Professional Documents
Culture Documents
CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU HAY GẶP TRONG BÀI TẬP TIẾNG ANH
CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU HAY GẶP TRONG BÀI TẬP TIẾNG ANH
Viết lại câu sử dụng các từ và cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Since, As, Because + S + V + …
⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Eg:
- Because it's stormy right now, we can't go to work. ==> Vì bây giờ đang có bão nên chúng tôi không thể đi làm
được
- Because of the storm, we couldn't go to work. ==> Vì bão nên chúng tôi không thể đi làm
Cấu trúc viết lại câu thứ 2
Chuyển đổi câu có các từ và cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù).
Although/Though/Even though + S + V + …
⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
Eg:
- Although I was very tired, I continued to study. ==> Mặc dù rất mệt nhưng tôi vẫn tiếp tục học.
- Despite being tired, I continued to study. ==> Mặc dù mệt mỏi, tôi vẫn tiếp tục học.
Cấu trúc viết lại câu thứ 3
Cách viết lại câu trong tiếng Anh sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nỗi mà) và đi với tính từ/danh
từ.
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …
Cấu trúc too to (không thể) được dùng thay thế với cấu trúc enough
S + V + too + Adj. + to V
⇔ not + Adj. + enough + to V
Eg:
- Minh is too fat to wear that dress. ==> Minh quá béo để mặc chiếc váy đó.
↔ Minh is not thin enough to wear that dress. ==> Minh không đủ gầy để mặc chiếc váy đó.
Cấu trúc viết lại câu thứ 5
Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) được sử dụng để thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không
thể)
So + Adj. + that hoặc such + noun + that
⇔ too + Adj. (for somebody) + to V
Eg:
- These shoes are so small that she can't wear it. ==> Những đôi giày này quá nhỏ đến nỗi cô ấy không thể mang
nó.
↔ These shoes are too small for her to wear. ==> Những đôi giày này quá nhỏ để cô ấy mang.
- To live in the countryside alone could be hard for him. ==> Sống ở nông thôn một mình có thể khó khăn cho anh
ấy.
↔ He finds it hard to live alone in the countryside. ==> Anh ấy thấy khó sống một mình ở nông thôn.
Cấu trúc viết lại câu thứ 7
Viết lại những câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh
mệnh đề 1 + so + If + mệnh đề 1, - Jack didn't bring a raincoat so he got wet. ==> Jack không mang theo
mệnh đề 2 mệnh đề 2 áo mưa nên anh ấy bị ướt
↔ If Jack had brought his raincoat, he wouldn't have got wet. ==>
Nếu Jack đã mang theo áo mưa của anh ấy thì anh ấy đã không bị
ướt.
mệnh đề 1 + If + mệnh đề 2, - She can't go out because she has no money. ==> Cô ấy không thể ra
because + mệnh đề mệnh đề 1 ngoài vì cô ấy không có tiền.
2
↔ If she has money, she can go out ==> Nếu cô ấy có tiền, cô ấy có
thể ra ngoài.
Viết lại câu từ thì hiện tại hoàn thành chuyển sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
S + have/has + V3/-ed
⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …
Eg:
- Minh and Trang have been married for 2 years. ==> Minh và Trang kết hôn được 2 năm
↔ It’s been 2 years since Minh and Trang were married. ==> Đã 2 năm kể từ khi Minh và Trang kết hôn.
Cấu trúc viết lại câu thứ 10
Chuyển đổi mẫu câu điều ước
Cấu trúc Ví dụ
Câu ước ở Wish + someone + would + bare - He won’t come back here. ==> Ạnh ấy sẽ không trở lại
tương lai infinitive đây.
↔ I wish he would come back here. ==> Tôi ước anh ấy
sẽ quay lại đây.
Câu ước ở hiện Wish + someone + V2/-ed I don’t have lots of money. ==> tôi không có nhiều tiền.
tại
↔ I wish I could have lots of money. ==> Tôi ước tôi có
thật nhiều tiền.
Câu ước ở quá Wish + someone + had + V3/-ed - I didn't say that I love her. ==> Tôi không nói rằng tôi
khứ yêu cô ấy.
↔ I wish I had said that I loved her. ==> Tôi ước tôi đã
nói rằng tôi yêu cô ấy.
- Jack started playing guitar since he was five. ==> Jack bắt đầu chơi guitar từ khi anh ấy lên năm.
↔ Jack has been playing guitar since he was five. ==> Jack đã chơi guitar từ khi anh ấy lên năm.
Cấu trúc viết lại câu thứ 13
Viết lại câu với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian để làm gì đó)
S + V + … + [thời gian]
Chuyển đổi sử dụng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until …
⇔ It was not until + … + that + …
Eg:
- Hai didn’t go home until he finished all the tasks. ==> Hải đã không về nhà cho đến khi anh ấy hoàn thành tất cả
các công việc.
↔ It was not until Hai finished all the tasks that he went home. ==> Mãi đến khi Hải làm xong việc mới chịu về
nhà.
Cấu trúc viết lại câu thứ 15
Các dạng cấu trúc viết lại câu của cấu trúc so sánh trong tiếng Anh.
Chuyển đổi mẫu câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại
Eg:
- In my opinion, Vietnam is the most beautiful country. ==> Theo tôi, Việt Nam là đất nước đẹp nhất
↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam. ==> Theo tôi, không có nơi nào
khác trên trái đất có thể đẹp hơn Việt Nam.
Chuyển đổi mẫu câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại
Eg:
- My cake isn’t as big as her cake. ==> Bánh của tôi không to bằng bánh của cô ấy
↔ Her cake is bigger than my cake. ==> Bánh của cô ấy to hơn bánh của tôi
Cấu trúc viết lại câu thứ 16
Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago
⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …
Eg:
- He began to learn English 3 years ago. ==> Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước.
↔ He has learned/ has been learning English for 3 years. ==> Anh ấy đã học/ đã học tiếng Anh được 3 năm.
Cấu trúc viết lại câu thứ 17
Cách viết lại câu với cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh.
Let’s have some rest! ==> Hãy nghỉ ngơi một chút!
↔ What about having some rest? ==> Còn việc nghỉ ngơi thì sao?
Cấu trúc viết lại câu thứ 20
Câu tường thuật dạng câu bị động
People say + S + It be said that + S + V - They say that she drinks a lot of wine. ==> Họ nói rằng cô
V+… ấy uống rất nhiều rượu.
↔ It is said that she drinks a lot of wine.
S + be said to + V hoặc to - They say that he drinks a lot of wine. ==> Họ nói rằng anh
have V3/-ed ấy uống rất nhiều rượu.
↔ She is said to drink a lot of wine. ==> Cô được cho là
uống rất nhiều rượu
Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than trong tiếng Anh
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed
Eg:
As soon as I go home, she showed up. ==> Ngay sau khi tôi về nhà, cô ấy xuất hiện.
↔ Hardly had I gone home when she showed up. ==> Tôi vừa về đến nhà thì cô ấy xuất hiện.
↔ No sooner had I gone home than she showed up. ==> Tôi vừa về đến nhà thì cô ấy đã xuất hiện.
Cấu trúc viết lại câu thứ 22
Sử dụng cấu trúc Supposed to V
It’s one’s duty to do something
⇔ S + be + supposed to do something
Eg:
- It’s your duty to protect Hoa. ==> Đó là nhiệm vụ của bạn để bảo vệ Hoa.
↔ You are supposed to protect Hoa. ==> Bạn phải bảo vệ Hoa
Cấu trúc viết lại câu thứ 23
Dùng cấu trúc prefer và would rather
- I would prefer she not to stay up late. ==> Tôi muốn cô ấy không thức khuya.
↔ I would rather she not stayed up late. ==> Tôi muốn cô ấy không thức khuya.
Cấu trúc viết lại câu thứ 25
Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
S + V + so that/ in order that + S + V
⇔ S + V + (for O) + to infinitive
Eg:
- My mom turned off the TV so that we could sleep. ==> Mẹ tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ.
↔ My mom turned off the TV for us to sleep. ==> Mẹ tôi tắt TV cho chúng tôi ngủ.
Cấu trúc viết lại câu thứ 26
To be + not worth + V-ing
⇔ There + be + no point in + V-ing
Eg:
- It’s not worth getting upset about that. ==> Không đáng để buồn về điều đó.
↔ There’s no point in getting upset about that. ==> There’s no point in getting upset about that.
- You don’t need to come here. ==> Bạn không cần phải đến đây.
↔ It’s not necessary for you to come here. ==> Bạn không cần thiết phải đến đây.
Not… anymore
⇔ No longer + đảo ngữ
⇔ S + no more + V
Eg:
- She doesn't love you anymore. ==> Cô ấy không còn yêu bạn nữa.
↔ No longer does she love you. ==> Cô ấy không còn yêu bạn nữa.
↔ She no more love you. ==> Cô ấy không còn yêu bạn nữa.
Cấu trúc viết lại câu thứ 29
Dùng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
S + be accustomed to + V-ing/N
⇔ S + be used to + V-ing/N
Eg:
- My sister was accustomed to sleeping late. ==> Em gái tôi đã quen với việc ngủ muộn.
↔ My sister was used to sleeping late. ==> Em gái tôi đã quen với việc ngủ muộn.
Cấu trúc viết lại câu thứ 30
Dùng to infinitive để thay thế cho cấu trúc because
S + V + because + S + V
⇔ S + V + to V
Eg:
- He studies hard because he wants to pass the exam. ==> Anh ấy học chăm chỉ vì anh ấy muốn vượt qua kỳ thi.
↔ He studies hard to pass the exam. ==> Anh ấy học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.
____________________________________________________________________ .
3. They didn’t continue with the work until they got their full pay. (It was not until)
____________________________________________________________________ .
4. He started working as an executive officer 5 years ago. (Have/has been)
____________________________________________________________________ .
5. They didn’t watch the weather forecast so they didn’t bring their umbrellas. (If)
____________________________________________________________________ .
6. You’d better do your assignment now or you won’t be able to submit it on time. (It’s high time)
____________________________________________________________________ .
7. He completed the department’s budget report in a week. (It took)
____________________________________________________________________ .
8. Even though he didn’t finish school, he still managed to climb up to the executive position. (Despite)
____________________________________________________________________ .
9. She was too inexperienced to complete the entire assignment.
She is not ____________________________________________________________________ .
10. He subscribed as a premium member because he wanted to be entitled to the fitness’s superb service. (S + V
to V)
____________________________________________________________________ .
Exercise 2: Bài tập viết lại câu giữ nguyên nghĩa.
1. You need to register first before you can use the app. (necessary)
2. He is so resourceful. (how)
3. It’s not worth driving all the way there just to buy a limited stamp collection. (no point)
4. I would prefer you not to forget our appointment with the client. (would rather)
5. Hardly had she gone home when she heard the news of the accident. (No sooner)
6. People say that these programs can be very informative. (It is said that)
7. How about going to HR to ask about the new incentive policy? (How about)
8. If the students are not under the supervision of a teacher, they are not allowed to do these kinds of experiment.
(unless)