưu huỳnh trong gasoil bằng hydro
2.Phân xưởng xử lý lưu huỳnh trong cặn bằng hydro
3.Phân xưởng thu hồi LPG.
22
SỒ CỤM THU HỒI LƯU HUỲNH & XỬ LÝ KHÍ ĐUÔI

(Khí đuôi SRU) (Khí đuôi TGTU)

Lò đốt
Khí axít từ SRU-1 TGTU-1
1
SWS 1 & 2

Axít amin
từ ARU &
Lò đốt Ống khói
RFCC SRU-2 TGTU-2
2

Khí axít từ
Bê chứa
FGD
lưu huỳnh
A
SRU-3
Bê chứa
lưu huỳnh Dung dịch
B lưu huỳnh
đến SFU

23
CHÂN THÀNH CẢM ƠN 
THẦY & CÁC BẠN ĐàTHEO DÕI

24

You might also like