You are on page 1of 35

QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

BÀI 2
ĐÔ THỊ HÓA
KHÁI NIỆM VỀ ĐÔ THỊ HÓA
Đô thị hóa (Urbanization) là gì?

Là sự hình
Là sự mở thành các điểm
dân cư đô thị
rộng của trên cơ sở phát
đô thị triển sản xuất
và đời sống

Là quá trình biến đổi sâu sắc về cơ Là quá


cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ trình tập
cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ trung dân
chức không gian kiến trúc xây dựng từ số vào các
dạng nông thôn sang thành thị đô thị
TỶ SỐ BIỂU HIỆN SỰ ĐÔ THỊ HOÁ

• tỷ lệ phần trăm giữa dân số


Mức độ đô thị trên tổng số dân
đô thị • tỷ lệ phần trăm giữa diện tích
hoá đô thị trên diện tích của vùng

Tốc độ
đô thị • tỷ lệ tăng dân số đô thị theo
hóa thời gian.
ĐẶC TRƯNG CỦA ĐÔ THỊ HOÁ

Châu Mỹ La Châu Á -
Bắc Mỹ: Tinh và Châu Âu: Thái Bình Châu Phi:
trên 80 % Caribean : trên 70 % Dương: dưới 40%
trên 75%. dưới 50%

Tỉ lệ dân số đô thị là thước đo để so sánh mức độ đô thị hóa giữa các


nước với nhau hay giữa các vùng khác nhau trong cùng một nước .
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ HÓA
• PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ HÓA
Đô thị hóa theo chiều rộng Đô thị hóa theo chiều sâu

Là hiện tượng đô thị hoá tăng Là sự phát triển theo chất


nhanh trên cơ sở dân số đô lượng của môi trường sống
thị tăngàchất lượng hạ tầng đô thị về kinh tế xã hội, hạ tầng
cơ sở đô thị và lối sống đô thị kỹ thuật, nhà ở…trong quá
chưa theo kịp trình ĐTH

Thường thấy ở các nước đang Có thể chỉ số ĐTH không tăng
phát triển và ĐTH đang diễn ra nhưng chất lượng sống đô thị
ở thời kỳ đầu. ngày càng được nâng cấp.
NHẬN THỨC VỀ ĐÔ THỊ HÓA

Quá trình “đô thị hóa nông thôn”


Quá trình công nghiệp hóa
à Sự phát triển của đô thị
TÍCH à thúc đẩy các khu vực phát triển,
CỰC tăng năng suất và mức sống.

NHẬN
THỨC
VỀ ĐÔ
THị HÓA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QuỐC
GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐoẠN 2010-2020

TIÊU
CỰC
NHẬN THỨC VỀ ĐÔ THỊ HÓA

TÍCH
CỰC
ô nhiễm không khí, nước
Sự phá họai môi trường tự nhiên

NHẬN
THỨC
VỀ ĐÔ
THị HÓA

Dân số tăng
nhanhà việc làm,
hệ thống hạ tầng,
TIÊU nhà ở không
CỰC đủ….
Thu nhập quốc Cấu trúc tiêu
CÁC CHỈ SỐ ĐÔ THỊ HÓA GẮN LIỀN dân (GDP) dùng
VỚI MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN QUỐC GIA
Các chỉ số
đô thị hóa
gắn liền với
mức độ phát
triển quốc
gia
Sự mất quân
Sản xuất nông bình giữa đô thị
nghiệp và nông thôn
Thu nhập quốc dân (GDP)
chỉ số đô thị hóa tỉ lệ thuận với thu nhập quốc dân (GDP)
Cấu trúc tiêu dùng
Mức độ ĐTH tỉ lệ nghịch với chi phí cho nhu cầu cơ bản

Các quốc gia có mức độ ĐTH cao, chi Các quốc gia mức độ ĐTH thấp, chỉ số
phí nhu cầu cơ bản dưới 20% thu nhập này lên đến trên 50%
Sản xuất nông nghiệp
Mức độ ĐTH tỉ lệ thuận với giá trị sản phẩm nông nghiệp trên đầu người lao động

Các nước ĐTH cao Các nước ĐTH thấp

tỷ trọng giá trị sản giá trị sản phẩm


trên đầu người tỷ trọng sản xuất giá trị sản phẩm
xuất NN trong nền NN trong nền kinh trên đầu người
kinh tế thấp cao
tế cao (> 75%) thấp (<400 USD)
(<10%) (> 20.000USD)
Sự mất quân bình giữa đô thị và nông thôn
Tại các quốc gia đang phát triển, các đô thị lớn chiếm vai trò hết sức đặc biệt
trong nền kinh tếà mất quân bình giữa đô thị và nông thôn

TP. HCM đóng


Thượng Hải (TQ) góp trên 24,16%
dân số chiếm GDP của cả
1,2% toàn quốc nước (2018)
nhưng GDP trong khi dân số
chiếm 12,5% cả chiếm có 8,34 %;
nước. diện tích chiếm
0,6%.
BA GIAI ĐOẠN CỦA ĐÔ THỊ HÓA TRÊN THẾ GIỚI

Đô thị hóa thời kỳ Đô thị hóa Thời kỳ Đô thị hóa Thời kỳ


tiền công nghiệp công nghiệp hậu công nghiệp
(pre-industrial (industrial (post-industrial
urbanization) urbanization) urbanization)
Đô thị hóa Thời kỳ tiền Đô thị hóa Thời kỳ ĐTH Thời kỳ hậu công
công nghiệp (pre- công nghiệp (industrial nghiệp (post-industrial
industrial urbanization) urbanization) urbanization)
sản xuất thủ công máy hơi nước à kinh tế chiếc máy tính điện
nghiệp àcái cuốc công nghiệp tử àkinh tế dịch vụ

Các đô thị phân tán, xuất hiện nhiều đô thị


quy mô nhỏ cơ cấu mới và mở rộng các đô
đơn giản. thị cũàcác đô thị lớn
và cực lớn, Làm thay đổi cơ
Tính chất đô thị lúc cấu sản xuất,
bấy giờ chủ yếu là phương thức sinh
hành chính, họat ở các đô thị.
thương nghiệp, Cấu trúc đô thị phức Không gian đô thị có
tiểu thủ công tạp, sự phát triển cấu trúc phức tạp.
nghiệp. thiếu kiểm soát
ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA

cấu trúc không


TRUNG TÂM
ĐÔ THỊ gian đô thị

xu thế đối lập

HƯỚNG TÂM
nhưng thống nhất
của các quá trình
phát triển kinh tế -
xã hội
diễn ra mạnh trong thời
kỳ cực thịnh của nền
văn minh công nghiệp

Quy mô đô thị phát triển,


quá trình tập trung dân cư mật độ dân số ngày càng
vào đô thị tăng

XU THẾ
HƯỚNG
TÂM
(CENTRA
LIZATION)

xu hướng phát triển đô thị theo kiểu truyền thống


xu hướng
chung cho quá
trình phân bố
dân cư trong
các đô thị lớn

XU THẾ
LY TÂM
(DECENT
RALIZATI
ON)
hình thành các KHKT, công nghệ
khu đô thị và đô thông tin và giao
thị mới tạo nên thông hiện đạià
một mạng lưới đô người dân di
thị chuyển ra ngoại ô
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA

Tác động
kinh tế

Tác động Sự thay đổi về


sinh lý và cơ cấu
lối sống đô thị lao động

Tác động về
sinh thái và
môi trường
Tác động kinh tế

Sự thay đổi
từ nông đô thị lớn có Gia tăng chất
vai trò cung lượng và giá
nghiệp, TTCN Gia tăng giá
cấp sản phẩm trị của các trị đất đai
sang công
nghiệp, dịch công nghiệp thành phần
và dịch vụ lao động
vụ
Sự thay đổi về cơ cấu lao động Lao động
Lao động khu vực 1
khu vực 3 (sector 1):
(sector 3): nông lâm
dịch vụ ngư
nghiệp

Lao động khu


vực 2 (sector
2): sản xuất
công nghiệp
Tác động về sinh thái và môi trường

Đô thị có
quy mô dân
số càng lớn
à sự mất
cân bằng
sinh thái
càng lớn

Đô thị
hoá và hệ
sinh thái
Sự gia tăng đô thị
qui mô các đô Sự gia tăng
số lượng chất
thị à ảnh
thải đô thị từ
hưởng môi
trường khí, quá trình sản
xuất và mua
môi trường
bán hàng hoá
nước…
Tác động sinh lý và lối sống đô thị

Sự khác biệt
trong quan điểm
sống và lối sống

Thời gian lao Sự hình thành


động giảm dần nhiều nhóm
và thời gian người trong các
rảnh tăng dần khu vực đô thị

Tình trạng sức


khoẻ của cư
dân đô thị
ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ CỰC LỚN

Có quy mô dân số
trên 10 triệu ngươi
3. ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ CỰC LỚN
ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ CỰC LỚN
Ảnh hưởng của đô thị hoá đối với các đô thị cực lớn: sự bùng nổ dân số

Sự gia tăng dân mâu thuẫn giữa


số không dựa quá trình đô thị đô thị và nông
trên sự phát triển hóa mất cân đối thônà sự chênh
công nghiệp lệch mức sống

đô thị phát triển


sự dịch chuyển nhanh chóng và
lực lượng lao
mất cân đối
động từ nông
trong hệ thống
thôn ra thành thị điểm dân cư
ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ CỰC LỚN
Ảnh hưởng của đô thị hoá đối với các đô thị cực lớn: sự thay đổi
cấu trúc đô thị
TOÀN CẦU HÓA VÀ ĐÔ THỊ HOÁ

Là quá trình tích


hợp quốc tế tại
các đô thị

Sự kết hợp Đặc trưng: đa


công nghệ, văn sắc tộc , đa văn
hoá, kinh tế và hoá và phát
đặc biệt là con triển kinh tế –
người dịch vụ

thúc đẩy nhanh


chóng quá trình
đô thị hoáà
hiện tương to
đầu
QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI VIỆT NAM

• Quá trình ĐTH không đáng kể


• chủ yếu là các thành quách hành
chính và quân sự, một số ít các đô
Thời kỳ thị có tính chất thương mại
phong kiến

• Ngoài 2 đô thị trung tâm là Sài Gòn


và Hà Nội, thực dân Pháp đầu tư xây
dựng một số thành phố nhằm mục
đích khai thác tài nguyên
Thời kỳ Pháp • Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, Cần
Thơ và du lịch nghỉ mát như Đà Lạt,
thuộc - 1954 Nha Trang, Vũng Tàu
6. QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI VIỆT NAM

• Hoà bình, dân số đô thị tăng đột biến, từ 10% lên đến 22%
• Miền Bắc: Xây dựng một số thành phố CN như Thái Nguyên,
Giai đoạn Việt Trì, nhưng sau đó chỉ số ĐTH hoá giảm do chiến tranh,
1954-1975 • Miền Nam: làn sóng đô thị hoá tăng, chỉ số ĐTH trên 20%.
Hệ thống đô thị tỉnh lỵ phát triển khá đồng đều. Cơ sở hạ tầng
đô thị được tập trung phát triển phục vụ mục đích quân sự

• Miền Bắc: Khôi phục xây dựng lại các đô thị, dòng người trở
Giai đoạn về các đô thị cũ
1975-1986 • Miền Nam: Dòng người di tản và trở về nông thôn theo các
phong trào kinh tế mới khiến chỉ số ĐTH sút giảm.

Nhìn chung đây là thời kỳ quá trình ĐTH không phát triển,
cả nước chỉ có 18% dân số đô thị.
6. QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI VIỆT NAM

Từ 1986 đến nay


• chuyển sang cơ chế thị trường, mạng lưới đô thị có nhiều loại
hình, tính chất khác nhau
Đô thị tổng hợp
• Hà Nội, TPHCM,, Thanh Hoá, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên…
Đô thị công nghiệp
• Thái Nguyên, Việt Trì, Biên Hòa, Thủ dầu một, Nhơn Trạch…
Đô thị cảng
• Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh, Phú Mỹ…
Đô thị cửa khẩu
• Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai, Lao Bảo, Lộc Ninh, Hà Tiên, Mộc Bài..
Đô thị nghỉ dưỡng
• Sầm Sơn, Nha Trang, Ninh Chữ, Đà Lạt, Sapa, Phan Thiết…
Đô thị hành chính
• thành phố, thị xã, thị xã tỉnh lỵ, thị trấn, thị trấn huyện lỵ
6. QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI VIỆT NAM
Kinh tế ổn định, phát triển khiến quá trình ĐTH tăng nhưng tốc độ còn chậm

Thống kê dân số 1999 : Dân số cả nước 76,5 triệu dân,


dân số đô thị là 17,3 triệu dân. ĐÔ THỊ HOÁ: 21,3%

Thống kê dân số 2009 : Dân số cả nước 85,8 triệu dân,


dân số đô thị là 25,4 triệu dân. ĐÔ THỊ HOÁ: 29,6%
Dân số: 96,2 triệu
ĐTH:34,4 %
DỰ BÁO (định hướng đã được thủ tướng chính phủ (31/07/2019)
phê duyệt): Năm 2020, dân số đô thị đạt 46 triệu dân , tỷ
lệ ĐTH đạt 45%; Năm 2025:, dân số đô thị đạt 52 triệu
dân , tỷ lệ ĐTH đạt 50%

Nguồn: tổng cục thống kê

You might also like