You are on page 1of 19

24.

tế bào T-CD4 là
tế bào bạch cầu lympho t có chức năng chỉ vì miễn dịch bảo vệ cơ thể chống lại các tác
nhân gây bệnh
25 xác định giai đoạn nhiễm HIV bằng cách đo chỉ số
số lượng tế bào tcd4 và tải lượng virus của người bệnh
26 giai đoạn cửa sổ của HIV là khoảng thời gian
sau khi phơi nhiễm HIV cơ thể chưa xuất hiện kháng thể nên xét nghiệm chẩn dự đoán HIV
thường âm tính
27 sự miễn dịch qua trung gian tế bào bị vô hiệu hóa và xuất hiện nhiễm trùng do vi sinh vật
cơ hội gây ra khi tế bào tcd4 giảm dưới mức
500 tế bào /1yL máu
28 tế bào tcd8 phản ứng nhằm kiểm soát virus từ mức cao trở thành suy giảm dần và phục
hồi số lượng tế bào tcd4 ở giai đoạn
sơ nhiễm
29 diễn biến tự nhiên HIV/AIDS giai đoạn sơ nhiễm người nhiễm HIV cấp tính sau phơi
nhiễm thời gian khoảng
2-4 tuần
30 diễn biến tự nhiên nhiễm HIV/AIDS giai đoạn nhiễm trùng không triệu chứng kéo dài từ
10-15 năm
31 diễn biến tự nhiên nhiễm HIV AIDS giai đoạn sơ nhiễm khi phản ứng của tế bào tcd4 tốt
làm cho tiến triển bệnh
chậm hơn dự đoán bệnh tốt hơn nhưng không loại trừ được virus
32 người không có nguy cơ lây nhiễm HIV qua đường máu là
người nhận chăm sóc y tế ở các khu vực có vệ sinh đạt tiêu chuẩn
33 cán bộ y tế dễ bị lây nhiễm HIV là bác sĩ điều dưỡng viên và
nhân viên phòng thí nghiệm
34 sử dụng bao cao su đúng làm giảm tỷ lệ lây truyền HIV qua đường tình dục
85%
35 biện pháp hiệu quả nhất trong dự phòng lây nhiễm HIV là
giáo dục thay đổi hành vi lây nhiễm
36 để hạn chế nguy cơ lây nhiễm HIV qua đường tình dục cần phải
chung thủy một vợ một chồng không quan hệ tình dục với người bán dâm
37 HIV tìm thấy nhiều nhất trong dịch tiết cơ thể là
dịch âm đạo
38 biện pháp tốt nhất dự phòng HIV qua đường máu là
Cô lập và xử lý và sắc nhọn đúng quy cách
39 người nhiễm HIV không được điều trị bằng ARV thì giai đoạn AIDS có nguy cơ tử vong
trong thời gian
1 năm
40 mẹ mang thai nhiễm HIV có thể chuyển cho con trong giai đoạn
Mang thai trong khi sinh và quá trình cho con bú
41 mẹ mang thai được điều trị bằng thuốc kháng virus và phương pháp khác thì lây truyền
từ mẹ sang con là
Tỷ lệ 1%
42 mẹ mang thai không được điều trị bằng thuốc kháng virus và phương pháp khác thì lây
truyền mẹ con là
Tỷ lệ 25 - 40%
43 biện pháp tốt nhất để ngăn ngừa lây truyền từ mẹ sang con sau sinh là
Không nuôi con bằng sữa mẹ
44 đường lây truyền HIV nào dưới đây không phải là qua đường tình dục
Qua vết thương hở
45 dự phòng nào dưới đây không thuộc lây nhiễm từ mẹ sang con
An toàn trong dịch vụ thụ tinh nhân tạo
46 dự phòng nào dưới đây không thuộc lây nhiễm qua đường tình dục
Chỉ truyền máu khi cần thiết và thực hiện an toàn trong truyền máu
47 phụ nữ nhiễm HIV muốn sinh con khỏe mạnh an toàn cần được
Tư vấn chăm sóc thai nghén tư vấn sinh đẻ an toàn và tư vấn cho cả hai vợ chồng cách
nuôi trẻ phù hợp
48 hành động bắt tay ôm người nhiễm HIV/AIDS thuộc nhóm
Không có nguy cơ
49 người không có nguy cơ lây nhiễm HIV nếu
Bắt tay ôm một người nhiễm HIV AIDS
50 sơ cứu cho người nhiễm HIV nhưng không dính đến máu dịch tiết thuộc nhóm nguy cơ
Nguy cơ phụ thuộc
51 quan hệ tình dục với nhiều người thì thuộc nhóm nguy cơ
Nguy cơ cao
52 sơ cấp cứu cho người nhiễm HIV đang chảy máu thuộc nhóm nguy cơ
Nguy cơ cao
53 quan hệ tình dục thâm nhập với người khác mà không sử dụng bao cao su thuộc nhóm
nguy cơ
Nguy cơ cao
54 sử dụng chung nhà vệ sinh công cộng thuộc nhóm nguy cơ
Không có nguy cơ
55 sử dụng chung bơm kim tiêm với người tiêm chích ma túy thuộc nhóm nguy cơ
Nguy cơ cao
56 mỗi đốt người nhiễm HIV xong đốt người khác thuộc nhóm nguy cơ
Không có nguy cơ
57 sử dụng chung dao cạo bấm móng tay với người nhiễm HIV thuộc nguy cơ
Nguy cơ cao
58 quan hệ tình dục với người tiêm chích ma túy thuộc nhóm nguy cơ
Nguy cơ phụ thuộc
59 mặc quần áo chung với người nhiễm HIV thuộc nhóm
Không có nguy cơ lây nhiễm HIV
60 sử dụng chung bát đũa với người nhiễm HIV thuộc nhóm
Không có nguy cơ
61 người hiến máu thuộc nhóm nguy cơ
Không có nguy cơ
62 sử dụng bể bơi công cộng thuộc nhóm nguy cơ
Không có nguy cơ
63 virus HIV thuộc vào họ Retroviridea vì
Có men reverse iranscriptase và có chương trình sao chép ngược
64 Trong giai đoạn nhiễm trùng không triệu chứng tế bào mang theo tải lượng virus nhiều
nhất là
T-CD4
65 giai đoạn nhiễm trùng có triệu chứng nhiễm HIV dấu hiệu xuất hiện đầu tiên gồm giảm
cân vừa phải không giải thích được và
Viêm xoang viêm phế quản tai giữa
66 giai đoạn nhiễm trùng không triệu chứng nhiễm HIV đặc trưng của cơ thể mất sức đề
kháng là nhanh chóng bị nhiễm nấm
Candida species Gây nên bệnh nấm miệng
BÀI 2 CHUẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM HIV AIDS
1 CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH NHIỄM HIV CHO TRẺ DƯỚI 18 THÁNG TUỔI VÀ NGƯỜI
TRƯỞNG THÀNH DỰA VÀO XÉT NGHIỆM
Kháng thể
2 chuẩn đoán xác định là nhiễm HIV khi mẫu huyết thanh
Dương tính ba lần xét nghiệm kháng HIV bằng 3 loại sinh sản khác nhau
3 thời gian để kháng thể HIV từ mẹ chuyển sang con đào thải hết trong
18 tháng đầu đời
4 chuẩn đoán HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi dựa vào xét nghiệm
Virus học
5 chuẩn đoán HIV sớm cho trẻ nhũ nhi ta dùng mẫu bệnh phẩm
Máu máu khô
6 thời gian chẩn đoán HIV sớm cho trẻ nhiễu nhi thực hiện từ
4 - 6 tuần tuổi
7 để xét nghiệm nhanh HIV người ta không dùng mẫu bệnh phẩm là
Nước bọt
8 người nhiễm HIV có kết quả xét nghiệm số lượng tế bào tcd4 từ 500 đến 1500 triệu chứng
lâm sàng tương ứng với giai đoạn
Không có triệu chứng
9 người nhiễm HIV có kết quả xét nghiệm số lượng tế bào t cd4 từ 350 đến 499 triệu chứng
lâm sàng tương ứng với giai đoạn
Sau suy giảm miễn dịch nhẹ
10 người nhiễm HIV có kết quả xét nghiệm số lượng tế bào tcd4 từ 200 đến 349 triệu chứng
lâm sàng tương ứng với giai đoạn
Suy giảm miễn dịch tiến triển
11 người nhiễm HIV có kết quả xét nghiệm số lượng tế bào tcd4 dưới 200 triệu chứng lâm
sàng tương ứng với giai đoạn
Suy giảm miễn dịch nặng
12 người có phơi nhiễm HIV nhưng biểu hiện lâm sàng không có triệu chứng được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 1
13 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng hạch to toàn thân dai dẳng được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 1
14 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng sút cần mức độ vừa không rõ nguyên nhân dưới
10% Trọng lượng cơ thể được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 2
15 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng nhiễm trùng hô hấp tái diễn như viêm xoang
viêm amiđan viêm tai giữa viêm hầu họng xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 2
16 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng zona được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 2
17 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng viêm khóe miệng được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 2
18 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng loét miệng tái diễn được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 2
19 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng phát ban giá sẩn ngứa được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 2
20 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng viêm da bã nhờn được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 2
21 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng nhiễm nấm móng được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 2
22 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng tiêu chảy không rõ nguyên nhân kéo dài hơn một
tháng được xếp vào giai đoạn lâm sàng
Giai đoạn lâm sàng 3
23 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng sút cân nặng không rõ nguyên nhân trên 10%
Trọng lượng cơ thể được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 3
24 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng sốt không rõ nguyên nhân từng đợt hoặc liên tục
kéo dài hơn một tháng được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 3
25 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng nhiễm nấm Candida miệng tái diễn được xếp
vào
Giai đoạn lâm sàng 3
26 Người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng bạch sản dạng lỏng ở miệng được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 3
27 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng lao phổi được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 3
28 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng nhiễm trùng nặng do vi khuẩn viêm phổi viêm
mũi màng phổi viêm da cơ mủ được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 3
29 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng viêm loét miệng hoại tử cấp viêm lợi hoặc viêm
quanh răng được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 3
30 Người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng thiếu máu HB < 80 g/L giảm bạch cầu trung tính
(<0,5x109/L) và hoặc giảm tiểu cầu mạn tính (<50x109/L) không rõ nguyên nhân được xếp
vào
Giai đoạn lâm sàng 4
31 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng hội chứng tim mòn do HIV sút cân trên 10%
Trọng lượng cơ thể suất kéo dài trên 1 tháng hoặc tiêu chuẩn kéo dài trên một tháng không
rõ nguyên nhân được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
32 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng viêm phổi do PCP được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
33 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng nhiễm herpes simplex bạn tính ở môi miệng cơ
quan sinh dục quanh hậu môn kéo dài hơn một tháng hoặc bất cứ đâu trong nội tạng được
xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
34 Người nhiễm HIV biểu hiện lâm sàng nhiễm candida thực quản nhiễm candida ở khí
quản phế quản hoặc phổi được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
35 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng nào ngoài phổi được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
36 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng Sarcoma kaposi được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
38 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng bệnh do CMV ở võng mạc hoặc ở các cơ quan
khác được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
39 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng bệnh lý não do Toxoplasma ở hệ thần kinh trung
ương được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
40 Người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng bệnh do Cryptococus ngoài phổi bao gồm viêm
màng não được xếp vào giai đoạn lâm sàng
Giai đoạn lâm sàng 4
41 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng bệnh lý não do HIV được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
42 anh liền nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng do bệnh MAC lan tỏa được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
43 người nhiễm hiv có biểu hiện lâm sàng bệnh lý não chất trắng da ở tiến triển được xếp
vào
Giai đoạn lâm sàng 4
44 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng tiêu chảy mãn tính do Cryptosporidia được sếp
vào
Giai đoạn lâm sàng 4
45 người bệnh nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng tiêu chảy mãn tính do isoprora được xếp
vào
Giai đoạn lâm sàng 4
46 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng bệnh do nấm lan tỏa được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
47 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng nhiễm trùng huyết tái diễn bao gồm nhiễm
sallmonella không phải thương hàn được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
48 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng u lympho ở não hoặc u lympho non-Hodgkin tế
bào B được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
49 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng ung thư cổ tử cung xâm nhập ung thư biểu mô
được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
50 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng bệnh do leisumania lan tỏa điển hình được xếp
vào
Giai đoạn lâm sàng 4
51 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng bệnh lý thận do HIV được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
52 người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng viêm cơ tim do HIV được xếp vào
Giai đoạn lâm sàng 4
53 phân giai đoạn miễn dịch ở người trưởng thành và trẻ em trên 5 tuổi được đánh giá qua
Số lượng tế bào tcd4
54 phần giai đoạn miễn dịch ở trẻ em dưới 5 tuổi được đánh giá qua
Tỷ lệ % số tế bào TCD4
55 trẻ em miễn dịch HIV <= 11 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 > 35% được phân loại vào giai
đoạn miễn dịch
Không suy giảm
56 trẻ em nhiễm HIV <= 11 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 30-35% được phân loại vào giai
đoạn miễn dịch
Suy giảm nhẹ
Trẻ em nhiễm HIV <=11 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 25-29% được phân loại và giai đoạn
miễn dịch
Suy giảm tiến triển
Trẻ em nhiễm HIV <=11 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 <25% được phân loại và giai đoạn
miễn dịch
Suy giảm nặng
Trẻ em nhiễm HIV từ 12-35 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 >30% được phân loại và giai đoạn
biến dịch
Không suy giảm
Trẻ em nhiễm HIV từ 12-35 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 25-30% được phân loại và giai
đoạn biến dịch
Suy giảm nhẹ
Trẻ em nhiễm HIV từ 12-35 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 20-24% được phân loại và giai
đoạn biến dịch
Suy giảm tiến triển
Trẻ em nhiễm HIV từ 12-35 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 <20% được phân loại và giai đoạn
biến dịch
Suy giảm nặng
Trẻ em nhiễm HIV từ 36-59 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 >25% được phân loại vào giai
đoạn miễn dịch
Không suy giảm
Trẻ em nhiễm HIV từ 36-59 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 20-25% được phân loại vào giai
đoạn miễn dịch
Suy giảm nhẹ
Trẻ em nhiễm HIV từ 36-59 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 15-19% được phân loại vào giai
đoạn miễn dịch
Suy giảm tiến triển
Trẻ em nhiễm HIV từ 36-59 tháng tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 <15% được phân loại vào giai
đoạn miễn dịch
Suy giảm nặng
Trẻ em nhiễm HIV trên 5 tuổi có tỷ lệ tế bào cd4> 500 tế bào/mm3 được phân loại và giai
đoạn miễn dịch
Không suy giảm
Trẻ em nhiễm HIV trên 5 tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 300-499 tế bào/mm3 được phân loại và giai
đoạn miễn dịch
Suy giảm nhẹ
Trẻ em nhiễm HIV trên 5 tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 <15% được phân loại và giai đoạn miễn
dịch
Suy giảm nặng
Trẻ em nhiễm HIV trên 5 tuổi có tỷ lệ tế bào cd4 200-349 tế bào/mm3 được phân loại và giai
đoạn miễn dịch
Suy giảm tiến triển
Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm HIV tiến triển ở trẻ em và người lớn là
Có bệnh lý thuộc giai đoạn lâm sàng 3 và hoặc số lượng tế bào tcd4 ở mức suy giảm tiến
triển
Tiêu chuẩn chẩn đoán AIDS
Có bệnh lý thuộc giai đoạn lâm sàng 4 hoặc số lượng tế bào tcd4 ở mức suy giảm nặng
Để chẩn đoán nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV cần xem xét chỉ số
Biểu hiện lâm sàng mức độ suy giảm miễn dịch và kết quả các xét nghiệm đặc hiệu
Lưu ý quan trọng trong xử trí nhiễm trùng cơ hội
Đáp ứng thuốc của người bệnh
Nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV thường gặp ở Việt Nam
Nấm họng tưa miệng
Triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất ở người nhiễm HIV đồng Nhiễm Lao là
Khó thở
Bệnh do Candida thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm trùng cơ hội do
Nấm
Bệnh do cryptociccus thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm trùng cơ hội do
Nấm
Bệnh do Penicillin marneffei thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm trùng cơ hội do
Nấm
Bệnh viêm phổi do PCP thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm trùng cơ hội do
Nấm
Bệnh viêm não do Toxoplasma thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm trùng cơ hội do
Ký sinh trùng đơn bào
Tiêu chảy do Crytosporidium Micoporidia Isospora thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm
trùng cơ hội do
Ký sinh trùng đơn bào
Bệnh do phức hợp Mac thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm trùng cơ hội do
Vi khuẩn
Bệnh viêm da cơ Mủ thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm trùng phổi do
Vi khuẩn
Bệnh viêm phổi và màng phổi thuộc nhóm nguyên nhân nhiễm trùng cơ hội do
Vi khuẩn
Bệnh viêm màng não do chryseobacterium menigosepticum thuộc nhóm nguyên nhân gây
nhiễm trùng cơ hội do
vi khuẩn
Bệnh tiêu chảy do Campylobacter thuộc nhóm nguyên nhân nhiễm trùng cơ hội do
Vi khuẩn
Bệnh Herpes simples thuộc nhóm nguyên nhân nhiễm trùng cơ hội do
Virus
Bệnh Herpes zoster thuộc nhóm nguyên nhân nhiễm trùng cơ hội do
Virus
Bệnh u mềm nay thuộc nhóm nguyên nhân gây nhiễm trùng cơ hội do
Virus
Bệnh sùi mào gà sinh dục thuộc nhóm nhiễm trùng cơ hội do
Virus
Sàng lọc nào được tiến hành cho người nhiễm HIV AIDS trong tất cả các lần đến khám tại
cơ sở y tế dựa trên
Triệu chứng
Người nhiễm HIV AIDS được chuẩn đoán lao phổi afb (+) khi
Có ít nhất một tiêu bản xét nghiệm afb(+)
Người nhiễm HIV AIDS được chuẩn đoán lao phổi afb (-) khi
>=2 tiêu bản xét nghiệm afb(-) hình ảnh x quang phổi khi nào tiến triển và bác sĩ chuyên
khoa quyết định
Người nhiễm HIV AIDS được chuẩn đoán lao phổi afb(+) được xử trí ngay và điều trị
Càng sớm càng tốt
Mục đích của điều trị bằng thuốc arv trên người nhiễm HIV AIDS là
Ngăn chặn tối đa và lâu dài quá trình nhân lên của HIV trong cơ thể
Sử dụng thuốc ARV cho người nhiễm HIV AIDS giúp cơ thể
Phục hồi chức năng miễn dịch
Lợi ích của điều trị arv sớm cho người nhiễm HIV là
Cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm các nhiễm trùng cơ hội cho người bệnh
Lợi ích của điều trị arv sớm cho người nhiễm HIV là
Ngăn chặn tối đa và lâu dài quá trình nhân lên HIV trong cơ thể
Lợi ích của điều trị arv sớm cho người nhiễm HIV là
Phục hồi chức năng miễn dịch
Nguyên tắc điều trị arv cho người nhiễm HIV là
Điều trị arv ngay khi người bệnh đủ tiêu chuẩn điều trị
Địa chỉ arv cho người nhiễm HIV thực hiện theo nguyên tắc
Phối hợp đúng cách ít nhất ba loại thuốc arv
Nguyên tắc điều trị arv cho người nhiễm HIV là
Đảm bảo tuân thủ điều trị hàng ngày liên tục suốt đời
Tiêu chuẩn điều trị arv cho người nhiễm HIV tại Việt Nam sau 2014 khi
Tế bào tcd4 <=350 tế bào/mm3
Tiêu chuẩn điều trị arv đối với người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 3 tại Việt Nam là
Không phụ thuộc số lượng tế bào tcd4
Tiêu chuẩn điều trị arv đối với người nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng 4 tại Việt Nam là
Không phụ thuộc số lượng tế bào tcd4
Người nhiễm HIV được điều trị arv ngay mà không phụ thuộc vào tế bào tcd4 và giai đoạn
lâm sàng nếu mắc
Bệnh lao
Người nhiễm HIV được điều trị arv ngay mà không phụ thuộc vào tế bào t c d4 vào giai
đoạn lâm sàng nếu
Đồng nhiễm virus viêm gan b có viêm gan b mạn tính tiến triển hoặc biểu hiện bệnh gan
nặng
Người nhiễm HIV được điều trị arv ngay mà không phụ thuộc vào tế bào tcd4 và giai đoạn
lâm sàng nếu
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú
Người nhiễm HIV được điều trị arv ngay mà không phụ thuộc vào tế bào tc4 và giai đoạn
lâm sàng nếu có vợ chồng bạn tình
Chưa nhiễm HIV
Người nhiễm HIV được địa chỉ arv ngay mà không phụ thuộc vào tế bào tcd4 và giai đoạn
lâm sàng nếu họ
Nằm trong quần thể nguy cơ tiêm chích ma túy mại dâm nam quan hệ tình dục với nam
Người nhiễm HIV được điều trị arv ngay mà không phụ thuộc vào tế bào tcd4 vào giai đoạn
lâm sàng nếu là trẻ em dưới
5 tuổi
Tác dụng phụ với người sử dụng thuốc arv ở mức độ nhẹ là
Buồn nôn
Xử trí buồn nôn do tác dụng phụ của arv ở người nhiễm HIV
Uống thuốc cùng với thức ăn
Xử trí nổi mẩn nhẹ do tác dụng phụ của arv ở người nhiễm HIV
Điều trị bằng thuốc kháng histamine
Xử trí tiêu chảy do tác dụng phụ của arv ở người nhiễm HIV
Bù nước và điện giải có thể sử dụng loperamid
Xử trí buồn ngủ do tác dụng phụ của arv ở người nhiễm HIV
Uống thuốc trước khi đi ngủ
Thiếu máu thường xảy ra sau khi điều trị bằng agv có thuốc azt trong khoảng thời gian
4-6 tuần
Kỹ thuật xét nghiệm virus học dùng để chẩn đoán nhiễm HIV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi là
Phản ứng chuỗi PCR
Xét nghiệm arv cho trẻ dưới 18 tháng tuổi phải lấy máu ở hai thời điểm khác nhau đó là
Sau 4 tuần và sau 6 tháng
Tiêu chuẩn xét nghiệm xong nó HIV phải đảm bảo
Độ đặc hiệu cao
Chuyển đảo hết thanh là tình trạng chuyển đổi
Từ kết quả kháng thể âm tính sang kháng thể dương tính
Sao anh nhiễm HIV cho kết quả dương tính sau 1 2 tuần là là xét nghiệm
PCR
SAU KHI NHIỄM HIV CHO KẾT QUẢ DƯƠNG TÍNH SAU 2 3 TUẦN LÀ XÉT NGHIỆM
Tìm kháng nguyên p24
Xét nghiệm HIV dương tính có thể chuyển âm tính khi có chuyển đảo huyết thanh và xuất
hiện kháng thể anti p24
Tìm kháng nguyên p24
Xét nghiệm HIV không được sử dụng rộng rãi do khả năng sẵn có
Tìm kháng nguyên p24
Mẫu bệnh phẩm không cần chữa lạnh trong xét nghiệm HIV
Mẫu máu khô dbs
Dùng xét nghiệm máu máu khô dbs trẻ nhũ nhi có thể xét nghiệm bằng pcr trong thời gian
4-6 tuần đầu sau sinh
Xét nghiệm virus học sử dụng để chẩn đoán nhiễm HIV cho trẻ dưới 18 tháng tuổi là kỹ
thuật
Phản ứng chuỗi pcr
Xét nghiệm HIV bằng phương pháp ELISA là phương pháp được ứng dụng chủ yếu trong
quá trình
Sàng lọc truyền máu
Ưu điểm của xét nghiệm HIV bằng phương pháp ELISA là
Thời gian thực hiện nhanh
Những kháng thể kháng kháng nguyên của HIV được phát hiện bởi xét nghiệm Western
Blot không bao gồm kháng thể
Khánh protein màng gp42
Nhược điểm của xét nghiệm western Blot khẳng định nhiễm HIV là
Thời gian xét nghiệm lâu trên 2 ngày
Ý nghĩa của xét nghiệm tế bào tcd4
Theo dõi tiến triển của bệnh
Người nhiễm HIV có viêm âm đạo do candida xét nghiệm tế bào tcd4 thường ở mức
200 - 500 tế bào
Người nhiễm HIV aids có hạch to toàn thân dai dẳng thì xét nghiệm tế bào tcd4 ở mức nào
> 500 tế bào
Người nhiễm HIV có viêm màng não thì xét nghiệm tế bào tcd4 ở mức
100 đến dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có viêm phổi do phế cầu và các vi khuẩn khác thì xét nghiệm tế bào tcd4
ở mức
200 đến 500 tế bào
Người nhiễm HIV có lao phổi thì xét nghiệm tế bào tcd4 thường ở mức
200 đến 500 tế bào
Người nhiễm HIV có herpes zoster thi xét nghiệm tế bào t cd4 thường ở mức
200 đến 500 tế bào
Người nhiễm HIV có nấm Candida miệng họng thì xét nghiệm ở tế bào tct4 thường ở mức
200 đến 500 tế bào
Người nhiễm HIV có bạch sản dạng lỏng ở miệng thì xét nghiệm tế bào tcd4 thường ở mức
200 đến 500 tế bào
Người nhiễm HIV có ung thư kapoxi thì xét nghiệm ở tế bào tcd4 thường ở mức
100- dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có U lympho tế bào b thì xét nghiệm tcd4 ở mức
50 đến dưới 100 tế bào
Người nhiễm HIV có ung thư liên quan đến HPV thì xét nghiệm tế bào tct4 thường ở mức
100 đến dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có nào kê nào ngoài phổi thì xét nghiệm tế bào tcd4 thường ở mức
100 đến dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có histoplasma lan tỏa thì xét nghiệm tế bào tcd4 thường ở mức nào
100 đến dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có bệnh não chất trắng da ổ tiến triển PML thì xét nghiệm tế bào tcd4
thường ở mức
100 đến dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có nấm Candida thực quản thì xét nghiệm tế bào tcd4 thường ở mức
50 đến dưới 100 tế bào
Người nhiễm HIV có bảy hình do toxoplasma thì xét nghiệm tế bào tcd4 thường ở mức
100 đến dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có bệnh do cryptococus thì xét nghiệm tế bào tct4 thường ở mức
100 đế dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có bệnh do Penicillium thì xét nghiệm tế bào tcd4 ở mức
50 đến dưới 100 tế bào
Người nhiễm HIV có nhiễm Herpes Simplex lan tỏa thì xét nghiệm tế bào tcd4 ở mức
100 đến dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có cryptosporidium thì xét nghiệm tế bào tcd4 ở mức
100 đến dưới 200 tế bào
Người nhiễm HIV có bệnh do microsporn isospora cylospora thì xét nghiệm tế bào TCd 4 ở
mức
100 đến dưới 200
Người nhiễm HIV có bệnh do Leishmanin nội tạng thì xét nghiệm tế bào tcd4 ở mức
50 đến dưới 100 tế bào
Người nhiễm HIV có bệnh do phức hợp MAC lan tỏa thì xét nghiệm tcd4 ở mức
50- dưới 100 tế bào
Người nhiễm HIV có nhiễm CMY lan toả thì xét nghiệm tế bào TCD 4 ở mức
50- dưới 100 tế bào
Chẩn đoán xác định nhiễm HIV cho trẻ phơi nhiễm dưới 9 tháng tuổi nếu kết quả xét nghiệm
pcr lần 1 dương tính cần làm xét nghiệm
TCL lần 2 để khẳng định chuẩn đoán nhiễm HIV đồng thời đánh giá tình trạng lâm sàng và
chuẩn bị điều trị bằng arv
Chuẩn đoán xác định nhiễm HIV cho trẻ phơi nhiễm dưới 9 tháng tuổi nếu kết quả xét
nghiệm pcr lần 1 âm tính cần làm gì tiếp theo
Theo dõi và nào xét nghiệm phát hiện kháng thể HIV khi trẻ đủ 18 tháng tuổi
Chuẩn đoán xác định nhiễm HIV cho trẻ phơi nhiễm dưới 9 tháng tuổi nếu kết quả xét
nghiệm pcr lần 2 âm tính cần làm gì tiếp theo
Theo dõi và nào xét nghiệm phát hiện kháng thể HIV khi trẻ đủ 18 tháng tuổi
Chuẩn đoán xác định nhiễm HIV cho trẻ phơi nhiễm dưới 9 tháng tuổi kết quả pcr là một âm
tính nhưng trẻ đang bú mẹ cần làm lại xét nghiệm pcr sau khi trẻ thôi bú mẹ hoàn toàn sau
6 tuần
Chuẩn đoán xác định nhiễm HIV cho trẻ phơi nhiễm từ 9 tháng đến 18 tháng tuổi là xét
nghiệm phát hiện kháng thể HIV trước nếu xét nghiệm kháng thể dương tính thì chỉ định làm
Pcr
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi được áp dụng khi
Có nhiễm trùng cơ hội
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi trên lâm sàng trẻ có
dấu hiệu
Viêm phổi do pneumocysis PCP
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi chết lâm sàng trẻ
có dấu hiệu
Viêm màng não do crytococcus
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi trên lâm sàng trẻ có
biểu hiện
Viêm màng não do toxoplasma
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi trên lâm sàng trẻ có
biểu hiện
Gâỳ mòn nặng không giải thích được nguyên nhân
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi trên lâm sàng tre có
biểu hiện
Lao ngoài phổi trừ trường hợp lao hạch nách do biến chứng của BCG
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi trên lâm sàng trẻ có
biểu hiện
Nấm candida thực quản
Chẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi trên lâm sàng chỉ có
hai biểu hiện
Nấm miệng ở trẻ trên 1 tháng tuổi viêm phổi nặng do vi khuẩn
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi trên lâm sàng trẻ có
hai biểu hiện
Viêm phổi nặng do vi khuẩn nhiễm trùng huyết nặng
Chuẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi khi trên lâm sàng trẻ có
hai biểu hiện
Nấm miệng ở trẻ trên một tháng tuổi nhiễm trùng huyết nặng
Yếu tố hỗ trợ cho chẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi
Mẹ mới tử vong do bệnh liên quan đến HIV
Yếu tố hỗ trợ cho chẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi
Mẹ có bệnh HIV AIDS tiến triển
Yếu tố hỗ trợ cho chẩn đoán lâm sàng bệnh HIV giai đoạn 4 ở trẻ dưới 18 tháng tuổi
Tỷ lệ cd4 dưới 20%
Triệu chứng lâm sàng chỉ xuất hiện ở trẻ nhiễm HIV giai đoạn triệu chứng nhẹ
Phát ban sẩn ngứa
Triệu chứng lâm sàng chỉ xuất hiện ở trẻ nhiễm HIV giai đoạn triệu chứng
Phát ban Dát sẩn ngứa
Triệu chứng lâm sàng chỉ xuất hiện ở trẻ nhiễm HIV giai đoạn triệu chứng nhẹ
Phát 3 sập ngựa
Triệu chứng lâm sàng chỉ xuất hiện ở trẻ nhiễm HIV giai đoạn triệu chứng nhẹ
Sưng tuyến mang tai dai dẳng không rõ nguyên nhân
Chẩn đoán tiêu chảy kéo dài không xác định được nguyên nhân khi nhiễm HIV giai đoạn
lâm sàng 3 ở trẻ
Trên hai tuần
Triệu chứng chỉ xuất hiện ở trẻ nhiễm HIV giai đoạn triệu chứng tiến triển
Lao hạch
Triệu chứng chỉ xuất hiện ở trẻ nhiễm HIV giai đoạn triệu chứng tiến triển
Viêm phổi kẽ xâm nhiễm lympho bào có triệu chứng
Trải nghiệm HIV từ giai đoạn lâm sàng 2 trở lên nếu không làm xét nghiệm tcd4 thì có thể
đánh giá tình trạng suy giảm miễn dịch nặng dựa vào
Tổng số tế bào lympho
Trẻ em nhiễm HIV dưới 11 tháng tuổi được phân loại vào giai đoạn suy giảm miễn dịch
nặng có tổng số tế bào
< 4.000 lympho/mm3
Trẻ em nhiễm HIV từ 12 đến 35 tháng tuổi được phân loại vào giai đoạn suy giảm miễn dịch
nặng có tổng số tế bào
< 3800 lympho/mm3
Trẻ em nhiễm HIV từ 36 đến 59 tháng tuổi được phân loại vào giai đoạn suy giảm miễn dịch
nặng có tần số tế bào
< 2500 lympho/mm3
Trẻ em nhiễm HIV trên 5 tuổi được phân loại và giai đoạn suy giảm miễn dịch nặng có tổng
số tế bào
< 2.000 lympho/mm3
Trẻ em nhiễm HIV nhỏ hơn 11 tháng tuổi được phân loại và giai đoạn suy giảm miễn dịch
nặng có tổng số tế bào
<1500 tcd4/mm3
Trẻ em nhiễm HIV 36 đến 59 tháng tuổi được phân loại vào giai đoạn suy giảm miễn dịch
nặng có tổng số tế bào tcd4/mm3
<350TB/mm3
Trẻ em nhiễm HIV 12-35 tháng tuổi được phân loại vào giai đoạn suy giảm miễn dịch nặng
có tổng số tế bào tcd4/mm3
<750TB/mm3
Trẻ em nhiễm HIV >=5 tuổi được phân loại vào giai đoạn suy giảm miễn dịch nặng có tổng
số tế bào tcd4/mm3
<200TB/mm3
Nhiễm nào là người nhiễm HIV nhanh chuyển sang giai đoạn AIDS vì
Nhiễm nào làm gia tăng sự nhân lên của virus HIV và ức chế miễn dịch của người bệnh
Người nhiễm HIV có biểu hiện lâm sàng của bệnh lao phổi với các triệu chứng điển hình
như người không nhiễm HIV khi số lượng tế bào tct4 là
>500 tế bào
Tế bào tcd4 giảm xuống dưới 200 tế bào thể Lao thường gặp nhất là
Lao ngoài phổi
Tiêu chuẩn điều trị arv tại Việt Nam năm 2019 à
Không phụ thuộc số lượng tế bào tcd4
Thuốc điều trị nằm trong cả phác đồ chính và phác đồ thay thế điều trị arv cho người nhiễm
HIV là
3tc
Phác đồ chính bậc một trong điều trị arv cho người nhiễm HIV là
Tdf+3tc+efv
Phác đồ chính bằng một trong điều trị arv cho người nhiễm HIV là
Tdf+3tc+nvp
Khi điều trị phác đồ bậc 1 có tdf cần theo dõi chỉ số sinh hóa máu
Creatinin huyết thanh
Khi điều trị phác đồ bậc 1 có nvp của theo dõi chỉ số sinh hóa máu
AST ALT
Người nhiễm HIV có nhiều đốm hoặc đám giả mạt trắng xốp mụn dậy bong ở lưỡi được
chẩn đoán mắc nhiễm trùng cơ hội do
Nấm candida
Người nhiễm HIV có biểu hiện ngứa rát khí hư đóng thành mảng trắng như váng sữa được
chẩn đoán mắc nhiễm trùng cơ hội do
Nấm candida
Người nhiễm HIV có sốt tổn thương da giảm sắn hoại tử được chẩn đoán nhiễm trùng cơ
hội do
Nấm cryptococcus
Người nhiễm HIV có thâm nhiễm phổi viêm màng não được chẩn đoán mắc nhiễm trùng cơ
hội do
Nấm cryptococcus
Người nhiễm HIV có đau đầu sợ ánh sáng hội chứng màng não được chẩn đoán mắc
nhiễm trùng của hội do
Nấm cryptococcus
Người nhiễm HIV có rối loạn ý thức dấu hiệu thần kinh khu trú sốt được chẩn đoán mắc
nhiễm trùng cơ hội do
Nấm cryptococcus
Người như hiv có mụn sần trên da nõm ở trung tâm hoại tử tạo vây đen không đau không
ngứa ở mặt Hoặc toàn thân được chẩn đoán nhiễm trùng cơ hội do
Nấm Pennicilin macneffei
Người nhiễm HIV có ho khan sốt có thể có khó thở đã được chẩn đoán phân biệt với lao kê
và PCP được chuẩn đoán mắc nhiễm trùng cơ hội do
Nấm Pennicilin macneffei
Người nhiễm HIV có ho sốt khó thở ra mồ hôi ban đêm được chẩn đoán mắc nhiễm trùng
phổi do
Pneumocytis
Người nhiễm HIV có sốt tổn thương da thiếu máu gan lách to hạch to suy kiệt được chẩn
đoán mắc nhiễm trùng cơ hội do
Nấm Pennicilin macneffei
Người nhiễm HIV có đau đầu chóng mặt co giật tổn thương thần kinh khu chú sốt được
chẩn đoán mắc bệnh nhiễm trùng cơ hội do
Toxoplasma
Người nhiễm HIV có tiêu chảy mạn tính nôn đau bụng được chẩn đoán mắc nhiễm trùng cơ
hội do
Ký sinh trùng đơn bào
Người nhiễm HIV có sốt kéo dài hoặc tái phát sút cân mệt mỏi thiếu máu gan lách to hạch to
đã phân biệt với NAOH được chẩn đoán nhiễm trùng của hội do
Bệnh do phức hợp mycobacterium avium
Người nhiễm HIV có viêm da mổ viêm nang lông viêm mô mềm được chẩn đoán nhiễm
trùng cơ hội do
Viêm da cơ mủ
Người nhiễm HIV có sốt rét run đau ngực ho khạc đờm đặc được chẩn đoán nhiễm trùng cơ
hội do
Viêm phổi và màng phổi
Người nhiễm HIV có áp xe cơ và mô mềm sốt hoặc không được chẩn đoán nhiễm trùng cơ
hội do
Viêm da cơ mủ
Người nhiễm HIV có hội chứng đông đặc hoặc hội chứng ba giảm được chẩn đoán nhiễm
trùng cơ hội do
Viêm phổi và màng phổi
Người nhiễm HIV có sốt đau đầu có hội chứng màng não có thể có áp xe não được chẩn
đoán nhiễm trùng cơ hội do
Viêm màng não vi khuẩn
Người nhiễm HIV có đám phỏng điển hình ở bộ phận sinh dục mặt được Chẩn đoán nhiễm
trùng cơ hội
Viêm màng não vi khuẩn

You might also like