Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 23
TUẦN 23
- HS tham gia.
- Các nhóm chia sẻ
- Các nhóm thực hành khảo sát. + rất lo lắng về môi
- Sau khi khảo sát, mời các nhóm chia sẻ kết quả. trường của chúng ta.
+ Em thấy như thế nào sau khi khảo sát xong? + HS: Do ý thức của con
người.
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm? + Lên kế hoạch bảo vệ
môi trường.
+ Chúng ta cần phải làm gì để cải thiện?
* Sau khi thực hiện khảo sát, những hiện tượng
làm ôi nhiễm môi trường sẽ được phát hiện.
Chúng ta có thể nhận xét kết quả khảo sát để đưa
ra lời cảnh báo với mọi người về sự cần thiết để
bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động khảo sát
thực tế của các nhóm, tuyên dương các bạn đã
hoạt động tích cực.
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ HS xây dựng được kế hoạch phòng, chống ô
nhiễm môi trường.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Lập kế hoạch phòng, chống ô
nhiễm môi trường( làm việc nhóm 4).
- GV chia lớp thành các nhóm
- Yêu cầu học sinh quan sát 2 hộp trên bảng và chỉ
ra đâu là khối hộp chữ nhật, đâu là khối lập
phương. - HS quan sát và trả lời.
- HS thực hiện.
- Chia lớp thành các nhóm đôi, thảo luận và trả lời
theo đề bài.
a) Hình trên có bao nhiêu khối hộp chữ nhật, bao
nhiêu khối lập phương?
b) Những hình nào có 6 mặt đều là hình vuông?
- 1 HS Đọc đề bài.
c) Những hình nào có 12 cạnh? - Lớp chia nhóm và thảo
luận.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. a) HS: Có 4 khối hộp
- GV mời các nhóm khác nhận xét và giải thích chữ nhật và 2 khối lập
câu trả lời của mình. phương.
- GV Nhận xét chung, tuyên dương. b) HS: Hình màu tím và
Bài 3: Tổ chức trò chơi “ Đoán hình ” màu xanh ngọc.
c) 4 khối hộp chữ nhật
và 2 khối lập phương là
những hình có 12 cạnh.
- 1HS hỏi - 1HS trả lời.
- HS trả lời.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Tiếng việt
Nghe – Viết: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng
15 phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã)
- Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập
trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong
bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời
+ Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ rong + Trả lời
+ Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút.
+ Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu
ngã)
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe.
nhân)
- GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến
người yêu nước - HS lắng nghe.
- GV đọc đoạn văn. - HS đọc
- Mời 1-2 HS đọc lại - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết
+ Viết hoa chữ cái đầu câu
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức
khỏe, yếu ớt - HS viết bài.
- GV đọc cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc - Các nhóm sinh hoạt và
đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống làm việc theo yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: li ti, năm
cánh, lưu li, bông lựu,
thắp lửa, nở, lộc vừng,
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. là
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm - Các nhóm nhận xét.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi hoặc - 1 HS đọc yêu cầu bài.
dấu ngã cho các chữ in đậm - Các nhóm sinh hoạt và
- Mời đại diện nhóm trình bày. làm việc theo yêu cầu.
Kết quả: bụ bẫm, khỏe
khoắn, mơn mởn, xối
xả, chập chững, phẳng
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu phiu, vẫy vùng, nghĩ
bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) ngợi
(làm việc nhóm 4)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ ngữ
vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi với bạn - 1 HS đọc yêu cầu.
về từ ngữ tìm được - Các nhóm làm việc
- Mời đại diện nhóm trình bày. theo yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ - Đại diện các nhóm
sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm trình bày
Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động,
đặc điểm
chiếc làn, núi non, nón ngập lụt, lan tỏa, nói
lá, luống rau,.. năng, le lói, ...
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
khi học sinh bài học.
+ Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập
thể dục
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập - HS lắng nghe để lựa
thể dục hằng ngày chọn.
+ Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu
các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân
về ích lợi của những bài tập thể dục đó.
+ Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của
việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người
thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:Ôn TV
--------------------------------------------------------------------------
Buổi Sáng Thứ Tư ngày 15 tháng 2 năm 2023
Tiết 1+2: Tiếng việt
Bài 02: QUẢ HỒNG CỦA THỎ CON (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả hồng của thỏ con. Bước đầu
biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con và đàn chim) trong câu chuyện
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và hành động của từng nhân vật cụ thể.
Hiểu được tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật đã dành cho nhau. Hiểu bài
học được gửi gắm qua câu chuyện: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt đẹp cho người
khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại được yêu thương cùng những điều tốt đẹp
- Từ câu chuyện Quả hồng của thỏ con, phát triển phẩm chất nhân ái: biết làm những
việc tốt, biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
- Ôn chữ viết hoa R, S ( thông qua viết tên riêng- Ghềnh Ráng và câu ứng dụng – Về
thăm Bình Định quê ta/ Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình.).
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung
bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS nhắc lại: Lời kêu
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học buổi trước gọi toàn dân tập thể dục
+ Chọn đọc 1 đoạn và
+ Chọn đọc một đoạn mình thích ( nêu lý do thích nêu lý do thích đoạn đó
đoạn đó) + Để nâng cao sức khỏe
+ Em học được điều gì từ bài đọc Lời kêu gọi toàn phải luyện tập thể dục
dân tập thể dục thể thao,...
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ HS trả lời
+ Theo em, sóc sẽ làm thế nào trong tình huống:
cả buổi sáng, sóc mới kiếm được một hạt dẻ. Vừa
định thưởng thức món ngon đó thì sóc nhìn thấy
nhím đang ủ rủ vì đói.
+ GV khen ngợi cách xử lí tình huống hợp lí và
giới thiệu bài đọc
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu
chuyện Quả hồng của thỏ con. Bước đầu biết thể
hiện tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật (thỏ con
và đàn chim) trong câu chuyện qua giọng đọc, biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được trình tự các sự việc; suy nghĩ và
hành động của từng nhân vật cụ thể. Hiểu được
tình cảm yêu thương chân thành mà các nhân vật
đã dành cho nhau. Hiểu bài học được gửi gắm qua
câu chuyện: Nếu dành yêu thương, dành điều tốt
đẹp cho người khác, chúng ta cũng sẽ nhận lại
được yêu thương cùng những điều tốt đẹp
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn
cảm lời nói của thỏ con và đàn chim - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài đọc thành 4 đoạn: - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến không biết trèo cây. - HS quan sát
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ríu rít mổ ăn quả
hồng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến rồi bay đi.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Luyện đọc từ khó: thưởng thức, cầu khẩn, ríu rít, - HS đọc nối tiếp theo
sườn núi, lúc lỉu,… đoạn.
- Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: Vài ngày - HS đọc từ khó.
sau,/ thỏ đang ngồi nghỉ/ thì đàn chim lại bay
đến;//;… - 2-3 HS đọc.
- Đọc diễn cảm lời nói của thỏ con và đàn chim
+ Hồng của tớ! ( hốt hoảng)
+ Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi ( tha
thiết)
+ ….
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK.
Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc giải nghĩa từ.
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. - HS đọc theo nhóm 4
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS lắng nghe
sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các
lời đầy đủ câu. câu hỏi:
+ Câu 1: Khi nhìn thấy cây hồng có quả xanh, thỏ
con đã nghĩ gì và làm gì?
3. Luyện viết.
- Mục tiêu:
+ Ôn chữ viết hoa R, S ( thông qua viết tên riêng-
Ghềnh Ráng và câu ứng dụng – Về thăm Bình
Định quê ta/ Không quên Ghềnh Ráng, Tiên Sa
hữu tình.).
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá
nhân, nhóm 2) - HS quan sát video.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa
R, S
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).
- HS viết vào vở chữ hoa
- Nhận xét, sửa sai.
R, S
- GV cho HS viết vào vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng:
- GV giới thiệu: Ghềnh Ráng là khu du lịch nổi Ghềnh Ráng.
tiếng tại trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình - HS lắng nghe.
Định.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Ghềnh Ráng vào vở.
b. Viết câu.
- GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu:
Về thăm Bình Định quê
ta
Không quên Ghềnh
- GV giới thiệu cho HS biết danh thắng Ghềnh Ráng, Tiên Sa hữu tình
Ráng ( tỉnh Bình Định). Nơi đây có nhiều địa điểm - HS lắng nghe.
hấp dẫn: bãi tắm Tiên Sa, bãi đá trứng, nhà thờ đá,
mộ Hàn Mặc Tử...Bãi tắm Tiên Sa đẹp nao lòng,
gắn với truyền thuyết về một người con gái xinh
đẹp, nết na. Bãi đá trứng ( hay còn gọi là bãi tắm
hoàng hậu) độc đáo với những hòn đá trơn nhẵn
màu xanh nhạt, tròn như quả trứng chim khổng lồ,
xếp từng lớp bên làn đá trong veo - GV nhắc HS
viết hoa các chữ trong câu thơ: V, B, Đ, K, G, R,
T, S . Lưu ý viết đúng chính tả các chữ về,
hữu,...và cách viết lùi đầu dòng ở thể thơ lục bát. - HS viết câu thơ vào vở.
- GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. nhau.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: - HS tham gia để vận
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và dụng kiến thức đã học
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. vào thực tiễn.
+ Qua bài đọc Quả hồng của thỏ con khuyên: cần - HS lắng nghe và thực
biết nhường nhịn, sẻ chia những điều tốt đẹpcho hiện.
người khác. Những việc làm tốt của chúng ta
thường nhận được sự tin yêu, sự đền đáp của mọi
người.
+ Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
+ Tìm câu chuyện, bài văn, bài thơ về việc làm tốt - Lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TNXH
Đ/c: Hiện( Soạn - dạy)
-----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Tư ngày 15 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Toán
Bài 73: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ – Trang 39 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng 5 phút một (có số phút là bội
của 5).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (mô hình đồng hồ thật).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi “ Bắn tên” về nội dung quay
đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu cầu, để
khởi động bài học.
- GV phổ biến luật chơi: 1 bạn sẽ nêu giờ cho 1
bạn quay đồng hồ, ai quay đúng sẽ được đưa ra
yêu cầu cho bạn khác (Yêu cầu về giờ đúng, giờ
rưỡi, giờ theo từng 5 phút một)
- Gv nhận xét, tuyên dương HS. - Nghe
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành đọc được giờ trên đồng hồ: giờ
hơn, giờ kém theo từng 5 phút một (có số phút là
bội của 5).
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và
năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Xem đồng hồ và đọc giờ theo mẫu (Làm
việc cá nhân) - 1 HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- HS lắng nghe
- GV HD HS phân tích mẫu và rút ra cách đọc giờ
hơn và giờ kém. - HS làm bài cá nhân
- YC HS làm bài cá nhân - 3 HS nêu kết quả bài
- Gọi HS nêu kết quả bài làm làm
+ Đồng hồ màu cam chỉ
7 giờ 45 phút hay 8 giờ
kém 15 phút.
+ Đồng hồ xanh ngọc
chỉ 8 giờ 55 phút hay 9
giờ kém 5 phút.
- GV mời HS nhận xét bạn + Đồng hồ xanh dương
- GV nhận xét, tuyên dương HS. chỉ 4 giờ 40 phút hay 5
Bài 4: giờ kém 20 phút.
a. (Trò chơi học tập) - HS nhận xét bài bạn
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ong tìm chữ”
để hoàn thành bài tập tìm cách đọc giờ tương ứng
cho đồng hồ. GV sẽ chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi - 1 HS nêu yêu cầu
đội 6 bạn và phổ biến luật chơi. Đội nào tìm nhanh - HS nghe phổ biến luật
và đúng là đội giành thắng cuộc. chơi và thực hiện chơi
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc trò chơi. HS khác cổ vũ
- GV gọi Hs đọc giờ tương ứng với đồng hồ bạn.
b. (Hoạt động cá nhân)
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc cá nhân đồng hồ điện tử
- 2, 3 HS đọc giờ.
- GV gọi HS đọc giờ trước lớp
+ Khi đồng hồ chỉ 7 giờ 55 phút thì còn thiếu mấy - 1 HS đọc yêu cầu
phút nữa để đồng hồ chỉ đúng 8 giờ? - HS tự đọc cá nhân
- 3 HS đọc bài
+ Vậy 7 giờ 55 phút thì còn có cách đọc giờ khác - Khi đồng hồ chỉ 7 giờ
như thế nào? 55 phút thì còn thiếu 5
- GV hỏi tương tự với hai đồng hồ còn lại để tìm phút nữa là đúng 8 giờ.
ra giờ kém. - 8 giờ kém 5 phút.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: (Hoạt động nhóm 4) - 1 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS hoạt động nhóm 4
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 với các thực hiện yêu cầu GV
yêu cầu sau: đưa ra.
+ Câu 1: Nói về hoạt động và thời gian diễn ra
hoạt động đó ở mỗi bức tranh (ý a)
+ Câu 2: Hoàn thành vào bảng theo mẫu (ý b)
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo
cáo kết quả:
+ Hoạt động nhảy bao
bố lúc 8 giờ 25 phút.
+ Hoạt động chơi kéo co
lúc 9 giờ 50 phút hay 10
giờ kém 10 phút.
+ Hoạt động ăn trưa lúc
11 giờ 35 phút hay 12
giờ kém 25 phút.
+ Hoạt động chơi ô ăn
quan lúc 2 giờ 20 phút.
+ Hoạt động truy tìm
- GV mời HS nhóm khác nhận xét. kho báu lúc 2 giờ 55
- GV nhận xét, chốt kiến thức, tuyên dương HS phút hay 3 giờ kém 5
- GV nhận xét tiết học. phút.
- HS nhận xét, bổ sung.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tăng cường tiếng việt
Bài 23 : NHỮNG CẢNH VẬT THÂN THƯƠNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phân biệt được l/n. Nghe -viết đúng chính tả đoạn văn Bản của Páo.
- Viết được 3-5 câu về một cảnh vật của quê hương em
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
GV: - Sách Tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số (Tài
liệu dành cho học sinh lớp 2 vùng dân tộc thiếu số').
HS: sgk, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động (5’)
- Gọi HS giới thiệu cảnh vật em nhớ nhất là gì? - 1 em thực hiện
- GV giới thiệu bài : Bản của Páo
(Tiết 2)
2. Hoạt động 4. Viết đúng
a) Chọn l hoặc n phù hợp với mỗi chỗ chấm và
viết từ vào vở.
GVHDHS cách thực hiện: Đọc lần lượt sau đó viết
và vở.
b) Nghe- viết: GV đọc bài : Bản của Páo.
-Yêu cầu HS viết vào vở
3. Hoạt động 5. Viết sáng tạo
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu của hoạt động 5:
Nếu gia đình chuyển đến một nơi khác sinh
sống,em sẽ nhớ nhất cảnh nào của quê hương?Viết
3-5 câu về cảnh vật đó.
- GV hỗ trợ những HS còn lúng túng khi viết. - HS viết vở
GV gợi ý :
- Cảnh vật em nhớ nhất là gì?
- Cảnh vật đó gắn bó với em từ bao giờ? - HS viết bài
- Cảnh đó có gì đẹp hoặc có gì đặc biệt với em?
- Một vài HS đọc bài viết của mình trước lớp. HS
chọn bài của một bạn mình thích.
- GV có thể chữa một bài của HS để làm mẫu.
4. Vận dụng
- GV dặn dò HS đọc bài viết ở hoạt động 5 cho
người thân nghe. Với sự hỗ trợ của người thân, HS
sửa lỗi hoặc viết lại cho hay hơn.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học; khen ngợi, biểu - HS đọc 2-3 bài
dương HS - HS nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm
Bài: EM VỚI MÔI TRƯỜNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường.
- Nêu được thực trạng môi trường xung quanh.
- Lập được kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự quan sát, tìm hiểu về thực trạng môi trường nơi mình
sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lập được kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi
trường.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn những hiểu biết của mình về bảo
vệ, chống ô nhiễm môi trường.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những thông điệp mà bạn đưa ra.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu những ý tưởng phòng, chống ô nhiễm môi
trường phù hợp, sáng tạo.
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể
lớp.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành: - HS thực hiện mua hát.
- GV cho học sinh hát và hoạt động khởi động
theo bài hát Em yêu cây xanh.
+ Trao đổi về nội dung bài bát + HS trao đổi
- GV dẫn dắt vào bài mới => Ô nhiễm môi trường - HS lắng nghe.
đang xảy ra xung quanh chúng ta, ảnh hưởng xấu
đến sức khỏe của con người và hủy hoại cảnh
quan thiên nhiên. Chúng ta cần chung tay bảo vệ
môi trường.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô
nhiễm môi trường.
+ Khảo sát được thực trạng môi trường xung
quanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng môi trường
quanh em.
* Chia sẻ về biểu hiện của ô nhiễm môi trường. - HS xem.
- GV cho học sinh xem một đoạn video ngắn về
tình trạng ô nhiễm môi trường.. - HS quan sát
- GV chiếu một vài hình ảnh: Sự cố tràn dầu ra
biển, khói bụi thành phố.... - HS những hình ảnh trên
+ Những hình ảnh này nói lên điều gì? cho ta thấy môi trường
đang bị ôi nhiễm.
+ Em cảm thấy như thế nào khi thấy những hình - HS em cảm thấy rất lo
ảnh này? lắng cho môi trường
sống của chúng ta.
+ Dấu hiệu nào cho biết môi trường đang bị ôi - HS ô nhiễm nguồn
nhiễm nước, ôi nhiễm không
khí: chất thải các nhà
máy, khói bụi của các
+Liên hệ thực tế: Kể thêm về những điều em từng nhà máy...
thấy thể hiện sự ôi nhiễm môi trường xung quanh - HS chất thải sinh hoạt
nơi e ở? không qua xử lý, xả rác
- GV Nhận xét, tuyên dương. ra ao, hồ, sông suối...
* Khảo sát thực trạng môi trường.
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn các nhóm HS thực hành khảo sát
thực trạng môi trường xung quanh:
+ Phân công địa điểm khảo sát cho các nhóm.
- HS lắng nghe:
+ Hướng dẫn ghi lại kết quả khảo sát vào phiếu
+ Nhóm 1: Khu vực sân
trường, các bồn hoa.
+ Nhóm 2: Khu vực nhà
đa năng, sân bóng.
+ Nhóm 3: Khu vực
cổng trường và xung
quanh.
- HS tham gia.
- Các nhóm chia sẻ
+ rất lo lắng về môi
- Các nhóm thực hành khảo sát. trường của chúng ta.
- Sau khi khảo sát, mời các nhóm chia sẻ kết quả. + HS: Do ý thức của con
+ Em thấy như thế nào sau khi khảo sát xong? người.
+ Lên kế hoạch bảo vệ
+ Nguyên nhân gây ô nhiễm? môi trường.
+ Vậy 9 giờ 56 phút ta còn có cách đọc khác như - Khi đồng hồ chỉ 9 giờ
thế nào? 56 phút thì còn thiếu 4
- GV mời HS nhận xét. phút để đồng hồ chỉ 10
giờ đúng.
- 10 giờ kém 4 phút.
+ Lúc 9 giờ 32 phút thì kim phút chỉ vào vạch - HS nhận xét
nào? - Lúc 9 giờ 32 phút thì
kim phút chỉ vào vạch
+ Lúc 10 giờ kém 7 phút thì kim phút chỉ vào vạch thứ 2 của số 6.
nào? - Lúc 10 giờ kém 7 phút
thì kim phút chỉ vào
- GV mời HS nhận xét. vạch số 3 của số 10.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung.
+ Vậy trên hình ảnh minh hoạ, đồng hồ của bạn - Đồng hồ của bạn nam
nam chỉ mấy giờ? chỉ 7 giờ 12 phút.
- GV nhận xét.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn,
giờ kém theo từng phút một
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và
năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ (Làm việc
cá nhân)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài
- GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài
+ Đồng hồ xanh dương chỉ mấy giờ? - HS quan sát, đọc giờ
và trả lời.
+ Vì sao em biết đồng hồ chỉ 5 giờ 8 phút. + Đồng hồ xanh dương
chỉ 5 giờ 8 phút.
- Gọi HS đọc giờ các đồng hồ khác - Vì kim ngắn chỉ qua số
5 một chút, kim dài chỉ
vào vạch 3 của số 1.
- 5 HS đọc giờ đồng hồ.
+ Đồng hồ cam chỉ 11
giờ 21 phút.
+ Đồng hồ xanh lá chỉ 9
giờ 4 phút.
- GV Mời HS khác nhận xét. + Đồng hồ tím chỉ 8 giờ
- GV nhận xét chung, tuyên dương. 15 phút.
Bài 2: Mỗi đồng hồ sau chỉ thời gian tương ứng + Đồng hồ nâu chỉ 11
với cách đọc nào? (Trò chơi học tập) giờ 53 phút hay 12 giờ
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. kém 7 phút.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai + Đồng hồ đỏ chỉ 6 giờ
đúng” nối đồng hồ với cách đọc giờ tương ứng. 40 phút hay 7 giờ kém
20 phút.
- HS nhận xét.
Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có): Không điều chỉnh
--------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều Thứ Năm ngày 16 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Âm nhạc
Đ/c: Trọng ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Mĩ thuật
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: GDTC
Đ/c: Hiện ( Soạn - dạy)
---------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu ngày 17 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Toán
Bài 74: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) – Trang 42 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn, giờ kém theo từng phút.
- Vận dụng được cách xem giờ vào thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (mô hình đồng hồ thật).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - 3 HS lên bảng thực
- GV mời 3 HS lên bảng quay kim đồng hồ để hiện
đồng hồ chỉ:
+ 7 giờ 17 phút, 10 giờ kém 6 phút, 3 giờ 45 phút.
- GV mời HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS khác nhận xét bạn.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Thực hành đọc được giờ trên đồng hồ: giờ hơn,
giờ kém theo từng phút một
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và
năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Hai đồng hồ nào dưới đây chỉ cùng thời
gian vào buổi chiều hoặc buổi tối? (Làm việc
nhóm đôi)
b.
+ Hai bố con nặn bánh lúc mấy giờ? + Hai bố con nặn bánh
+ Hai bố con luộc bánh lúc mấy giờ? lúc 4 giờ rưỡi.
+ Hai bố con luộc bánh
+ Hai bố con vớt bánh lúc mấy giờ? lúc 4 giờ 50 phút.
+ Bánh luộc bao lâu thì chín? + Hai bố con vớt bánh
+ Hai bố con làm bánh trong thời gian bao lúc 5 giờ 5 phút
nhiêu phút? + Bánh luộc 15 phút thì
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. chín.
- GV mời các nhóm khác nhận xét + Hai bố con làm bánh
- GV Nhận xét chung, tuyên dương. trong thời gian 35 phút.
- Đại diện các nhóm
trình bày
- Các nhóm khác nhận
xét.
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau
khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 5: Trò chơi “Đố bạn”
- GV mời HS nêu yêu cầu bài.
- Chia lớp thành các nhóm 4 cùng chơi và trả lời - 1 HS nêu yêu cầu bài.
theo đề bài. - Lớp chia nhóm và
+ 1 bạn hỏi và chỉ định 1 bạn trong nhóm trả lời, chơi.
các bạn khác dùng mô hình để xác nhận câu trả
lời. Các thành viên luân phiên nhau hỏi và trả lời.
- HS lắng nghe.