You are on page 1of 3

Cấu trúc biến đổi câu 1: Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ

nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + ... ⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work. ↔ Because of the rain, we can’t go to work.

Cấu trúc biến đổi câu 2: Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)

Although/Though/Even though + S + V + ... ⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons. ↔ In spite of the noise, we
continued to study our lessons. Cấu trúc biến đổi câu 3: Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và
such that (quá ... đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that ... ⇔ It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it. ↔ It is such a boring film that no one wants to
see it.

Cấu trúc biến đổi câu 4: Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough

S + V + too + Adj. + to V ⇔ not + Adj. + enough + to V

Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress. ↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.

Cấu trúc biến đổi câu 5: Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to
(quá ... đến mức không thể)

so + Adj. + that hoặc such + noun + that

⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it. ↔ These shoes are too small for him to wear.

It was such a difficult question that we can’t find the answer. ↔ The question was too difficult for us to
answer. (Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)

Cấu trúc biến đổi câu 6: Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adj

To V + be + Adj./Noun ⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V

Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her. ↔ She finds it hard to live alone in the
countryside.

Cấu trúc biến đổi câu 7: Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh
Câu gốc Câu biến đổi Ví dụ
MĐ 1 +so+ MĐ 2 If + MD 1, mệnh đề 2 Janet didn’t bring her raincoat, so she got wet. ↔ If Janet
had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet
MĐ 1 + because + If + MD 2, MD 1 I can’t go out because I don’t have money ↔ If I had
money, I could go out

Cấu trúc biến đổi câu 8: Chuyển đổi câu If not sang unless

If ... not ⇔ Unless ...

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic. ↔ Unless it rains, we can go picnic.

Cấu trúc biến đổi câu 9: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả
‘it’)

S + have/has + V3/-ed ⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + ...

Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years. ↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married.

Cấu trúc biến đổi câu 10:

Cấu trúc Ví dụ
Ước cho tương lai wish + someone + would + bare She won’t come back here. ↔ I
infinitive wish she would come back here.
Ước ở hiện tại wish + someone + V2/-ed I don’t have lots of money. ↔ I
wish I could have lots of money.
Ước cho quá khứ wish + someone + had + V3/-ed ed I didn’t say that I love him. ↔
I wish I had said that I loved him.

Cấu trúc biến đổi câu 11: Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu
trúc the last time, cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for ... ⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V ⇔ The last time + S + V +
was ...

Ví dụ: I haven’t met Lucy since we left school. ↔ The last time I met Lucy was when we left school. (Lần
cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)

I haven’t seen him since I was a student. ↔ I last saw him when I was a student. (Tôi gặp anh ta lần cuối
khi tôi vẫn còn là học sinh)

Cấu trúc biến đổi câu 12: Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + V2/-ed + ... ⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + ...


Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five. ↔ Shawn has been playing guitar since he was
five.

Cấu trúc biến đổi câu 13: Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)

S + V + ... + [thời gian] ⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V

Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes. ↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.

Cấu trúc biến đổi câu 14: Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until ... that (mãi cho tới khi)

Xem nội dung đầy đủ tại: https://123docz.net/document/6004764-30-cau-truc-viet-lai-cau-chac-chan-


co-trong-de-thi-tieng-anh-vao-10.htm

You might also like