Professional Documents
Culture Documents
Du My Le 1
0.1 Giới thiệu
Chất ô nhiễm không khí (CON) sơ cấp và thứ cấp
Primary and Secondary Gaseous Contaminants
3
Các oxit nitơ trong khí thải
Nitrogen Oxides
4
Ammonia (NH3)
Được phát thải sơ cấp từ các nguồn ô
nhiễm không khí có nguồn gốc thiên
nhiên.
Phát thải ttừ sản xuất công nghiệp có sử
dụng các chất amôn, vd: NH4OH, NH4Cl
5
Các hợp chất oxi hóa chưa hoàn toàn trong khí thải
Partially Oxidized Compounds
Oxyt cacbon: CO
Các chất hữu cơ ôxi hóa chưa
hoàn toàn: nhóm PAH
6
Các h p ch t h u c bay h iVOCs
7
Bảng 1.Các hợp chất hữu cơ nguy hại
Organic HAP Compounds
Table 1-2. Example Organic HAP Compounds
Compound CAS Compound CAS Compound CAS
Number Number Number
Aceetaldehyde 75070 Ethylene oxide 75218 Phosgene 75445
8
(Nguồn: EPA)
HCl và HF
Được phát thải từ các quá trình đốt trong
công nghiệp, trong thành phần nguyên
liệu của quá trình này có chứa các hợp
chất cho hữu cơ và flo hữu cơ.
HCl và HF cũng có mặt trong thành phần
khí thải của quá trình khai khoáng và
công nghiệp tinh luyện các khoáng
quặng.
100% thành phần Clo và Flo trong nhiên
liệu sẽ chuyển hóa thành HCl và HF trong
khí thải.
9
H2S và các hợp chất lưu huỳnh
có tính khử trong khí thải
10
Căn cứ pháp lý kiểm soát ONKK
1. Giới hạn phát thải: nồng độ chất ô nhiễm trong dòng
khí thải (qua ống khói) không được cao hơn nồng độ
tối đa cho phép trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải tương ứng:
•QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
•3. QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ
•4. QCVN 21: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học
•5. QCVN 22: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công nghiệp nhiệt điện
•6. QCVN 23: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải công nghiệp sản xuất xi măng 11
Căn cứ pháp lý kiểm soát ONKK
2. Nồng độ tối đa trong không khí xung quanh:
Nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường không khí
xung quanh không được cao hơn giới hạn cho phép
quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
• Không có cơ sở pháp lý trực tiếp đối với doanh nghiệp
gây ô nhiễm nói chung.
• Kết quả tổng hợp của nhiều nguồn phát thải (mô hình
phát tán).
• Có ý nghĩa trong quản lý chất lượng môi trường không
khí.
12
Căn cứ pháp lý kiểm soát ONKK
3. Nồng độ tối đa trong môi trường lao động:
Nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường không khí
trong môi cơ sở sản xuất, nhà máy, xí nghiệp không
được cao hơn giới hạn cho phép quy định tại các tiêu
chuẩn môi trường lao động của Bộ Y tế.
• Cao hơn nồng độ xung quanh,
• Thấp hơn giới hạn phát thải
• Có ý nghĩa trong đảm bảo an toàn sức khỏe người lao
động.
• Giải quyết bằng biện pháp thông gió.
13
Kết luận (3)
Việc kiểm soát các chất ô nhiễm không khí vẫn
đang được tiếp tục nghiên cứu và hiệu chỉnh các
quy định pháp lý nhằm phù hợp với tình hình biến
đổi khí hậu hiện nay. Trong đó, phân loại/ phân
hạng các nguồn phát thải đặc biệt được chú trọng.
Tuy nhiên, mức độ nguy hiểm của quá trình ô
nhiễm không khí không chỉ dừng lại ở các tác động
trực tiếp lên cơ thể con người. Ngày nay, các
nghiên cứu cho thấy, rất nhiều CON đang tác động
xấu đến các cao tầng khí quyển và là nguyên nhân
hình thành các dạng ô nhiễm bụi dạng mới (CON
thứ cấp) ở cao tầng này.
Vì vậy, các tác động môi trường của khí thải ô
nhiễm cần được nghiên cứu đánh giá lại. 14
0.2 Tổng quan các nguyên tắc xử lý
khí ô nhiễm
Du My Le 15
Các thông số cần biết khi thiết kế XLKT
1. Đặc tính nguồn phát thải và tính chất của chất ô
nhiễm lựa chọn công nghệ và tính toán thiết kế:
Các chất ô nhiễm không khí đặc trưng và nồng độ
của nó
Thành phần ô nhiễm bụi; nồng độ đặc trưng tương ứng
giữa các thành phần này.
Đặc tính của bụi trong dòng khí thải (tính chất vật lý,
hóa học… của bụi).
Nồng độ ôxy tối thiểu, trung bình và tối đa trong dòng
khí thải.
Nhiệt độ dòng khí thải
Đặc tính cháy/nổ của chất ô nhiễm.
16
Các thông số cần biết khi thiết kế XLKT
2. Caàn phaûi bieát chính xaùc löu löôïng doøng khí caàn xöû
lyù Xaùc ñònh ñöôøng oáng, quaït huùt, kích thöôùc thieát
bò xöû lyù, tính giaù thaønh :
17
Giới hạn cháy nổ - Explosive Limits
18
Nồng độ giới hạn cháy nổ
Explosive Limit Concentrations
19
LEL và UEL ở điều kiện nhiệt độ phòng
và nồng độ ôxy không khí
22
Các vấn đề cần quan tâm khi kiểm tra giá trị
nồng độ LEL của dòng khí thải
Giá trị Oxygen thấp hơn 10%.
Giá trị Oxygen cao hơn 21%.
Khí thải có tính axit có thể gây hư hỏng
sensor của thiết bị đo.
Áp suất tuyệt đối của dòng khí thải rất
cao hoặc rất thấp.
Dòng khí thải có chứa thành phần dễ
cháy hoặc có chứa bụi sợi hữu cơ, bụi
vải...
23
Các loại khí thải có tiềm năng dễ cháy nổ không thể
giám sát bằng thông số LEL
24
Các phương pháp xử lý khí thải
25
Sơ đồ 1 KHÍ THAÛI
27