Professional Documents
Culture Documents
Huế, 03/2023 1
NỘI DUNG
1
10/03/2023
- Thời kỳ sơ khai:
◦ Từ 3.500 đến 1.800 trước CN
◦ Từ 1.800 trước CN đến TKỷ IV sau CN
Thời kỳ sơ khai:
2
10/03/2023
Từ 1.800 trước CN đến TKỷ IV sau CN: Hoạt động ngân hàng đã
tiến triển thêm một bước mới:
Trong cùng một thời gian, có người đến rút tiền, nhưng
cũng có người đến gửi tiền vào → xuất hiện lượng tiền
nhàn rỗi → cho vay.
3
10/03/2023
Nhà nước bắt đầu can thiệp vào hoạt động ngân hàng.
Các ngân hàng không được phép phát hành tiền → Ngân hàng trung gian
Nhà nước nắm lấy các ngân hàng phát hành để điều tiết
các hoạt động kinh tế vĩ mô → ngân hàng trung ương
thuộc sở hữu nhà nước.
4
10/03/2023
10
5
10/03/2023
1. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc
tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm:
ngân hàng,
11
13. Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân
dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn,
phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, và các hình thức
nhận tiền gửi khác
theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi
tiền theo thỏa thuận.
12
6
10/03/2023
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
15. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc:
cung ứng phương tiện thanh toán;
thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và
các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản
của khách hàng.
13
14
7
10/03/2023
Bảng cân
CƠđối
CẤUkế
TÀItoán của NHTM
SẢN, NGUỒN VỐN CỦA NHNT HUẾ QUA 3 NĂM
CHỈ TIÊU Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị Giá trị Giá trị
trọng trọng trọng
(tr.đ) (tr.đ) (tr.đ)
(%) (%) (%)
TÀI SẢN
1. Dự trữ 54.007 4,19 72.922 5,55 67.681 5,50
-Tiền mặt 22.284 1,73 31.180 2,37 26.242 2,13
- Tiền gửi tại NHNN 31.723 2,46 41.742 3,18 41.439 3,37
2. Cho vay 1.192.485 92,53 1.178.140 89,71 1.081.993 87,93
3. Đầu tư 29.713 2,31 46.189 3,52 66.911 5,44
4. Tài sản cố định 11.030 0,86 13.874 1,06 12.095 0,98
5. Tài sản có khác 1.550 0,12 2.090 0,16 1.825 0,15
Tổng tài sản 1.288.785 100,0 1.313.215 100,0 1.230.505 100,0
NGUỒN VỐN
1. Nguồn vốn huy động 651.151 50,52 837.720 63,79 946.110 76,89
2. Vay VCB trung ương 602.955 46,78 427.613 32,56 238.147 19,35
3. Vốn và các quỹ 31.529 2,45 33.597 2,56 23.127 1,88
4. Tài sản nợ khác 3.150 0,24 14.285 1,09 23.121 1,88
Tổng nguồn vốn 1.288.785 100,0 1.313.215 100,0 1.230.505 100,0
15
8
10/03/2023
Bao gồm:
Nguồn vốn của ngân hàng
17
Bao gồm:
Vốn điều lệ: là số vốn hình thành ngay khi NHTM được
thành lập. Vốn này được ghi rõ trong điều lệ hoạt động
18
9
10/03/2023
Bao gồm:
19
20
10
10/03/2023
Là loại tiền gửi mà người gửi chỉ được rút ra sau một
thời hạn nhất định (nếu rút trước hạn phải chịu mức phạt
như chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc thậm chí
không được hưởng lãi)
Được hưởng mức lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn
Mục đích của những người gửi tiền có kỳ hạn là để lấy lãi
21
Ở Việt Nam tiền gửi tiết kiệm bao gồm tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn khác với tiền gửi không
kỳ hạn ở điểm là nó luôn được hưởng lãi nhưng đổi lại
không được hưởng các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng.
22
11
10/03/2023
Bao gồm:
Vay từ NHTW
23
Vay từ NHTW:
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong
chi trả của NHTM
24
12
10/03/2023
Thời hạn của loại vay này rất ngắn, thường không quá 1 tuần
Phát hành các chứng chỉ tiền gửi có khả năng chuyển nhượng.
25
Vốn khác:
Các khoản phải trả, các khoản tiền tạm gửi theo quyết
định của tòa án
…
26
13
10/03/2023
27
Tiền mặt tại quỹ: tùy theo quy mô hoạt động, tính thời
vụ, các ngân hàng phải duy trì mức tồn quỹ tiền mặt để
thực hiện chi trả hàng ngày.
Tiền gửi tại các NHTM khác: để thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán, chuyển tiền cho khách hàng.
Tiền gửi tại NHTW: bao gồm tiền gửi DTBB và tiền gửi
thanh toán để phục vụ các hoạt động thanh toán giữa
các ngân hàng.
28
14
10/03/2023
Đây là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng
Cho vay ứng trước (bao gồm cho vay thế chấp và cho vay tín chấp)
Cho vay thông qua việc phát hành và sử dụng thẻ tín dụng…
29
30
15
10/03/2023
Thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại
31
Chức năng cung ứng các dịch vụ tài chính – ngân hàng
32
16
10/03/2023
Ngân hàng đóng vai trò là “cầu nối” giữa những người
dư thừa về vốn và những người cần vốn.
33
Lợi ích:
Đối với người gửi tiền: lãi tiền gửi, sự an toàn, tiện lợi
Đối với người đi vay: thỏa mãn nhu cầu về vốn để kinh
doanh, chi tiêu… mà không phải tốn nhiều sức lực, thời gian.
Đối với ngân hàng: lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất tiền gửi
và lãi suất cho vay
Đối với nền kinh tế: kích thích quá trình luân chuyển vốn,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
34
17
10/03/2023
Ngân hàng thực hiện thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng.
35
Lợi ích:
Đối với khách hàng: tiết kiệm chi phí, thời gian,
đảm bảo an toàn.
Đối với ngân hàng: hưởng lợi nhuận thông qua phí
thanh toán, tăng thêm nguồn vốn…
Đối với nền kinh tế: thúc đẩy lưu thông hàng hóa,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, giảm được lượng tiền
mặt trong lưu thông…
36
18
10/03/2023
37
Ví dụ: Giả sử có một khách hàng A đem 100 triệu đồng tiền
mặt tới gửi vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn ở NHTM 1.
NHTM 1
(Đơn vị triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tiền dự trữ: + 100 Tiền gửi của KH: +100
38
19
10/03/2023
Giả sử:
39
NHTM 1
(Đơn vị triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tiền dự trữ: + 10 Tiền gửi của KH: +100
Tiền cho vay: + 90
40
20
10/03/2023
NHTM 2
(Đơn vị triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tiền dự trữ: + 90 Tiền gửi của KH: + 90
41
NHTM 2
(Đơn vị triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tiền dự trữ: + 9 Tiền gửi của KH: + 90
Tiền cho vay: + 81
42
21
10/03/2023
NHTM 3
(Đơn vị triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tiền dự trữ: + 8,1 Tiền gửi của KH: + 81
Tiền cho vay: + 72,9
43
44
22
10/03/2023
Tổng lượng tiền gửi tăng thêm trong nền kinh tế:
100 trđ 1
ΔD = = × 100 trđ = 1000 trđ
1- 9/10 0.1
1
ΔD = ΔR
rD
45
46
23
10/03/2023
47
Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính của ngân hàng
được thực hiện dựa trên việc khai thác các ưu thế sau:
48
24
10/03/2023
Hết Chương 5
49
25