You are on page 1of 2

Chuyªn ®Ò 2: hi®rocacbon (bµi sè 1)

Người soạn: Đỗ Thành Giang


Câu 1: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn
xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. butan. B. neopentan. C. pentan. D. isopentan.
Câu 2: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 3: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên
của ankan đó là
A. isopentan. B. 2,2-đimetylpropan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 3,3-đimetylhecxan.
Câu 4: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X
tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 5: Cho ankan X phản ứng với Cl2 với tỉ lệ mol 1:1, sau phản ứng thu được dẫn xuất mono clo, trong đó Clo chiếm
29,46 % về khối lượng. Biết trong phân tử X có 1 cacbon bậc 3. Số dẫn xuất monoclo thu được tối đa là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 6: Dãy các nhóm thế loại 1 mà khi có sẵn trên vòng benzen, làm cho vị trí thế trên vòng benzen sẽ ưu tiên vào vị trí o
và p là
A. –CHO ; -NH2 ; -CH3. B. –O-CH3 ; -CH=CH2 ; -OH. C. –COOH ; -CH=CH2 ; -NO2.D. –OH ; -NH2 ; -C2H5.
Câu 7: X có công thức C9H12 có chứa vòng benzen, khi tham gia phản ứng thế với brom (tỉ lệ mol 1 : 1) khi có ánh sáng
hoặc bột Fe làm xúc tác thì đều chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom duy nhất. tên X là
A. Isopropylbenzen. B. 1-etyl-2-metylbenzen. C. 1-etyl-3-metylbenzen. D.2,4,6-trimetylbenzen.
Câu 8: 1,2-đimetylbenzen khi tham gia phản ứng thế Br2 (tỉ lệ mol 1 : 1), có xúc tác bột Fe thì thu được tối đa bao nhiêu dẫn
xuất monobrom ?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 9: Cho các chất sau: pentan, hexan, 3-etylpentan, 2,2,3-trimetylbutan, xiclopentan, 2,3-đimetylbutan. Số chất tác dụng
với clo (theo tỉ lệ mol 1: 1, có ánh sáng), sau phản ứng thu được tối đa 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 10: Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam. Cho X tác dụng với clo tạo ra hỗn hợp ba dẫn xuất
monoclo là đồng phân của nhau. Số chất X thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: X có công thức phân tử là C5H12, khi cho X tác dụng với clo (chiếu sáng, theo tỉ lệ mol 1:1) thì thu được tối đa 3
monoclo. Nếu cho X tác dụng với clo (chiếu sáng, theo tỉ lệ mol 1 : 2) thì thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo ?
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Câu 12: Cho 7,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 ( ở d ạ n g m ạ c h h ở ) tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 18,5 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 10. B. 7. C. 9. D. 6.
Câu 13: (ĐHKA -11)Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 14: Cho 7,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 29,2 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 15: Số cấu tạo ankin có công thức chung C7H8 đều cho tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 4.
Câu 16: (ĐHKB-09) Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ
Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X

A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen
Câu 17: (ĐHKA-09) Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. etilen. D. stiren.
Câu 18: (ĐHKA-07) Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu 19: (ĐHKA-10) Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en.
Câu 20: (ĐHKB-12) Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là
A. 2-metylbutan-2-ol. B. 3-metylbutan-2-ol. C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol.
Câu 21: Anken X hợp nước tạo thành sản phẩm chính là 3-metylbutan-2-ol. Tên của X là
A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-2-en. C. 3-metylbut-1-en. D. 2-metylbut-1-en.
Câu 22: Cho các sơ đồ phản ứng sau
X + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br
(CH3)2CH-CH2-CH3 + Cl2 Y (sản phẩm chính)
CH2=CH-CH=CH2 + HBr Z (sản phẩm chính)
CH≡CH + H2 dư T
Có các phát biểu sau :
(a) X là propen. (c) Z là 2-Brombut-3-en.
(b) T có khả năng làm mất màu nước brom. (d) Y là 2-clo-2-metylbutan.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23: X là anken có công thức phân tử là C6H12, X tham gia phản ứng cộng với HBr chỉ thu được một dẫn xuất
monobrom duy nhất. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: (ĐHKB-11) Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 5.
Câu 25: (ĐHKA-11) Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo
và đồng phân hình học) thu được là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 26: (ĐHKA-12)Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có
của X là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 27: Hiđro hóa hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 28: (ĐHKB-13)Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
But-1-en. B. Butan. C. But-1-in. D. Buta-1,3-đien.
Câu 29: (ĐHKB-12) Cho dãy chuyển hóa sau:
CaC2 X Y Z.
Tên gọi của X và Z lần lượt là
A. axetilen và ancol etylic. B. axetilen và etylen glicol. C. etan và etanal D. etilen và ancol etylic.
Câu 30: Cho các phản ứng sau:
(1) Butan-2-ol but-1-en ( X 1) + but-2-en ( X 2)
(2) Toluen + Br2 m-bromtoluen ( X 3) + p-bromtoluen ( X 4)
H , t0
(3) Isobutilen + H 2O  2-metylpropan-1-ol ( X 5) + 2-metylpropan-2-ol ( X 6)
(4) Propan + Cl 2  askt (1:1)
 1-clopropan ( X7) + 2-clopropan ( X 8)
Các sản phẩm chính là
A. X2, X4, X5, X7. B. X1, X 3, X5, X7. C. X2, X4, X6, X8. D. X2, X3, X6, X 8.
Câu 31. Chất X có công thức: CH3–CH(CH3)–CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 2 – metylbut – 3 – en B. 3 – metylbut – 1 – in C. 3 – metylbut – 1 – en D. 2 – metylbut – 3 – in
Câu 32: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4,4-trimetylpentan. C. 2,4,4,4-tetrametylbutan. D. 2,2,4,4-tetrametylbutan.
Câu 33: Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H6 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 34: Số đồng phân của C4H8 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 35: Số đồng phân ankin có cùng công thức phân tử C6H10 là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 36: X có công thức phân tử là C7H12, X tham gia phản ứng tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3. Số đồng phân cấu tạo của
X là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 37: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 38: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

You might also like