Professional Documents
Culture Documents
18137040- Cao Hoàng Thiện-DH18NL PDF
18137040- Cao Hoàng Thiện-DH18NL PDF
Tháng 7/2022
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TẦNG 8,9,10 TÒA NHÀ VĂN PHÒNG
TRƯƠNG QUỐC DUNG
Tác giả
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ - CÔNG NGHỆ ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------------------------- -------------------------------
Ngày … tháng …. năm 2022
ii
CẢM TẠ
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM và đặc biệt là quý thầy cô khoa Cơ Khí – Công Nghệ đã truyền đạt cho chúng
em rất nhiều kiến thức trong suốt 4 năm học tập ở trường và tạo điều kiện tốt nhất cho
chúng em học tập và tiếp thu kiến thức ở trường.
Em xin gửi lời cảm ơn Thầy ThS. Nguyễn Nam Quyền đã hướng dẫn tận tình và
giúp đỡ cho em trong quá trình hoàn thành tiểu luận. Gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp
DH18NL đã cùng nhau gắn bó và học tập trong suốt khoảng thời gian vừa qua.
Trong quá trình hoàn thành tiểu luận, do còn hạn chế về kiến thức chuyên môn
và kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung không tránh khỏi những thiếu sót mong thầy cô
thông cảm bỏ qua và đóng góp ý kiến để em có thể bổ sung và hoàn thiện bài tiểu luận
hơn.
iii
TÓM TẮT
Hệ thống điều hòa không khí giữ vai trò quan trọng trong đời sống và sinh hoạt
hằng ngày của con người, giải quyết các vấn đề về cân bằng nhiệt độ và ẩm độ trong
không gian sống và làm việc. Hiện nay hệ thống điều hòa không khí đã có mặt ở khắp
mọi nơi từ các hộ gia đình đến các quy mô lớn như tòa nhà, văn phòng làm việc…
Đề tài “ Tính phụ tải và lựa chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí tầng
8,9,10 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung” được thực hiện từ tháng 3/2022 đến tháng
7/2022 với nội dung gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
iv
MỤC LỤC
CẢM TẠ ........................................................................................................................ iii
TÓM TẮT.......................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
Chương 1 .........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu .............................................................................................1
1.3 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................1
1.4 Nội dung thực hiện ................................................................................................1
Chương 2 .........................................................................................................................2
TỔNG QUAN..................................................................................................................2
1.5 Phạm vi giới hạn ...................................................................................................2
2.1 Tổng quan về điều hòa không khí và thông gió ....................................................2
2.1.1 Khái niệm về điều hòa không khí và thông gió .............................................2
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................2
2.1.3 Tầm quan trọng của điều hòa không khí và thông gió ..................................3
2.2 Tổng quan về công trình .......................................................................................4
2.2.1 Giới thiệu công trình ......................................................................................4
2.2.2 Quy mô công trình .........................................................................................5
2.2.3 Mặt bằng tầng 8,9,10 .....................................................................................6
2.3 Một số hệ thống điều hòa không khí phổ biến hiện nay .......................................7
2.3.1 Máy điều hòa không khí cục bộ( 2 cục) ........................................................7
2.3.2 Hệ thống điều hòa không khí VRV ...............................................................8
2.3.3 Hệ thống điều hòa không khí trung tâm water chiller ...................................8
2.4 Giới thiệu các phương pháp tính tải lạnh ..............................................................9
2.4.1 Phương pháp truyền thống: ............................................................................9
2.4.2 Phương pháp Carrier ....................................................................................10
2.4.3 Phương pháp dùng phần mềm Heatload ......................................................11
Chương 3 .......................................................................................................................12
v
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................12
3.1 Nội dung thực hiện ..............................................................................................12
3.1.1 Tìm hiểu về điều hòa không khí và thông gió .............................................12
3.1.2 Khảo sát công trình ......................................................................................12
3.1.3 Tính toán phụ tải ..........................................................................................12
3.1.4 Chọn thiết bị.................................................................................................12
3.1.5 Bản vẽ thiết kế .............................................................................................12
3.1.6 Chọn thông số tính toán trong nhà ...............................................................12
3.1.7 Chọn cấp điều hòa cho công trình ...............................................................13
3.1.8 Chọn thông số tính toán ngoài nhà ..............................................................14
3.1.9 Chọn phương án thiết kế ..............................................................................14
3.1.5 Chọn phương pháp tính tải lạnh ..................................................................14
3.2 Phương pháp thực hiện........................................................................................14
3.2.1 Tính tải bằng phần mềm HeatLoad .............................................................14
3.2.2 Tính tải bằng phương pháp Carrier ..............................................................18
3.2.3 Tính chọn dàn nóng và bộ chia gas bằng phần mềm VRV Xpress .............25
3.2.4 Tính chọn quạt bằng phần mềm Fantech .....................................................25
Chương 4 .......................................................................................................................26
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................26
4.1 Tính tải lạnh của dự án bằng phần mềm Heatload ..............................................26
4.1.1 Thông số thiết kế đầu vào ............................................................................26
4.1.2 Nhập thông tin và khu vực thời tiết của dự án.............................................26
4.1.3 Nhập và khai báo các dữ liệu, thông số liên quan trong Room Data ..........27
4.1.4 Kết quả tính tải .............................................................................................33
4.2 Lựa chọn thiết bị cho hệ thống ............................................................................34
4.2.1 Lựa chọn dàn lạnh........................................................................................34
4.2.2 Lựa chọn miệng cấp và hồi lạnh ..................................................................35
4.2.3 Lựa chọn đường kính ống gió mềm .............................................................38
4.2.4 Lựa chọn dàn nóng, đường kính ống gas và bộ chia gas .............................40
4.2.5 Lựa chọn đường kính ống nước ngưng........................................................44
4.2.6 Chọn bọc cách nhiệt cho ống gas và ống nước ngưng ................................44
4.2.7 Hệ thống điện ...............................................................................................44
4.3 Hệ thống cấp gió tươi ..........................................................................................45
vi
4.3.1 Tính toán lưu lượng gió tươi ........................................................................45
4.3.2 Tính chọn louver gió tươi ............................................................................45
4.3.3 Tính tổn thất áp suất trong hệ thống ............................................................46
4.3.4 Tính chọn quạt cấp gió tươi .........................................................................47
4.4 Tính cân bằng nhiệt bằng phương pháp Carrier..................................................49
4.4.1 Nhiệt truyền qua kính Q11 ............................................................................49
4.4.2 Nhiệt hiện truyền qua kết cấu bao che .........................................................50
4.4.3 Nhiệt truyền qua nền Q23 .............................................................................51
4.4.4 Nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng Q31 ..................................................................51
4.4.5 Nhiệt hiện tỏa do máy móc Q23 ...................................................................52
4.4.6 Nhiệt hiện và ẩn tỏa ra do người Q4 ............................................................52
4.4.7 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QNh và QNâ ............................52
4.4.8 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â ................................................52
4.4.9 Xác định phụ tải lạnh ...................................................................................53
Chương 5 .......................................................................................................................54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................54
5.1 Kết luận ...............................................................................................................54
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................55
PHỤ LỤC ......................................................................................................................56
PHỤ LỤC 1 : THÔNG SỐ DÀN LẠNH DẤU TRẦN NỐI ỐNG GIÓ ......................56
PHỤ LỤC 2: THÔNG SỐ DÀN NÓNG .......................................................................57
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT TẠI CÔNG TRÌNH .......................58
vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2. 1 Hình ảnh công trình tòa nhà Trương Quốc Dung ...........................................4
Hình 2. 2 Vị trí và hướng công trình trên bản đồ ...........................................................5
Hình 2. 3 Mặt bằng tầng 8 ..............................................................................................6
Hình 2. 4 Mặt bằng tầng 9 ..............................................................................................6
Hình 2. 5 Mặt bằng tầng 10 ............................................................................................7
Hình 3. 1 Tổng năng suất lạnh Q0 được tính theo phương pháp Carrier ......................10
Hình 3. 2 Giao diện phần mềm Heatload......................................................................15
Hình 3. 3 Khai báo thông tin dự án...............................................................................15
Hình 3. 4 Một số chức năng trong Room Data .............................................................16
Hình 3. 5 Nhập số liệu ..................................................................................................17
Hình 4. 1 Thông số thiết kế đầu vào tính tải theo HeatLoad ........................................26
Hình 4. 2 Nhập thông tin cho dự án ..............................................................................26
Hình 4. 3 Nhập nhiệt độ và độ ẩm tương đối cho mùa hè ............................................27
Hình 4. 4 Nhập và khai báo dữ liệu cho tầng 8 ............................................................28
Hình 4. 5 Cửa sổ kính tầng 8 hướng Tây ......................................................................29
Hình 4. 6 Khai báo nhiệt độ và độ ẩm cho không gian điều hòa ..................................30
Hình 4. 7 Nhập dữ liệu trong tab Schedule...................................................................31
Hình 4. 8 Nhập dữ liệu trong tab Others.......................................................................31
Hình 4. 9 Khai báo nhiệt hiện và nhiệt ẩn ở người .......................................................33
Hình 4. 10 Kết quả tính tải lạnh cho tầng 8,9,10 ..........................................................34
Hình 4. 11 Ảnh minh họa dàn lạnh Daikin giấu trần nối ống gió.................................35
Hình 4. 12 Cài đặt thông số miệng gió .........................................................................36
Hình 4. 13 Nhập khai báo lưu lượng gió và tính ra kết quả .........................................37
Hình 4. 14 Ảnh minh họa miệng cấp 4 hướng ..............................................................38
Hình 4. 15 Ảnh minh họa miệng hồi 1 lớp ...................................................................38
Hình 4. 16 Kích thước ống gió mềm máy FXMQ100PAVE .......................................39
Hình 4. 17 Kích thước ống gió mềm máy FXMQ125PAVE .......................................39
Hình 4. 18 Chọn thông số dàn lạnh trong phần mềm VRV Xpress .............................40
Hình 4. 19 Kết nối dàn lạnh với dàn nóng ....................................................................41
Hình 4. 20 Nhập chiều dài ống gas và số co .................................................................41
Hình 4. 21 Ảnh minh họa dàn nóng RXQ16AYM .......................................................42
Hình 4. 22 Ảnh minh họa bộ chia gas...........................................................................43
Hình 4. 23 Sơ đồ kết nối dàn nóng với các dàn lạnh tầng 8 .........................................44
Hình 4. 24 Cáp điện CADIVI CV-6 mm2 (7/1.04) – 450/750V ...................................44
Hình 4. 25 Kết quả tính chọn Louver bằng DuctChecker ............................................46
Hình 4. 26 Bảng tính nhanh tổn thất áp theo kinh nghiệm ...........................................46
Hình 4. 27 Thông số quạt tầng 8,9,10 ...........................................................................48
Hình 4. 28 Ảnh minh họa quạt mã AP0314AP10/14 ...................................................48
Hình 4. 29 Đường đặc tính của quạt .............................................................................49
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Không gian làm điều hòa không khí ...............................................................5
Bảng 3. 1 Thông số vi khí hậu tiện nghi ứng với trạng thái lao động ..........................12
Bảng 3. 2Thông số tính toán ngoài nhà các cấp điều hòa .............................................14
Bảng 3. 3 Thông số vật liệu của tường .........................................................................21
Bảng 4. 1 Tường giáp không gian ngoài trời ................................................................28
Bảng 4. 2 Thông số vật liệu của tường .........................................................................29
Bảng 4. 3 Diện tích cửa sổ kính giáp không gian ngoài trời.........................................29
Bảng 4. 4 Tường giáp không gian bên trong không có điều hòa ..................................30
Bảng 4. 5 Lượng gió tươi cần cho một người ...............................................................32
Bảng 4. 6 Mật độ định hướng số mét vuông sàn cho một người ..................................32
Bảng 4. 7 Nhiệt tỏa ra từ cơ thể người(W/m2) ..............................................................33
Bảng 4. 8 Kết quả tính tải lạnh tầng 8,9,10 ...................................................................34
Bảng 4. 9 Thông số của các dàn lạnh ............................................................................35
Bảng 4. 10 Kết quả tính toán chọn số lượng miệng gió................................................37
Bảng 4. 11 Thông số dàn nóng tầng 8,9,10 ..................................................................42
Bảng 4. 12 Bộ chia gas dàn lạnh tầng 8,9,10 ................................................................42
Bảng 4. 13 Đường kính ống gas....................................................................................43
Bảng 4. 14 Lưu lượng gió tươi tầng 8,9,10 ...................................................................45
Bảng 4. 15 Các tổn thất trên tuyến ống gió tươi tầng 8,9 .............................................47
Bảng 4. 16 Kết quả tổn thất áp hệ gió tươi ...................................................................47
Bảng 4. 17 Hệ số tác động tức thời của lượng bức xạ mặt trời qua cửa kính ...............49
Bảng 4. 18 Nhiệt hiện bức xạ qua kính cho các phòng .................................................50
Bảng 4. 19 Kết quả nhiệt truyền qua tường Q22t ...........................................................50
Bảng 4. 20 Nhiệt truyền qua kính cửa sổ ......................................................................51
Bảng 4. 21 Kết quả nhiệt truyền qua vách Q22..............................................................51
Bảng 4. 22 Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng tầng 8,9,10 .............................................52
Bảng 4. 23 Bảng kết quả tải lạnh tầng 8,9,10 ...............................................................53
ix
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, ngành
điều hòa không khí đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, trở nên quen thuộc và quan
trọng trong đời sống mọi người.
Để thiết kế một hệ thống điều hòa không khí hoạt động hiệu quả chúng ta cần
nắm được kiến thức chuyên môn, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và lựa chọn phương án thiết
kế phù hợp với công trình, mục đích sử dụng.
Nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức đã học để tính toán cũng như tìm
hiểu sâu hơn và làm quen với công việc thực tế. Do đó, đề tài “ Tính phụ tải và lựa chọn
thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí tầng 8,9,10 tòa nhà văn phòng Trương Quốc
Dung” được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy ThS. Nguyễn Nam Quyền.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lại những kiến thức đã học, kết hợp với tài liệu tham khảo bên ngoài
cùng với yêu cầu của công trình và với sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn để tính
toán phụ tải và lựa chọn thiết bị phù hợp với công trình.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ở đây là tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung, phạm vi
nghiên cứu dựa theo kiến trúc công trình tính toán phụ tải và chọn thiết bị cho hệ thống
điều hòa không khí tầng 8,9,10 của tòa nhà Trương Quốc Dung.
1.4 Nội dung thực hiện
˗ Khảo sát công trình.
˗ Tính toán phụ tải
˗ Chọn thiết bị.
˗ Bản vẽ thiết kế.
1
Chương 2
TỔNG QUAN
1.5 Phạm vi giới hạn
Thời gian: đề tài được thực hiện từ tháng 03/2022 đến tháng 07/2022.
Giới hạn: đề tài chỉ tính toán và chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí
tầng 8,9,10 tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung.
2.1 Tổng quan về điều hòa không khí và thông gió
2.1.1 Khái niệm về điều hòa không khí và thông gió
Điều hòa không khí
Điều hòa không khí( điều tiết không khí) là quá trình tạo ra và duy trì ổn định các
thông số vi khí hậu của không khí trong phòng theo một chương trình định sẵn không
phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.
Không gian điều hòa luôn chịu tác động của nhiễu loạn bên trong và bên ngoài
làm cho các thông số của nó luôn có xu hướng xê dịch so với thông số yêu cầu đặt ra.
Vì vậy nhiệm vụ của hệ thống điều hòa không khí là phải tạo ra và duy trì chế độ vi khí
hậu trong không gian mà nó đảm nhận.
Thông gió
Thông gió là sự chuyển động của các dòng không khí từ bên ngoài vào bên trong
phòng. Không khí thông gió theo định nghĩa của hiệp hội các kỹ sư nhiệt lạnh và điều
hòa không khí của Mỹ trong tiêu chuẩn ASHRAE 62.1 là dòng không khí được sử dụng
để cung cấp không khí bên trong với chất lượng chấp nhận được.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Giai đoạn hình thành máy điều hòa
Từ thời xa xưa, con người đã tìm nhiều cách khác nhau để làm mát không khí.
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, chiếc máy điều hòa không khí đầu tiên xuất hiện.
Năm 1902, mô hình máy điều hòa không khí hiện đại đầu tiên vận hành bằng
năng lượng điện được phát minh bởi Willis Carrier (1875-1950) tại Buffalo, New York.
Hệ thống này được thiết kế và sử dụng cho một nhà máy in, do đó phát minh của ông
không chỉ kiểm soát được nhiệt độ mà còn kiểm soát được cả độ ẩm không khí của nhà
máy.
2
Tuy nhiên, hệ thống điều hòa không khí đầu tiên có kích thước rất lớn, chi phí
tốn kém và còn nguy hiểm do dùng amoniac làm chất sinh hàn, đây là một loại hợp chất
có độc tính cao.
Giai đoạn cải tiến và phát triển tiếp theo của máy điều hòa
Năm 1911, Willis Carrier giới thiệu công thức làm lạnh với tỷ lệ độ ẩm hợp lý
cho hội kỹ sư cơ khí của Hoa Kỳ. Phương pháp làm lạnh này được áp dụng cho đến
ngày nay.
Năm 1922, Carrier tiếp tục tạo nên 2 bước tiến đột phá cho ngành công nghiệp
sản xuất máy điều hòa. Thay thế chất sinh hàn độc amoniac bằng hợp chất dielene. Bên
cạnh đó, kích thước của máy điều hòa đã được ông giảm thiểu tối đa và cho ra đời những
chiếc máy điều hòa gọn gàng hơn.
Năm 1928, một kỹ sư người Mỹ Thomas Midgley đã lần đầu tiên sản xuất thành
công khí Freon làm chất sinh hàn trong công nghệ làm lạnh được sử dụng rộng rãi cho
các thế hệ máy lạnh đến năm 1994.
Năm 1931, Schultz và Sherman chế tạo thành công máy điều hòa có kích thước
nhỏ gọn đặt trên bệ cửa sổ và làm mát một căn phòng.
Thời gian tiếp theo, máy điều hòa tiếp tục được cải tiến về kích thước, hiệu suất
làm lạnh và đặc biệt là sử dụng các phương pháp làm lạnh mới vượt trội và thân thiện
với môi trường.
Lịch sử phát triển thông gió
Sự phát triển của thông gió ra đời khi mọi người tin vào thuyết khí độc của các
căn bệnh, ở những nơi không khí tù đọng được cho là nguồn lây lan bệnh tật. Phương
pháp thông gió đầu tiên là việc sử dụng một ngọn lửa thông thoáng gần lỗ thông hơi sẽ
ép không khí trong tòa nhà lưu thông. Kỹ sư người Anh John Theophilus Desaguliers
đã cho thấy ứng dụng đầu tiên của dạng này khi đặt các ngọn lửa thông gió trong các
ống gió trên mái nhà của hạ viện.
2.1.3 Tầm quan trọng của điều hòa không khí và thông gió
Điều hòa không khí
Điều hòa không khí giúp tạo ra môi trường không khí phù hợp, kiểm soát được
nhiệt độ, độ ẩm và vận tốc gió trong phòng nằm trong phạm vi ổn định phù hợp với cảm
3
giác nhiệt cơ thể con người. Làm cho cơ thể con người dễ chịu, thoải mái tinh thần, phát
huy được năng suất lao động trong học tập và công việc.
Thông gió
Xã hội ngày càng phát triển kéo theo đó là những hệ lụy về ô nhiễm môi trường.
Những khí thải như carbon dioxide, khói, bụi là những tác nhân gây ra các bệnh về
đường hô hấp, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Một trong những giải pháp giúp loại
bỏ không khí ô nhiễm trong không gian làm việc chính là hệ thống thông gió. Hệ thống
này có khả năng kiểm soát được nhiệt độ, độ ẩm và loại bỏ mùi hôi, hơi nóng,.. Nó được
sử dụng cho nhà ở, nơi làm việc và nhiều công trình khác.
Hệ thống thông gió có vai trò quan trọng trong việc tuần hoàn, lưu thông lượng
oxy đẩy vào không khí thay thế cho lượng khí bị ô nhiễm, giữ cho không khí trong
không gian phòng luôn sạch, thoáng mát.
2.2 Tổng quan về công trình
2.2.1 Giới thiệu công trình
Hình 2. 1 Hình ảnh công trình tòa nhà Trương Quốc Dung
Tên công trình: tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung.
4
Vị trí công trình: số 02 Trương Quốc Dung, phường 8, quận Phú Nhuận, thành
phố Hồ Chí Minh.
5
2.2.3 Mặt bằng tầng 8,9,10
6
Hình 2. 5 Mặt bằng tầng 10
2.3 Một số hệ thống điều hòa không khí phổ biến hiện nay
2.3.1 Máy điều hòa không khí cục bộ( 2 cục)
Là hệ thống điều hòa gồm có 2 cục riêng biệt: trong nhà và ngoài trời. Cục trong
nhà gồm: dàn lạnh, bộ điều khiển, quạt li tâm. Cục ngoài trời gồm: máy nén, động cơ và
quạt hướng trục. Hai cục được nối với nhau bằng đường ống gas đi và về.
Ưu điểm:
˗ Lắp đặt nhanh, dễ dàng và không đòi hỏi kỹ thuật cao.
˗ Giá thành tương đối rẻ, phù hợp cho phòng nhỏ, nhà dân.
˗ Bảo dưỡng, sửa chữa đơn giản độc lập từng máy.
˗ Giảm tiếng ồn trong nhà rất phù hợp với yêu cầu tiện nghi nên được sử dụng rộng
rãi trong các hộ gia đình.
Nhược điểm:
˗ Hệ số tiêu thụ điện năng lớn.
˗ Cần cung cấp thêm khí tươi cho phòng để duy trì trạng thái không khí cho phù
hợp.
˗ Hiệu suất hoạt động của máy bị ảnh hưởng lớn bởi nhiệt độ bên ngoài.
˗ Khi lắp đặt thường dàn lạnh cao hơn dàn nóng nhưng chiều cao không nên vượt
quá 3m và chiều dài ống gas không vượt quá 10m.
7
2.3.2 Hệ thống điều hòa không khí VRV
Hệ thống điều hòa không khí VRV( Variable Refrigerant Volume) gồm một dàn
nóng kết hợp với nhiều dàn lạnh, làm lạnh trực tiếp không khí trong phòng thông qua
dàn bay hơi. Hệ thống điều hòa không khí VRV thường được dùng cho các tòa nhà cao
tầng, các công trình có diện tích sử dụng lớn và có sự hạn chế về vị trí đặt các dàn nóng
giải nhiệt riêng lẻ.
Ưu điểm:
˗ Giảm độ ồn do dàn nóng thường đặt cách xa khu làm việc( thường đặt trên tầng
thượng đối với công trình nhiều tầng).
˗ Tiết kiệm điện năng do công nghệ máy nén biến tầng( Inverter).
˗ Có thể tự vận hành mà không cần đến nhân viên vận hành trong thời gian dài.
Kết nối được với hệ thống điều khiển trung tâm tại tòa nhà, tạo điều kiện cho việc
sửa chữa và bảo trì một cách dễ dàng.
˗ Sự cố ở một dàn lạnh nào đó không làm gián đoạn ảnh hưởng đến cả hệ thống.
Nhược điểm:
˗ Không dùng được trong các tòa nhà quá cao vì bị giới hạn bởi độ cao chênh lệch
giữa cụm dàn nóng và dàn lạnh cực đại là 90m.
˗ Công suất thấp hơn so với hệ thống điều hòa trung tâm giải nhiệt nước.
˗ Số lượng dàn lạnh bị giới hạn khoảng 64 dàn lạnh cho một hệ thống.
2.3.3 Hệ thống điều hòa không khí trung tâm water chiller
Là hệ thống dùng nước lạnh để làm chất tải lạnh trung gian. Nước lạnh được làm
lạnh ở bình bay hơi từ 12℃ xuống 5÷8℃ rồi được bơm đưa đến các dàn lạnh FCU hoặc
AHU để làm lạnh phòng.
Ưu điểm:
˗ Thích hợp với các công trình lớn, tòa nhà cao tầng.
˗ Hệ thống đường ống nước lạnh có thể dài tùy ý, đáp ứng được yêu cầu thực tế.
˗ Năng suất lạnh hầu như không hạn chế.
˗ Hệ thống có nhiều cấp giảm tải, cho phép điều chỉnh công suất theo phụ tải bên
ngoài.
Nhược điểm:
8
˗ Lắp đặt và vận hành tương đối phức tạp, yêu cầu thợ có chuyên môn và tay nghề
cao.
˗ Một số hệ thống phải mất không gian vị trí đặt máy dưới hầm.
˗ Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng tương đối phức tạp.
˗ Phải có phòng máy riêng.
Nhược điểm của phương pháp này là độ chính xác tương đối và tốn nhiều thời
gian để tra đồ thị t – d của không khí ẩm để có được các thông số tính toán, hiểu biết về
các trạng thái không khí của quá trình điều hòa mới xác định được tải lạnh để chọn công
suất phù hợp. Cách tính tải này sẽ gây ra bất tiện khi tính cho các công trình lớn như
bệnh viện, khách sạn, tòa nhà văn phòng,…
9
2.4.2 Phương pháp Carrier
Phương pháp tính tải lạnh Carrier chỉ khác phương pháp truyền thống ở cách xác
định năng suất lạnh Q 0 mùa hè và năng suất sưởi Q s mùa đông bằng cách tính riêng tổng
nhiệt hiện thừa Ght và nhiệt ẩn thừa Q at của mọi nguồn nhiệt tỏa và thẩm thấu tác động
vào phòng điều hòa.
Q 0 = Q t = ∑ Q ht + ∑ Q at
Nhiệt tổn thất do bức xạ Q1 , bao che Q 2 nhiệt tỏa Q 3 chỉ có nhiệt hiện, riêng
nhiệt tỏa người Q 4 , gió tươi Q 5 và gió rò lọt Q 6 gồm 2 thành phần hiện và ẩn.
Hình 3. 1 Tổng năng suất lạnh Q0 được tính theo phương pháp Carrier
Các phương pháp lập sơ đồ điều hòa mùa hè, mùa đông cũng như các sơ đồ thẳng,
tuần hoàn 1 cấp, 2 cấp và phun ẩm bổ sung trong không gian máy đều giống như phương
pháp truyền thống. Khác biệt duy nhất là tất cả tiến hành trên đồ thị t-d của không khí
ẩm theo Carrier.
Đối với phương pháp Carrier, khi tính tổng nhiệt ta tính cả lượng nhiệt của không
khí từ ngoài trời mang vào phòng và lượng nhiệt thừa nên tổng nhiệt này chính là công
suất lạnh của không gian cần điều hòa.
Ưu điểm của phương pháp này là việc tính bức xạ qua kính và mái đơn giản hơn
so với phương pháp truyền thống. Khi xác định năng suất lạnh của máy điều hòa ta
không cần dùng đến đồ thị không khí ẩm, rút ngắn thời gian khi tính cho công trình có
nhiều không gian cần điều hòa.
10
2.4.3 Phương pháp dùng phần mềm Heatload
Phần mềm Heatload của Daikin là một trong các phần mềm rất dễ sử dụng, có
kết quả tính toán khá chính xác và đáng tin cậy.
Các chức năng của phần mềm Heatload:
˗ Tính tải nhiệt cho từng loại không gian phòng với kết quả có độ tin cậy cao.
˗ Đưa phần mềm vào nhiều loại dữ liệu có thể nhập, xuất; hỗ trợ in kết quả dưới
dạng biểu đồ trực quan.
˗ Dễ dàng thao tác trên laptop, máy tính.
11
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung thực hiện
3.1.1 Tìm hiểu về điều hòa không khí và thông gió
Dựa vào các kiến thức đã học kết hợp với các sách, tài liệu về điều hòa không
khí và thông gió.
3.1.2 Khảo sát công trình
Tiến hành đến khảo sát thực tế công trình tại địa chỉ số 02 Trương Quốc Dung,
phường 8, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
3.1.3 Tính toán phụ tải
Sử dụng 2 phương pháp tính tải bằng phần mềm Heatload và tính tải theo Carrier
thực hiện.
3.1.4 Chọn thiết bị
Dựa vào kết quả tính tải bằng phần mềm Heatload ta chọn thiết bị.
3.1.5 Bản vẽ thiết kế
Tiến hành vẽ đặt máy, bố trị miệng gió,… trên bản vẽ mặt bằng có sẵn.
3.1.6 Chọn thông số tính toán trong nhà
Theo TCVN 5687 – 2010 [3] ta có thông số vi khí hậu tiện nghi ứng với trạng
thái lao động được cho ở bảng 2.2:
Bảng 3. 1 Thông số vi khí hậu tiện nghi ứng với trạng thái lao động
Mùa đông Mùa hè
Thứ
Trạng Vận tốc Độ ẩm Vận tốc
Nhiệt Độ ẩm Nhiệt
thái lao gió tương gió
tự
động độ tương đối độ
v(m/s) đối v(m/s)
t(oC) φ(%) t (oC)
φ(%)
Nghỉ
1 22 – 24 60 – 70 0,1 – 0,2 25 – 28 60 – 70 0,5 – 0,6
ngơi tĩnh
Lao
2 động 21 – 23 60 – 70 0,4 – 0,5 23 – 26 60 – 70 0,8 – 1,0
nhẹ
12
Lao
3 động 20 – 22 60 – 70 0,8 – 1,0 22 – 25 60 – 70 1,2 – 1,5
vừa
Lao
4 động 18 – 20 60 – 70 1,2 – 1,5 20 – 23 60 – 70 2,0 – 2,5
nặng
Vì công trình là văn phòng nên trạng thái lao động thường ở trạng thái nghỉ ngơi
hoặc lao động nhẹ, dựa vào tiêu chuẩn bảng trên ta chọn thông số để tính toán trong nhà
là: tT = 24oC và φT = 60%.
3.1.7 Chọn cấp điều hòa cho công trình
Cấp điều hòa được phân loại theo mức độ quan trọng của hệ thống điều hòa không
khí đối với công trình:
˗ Điều hòa không khí cấp 1: hệ thống điều hòa không khí phải duy trì được các
thông số trong nhà ở phạm vi biến thiên nhiệt ẩm ngoài trời( phạm vi sai lệch là
0h), dùng cho các công trình đặc biệt quan trọng.
˗ Điều hòa không khí cấp 2: hệ thống điều hòa không khí phải duy trì được các
thông số trong nhà ở phạm vi sai lệch không quá 200h/năm, dùng cho các công
trình không quá quan trọng.
˗ Điều hòa không khí cấp 3: hệ thống điều hòa không khí phải duy trì được các
thông số trong nhà ở phạm vi sai lệch không quá 400h/năm, có độ tin cậy thấp.
Hệ thống điều hòa không khí cấp 1 tuy có mức độ tin cậy cao nhất nhưng chi phí
đầu tư, lắp đặt và vận hành hệ thống rất lớn nên chỉ sử dụng cho các công trình đặc biệt
quan trọng. Điều hòa không khí cấp 2 dùng phổ biến cho các khách sạn, văn phòng, nhà
ở, bệnh viện, trường học,… Điều hòa không khí cấp 3 dùng cho các công trình không
đòi hỏi cao về chế độ nhiệt ẩm như căn hộ, nhà ở, các phân xưởng… mà thông gió cơ
khí không đảm bảo được các thông số trong nhà yêu cầu.
Đối với công trình tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung ta chọn hệ thống điều
hòa không khí cấp 2 là phù hợp.
13
3.1.8 Chọn thông số tính toán ngoài nhà
Bảng 3. 2Thông số tính toán ngoài nhà các cấp điều hòa [1, 21]
Mùa hè
Cấp điều hòa không khí
t (℃) φ (%)
Cấp 1 t max
Cấp 2 0,5. ( t max + t tbmax ) φ13−15
Cấp 3 t tbmax
˗ Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất: t tbmax = 34,6℃ [2, 35]
˗ Nhiệt độ cao nhất t max = 40℃ [2, 39]
Với cấp điều hòa không khí cấp 2, chọn nhiệt độ ngoài trời:
t N = 0,5. (t max + t tbmax ) = 0,5. (40 + 34,6) = 37,3℃
˗ Độ ẩm tương đối không khí ngoài trời: φN = 78%. [2, 57]
3.1.9 Chọn phương án thiết kế
Qua quá trình phân tích mặt bằng kiến trúc công trình, các thông số khí hậu cùng
với việc phân tích những ưu và nhược điểm của các hệ thống điều hòa không khí hiện
nay, nên chọn hệ thống điều hòa không khí VRV cho công trình tòa nhà văn phòng
Trương Quốc Dung. Vì công trình có diện tích không quá lớn( 10 tầng) nên nếu chọn
hệ thống điều hòa trung tâm giải nhiệt nước là không phù hợp, gây tốn kém chi phí rất
cao. Nếu sử dụng điều hòa 2 cục thì sẽ không đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình và
khả năng làm lạnh không đồng đều.
Vì vậy, lựa chọn hệ thống điều hòa không khí VRV cho tòa nhà văn phòng
Trương Quốc Dung là phù hợp, đảm bảo tính thẩm mỹ và chi phí phù hợp.
3.1.5 Chọn phương pháp tính tải lạnh
Tiến hành tính tải lạnh bằng 2 phương pháp: tính bằng phần mềm HeatLoad và
tính tay bằng phương pháp Carrier để so sánh 2 kết quả với nhau.
3.2 Phương pháp thực hiện
3.2.1 Tính tải bằng phần mềm HeatLoad
Sử dụng phần mềm HeatLoad để tính tải lạnh cho công trình:
Giao diện phần mềm Heatload
14
Sau khi cài đặt xong phần mềm Heatload, ta khởi động phần mềm Heatload, giao
diện của Heatload như sau:
15
Bước 2: Nhập dữ liệu chi tiết từng phòng
Đây là mục quan trọng nhất trong phần mềm. Là mục mà chúng ta cần điền các
thông số chi tiết cho không gian điều hòa cần tính toán. Việc tải lạnh có được tính toán
chính xác hay không chính là ở mục này. Sau khi chọn vào Room Data sẽ hiện một số
chức năng như sau:
16
Hình 3. 5 Nhập số liệu
Tại đây chúng ta sẽ có tổng cộng 7 mục phụ cần phải hoàn thành. Bao gồm các mục
sau:
˗ O.H.T.C: Nơi cài đặt các thông số liên quan đến diện tích, hướng phòng, hệ
thống thông gió cho gian phòng, các vật liệu làm tường bao che…
˗ Temp&Humid: Là nơi cài đặt nhiệt độ và độ ẩm thiết kế vào mùa hè và mùa
đông của phòng.
˗ Schedule: Nơi cài đặt các thông số về thời gian mà con người, máy móc hoạt
động trong không gian này.
˗ Others: Nơi cài đặt các thông số khác như lưu lượng cấp khí tươi cho người
trong phòng, nguồn nhiệt phát ra từ thiêt bị đèn chiếu sáng, phương pháp
tăng/giảm độ ẩm,…
˗ Canopy: Là mục để chúng ta cài đặt kích thước của mái hiên cho các cửa sổ(
nếu có).
˗ Material II: Là nơi chúng ta thiết lập lại vật liệu xây dựng của không gian
phòng chi tiết hơn.
˗ Extension: Là nơi cài đặt các mục mở rộng khác như nhiệt tỏa ra từ con người,
sự ảnh hưởng các gian phòng đặc biệt bên cạnh( nếu có).
17
Bước 3: Sum/Print
Đây là bước để chúng ta tính tổng tải lạnh và in kết quả báo cáo. Phần này rất
đơn giản, chỉ cần trở về Main Menu và click vào Sum/Print. Một cửa sổ mới sẽ hiển thị
kết quả tính toán được.
Do chênh lệch độ cao giữa Thành phố Hồ Chí Minh so với mặt nước biển không
đáng kể nên chọn εc = 1.
εđs: hệ số ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương của không khí quan
sát so với nhiệt độ đọng sương của không khí ở trên mặt nước biển là 20℃, xác định
theo công thức:
(ts −20) 33−20
εđs = 1 − . 0,13 = 1 − . 0,13 = 0,831. (3-4)
10 10
ts : nhiệt độ động sương của không khí ngoài trời(℃) với tN = 37,3 ℃ và φN =
78% tra đồ thị t-d được ts = 33℃.
18
εmm: hệ số ảnh hưởng của mây mù, khi trời không mây εmm= 1, trời có mây εmm=
0,85. Khi tính toán lấy lớn nhất là không có mây mù nên εmm= 1
εkh: hệ số ảnh hưởng của khung, khung gỗ lấy εkh= 1, khung kim loại εkh= 1,17.
Do khung kim loại nên chọn εkh= 1,17.
εm: hệ số ảnh hưởng của kính. Theo bảng 4.3 [1, 153] chọn εm = 0,94.
εr: hệ số mặt trời. Công trình sử dụng kính cường lực và có rèm che bên trong.
Do đó công thức sẽ thay đổi εr= 1 và RT được thay bằng nhiệt bức xạ vào phòng khác
kính cơ bản RK:
Q′11 = F . R K . εc . εđs . εmm . εkh . εm [1,144] (3-5)
Trong đó:
R K = [0,4 . αk . τk . (αm + τm + ρk . ρm + 0,4 . αk . αm )]. R N (3-6)
RT
RN = (3-7)
0,88
19
Dưới tác dụng của bức xạ mặt trời, mái dần dần nóng lên do hấp thụ nhiệt. Một
phần lượng nhiệt tỏa ngay vào không khí ngoài trời bằng đối lưu và bức xạ. Một phần
truyền qua kết cấu mái vào trong phòng điều hòa và tỏa vào lớp không khí trong phòng
cũng bằng đối lưu và dẫn nhiệt.
Q21 = k. F. ∆ttđ , W [1, 162] (3-8)
Trong đó:
Q21: Dòng nhiệt đi vào không gian cần điều hòa do sự tích nhiệt của các kết cấu
mái và do độ chênh nhiệt độ của không khí giữa bên ngoài và bên trong.
k: Hệ số truyền nhiệt qua mái. Tra bảng 4.9 [1, 163] với trần bê tông dày 300 mm
lớp vữa xi măng cát dày 25 mm, trên có lớp bitum 797 kg/m2, có trần giả làm bằng thạch
cao 12 mm nên ta được: k = 1,28 W/m2 độ.
Fm là diện tích mái = 235m2.
Δttđ là hiệu nhiệt độ tương đương, được tính theo công thức [1, 162]:
RN RN
∆t tđ = t N.ef − t T = t N + εs . − t T = ( t N − t T ) + εs . (3-9)
αN αN
Như vậy hiệu nhiệt độ tương đương bao gồm hai thành phần: (tN – tT) là độ chênh
lệch nhiệt độ giữa không khí ngoài và trong nhà và s.RN/N là phần hiệu chỉnh do bức
xạ mặt trời tác dụng lên mái:
tN: là nhiệt độ ngoài trời, tN = 37,3 oC.
tT: là nhiệt độ trong nhà, tT =24oC.
RT
RN =
0,88
RT: Nhiệt bức xạ qua kính vào phòng theo hướng mặt nằm ngang. Tra bảng 4.1
[1, 148] ở vĩ độ 10o Bắc vào tháng 11 lúc 12 giờ ta được RT= 662 W/m2
RT 662
RN = = = 752,27 W/m2
0,88 0,88
εs: hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời bề mặt mái. Tra bảng 4.10 [1, 164] Fibrô ximăng,
mới, màu trắng ta có: εs= 0,42.
αN: hệ số tỏa nhiệt đối lưu của không khí bên ngoài: αN = 20 (W/m2độ) [1, 166].
αN = 20 W/m2 độ.
RN 0,42 .752,27
Suy ra: ∆t tđ = (t N − t T ) + εs . = (37,3 − 24) + = 29 ℃.
αN 20
20
Nhiệt truyền qua vách Q22
Vách bao che chung quanh cũng có nhiều dạng: tường, cửa ra vào và cửa sổ.Tuy
nhiên công thức chung tính nhiệt truyền qua vách vẫn được tính bằng biểu thức:
Q 22 = ∑ Q 2i = k i Fi ∆t = Q 22t + Q 22c + Q 22k , W [1, 166] (3-10)
Q2i: nhiệt truyền qua tường, cửa ra vào, cửa sổ…
ki: hệ số truyền nhiệt tương ứng của tường, cửa, kính, W/m2độ.
Fi: diện tích tường, cửa, kính tương ứng, m2.
a) Nhiệt hiện truyền qua tường
Theo công thức tính cho tường ta có:
Q22t = kt. Ft . t, W [1, 166] (3-11)
Trong đó:
kt là hệ số truyền nhiệt của tường được xác định theo biểu thức [1, 166]:
1 1
kt = 1 δ 1 = 1 1 , W/m2 K (3-12)
+∑ i+ αN
+ ∑ Ri +
αT
αN λi αT
Trong đó:
N = 20 W/m2K khi tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời hoặc N = 10
W/m2K khi tường tiếp xúc gián tiếp với không khí bên ngoài [1, 166].
T là hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà, T = 10 W/m2 K [1, 166].
t là độ chênh lệch nhiệt độ, t= tN - tT = 13,3 ℃.
I là độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, m.
i là hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường, W/m2K, được chọn theo
bảng 4.11 [ 1, 166].
Ft là diện tích tường bao quanh, m2.
Tra bảng 4.11[1,166], ta có bảng sau :
Bảng 3. 3 Thông số vật liệu của tường
Hệ số dẫn nhiệt
STT Vật liệu Chiều dày
λ (W/m độ)
1 Vữa xi măng 0,01 0,93
2 Gạch rỗng 0,09 0,58
21
1 1
kt = 1 δ 1
= 1 2.0,01 2.0,09 1 = 2,08 W/m2độ.
+ ∑ i +α 20
+ 0,93 + 0,58 + 10
αN λi T
22
qđ là công suất định hướng chiếu sáng trên 1m2 sàn. Toàn bộ hệ thống đèn chiếu
sáng cho toàn bộ các phòng là đèn Led công suất định hướng 10 ÷ 12 (W/m2sàn) [2].
Chọn qđ = 12 (W/m2sàn).
Nhiệt tỏa do chiếu sáng cũng gồm hai thành phần: Bức xạ và đối lưu, phần bức
xạ cũng bị kết cấu bao che hấp thụ nên nhiệt tác động lên tải lạnh cũng nhỏ hơn giá trị
tính toán được. Vì vậy phải nhân thêm hệ số tác dụng tức thời và hệ số tác dụng đồng
thời.
Q 31 = ηt . ηđ . Q , W [1, 171] (3-16)
Trong đó:
ηt : Hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng, giả sử đèn bật 10h/1 ngày. Tra
bảng 4.8 [1, 158] ta được: ηt = 0,87.
Nhiệt hiện tỏa do máy móc Q32
Nhiệt tỏa do máy và dụng cụ điện như tivi, radio, máy tính, máy sấy tóc, bàn là…
trong gia đình hoặc văn phòng, là các loại không dùng động cơ điện có thể tính theo
nguồn nhiệt tỏa của chúng:
Q 32 = ∑ Ni , W (3-17)
Trong đó:
Ni là công suất điện ghi trên dụng cụ.
Nhiệt hiện và ẩn tỏa ra do người Q4
Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra vào phòng chủ yếu bằng đối lưu và bức
xạ, được xác định theo công thức:
Q4h = n. nđt. qh, W (3-18)
Trong đó:
n là số người có trong phòng điều hòa.
nđt là hệ số tác dụng không đồng thời. Đối với nhà cao tầng công sở nđt = 0,75 ÷
0,9.
qh là nhiệt hiện tỏa ra từ một người, W/người, được tra theo bảng 4.17 [1, 174].
Q4â = n. qâ, W (3-19)
Trong đó:
qâ là nhiệt ẩn do một người tỏa ra, W/người, được tra theo bảng 4.17 [1, 174].
Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào QNh và QNâ
23
Phòng điều hòa luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ oxy
cần thiết cho người ở trong phòng. Ký hiệu gió tươi ở trạng thái ngoài trời là N, do gió
tươi ở trạng thái ngoài trời với nhiệt độ tN, ẩm dung dN và entanpy IN lớn hơn trạng thái
không khí ở trong nhà với nhiệt độ tT, ẩm dung dT và entanpy IT. Vì vậy, khi đưa gió
tươi vào phòng nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt, bao gồm nhiệt hiện QNh và nhiệt ẩn QNâ,
được tính bằng các biểu thức [1, 176]:
QNh = 1,2. n. l. (tN - tT), W (3-20)
QNâ = 3,0. n. l. (dN - dT), W (3-21)
Trong đó:
dN, dT là ẩm dung không khí ngoài nhà và trong nhà, kg/kgkk.
tN, tT là nhiệt độ không khí ngoài nhà và trong nhà, ℃.
l là lượng không khí tươi cần cho 1 người trong 1 giây, l/s
Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â
Không gian điều hòa được làm kín để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi
cấp cho phòng nhằm tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí
qua khe cửa sổ, cửa ra vào khi mở cửa do người ra vào. Hiện tượng này xảy ra cực mạnh
khi chênh lệch nhiệt độ trong nhà và ngoài trời càng lớn. Khí lạnh có xu hướng thoát ra
ở bên dưới cửa và khí nóng ngoài trời lọt vào phía trên cửa. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt
được xác định theo công thức [1, 177]:
Q5h = 0,39. (tN - tT). . V , W (3-22)
Q5â = 0,84. (dN - dT). . V , W (3-23)
trong đó:
V là thể tích phòng, m3.
ξ là hệ số kinh nghiệm được xác định theo bảng 4.20 [1, 177].
Các nguồn nhiệt khác
Ngoài những nguồn nhiệt đã tính toán được ở trên còn có các nguồn nhiệt khác
ảnh hưởng tới phụ tải lạnh. Có thể là nhiệt ẩn, nhiệt hiện tỏa ra từ các đường ống dẫn
môi chất nóng đi qua phòng điều hòa hoặc nhiệt tỏa từ quạt, nhiệt tổn thất qua đường
ống dẫn gió vào làm cho không khí lạnh trong phòng điều hòa nóng lên. Trong đó nhiệt
tổn thất do nhiệt tỏa từ quạt và nhiệt tổn thất qua đường ống dẫn gió là các nguồn nhiệt
24
ảnh hưởng chủ yếu tới phụ tải lạnh. Còn các nguồn khác là không đáng kể. Tuy nhiên
trong không gian điều hòa quạt gió làm tăng nhiệt độ nhưng nhỏ và đường ống được
bọc cách nhiệt và đường gas đi, về được quấn sát với nhau nên nhiệt xâm nhập vào
không gian điều hòa là không đáng kể nên ta có thể bỏ qua Q6 (Q6 = 0).
3.2.3 Tính chọn dàn nóng và bộ chia gas bằng phần mềm VRV Xpress
Ta sử dụng phần mềm VRV Xpress của hãng Daikin để hỗ trợ chọn dàn nóng,
bộ chia gas phù hợp.
3.2.4 Tính chọn quạt bằng phần mềm Fantech
Sử dụng phần mềm Fantech để hỗ trợ chọn quạt cho hệ thống cấp gió tươi của
công trình.
25
Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Tính tải lạnh của dự án bằng phần mềm Heatload
4.1.1 Thông số thiết kế đầu vào
26
˗ Địa chỉ( Address): nhập “Quan Phu Nhuan, Tp HCM”.
˗ Vật liệu xây tường( Outer Wall Assemblies): chọn Nomal Concrete.
4.1.3 Nhập và khai báo các dữ liệu, thông số liên quan trong Room Data
Tại mục Room Data, chọn “Add”, một tab mới sẽ xuất hiện như hình bên dưới:
27
Hình 4. 4 Nhập và khai báo dữ liệu cho tầng 8
˗ Nhập tên phòng( Room Name): 8F- VAN PHONG.
˗ Công năng phòng( Usage of Room): chọn Office(văn phòng).
˗ Hệ thống gió: chọn Vent Fan.
˗ Diện tích sàn( Floor area): 235m2.
˗ Chiều cao trần( Ceiling Height): 2.7m.
˗ Nhiệt hiện do thiết bị tỏa ra(Equipments Sensible Heat): vì không gian điều hòa
là văn phòng nên việc sử dụng máy tính là không thể thiếu nên ta chọn công
suất nhiệt trung bình của một máy tính là 200 W/PC. Ước tính mật độ người là
8m2/người tính được tổng số người là 30, mỗi người một PC nên suy ra được
nhiệt hiện thiết bị là 6000 W.
˗ Chiều dài tường ngoài( Outer Wall Length):
Bảng 4. 1 Tường giáp không gian ngoài trời
28
Bảng 4. 2 Thông số vật liệu của tường [7]
Hệ số dẫn
Khối lượng
Kết cấu Vật liệu Độ dày (mm) nhiệt (
riêng (kg/m3)
W/m.℃)
Gạch 100 0,81 1800
˗ Diện tích cửa sổ kính giáp không gian ngoài trời( Window area on Outer Wall):
Bảng 4. 3 Diện tích cửa sổ kính giáp không gian ngoài trời
Hướng Đông Tây Nam Bắc
Diện tích (m2) 32,4 7,02 0 0
29
˗ Chiều dài tường ngoài giáp với không gian bên trong không có điều hòa( Inner
Wall Length for Non-Cond. Space):
Bảng 4. 4 Tường giáp không gian bên trong không có điều hòa
Hướng Đông Tây Nam Bắc
Chiều dài (m) 0 0 14,6 0
Trong mục Change Std Data, chọn Temp & Humid : khai báo nhiệt độ và độ ẩm
cho không gian điều hòa lần lượt là 24℃ và 60%. Ta chỉ tính cho mùa hè nên
không nhập mùa đông.
30
Hình 4. 7 Nhập dữ liệu trong tab Schedule
˗ Thời gian hoạt động: do không gian điều hòa là văn phòng làm việc, công việc
giờ hành chính sẽ kéo dài:
Buổi sáng: Bắt đầu từ 7h đến 11h.
Buổi chiều: Bắt đầu từ 13h đến 17h.
Vì vậy ta sẽ chọn thời gian làm điều hòa từ 7h sáng đến 17h chiều mỗi ngày.
Trong mục Change Std Data, chọn Others :
31
˗ Mật độ gió tươi ( m3/h.người ) [1, 176]:
Bảng 4. 5 Lượng gió tươi cần cho một người
Lượng gió tươi cần cho một người
Không gian điều hòa
l/s m3/h
Công sở, văn phòng 7,5 27
Cửa hàng bán lẻ 5 18
Cửa hàng tạp hóa 3,5 12,6
Dựa vào bảng 4.4 Lượng gió tươi cần cho một người( Fresh Air Intake): chọn 27
m3/h.người cho dự án vào mùa hè.
˗ Nhiệt toả từ đèn chiếu sáng: đối với phòng làm việc, phân xưởng sản xuất, khách
sạn, văn phòng có thể tính công suất chiếu sáng theo m2 sàn. Theo tiêu chuẩn
chiếu sáng có thể lấy 10 – 12 W/m2 diện tích sàn cho văn phòng, khách sạn, công
xưởng,…[1, 103]
Chọn nhiệt tỏa ra từ đèn chiếu sáng theo m2 sàn( Lighting Fluorescent Lamp):
12 W/m2.
˗ Loại rèm( Blind Type): chọn màu trung tính (Neutral color).
˗ Mật độ người m2/người:
Bảng 4. 6 Mật độ định hướng số mét vuông sàn cho một người [1, 104]
Loại không gian điều hòa Văn phòng Nhà hàng Cửa hàng Vũ trường
Mật độ, m2/người 6 - 20 2 1 – 1,5 0,5
Do đặc điểm văn phòng làm việc ở Việt Nam không gian làm việc không quá
rộng rãi nên ta chọn theo bảng 4.6 mật độ là 8 m2/người cho dự án. Ứng với phòng có
diện tích 235 m2 ước tính được tổng số người cho một phòng là 30 người.
Trong mục Change Std Data, chọn Extension :
32
Hình 4. 9 Khai báo nhiệt hiện và nhiệt ẩn ở người
Hoạt động
Văn phòng 140 130 70 60
văn phòng
33
˗ Các thông số và dữ liệu còn lại tương tự tầng 8.
Tầng 10:
˗ Do tầng 10 là tầng cuối cùng và phía trên là sân thượng nên ta nhập vào mục
Roof & Non – Cond Ceiling Area ( không gian phía trên không có điều hòa) và
chọn Flat Roof( phía trên là mái bằng) nhập 235m2.
Ta được bảng kết quả tính tải như sau:
Tầng Loại Diện tích (m2) Chiều cao (m) Tải lạnh (W)
34
Bảng 4. 9 Thông số của các dàn lạnh
Lưu lượng
Công suất
Tầng Model Số lượng không
lạnh (kW)
khí( m3/s)
Tầng 8 FXMQ100PAVE 4 11,2 0,45
Tầng 9 FXMQ100PAVE 4 11,2 0,45
FXMQ125PAVE 1 14,0 0,55
Tầng 10
FXMQ100PAVE 3 11,2 0,45
Hình 4. 11 Ảnh minh họa dàn lạnh Daikin giấu trần nối ống gió
4.2.2 Lựa chọn miệng cấp và hồi lạnh
Không gian điều hòa là văn phòng làm việc sử dụng trần la phong nên ta sẽ chọn
miệng cấp 4 hướng có kích thước mặt là 600x600 mm và miệng hồi 1 lớp có kích thước
mặt là 600x600 mm để phù hợp với ô trần la phong và thuận tiện sửa chữa bảo trì.
Đối với miệng gió cấp 4 hướng có các thông số như sau:
˗ Kích thước mặt cách kích thước cổ 150mm.
˗ Vận tốc chọn từ 1,5 – 2,5 m/s.
˗ Diện tích phần trống: 60%.
Đối với miệng hồi 1 lớp có các thông số như sau:
˗ Kích thước mặt cách kích thước cổ: 50mm.
˗ Đề hồi gió lạnh chọn từ 1 – 2 m/s
35
˗ Diện tích phần trống: 75%.
Sử dụng phần mềm Duct Checker để chọn số lượng miệng gió:
36
Hình 4. 13 Nhập khai báo lưu lượng gió và tính ra kết quả
Tiếp tục như vậy ta tiến hành nhập và tính số lượng miệng gió cho tất cả các máy
còn lại. Ta được bảng kết quả như sau:
Bảng 4. 10 Kết quả tính toán chọn số lượng miệng gió
Lưu lượng Số lượng Số lượng
Tầng Kí hiệu gió miệng cấp 4 miệng hồi 1
(m3/h) hướng lớp
Tầng 8 FXMQ100PAVE 1620 2 2
Tầng 9 FXMQ100PAVE 1620 2 2
FXMQ125PAVE 1980 2 2
Tầng 10
FXMQ100PAVE 1620 2 2
37
Hình 4. 14 Ảnh minh họa miệng cấp 4 hướng
38
Hình 4. 16 Kích thước ống gió mềm máy FXMQ100PAVE
Tương tự, đối với máy FXMQ125PAVE có 2 miệng cấp 4 hướng với lưu lượng
mỗi miệng là 990 m3/h, dựa vào phần mềm DuctChecker ta chọn được đường kính ống
gió mềm là 300mm.
39
4.2.4 Lựa chọn dàn nóng, đường kính ống gas và bộ chia gas
Từ các dàn lạnh đã chọn ở bảng trên, ta sử dụng phần mềm VRV Xpress của
Daikin để nhập thông số dàn lạnh, xuất ra dàn nóng và bộ chia gas phù hợp với dàn lạnh
đã chọn.
Hình 4. 18 Chọn thông số dàn lạnh trong phần mềm VRV Xpress
Sau khi chọn được thông số trong Tab Indoor Units, ta chọn Outdoor Units để
tiếp tục nhập thông số dàn nóng. Kéo dàn lạnh trong ô Available indoor units thả vào
dàn nóng trong tab System.
40
Hình 4. 19 Kết nối dàn lạnh với dàn nóng
41
Sau khi đã thực hiện xong phần nhập thông số trong tab Outdoor units phần mềm
sẽ xuất ra dàn nóng và bộ chia gas phù hợp với dàn lạnh ta nhập trước đó và ta có thông
số dàn nóng và bộ chia gas như sau:
Bảng 4. 11 Thông số dàn nóng tầng 8,9,10
Công suất Điện năng
Môi chất Lưu lượng
Tầng Model làm tiêu thụ
lạnh gió( m3/phút)
lạnh( kW) ( kW)
8 RXQ16AYM R410A 257 45 12,9
9 RXQ16AYM R410A 257 45 12,9
10 RXQ16AYM R410A 257 45 12,9
42
KHRP26A72T 2
Tầng 10
KHRP26A33T 1
43
Hình 4. 23 Sơ đồ kết nối dàn nóng với các dàn lạnh tầng 8
4.2.5 Lựa chọn đường kính ống nước ngưng
Theo Catalogue của Daikin [4] ta chọn đường kính ống nước ngưng là ∅25 mm.
Cứ bốn ống ∅25 mm thì ta được một ống ∅32 mm, tương tự với bốn ống ∅32 mm thì ta
tăng đường kính lên là ∅40 mm.
4.2.6 Chọn bọc cách nhiệt cho ống gas và ống nước ngưng
Ta chọn bọc cách nhiệt Maxflex ít nhất 13mm hoặc tương đương.
4.2.7 Hệ thống điện
Tất cả dàn nóng của VRV đều sử dụng điện nguồn 380-415V/ 3 pha/ 50Hz nên
ta chọn loại cáp điện CADIVI CV-6mm2 (7/1.04) – 450/750V ( TCVN 6610-3:2000).
44
4.3 Hệ thống cấp gió tươi
4.3.1 Tính toán lưu lượng gió tươi
Lưu lượng gió tươi có thể tham khảo được tính bằng 10% lưu lượng gió của máy
lạnh giấu trần nối ống gió.
Tính lưu lượng gió tươi cho văn phòng tầng 8 có 4 máy FXMQ100PAVE với lưu
lượng 0,45 m3/s:
Q = 0,1.( 0,45.4) = 0,18 m3/s = 648 m3/h
Tương tự, ta tính được lưu lượng gió tươi cho tầng 9 và tầng 10:
Bảng 4. 14 Lưu lượng gió tươi tầng 8,9,10
Tầng 8 648
Tầng 9 648
Tầng 10 684
45
Hình 4. 25 Kết quả tính chọn Louver bằng DuctChecker
Vậy ta chọn miệng louver tầng 8,9 có kích thước là 900x200mm, tầng 10 có lưu
lượng gió là 684 m3/h nên ta chọn kích thước là 1000x200mm.
4.3.3 Tính tổn thất áp suất trong hệ thống
Hình 4. 26 Bảng tính nhanh tổn thất áp theo kinh nghiệm [6]
46
Bảng 4. 15 Các tổn thất trên tuyến ống gió tươi tầng 8,9
Louver 648 1 25
Giảm 648 1 1
Tiêu âm loại
648 2 18
thường
Vuông chuyển tròn 648 1 1
Giảm 468 1 1
Co 90 324 1 1
Giảm 324 1 1
Co 90 162 1 1
Vuông chuyển tròn 162 1 2
VCD 162 1 9
Ống gió mềm 162 1 2,5
Tổng 62,5
47
Ta có lưu lượng và tổn thất áp suất của hệ thống, sử dụng phần mềm Fantech để
chọn quạt [5] :
Hình 4. 27 Thông số quạt tầng 8,9,10
Đường
Số Lưu lượng Cột áp Công suất
Tầng Model kính
lượng gió ( m3/s) ( Pa ) (kW)
(mm)
48
Hình 4. 29 Đường đặc tính của quạt
4.4 Tính cân bằng nhiệt bằng phương pháp Carrier
4.4.1 Nhiệt truyền qua kính Q11
Tính cho tầng 8: TP. Hồ Chí Minh: nằm ở 10o10’ – 10o38’ vĩ độ Bắc. Tra phụ lục
5 [1, 466], ta được tháng nóng nhất tại TP. Hồ Chí Minh là tháng 11 (nhiệt độ 39,9oC)
và cửa kính của tầng 8 hướng Tây . Từ đó theo bảng 4.2 [1, 152] ta có:
RT = RTmax= 451 W/m2.
RT 451
RN = = = 512,5 W/m2.
0,88 0,88
= 949,21 W.
Theo bảng 4.6 [1, 156], với RTmax= 451 W/m2 vào lúc 16h hướng Tây, nên hệ số
tác động tức thời của lượng bức xạ mặt trời qua cửa kính có màn che bên trong: nt =
0,63, tương tự với hướng Đông vào lúc 8h: nt = 0,65.
Bảng 4. 17 Hệ số tác động tức thời của lượng bức xạ mặt trời qua cửa kính
49
Hướng Tháng Giờ RTmax (W/m2) nt
Đông 11 8 451 0,65
Tây 11 16 451 0,63
50
Vì cửa ra vào văn phòng tầng 8,9,10 nằm bên trong nên không tiếp xúc trực tiếp
với không khí bên ngoài trời nên Q22c = 0.
c) Nhiệt truyền qua kính cửa sổ
Theo công thức (3-13), tính cho tầng 8 có 2 cửa sổ kính mỗi cửa sổ kính có Fk =
3,51 m2:
Q 22k = 6,13. 7,02. 13,3 = 572 W.
Tương tự tính cho tầng 9,10:
Bảng 4. 20 Nhiệt truyền qua kính cửa sổ
Hướng kính Số lượng
Tầng kk Q22k
Fk (m2)
cửa sổ cửa kính (W/m2 độ) (W)
8 Tây 2 6,33 7,02 572
9 Tây 3 6,33 10,53 858,5
10 Tây 2 6,33 7,02 572
51
Bảng 4. 22 Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng tầng 8,9,10
Công
Số
Tầng Phòng Loại đèn suất, Q31 (W)
lượng
(W)
8 Văn phòng Đèn led Panel 600x600 48 20 960
9 Văn phòng Đèn led Panel 600x600 48 20 960
10 Văn phòng Đèn led Panel 600x600 48 20 960
52
4.4.9 Xác định phụ tải lạnh
Thông thường sau khi xác định các phụ tải lạnh thì phụ tải lạnh chính là tổng các
phụ tải thành phần:
Q o = ∑ Q ht + ∑ Q ât = Q11 + Q 21 + Q 22 + Q 23 + Q 31 + Q 32 + Q 4 + Q N + Q 5 + Q 6
Tính cho văn phòng tầng 8 ta có :
Q0 = 3445,65 + 6934,7 + 960 + 6000 + 3690 + 17948,25 + 8776,6 =47755 W
Tải lạnh văn phòng trên 1 m2 :
Qo 47755
qo= = = 203,2 W/m2.
F 235
Tầng 9 và tầng 10 tính tương tự:
Bảng 4. 23 Bảng kết quả tải lạnh tầng 8,9,10
Tải lạnh q0
Tầng Loại phòng Diện tích (m2) Q0 (W)
(W/m2)
Tầng 8 Văn phòng 235 47755 203,2
Tầng 9 Văn phòng 235 48440,4 206,1
Tầng 10 Văn phòng 235 56478,2 240
53
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Trong quá trình thực hiện tiểu luận tốt nghiệp về tính toán phụ tải và lựa chọn
thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí tòa nhà văn phòng Trương Quốc Dung rút ra
được các bước để tính toán một hệ thống điều hòa như sau:
Bước 1: Phân tích kiến trúc, vị trí địa lý của công trình từ đó ta chọn được thông
số tính toán trong nhà, ngoài trời và cấp điều hòa cho công trình.
Bước 2: Với không gian điều hòa ở đây là văn phòng nên chúng ta sẽ chọn hệ
thống điều hòa không khí VRV sẽ phù hợp cho công trình.
Bước 3: Từ các thông số đã chọn, chúng ta tiến hành sử dụng phần mềm
HeatLoad để tính tải lạnh cho công trình.
Bước 4: Dựa vào kết quả tính được tiến hành chọn dàn lạnh, dàn nóng và các
thiết bị phụ cho công trình.
Bước 5: Tiến hành thiết kế hệ thống điều hòa không khí trên bản vẽ.
Qua các bước thực hiện trên, ta so sánh kết quả đã tính được bằng phần mềm
Heatload với kết quả tính được theo phương pháp Carrier ta thấy phương pháp tính tải
bằng Carrier có kết quả cao hơn phương pháp tính tải bằng phần mềm HeatLoad 6-8kW.
Do đây là lần đầu làm về đề tài thực tế, việc tính toán dựa vào cơ sở lý thuyết đã
học trên nhà trường và tham khảo các tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến
chuyên ngành. Bên cạnh đó, em cũng đã tham khảo ý kiến của thầy ThS. Nguyễn Nam
Quyền nhằm đảm bảo tính toán hoàn toàn có cơ sở thực tế, phù hợp với công trình và
tính khả thi cao.
5.2 Kiến nghị
Trong quá trình thi công cần phải hiệu chỉnh, điều chỉnh sao cho phù hợp với
điều kiện thực tế ở công trình. Kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn để tăng hiệu quả kinh
tế và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Hiện tượng nóng cục bộ do dàn nóng thải ra môi trường cần có phương pháp xử
lý như tận dụng nguồn nhiệt thải.
Tiến hành bảo trì, bảo dưỡng định kỳ nhằm phát hiện ra những hư hỏng, sự cố
cần khắc phục để hệ thống hoạt động một cách hiệu quả và ổn định.
54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Đức Lợi. Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí. NXB
Khoa học và Kỹ thuật, 2005.
[2] QCVN 02 : 2009/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng.
[3] TCVN 5687 : 2010. Thông gió – Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
[4] Catalogue VRV A của Daikin .
[5] Phần mềm chọn quạt Fantech.
[6] hvacdesign.vn.
[7] QCVN 09-2017-BXD-CAC CONG TRINH XAY DUNG SU DUNG NANG
LUONG HIEU QUA.
[8] Ashrae standard 62.1-2013.
55
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 : THÔNG SỐ DÀN LẠNH DẤU TRẦN NỐI ỐNG
GIÓ
Giấu trần nối ống gió hồi sau Áp suất tĩnh cao Áp suất tĩnh cao
Công suất làm lạnh 11.2 Kw ~ 38200 BTU 14.0 Kw ~ 47800 BTU
56
PHỤ LỤC 2: THÔNG SỐ DÀN NÓNG
Model RXQ16AYM
Độ ồn 60 dB
∅12.7/∅28.6mm
Ống kết nối lỏng / hơi
(Hàn)
57
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT TẠI CÔNG
TRÌNH
58
CÔNG TRÌNH:
Địa Điểm:
1500
4.0m [2] 8.1m 5.1m
12.7×28.6 12.7×28.6 9.5×22.2
ODU-10F
RXQ16AYM
KHRP26A72T KHRP26A72T KHRP26A33T
BẢN VẼ THIẾT KẾ
3400
3.8m [2] 3.8m [2] 6.8m [2] 10.8m [4]
TẦNG 10
9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9
3400
TẦNG 9 LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
3.8m [2] 3.8m [2] 6.8m [2] 10.8m [4]
9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9
3400
3.8m [2] 3.8m [2] 6.8m [2] 10.8m [4]
TẦNG 8
9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9 9.5×15.9
HẠNG MỤC
IDU-8F-01 IDU-8F-02 IDU-8F-03 IDU-8F-04
FXMQ100PAVE FXMQ100PAVE FXMQ100PAVE FXMQ100PAVE ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
VÀ THÔNG GIÓ
TÊN BẢN VẼ
Địa Điểm:
250
FAF-8F
°
86
648 m3/h; 98 Pa
88
°
KHOẢNG LÙI 2 m FAD 300x200
FAD 200x200 FAD 200x150
FAL+FILTER
900x200 IDU-8F-01 IDU-8F-02 IDU-8F-03 BẢN VẼ THIẾT KẾ
FAD 200x150
11.2kW 11.2kW 11.2kW
FAD 150x150 FAD 150x150
Ø250 Ø250 Ø250
ODU-8F
9700
uPVC d27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
12700
12200
12800
FAD 150x150
uPVC d27 BAN CÔNG
IDU-8F-04
11.2kW
uPVC d49
uPVC d27
HẠNG MỤC
uPVC d90
WC NỮ WC NAM
94 °
VÀ THÔNG GIÓ
° 88
250
TÊN BẢN VẼ
30450 1400
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG (4m)
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG TẦNG 2-8 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
TẦNG 1 (6m)
KHÔNG KHÍ TẦNG 8,9,10 TÒA NHÀ
2003 4900 5100 4600 4600 4600 2000
TRƯƠNG QUỐC DUNNG
23800 6000
Địa Điểm:
250
FAF-8F
°
86
648 m3/h; 98 Pa
88
°
KHOẢNG LÙI 2 m FAD 300x200
FAD 200x200 FAD 200x150
FAL+FILTER
900x200 IDU-9F-01 IDU-9F-02 IDU-9F-03 BẢN VẼ THIẾT KẾ
FAD 200x150
11.2kW 11.2kW 11.2kW
FAD 150x150 FAD 150x150
Ø250 Ø250 Ø250
ODU-9F
Ø250 Ø250 Ø250
45kW
uPVC d27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
12700
12200
12800
FAD 150x150
uPVC d27 BAN CÔNG
IDU-9F-04
11.2kW Ø250
uPVC d49
uPVC d27
Ø250
HẠNG MỤC
Ø250
uPVC d90
WC NỮ WC NAM
94 °
VÀ THÔNG GIÓ
° 88
250
TÊN BẢN VẼ
30450 1400
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG (4m)
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG TẦNG 2-8 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
TẦNG 1 (6m)
KHÔNG KHÍ TẦNG 8,9,10 TÒA NHÀ
2003 4900 5100 4600 4600 4600 2000
TRƯƠNG QUỐC DUNNG
23800 6000
Địa Điểm:
250
FAF-8F
°
86
684 m3/h; 98 Pa
88
°
KHOẢNG LÙI 2 m FAD 300x200
FAD 200x200 FAD 200x150
FAL+FILTER
1000x200 IDU-10F-01 IDU-10F-02 IDU-10F-03 BẢN VẼ THIẾT KẾ
FAD 200x150
14kW 11.2kW 11.2kW
FAD 150x150
FAD 150x150
Ø300 Ø250 Ø250
ODU-10F
9700
uPVC d27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
12700
12200
12800
FAD 150x150
uPVC d27 BAN CÔNG
IDU-10F-04
11.2kW Ø250
uPVC d49
uPVC d27
Ø250
HẠNG MỤC
Ø250
uPVC d90
WC NỮ WC NAM
94 °
VÀ THÔNG GIÓ
° 88
250
TÊN BẢN VẼ
30450 1400
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG (4m)
CHỈ GIỚI XÂY DỰNG TẦNG 2-8 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
TẦNG 1 (6m)
KHÔNG KHÍ TẦNG 8,9,10 TÒA NHÀ
2003 4900 5100 4600 4600 4600 2000
TRƯƠNG QUỐC DUNNG
23800 6000