You are on page 1of 5

PREPARED BY REVIEWED BY APPROVED BY

CÔNG TY TNHH QUY TRÌNH QUẢN LÝ AN NINH


EAGLE VINA NÔNG NGHIỆP

SỐ TÀI LIỆU BỘ PHẬN NGÀY HIỆU LỰC NGÀY SỬA LẦN SỬA

DOC. No. DEPT. EFFECTIVE DATE REVISED DATE REVISION No.

CT-HR-60 HR 05-01-2022

1.目的:为了防止公司厂区内各建筑物,各功能区域(如原材料区,货物储存区,成品包裝区,成品仓库,
货物装卸区和周围区域等),木质包装材料(WPM),货物及运输货物的运输工具和国际运输工具(IIT)
中无可见有危害农业和环境的入侵的有害生物(虫害)或外来种子等,特制本程序。Mục đích: Nhằm
ngăn các công trình khác nhau, các khu chức năng khác nhau (như khu nguyên liệu, khu chứa hàng, khu
đóng gói thành phẩm, kho thành phẩm, khu làm hàng và các khu vực lân cận), bao bì gỗ nguyên liệu
(WPM), hàng hóa và Không có sinh vật gây hại nhìn thấy được (côn trùng gây hại) hoặc hạt giống ngoại
lai có thể gây hại cho nông nghiệp và môi trường trong các phương tiện vận tải và phương tiện vận tải
quốc tế (IIT). Chương trình này được thực hiện đặc biệt.
2.范围:适用于公司范围内所有危害农业和环境的入侵有害生物(虫害)等的控制。Phạm vi: áp
dụng để kiểm soát tất cả các loài dịch hại xâm nhập (côn trùng gây hại) gây hại cho nông nghiệp và môi
trường trong công ty
3.定义 định nghĩa:

3.1 有害生物(虫害):是指可见形式的动物,昆虫,其他无脊椎动物(活的或死的,在任何生命
周期阶段,包括卵壳或木筏),或任何来源动物的有机物质(包括血液,骨骼,毛发,肉,分泌
物,排泄物);可存活或不可存活的植物或植物产品(包括水果,种子,树叶,嫩枝,根,树皮);
或其他有机物质包括真菌,土壤或水,等等。Sâu bọ (côn trùng gây hại): Đề cập đến các dạng động
vật, côn trùng, động vật không xương sống khác (sống hoặc chết, ở bất kỳ giai đoạn nào của vòng đời, kể
cả vỏ trứng hoặc bè), hoặc chất hữu cơ của bất kỳ nguồn động vật nào (kể cả máu, Xương, tóc, thịt, chất
tiết, phân); thực vật hoặc sản phẩm thực vật sống được hoặc không sống được (bao gồm quả, hạt, lá, cành,
rễ, vỏ cây); hoặc các chất hữu cơ khác bao gồm nấm, đất hoặc nước ,và nhiều thứ khác nữa.
4. 职责 trách nhiệm

4.1 使用工具 công cụ sử dụng


4.1 手电筒
4.2 刮刀:用来挖出残留物和刮除后面可能隐藏有昆虫的锈片;
4.3 摄子:用来移除裂缝里的残留物,时收集在检验中发现的较大昆虫; 4.4 倍放大率的放大镜; 4.5 防治消杀
农药。
4.1 đèn pin
4.2 dao: dùng để bới các chất cặn bã và cạo bỏ các mảnh gỉ sét có thể ẩn sâu côn trùng phía sau;
4.3 máy hút bụi: Được sử dụng để loại bỏ cặn trong các vết nứt và các côn trùng lớn hơn được tìm thấy trong quá
trình kiểm tra; kính lúp có độ phóng đại 4,4 lần; 4.5 Kiểm soát và tiêu diệt thuốc trừ sâu.
4.2 职责 trách nhiệm
4.2.1 行政部:根据相关规定和公司所生产产品的特点修改并完善本程序,组织实施,检查和改进,确保各
项有害生物(虫害)污染防疫措施始终处于良好状态;以及组织人员对全厂区清洁卫生,除虫灭害等工作;
4.2.2 各部门负责人:负责按本程序要求,配合行政部落实执行好各项有害生物(虫害)污染防疫措施,使
用和维护好配置的各防虫防鼠防霉防湿设施;
4.2.3 品质部:负责对来料,生产,存放等环节防疫措施的监督管理和产品有关有害生物(虫害)污染防疫
内容的检验;
4.2.4 装柜负责人:负责货物卸载区和周围区域及运输工具和国际运输工具(IIT)及空集装箱和单位装载装
置(ULD)的除虫灭害,清洁卫生,安全和农业检查等工作。
4.2.1 Phòng Hành chính: sửa đổi và cải tiến quy trình này phù hợp với các quy định liên quan và đặc tính của sản
phẩm do công ty sản xuất, tổ chức thực hiện, kiểm tra và cải tiến, đảm bảo rằng các biện pháp phòng chống dịch hại
và ô nhiễm (côn trùng) luôn trong tình trạng tốt; và tổ chức nhân sự để Dọn dẹp vệ sinh khu vực nhà xưởng, tiêu độc
khử trùng,…;
4.2.2 Người phụ trách từng bộ phận: chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm dịch hại (côn
trùng) khác nhau phù hợp với các yêu cầu của quy trình này và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm dịch hại
(côn trùng) khác nhau, sử dụng và bảo trì các phương tiện phòng chống dịch hại và chuột bọ, nấm mốc và ẩm ướt;
4.2.3 Phòng Chất lượng: Chịu trách nhiệm giám sát và quản lý các biện pháp phòng chống dịch trong nguyên liệu
đầu vào, sản xuất, bảo quản và các liên kết khác, và kiểm tra nội dung ngăn ngừa ô nhiễm dịch hại (côn trùng) liên
quan đến sản phẩm;
4.2.4 Người chịu trách nhiệm xếp hàng: Chịu trách nhiệm về việc khử trùng, vệ sinh, an toàn và kiểm tra nông
nghiệp khu vực dỡ hàng và các khu vực xung quanh, phương tiện vận tải và vận tải quốc tế (IIT), các container rỗng
và thiết bị xếp hàng (ULD) .
5. 流程 lưu trình
5.1.1 公司安排专职人员使用的杀虫剂(卫生证明/ MSDS 等)每月至少一次或在必要时对全厂区进行除虫灭
害工作并形成“除四害虫施工记录”保存至少一年。百度文库 Công ty bố trí nhân viên chuyên trách sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật (giấy chứng nhận vệ sinh / MSDS, v.v.) ít nhất mỗi tháng một lần hoặc khi
cần thiết, để diệt trừ sâu bệnh hại trên toàn bộ cây trồng và lập "hồ sơ xây dựng bốn loại dịch hại" trong ít
nhất một năm
5.1.2 公司厂区各功能区域应做到产品生产区与生活区严格分开,包装区保持相对的独立;各建筑物室内场所
每月应进行一次大扫除;原材料/成品仓库及物卸区和周围区域等关键区域应有专人负责日常的除虫灭害的防
疫工作,及时清理无关的杂物,日常保持干净整洁,每周进行一次大扫除。Các khu chức năng trong khu nhà
xưởng của công ty cần được tách biệt chặt chẽ với khu sản xuất sản phẩm và khu sinh hoạt, khu vực đóng gói phải
tương đối độc lập; khu vực trong nhà của mỗi công trình phải được vệ sinh mỗi tháng một lần; kho nguyên liệu /
thành phẩm, khu bốc dỡ và các khu vực xung quanh Các khu vực trọng điểm khác cần có nhân viên đặc biệt chịu
trách nhiệm kiểm soát dịch hại và phòng chống dịch bệnh hàng ngày, thu dọn kịp thời những đồ đạc lặt vặt không
liên quan, giữ cho chúng sạch sẽ và gọn gàng hàng ngày và thực hiện tổng vệ sinh mỗi tuần một lần.
5.1.3 仓库负责检查来料和运输车辆的有害生物(虫害)痕迹,拒收任何可能被污染的原料,各生产车间根
据面积大小和环境卫生情况配备适当的灭鼠笼,灭虫灯等设施,行政部负责定期检查其是否损坏,是不否
处于良好状态,灭虫灯根据季节需要每月清理 1-2 次,如有损坏或状态不对应及时更换。包装车间须每天及
时清扫杂物,并根据实际情况进行卫生大扫除。Kho có trách nhiệm kiểm tra dấu vết của sinh vật gây hại (côn
trùng gây hại) của nguyên liệu đến và phương tiện vận chuyển, loại bỏ những nguyên liệu có thể bị nhiễm bẩn. Mỗi
phân xưởng sản xuất được trang bị chuồng trại diệt chuột, đèn diệt sâu bọ và các phương tiện khác theo quy mô khu
vực và vệ sinh môi trường. Bộ phận quản lý có trách nhiệm kiểm tra xem có bị hư hỏng hay không, còn nguyên
trạng hay không, cần vệ sinh máy diệt côn trùng 1-2 lần / tháng theo mùa, nếu hư hỏng hoặc tình trạng không tương
ứng thì thay thế kịp thời. Phân xưởng đóng gói hàng ngày phải thu dọn đồ đạc lặt vặt kịp thời, tiến hành vệ sinh theo
tình hình thực tế.
5.1.4 生产车间包装产品时,如遇潮湿炎热飞蛾等昆虫较多时应停止包装,以防产品包装时有害生物(虫
害)进入包装箱;包装好的产品应交 QC 检验(包括检验产品包装前是否将产品清理干净,产品的包装物是
否干净整洁,是否含有害生物(虫害)等与产品有关的防疫内容)合格的,应及时运往成品仓库指定区域
存放。Khi đóng gói sản phẩm trong xưởng sản xuất, nếu có quá nhiều côn trùng như sâu mọt, nóng thì phải ngừng
đóng gói để tránh sinh vật có hại (côn trùng) xâm nhập vào hộp trong quá trình đóng gói sản phẩm; sản phẩm đã
đóng gói phải được kiểm tra QC (bao gồm cả kiểm tra bao bì sản phẩm) Sản phẩm đã được làm sạch trước đó chưa,
bao bì đóng gói sản phẩm có sạch sẽ, gọn gàng hay không, có chứa sâu bệnh (côn trùng gây hại) và các nội dung
phòng chống dịch bệnh liên quan đến sản phẩm hay không) cần được vận chuyển đến khu vực quy định của kho
thành phẩm để bảo quản kịp thời.
5.1.5 品质部负责对每批货物出厂前按产品检验标准(包括但不限于有害生物(虫害)检验标准)做好抽检
自检工作,并根据出口季节,出口国家和产品种类的不同适当调整抽检比例,如在潮湿炎热的 5-10 月份,
可适当增加抽检比例。Bộ phận Chất lượng chịu trách nhiệm lấy mẫu và tự kiểm tra từng lô hàng theo tiêu chuẩn
kiểm tra sản phẩm (bao gồm nhưng không giới hạn ở tiêu chuẩn kiểm tra dịch hại (côn trùng)) trước khi xuất xưởng,
điều chỉnh phù hợp theo mùa xuất khẩu, nước xuất khẩu và loại sản phẩm. Tỷ lệ lấy mẫu, chẳng hạn như vào tháng
5 và tháng 10 ẩm ướt và nóng nực, có thể được tăng lên một cách thích hợp.
5.1.6 成品的堆放产品不得直接接触地面,防止潮湿,外箱发霉;成品仓库要具备防潮(如采用隔板等),防
虫防鼠等设施;成品仓库内保持干净整洁,杂物及时清理,并在适当时进行卫生大扫除。Các thành phẩm xếp
chồng lên nhau không được tiếp xúc trực tiếp với mặt đất để tránh ẩm mốc cho hộp bên ngoài; kho thành phẩm phải
được trang bị các phương tiện chống ẩm (như vách ngăn, v.v.), chống côn trùng và chuột bọ và các phương tiện
khác; kho thành phẩm phải được giữ sạch sẽ, gọn gàng và các mảnh vụn phải được dọn dẹp kịp thời. Và khi thích
hợp, hãy dọn dẹp.
5.1.7 行政部应定期组织检查形成“防虫鼠/防湿检查记录”,检查公司全部区域,包括但不限所有建筑物内
外(生产车间/货物包装区/卫生间/通道/卫生死角等)和贮存区如原材料仓,成品仓/货物装卸载区和周围区
域及饭堂,保安室,水泵房,办公室及 IT 房,宿舍区,垃圾房以及围墙以内/外所有绿化带,草坪,污水池,
化类池,下水道,污水沟等区域是否保持干净,无虫鼠,无蜘蛛网;生产过程中的各部位灭鼠灭虫等防疫设
施日常是否保持良好;检查货物装运前是否对运输工具和国际运输工具(IIT)及空集装箱和 ULD 清扫干净;
检查行政部是否每月对全厂区进行卫生清扫 C 在检验产品时是否包含有害生物(虫害)等防疫内容,等等;
行政部在执行监督检查中发现的问题,应及时与相关部门沟通协调解决。Bộ phận hành chính nên tổ chức
kiểm tra thường xuyên để lập "biên bản kiểm tra chống côn trùng / chống ẩm", kiểm tra tất cả các khu vực của công
ty, bao gồm nhưng không giới hạn ở tất cả các tòa nhà bên trong và bên ngoài (xưởng sản xuất / khu đóng gói hàng
hóa / nhà vệ sinh / lối đi / góc vệ sinh, v.v.) và kho chứa Các khu vực như kho nguyên liệu, kho thành phẩm / khu
bốc dỡ hàng hóa và các khu vực lân cận và nhà ăn, phòng bảo vệ, phòng máy bơm, văn phòng và phòng CNTT, khu
ký túc xá, phòng rác và tất cả các vành đai xanh trong / ngoài hàng rào, bãi cỏ, bể chứa nước thải, hóa chất Kiểm tra
xem các khu vực như hồ bơi, cống rãnh, rãnh thoát nước thải có sạch sẽ, không có côn trùng, chuột bọ và mạng nhện
hay không; các phương tiện kiểm soát côn trùng và động vật gây hại trong từng phần của quy trình sản xuất có được
duy trì trong tình trạng tốt không; kiểm tra xem hàng hóa có được vận chuyển đúng cách và vận chuyển quốc tế hay
không trước khi giao hàng Dụng cụ (IIT), thùng rỗng và ULD được làm sạch; kiểm tra xem bộ phận hành chính có
tiến hành vệ sinh toàn bộ nhà máy hàng tháng hay không C. Mọi vấn đề phát hiện cần được thông báo kịp thời và
phối hợp với các bộ phận liên quan để giải quyết.
5.2 货物装卸区和周围区域防止可见的有害生物(虫害)污染程序 Quy trình ngăn ngừa sự ô nhiễm bởi các loài
gây hại có thể nhìn thấy (côn trùng gây hại) trong khu vực làm hàng và các khu vực xung quanh
5.2.1 行政部在货物装卸区和周围区域应设置配备适当的灭鼠笼,灭虫灯等设施,安排有专人负责日常的除

虫灭害的防疫工作,以及及时清理无关的杂物,日常保持干净整洁卫生,每周进行一次大扫除; Bộ phận
hành chính phải bố trí các lồng diệt chuột, đèn diệt côn trùng và các phương tiện khác thích hợp trong khu vực bốc
dỡ hàng hóa và các khu vực lân cận, đồng thời bố trí nhân viên đặc biệt chịu trách nhiệm kiểm soát côn trùng và
phòng chống dịch bệnh hàng ngày, cũng như dọn dẹp kịp thời các mảnh vụn không liên quan. Giữ cho nó sạch sẽ và
ngăn nắp và dọn dẹp mỗi tuần một lần;
5.2.2 货物装卸区和周围区域在装柜整个过程中,装柜人员以及货物中禁止携带任何私人物品,水果,蔬菜,
猫,狗等植动物及有植动物进出的异常行为,应指派专人负责驱赶有可能接近装货区和周围区域或运输工
具和国际运输工具(IIT)的老鼠,飞虫,鸟等动植物和查看空气中是否有可能有外来种子随风进入货物装
卸区和周围区域或运输工具和国际运输工具(IIT)中;如有以上现象应立即报告给反恐代表,立即停止装柜,
重新对运输工具和国际运输工具(IIT)以及货物进行清洁,确保无误后再次重新装货; Khu vực xếp dỡ hàng
hóa và các khu vực xung quanh Trong toàn bộ quá trình xếp hàng, nhân viên bốc xếp và hàng hóa không được mang
theo bất kỳ đồ dùng cá nhân nào. Cần phân công các loại trái cây, rau, mèo, chó, động vật thực vật khác và các hành
vi bất thường của động vật thực vật. Chịu trách nhiệm xua đuổi chuột, côn trùng bay, chim chóc và các động thực
vật khác có thể tiếp cận khu vực xếp hàng và các khu vực xung quanh hoặc các phương tiện vận tải và vận tải quốc
tế (IIT), đồng thời kiểm tra xem có thể có hạt lạ trong không khí xâm nhập vào khu vực làm hàng và các khu vực
xung quanh có gió hay không Hoặc giao thông vận tải và vận tải quốc tế (IIT), nếu có hiện tượng trên cần báo ngay
cho cơ quan chống khủng bố
5.2.3 运输工具和国际运输工具(IIT)中若需装有木质包装材料(WPM)的货物,应符合出口国或地区的
规定,装柜负责人应逐一核对其对应的“出境货物木质包装除害处理合格凭证”是否在有效期内和有无张
贴 IPPC 专用标识,报关员有无报关申请核销等,所有均齐全方可装货,具体参考《防止木质包装材料受有

害生物(虫害)污染程序》作业; Nếu hàng hóa có vật liệu đóng gói bằng gỗ (WPM) được yêu cầu trên phương
tiện vận tải và phương tiện vận tải quốc tế (IIT), thì hàng hóa đó phải tuân theo các quy định của quốc gia hoặc khu
vực xuất khẩu và người chịu trách nhiệm xếp hàng sẽ kiểm tra từng “bao bì gỗ hàng hóa xuất đi” tương ứng. Liệu
"Giấy chứng nhận đủ điều kiện về xử lý dịch hại" còn trong thời hạn hiệu lực hay không và logo đặc biệt của IPPC
có được đăng hay không, người khai hải quan đã đăng ký xác minh và xóa sổ hay chưa, v.v., tất cả đều đã hoàn tất
trước khi bốc hàng.
5.3 运输工具和国际运输工具(IIT)安全检查和农业检查程序 Các thủ tục kiểm tra an toàn và kiểm tra nông
nghiệp và vận tải quốc tế (IIT)
5.3.1 运输工具和 IIT 进入厂区后,保安应对其进行全面安全检查和农业检查(检查内容包括但不限于:各
部位是否有有害生物(虫害),是否有走私物品或木质包装材料或其他杂物等),以寻找明显的害虫和严
重的结构缺陷,以确保其结构没有被修改以隐藏违禁品或被明显的农业害虫污染;若有异状应立即用手机打
电话报告上级和反恐代表处理,同时将安全检查和农业检查结果及异常情况处理记录 Sau khi phương tiện
vận chuyển và IIT vào nhà máy, cơ quan an ninh cần tiến hành kiểm tra toàn diện về an toàn và kiểm tra nông sản
(nội dung kiểm tra bao gồm nhưng không giới hạn: có sinh vật gây hại (côn trùng) trong từng bộ phận hay không, có
hàng nhập lậu hay vật liệu đóng gói bằng gỗ hay các loại hàng hóa linh tinh khác hay không). Để tìm ra dịch hại rõ
ràng và các khuyết tật nghiêm trọng về cấu trúc, đảm bảo cấu trúc của nó không bị sửa đổi để che giấu hàng lậu
hoặc bị ô nhiễm bởi các loài gây hại nông nghiệp rõ ràng; nếu có bất thường phải gọi ngay cho cấp trên và đại diện
chống khủng bố để xử lý. Đồng thời, kết quả kiểm tra an toàn nông sản và lập biên bản xử lý tình huống bất thường.
5.3.2 运输货物的运输工具中进入装卸货区后,在每批货物装载前,货柜负责人应对运输工具和
IIT 内外用水冲洗或扫吊进行全面清扫清洁,对所有空集装箱和单位装载装置(ULD)进行八点检
查)和集装箱的清洁度,是否有有害生物(虫害)等,并在适用的情况下确认 WPM 标记;确保运
输工具和 IIT 及集装箱和内外无破损,车门关不严,车厢破烂,潜在的夹层,漏光,漏严,车厢
破烂,潜在的夹层,漏光,漏水,不干淨整洁卫生,生锈,有异味(其他异物,有害生物(虫
害)/违禁走私物品,木质包装材料,枪支,爆炸品/化学品等其他不明物品)等异状;若有异状应
立即用手机打电话报告上级和反恐代表处理,并将清洁和检查结果及异常情况处理记录
Sau khi vào khu vực xếp dỡ từ phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phụ trách container phải vệ sinh kỹ lưỡng
phương tiện vận tải và IIT bằng nước rửa hoặc quét trước khi xếp từng lô hàng. Tất cả các container rỗng và thiết bị
xếp hàng (ULD) phải được làm sạch. Kiểm tra tám điểm) và độ sạch của vật chứa, xem có sinh vật gây hại (côn
trùng gây hại) không, v.v. và nếu có, hãy xác nhận nhãn hiệu WPM; đảm bảo rằng phương tiện vận chuyển và IIT
và vật chứa không bị hư hỏng bên trong và bên ngoài, cửa không được đóng chặt, ngăn bị vỡ và khả năng Lớp xen
kẽ, rò rỉ ánh sáng, rò rỉ nghiêm ngặt, ngăn bị hỏng, lớp xen kẽ tiềm ẩn, rò rỉ ánh sáng, rò rỉ nước, không sạch sẽ và
vệ sinh, rỉ sét, mùi (vật thể lạ khác, sinh vật có hại (côn trùng gây hại) / mặt hàng nhập lậu bị cấm, vật liệu đóng gói
bằng gỗ, súng, nổ Hàng hóa, hóa chất và các vật phẩm không rõ nguồn gốc) và các bất thường khác; nếu có bất
thường cần dùng điện thoại di động báo ngay cho cấp trên và đại diện phòng chống khủng bố để xử lý, đồng thời ghi
lại kết quả kiểm tra thu dọn và biên bản xử lý tình huống bất thường

5.3.3 装货完成后,运输工具出厂前需要进行检查,集装箱的外壁,防止有有害生物(虫害)附在上面,确
保运输工具外壁干净整洁卫生,并将清洁和检查结果记录 Sau khi xếp hàng xong, vận chuyển Cần kiểm tra
dụng cụ trước khi xuất xưởng Vách ngoài của thùng chứa để ngăn sinh vật gây hại (côn trùng gây hại) bám vào, đảm
bảo thành ngoài của dụng cụ vận chuyển sạch sẽ, gọn gàng, ghi kết quả kiểm tra vệ sinh.
5.3.4 运输工具和 IIT 及空集装箱和 ULD 的所有安全检查和农业检查均应在有控制的出入区域进行,并通过
CCTV 系统进行监测;检查所有国际交通工具和空工具均应记录在清单(包括但不限于:集装箱/拖车/工具号
码,检查日期/时间,检查人姓名,检查的国际交通工具的具体领域等)上,如果检查受到监督,主管也应
在清单上签字,已完成的国际交通检验单的集装箱/工具应成为运输文件包的一部分,收货人应在收到货物
前收到完整的运输单据。Tất cả các cuộc kiểm tra an toàn và kiểm tra nông nghiệp đối với các phương tiện vận tải
và IIT, container rỗng và ULD phải được thực hiện trong các khu vực tiếp cận có kiểm soát và được giám sát thông
qua hệ thống CCTV; tất cả các phương tiện vận tải quốc tế và phương tiện rỗng phải được kiểm tra trong danh sách
(bao gồm nhưng không Giới hạn ở: số container / rơ moóc / dụng cụ, ngày / giờ kiểm tra, tên người kiểm tra, khu
vực cụ thể của phương tiện quốc tế được kiểm tra, v.v.), nếu kiểm tra được giám sát, người giám sát cũng phải ký
vào danh sách, biểu mẫu kiểm tra giao thông quốc tế đã hoàn thành Container / công cụ phải là một phần của gói
chứng từ vận tải, và người nhận hàng phải nhận được chứng từ vận tải đầy đủ trước khi nhận hàng.
5.3.5 如果在国际交通检查的运输/工具中发现明显的虫害污染,装柜负责人必须进行清洗/真空杀毒等方式消
除这种污染,并保留“虫害污染处理记录”(记录发现的污染物类型,发现的地点(运输地点)以及如何消
除虫害污染等)一年,以证明符合这些检查要求和有助于工厂防止今后虫害污染的有益行动。Nếu phát hiện
ô nhiễm dịch hại rõ ràng trong phương tiện vận chuyển / dụng cụ của thanh tra giao thông quốc tế, người chịu trách
nhiệm chất hàng phải làm sạch / khử trùng chân không và các phương pháp khác để loại bỏ ô nhiễm đó, và lưu giữ
"hồ sơ xử lý ô nhiễm côn trùng" (ghi lại các chất ô nhiễm được tìm thấy Loại, vị trí phát hiện (vị trí vận chuyển) và
cách loại bỏ ô nhiễm dịch hại, v.v.) trong một năm để chứng minh sự tuân thủ các yêu cầu kiểm tra này và các hành
động có lợi sẽ giúp nhà máy ngăn ngừa ô nhiễm dịch hại trong tương lai.
5.4 培训 Đào tạo:
5.4.1 行政部负责策划和组织每年对司机和其他人员(如保安员,安全和农业检查人员等)进行一次“如何进
行运输工具和 IIT 的 17 点检查/空集装箱的 8 点检查,隐藏隔间的点检查/空集装箱的 8 点检查,隐藏隔间的
迹象,隐藏在自然发生的隔间内的违禁品及虫害污染的迹象”等主题的培训考核,并保留培训记录至少一年。
Phòng Quản lý có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức hàng năm "cách tiến hành kiểm tra 17 điểm đối với phương
tiện vận tải và IIT / kiểm tra 8 điểm đối với các container rỗng, và che giấu các rào cản" cho lái xe và các nhân viên
khác (như nhân viên bảo vệ, an ninh và thanh tra nông nghiệp, v.v.). Kiểm tra giữa các điểm / Kiểm tra 8 điểm đối
với các thùng rỗng, có dấu hiệu ẩn trong ngăn, hàng lậu ẩn trong ngăn tự nhiên và có dấu hiệu nhiễm dịch hại ”và
các chủ đề đánh giá đào tạo khác, và lưu hồ sơ đào tạo ít nhất một năm.
5.4.2 在发生事故或违反安全规定后,或在公司程序发生变化时,根据需要定期地重组织培训。Sau một tai
nạn hoặc vi phạm các quy định về an toàn, hoặc khi các quy trình của công ty thay đổi, hãy thường xuyên tổ chức lại
việc đào tạo nếu cần.

You might also like