You are on page 1of 6

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ II

NĂM HỌC 2014-2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Đáp án : Vi sinh

Phần I: Tự luận ngắn (2 câu)

Câu 1: (2 điểm)

Trình bày khả năng và cơ chế gây bệnh của Rota virus, nguyên tắc điều
trị bệnh do Rota virus?

-Khả năng gây bệnh:

+ Căn nguyên của bệnh viêm dạ dày ruột cấp tính, gây ỉa chảy ở trẻ em
(0,25 điểm)

+Thường gặp ở trẻ em dưới 2 tuổi (đặc biệt dưới 12 tháng). (0,25đ)

-Cơ chế gây bệnh:

+Xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa (0,25đ)

+Nhân lên chủ yếu ở niêm mạc tá tràng, phá hủy nhung mao và lớp tế bào
trụ. (0,25 đ)

+Ảnh hưởng quá trình hấp thu ở ruột, ứ đọng các chất trong lòng ruột,
đặc biệt các chất có nhóm carbohydrate, dẫn đến áp suất thẫm thấu tăng ,
keeos nước từ tế bào ra lòng ruột, gây ỉa chẩy nhiều lần trong ngày và
phân nhiều nước.(0,5đ)

-Nguyên tắc điều trị bệnh do rota virus:

+ Bồi phụ đủ nước và điện giải cho bệnh nhân (0,25đ)

+Chăm sóc và nâng cao thể trạng cho bệnh nhân (0,25đ)

Câu 2: (2 điểm)
Trình bày khả năng gây bệnh của tụ cầu vàng (S.aureus), Giải thích vì
sao nói: tụ cầu vàng là vi khuẩn Gram dương gây bệnh rất đáng ngại?

-Khả năng gây bệnh của tụ cầu vàng:

+Nhiễm khuẩn ngoài da (0,25đ)

+Nhiễm khuẩn huyết (0,25đ)

+Viêm đường hô hấp (0,25đ)

+Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp (0,25đ)

+Nhiễm khuẩn bệnh viện (0,25đ)

+Gây hội chứng da phồng rộp

+Gây hội chứng sốc nhiễm độc  (0,25đ)

-Tụ cầu vàng là vi khuẩn Gram dương gây bệnh rất đáng ngại vì tụ cầu
vàng kháng thuốc kháng sinh rất mạnh và kháng nhiều loại kháng sinh
với nhiều cơ chế kháng khác nhau.(0,5đ)

Phần II: Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn một phương án đúng hoặc đúng
nhất (gồm 30 câu)
Hãy chọn phương án đúng bằng cách đánh dấu “” vào ô phù hợp bằng bút
chì trong Phiếu trả lời trắc nghiệm như ví dụ dưới đây. Mỗi câu trả lời đúng
được 0,2 điểm. LƯU Ý: viết rõ ràng.

A B C D

Câu 1. Có thể nhận biết hình thể vi khuẩn giang mai (Treponema
pallidum) và Leptospira bằng kỹ thuật nhuộm nào sau đây?

B. Fontana – Tribondeau

Câu 2. Biện pháp nào sau đây ngăn ngừa bệnh giang mai bẩm sinh tốt
nhất ?
D. Phát hiện sớm và điều trị triệt để người mẹ bị bệnh
Câu 3. Bệnh phẩm dùng cho chẩn đoán vi sinh vật giang mai ở thời kỳ I
là gì ?
A. Dịch tiết trong vết loét
Câu 4. Khi sàng lọc, bệnh nhân có kết quả VDRL (+) và PRR (+) thì __
C. Nghi ngờ và cho người đó xét nghiệm tiếp TPHA hoặc/và FTA
Câu 5. Hầu hết những bệnh nhân bị nhiễm Leptospira là do____
A. Có vết thương lớn hoặc nhỏ trên da và tiếp xúc với nước hoặc bùn có
vi khuẩn Leptospira
Câu 6. Giai đoạn cửa sổ của nhiễm HIV có thời gian bao lâu ?
B. 3-6 tuần ( sơ nhiễm = cửa sổ )
- không triệu chứng : 2 10 năm
- tiền phát và AIDS : kéo dài 1  2 năm

Câu 7. HIV không lây truyền qua đường nào sau đây ?
A. Dùng chung khăn mặt
Câu 8. Vật liệu di truyền của HPV là gì ?
B. ADN hai sợi
Câu 9. HPV có khả năng gây các loại ung thư sau TRỪ___
D. Ung thư xương
Gây mụn cóc
Gây nhiễm theo đường niệu dục
Ung thư cổ tử cung , hậu môn , hầu họng . thanh quản đường hô hấp
Câu10. Các xét nghiệm quan trọng xác định nhiễm và tổn thương do
HPV là gì ?
D. Tế bào học và phát hiện vi rút bằng kỹ thuật sinh học phân tử
Câu 11. Nhận xét nào sau đây đúng với cơ chế gây bệnh của HPV ?
A. Gây nhiễm và tồn tại thể duy trì
Câu 12: Virus bại liệt lây truyền chủ yếu theo đường nào dưới đây?
A.Tiêu hóa
Câu 13: Cách phòng bệnh hiệu quả nhất do rotavirus hiện nay là gì ?
D. Vệ sinh ăn uống và uống văcxin
Câu 14: Văcxin Sabin khi đưa vào cơ thể, sẽ kích thích cơ thể tạo được
miễn dịch gì ?
C. IgA (IgAS) tại đường tiêu hóa và dịch thể
Câu 15: Các virus sau đây virus nào có cấu trúc acid nucleic là ARN 2
sợi?
D. Rotavirus
Câu 16: Trong các bệnh do các virus sau đây gây ra, virus nào trong vụ
dịch có tỷ lệ người mang virus cao nhất ?
A. Poliovirus ( bại liệt )
Câu 17: Trong chu kỳ nhân lên trong cơ thể của virus bại liệt, sơ đồ nào
sau đây là đúng ?
A. Virus → Đường tiêu hóa → Máu → Thần kinh trung ương → Liệt
Câu 18: Virus viêm gan D(HDV) là loại virus không hoàn chỉnh, vi vậy
chỉ có thể gây bệnh khi phối hợp với một virus viêm gan khác đó là virus
gì ?
B. Virus viêm gan B (HBV)
Câu 19: Trong các loại virus viêm gan sau đây, virus nào có cấu trúc acid
nucleic là AND ? 2 sợi
B. Virus viêm gan B (HBV)
Câu 20: Phương pháp phòng bệnh không đặc hiệu nhưng có hiệu quả
nhất với viêm gan B và C là gì ?
C. Ngăn ngừa các nguy cơ lây truyền qua đường máu và sản phẩm của
máu
Câu 21: Khi xét nghiệm máu của bệnh nhân viêm gan B, dấu ấn nào sau
đây ít giá trị trong chẩn đoán bệnh nhân đang bị viêm gan B cấp tính ?
D. Anti-HBsAg
Câu 22: Người bị viêm gan B, đang ở giai đoạn lây mạnh nhất ra cộng
đồng khi xét nghiệm trong máu có các dấu ấn nào ?
B. HBsAg và HBeAg
Câu 23: Dấu ấn nào sau đây tìm thấy trong máu ở cả người viêm gan B
cấp tính, viêm gan B mạn tính và người mang virus viêm gan B ?
A. HBsAg
Câu 24: Hạt Koplik là dấu hiệu để chẩn đoán sớm bệnh nào sau đây ?
D. Quai bị
Câu 25: Muỗi nào truyền mầm bệnh sốt xuất huyết/Dengue ?

C. Muỗi Aedes

Câu 26:Virus nào sau đây KHÔNG thuộc họ Herpesviridae ?

HSV ; THỦY ĐẬU VÀ ZONE ; EBV; CMV

D.Mump virus : QUAI BỊ

Câu 27: Khi bị chó cắn ở chân, cần theo dõi con chó bao nhiêu ngày để
có quyết định tiêm vacxin hay không ?

C. 10 ngày

Câu 28:Virus viêm gan D cùng tồn tại với virus nào sau đây trong cơ thể
người ?

A.Virus viêm gan B

Câu 29: Các câu dưới đây: câu nào KHÔNG đúng với virus cúm A____

D. Protein liên quan đến đột biến kháng nguyên từ từ là


ribonucleoprotein trong virus.

Câu 30: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là của vi khuẩn đường
ruột?
A. Oxidase dương tính
---------------HẾT---------------

You might also like