You are on page 1of 146

YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

A. Lý thuyết

1. Các dân tộc ở Việt Nam


a. Thành phần
Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (khoảng 86% dân số cả nước).
b. Đặc điểm
- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục,
tập quán,…
- Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, tất cả cùng chung sống đoàn kết,
cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
   + Người Việt:
      Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
      Nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo.
      Lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ thuật.
   + Các dân tộc ít người:
      Trình độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản
xuất và đời sống.
      Có kinh nghiệm trong trồng cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.
   + Người Việt định cư nước ngoài:
      Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
      Gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.

2. Phân bố các dân tộc

2.1. Dân tộc kinh


Phân bố rộng khắp trên cả nước, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven
biển.

2.2. Các dân tộc ít người


- Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
   + Trung du và miền núi Bắc bộ:
      Vùng thấp: Tả ngạn sông Hồng: Tày, Nùng.
      Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả: Thái, Mường.
      Từ 700 đến 1000m: Người Dao.
      Trên núi cao: Người Mông.
   + Trường Sơn-Tây Nguyên:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
      Kon Tum và Gia Lai: Ê đê, Đắk Lắk, Gia rai.
      Lâm Đồng: Cơ ho,…
   + Duyên hải cực Nam Trung bộ và Nam Bộ:
      Người Chăm, Khơ me sống đan xen với người Việt.
      Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.
      Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi. Nhờ cuộc vận động định canh, định
cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng
cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng lên, môi trường được cải thiện.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả:
A. 52 dân tộc
B. 53 dân tộc
C. 54 dân tộc
D. 55 dân tộc
Hiển thị đáp án
Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm phần lớn. Một số dân tộc có trên 1 triệu
người như Chăm, Hoa, Nùng, Mông, …
Đáp án: C.
Câu 2: Dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số:
A. 85%       B. 86%
C. 87%       D. 88%
Hiển thị đáp án
Dân tộc kinh chiếm phần lớn dân số ở nước ta, khoảng 86% (1999).
Đáp án: B.
Câu 3: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:
A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me.
B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
Hiển thị đáp án
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm,
Hoa, Nùng, Mông.
Đáp án: C.
Câu 4: Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do:
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Tập quán sinh hoạt và sản xuất.
C. Nguồn gốc phát sinh.
D. Chính sách của nhà nước.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Hiển thị đáp án
Sự phân bố dân tộc dựa trên nhiều nhân tố: Tập quán sinh hoạt và sản xuất. Do mỗi dân
tộc từ xưa đã có tập quán sinh hoạt và sản xuất khác nhau (người Mông sống trên núi
cao → Ruộng bậc thang, người kinh ở đồng bằng → trồng lúa nước).
Đáp án: B.
Câu 5: Các dân tộc ít ngưới chủ yếu sống tập trung ở:
A. Đồng bằng
B. Miền núi
C. Trung du
D. Duyên Hải
Hiển thị đáp án
Nước ta có 54 dân tộc và các dân tộc ít người như Mông, Thái, Ê Đê, Ba Na,… chủ yếu
sống ở miền núi như Tây Bắc, dọc dãy trường Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên,…
Đáp án: B.
Câu 6: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:
A. Đồng bằng, duyên hải
B. Miền Núi
C. Hải đảo
D. Nước Ngoài
Hiển thị đáp án
Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và duyên hải ven biển kéo
dài từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Đáp án: A.
Câu 7: Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.
B. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.
C. Tày, Mừng, Gia-rai, Mơ nông.
D. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.
Hiển thị đáp án
Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Tày, Nùng,
Dao, Thái, Mông, Khơ Mú,…
Đáp án: A.
Câu 8: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
A. Chăm, Khơ-me.
B. Vân Kiều, Thái.
C. Ê –đê, mường.
D. Ba-na, cơ –ho.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Vùng duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm,
Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.
Đáp án: A.
Câu 9: Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của:
A. Dân tộc Tày; Nùng.
B. Dân tộc Thái, Mường.
C. Dân tộc Mông.
D. Dân tộc Ê-đê, Gia rai.
Hiển thị đáp án
Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của: Dân
tộc Thái, Mường.
Đáp án: B.
Câu 10: Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân
tộc:
A. Mông
B. Dao
C. Thái
D. Mường
Hiển thị đáp án
Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người dân tộc Mông. Người dân tộc Mông
ở Việt Nam hiện nay có trên 1 triệu người.
Đáp án: A.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

A. Lý thuyết

1. Số dân
- Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002); 92,7 triệu người (năm 2016).
- Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.

2. Gia tăng dân số


* Sự biến đổi dân số:
   + Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.
   + Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu
người.
   + Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.
- Nguyên nhân:
   + Hiện tượng “bùng nổ dân số”.
   + Gia tăng tự nhiên cao
- Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải
quyết việc làm,…
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên:
   + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm.
   + Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước:
      Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên cao.
      Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên thấp.
- Nguyên nhân:
   + Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
   + Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong
tục tập quán.

3. Cơ cấu dân số.


*Theo tuổi:
Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi:
   + Tỉ lệ trẻ em (0 -14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
   + Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60
tuổi): tăng lên.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
* Theo giới
- Tỉ số giới tính mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình
đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:
   + Thấp ở các luồng xuất cư: vùng đồng bằng sông Hồng.
   + Cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh:
A. Tương đối thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Hiển thị đáp án
Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp do
thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án: A.
Câu 2: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Hiển thị đáp án
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang
giảm chậm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng nhưng ở đồng
bằng thấp hơn ở miền núi và nông thôn. Đồng thời mỗi năm dân số nước ta tăng lên
khoảng một triệu người.
Đáp án: D.
Câu 3: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
B. Những năm cuối thế kỉ XX.
C. Những năm đầu thế kỉ XIX.
D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Hiển thị đáp án
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào
những năm cuối thế kỉ XX.
Đáp án: B
Câu 4: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
A. Gia tăng tự nhiên cao
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
B. Do di dân vào thành thị
C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
D. Nhiều đô thị mới hình thành
Hiển thị đáp án
Dân thành thị tăng nhanh trong những năng trở lại đây là do dân di cư từ nông thôn vào
thành thị (dưới tác động của quá trình đô thị hóa).
Đáp án: A.
Câu 5: Nước ta có cơ cấu dân số:
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Cơ cấu dân số già.
C. Cơ cấu dân số ổn định.
D. Cơ cấu dân số phát triển.
Hiển thị đáp án
Với đặc điểm tỉ lệ người dưới độ tuổi lao dộng và trong độ tuổi lao động lớn, tỉ suất
sinh cao, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động thấp nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
Đáp án: A.
Câu 6: Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?
A. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí.
B. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.
C. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh.
D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.
Hiển thị đáp án
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo
dục và giải quyết việc làm cho số công dân trong tương lai này.
Đáp án: B.
Câu 7: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:
A. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.
C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.
D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Hiển thị đáp án
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với sự phát triển kinh tế, chất
lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Đáp án: D.
Câu 8: Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:
A. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số.
C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
D. Nâng cao chất lương cuộc sống.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Hiển thị đáp án
Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp chủ yêu là cần phải thực hiện tốt
chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án: A.
Câu 9: Cho bảng số liệu sau:

Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2009 lần lượt là:
A. 91,9 và 91,0
B. 66,5 và 75
C. 41,6 và 34
D. 34 và 41,6
Hiển thị đáp án
Tỉ lệ dân số phụ thuộc là tổng tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao
động. Kết quả lần lượt là: 41,6 và 34.
Đáp án: B.
Câu 10: Cho bảng số liệu sau:

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:


A. Ngày càng giảm, đang ở mức thấp.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
B. Ngày càng giảm, đang ở mức cao.
C. Ngày càng tăng, đang ở mức thấp.
D. Ngày càng tăng, đang ở mức cao.
Hiển thị đáp án
Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong giai đoạn 1979 - 2016.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979: 1,26%
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 2016: 0,92%
→ Ngày càng giảm, nhưng vẫn ở mức cao so với thế giới.
Đáp án: B.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

A. Lý thuyết

1. Mật độ dân số và phân bố dân cư


- Mật độ dân số: cao, ngày một tăng.
Dẫn chứng: Năm 1989: 195 người/km², năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47
người/km²), năm 2016: 280 người/km² (thế giới: 57 người/km²).
- Dân cư nước ta phân bố không đều:
   + Không đồng đều theo vùng:
      Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng. (trên 1000 người/km2). Mật độ dân
số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).
      Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu
vực Tây Bắc.
→ Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân
số đến kinh tế - xã hội và môi trường.
   + Không đồng đều theo thành thị và nông thôn:
      Tập trung đông ở nông thôn (74%).
      Tập trung ít ở thành thị (26%).

2. Các loại hình quần cư


Đặc điểm Quần cư nông thôn Quần cư thành thị

Phân bố Tập trung thành các điểm dân cư. Tập trung ở thị trấn, đô
dân cư thị lớn.

Tên gọi Làng, ấp (người Kinh). Bản (người Phường, quận, khu đô
điểm Tày, Thái, Mường,...); Buôn, plây (các thị, chung cư,…
quần cư dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên);
Phum, sóc (Khơ-me).

Hình thái Nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt. Nhà ống, cao tầng nằm
nhà cửa san sát nhau hoặc biệt
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

thự; các chung cư, khu


đô thị mới.

Hoạt Nông nghiệp Công nghiệp, dịch vụ


động kinh
tế chủ
yếu

Mật độ Thấp Cao


dân cư

3. Đô thị hoá
- Đặc điểm
   + Số dân đô thị thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp (30%).
   + Trình độ đô thị hóa còn thấp.
   + Quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
   + Phần lớn các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Phân bố ở đồng bằng, ven
biển.
- Xu hướng: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng → Quá trình đô thị hóa
đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
- Nguyên nhân của đô thị hóa:
   + Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
   + Chính sách phát triển dân số.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A. Thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Hiển thị đáp án
Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao. Năm 1989: 195
người/km2, năm 2003: 246 người/km2 (thế giới: 47 người/km2), năm 2016: 280
người/km2 (thế giới: 57 người/km2).
Đáp án: C.
Câu 2: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:
A. Ven biển
B. Miền núi
C. Đồng bằng
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. Đô thị
Hiển thị đáp án
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở
vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: B.
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?
A. Hải đảo
B. Miền núi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Hiển thị đáp án
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở
vùng trung du và miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: D.
Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:
A. Rất thấp
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
Hiển thị đáp án
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp, trình độ đô thị hóa thấp.
Đáp án: B.
Câu 5: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:
A. Vừa và nhỏ
B. Vừa
C. Lớn
D. Rất Lớn
Hiển thị đáp án
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp và phần lớn các đô thị ở nước ta
có quy mô vừa và nhỏ. Một số đô thị tiêu biểu như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa,…
Đáp án: A.
Câu 6: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:
A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Hiển thị đáp án
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đáp án: A.
Câu 7: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do:
A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa –
hiện đại hóa. Đây cũng là nhân tố thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước.
Đáp án: C.
Câu 8: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:
A. Công nghiệp, nông nghiệp.
B. Công nghiệp, dịch vụ.
C. Nông nghiệp, dịch vụ.
D. Tất cả các ngành đều phát triển.
Hiển thị đáp án
Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành: Công nghiệp, dịch vụ vì đây là nơi tập
trung đông dân cư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Đáp án: B.
Câu 9: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích:15000km2, dân số: 20,7 triệu người
(Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:
A. 13 người/km2
B. 138 người/km2
C. 1380 người/km2
D. 13800 người/km2
Hiển thị đáp án
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: C.
Câu 10: Cho bảng số liệu:

Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là:
A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2
B. 1950 người/km2 và 280 người/km2
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. 195 người/km2 và 2800 người/km2
D. 195 người/km2 và 280 người/km2
Hiển thị đáp án
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: D.

Địa Lí 9 Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

A. Lý thuyết

1. Nguồn lao động và sử dụng lao động


a. Nguồn lao động
- Số lượng: Dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Chất lượng:
+Thế mạnh:
Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
+ Hạn chế: Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
+ Biện pháp: Để nâng cao chất lượng lao động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động cần
thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác
hướng nghiệp đào tạo nghề.
b. Sử dụng lao động
- Đặc điểm:
   + Lao động nước ta chủ yếu đang hoạt động trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp.
   + Tình trạng thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn đang diễn ra.
- Xu hướng:
   + Số lao động có việc làm tăng lên.
   + Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích
cực:
      Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng.
      Tỉ trọng lao động trong khu vực nông- lâm- ngư nghiệp giảm.
→ Thay đổi phù hợp với yêu cầu của công nghiệp hoá – hiện đại hóa đất nước hiện
nay.

2. Vấn đề việc làm


Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất
lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Khu vực nông thôn: thiếu việc làm
⇒ Nguyên nhân: do tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề
ở nông thôn hạn chế.
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao.

3. Chất lượng cuộc sống.


- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện:
   + Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3%).
   + Thu nhập bình quân đầu người tăng.
   + Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt.
   + Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm.
   + Nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi.
- Hạn chế: chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn,
giữa các tầng lớp dân cư.
⇒ Nâng cao chất lượng cuốc sống của người dân trên mọi miền đất nước là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người thời kì công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta:
A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm
Hiển thị đáp án
Nguồn lao động ở nước ta có đặc điểm: rất dồi dào, đang tăng nhanh, cần cù và có
nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A.
Câu 2: Thế mạnh của lao động Việt Nam là:
A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.
D. Cả A, B, C, đều đúng.
Hiển thị đáp án
Mặt mạnh của lao động Việt Nam là có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm –
ngư – nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và chất lượng nguồn lao động
đang ngày càng được cải thiện.
Đáp án: D.
Câu 3: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
A. 0,5 triệu lao động
B. 0,7 triệu lao động
C. Hơn 1 triệu lao động
D. gần hai triệu lao động
Hiển thị đáp án
Nguồn lao động của nước ta được bổ sung hàng năm và trung bình hơn 1 triệu lao động
mỗi năm.
Đáp án: C.
Câu 4: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về:
A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.
B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.
Hiển thị đáp án
Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong
lao động chuyên nghiệp trong thời đại công nghiệp hóa.
Đáp án: A.
Câu 5: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
tăng.
B. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
giảm.
C. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ
tăng.
D. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ
tăng.
Hiển thị đáp án
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch tích cực dưới sự tác
động của quá trình CNH-HĐH, theo hướng giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông-
lâm-ngư nghiệp và tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
Đáp án: A.
Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào?
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Đa dạng các loại hình đào tạo.
D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Một số biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là: Phân bố lại dân cư
và lao động, đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn, đa dạng các loại hình đào tạo,
hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm và đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Đáp án: D.
Câu 7: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG
THÔN

Nhận định nào sau đây đúng:


A. Tỉ lệ lao động thành thị tăng qua các năm.
B. Tỉ lệ lao động nông thôn tăng qua các năm.
C. Tỉ lệ lao động nông thôn và thành thị đồng đều.
D. Tỉ lệ lao động nông thôn nhỏ hơn ở thành thị.
Hiển thị đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Tỉ lệ lao động thành thị tăng qua các năm: Từ 24,2% lên
32,1%.
Đáp án: A.
Câu 8: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO ĐÀO TẠO

Nhận định nào sau đây không đúng:


A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng qua các năm.
B. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm qua các năm.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo không đồng đều.
D. Tỉ lệ lao động qua đào tạo nhỏ hơn không qua đào tạo.
Hiển thị đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo không đồng đều.
Đáp án: C.

Địa Lí 9 Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

A. Lý thuyết
Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế nước ta thoát khỏi
tình trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới


Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt
chủ yếu: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
   + Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp.
   + Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng.
   + Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước
và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
   + Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công
nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm.
   + Trên cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía
Nam.

2. Những thành tựu và thách thức


* Thành tựu:
   + Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
   + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.
   + Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
* Thách thức:
- Trong nước:
   + Hạn chế về vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, y tế, xóa đói giảm nghèo…, đặc
biệt đời sống nhân dân ở vùng núi.
   + Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
   + Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Trên thế giới:
   + Biến động thị trường thế giới và khu vực.
   + Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO,…: cạnh tranh gay gắt, chênh lệch trình
độ kinh tế.
⇒ Nước ta cần nỗ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu
quả sản xuất, tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm:
A. 1975       B. 1981
C. 1986       D. 1996
Hiển thị đáp án
Công cuộc đổi mới ở nước ta bắt đầu từ năm 1986 và dần dần đưa nước ta thoát khỏi
tình trạng khủng hoảng kéo dài, từng bước ổn định và phát triển.
Đáp án: C.
Câu 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở:
A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới.
Hiển thị đáp án
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt
chủ yếu: chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
Đáp án: B.
Câu 3: Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện:
A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
Hiển thị đáp án
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là hình thành các vùng chuyên canh trong
nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ và các vùng kinh tế phát triển
năng động.
Đáp án: D.
Câu 4: Ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta là:
A. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
B. Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
C. Bắc Bộ, Trung bộ và Nam bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Duyên Hải và Đông Nam Bộ.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Hiển thị đáp án
Ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta lần lượt từ Bắc xuống Nam là vùng kinh tế trọng
điểm phía Bắc, miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Đáp án: A.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
B. Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh.
C. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển.
D. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
Hiển thị đáp án
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là hình thành các vùng chuyên canh trong
nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ và các vùng kinh tế phát triển
năng động.
Đáp án: B.
Câu 6: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần
kinh tế:
A. Từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế tập trung nhà nước và tập thể.
B. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
D. Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành
phần.
Hiển thị đáp án
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự chuyển
dịch từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều
thành phần.
Đáp án: D
Câu 7: Ý nào sau đây không phải là thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi
mới:
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
B. Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo tích cực.
D. Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
Hiển thị đáp án
Thành tựu của nền kinh tế nước ta là:
   + Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
   + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.
   + Hội nhập nền kinh tế khu vực và toàn cầu diễn ra nhanh chóng.
Sự chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn là hạn chế.
Đáp án: B
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 8: Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng ?
A. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của khu vực công
nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông
nghiệp và khu vực dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây
dựng và nông nghiệp.
D. Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công
nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.
Hiển thị đáp án
Chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta đang diễn ra theo xu hướng: Giảm tỉ trọng của
khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và
khu vực dịch vụ.
Đáp án: D
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là thách thức của nền kinh tế nước ta khi tiến hành
đổi mới:
A. Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
B. Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc.
D. Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
Hiển thị đáp án
Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng nhanh và khá vững chắc là thành tựu của nền kinh tế
nước ta.
Thách thức của nền kinh tế nước ta là: Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn
các xã nghèo, vùng nghèo. Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi
trường bị ô nhiễm. Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
Đáp án: C
Câu 10: Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GDP TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2002
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Nhận định nào sau đây đúng:


A. Giảm tỉ trọng khu vực nghiệp khu vực công nghiệp - xây dựng. Tăng tỉ trọng nông
lâm ngư. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
B. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp -
xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
C. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu
vực nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ. Khu
vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
Hiển thị đáp án
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy: Tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp giảm: từ 38,7%
năm 1990 còn 23,0% năm 2002. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng từ
22,7% lên 38,5%. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao (trên 35%) nhưng còn biến động.
Đáp án: B.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

A. Lý thuyết

1. Các nhân tố tự nhiên


Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
đa dạng.
a. Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành
nông nghiệp.
- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit
   + Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha, tập trung tại các đồng bằng, thích hợp nhất với cây
lúa nước, các loại cây ngắn ngày.
   + Đất feralit: trên 6 triệu ha, tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên thích hợp
trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày.
   + Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu ha. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
có ý nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp nước ta.
- Thuận lợi: Cơ cấu cây trồng đa dạng; Nơi đất tập trung hình thành vùng chuyên môn
hóa.
- Hạn chế: Diện tích đất nông nghiệp dần thu hẹp. Đất ngập mặn, nhiễm mặn, nhiễm
phèn cần cải tạo lớn.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
b. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và
theo độ cao.
- Thuận lợi:
   + Cây trồng phát riển quanh năm.
   + Cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Hạn chế:
   + Sâu bệnh dễ phát sinh, phát triển.
   + Khó khăn cho thu hoạch, ...
   + Gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán…
c. Tài nguyên nước
- Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc,
nước ngầm khá dồi dào.
- Thuận lợi: Cung cấp nguồn nước trồng lúa, nước tưới quan trọng.
- Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô cần xây dựng hệ thống
thủy lợi hợp lí.
d. Tài nguyên sinh vật
Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật
nuôi có chất lượng tốt.

2. Các nhân tố kinh tế – xã hội


Các điều kiện kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, có vai trò quyết định tạo nên
những thành tựu to lớn trong nông nghiệp.
a. Dân cư và lao động nông thôn
- Lao động tập trung chủ yếu trong ngành nông nghiệp, khoảng 60% (năm 2003).
- Lao động nông thôn giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo trong lao
động.
b. Cơ sở vật chất - kĩ thuật
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.
- Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh
tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng
chuyên canh.
c. Chính sách phát triển nông nghiệp
Là cơ sở động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Ví dụ như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất
khẩu…
d. Thị trường trong và ngoài nước
- Thị trường được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng.
- Khó khăn:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế.
   + Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát
triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai
B. Khí hậu
C. Nước
D. Sinh vật
Hiển thị đáp án
Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A.
Câu 2: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ:
A. Có nhiều diện tích đất phù sa.
B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Có mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc.
D. Có nguồn sinh vật phong phú.
Hiển thị đáp án
Nhờ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên ở nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và
rau trong môt năm, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: B.
Câu 3: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là:
A. Các vùng trung du và miền núi.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung.
Hiển thị đáp án
Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích đất phù sa ngọt lớn nhất ở nước ta
hiện nay với khoảng 1,2 triệu ha.
Đáp án: C.
Câu 4: Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là:
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, có nhiều giá trị tuy nhiên phân bố
không đều trong năm và thường gây lũ lụt, hạn hán gây ra thiệt hại rất lớn về người và
của.
Đáp án: C.
Câu 5: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì:
A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ.
B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.
C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa.
D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất.
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân chủ yếu thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở
nước ta vì tài nguyên nước phân bố không đồng đều trong năm, có thời kì xảy ra khô
hạn nghiêm trọng. Đặc biệt ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Đáp án: B.
Câu 6: Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì:
A. Tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa lẫn đất feralit.
B. Nước ta có thể trồng được các loại cây nhiệt đới đến cây cận nhiệt và ôn đới.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
D. Lượng mưa phân bố không đều trong năm.
Hiển thị đáp án
Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ vì ở nước ta có khậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm
cho thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ
cao.
Đáp án: C.
Câu 7: Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì:
A. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp.
B. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp.
C. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất.
D. Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi.
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân chủ yếu tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì cây
trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp.
Đáp án: A.
Câu 8: Thuận lợi của khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm nước ta là:
A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
B. Tạo ra sự phân hóa đa dạng giữa các vùng miền của đất nước.
C. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu, dịch bệnh phát triển.
D. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Mặt thuận lợi của khí hậu nhiệt đới ẩm là tạo ra sự phân hóa sâu sắc giữa các vùng
miền của đất nước và làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam,
từ Tây sang Đông và theo độ cao.
Đáp án: B.
Câu 9: Mở rộng thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông
nghiệp:
A. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
B. Thu hẹp sản xuất, chuyên môn hóa sản phẩm nông nghiệp
C. Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.
D. Khuyến khích nông dân tăng gia sản xuất nông nghiệp.
Hiển thị đáp án
Sự phát triển nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn bởi nhu cầu thị trường. Nếu mở rộng thị
trường thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi.
Đáp án: A.
Câu 10: Hiện nay nhà nước đang khuyến khích:
A. Khai hoang chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
B. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
D. Tăng cường độc canh cây lúa nước để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Hiển thị đáp án
Hiện nay nhà nước đang khuyến khích người nông dân phát triển một nền nông nghiệp
hướng ra xuất khẩu.
Đáp án: B.
Địa Lí 9 Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

A. Lý thuyết

1. Ngành trồng trọt


- Đặc điểm:
   + Trồng trọt chiếm ưu thế với cây lương thực là chủ yếu.
   + Phát triển vững chắc, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có sự thay đổi:
      + Tỉ trọng cây lương thực giảm.
      + Tỉ trọng cây công nghiệp tăng.
- Nguyên nhân: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phục vụ cho xuất khẩu, nhất là sản
phẩm cây công nghiệp.
- Ý nghĩa: phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, là nguồn nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
a. Cây lương thực
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Gồm cây lúa và các cây hoa màu như ngô, khoai, sắn.
- Lúa là cây trồng chính ở nước ta: diện tích, năng suất, sản lượng lúa và bình quân lúa
đầu người không ngừng tăng lên.
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu
Long.
b. Cây công nghiệp
- Vai trò:
   + Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ.
   + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
   + Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
   + Bảo vệ môi trường.
- Cơ cấu:
   + Cây công nghiệp hằng năm gồm: lạc, mía, đậu tương, bông, dâu tằm, thuốc lá.
   + Cây công nghiệp lâu năm gồm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè.
- Phân bố: Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, trên các vùng núi,
cao nguyên và bán bình nguyên.
c. Cây ăn quả
- Phát triển mạnh với nhiều loại cây có giá trị như: xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu
riêng,…
- Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là: đồng bằng sông Cửu Long và Đông
Nam Bộ.

2. Ngành chăn nuôi


Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong cơ cấu nông nghiệp, chăn nuôi theo hình thức công
nghiệp đang được mở rộng.
a. Chăn nuôi trâu, bò
- Đàn trâu:
   + Khoảng 3 triệu con; chủ yếu lấy sức kéo.
   + Phân bố nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò:
   + Có trên 4 triệu con; chủ yếu để lấy thịt, sữa, một phần sức kéo.
   + Phân bố nhiều nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ, chăn nuôi bò sữa đang phát triển ở
ven thành phố lớn.
b. Chăn nuôi lợn
- Đàn lợn tăng khá nhanh (năm 2002 có 23 triệu con).
- Tập trung ở vùng có nhiều hoa màu lương thực hoặc đông dân: đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long.
c. Chăn nuôi gia cầm
- Đàn gia cầm tăng nhanh (năm 2002 có hơn 230 triệu con).
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Chăn nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.
D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu.
Hiển thị đáp án
Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng của ngành chăn
nuôi và giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
Đáp án: A.
Câu 2: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước
ta:
A. Cây lương thực
B. Cây hoa màu
C. Cây công nghiệp
D. Cây ăn quả và rau đậu
Hiển thị đáp án
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta cây
lương thực 60,8%, sau đó đến cây công nghiệp 22,7% và cuối cùng là cây ăn quả, rau
đậu và cây khác (16,5%) – số liệu năm 2002.
Đáp án: A.
Câu 3: Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng:
A. Độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
B. Độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
C. Độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng.
D. Độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
Hiển thị đáp án
Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng chủ yếu từ độc canh cây lúa sang đẩy
mạnh sản xuất nhiều loại cây công nghiệp và cây trồng khác.
Đáp án: D.
Câu 4: Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở:
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Ở nước ta cây lúa được trồng trên khắp cả nước nhưng nhiều nhất là ở các vùng đồng
bằng, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: A.
Câu 5: Do trồng nhiều giống lúa mới nên:
A. Lúa được trồng rộng rãi trên khắp cả nước.
B. Cơ cấu mùa vụ đã thay đổi nhiều.
C. Đã hình thành được hai vùng trọng điểm lúa.
D. Cơ cấu ngành tròng trọt ngày càng đa dạng.
Hiển thị đáp án
Do trồng nhiều giống lúa mới nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, có vụ chín sớm, lúa chính
vụ và lúa muộn.
Đáp án: B.
Câu 6: Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp:
A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp.
B. Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm.
C. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm.
D. Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.
Hiển thị đáp án
Việc đảm bảo được lương thực thực phẩm sẽ tạo điều kiện đẩy mạnh trồng cây công
nghiệp.
Đáp án: C.
Câu 7: Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở:
A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.
C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Hiển thị đáp án
Ở nước ta chăn nuôi trâu bò chủ yếu ở: Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ do
vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Đáp án: C.
Câu 8: Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ
yếu là:
A. Nước ta đất hẹp người đông nên chăn nuôi khó phát triển.
B. Ít có nhiều đồng cỏ rộng, nguồn thức ăn còn thiếu.
C. Giống gia súc, gia cầm có chất lượng thấp.
D. Cơ sở vật chất cho chăn nuôi đã được cải thiện nhiều.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là do
không có nhiều đồng cỏ rộng lớn, nguồn thức ăn cho chăn nuôi còn chưa đảm bảo và
các cơ sở vật chất cho chăn nuôi còn yếu kém.
Đáp án: B.
Câu 9: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:
A. Các đồng cỏ tươi tốt
B. Vùng trồng cây ăn quả
C. Vùng trồng cây công nghiệp
D. Vùng trồng cây lương thực
Hiển thị đáp án
Các vùng chăn nuôi lợn thường gắn liền với các vùng trồng cây hoa màu và cây lương
thực hoặc vùng đông dân cư. Những khu vực này đảm bảo cho đàn lợn có nguồn thức
ăn và đảm bảo đầu ra cho chăn nuôi lợn.
Đáp án: D.
Câu 10: Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều
đó cho thấy:
A. Nông nghiệp đang được da dạng hóa.
B. Nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa nước.
C. Nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong kinh tế.
D. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giẳm lương thực.
Hiển thị đáp án
Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho
thấy nền nông nghiệp ở nước ta đang được đa dạng hóa với nhiều loại cây trồng có giá
trị cao về kinh tế (cây công nghiệp, hoa quả,…).
Đáp án: A.

Địa Lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản

A. Lý thuyết

1. Lâm nghiệp
a. Tài nguyên rừng
- Hiện nay, rừng bị cạn kiệt: Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp chỉ
còn 11,6 triệu ha, năm 2000. (13,9 triệu ha, năm 2013).
- Độ che phủ: 35%, năm 2000. (41% năm 2013).
- Tài nguyên rừng nước ta gồm có:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Rừng sản xuất: Tập trung ở miền núi thấp và trung du, cung cấp gỗ chế biến và cho
xuất khẩu.
   + Rừng phòng hộ: phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển. Chủ
yếu là rừng đầu nguồn, rừng chắn cát, có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát,
chắn sóng…
   + Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên (Vườn quốc gia:
Cúc Phương, Cát Bà, Ba Bể, Cát Tiên…).
b. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Cơ cấu ngành nông nghiệp:
   + CN chế biến gỗ
   + Lâm sản.
- Phân bố: gắn liền với các vùng nguyên liệu. (Tây Nguyên, TDMNPB).
- Hướng phát triển:
   + Trồng rừng.
   + Mô hình nông – lâm kết hợp.
- Để bảo vệ tài nguyên rừng cần khai thác hợp lý kết hợp với trồng mới và bảo vệ rừng.

2. Ngành thủy sản


Có ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội và góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển của nước
ta.
a. Nguồn lợi thủy sản
- Thuận lợi:
   + Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển
ngành khai thác thủy sản với 4 ngư trường lớn:
√ Cà Mau – Kiên Giang.
√ Ninh Thuận – Bình Thuận.
√ Hải Phòng – Quảng Ninh.
√ Trường Sa – Hoàng Sa.
   + Vùng biển rộng, nhiều sông suối, vũng vịnh, bãi triều đầm phá là điều kiện để nước
ta phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản.
   + Nước ta còn có nhiều sông, hồ… có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
- Khó khăn:
   + Ảnh hưởng của thiên tai như bão, gió mùa đông bắc.
   + Nhiều vùng biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.
   + Quy mô ngành thủy sản còn nhỏ, thiếu vốn đầu tư.
b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Khai thác thủy sản:
   + Sản lượng tăng khá nhanh, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu ngành thủy sản. Nguyên
nhân do tăng số lượng tàu thuyền và công suất tàu.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Phát triển nhất ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Các tỉnh dẫn đầu là
Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.
- Nuôi trồng thủy sản:
   + Sản lượng tăng nhanh, tỉ trọng nhỏ hơn khai thác trong cơ cấu ngành thủy sản.
   + Phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn. Các tỉnh dẫn đầu là Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
- Nuôi trồng thủy sản có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác.
- Hiện nay, sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ, xuất khẩu thủy sản tăng vượt bậc, thị
trường mở rộng.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Loại rừng nào có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng phòng hộ.
C. Rừng đặc dụng.
D. Tất cả các loại rừng trên.
Hiển thị đáp án
Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu. Vừa có thể
khai thác, vừa trồng mới được.
Đáp án: A.
Câu 2: Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong phát triển kinh tế - xã hội và có vai trò:
A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
B. Giữ gìn môi trường sinh thái.
C. Bảo vệ con người và động vật.
D. Thúc đẩy sự phát triển ngành chăn nuôi.
Hiển thị đáp án
Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong phát triển kinh tế - xã hội và có vai trò giữ gìn môi
trường sinh thái.
Đáp án: B.
Câu 3: Nước ta gồm những loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ
B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng
C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất
D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ
Hiển thị đáp án
Nước ta gồm có 3 loại rừng, đó là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Đáp án: C.
Câu 4: Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất là:
A. Rừng sản xuất
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
B. Rừng đặc dụng
C. Rừng nguyên sinh
D. Rừng phòng hộ
Hiển thị đáp án
Rừng sản xuất là rừng cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất.
Đáp án: A.
Câu 5: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại
rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng nguyên sinh.
D. Rừng phòng hộ.
Hiển thị đáp án
Rừng phòng hộ là các khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay
dọc theo dải ven biển miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển.
Đáp án: D.
Câu 6: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:
A. 1      B. 2
C. 3      D. 4
Hiển thị đáp án
Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm, đó là ngư trường Cà Mau – Kiên Giang, ngư
trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng –
Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
Đáp án: D.
Câu 7: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do:
A. Nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn
B. Nước ta có những bãi triều, đầm phá
C. Có nhiều đảo, vũng, vịnh
D. Có nhiều sông, hồ, suối, ao,…
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân chủ yếu nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn
là do nước ta có nhiều đảo, vũng, vịnh,…
Đáp án: C.
Câu 8: Nghề cá ở nước ta phát triển mạnh ở:
A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ
C. Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Nghề cá ở nước ta phát triển mạnh ở các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: C.
Câu 9: Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do:
A. Tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu.
B. Tăng người lao động có tay nghề.
C. Tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. Tăng số làng nghề làm tàu, thuyền và dựng cụ bắt cá.
Hiển thị đáp án
Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công
suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác như Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa –
Vũng Tàu, Bình Thuận,…
Đáp án: A.
Câu 10: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là:
A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận.
D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.
Hiển thị đáp án
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa –
Vũng Tàu, Bình Thuận.
Đáp án: D.

Địa Lí 9 Bài 10: Thực hành - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân
theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
Thực hành:
Bài 1: Cho bảng 10.1:
Bảng 10.1. Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (nghìn ha)
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

a, Em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ
năm 1990 có bán kính là 20 mm, biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm
b, Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ
trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Trả lời:
Bảng. Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (%)

   - Diện tích trồng trọt tăng mạnh từ 9040 ha (năm 1990) lên 12831,4 ha (2002), tăng ở
tất cả các cây:
      + Cây lương thực có hạt tăng từ 6474,6 ha lên 8320,3 ha.
      + Cây công nghiệp tăng từ 1199,3 ha lên 2337,3 ha.
      + Cây khác tăng từ 1366,1 ha lên 2173,8 ha.
   - Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây ở nước ta năm 1990- 2002 có
sự thay đổi:
      + Giảm diện tích cây lương thực giảm tỉ trọng từ 71,6% (năm 1995) lên 64,8%
(năm 2002).
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
      + Tăng tỉ trọng cây công nghiệp và cây khác: cây công nghiệp tăng 13,3% lên
18,2%; cây khác tăng 15,1 % (năm 1990) lên 16,9% (năm 2002).
Như vậy cơ cấu ngành trồng trọt có sự thay đổi dẫn xóa thế độc canh cây lúa trong
trồng trọt, tăng tỉ trọng diện tích cây công nghiệp và cây khác; Giảm diện tích cây
lương thực tuy nhiên cây lương thực vẫn giữa vai trò chủ đạo ngành trồng trọt của nước
ta.
Bài 2: Cho bảng số liệu:
Bảng 10.2. Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng (năm 1990 = 100%)
Năm Trâu Chỉ số Bò Chỉ số Lợn Chỉ số Gia Chỉ số
(nghìn tăng (nghìn tăng (nghìn tăng cầm tăng
con) trưởng con) trưởng con) trưởng (triệu trưởng
(%) (%) (%) con) (%)

199 2854,1 100 3116,9 100 12260,5 100 107,4 100


0

199 2926,8 103,8 3638,9 116,7 16306,4 133,0 142,1 132,3


5

200 2897,2 101,5 4127,9 132,4 20193,8 164,7 196,1 182,6


0

200 2814,4 98,6 4062,9 130,4 23169,5 189,0 233,3 217,2


2
a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia
súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm
và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.
Trả lời:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

b)
* Nhận xét:
Trong giai đoạn 1990-2002 số lượng đàn gia súc gia cầm của chúng ta có xu hướng
tăng:
   - Số lượng lợn từ 12260,5 nghìn con (năm 1990) lên 27373,3 nghìn con (năm 2010) ,
chỉ số tăng trưởng năm 2002 là 189% so với năm 1990.
   - Số lượng bò từ 3116,9 nghìn con (năm 1990) lên 4062,9 nghìn con (năm 2002), chỉ
số tăng trưởng năm 2002 là 130,4 % so với năm 1990.
   - Số lượng trâu hầu như không tăng có xu thế giảm nhẹ.
   - Số lượng gia cầm tăng từ 107,4 triệu con (năm 1990) lên 233,3 triệu con (năm
2002) Chỉ số tăng trưởng năm 2002 là 217,2% so với năm 1990.
Như vậy đàn gia cầm và đàn lợn có tốc độ tăng nhanh, đàn bốc tốc độ tăng trung bình
đang trâu hầu như không tăng.
* Giải thích:
   - Đàn lợn, gia cầm tăng do:
      + Mức sống nhân dân được cải thiện nên nhu cầu về thực phẩm động vật tăng.
      + Nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi được nâng cao, ccas dịch vụ thú y phát triển.
      + Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
      + Thịt lợn, trứng và thịt gia cầm là các loại thực phẩm truyền thống và phổ biến của
dân cư nước ta.
      + Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực, nên nguồn thức ăn cho đàn
lợn và đàn gia cầm được đảm bảo tốt hơn.
   - Trâu không tăng: vì trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới
hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng tới sự phát triển của đàn trâu.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

A. Lý thuyết

1. Các nhân tố tự nhiên


Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng quan trọng đến phát triển và phân bố sản xuất công
nghiệp:
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp
trọng điểm.
   + Khoáng sản phong phú: nhiên liệu (than, dầu khí), kim loại (sắt, thiếc..), phi kim
loại (apaatit. pirit), vật liệu xây dựng (sét, đá vôi) thuận lợi phát triển công nghiệp năng
lượng, luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng.
   + Nguồn thủy năng có trữ lượng lớn → phát triển thủy điện.
   + Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật thuận lợi cho sự phát triển nông – lâm –
ngư nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
⇒ Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
   + Trung du miền núi Bắc Bộ nổi bật với công nghiệp khai khoáng, năng lượng…
   + Đông Nam Bộ khai thác dầu khí.

2. Các nhân tố kinh tế - xã hội


Các nhân tố kinh tế - xã hội quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
a. Dân cư và lao động
- Dân số đông → thị trường tiêu thụ lớn; thu nhập tăng và chất luợng cuộc sống được
nâng cao nên → sức mua đang tăng lên.
- Nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật → Điều kiện để phát
triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động và công nghệ cao, thu hút đầu tư nước
ngoài.
b. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
+ Trình độ công nghệ còn thấp.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng, giao thông, bưu chính, điện năng đang từng bước được cải thiện.
c. Chính sách phát triển công nghiệp
- Thay đổi qua các thời kì lịch sử, ảnh hưởng lâu dài tới sự phát triển và phân bố công
nghiệp.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Hiện nay, gắn liền với kinh tế nhiều thành phần, thu hút đầu tư trong và ngoài nước;
khuyến khích đầu tư nước ngoài; đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và chính sách kinh tế
đối ngoại.
d. Thị trường
- Thị trường trong nước khá rộng lớn, nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi hàng
ngoại nhập.
- Nước ta có những lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang thị trường các nước phát
triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.
- Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng, linh
hoạt hơn.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Vị trí địa lý
D. Khoáng sản
Hiển thị đáp án
Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là khoáng
sản - nguồn nhiên liệu cho công nghiệp(dầu, khí, than,…).
Đáp án: D.
Câu 2: Dịch cúm H5N1 đã làm giảm đáng kể số lượng vật nuôi nào của nước ta?
A. Đàn trâu.
B. Đàn lợn.
C. Đàn bò.
D. Đàn gà, vịt.
Hiển thị đáp án
Dịch cúm H5N1 là dịch cúm xảy ra trên đàn gà, vịt.
Đáp án: D.
Câu 3: Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là:
A. Mangan, Crôm
B. Than đá, dầu khí
C. Apatit, pirit
D. Crôm, pirit
Hiển thị đáp án
Than đá và dầu khí là hai loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một
số ngành khác. Trong đó quan trọng như ngành điện lực, giao thông vận tải, phân
bón…
Đáp án: B.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 4: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu
cho ngành công nghiệp:
A. Công nghiệp năng lượng
B. Công nghiệp luyện kim màu
C. Công nghiệp hóa chất
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng
Hiển thị đáp án
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho
ngành công nghiệp hóa chất.
Đáp án: C.
Câu 5: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:
A. Than
B. Hoá dầu
C. Nhiệt điện
D. Thuỷ điện
Hiển thị đáp án
Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là ngành công
nghiệp nhiệt điện với một số nhà máy nhiệt điện có công suất lớn và rất lớn như: Uông
Bí,…
Đáp án: C.
Câu 6: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành
công nghiệp:
A. Công nghiệp luyện kim đen
B. Công nghiệp luyện kim màu
C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng
Hiển thị đáp án
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như than, dầu, khí là nguyên liệu cho ngành công
nghiệp năng lượng và hóa chất.
Đáp án: C.
Câu 7: Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là
nguyên liệu cho ngành công nghiệp:
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm
B. Công nghiệp luyện kim màu
C. Công nghiệp năng lượng, hóa chất
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng
Hiển thị đáp án
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như sắt, mangan, crom, chì, kẽm,… là nguyên liệu
cho ngành công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp luyện kim màu.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đáp án: B.
Câu 8: Các nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của
nước ta là:
A. Dân cư và lao động.
B. Thị trường, chính sách phát triển công nghiệp
C. Các nhân tố kinh tế - xã hội.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
Hiển thị đáp án
Các nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta
là thị trường và chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.
Đáp án: B.
Câu 9: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
A. Công nghiệp dầu khí.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất.
D. Công nghiệp điện tử.
Hiển thị đáp án
Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Đáp án: B.
Câu 10: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự
phát triển công nghiệp :
A. Nguồn lao động
B. Cơ sở hạ tầng
C. Chính sách, thị trường
D. Nguồn tài nguyên khoáng sản
Hiển thị đáp án
Nguồn tài nguyên khoáng sản thuộc các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố các ngành công nghiệp.
Đáp án: D.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

A. Lý thuyết

1. Cơ cấu ngành công nghiệp


- Hệ thống công nghiệp bao gồm: các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có
vốn đầu tư nước ngoài.
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được
hình thành.
- Khái niệm ngành trọng điểm: là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản
lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao
động. Bao gồm: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng,
chế biến lương thực thực phẩm, dệt may…

2. Các ngành công nghiệp trọng điểm


a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
- Khai thác than:
   + Sản lượng khai thác: 15 – 20 triệu tấn/năm.
   + Hình thức khai thác: Chủ yếu khai thác lộ thiên, còn lại là khai thác hầm lò.
   + Phân bố: chủ yếu ở Quảng Ninh.
   + Mục đích: Phục vụ đời sống, công nghiệp (nhiệt điện, phân bón,..), xuất khẩu.
- Khai thác dầu khí:
   + Sản lượng khai thác: Đã khai thác hàng trăm triệu tấn và hàng tỉ m3 khí.
   + Phân bố: ở thềm lục địa phía Nam.
   + Mục đích: Nhiệt điện, hóa lọc dầu, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
b. Công nghiệp điện
- Sản lượng: tăng lên nhanh. Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kWh.
- Phân loại: Thủy điện và nhiệt điện
   + Các nhà máy thủy điện lớn: Sơn La (công suất lớn nhất: 2400 MW), Hòa Bình, Y-
a-ly, Trị An,..
   + Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (Phú Mỹ) và chạy bằng than (Phả Lại).
c. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
- Tỉ trọng: lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Các phân ngành chính:
   + Chế biến sản phẩm trồng trọt.
   + Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
   + Chế biến thủy sản.
- Phân bố: rộng khắp cả nước, tập trung nhất ở TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng,
Biên Hòa, Đà Nẵng.
d. Công nghiệp dệt may
- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng, dựa trên ưu thế về nguồn lao động rẻ.
- Là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
- Phân bố: Các trung tâm dệt may lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam
Định…

3. Các trung tâm công nghiệp lớn


- Vùng công nghiệp: 6 vùng. Hai vùng tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông
Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng.
- Trung tâm công nghiệp: Lớn nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- Công nghiệp phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa đất nước.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt
và cần đi trước một bước so với các ngành khác?
A. Công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp hoá chất.
C. Công nghiệp thực phẩm.
D. Công nghiệp năng lượng.
Hiển thị đáp án
“Điện – đường – trường – trạm”. Trong các ngành công nghiệp thì ngành công nghiệp
năng lượng ở nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành
khác.
Đáp án: D.
Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là:
A. Khai thác than
B. Hoá dầu
C. Nhiệt điện
D. Thuỷ điện
Hiển thị đáp án
Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là ngành công
nghiệp năng lượng thủy điện do có nguồn thủy năng dồi dào trên các sông, với một số
nhà máy thủy điện lớn như Yaly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4, Dray Hling,…
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đáp án: D.
Câu 3: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
A. Than
B. Hoá dầu
C. Nhiệt điện
D. Thuỷ điện.
Hiển thị đáp án
Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là nhiệt điện
với một số nhà máy nhiệt điện như Phú Mỹ, Bà Rịa nhờ có nguồn cung cấp nguyên liệu
từ dầu khí.
Đáp án: C.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp trọng điểm:
A. Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu công nghiệp.
B. Có thế mạnh phát triến lâu dài.
C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Có tác động mạnh đến sự phát triển các ngành kinh tế khác
Hiển thị đáp án
Đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm là: Có thế mạnh phát triến lâu dài; Đem
lại hiệu quả kinh tế cao; Có tác động mạnh đến sự phát triển các ngành kinh tế khác.
Đáp án: A.
Câu 5: Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm có:
A. Các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn, lớn, trung bình và nhỏ.
B. Các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Các cơ sở chế biến, các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất.
D. Có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành xuất khẩu chủ lực.
Hiển thị đáp án
Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm có: các cơ sở nhà nước, ngoài nhà
nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án: B.
Câu 6: Xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế
vì:
A. Tổng giá trị xuất chưa nhiều
B. Biểu hiện nền công nghiệp chậm phát triển
C. Giá trị xuất thấp
D. Làm giàu cho các nước khác
Hiển thị đáp án
Xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế vì đó
là một trong những biểu hiện của nền công nghiệp còn chậm phát triển. Chưa phát triển
mạnh lọc hóa, chế biến dầu.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đáp án: B.
Câu 7: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất
trên 1000MW của nước ta là:
A. Phả Lại, Cà Mau, Sơn La
B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mĩ
C. Hòa Bình, Phú Mĩ, Phả Lại
D. Phả Lại, Phú Mĩ, Cà Mau
Hiển thị đáp án
Các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là nhà máy nhiệt điện
Phả Lại (Hải Dương), Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Cà Mau (Cà Mau).
Đáp án: D.
Câu 8: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm công nghiệp cơ khí –
điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là:
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thái Nguyên.
Hiển thị đáp án
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng là 3 trung tâm công nghiệp cơ khí – điện tử lớn
nhất của nước ta hiện nay.
Đáp án: B.
Câu 9: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của
nước ta là:
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định.
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa, Đà Nẵng.
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Thủ Dầu Một.
Hiển thị đáp án
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là các trung tâm công nghiệp
dệt may lớn nhất của nước ta hiện nay.
Đáp án: A.
Câu 10: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TỈ TRỌNG CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM TRONG
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NĂM 2002 (%)
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Dựa vào biểu đồ cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất
A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
B. Công nghiệp hoá chất
C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
D. Công nghiệp cơ khí, điện tử.
Hiển thị đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy:
Công nghiệp khai thác nhiên liệu: 10,3%
Công nghiệp hoá chất: 9,5%
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: 24,4%
Công nghiệp cơ khí, điện tử: 12,3%
Đáp án: C.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 13: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ

A. Lý thuyết

1. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế


a. Cơ cấu ngành dịch vụ
- Khái niệm: là các hoạt dộng đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Dịch vụ bao gồm một tập hợp các hoạt động kinh tế, rất rộng lớn và phức tạp.
- Cơ cấu đa dạng, gồm 3 nhóm ngành:
   + Dịch vụ tiêu dùng: thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ
cá nhân...
   + Dịch vụ sản xuất: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính tín dụng, kinh
doanh tài sản, tư vấn.
   + Dịch vụ công cộng: khoa học giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, quản lí nhà nước,
đoàn thể và bảo hiểm.
b. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống
   + Dịch vụ thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
   + Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, giữa các vùng trong nước và giữa nước
ta với nước ngoài.
- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân và đem lại
nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.

2. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta


a. Đặc điểm phát triển
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Dịch vụ nước ta chưa phát triển mạnh so với các nước trong khu vực chiếm khỏang
25% lao động, 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002).
- Dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh và có nhiều cơ hội vươn lên. Phát triển nhất là
ngành dịch vụ tiêu dùng.
- Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài vào các hoạt động dịch vụ như tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, y tế, du lịch…
⇒ Nhờ chính sách mở cửa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Vấn đề đặt ra:
   + Nâng cao trình độ công nghệ.
   + Đào tạo lao động lành nghề.
   + Xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại.
b. Đặc điểm phân bố
- Nhân tố ảnh hưởng: phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất.
- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất
ở nước ta.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
A. Dịch vụ tiêu dùng
B. Dịch vụ sản xuất
C. Dịch vụ công cộng
D. Ba loại hình ngang bằng nhau
Hiển thị đáp án
Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là ngành dịch vụ tiêu
dùng.
Đáp án: A.
Câu 2: Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu?
A. Các vùng duyên hải ven biển.
B. Các cao nguyên đất đỏ ba dan.
C. Các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp.
D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.
Hiển thị đáp án
Phân bố dân cư và sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng lớn đến các hoạt động dịch vụ.
Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp nên hoạt động dịch
vụ tập trung nhiều nhất.
Đáp án: C.
Câu 3: Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào?
A. Dịch vụ sản xuất
B. Dịch vụ tiêu dùng
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. Dịch vụ công cộng
D. Không thuộc loại hình nào
Hiển thị đáp án
Một Bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ tiêu dùng.
Đáp án: B.
Câu 4: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA CÁC NGÀNH DỊCH VỤ, NĂM 2002 (%)

Ngành dịch vụ nào có tỉ trọng GDP lớn nhất ở nước ta năm 2002:
A. Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa
B. Khách sạn, nhà hàng
C. Khoa học công nghệ, y tế, giáo dục
D. Tài chính, tín dụng
Hiển thị đáp án
Ngành dịch vụ về thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa chiếm tỉ trọng GDP lớn nhất ở nước
ta vào năm 2002 (36,7%), tiếp đó là dịch vụ khoa học công nghệ, y tê, giáo dục, văn
hóa, thể dục thể thao (15,1%), đứng thứ 3 là dịch vụ kinh doanh tài sản, tư vấn
(11,9%). Thấp nhất là tài chính, tín dụng (4,7%).
Đáp án: A.
Câu 5: Nhóm ngành dịch vụ nào có tỉ trọng GDP lớn nhất ở nước ta năm 2002:
A. Dịch vụ kinh doanh
B. Dịch vụ tiêu dùng
C. Dịch vụ công cộng
D. Dịch vụ sản xuất
Hiển thị đáp án: Nhóm ngành dịch vụ có tỉ trọng GDP lớn nhất ở nước ta năm 2002 là
dịch vụ tiêu dùng (51%), tiếp đến là dịch vụ công cộng (34,1%), cuối cùng là nhóm
ngành dịch vụ sản xuất (14,9%).
Đáp án: B.
Câu 6: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta
không biểu hiện ở đặc điểm:
A. Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước
B. Là nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. Là nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện lớn.
D. Là hai trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta
Hiển thị đáp án
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta có đặc
điểm: Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. Là nơi tập trung
nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện lớn. Đồng thời cũng là hai trung
tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta. Tập trung nhiều trung tâm công
nghiệp lớn nhất cả nước là biểu hiện của công nghiệp.
Đáp án: B.
Câu 7: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa
trên cơ sở chủ yếu nào?
A. Dân cư và nguồn lao động.
B. Thu hút đầu tư nước ngoài.
C. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
D. Chính sách phát triển ngành dịch vụ của nhà nước.
Hiển thị đáp án
Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ
sở trình độ khoa học - công nghệ cao, nguồn lao động lành nghề và các cơ sở vật chất
kĩ thuật tốt.
Đáp án: C.
Câu 8: Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.
B. Nền kinh tế phát triển năng động.
C. Giao thông vận tải phát triển.
D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.
Hiển thị đáp án
Sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế là hai yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất đến
sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ.
Đáp án: D.
Câu 9: Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực
nông thôn do:
A. Dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn.
B. Giao thông vận tải phát triển hơn.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn.
D. Có nhiều chợ hơn.
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân chủ yếu các hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều
hơn ở khu vực nông thôn là do ở khu vực này có dân cư tập trung đông và kinh tế phát
triển hơn khu vực nông thôn.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đáp án: A.
Câu 10: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là:
A. Địa hình.
B. Sự phân bố công nghiệp.
C. Sự phân bố dân cư.
D. Khí hậu.
Hiển thị đáp án: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng
nhất là sự phân bố của dân cư.
Đáp án: C.

Địa Lí 9 Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

A. Lý thuyết

1. Giao thông vận tải.


a. Ý nghĩa
- Có ý nghĩa quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, thực hiện các mối liên hệ kinh tế
trong nước và ngoài nước.
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế các vùng miền núi khó khăn, nâng cao đời sống nhân
dân.
b. Các loại hình giao thông vận tải
* Đường bộ:
- Là phương tiện vân tải chủ yếu: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất.
- Phần lớn các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính: Bắc - Nam và
Đông –Tây.
   + Hai tuyến đường Bắc - Nam quan trọng nhất là: Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến
Cà Mau và đường Hồ Chí Minh.
   + Các tuyến đường Đông - Tây: quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 22..
- Các tuyến đường giao thông đang được nâng cấp và mở rộng.
* Đường sắt:
- Quan trọng nhất là đường sắt Thống Nhất nối liền hai miền Nam – Bắc với tổng chiều
dài 2632 km.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đường sắt Thống Nhất cùng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống của giao thông
nước ta.
- Các tuyến đường còn lại: Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Đồng Đăng (Lạng Sơn), Hà
Nội – Quảng Ninh, Hà Nội – Thái Nguyên.
* Đường sông:
- Mới được khai thác ở mức độ thấp.
- Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long (4500 km) và lưu vực vận tải sông Hồng
(2500 km).
*Đường biển
- Gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc tế.
- Vận tải biển quốc tế phát triển mạnh nhờ mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
- Ba cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
* Đường hàng không:
- Được hiện đại hoá, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa.
- Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn
Nhất).
- Mạng lưới quốc tế mở rộng, kết nối với các khu vực: châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ, Ô-
xtrây-li-a.
* Đường ống:
Đang ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

2. Bưu chính viễn thông


- Vai trò: góp phần đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội
nhập với nền kinh tế thế giới.
* Bưu chính:
- Mạng bưu cục được mở rộng và nâng cấp.
- Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, điện hoa…
*Viễn thông:
- Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới.
- Năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được mở rộng: nước ta có 6 trạm vệ tinh, 3
tuyến cáp quang biển quốc tế, hòa mạng Internet vào cuối năm 1997.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải:
A. 4 loại hình
B. 5 loại hình
C. 6 loại hình
D. 7 loại hình
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Ở nước ta hiện nay, đã phát triển 6 loại hình giao thông vận tải. Đó là đường bộ, đường
sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy và đường ống.
Đáp án: C.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI
HÌNH VẬN TẢI (%)

Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào nhiều
nhất?
A. Đường sắt
B. Đường bộ
C. Đương sông
D. Đường biển.
Hiển thị đáp án
Đường bộ (đường ô tô) là loại hình giao thông vận tải có khối lượng vận chuyển hàng
hoá nhiều nhất. Chiếm 58,94% năm 1990; 67,68% năm 2002. Do có nhiều ưu điểm:
phủ rộng cả nước, trải qua nhiều dạng địa hình.
Đáp án: B.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI
HÌNH VẬN TẢI (%)
Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào thấp
nhất?
A. Đường sắt
B. Đường hàng không
C. Đương sông
D. Đường biển.
Hiển thị đáp án
Đường hàng không là loại hình giao thông vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá
thấp nhất. Chỉ chiếm 0,01% năm 1990; 0,03% năm 2002.
Đáp án: B.
Câu 4: Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.
B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.
C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.
D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.
Hiển thị đáp án
Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A là hai tuyến đường giao thông huyết mạch ở
nước ta đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước (không qua vùng Tây Nguyên).
Đáp án: D.
Câu 5: Quốc lộ 1A là quốc lộ:
A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.
C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.
D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.
Hiển thị đáp án
Quốc lộ 1A là quốc lộ: chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Đất Mũi (Cà Mau).
Đáp án: A.
Câu 6: Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây?
A. Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội – Lào Cai.
D. Hà Nội – Huế.
Hiển thị đáp án
Đường sắt thống Nhất đi qua nhiều tỉnh thành nối liền Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án: B.
Câu 7: Vùng nào ở nước ta có sân bay quốc tế:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Bắc Trung Bộ
Hiển thị đáp án
Các vùng có sân bay quốc tế ở nước ta là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ,
Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Đáp án: D.
Câu 8: Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?
A. Điện thoại cố định
B. Điện thoại di động
C. Internet
D. Truyền hính cáp
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Điện thoại di động là một loại hình bưu chính viễn thông phát triển nhanh nhất hiện
nay. Với một số nước có công nghệ sản xuất hiện đại như Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, …
Đáp án: B.
Câu 9: Nước ta hòa mạng internet năm:
A. 1995      B. 1996
C. 1997      D. 1998
Hiển thị đáp án
Nước ta hòa mạng internet vào cuối năm 1997. Mạng internet quốc gia là kết cấu hạ
tầng kĩ thuật tối quan trọng để phát triển và hội nhập.
Đáp án: C.
Câu 10: Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên thế giới?
A. 1      B. 2
C. 3      D. 4
Hiển thị đáp án
Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 trên thế giới.
Đáp án: B.

Địa Lí 9 Bài 15: Thương mại và du lịch

A. Lý thuyết

1. Thương mại
Thương mại bao gồm nội thương và ngoại thương
a. Nội thương
- Vai trò: Phục vụ nhau cầu tiêu dùng, đi lại, văn hóa,… trong nước
- Tình hình phát triển: Cả nước đã hình thành một thị trường thống nhất: hàng hoá dồi
dào, đa dạng và tự do lưu thông.
- Phân bố:
   + Nhân tố ảnh hưởng: Quy mô dân số, sức mua và sự phát triển các ngành kinh tế.
   + Phân bố: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ
lớn và đa dạng nhất nước ta.

b. Ngoại thương
- Vai trò: giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với
chất lượng cao, cải thiện đời sống nhân dân.
- Tình hình phát triển:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công
nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản.
   + Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị; nguyên liệu, nhiên liệu; lương thực
thực phẩm và hàng tiêu dùng.
   + Thị trường xuất - nhập khẩu ngày càng mở rộng: châu Á – Thái Bình Dương (Nhật
Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Đài Loan), châu Âu và Bắc Mĩ.

2. Du lịch
- Vai trò: Du lịch ngày càng khẳng định vị thế của mình trong cơ cấu KT cả nước, đem
lại nguồn thu nhập, mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước và cải thiện đời sống
nhân dân.
- Điều kiện phát triển:
   + Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc
gia…
   + Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền
thống…
- Tình hình phát triển: Số lượng khách quốc tế, nội địa, doanh thu du lịch tăng.
- Phương hướng phát triển: Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm du lịch đã làm tăng sức
cạnh tranh ngành du lịch nước ta trong khu vực.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là:
A. Vịnh Hạ Long
B. Vườn quốc gia Cúc Phương.
C. Thành phố Đà Lạt
D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.
Hiển thị đáp án
Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận và là một
trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay.
Đáp án: A.
Câu 2: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU
DÙNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2002
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Vùng nào có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 lớn
nhất cả nước?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Hiển thị đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch
vụ tiêu dùng năm 2002 lớn nhất cả nước: 89,4 nghìn tỉ đồng.
Đáp án: C.
Câu 3: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU
DÙNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2002

Vùng nào có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 thấp
nhất cả nước?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Hiển thị đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy Tây Nguyên có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch
vụ tiêu dùng năm 2002 thấp nhất cả nước: 9,2 nghìn tỉ đồng.
Đáp án: A.
Câu 4: Sự phân bố các trung tâm thương mại không phụ thuộc vào:
A. Quy mô dân số.
B. Sức mua của người dân.
C. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. Nguồn lao động chất lượng cao.
Hiển thị đáp án
Sự phân bố các trung tâm thương mại phụ thuộc rất lớn vào quy mô dân số, sức mua
của người dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế - xã hội. Không phụ thuộc vào
nguồn lao động.
Đáp án: D.
Câu 5: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là:
A. Đồng bằng Sông Hồng
B. Đồng bằng Sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Hiển thị đáp án
Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là vùng Đông Nam Bộ với trung
tâm thương mại nổi tiếng ở TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,…
Đáp án: C.
Câu 6: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau
đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ:
A. Cố đô Huế, Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.
C. Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.
D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.
Hiển thị đáp án
Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản thuộc vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. Vì: Cố đô Huế, Phong Nha –
Kẻ Bàng ở Bắc Trung Bộ; Hạ Long ở Trung du miền núi phía Bắc. Cồng chiêng Tây
Nguyên ở Tây Nguyên.
Đáp án: B.
Câu 7: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NĂM 2002 (%)

Ngành có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất năm 2002 là:


YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C. Hàng nông, lâm, thủy sản.
D. Hàng tiêu dùng và gia dụng khác.
Hiển thị đáp án
Ngành có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất năm 2002 là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ
công nghiệp (40,6%), tiếp theo là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (31,8%) và
cuối cùng là hàng nông, lâm, thủy sản (27,6%).
Đáp án: B.
Câu 8: Nước ta chủ yếu nhập khẩu:
A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu
B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng
C. Hàng nông, lâm, thủy sản
D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
Hiển thị đáp án
Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực
thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
Đáp án: A.
Câu 9: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch
thiên nhiên:
A. Các công trình kiến trúc
B. Các lễ hội truyền thống
C. Văn hóa dân gian
D. Các bãi tắm đẹp
Hiển thị đáp án
Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn
quốc gia, các thú quý hiếm,…
Đáp án: D.
Câu 10: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài
nguyên du lịch nhân văn:
A. Các công trình kiến trúc
B. Các vườn quốc gia
C. Văn hóa dân gian
D. Các di tích lịch sử
Hiển thị đáp án
Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội
truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…
Đáp án: B.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


- Khái quát chung:
   + Diện tích lớn nhất nước ta (30,7 % diện tích cả nước năm 2002).
   + Dân số trên 12 triệu người (14,4% dân số cả nước năm 2002).
- Các tỉnh, thành phố:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + 4 tỉnh Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
   + 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ,Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Vị trí tiếp giáp:
   + Giáp Thượng Lào, Nam Trung Quốc. → Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và giao
lưu kinh tế).
   + Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ. → Tạo điều kiện để giao lưu về kinhh tế -
xã hội).
   + Vịnh Bắc Bộ → Phát triển kinh tế biển.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên


a. Thuận lợi
- Địa hình có sự phân hóa rõ rệt:
   + Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc.
   + Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ.
→ Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và
đô thị.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh → cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt
đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Khoáng sản: giàu có, đa dạng nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn. → phát triển
công nghiệp khai khoáng.
- Sông ngòi: Nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào. → phát triển thủy điện
- Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa. → Thuận lợi trồng cây công
nghiệp.
- Vùng biển Quảng Ninh thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh
bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,…).
- Giữa ĐB và TB có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kihh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
b. Khó khăn
- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận
tải, sản xuất và đời sống.
- Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.
- Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét…do nạn chặt phá rừng bừa bãi.

3. Đặc điểm dân cư xã hội


* Đặc điểm:
- Số dân: Khoảng 12 triệu người, chiếm 14% DS cả nước. ( Năm 2016).
- Thành phần: là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều DT ít người:
   + Tây bắc: Thái, Mường, Dao, Mông…..
   + Đông bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông...
   + Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.
- Trình độ phát triển kinh tế:
   + Đồng bào các DT có rất nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp gắn
vơi địa hình đồi núi.
   + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc
   + Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm:
A. 11 tỉnh
B. 15 tỉnh
C. 13 tỉnh
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. 14 tỉnh
Hiển thị đáp án
Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm có 15 tỉnh, đó là: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,
Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào
Cai, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và Lai Châu.
Đáp án: B.
Câu 2: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:
A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
B. chịu tác động rất lớn của biển.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.
D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.
Hiển thị đáp án
Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối
sâu sắc của độ cao địa hình.
Đáp án: A.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.
B. có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
C. có số dân đông nhất so với các vùng khác.
D. giáp cả Trung Quốc và Lào.
Hiển thị đáp án
Đặc điểm Trung du và miền núi Bắc Bộ là có diện tích lớn nhất so với các vùng khác,
có sự phân hóa thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc và có vị trí địa lí giáp cả
Trung Quốc và Lào. Số dân của Trung du và miền núi Bắc Bộ vẫn thấp hơn Đồng bằng
sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long.
Đáp án: C.
Câu 4: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp
Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng ?
A. Bắc Kạn.
B. Bắc Giang.
C. Quảng Ninh.
D. Lạng Sơn.
Hiển thị đáp án
Quảng Ninh là tỉnh có vị trí địa lý rất đặc biệt: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh
Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: C.
Câu 5: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:
A. Gió mùa, địa hình.
B. Núi cao, nhiều sông.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. Thảm thực vật, gió mùa.
D. Vị trí ven biển và đất.
Hiển thị đáp án
Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do ở Đông Bắc các dãy núi chạy
theo hướng vòng cung mở rộng ra phía Bắc và trụm đầu tại Tam Đảo. Đông Bắc là nơi
đầu tiên cũng là nơi cuối cùng đón những đợt gió mùa đầu tiên và cuối cùng thổi vào
nước ta.
Đáp án: A.
Câu 6: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Đồng
B. Sắt
C. Đá vôi
D. Than đá
Hiển thị đáp án
Than Đá là loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
nhưng tập trung chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh (khoảng 90%).
Đáp án: D.
Câu 7: Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là:
A. Tày, Nùng, Hoa, Chăm,...
B. Thái, Mường, Dao, Mông,…
C. Gia-rai, Cơ-ho, Ê-đê, Mạ,…
D. Ê - đê, Dao, Giáy, Lự,…
Hiển thị đáp án
Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là Thái, Mường, Dao, Mông,…
Đáp án: B.
Câu 8: Đông Bắc là nơi cư trú phổ biến dân tộc:
A. Tày
B. Thái
C. Kinh
D. Mông
Hiển thị đáp án
Đông Bắc là nơi cư trú phổ biến dân tộc Kinh.
Đáp án: C.
Câu 9: Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?
A. Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh.
C. Hoà Bình.
D. Phú Thọ.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Hòa Bình là một trong bốn tỉnh Tây Bắc. Đáp án: C.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TRUNG DU VÀ MIỀN
NÚI BẮC BỘ (ĐÔNG BẮC, TÂY BẮC) VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999

Những chỉ số phát triển nào ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
A. Mật độ dân số
B. Tỷ lệ gia tăng dân số và hộ nghèo
C. Thu nhập và tỷ lệ biết chữ
D. Tuổi thọ, tỷ lệ thị dân
Hiển thị đáp án
Những chỉ số phát triển mà ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc tỷ lệ gia tăng dân số và hộ
nghèo.
Đáp án: B.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế

1.1 Công nghiệp


- Công nghiệp năng lượng:
   + Điều kiện phát triển: nguồn thuỷ năng dồi dào và nguồn than phong phú.
   + Các nhà máy điện chủ yếu: thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà, thủy điện
Tuyên Quang trên sông Chảy, nhiệt điện Phả Lại và Uông Bí…
- Khai thác khoáng sản:
   + Điều kiện phát triển: phát triển nhờ nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có, gồm cả
kim loại đen, kim loại màu, phi kim loại và vật liệu xây dựng.
   + Hiện nay đang tiến hành khai thác nhiều mỏ khóang sản có giá trị.
- Chế biến thực phẩm:
   + Điều kiện phát triển: trên cơ sở sử dụng nguyên liệu dồi dào tại chỗ từ nông – lâm –
ngư nghiệp.
   + Ngày càng phát triển: chế biến chè, đặc sản, hồi quế khô, sữa bò,…
- Chế biến lâm sản, sản xuất xi măng, thủ công mĩ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn
nguyên liệu tại chỗ.
⇒ Nhìn chung công nghiệp của vùng phân bố chủ yếu ở Đông Bắc.

1.2. Nông nghiệp


a. Trồng trọt
- Điều kiện phát triển:
   + Đất feralit.
   + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khó khăn:
   + Sương muối.
   + Thị trường chưa ổn định.
   + Thiếu quy hoạch trong phát triển một số cây trồng.
   + Công nghiệp chế biến chưa phát triển,...
- Tình hình phát triển: Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới,
ôn đới)
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Cây lương thực: lúa, ngô là cây lương thực chính. Lúa chủ yếu được trồng ở các
cánh đồng giữa núi như: Mường Thanh (Điện Biên), Bình Lư (Lai Châu), Văn Chấn
(Yên Bái),… Ngô được trồng nhiều trên nương rẫy.
   + Cây công nghiệp: chè (Thái Nguyên, Sơn La, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Lạng
Sơn), hồi (Lạng Sơn), cây dược liệu. Cây chè chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản
lượng so với cả nước.
   + Cây ăn quả: mận, mơ, lê, đào, vải… ở Sơn La, Bắc Giang,…
   + Nghề rừng: chủ yếu phát triển theo hướng nông-lâm kết hợp.
- Do điều kiện tự nhiên của vùng nhiều đồi núi nên thế mạnh chính trong nông nghiệp
của vùng là trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
b. Chăn nuôi
- Điều kiện phát triển:
   + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
   + Nhân dân có kinh nghiệm.
   + Vùng biển Quảng Ninh rộng.
   + Nguồn thức ăn ngày càng phong phú.
- Khó khăn:
   + Sương muối, giá rét.
   + Công nghiệp chế biến chưa phát triển
- Tình hình phát triển:
   + Đàn trâu (57,3%), lợn (22%) so với cả nước (năm 2002).
   + Nuôi trồng, khai thác thủy hải sản phát triển mạnh ở Quảng Ninh.

1.3. Dịch vụ
a. Giao thông vận tải
- Điều kiện phát triển:
   + Vị trí ĐL mang tính chiến lược.
   + Có vùng biển Quảng Ninh và các cửa khẩu là cửa ngõ.
- Khó khăn: Địa hình chủ yếu là đồi núi.
- Tình hình phát triển: Hoạt động mạnh với nhiều tuyến đường bộ, sắt, thủy nối liền với
ĐBSH, TQ và thượng Lào.
b. Thương mại
- Điều kiện phát triển: Tiếp giáp Đồng bằng sông Hồng, Lào, Trung Quốc,...
- Khó khăn: Các sản phẩm chủ yếu là sản phẩm thô.
- Tình hình phát triển: Vùng đã phát triển mối quan hệ thương mại lâu đời với ĐBSH
cũng như TQ và thượng Lào.
c. Du lịch
- Điều kiện phát triển: Nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch lịch sử
cách mạng.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Khó khăn: Tài nguyên du lịch 1 số nơi bị suy thoái, ô nhiễm.
- Sản phẩm du lịch: hướng về cội nguồn, du lịch sinh thái.
- Các điểm du lịch nổi tiếng: Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên,…

2. Các trung tâm kinh tế


- Các trung tâm kinh tế quan trọng là: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.
- Các trung tâm kinh tế mới: TP Yên Bái, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Sơn La.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Trong số các nhà máy điện đã và đang xây dựng của vùng Trung du miền núi
Bắc Bộ, nhà máy nào sau đây là máy nhiệt điện?
A. Hoà Bình.
B. Thác Bà.
C. Uông Bí.
D. Sơn La.
Hiển thị đáp án
Hòa Bình, Thác Bà, Sơn la: nhà máy thủy điện. Uông Bí là nhà máy nhiệt điện ở
Quảng Ninh.
Đáp án: C.
Câu 2: Loài gia súc nào của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất so
với cả nước?
A. Bò.
B. Dê.
C. Trâu.
D. Ngựa.
Hiển thị đáp án
Nhờ lợi thế về khí hậu nên trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ. Tỉ
lệ đàn trâu của Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất so với tổng đàn trâu
cả nước.
Đáp án: C.
Câu 3: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. cà phê
B. chè
C. cao su
D. điều
Hiển thị đáp án
Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là cây chè.
Một số tỉnh có diện tích và sản lượng lớn là Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,… Do
vùng có nhiều điều kiện về khí hậu, đất để phát riển cây chè.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đáp án: B.
Câu 4: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Lào Cai, Điện Biên Phủ, Sơn La, Hòa Bình
B. Móng Cái, Tuyên Quang, Bắc Giang, Bắc Kan.
C. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn
D. Cẩm Phả, Cao Bằng, Hà Giang, Uông Bí
Hiển thị đáp án
Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên, Việt
Trì, Hạ Long và Lạng Sơn.
Đáp án: C.
Câu 5: Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ là:
A. Dầu lửa
B. Khí đốt
C. Than đá
D. Than gỗ.
Hiển thị đáp án
Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ là than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
Đáp án: C.
Câu 6: Than đá trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác không nhằm mục
đích:
A. Làm nhiên liệu nhiệt điện
B. Xuất khẩu
C. Tiêu dùng trong nước
D. Làm đồ trang sức
Hiển thị đáp án
Than đá trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác nhằm mục đích làm nhiên
liệu nhiệt điện, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Đáp án: D.
Câu 7: Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ
là:
A. công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm và phát triển ngành thủy sản
B. trồng cây lương thực, cây ăn quả và khai thác lâm sản
C. giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản
D. khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện
Hiển thị đáp án
Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là khai
thác khoáng sản (than đá, sắt,…) và phát triển thủy điện.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đáp án: D.
Câu 8: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông:
A. Đà
B. Lô
C. Gâm
D. Chảy
Hiển thị đáp án
Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông Đà. Thủy điện Sơn La là
thủy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay.
Đáp án: A.
Câu 9: Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc
Bộ thể hiện ở chỗ có cả:
A. cây lương thực, cây ăn quả, và cây thực phẩm.
B. cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu.
C. cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cả cây ôn đới.
D. cây thực phẩm, cây ăn quả và cây công nghiệp.
Hiển thị đáp án
Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể
hiện ở chỗ có cả cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cả cây ôn đới.
Đáp án: C.
Câu 10: Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ là:
A. Đền Hùng
B. Tam Đảo
C. Sa Pa
D. Vịnh Hạ Long
Hiển thị đáp án
Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
là Vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ Long là một điểm du lịch thu hút khách du lịch nội địa và
quốc tế hàng năm rất lớn.
Đáp án: D.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 19: Thực hành - Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên
khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Thực hành:
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ: than, sắt magan, thiếc, boxit,apatit, đồng chì,
kẽm.
Trả lời:
   - Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên.
   - Sắt: Thái Nguyên, Yên Bái,...
   - Magan: Cao Bằng
   - Thiếc: Tuyên Quang, Cao Bằng.
   - Bôxit: Lào Cai, Lạng Sơn, Cao Bằng
   - Apati: Lào Cai
   - Đồng: Lào Cai
   - Chì, kẽm: Tuyên Quang,...
2. Phân tích hảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung
du miền núi Bắc Bộ
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao.
b) Chứng minh rằng ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng
nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
c) Trên hình 18.1, hãy xác định:
   - Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh.
   - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
   - Cảng xuất khẩu than Cửa Ông.
d) Dựa vào hình 18.1 và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
   - Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
   - Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.
   - Xuất khẩu.
Trả lời:
a) Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh là: khai thác than,
apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm.
Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi,
nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
b) Ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu
khoáng sản tại chỗ:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên
như sắt ở Trại Cau, than mỡ Phấn Mễ.
d)
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ


- Khái quát chung:
   + Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung
du với một số tài nguyên khoáng sản, Tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm
năng.
   + Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21% dân số cả nước (năm 2002).
   + Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng
Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.
- Vị trí tiếp giáp:
   + Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.
   + Phía Tây giáp Tây Bắc.
   + Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ.
   + Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
→ Ý nghĩa: Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (2 vùng có nguồn cung
cấp tài nguyên, nguyên liệu).

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên


- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Đất:
   + Đất Feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng TD và MNBB.
   + Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.
   + Đất Phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm DT lớn nhất.
   + Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh BB.
   + Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và Hà Tây (cũ).
- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là:
   + Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.
   + Sét cao lanh: Hải Dương.
   + Than nâu: Hưng Yên.
   + Khí tự nhiên: Thái Bình.
- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.
→ Đánh giá:
- Thuận lợi:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
   + Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông
thành vụ sản xuất chính.
   + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội


* Dân cư:
- Đặc điểm:
   + Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 20 triệu người, chiếm
21,4% dân số cả nước. (Năm 2016). Mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên giảm mạnh
nhưng mật độ dân số vẫn cao.
   + Tỉ lệ gia tăng dân số: Cao, có xu hướng giảm.
   + Phân bố: Mật độ dân số cao: 1 320 người/km² (Năm 2016).
   + Lao động: Số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.
- Thuận lợi:
   + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
   + Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
- Khó khăn:
   + Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.
   + Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.
* Xã hội:
- So với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí dân cư, xã hội phát triển khá cao.
- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm,
dân số quá đông.
* Cơ sở vật chất – cơ sở hạ tầng:
- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.
- Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng
Yên).
- Thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh Bắc Bộ.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 9      B. 10
C. 11      D. 12
Hiển thị đáp án
Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh, đó là Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
Đáp án: B.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 2: Các tỉnh không thuộc Đồng bằng Sông Hồng là:
A. Bắc Giang, Lạng Sơn
B. Thái Bình, Nam Định
C. Hà Nam, Ninh Bình
D. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
Hiển thị đáp án
Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh, đó là Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình. Bắc Giang,
Lạng Sơn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án: A.
Câu 3: Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là:
A. than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ.
B. đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
C. apatit, mangan, than nâu, đồng.
D. thiếc, vàng, chì, kẽm.
Hiển thị đáp án
Đồng bằng sông Hồng ít tài nguyên khoáng sản, có giá trị nhất đáng kể là đá vôi, sét
cao lanh, than nâu và khí tự nhiên.
Đáp án: B.
Câu 4: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển
mạnh cây vụ đông là:
A. đất phù sa màu mỡ.
B. nguồn nước mặt phong phú.
C. có một mùa đông lạnh.
D. địa hình bằng phẳng.
Hiển thị đáp án
Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây
vụ đông là do ở đây có một mùa đông lạnh, thích hợp trồng các cây cận nhiệt, ôn đới.
Đáp án: C.
Câu 5: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số
cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do:
A. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
B. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động.
C. mạng lưới đô thị dày đặc.
D. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các
vùng khác trong cả nước là do lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời với nền nông nghiệp
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
lúa nước cần nhiều lao động và sự phát triển kinh tế - xã hội với mạng lưới đô thị dày
đặc.
Đáp án: D.
Câu 6: Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp mấy vùng kinh tế:
A. 2 vùng
B. 3 vùng
C. 4 vùng
D. 5 vùng
Hiển thị đáp án
Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp 2 vùng kinh tế: Trung du và miền núi Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ.
Đáp án: A.
Câu 7: Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A. Đất feralit
B. Đất phù sa sông Hồng
C. Than nâu và đá vôi
D. Đất xám, đất mặn
Hiển thị đáp án
Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa sông Hồng. Có
giá trị lớn trong phát triển cây lương thực.
Đáp án: B.
Câu 8: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ
thống:
A. sông Hồng và sông Thái Bình
B. sông Hồng và sông Đà
C. sông Hồng và sông Cầu
D. sông Hồng và sông Lục Nam
Hiển thị đáp án
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống
Hồng và hệ thống sông Thái Bình. Đáp án: A.
Câu 9: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Hiển thị đáp án
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta. Đáp án: B.
Câu 10: Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đông Nam Bộ
Hiển thị đáp án: Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là
vùng Đồng bằng sông Hồng. Đáp án: C.

Địa Lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)

A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế


Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng công nghiệp và dịch vụ.
a. Công nghiệp
- Công nghiệp hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kì đất nước
thực hiện CNH, HĐH.
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSH tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp cả cả
nước (2002).
Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản
xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao
thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vài, sứ, quần áo, hàng dệt kim,..)
- Phân bố: Hà Nội, Hải phòng, Hải dương, Nam Định, Vĩnh Phúc.
b. Nông nghiệp
* Trồng trọt:
- Điều kiện phát triển:
   + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
   + Đất phù sa màu mỡ.
- Tình hình phát triển:
   + Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực.
   + Đứng đầu cả nước về năng xuất lúa nhờ có trình độ thâm canh cao.
   + Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: cây ngô đông, khoai tây,
su hào… vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương.
* Chăn nuôi:
- Điều kiện phát triển:
   + Cơ sở thức ăn phong phú.
   + Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Tình hình phát triển:
   + Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát
triển.
c. Dịch vụ
- Giao thông vận tải hoạt động mạnh. Hà Nội và Hải Phòng là hai đầu mối quan trọng
nhất vùng.
- Vùng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là điều kiện thúc đẩy hoạt động du
lịch phát triển mạnh: Chùa Hương; Tam Cốc - Bích Động, Côn Sơn,…
- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh.
- Thủy đô Hà Nội là một trong hai trung tâm tâm tài chính, ngân hàng, chuyển giao
công nghệ lớn nhất nước ta.

2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm


- Trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.
- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc…Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc
Bộ.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long
B. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng
C. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương
D. Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Yên
Hiển thị đáp án
Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là Hà Nội – Hải
Phòng – Hạ Long (Quảng Ninh).
Đáp án: A.
Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?
A. Mật độ dân số cao nhất
B. Năng suất lúa cao nhất
C. Đồng bằng lớn nhất
D. Là một trung tâm kinh tế
Hiển thị đáp án
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ và cũng là vùng có mật độ dân số cao
nhất nước ta, năng suất lúa cao nhất và là một trong hai trung tâm kinh tế, văn hóa, thể
thao,… lớn nhất nước ta hiện nay.
Đáp án: D.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 3: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng
có:
A. Sản lượng lúa lớn nhất
B. Xuất khẩu nhiều nhất
C. Năng suất cao nhất
D. Bình quân lương thực cao nhất
Hiển thị đáp án
So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có năng
suất lúa cao nhất.
Đáp án: C.
Câu 4: Ngành công nghiệp trọng điểm không phải của Đồng bằng Sông Hồng là:
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. công nghiệp khai khoáng.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dung.
D. công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.
Hiển thị đáp án
Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng Sông Hồng là công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dung và công nghiệp cơ khí và
sản xuất vật liệu xây dựng.
Đáp án: B.
Câu 5: Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là:
A. Hà Nội và Vĩnh Yên
B. Hà Nội và Hải Dương
C. Hà Nội và Hải Phòng
D. Hà Nội và Nam Định
Hiển thị đáp án
Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng.
Đáp án: C.
Câu 6: Trong nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh:
A. chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa.
B. chăn nuôi gà, vịt, ngan, cừu.
C. chăn nuôi bò thịt, đánh bắt thủy sản.
D. chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm.
Hiển thị đáp án
Trong nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chăn nuôi lợn, bò sữa,
gia cầm nhờ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Đáp án: D.
Câu 7: Những địa điểm du lịch hấp dẫn không phải của Đồng bằng Sông Hồng là:
A. Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
B. Núi Lang Biang, mũi Né.
C. Côn Sơn, Cúc Phương.
D. Đồ Sơn, Cát Bà.
Hiển thị đáp án
Núi Lang Biang thuộc Tây Nguyên, mũi Né thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: B.
Câu 8: Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do:
A. Tài nguyên đất phù sa màu mỡ
B. Hệ thống sông dày đặc, nước dồi dào
C. Sinh vật thích nghi tốt với các điều kiện tự nhiên
D. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh
Hiển thị đáp án
Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do vùng Đồng
bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh (3 tháng
lạnh). Một số rau củ tiêu biểu như: khoai tây, su hào, bắp cải,…
Đáp án: D.
Câu 9: Hai trung tâm du lịch hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là:
A. Hà Nội và Vĩnh Yên
B. Hà Nội và Hải Dương
C. Hà Nội và Hải Phòng
D. Hà Nội và Nam Định
Hiển thị đáp án
Hai trung tâm du lịch hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng và lớn nhất ở phía Bắc của đất
nước là Hà Nội và Hải Phòng.
Đáp án: C.
Câu 10: Đây không phải là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Đồng bằng Sông
Hồng
A. Thái Nguyên.
B. Việt Trì.
C. Hà Giang.
D. Hạ Long.
Hiển thị đáp án
Hà Giang là trung tâm kinh tế thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án: C.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:


   + Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy
Bạch Mã ở phía Nam. Diện tích: 51 513km² chiếm 15% DT cả nước.
   + Các tỉnh, thành phố: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và
Thừa Thiên-Huế.
- Vị trí tiếp giáp:
   + Phía Nam: Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
   + Phía Bắc: Giáp Trung du và miền núi Bắc bộ và giáp vùng đồng bằng sông Hồng.
   + Phía Tây: giáp Lào.
   + Phía đông: Biển Đông rộng lớn.
→ Ý nghĩa:
- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa
nước ta với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
- Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.
- Dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật với Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh
tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên


* Đặc điểm:
Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:
- Phân hóa bắc – nam:
   + Phía Bắc: là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có
   + Phía Nam: là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo
nàn.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển 
mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.
* Thuận lợi:
- Rừng và khoáng sản phong phú  phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.
- Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn
nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven
biển và thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các
vườn quốc gia… (Động Phong Nha – Kẻ Bàng, động Thiên đường).
* Khó khăn:
- Khí hậu: thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm và
gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
- Nạn cát bay, cát chảy ven biển.
- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội


* Đặc điểm:
- Vùng có 25 dân tộc cùng chung sống.
   + Người Kinh tập trung chủ yếu ở ĐB, ven biển.
   + Các dân tộc ít người (Thái, Mường, Bru - Vân Kiều,...) tập trung chủ yếu ở miền
núi, gồ đồi phía Tây.
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cẩm, giàu nghị lực. Vùng
có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới đã được
UNESCO công nhận.
- Đời sống dân cư, đặc biệt là vùng cao, biên giới, hải đảo còn gặp nhiều khó khăn.
- Tỉ lệ hộ nghèo hơn cả nước: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều
khó khăn.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Một số khác biệt trong nơi cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ
* Thuận lợi:
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Người dân có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu
tranh với thiên nhiên.
* Khó khăn:
- Mức sống chưa cao.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du miền núi Băc Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Hiển thị đáp án
Bắc Trung Bộ giáp với ba vùng kinh tế, đó là Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền
núi Bắc Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: D.
Câu 2: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản
xuất của nhân dân vùng Băc Trung Bộ là:
A. Cơ sở hạ tầng thấp kém.
B. Mật độ dân cư thấp.
C. Thiên tai thường xuyên xảy ra.
D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Do vị trí địa lí nên vùng Bắc Trung Bộ là Thiên tai thường xuyên xảy ra thiên tai tự
nhiên hàng năm như: bão, cát bay, cát chảy gây hậu quả nặng nề, thiện hại về người và
của nhiều nhất nước ta.
Đáp án: C.
Câu 3: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là:
A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.
B. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.
C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
D. nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thành phố, thị xã.
Hiển thị đáp án
Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông
sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển còn vùng gò đồi, vùng núi là nơi cư trú của
người dân tộc ít người.
Đáp án: B.
Câu 4: Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào?
A. Dãy Bạch Mã.
B. Dãy Trường Sơn Bắc.
C. Dãy Tam Điệp.
D. Dãy Hoành Sơn.
Hiển thị đáp án
Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là dãy Tam Điệp, về mặt tự nhiên đây được coi là
dãy núi ranh giới giữa Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: C.
Câu 5: Đây không phải khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng Bắc
Trung Bộ là:
A. Địa hình
B. Dân tộc
C. Hoạt động kinh tế
D. Sinh vật
Hiển thị đáp án
Sự khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng Bắc Trung Bộ là địa hình,
các hoạt động kinh tế và sự cư trú của các dân tộc.
Đáp án: D.
Câu 6: Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Than đá
B. Dầu khí
C. Đá vôi
D. Đất sét.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là đá vôi.
Đáp án: C.
Câu 7: Điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ là:
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Hình dáng
D. Vị trí địa lý.
Hiển thị đáp án
Bắc Trung Bộ có vị trí địa lí là cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc với các vùng
kinh tế phía Nam, là điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ (du
lịch, giao thông vận tải,…).
Đáp án: D.
Câu 8: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là:
A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.
B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.
C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản.
D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Hiển thị đáp án
Do có địa hình cao, đất, khí hậu thích hợp làm nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu
năm và phát triển chăn nuôi trâu bò theo đàn.
Đáp án: A.
Câu 9: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là:
A. Phong Nha – Kẻ Bàng
B. Di tích Mĩ Sơn
C. Phố cổ Hội An
D. Cố đô Huế
Hiển thị đáp án
Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn là di sản văn
hóa thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ
được UNESCO công nhận là Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế).
Đáp án: D.
Câu 10: Ờ vùng ven biển Bắc Trung Bộ có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào sau
đây:
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
C. Trồng cây hàng năm, sản xuất công nghiệp.
D. Trồng rừng, canh tác nương rẫy.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Ở vùng ven biển là đồng bằng có diện tích nhỏ, đất cát là chủ yếu nên những hoạt động
kinh tế là sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản, sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Đáp án: C.

Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế


a. Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: Địa hình đa dạng.
- Gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp: địa hình hẹp ngang, thiên tai,...
* Tình hình phát triển:
- Trồng trọt:
   + Bình quân lương thực có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước.
Nguyên nhân: do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đất đồng bằng ít, ảnh hưởng
của thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán...).
   + Cây lương thực trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng trên các vùng đát cát pha duyên hải.
   + Cây ăn quả, CN nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.
- Lâm nghiệp: Trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông lâm kết hợp đang được
đẩy mạnh.
- Chăn nuôi:
   + Trâu bò đàn ở phía Tây.
   + Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở phía Đông.
- Triển khai mô hình kết hợp nông - lâm kết hợp, trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước
góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
b. Công nghiệp
- Điều kiện phát triển: Nguồn Khoáng sản, đặc biệt là đá vôi nên vùng phát triển CN
khai khoáng và SX VLXD.
- Tình hình phát triển:
   + Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm.
   + Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng
   + CN nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương. Tập
trung chủ yếu ở phía đông: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
   + Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu là: khai khoáng và sản xuất vật liệu
xây dựng. Ngoài ra, phát triển công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế
biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng
đang được cải thiện.
c. Dịch vụ
- Điều kiện phát triển:
   + Vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa các nước Tiểu vùng Sông Mê Kông với Biển
Đông.
   + Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.
- Tình hình phát triển:
   + Giao thông vận tải: Vùng có nhiều tuyến giao thông: đường bộ, đường sắt, đường
thủy, đường hàng không.  Đảm bảo thực hiện vai trò trung chuyển hàng hoá giữa 2
miền Nam – Bắc; là cửa ngõ ra biển của Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan.
   + Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển
vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.
   + Du lịch.
Số lượng khách du lịch, doanh thu du lịch ngày càng tăng. Với nhiều địa điểm du lịch
nổi tiếng.

2. Các trung tâm kinh tế


- Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Thành phố Thanh Hóa là trunng tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc
   + Thành phố Vinh là hạt nhân hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của vùng.
   + Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Vùng đất cát pha duyên hải ở Bắc Trung Bộ thích hợp để trồng những loại cây
nào sau đây:
A. cây lúa và hoa màu.
B. cây lạc và vừng.
C. cây cao su và cà phê.
D. cây thực phẩm và cây ăn quả.
Hiển thị đáp án
Vùng đất cát pha duyên hải ở Bắc Trung Bộ thích hợp để trồng cây lạc và cây vừng.
Đáp án: B.
Câu 2: Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là:
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp cơ khí.
B. công nghiệp hóa chất và công nghiệp luyện kim.
C. công nghiệp điện lực và công nghiệp khai thác dầu khí.
D. công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Hiển thị đáp án
Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là công nghiệp khai
khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng do ở đây có nguồn khoáng sản khá phong phú
chủ yếu là đá vôi.
Đáp án: D.
Câu 3: Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là:
A. Đồ Sơn, Cát Bà
B. Sầm Sơn, Thiên Cầm
C. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng
D. Nhật Lệ, Lăng Cô
Hiển thị đáp án
Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là Đồ Sơn, Cát Bà. Hai điểm du
lịch này thuộc Hải Phòng (vùng Đồng bằng sông Hồng).
Đáp án: A.
Câu 4: Các trung tâm kinh tế quan trọng của Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh
B. Vinh, Đồng Hới, Đông Hà
C. Thanh Hóa, Vinh, Huế
D. Bỉm Sơn, Cửa Lò, Đồng Hới
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Các trung tâm kinh tế quan trọng của Bắc Trung Bộ chủ yếu ở ven biển: Thanh Hóa,
Vinh và Huế.
Đáp án: C.
Câu 5: Khó khăn không phải trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Đồng bằng hẹp
B. Đất đai kém màu mỡ
C. Nhiều thiên tai
D. Người dân có kinh nghiệm sản xuất.
Hiển thị đáp án
Những khó khăn cơ bản trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ là có dải
đồng bằng nhỏ hẹp nhưng bị chia cắt ở ven biển, đất đai kém màu mỡ và kèm theo đó
là nhiều thiên tai tự nhiên xảy ra.
Người dân có kinh nghiệm sản xuất là mặt thuận lợi.
Đáp án: D.
Câu 6: Trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước là:
A. Huế
B. Thanh Hóa
C. Vinh
D. Hà Tĩnh
Hiển thị đáp án
Thành phố Huế là một trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước với nhiều địa
điểm du lịch nổi tiếng: Cố đô Huế, vịnh Lăng Cô,...
Đáp án: A.
Câu 7: Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là:
A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Huế
B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An
C. Hà Tĩnh, Huế, Quảng Bình
D. Thanh Hóa, Quảng Bình, Huế
Hiển thị đáp án
Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là các tỉnh có đồng bằng ven biển:
Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.
Đáp án: B.
Câu 8: Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, may mặc, dệt kim, chế biến lương
thực thực phẩm ở Bắc Trung Bộ có quy mô:
A. Vừa và lớn.
B. Vừa và rất lớn.
C. Vừa và nhỏ.
D. Nhỏ và rất nhỏ.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, may mặc, dệt kim, chế biến lương thực
thực phẩm có quy mô vừa và nhỏ phát triển ở hầu hết các tỉnh.
Đáp án: C.
Câu 9: Bắc Trung Bộ không có ví trí:
A. Cầu nối giữa kinh tế miền Nam – Bắc đất nước.
B. Trung Lào ra biển Đông và ngược lại.
C. Đông Bắc Thái Lan ra biển Đông và ngược lại.
D. Là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.
Hiển thị đáp án
Nhờ có vị trí cầu nối giữa các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam, giữa Đông Bắc Thái
Lan, Trung Lào với biển Đông nên Bắc Trung Bộ là khu vực trung chuyển khối lượng
hành khác và hàng hóa rất lớn. Đây không phải là vùng có nền kinh tế phát triển bậc
nhất nước ta.
Đáp án: D.
Câu 10: Thành phố là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả
khu vực Bắc Trung Bộ là:
A. Thanh Hóa
B. Vinh
C. Hà Tĩnh
D. Huế
Hiển thị đáp án
Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả khu
vực Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B.

Địa Lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


- Khái quát chung:
   + Vùng có lãnh thổ hẹp ngang, vùng biển rộng lớn. Diện tích: 44 252 km 2 chiếm 13%
diện tích và 11% dân số cả nước (năm 2002).
   + Các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Vị trí tiếp giáp:
   + phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ.
   + phía Tây Bắc: Lào.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + phía Tây Nam: Đông Nam Bộ.
   + phía Đông, Đông Nam: biển Đông.
   + phía Tây, Tây Nam: Tây Nguyên.
- Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
→ Ý nghĩa:
   + Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với các cảng biển
phía Đông → thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.
   + Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên


* Đặc điểm
- Địa hình: Các tỉnh đều có địa hình núi, gò ở phía Tây, đồng bằng hẹp ở phía Đông bị
chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu:
   + Nhiệt đới ẩm gió mùa.
   + Số giờ nắng nhiều.
- Tài nguyên đất:
   + Đất nông nghiệp ở đồng bằng thích hợp để trồng cây lương thực, cây công nghiệp
ngắn ngày.
+ Đất ở đồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Tài nguyên biển: Vùng biển có tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Tài nguyên rừng: Rừng có nhiều gỗ, quế, tầm hương, kì nam, sâm quy…
- Tài nguyên khoáng sản: cát thủy tinh, vàng, ti tan phát triển công nghiệp khai
khoáng
* Khó khăn:
- Hạn hán kéo dài.
- Thiên tai thường xảy ra.
- Hiện tượng sa mạc hóa ở cực Nam Trung Bộ.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội


YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Một số khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang
tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ
   + Phân bố dân cư không đều, có sự khác biệt giữa miền núi phía Tây và dải đồng
bằng ven biển phía Đông.
- Người dân cần cù lao động, kiên cường trong bảo vệ Tổ quốc và giàu kinh nghiệm
trong nghề biển.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa. Mỹ Sơn, Hội An là 2 di sản văn hóa thế giới.
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội tương đối cao, tuy nhiên một vài tiêu chí còn
cần phải thay đổi theo hướng tích cực (tăng dân số, hộ nghèo, thu nhập…). Đời sống
của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 7      B. 8
C. 9      D. 10
Hiển thị đáp án
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh, thành phố. Đó là: Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quang Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Đáp án: B.
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc:
A. Tỉnh quảng Nam và Quảng Ngãi.
B. Tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên.
C. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
D. Tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.
Hiển thị đáp án
Quần đảo Hoàng Sa thuộc TP Đà Nẵng. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án: C.
Câu 3: Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
A. Vân Phong, Nha Trang.
B. Hạ Long, Diễn Châu.
C. Cam Ranh, Dung Quất.
D. Quy Nhơn, Xuân Đài.
Hiển thị đáp án
Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh – vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ), vịnh Diễn Châu
(Nghệ An – vùng Bắc Trung Bộ).
Đáp án: B.
Câu 4: Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Sắt, đá vôi, cao lanh.
B. Than nâu, mangan, thiếc.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. Đồng, Apatít, vàng.
D. Cát thủy tinh, ti tan, vàng.
Hiển thị đáp án
Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là cát thủy tinh, ti tan và vàng.
Đáp án: D.
Câu 5: Đảo, quần đảo nào không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Hoàng Sa
B. Trường Sa
C. Phú Qúy
D. Phú Quốc
Hiển thị đáp án
Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. Phú
Qúy thuộc tỉnh Bình Thuận. Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang thuộc vùng Đồng bằng
sông Cửu Long.
Đáp án: D.
Câu 6: Sự khác nhau không phải cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ là:
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Dân tộc, ngành nghề
D. Kinh tế.
Hiển thị đáp án
Sự khác nhau cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
là địa hình, khí hậu và sự cư trú của các dân tộc, ngành nghề.
Đáp án: D.
Câu 7: Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Cố đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế
B. vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng
C. Ca trù, quan họ Bắc Ninh
D. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn
Hiển thị đáp án
Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Phố cổ Hội An
và di tích thánh địa Mĩ Sơn.
Đáp án: D.
Câu 8: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ chủ yếu là:
A. chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp hằng năm và lâu năm
B. nuôi bò, nghề rừng, trồng cà phê.
C. công nghiệp, thương mại, thủy sản
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, giao thông.
Hiển thị đáp án
Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ
yếu là hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: C.
Câu 9: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
không có ngành:
A. chăn nuôi gia súc lớn
B. nuôi bò, nghề rừng
C. công nghiệp, thương mại
D. trồng cây công nghiệp
Hiển thị đáp án
Hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu
là hoạt động chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), nghề rừng và trồng cây công nghiệp.
Đáp án: C.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM
TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999

Tiêu chí về dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức trung bình
cả nước là:
A. Tuổi thọ trung bình
B. Tỉ lệ hộ nghèo
C. Tỉ lệ người lớn biết chữ
D. Tỉ lệ dân số thành thị
Hiển thị đáp án
Tiêu chí về sự phát triển dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn cả
nước là tuổi thọ trung bình, mật độ dân số và thu nhập bình quân đầu người trong một
tháng.
Đáp án: A.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế


a. Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
   + Địa hình đa dạng.
   + Vùng biển rộng lớn.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...
- Khó khăn:
   + Qũy đất nông nghiệp hạn chế.
   + Nhiều thiên tai, bão lũ.
   + Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
* Tình hình phát triển:
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:
   + Đàn bò năm 2002 là 1008,6 nghìn con.
   + Ngư nghiệp: chiếm 27,4% thủy sản khai thác của cả nước (2002); các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh
- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối
Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
- Biện pháp:
   + Trồng rừng phòng hộ.
   + Xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế thiên tai và chủ động cấp nước cho
sản xuất- sinh hoạt.
b. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ
tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 5,6% năm 1995 lên 14,7% năm 2002).
- Cơ cấu CN bước đầu được hình thành và khá đa dạng. Các ngành chính: Cơ khí, chế
biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản,... Khai thác cát, titan
- Các trung tâm CN lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,...
c. Dịch vụ
* Giao thông vận tải:
- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Tình hình phát triển:
   + Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động : Quốc
lộ 1A.
   + Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu
quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
* Du lịch:
- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:
- Tình hình phát triển:
   + Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...
   + Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...

2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Các trung tâm kinh tế của vùng đều là các thành phố biển, có quy mô vừa và nhỏ: Đà
Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Quảng Ngãi.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
   + Bao gồm các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định.
   + Vai trò: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở
các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
là:
A. vùng đồng bằng có độ dốc lớn
B. quỹ đất nông nghiệp hạn chế
C. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn
D. Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều
Hiển thị đáp án
Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là quỹ
đất nông nghiệp hạn chế do vùng hẹp ngang, nhiều đồi núi ăn sát ra biển.
Đáp án: B.
Câu 2: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh:
A. Ninh Thuận
B. Bình Thuận
C. Khánh Hòa
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Hiển thị đáp án
Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
Muối Cà Ná nổi tiếng và được mệnh danh là cánh đồng muối ngon nhất Đông Nam Á.
Đáp án: A.
Câu 3: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm
B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ
C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né
D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu
Hiển thị đáp án
Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Non nước,
Nha Trang và Mũi Né. Những bãi biển nơi đây đẹp đã được thế giới công nhận.
Đáp án: C.
Câu 4: Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Huế, Tam Kỳ, Quảng Ngãi.
B. Tuy Hòa, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan Thiết.
C. Hội An, Vĩnh Hảo, Mũi Né.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Hiển thị đáp án
Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, Quy Nhơn
và Nha Trang. Đây là những thành phố biển với nhiều hoạt động xuất khẩu, du lịch
nhộn nhịp.
Đáp án: D.
Câu 5: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
A. Khánh Hòa
B. Bình Định
C. Quảng Nam
D. Quảng Ngãi
Hiển thị đáp án
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định.
Đáp án: A.
Câu 6: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ nhờ:
A. Bờ biển dài.
B. Ít thiên tai.
C. Nhiều bãi tôm cá.
D. Tàu thuyền nhiều.
Hiển thị đáp án
Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ
vùng có nhiều bãi tôm, bãi cá và hai ngư trường rộng lớn Hoang Sa – Trường Sa, Ninh
Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: C.
Câu 7: Trung tâm công nghiêp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng.
B. Quy Nhơn.
C. Nha Trang.
D. Dung Quất.
Hiển thị đáp án
Xét về quy mô, Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ với nhiều ngành công nghiệp: cơ khí; sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến
lương thực, thực phẩm,...
Đáp án: A.
Câu 8: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?
A. Có bờ biển dài hơn
B. Nhiều tàu thuyền hơn
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. Nhiều ngư trường hơn
D. Khí hậu thuận lợi hơn
Hiển thị đáp án
Nguyên nhân chủ yếu Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc
Trung Bộ là do ở Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường rộng lớn hơn như Hoang Sa –
Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: C.
Câu 9: Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống
nhau về nguồn lợi biển là:
A. Khai thác tổ yến
B. Làm muối
C. Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản
D. Khai thác bãi tắm
Hiển thị đáp án
Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống nhau về
nguồn lợi biển là nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản. Đáp án: C.
Câu 10: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu trên:
A. Sản lượng đàn bò tăng liên tục.
B. Sản lượng thủy sản tăng liên tục.
C. Sản lượng đàn bò giảm liên tục.
D. Sản lượng thủy sản giảm liên tục.
Hiển thị đáp án
Qua bảng số liệu nhận thấy: Sản lượng thủy sản tăng liên tục. Sản lượng bò có nhiều
biến động. Đáp án: B.

Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


* Khái quát chung:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Diện tích: 54475 km² (16% diện tích cả nước); Dân số: 4,4 triệu người (6% dân số cả
nước - 2002, 2016: 5,7 Triệu người).
- Các tỉnh, thành phố: 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng.
* Vị trí tiếp giáp:
- Đông Bắc ,Đông, Đông Nam: giáp với duyên hải Nam Trung Bộ
- Tây Nam: giáp Đông Nam Bộ
- Tây: giáp hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
- Đây là vùng duy nhất không giáp biển.
* Ý nghĩa:
- Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở
rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
- Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Một số tài nguyên chủ yếu ở Tây Nguyên


* Thuận lợi: Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh
tế đa ngành.
- Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng  thuận lợi cho
hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.
- Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước  thích hợp với cây công nghiệp nhiệt
đới như cà phê, cao su, hồ tiêu…
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo  thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới;
khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (Đà Lạt).
- Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông
Xêxan, …có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng
thủy điện cả nước).
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển công nghiệp
luyện kim màu.
* Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài nên thiếu nước, nạn cháy và chặt phá rừng bừa bãi đã ảnh hưởng
xấu đến môi trường và đời sống nhân dân.
- Bảo môi trường, khai thác tài nguyên hợp lí có ý nghĩa quan trọng đối với vùng và
các vùng lân cận.
* Biện pháp:
- Bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là tài nguyên rừng.

3. Đặc điểm dân cư - xã hội


* Dân cư:
- Số dân: 4,4 triệu người (6% dân số cả nước 2002, 2016: 5,7 triệu người). Đây là vùng
thưa dân nhất cả nước.
- Mật độ dân số thấp: 81 người/km2 (năm 2002). 104 người/km2 (Năm 2016)
- Dân cư phân bố không đều: phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, với
mật độ cao hơn (chủ yếu là người Kinh), khu vực thưa dân chủ yếu là nơi cư trú của
các dân tộc ít người.
- Dân tộc:
   + 30% là người dân tộc ít người.
   + Thành phần: Kinh, Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,...
   + Phân bố dân cư không đồng đều, tập trung ven các đô thị, trục đường giao thông.
* Xã hội:
- Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vẫn còn thấp.
- Tây Nguyên vẫn đang là vùng khó khăn của đất nước. Tuy nhiên nhờ công cuộc đổi
mới mà đời sống của các dân tộc đã được cải thiện.
- Vấn đề đặt ra hiện nay: Tăng cường đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm
nghèo, ổn định chính trị là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển Tây Nguyên.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Tỉnh nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia:
A. Gia Lai
B. Đắk Lắk
C. Kon Tum
D. Lâm Đồng
Hiển thị đáp án
Tỉnh Kon Tum là tỉnh nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia.
Đáp án: C.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 2: Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm:
A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.
B. Địa hình cao nguyên xếp tầng.
C. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng
D. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.
Hiển thị đáp án
Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là địa hình cao nguyên xếp tầng
với một số cao nguyên tiêu biểu như Kon Tum, Lâm Viên, Mơ Nông,…
Đáp án: B.
Câu 3: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là:
A. Hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.
B. Nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.
C. Mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ lụt.
D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Hiển thị đáp án
Khí hậu của Tây Nguyên có đặc điểm là: Mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, có 2
mùa mưa – khô rõ rệt, mùa khô kéo dài, dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Đáp án: D.
Câu 4: Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng:
A. Có mật độ thấp chỉ sau Đồng bằng sông Hồng.
B. Dân cư đông đúc do nhập cư từ các vùng khác.
C. Có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
D. Có mật độ trung bình so với các vùng khác.
Hiển thị đáp án
Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng: Có mật độ dân số thấp nhất cả nước
nhưng phân bố không đồng đều và chưa hợp lí. (khoảng 75 người/km2)
Đáp án: C.
Câu 5: Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là:
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
B. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.
C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.
D. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.
Hiển thị đáp án
Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là: Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của dân cư, đặc biệt là của đồng
bào các dân tộc ít người và ổn định chính trị xã hội. Đáp án: A.
Câu 6: Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lý của Tây Nguyên là:
A. Giáp 2 quốc gia.
B. Giáp 2 vùng kinh tế.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. Không giáp biển.
D. Giáp Đông Nam Bộ.
Hiển thị đáp án
Vị trí địa lý của Tây Nguyên là vùng duy nhất trong 7 vùng kinh tế ở nước ta không
giáp biển.
Đáp án: C.
Câu 7: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là:
A. Ba dan
B. Mùn núi cao
C. Phù sa
D. Phù sa cổ.
Hiển thị đáp án
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là đất badan. Đây là loại đất giàu dinh
dưỡng và rất thích hợp trồng các cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều,…).
Đáp án: A.
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TÂY NGUYÊN VÀ CẢ
NƯỚC, NĂM 1999

Những tiêu chí phát triển nào của Tây Nguyên thấp hơn bình quân chung cả nước?
A. Gia tăng dân số.
B. Thu nhập bình quân đầu người
C. Tỉ lệ dân thành thị.
D. Tuổi thọ trung bình.
Hiển thị đáp án
Những tiêu chí phát triển của Tây Nguyên thấp hơn bình quân chung cả nước là mật độ
dân số, tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ trung bình.
Đáp án: D.

Câu 9: Loại khoáng sản giàu trữ lượng nhất ở Tây Nguyên là:
A. Bô xit
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
B. Vàng
C. Kẽm
D. Than đá.
Hiển thị đáp án
Loại khoáng sản giàu trữ lượng nhất ở Tây Nguyên là Bô xit (hơn 3 tỉ tấn).
Đáp án: A.
Câu 10: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên
hiện nay là:
A. Khô hạn kéo dài.
B. Đất đai thoái hoá.
C. Khí hậu phân hóa.
D. Đất badan màu mỡ.
Hiển thị đáp án
Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là mùa khô
kéo dài, dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Đáp án: A.

Địa Lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)


YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế


a. Nông nghiệp
* Trồng trọt:
- Điều kiện phát triển:
   + Có diện tích đất badan lớn và màu mỡ.
   + Khí hậu Á xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, mùa
mưa thuận lợi cho việc chăm sóc; thị trường rộng lớn.
   + Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cà phê.
- Khó khăn:
   + thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
   + Sự biến động của giá cả nông sản và công nghiệp chế biến chưa phát triển.
- Tình hình phát triển:
   + Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.
   + Cây công nghiệp phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, quan trọng nhất là
cà phê (Đắk Lắk), cao su, chè (Lâm Đồng), điều.
→ Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến.
   + Chú trọng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày,...
   + Trồng hoa quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt.
* Chăn nuôi: Gia súc lớn (bò, trâu) đang được đẩy mạnh.
* Lâm nghiệp: Sản xuất lâm nghiệp theo hướng kết hợp khai thác với trồng mới và bảo
vệ, khai thác gắn với chế biến.
* Chăn nuôi:
Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh (bò, trâu).
* Lâm nghiệp:
- Phát triển mạnh, kết hợp khai thác với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ
rừng; gắn khai thác với chế biến.
b. Công nghiệp
- Điều kiện phát triển:
   + Bô-xít có trữ lượng cao.
   + Nguồn thủy năng dồi dào.
   + Lâm sản,...
- Tình hình phát triển:
   + CN chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP nưng đang chuyển biến tích cực.
   + Các ngành công nghiệp phát triển mạnh: Chế biến nông lâm sản, thủy điện.

c. Dịch vụ
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Điều kiện phát triển:
   + Vị trí ĐL mang tính chiến lược.
   + Là vùng có SL hàng nông sản đứng thứ hai cả nước (sau ĐBSCL).
   + Ngành lâm nghiệp phát triển.
   + Khí hậu mát mẻ với nhiều thắng cảnh đẹp.
- Tình hình Phát triển:
   + Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sông Cửu Long.
   + Du lịch: có xu hướng phát triển mạnh. Du lịch sinh thái và văn hoá, nghỉ dưỡng
phát triển (Đà Lạt, Bản Buôn).
   +Việc xây dựng thủy điện, khai thác bô xít, xây dựng đường Hồ Chí Minh, đồng thời
với việc nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên hải Nam Trung
Bộ, Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia và làm thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội của
Tây Nguyên.

2. Các trung tâm kinh tế


- Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp.
- Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.
- Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương mại, du
lịch.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là:
A. Mía, đậu tương, thuốc lá, lạc.
B. Cà phê, cao su, chè, điều.
C. Bông, lạc, hồ tiêu, dừa.
D. Thuốc lá, đậu tương, dừa, hồ tiêu.
Hiển thị đáp án
Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là Cà phê, cao su,
chè, điều, tiêu,...
Đáp án: B.
Câu 2: Nông sản nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột và Đà Lạt là:
A. Chè, điều và mía.
B. Cao su và hoa, quả nhiệt đới.
C. Hồ tiêu, bông và thuốc lá.
D. Cà phê và hoa, rau quả ôn đới.
Hiển thị đáp án
Nông sản nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột là Cà phê và Đà Lạt là hoa, rau quả ôn đới.
Đáp án: D.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 3: Các ngành công nghiệp phát triển khá mạnh ở Tây Nguyên là:
A. Công nghiệp khai khoáng.
B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
C. Chế biến nông - lâm sản.
D. Sản xuất hàng tiêu dùng.
Hiển thị đáp án
Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 cả nước đồng thời cũng là
nơi có diện tích rừng lớn nhất nước ta. Vì vậy các ngành công nghiệp phát triển khá
mạnh ở Tây Nguyên là chế biến nông – lâm sản.
Đáp án: C.
Câu 4: Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực hiện nay của Tây Nguyên là:
A. Cao su.
B. Cà phê.
C. Ca cao.
D. Hồ tiêu.
Hiển thị đáp án
Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực hiện nay của Tây Nguyên là cà phê và nước ta là
một trong những nước xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới.
Đáp án: B.
Câu 5: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là:
A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
B. Gia Nghĩa, Bảo Lộc, Kon Tum.
C. Đắk Tô, Đăk Min, Di Linh.
D. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.
Hiển thị đáp án
Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là Plây Ku, Buôn Ma Thuột và Đà Lạt.
Buôn Ma Thuột là trung tâm công nghiệp. Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng. Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, là trung tâm thương
mại, du lịch.
Đáp án: A.
Câu 6: Loại cây công nghiệp phát triển nhất Tây Nguyên là:
A. Chè
B. Cao su
C. Cà phê
D. Điều
Hiển thị đáp án
Loại cây công nghiệp phát triển nhất Tây Nguyên là cà phê, sau đó là cao su, điều,…
Đáp án: C.
Câu 7: Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào của Tây Nguyên?
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
A. Lâm Đồng
B. Đắk Lắk
C. Gia Lai
D. Kon Tum
Hiển thị đáp án
Cà phê là cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk.
Đáp án: B.
Câu 8: Đà Lạt, ngoài nổi tiếng về hoa nơi đây còn được biết đến là nơi sản xuất nhiều:
A. Cây công ngiệp
B. Rừng lá kim
C. Đại gia súc
D. Rau quả ôn đới
Hiển thị đáp án
Đà Lạt, ngoài nổi tiếng về hoa nơi đây còn được biết đến là nơi sản xuất nhiều rau quả
ôn đới nhờ có khí hậu mát mẻ, thời tiết một ngày 4 mùa. Đáp án: D.
Câu 9: Loại cây công nghiệp Tây Nguyên trồng ít hơn Trung Du miền núi Bắc Bộ là:
A. Cà phê
B. Chè
C. Cao su
D. Điều
Hiển thị đáp án: Loại cây công nghiệp Tây Nguyên trồng ít hơn Trung Du miền núi Bắc
Bộ là chè. Đáp án: B.
Câu 10: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TỈ LỆ DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ CỦA TÂY NGUYÊN SO
VỚI CẢ NƯỚC (CẢ NƯỚC=100%)

Nhận định nào sau đây là không đúng:


A. Diện tích cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.
B. Sản lượng cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.
C. Diện tích cà phê của Tây Nguyên tăng qua các năm.
D. Sản lượng cà phê của Tây Nguyên giảm qua các năm.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Nhìn vào biểu đồ nhận thấy: Diện tích, sản lượng cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả
nước, tăng qua các năm. Đáp án: D.

Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


*Khái quát chung
- Diện tích: 23.550 km2 chiếm 7% DT cả nước. Dân số: 10,9 triệu người (2002)
- Các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình
Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
* Vị trí tiếp giáp:
- Phía đông biển Đông.
- Phía đông nam giáp biển Đông.
- Phía Đông Bắc: giáp Tây Nguyên.
- Tây Bắc: Giáp Cam Pu Chia.
- Phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
* Ý nghĩa: Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á; tiếp giáp với Tây Nguyên,
Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, tạo khả năng giao lưu kinh tế
với các vùng xung quanh và quốc tế.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
* Trên đất liền:
- Thuận lợi:
   + Địa hình thoải.
   + Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.
   + Đất ba dan, đất xám
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh
hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh
thủy cho các sông trong vùng.
→ Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ
tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.
- Khó khăn:
   + Ít khoáng sản.
   + Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.
* Trên biển:
- Thuận lợi:
   + Nguồn hải sản phong phú.
   + Gần đường biển quốc tế.
   + Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.
→ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: Nguy cơ ô nhiễm MT biển.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội


* Dân cư:
- Số dân: Đông dân: 10,9 triệu người (2002), năm 2016: 16,5 triệu người (18% dân số
cả nước). TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước).
- Mật độ dân số khá cao: 434 người/km2 (2002); 700 người/km2 (2016).
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
- Lao động: Dồi dào với tay nghề cao; thị trường rộng lớn; có sức hút mạnh mẽ với lao
động cả nước.
* Xã hội:
- Hầu hết các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của vùng đều cao hơn so với cả nước.
- Đời sống dân cư, xã hội khá cao, nhiều khu công nghiệp phát triển, tốc độ đô thị hóa
cao.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, là điều kiện để phát triển du lịch: Bến Nhà
Rồng, Địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, Rừng Sác, Dinh Thống Nhất, Suối Tiên, Đầm Sen,…
- Lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị
trong vùng.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 5      B. 6
C. 7      D. 8
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh, thành phố. Đó là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình
Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: B.
Câu 2: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ:
A. Bình Dương, Bình Phước.
B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Tây Ninh, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Dương.
Hiển thị đáp án
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ TP Hồ Chí Minh
và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: B.
Câu 3: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Đát xám và đất phù sa
B. Đất badan và đất feralit
C. Đất phù sa và đất feralit
D. Đất badan và đất xám
Hiển thị đáp án
loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là đất badan, đất xám.
Đáp án: D.
Câu 4: Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.
C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.
Hiển thị đáp án
Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là ít khoáng sản, diện tích rừng
tự nhiên ít và nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Đáp án: C.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ:
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao.
B. Thị trường tiêu thụ nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao.
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Hiển thị đáp án
Đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ là dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao đây là
một thị trường tiêu thụ rộng lớn với lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên
môn và Đông Nam Bộ cũng là vùng có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Đáp án: B.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 6: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ
NƯỚC, NĂM 1999

Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ đã vượt quá mức:


A. 50 %      B. 40 %
C. 30 %      D. 10 %
Hiển thị đáp án
Tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ đã vượt quá mức 50%. Đông Nam Bộ có tỉ lệ thị
dân là 55,5% năm 1999.
Đáp án: A.
Câu 7: Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là:
A. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
B. Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
D. Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Hiển thị đáp án
Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi,
Nhà Tù Côn Đảo,… những di tích này có ý nghĩa lớn cho phát triển du lịch.
Thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An ở Quảng Nam. → Duyên hải Nam trung Bộ.
Đáp án: A.
Câu 8: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ
NƯỚC, NĂM 1999
Chỉ số phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước là:
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ
B. Tỉ lệ dân số thành thị
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị
D. Tuổi thọ trung bình
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Chỉ số phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước là tỉ lệ
thất nghiệp ở đô thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.
Đáp án: C.
Câu 9: Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Than
B. Dầu khí
C. Boxit
D. Đồng
Hiển thị đáp án
Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là dầu khí. Dầu khí được mệnh danh là
“vàng đen”.
Đáp án: B.
Câu 10: Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:
A. Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Hiển thị đáp án
TP. Hồ Chí Minh không chỉ là thành phố có sức thu hút lao động khắp cả nước nhất mà
còn thu hút lao động nước ngoài có trình độ cao ở Đông Nam Bộ.
Đáp án: C.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế


a. Công nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
   + Vị trí địa lí thuận lợi.
   + Lao động dồi dào có tay nghề cao.
   + Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, có chính sách tốt.
- Khó khăn:
   + Cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển sản xuất.
   + Môi trường ô nhiễm.
* Tình hình phát triển:
- Trước 1975: phụ thuộc nước ngoài, chủ yếu phát triển công nghiệp nhẹ.
- Hiện nay:
   + Nền công nghiệp phát triển mạnh và toàn diện.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
GDP của vùng.
   + Có cơ cấu đa dạng, gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương
thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như:
dấu khí, điện tử, công nghệ cao.
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
   + TP.Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
   + Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
b. Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển
- Diện tích đất xám và đất badan rộng lớn và màu mỡ.
- Khí hậu cận xích đạo.
- Người dân có kinh nghiệm, gần cơ sở chế biến và thị trường ổn định.
* Tình hình phát triển
- Trồng trọt:
   + Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công
nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu,
điều…
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng được
chú ý phát triển.
- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công
nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.
- Lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh
học của rừng ngập mặn.
- Chăn nuôi: gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp
chăn nuôi công nghiệp.
- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường
đem lại những nguồn lợi lớn.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)

Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
B. Dich vụ
C. Công nghiệp xây dựng
D. Khai thác dầu khí
Hiển thị đáp án
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là công nghiệp – xây
dựng (59,3%), dịch vụ (34,5%), Nông – lâm – ngư nghiệp (6,2%).
Đáp án: C.
Câu 2: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Hiển thị đáp án
Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là dầu khí,
điện tử và công nghệ cao
Đáp án: D.
Câu 3: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
A. Điều
B. Cà phê
C. Cao su
D. Hồ tiêu
Hiển thị đáp án
Cao su là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó đến
cây điều, cà phê, hồ tiêu.
Đáp án: C.
Câu 4: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông
Nam Bộ là:
A. Thủy lợi
B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Phòng chống sâu bệnh
Hiển thị đáp án
Do ở Đông Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc gây ra tình trạng thiếu nước trầm trọng
vào mùa khô nên thủy lợi là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm
canh cây trồng ở Đông Nam Bộ.
Đáp án: A.
Câu 5: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 %      B. 45 %
C. 90 %      D. 100 %
Hiển thị đáp án
Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm 100% với một số mỏ
dầu nổi tiếng như Lan Tây, Lan Đỏ, Rồng, Rạng Đông,…
Đáp án: D.
Câu 6: Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng,
chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534
375 tỉ đồng).
A. 54,17%.
B. 184,58%.
C. 541,7%.
D. 5,41%.
Hiển thị đáp án
Cách tính tỉ lệ:
%GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm = (GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm × 100)/ GDP của
cả nước
Đáp án: A.
Câu 7: Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
A. Nghèo tài nguyên
B. Dân đông
C. Thu nhập thấp
D. Ô nhiễm môi trường
Hiển thị đáp án
Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là môi trường đang bị suy giảm
nghiêm trọng. Vấn đề môi nhiễm môi trường (nước, không khí, đất,…) đang rất trầm
trọng do phát triển công nghiệp, dân số tăng nhanh.
Đáp án: D.
Câu 8: Cây cao su được trồng nhiều nhất ở những tỉnh:
A. Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.
C. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Hiển thị đáp án
Các tỉnh trọng điểm cây cao su ở vùng Đông Nam Bộ là Bình Dương, Bình Phước và
Đồng Nai.
Đáp án: C.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)

Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào.
Hiển thị đáp án
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là công nghiệp – xây
dựng (59,3%), dịch vụ (34,5%), Nông – lâm – ngư nghiệp (6,2%).
Đáp án: A.
Câu 10: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
Hiển thị đáp án
Ngành công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
Đáp án: B.

Địa Lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế


a. Công nghiệp
b. Nông nghiệp
c. Dịch vụ
* Điều kiện phát triển:
- Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao.
- Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.
- Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
* Tình hình phát triển:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002).
- Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn
thông...
- Giao thông: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với
nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.
- Thương mại:
   + Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.
   + Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu:
→ Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày
dép, đồ gỗ,... Trong đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
→ Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.
→ Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao
cấp.

2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Các trung tâm kinh tế:
   + TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn
nhất cả nước.
   + TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + TP. Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.
⇒ Tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
   + Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Tây Ninh, Long An.
   + Vai trò: quan trọng với Đông Nam Bộ và các tỉnh phía nam, cả nước. Sự phát triển
kinh tế của vùng sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu
Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
Hiển thị đáp án
Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là TP. Hồ Chí Minh. Các
tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang,…
Đáp án: B.
Câu 2: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ:
A. Là trung tâm kinh tế phía Nam.
B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
C. Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.
D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Hiển thị đáp án
Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh là nhờ Đông Nam Bộ là trung tâm kinh tế phía
Nam, gần nhiều vùng giàu tiềm năng như Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và
gần như là trung tâm các nước Đông Nam Á.
Đáp án: D.
Câu 3: Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
Hiển thị đáp án
TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả
nước.
Đáp án: B.
Câu 4: Mặt hàng không phải xuất khẩu hàng đầu của Đông Nam Bộ là:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
A. Dầu thô
B. Thực phẩm chế biến
C. Than đá
D. Hàng nông sản
Hiển thị đáp án
Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng và cả nước là xuất nhập khẩu. Một số
mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Đông Nam Bộ như dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng
may mặc, hàng nông sản nguyên liệu cho sản xuất,…
Đáp án: C.
Câu 5: Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Hiển thị đáp án
Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa và Vũng Tàu.
Đáp án: A.
Câu 6: Các tỉnh khong thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là:
A. Tây Ninh
B. Đồng Nai
C. Bình Dương
D. Long An
Hiển thị đáp án
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí
Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: D.
Câu 7: Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông
Nam Bộ là:
A. Đồng Nai
B. Bình Phước
C. Long An
D. Bình Dương
Hiển thị đáp án
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí
Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngoài ra
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam còn có tỉnh Long An (vùng Đồng bằng sông Cửu
Long).
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đáp án: C.
Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 6      B. 7
C. 8      D. 9
Hiển thị đáp án
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 7 tỉnh, thành phố. Đó là: TP. Hồ Chí Minh, Bình
Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu và Long An.
Đáp án: B.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM SO VỚI CẢ
NƯỚC. NĂM 2002 (CẢ NƯỚC = 100%)

Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là:
A. Dưới 40%
B. 40 - 50%
C. 50 - 60%
D. Trên 60%
Hiển thị đáp án
Giá trị xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước là trên 60%
(Năm 2002 là 60,3%).
Đáp án: D.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

A. Lý thuyết

1. Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ


* Khái quát chung:
- Diện tích: 39.734 km² chiếm 12% diện tích cả nước (năm 2002). Dân số: 16,7 triệu
người (năm 2002).
- Các tỉnh, thành phố: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ,
Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang.
* Vị trí tiếp giáp:
- Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.
- Bắc giáp Cam Pu Chia.
- Đông Nam giáp Biển Đông.
- Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.
* Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công, có
3 mặt giáp biển, có nhiều quan hệ với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công, gần với
vùng kinh tế năng động Đông Nam bộ nên thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển
với các vùng và các nước.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên


YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long
* Thuận lợi:
- Địa hình: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kông. Địa
hình thấp, khá bằng phẳng.
- Đất:
   + Phù sa ngọt: chiếm diện tích lớn, dọc theo sông Tiền và sông Hậu.
   + Đất phèn: Đông Tháp, Long An, phía Tây Nam.
   +Đất mặn: dọc ven biển.
→ Tài nguyên đất phù sa sông thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước. Diện tích đất
phèn, đất mặn lớn cần cải tạo.
- Khí hậu: Cận xích đạo, nóng ẩm, lượng mưa dồi dào → Thuận lợi để phát triển sản
xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước).
- Tài nguyên nước: Kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, vem biển
lớn. Thuận lợi: nuôi trồng thủy hải sản. → Thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ
và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
- Sinh vật phong phú, đa dạng. Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.
- Biển và hải đảo: Nguồn hải sản phong phú, biển ấm, ngư trường rộng lớn, nhiều đảo
và quần đảo. → Thuận lợi cho khai thác hải sản
* Khó khăn:
- Mùa khô sâu sắc. Lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa với diện rộng
và thời gian dài.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần được cải tạo, thiếu nước ngọt trong mùa khô.
* Phương hướng phát triển:
- Phát triển thủy lợi, các dự án thoát lũ để cải tạo đất phèn, đất mặn và cấp nước ngọt
cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô.
- Chủ động sống chung với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
* Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Số dân: Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng. Khoảng 17,7 triệu người,
chiếm 19% dân số cả nước. ( Năm 2016).
- Mật độ dân số cao 433 người/km² (Năm 2016).
- Thành phần dân cư: ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người
Hoa.
- Trình độ dân trí chưa cao.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp (17,1% năm 2002).
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Người dân cần cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị
trường tiêu thụ lớn.
* Khó khăn:
- Mặt bằng dân trí thấp.
- Cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn chưa hoàn thiện.
* Biện pháp: Để phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí,
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện, phát triển đô thị.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện
tích khoảng:
A. 20 000km2
B. 30 000km2
C. 40 000km2
D. 50 000km2
Hiển thị đáp án
Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích
khoảng 40 nghìn km2.
Đáp án: C.
Câu 2: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đất phèn
B. Đất mặn
C. Đất phù sa ngọt
D. Đất cát ven biển
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (1,6 triệu ha),
tiếp theo là đất phù sa ngọt (1,2 triệu ha), đất mặn (0,7 triệu ha) và cuối cùng là các
nhóm đất khác (0,4 triệu ha).
Đáp án: A.
Câu 3: Vào màu khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu
Long là:
A. Xâm nhập mặn
B. Cháy rừng
C. Triều cường
D. Thiếu nước ngọt
Hiển thị đáp án
Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là
thiếu nước ngọt để thau chua rửa mặn, cung cấp nước tưới, nước sinh hoạt và sản xuất.
Đáp án: D.
Câu 4: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông
Cửu Long là:
A. Xây dựng hệ thống đê điều.
B. Chủ động chung sống với lũ.
C. Tăng cường công tác dự báo lũ.
D. Đầu tư cho các dự án thoát nước.
Hiển thị đáp án
Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu
Long là chủ động chung sống với lũ. Vừa khai thác những tiềm năng sẵn có mà lũ đem
lại, vừa hạn chế ảnh hưởng của lũ.
Đáp án: B.
Câu 5: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Tày, Nùng, Thái.
B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
C. Khơ me, Chăm, Hoa.
D. Giáy, Dao, Mông.
Hiển thị đáp án
Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là Khơ me, Chăm, Hoa,
với nhiều nét độc đáo trong phong tục tập quán, sản xuất.
Đáp án: C.
Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông?
A. Đồng Nai.
B. Mê Công.
C. Thái Bình.
D. Sông Hồng.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Hiển thị đáp án
Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông Mê Công.
Đáp án: B.
Câu 7: Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.
B. Hai mặt giáp biển.
C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.
D. Rộng lớn nhất cả nước.
Hiển thị đáp án
Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là nằm ở cực Nam tổ quốc.
Nơi đây có Mũi Cà mau (8034’) là cực Nam của Tổ Quốc.
Đáp án: C.
Câu 8: Điều kiện không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long
là:
A. Đất, rừng.
B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo.
D. Tài nguyên khoáng sản.
Hiển thị đáp án
Những điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là tài nguyên
đất, rừng, khí hậu, nước, biển và các đảo, hải đảo thuận lợi để trồng lúa, hoa màu, nuôi
trồng, đánh bắt thủy hải sản.
Đáp án: D.
Câu 9: Chỉ số phát triển nào Đồng bằng Sông Cửu Long cao hơn bình quân chung cả
nước?
A. Tỉ lệ hộ nghèo
B. Tuổi thọ trung bình
C. Tỉ lệ người lớn biết chữ
D. Tỉ lệ dân số thành thị
Hiển thị đáp án
Các chỉ số phát triển của Đồng bằng Sông Cửu Long thấp hơn bình quân chung cả
nước là tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân số thành thị.
Đáp án: B.
Câu 10: Cho bảng số liệu
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Chỉ số phát triển nào Đồng bằng Sông Cửu Long thấp hơn bình quân chung cả nước?
A. Mật độ dân số
B. Tỷ lệ hộ nghèo
C. Thu nhập bình quân
D. Tuổi thọ trung bình
Hiển thị đáp án
Các chỉ số phát triển của Đồng bằng Sông Cửu Long thấp hơn bình quân chung cả
nước là tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân số thành thị.
Đáp án: B

Địa Lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)

A. Lý thuyết

1. Tình hình phát triển kinh tế


a. Nông nghiệp
- Trồng trọt:
   + Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất (chiếm 51,1% diện tích
và 51,4% sản lượng lúa cả nước).
   + Lúa được trồng nhiều ở: Kiên Giang, An Giang, Long An,...
   + Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg; gấp 2,3 lần trung bình cả nước
(năm 2002).
   + Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
   + Nhiều địa phương đang phát triển cây mía, rau đậu.
   + Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước: xoài, dừa, bưởi,...
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
   + Rừng ngập mặn giữ vị trí quan trọng, vùng đang có nhiều biện pháp để trồng và
bảo vệ.
- Chăn nuôi và nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản:
   + Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh: Bạc Liêu, Cà Mau,...
   + Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% sản lượng thủy sản cả nước, nhiều nhất
là các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang,...
   + Nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu phát triển mạnh.
b. Công nghiệp
- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002).
- Các ngành công nghiệp quan trọng: chế biến lương thực thực phẩm (chiếm tỉ trọng
cao nhất), vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác.
- Sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở các thị xã, thành phố lớn: Long Xuyên, Cần
Thơ, Cao Lãnh, Mỹ Tho, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng...
c. Dịch vụ
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm, vận tải thủy và du lịch
sinh thái bắt đầu phát triển.
   + Hoạt động xuất khẩu: hàng xuất khẩu chủ lực là gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
   + Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu
kinh tế.
   + Du lịch sinh thái phát triển: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo.
- Vùng đang đực đầu tư lớn để nâng cao chất lượng và hiệu quả các ngành dịch vụ.

2. Các trung tâm kinh tế


- Các thành phố: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế
của vùng.
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
B. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
C. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước.
D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước.
Hiển thị đáp án
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Lúa được trồng
chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An.
Đáp án: B.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...

Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng
lớn nhất là ngành:
A. Sản xuất vât liệu xây dựng
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp cơ khí.
D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Hiển thị đáp án
Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng
lớn nhất là ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (65%), Công nghiệp cơ
khí (23%), vật liệu xây dựng (12%).
Đáp án: D.
Câu 3: Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.
B. Gạo, hàng may mặc, nông sản.
C. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công.
Hiển thị đáp án
Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gạo, thủy sản đông
lạnh và hoa quả.
Đáp án: C.
Câu 4: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Thành phố Cần Thơ.
B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho.
D. Thành phố Cao Lãnh.
Hiển thị đáp án
Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là thành phố Cần Thơ.
Đáp án: A.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 5: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển
mạnh:
A. Nghề rừng.
B. Giao thông.
C. Du lịch.
D. Thuỷ hải sản.
Hiển thị đáp án
Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh
nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Vì vùng có đường bờ biển rộng và nhiều điều kiện
nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: D.
Câu 6: Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì:
A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác.
B. Hơn 50% sản lượng.
C. Hơn 50% diện tích và sản lượng.
D. Điều kiện tốt để canh tác.
Hiển thị đáp án
Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì Đồng bằng sông Cửu Long
chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng lúa cả nước.
Đáp án: C.
Câu 7: Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long
là:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Dệt may.
C. Chế biến lương thực thực phẩm.
D. Cơ khí.
Hiển thị đáp án
Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là ngành
công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Do có nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông
nghiệp.
Đáp án: C.
Câu 8: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
là:
A. Đường sông
B. Đường sắt
C. Đường bộ
D. Đường biển
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là đường
sông do có nhiều kênh rạch chằng chịt.
Đáp án: A.
Câu 9: Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ
NƯỚC NĂM 2002

Hỏi năng suất lúa trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu tạ/ha?
A. 46,1 tạ/ha
B. 21,0 tạ/ha
C. 61,4 tạ/ha
D. 56,1 tạ/ha
Hiển thị đáp án
Năng suất lúa trung bình = Sản lượng lúa/ Diện tích trồng lúa
Đáp án: A.
Câu 10: So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất.
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Hiển thị đáp án
Đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là năng suất lúa cao nhất cả nước
(năng suất lúa cao nhất cả nước là vùng đồng bằng sông Hồng).
Đáp án: A.

Địa Lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo

A. Lý thuyết

1. Biển và đảo Việt Nam


a. Vùng biển nước ta
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Cả nước có 28 (trong số 63) tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.
b. Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
   + Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh
Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
   + Các đảo lớn có dân cư khá đông: Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Lí Sơn.
   + Các đảo xa bờ: đảo Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Các đảo có nhiều tiềm năng du lịch, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển


a. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
* Điều kiện phát triển:
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải
sâm, bào ngư… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…thuận lợi cho nuôi trồng thủy
sản.
* Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển:
+ Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
+ Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.
+ Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.
b. Du lịch biển – đảo
* Điều kiện phát triển:
- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: 120 bãi cát rộng, dài, phong
cảnh đẹp từ Bắc vào Nam.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.
* Tình hình phát triển:
- Du lịch biển được phát triển nhanh trong những năm gần đây.
- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều
sản phẩm du lịch.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận:
A. 2 bộ phận
B. 3 bộ phận
C. 4 bộ phận
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. 5 bộ phận
Hiển thị đáp án
Vùng biển nước ta được cấu thành từ 5 bộ phận. Đó là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh
hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Đáp án: D.
Câu 2: Đảo lớn nhất Việt Nam là:
A. Phú Quý
B. Phú Quốc
C. Cát Bà
D. Côn Đảo
Hiển thị đáp án
Phú Quốc (Kiên Giang) là đảo lớn nhất của Việt Nam.
Đáp án: B.
Câu 3: Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là:
A. 3 160km và khoảng 0,5 triệu km2
B. 3 260km và khoảng 1 triệu km2
C. 3 460km và khoảng 2 triệu km2
D. 2 360km và khoảng 1,0 triệu km2
Hiển thị đáp án
Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên
(Kiên Giang), dài 3 260km và diện tích vùng biển của nước ta khoảng 1 triệu km2.
Đáp án: B.
Câu 4: Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau.
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng.
C. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu.
D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Hiển thị đáp án
Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa và Kiên Giang.
Đáp án: D.
Câu 5: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển
nước ta lần lượt là:
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần
lượt là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Đáp án: C.
Câu 6: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện
nay là:
A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.
B. tập trung khai thác hải sản ven bờ.
C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.
Hiển thị đáp án
Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là
phát triển khai thác hải sản xa bờ.
Đáp án: A.
Câu 7: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt
động:
A. thể thao trên biển.
B. tắm biển.
C. lặn biển.
D. khám phá các đảo.
Hiển thị đáp án
Du lịch biển của nước ta hiện nay đã phát triển nhưng mới chỉ chủ yếu tập trung khai
thác hoạt động tắm biển trên các bãi biển.
Đáp án: B.
Câu 8: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu.
B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.
D. Móng Cái đến Hà Tiên.
Hiển thị đáp án
Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên
(Kiên Giang), dài 3 260km.
Đáp án: D.
Câu 9: Nước ta có bao nhiêu hòn đảo:
A. 2000
B. 3000
C. 4000
D. 5000
Hiển thị đáp án
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Trong vùng biển nước ta có khoảng 4 000 hòn đảo lớn nhỏ. Được chia thành các đảo
ven bở và các đảo xa bờ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3 000 hòn đảo.
Đáp án: C.
Câu 10: Dọc bờ biển nước ta có:
A. Dưới 100 bãi tắm
B. 100 – 110 bãi tắm
C. 110 – 120 bãi tắm
D. Trên 120 bãi tắm
Hiển thị đáp án
Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh
đẹp thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng.
Đáp án: D.

Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp
theo)

A. Lý thuyết
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
1. Biển và đảo Việt Nam

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển


a. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
b. Du lịch biển - đảo
c. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
* Ngành khai thác muối:
- Điều kiện phát triển:
   + Biển nước ta là nguồn muối vô tận.
   + Số giờ nắng cao.
- Tình hình phát triển:
   + Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.
   + Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận)…
* Khai thác oxit titan, cát trắng:
- Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.
- Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh
(Khánh Hòa).
* Khai thác dầu khí:
- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.
- Tình hình phát triển:
   + Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.
   + Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà
máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp..., chế biến khí công
nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta
được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.
d. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
* Điều kiện phát triển:
- Gần các tuyến đường biển quốc tế.
- Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.
* Tình hình phát triển:
- Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).
- Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ
quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.
* Phương hướng phát triển:
- Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.
- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.
- Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
3. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
a. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo
- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
- Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, nhiều loài hải sản giảm về mức độ tập trung,
một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- Ô nhiễm môi trường nước biển với nồng độ cao ở các cảng và nơi khai thác dầu.
b. Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng
khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Phòng chống ô nhiễm nước biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.

B. Trắc nghiệm
Câu 1: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc:
A. Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Nam Trung Bộ
Hiển thị đáp án
Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc biển Nam
Trung Bộ với một số tỉnh trọng điểm như Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Ngãi,… Do
có nhiều điều kiện thuận lợi như: nước biển có độ mặn cao, số giờ nắng cao.
Đáp án: D.
Câu 2: Sau dầu khí, loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là:
A. Cát thuỷ tinh
B. Muối
C. Pha lê
D. San hô
Hiển thị đáp án
Sau dầu khí, loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là cát thủy tinh. Cát
trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng
Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).
Đáp án: A.
Câu 3: Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:
A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo.
B. Côn Đảo, Phú Qúy, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà.
C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Qúy.
Hiển thị đáp án
Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn,
Phú Qúy, Côn Đảo. Có thể dựa vào Atlat địa lý Việt Nam để ìm vị trí và sắp xếp các
đảo.
Đáp án: A.
Câu 4: Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả:
A. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.
B. ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.
C. tác động đến đời sống của ngư dân.
D. Mất một phần tài nguyên nước ngọt.
Hiển thị đáp án
Ô nhiễm môi trường biển sẽ dẫn đến hậu quả làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển,
ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển, tác động đến đời sống của ngư
dân,…
Đáp án: D.
Câu 5: Đâu không phải là cảng biển:
A. Đà Nẵng
B. Cần Thơ
C. Vũng Tàu
D. Quy Nhơn
Hiển thị đáp án
Cần Thơ là một tỉnh không giáp biển ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cũng không
phải tên của một cảng biển.
Đáp án: B.
Câu 6: Số lượng cảng biển của nước ta hiện nay là hơn:
A. 100       B. 110
C. 120       D. 130
Hiển thị đáp án
Hiện nay ở nước ta có khoảng 120 Cảng biển lớn nhỏ. Công suất lớn nhất là cảng Sài
Gòn (12 triệu tấn/năm).
Đáp án: C.
Câu 7: Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm:
A. 1966      B. 1976
C. 1986      D. 1996
Hiển thị đáp án
Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm 1986, từ đó sản lượng dầu
tăng liên tục qua các năm.
Đáp án: C.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
Câu 8: Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa nước ta là:
A. Dầu, khí
B. Dầu, titan
C. Khí, cát thủy tinh
D. Cát thủy tinh, muối
Hiển thị đáp án
Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa nước ta là dầu mỏ và khí tự nhiên,
phân bố trong các bể trầm tích.
Đáp án: A.
Câu 9: Khoáng sản vô tận ở biển nước ta là:
A. Dầu khí
B. Titan
C. Muối
D. Cát thủy tinh
Hiển thị đáp án
Muối là khoáng sản vô tận ở biển nước ta. Nghề muối phát triển từ lâu đời ở nhiều
vùng ven biển từ Bắc xuống Nam.
Đáp án: C.
Câu 10: Đâu không phải là phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển:
A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.
C. Phòng chống ô nhiễm biển.
D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.
Hiển thị đáp án
Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển là bảo vệ rừng ngập mặn hiện
có, bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản, phòng chống ô nhiễm biển, bảo vệ các rạn san
hô và đánh giá, điều tra tiềm năng sinh vật tại các biển sâu.
Đáp án: D.
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Gồm 6 tỉnh, thành phố:Tp. HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh,
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Diện tích: 23 550 km2 (2002)
- Dân số: 10, 9 triệu người (2002)
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Phía Bắc giáp Campuchia, phía Nam giáp Biển Đông, phía Đông giáp Tây
Nguyên và DH. Nam Trung Bộ, phía Nam giáp Campuchia và ĐB. Sông
Cửu Long.
- Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu rộng rãi với các vùng xung
quanh và quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: cao trung bình, độ cao giảm dần từ Tây Bắc đến Đông Nam, canh
tác tốt.
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận
xích đạo, hải sản phong phú, nhiều mỏ dầu khí, biển ấm, nhiều ngư trường.
- Khó khăn:
+ Ít khoáng sản trên đất liền.
+ Nguy cơ ô nhiễm môi trường.
III. Dân cư và xã hội:
- Dân đông, mật độ dân số cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước. - TP. Hồ
Chí Minh: đông dân nhất cả nước.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động, thị trường tiêu
thụ lớn, nhiều di tích lịch sử văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(tt)
1. Tình hình phát triển kinh tế a) Công nghiệp.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ
và chế biến lương thực thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển
như dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà,
Vũng Tàu.
+ TP.Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. +
Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất
lượng môi trường đang bị suy giảm.
b) Nông nghiệp.
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây
công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà
phê, tiêu, điều…
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng
được chú ý phát triển.
- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp
dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các
ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn.
- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh
cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.
- Trong lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự
đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.
+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ.
- Cơ cấu sản xuất đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như: khai thác dầu
khí, hóa dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm
xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
+ Đông Nam Bộ là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước, đặc
biệt là cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và
cây ăn quả
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(tt)
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
1. Tình hình phát triển kinh tế
a) Công nghiệp.
b) Nông nghiệp.
c) Dịch vụ.
* Những điều kiện thuận lợi phát triển ngành dịch vụ:
- Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao. - Có
nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.
- Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
* Đặc điểm:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002).
- Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu
chính viễn thông...
- Giao thông: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu
cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.
- Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước. - Dẫn đầu cả
nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu:
+ Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may
mặc, giày dép, đồ gỗ,... Trong đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
+ Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.
+ Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu
dùng cao cấp.
2. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Các
trung tâm kinh tế:
+ TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp,
dịch vụ lớn nhất cả nước.
+ TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
+ TP. Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.
=> Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
+ Vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các
tỉnh phía nam và cả nước. Sự phát triển kinh tế của vùng sẽ là động lực cho
sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và
Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Các hoạt dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh và đa dạng, góp phần
thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển mạnh mẽ.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với
Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía nam và cả nước.
..............
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Câu 1: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ
A. Bình Dương, Bình Phước B. TP Hò Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. Đồng Nai, Bình Dương.
Câu 2: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở ĐNB là:
A. Đát xám và đất phù sa B. Đất badan và đất feralit
C. Đất phù sa và đất feralit D. Đất badan và đất xám.
Câu 3 : Khó khăn của ĐNB đối với phát triển kinh tế là :
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
Câu 4 : Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là :
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao
B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Câu 5. Tỉ lệ dân số thành thị ở ĐNB đã vượt quá mức :
A.50%
B.40%
C.30%
D.10%
Câu 6 : Trong cơ cấu GDP của ĐNB, chiếm tỉ trọng lớn nhất là khu vực
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
B. Dich vụ
C. Công nghiệp xây dựng
D. Khai thác dàu khí
Câu 7. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở ĐNB là
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí D. Dầu khí, điện tử, công nghệ
cao
Câu 8. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở ĐNB là
A. Chè
B. Cà phê
YOPOVN.COM - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI...
C. Cao su
D. Hồ tiêu
Câu 9. Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây
trồng ở ĐNB là
A. Thủy lợi
B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Phòng chống sâu bệnh
Câu 10. Trung tâm du lịch lớn nhất của ĐNB và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt
D. Nha Trang

You might also like