You are on page 1of 30

Quy Định Nội Bộ

Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc

KHU CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG VĨNH PHÚC


QUY ĐỊNH NỘI BỘ

Vĩnh Phúc, tháng 1 năm 2018.

Goki Nobuta
Tổng giám đốc
Công ty TNHH KCN Thăng Long Vĩnh Phúc

Trang 1 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
NỘI DUNG TRANG

Điều 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH 3


1 Định nghĩa
2 Mục đích của Nội Quy
3 Sự tuân thủ các quy tắc và Luật của Nhà nước
Điều 2 CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG 5
1 Các điều cấm
Các điều cấm đặc biệt
3 Thay đổi trong hoạt động và sử dụng
4 Sự chấp thuận cho những trường hợp hoạt động và sử dụng đặc biệt
5 Các giấy phép và phê chuẩn của cơ quan Nhà nước
Điều 3 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ KHI XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH 7
1 Phê chuẩn thiết kế từ TLIPIII
2 Trong quá trình xây dựng
3 Hoàn thành xây dựng
Điều 4 SỰ KIỂM SOÁT BẢO VỆ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG ĐẶC BIỆT 10
1 Khoảng lùi
2 Cảnh quan
3 Lối ra/vào lô đất
4 Công Trình
5 Bãi đỗ xe
6 Hàng rào
7 Biển hiệu
8 Hệ thống chiếu sáng ngoài trời
9 Xếp dỡ và lưu giữ hàng hóa
10 Các yêu cầu về nước
11 Hệ thống thoát nước mưa
12 Các biện pháp an toàn và an ninh
13 Khác
Điều 5 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 18
1 Nước thải
2 Ô nhiễm không khí
3 Ô nhiễm tiếng ồn
4 Chất thải rắn
5 Khác
Điều 6 CÁC BIỆN PHÁP 23

Trang 2 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
1 Sự vi phạm
2 Kiểm tra và bảo dưỡng
Điều 7 ĐIỀU KHOẢN VÀ TÍNH CHUYỂN NHƯỢNG 24
1 Điều khoản
2 Chuyển nhượng Quyền, Năng lực và sự ưu tiên của TLIPIII
Điều 8 NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC 25
1 Phí quản lý
2 Lãi suất và khoản thu cho các khoản phí chưa thanh tóan
3 Tu sửa hư hỏng đối với khu vực chung và khu chức năng
4 Bảo hiểm
5 Các quy định và luật lệ
6 Cầm cố, thế chấp
7 Chấp nhận và thông báo xây dựng
8 Tách thửa và chuyển nhượng quyền sử dụng
9 Quyền tích luỹ và khước từ
10 Bảo mật
11 Định nghĩa
12 Trọng tài
13 Ngôn ngữ
14 Quyền uư tiên
15 Ngày hiệu lực

Phụ lục:
1. Khoảng lùi
2. Khu vực cấm xây dựng lối vào
3.1 Hệ thống phân phối điện 22kV
3.2 Hệ thống cung cấp nước
3.3 Hệ thống thoát nước mưa
3.4 Hệ thống thoát nước thải
3.5 Hệ thống thông tin liên lạc
4.1 Điểm kết nối hệ thống nước
4.2 Sơ đồ kết nối cung cấp điện từ cột 22kV tới khách hàng
5. Hồ sơ trình cho TLIPIII
6.1 Tiêu chuẩn chất lượng nước thải của Công ty TLIPIII
6.2 Tiêu chuẩn chất lượng nước thải của Công ty TLIPIII (Khách hàng thải ra chỉ có nước
thải sinh hoạt).
6.3 Tiêu chuẩn chất lượng nước thải của Công ty TLIPIII (Nhà máy cho thuê thải ra chỉ có
nước thải sinh hoạt).
7. Báo cáo môi trường.

Trang 3 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
Điều I ĐỊNH NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH

1. Định nghĩa
1.1 “TLIPIII” có nghĩa là Công ty TNHH KCN Thăng Long Vĩnh Phúc, được
thành lập theo luật của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và có trụ
sở chính tại KCN Thăng Long Vĩnh Phúc, xã Thiện Kế, Huyện Bình Xuyên,
Vĩnh Phúc, Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.2 “KCN” có nghĩa là Khu Công Nghiệp được biết đến là Khu Công Nghiệp
Thăng Long Vĩnh Phúc.
1.3 “Khách hàng” hay “Các khách hàng” có nghĩa các cá nhân, cơ quan, tổ chức
đã ký Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng hay Hợp
đồng thuê nhà xưởng tiêu chuẩn sử dụng lô đất trong KCN, và những bên kế
nhiệm hay bên nhận chuyển nhượng của họ.
1.4 “WWTP” có nghĩa là Nhà máy xử lý nước thải chung được xây dựng, sở hữu
và hoạt động bởi TLIPIII trong KCN.
1.5 “Ngày làm việc” có nghĩa là tất cả các ngày trừ các ngày nghỉ lễ tại Nước Cộng
Hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam, hoặc các ngày Chủ nhật và bất kể ngày nào
khác được Khu Công Nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc thông báo cho khách
hàng trong từng thời điểm.
1.6 “Khu vực chung và khu chức năng” có nghĩa là các khu vực và trang thiết bị
bên trong KCN bao gồm nhưng không giới hạn bởi Đường chính, Đường phụ,
cầu, hệ thống thoát nước, nhà máy lọc nước, đường ống phân phối nước,
WWTP, trung tâm KCN, và các khu vực và công trình xây dựng do KCN
Thăng Long Vĩnh Phúc làm chủ cũng như các thiết bị, máy móc và bất kể thứ
gì di chuyển được và được đặt tại hay lắp đặt bên trong hay bên trên chúng.
1.7 VPIZA có nghĩa là Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
1.8 “Cơ quan chức năng” có nghĩa là Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc hay
cơ quan cấp phép có chức năng giám sát và kiểm soát Khách Hàng.
1.9 “Công trình xây dựng” có nghĩa là các công trình kết cấu như các toà nhà,
các khu vực được ốp lát, hàng rào, tường, cột được xây, dựng lên, được bố trí
hay lắp đặt và các cảnh quan hay cây xanh trong KCN.
1.10 “Đường nội bộ” có nghĩa là đường chính và đường phụ được miêu tả trong
Điều 1.11.
1.11 “Đường chính” có nghĩa là các đường có chiều rộng bằng hoặc hơn ba mươi
(30) mét. Tất cả các đường khác được định nghĩa là “đường phụ”.
1.12 “MONRE” có nghĩa là Bộ Tài Nguyên và Môi trường Nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam.
1.13 “Lô đất” có nghĩa là phần đất của KCN mà khách hàng sử dụng hay thuê căn
cứ vào Hợp đồng thuê nhà xưởng tiêu chuẩn hay Hợp đồng thuê lại quyền thuê

Trang 4 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
đất gắn với kết cấu hạ tầng ký kết với KCN Thăng Long Vĩnh Phúc.
1.14 “Các biện pháp quản lý bảo vệ” có nghĩa là những giới hạn qui định tại Điều 3
và các khoản mục khác trong Nội Quy này.
1.15 “Các quy định” có nghĩa là các nội quy bao gồm ở đây và có thể được
TLIPIII thay thế và sửa đổi tuỳ theo từng thời điểm. Các quy định này sẽ
được áp dụng cho khách hàng theo Hợp đồng thuê lại quyền thuê đất gắn với kết
cấu hạ tầng hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng tiêu chuẩn, sẽ được kết hợp để tham
khảo và là một phần không thể thiếu trong hợp đồng đó, và được lặp lại đầy đủ
trong hợp đồng đó.
1.16 “SRV” có nghĩa là Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.17 “ASL” có nghĩa là hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất và kết cấu hạ
tầng gắn liền với đất ký bởi khách hàng.
1.18 “Hợp đồng thuê nhà xưởng tiêu chuẩn” có nghĩa là hợp đồng cho thuê Nhà
xưởng cho thuê và lô đất ký bởi khách hàng.
1.19 “Nhà xưởng cho thuê” có nghĩa là các nhà xưởng và khu công nghệ được xây
dựng bởi TLIPIII trong KCN với mục đích cho Khách hàng thuê.
1.20 “Vùng đệm” nghĩa là khu vực ranh giới giữa bó vỉa đường của TLIPIII và
ranh giới đất của Khách hàng.

2. Mục đích các Quy Định này

Mục đích của các Quy Định này là nhằm:


2.1 Đảm bảo các hoạt động hợp pháp và đúng đắn và an ninh cho các tài sản và
lợi ích của các Khách hàng trong KCN theo các điều kiện công bằng;
2.2 Đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh và sử dụng hiệu quả các tiện ích,
trang thiết bị cho các Khách hàng trong KCN;
2.3 Bảo vệ môi trường và cảnh quan trong KCN và các vùng lân cận;
2.4 Đảm bảo trật tự, an ninh trong KCN chống lại mọi hành động sẽ hay có thể
làm giảm giá trị của KCN hay tài sản của các Khách hàng; và
2.5 Đảm bảo tình hữu nghị và mối quan hệ hài hoà với dân cư địa phương và
đóng góp vào sự phát triển của khu vực xung quanh.
3. Tuân thủ các Luật và Qui Định của Nhà nước
Trường hợp có các điều khoản do các cơ quan chức năng qui định hay TLIPIII
tại đây được xác định không có hiệu lực hay không thể thi hành được theo các
quy định và luật pháp Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, thì các điều
khoản đó sẽ không có hiệu lực trong phạm vi mất tính hiệu lực hay không thể
thi hành đó mà không ảnh hưởng đến bất cứ điều khoản nào khác của các qui
định này.

Trang 5 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
Điều 2 CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
1. Các điều cấm
Tất cả các hoạt động hay công việc thực hiện trong Lô đất hay bất kỳ nơi nào trong
KCN, xét theo sự suy xét thận trọng và duy nhất của TLIPIII, mà đi ngược lại với
mục đích của bản Nội quy này được ghi rõ trong Điều 1.2 thì bị nghiêm cấm. Tất cả
các hoạt động thương mại của Khách Hàng mà không đúng với những điều được
cấp phép trong Giấy Chứng Nhận Đầu Tư hoặc những điều khoản quy định kèm
theo giấy phép đó cũng bị cấm. Không có một khu vực nào hay công trình nào trong
KCN được phép xây dựng trên cơ sở vi phạm các Luật lệ và Quy Định của các cơ
quan chức năng về môi trường, sức khỏe cộng đồng, an toàn hay các vấn đề khác

2. Các điều nghiêm cấm đặc biệt


Các hoạt động và sử dụng sau không phù hợp với các mục đích của các qui định này
nêu tại Điều 1.2 bị nghiêm cấm đặc biệt trong KCN. Duy nhất chỉ có TLIPIII có
quyền quyết định về vấn đề này. Mọi sự không phê chuẩn hay phê chuẩn của
TLIPIII sẽ được căn cứ trên cơ sở xem xét các mục đích của KCN và ảnh hưởng của
các hoạt động hay việc sử dụng đó đối với Khách hàng khác hay Lô đất khác căn cứ
vào các qui định này. Trách nhiệm của TLIPIII và các người kế nhiệm hay được
nhượng quyền về việc phê chuẩn các hoạt động hay sử dụng đó sẽ được giới hạn
theo Điều 2.3.2

2.1 Bãi chất phế liệu


Là tiện ích liên quan tới việc thu gom, tập hợp, lưu trữ hoặc bán các máy móc, thiết
bị, vật dụng, bộ phận và các đồ vật không cố định hay các loại đồ đạc tương đương đã
qua sử dụng và được thải hồi
2.2 Chức năng cho việc chăn nuôi
Tất cả các tiện ích phục vụ cho việc nuôi hoặc giết mổ động vật, bao gồm và không
giới hạn, cả các loại vi sinh vật. Nếu việc đó cần thiết cho công tác bảo vệ thì cần
phải có được sự chấp thuận trước của TLIPIII
2.3 Sản phẩm Amiăng
Tất cả các tiện ích của các công việc liên quan tới Amiăng
2.4 Xi măng
Tất cả các tiện ích để sản xuất bất kỳ loại xi măng nào hay chế tạo các sản phẩm tiền
chế của xi măng hoặc các hoạt động tương tự
2.5 Xăng, dầu và Astphalt
Xăng, dầu, asphalt hoặc chiết xuất hay lưu trữ khí đốt dùng cho đun nấu
2.6 Nhà máy giấy và bột giấy
Nhà máy giấy và bột giấy, ngoại trừ thiết bị sản xuất sản phẩm làm từ giấy.

Trang 6 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
2.7 Gỗ và gỗ xẻ
Tiện ích liên quan tới việc chế biến hay sản xuất gỗ thành phẩm
2.8 Máy xát gạo
Tiện ích dùng để xát, đập và/hay làm bóng gạo.
2.9 Nhà máy đường
Tiện ích dùng để sản xuất đường từ cây mía và các loại cây khác.
2.10 Nhuộm
Tiện ích dùng để thuộc và nhuộm da, cây cối, xơ thực vật hoặc gỗ và những sản
phẩm tương tự.
2.11 Giải trí
Trong KCN, không được bố trí bất cứ điểm giải trí nào ví dụ như câu lạc bộ đêm,
Karaoke và những điều tương tự. Hoạt động và vị trí của nhà hàng, quán bar, căng
tin, cửa hàng và thiết bị giải trí và/hoặc thể thao sẽ tuỳ thuộc vào sự cho phép trước
bằng văn bản của TLIPIII theo Điều 3.
2.12 Nhà ở
Bất cứ công trình xây dựng nào hoặc một phần công trình nào trong KCN, trừ những
công trình do TLIPIII hoặc do bên được uỷ quyền cung cấp, sẽ không được sử dụng
cho mục đích cư trú ngoại trừ nơi mà nhân viên bảo vệ, người gác cổng, nhân sự làm
ca ở lại và những người khác cần một nơi tạm thời để ngủ tuỳ thuộc vào sự đồng ý
trước bằng văn bản của TLIPIII theo Điều 3.

2.13 Các hoạt động và sử dụng tương tự


Bất cứ hoạt động nào hoặc trang thiết bị nào khác mà theo ý kiến riêng của TLIPIII,
giống với bất cứ hoạt động của trang thiết bị trong mục 2.1 đến mục 2.12 của Điều 2,
sẽ không được phép tiến hành, thành lập hoặc xây dựng trong KCN.

3. Thay đổi hoạt động và sử dụng


3.1 Tuân theo việc hoàn thành công tác xây dựng công trình đã được TLIPIII chấp thuận,
không có bất kỳ kết cấu nào, dù là cố định hay tạm thời, được đặt trong Lô Đất.
Không có bất kỳ công tác xây dựng, công trình, cải tạo hay thay đổi cho công trình
nào được thực hiện mà không có sự phê duyệt bằng văn bản từ TLIPIII theo Điều 3.1
tại đây hoặc sự chấp thuận của các cơ quan chức năng, nếu có yêu cầu
3.2 Khách hàng sẽ phải tự khắc phục và giải quyết tất cả những khiếu nại của các Khách
hàng khác trong KCN hay cơ quan chức năng liên quan tới việc đăng ký và sử dụng
Lô Đất cùng với các công trình xây dựng trên đó bằng kinh phí và trách nhiệm của
mình. Với trách nhiệm đó, Khách hàng phải giữ cho TLIPIII hoàn toàn không liên
quan và không bị thiệt hại gì đối với tất cả những điều khiếu nại, cản trở và các chi phí

Trang 7 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
liên quan.

4. Các hoạt động và sử dụng được phép đặc biệt


Các hoạt động và sử dụng mà bị cấm ở trong Nội quy này có thể được TLIPIII cho
phép và chỉ khi chúng tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu, quy định của pháp luật Nhà
nước. Trong trường hợp đó, phải có sự đồng ý bằng văn bản của TLIPIII và sự đồng ý
này có thể tuỳ thuộc vào các điều kiện do TLIPIII đề ra tuỳ theo từng thời điểm. Trong
trường hợp đó, trách nhiệm pháp lý của TLIPIII và những người kế nhiệm hay người
được uỷ quyền đối với sự đồng ý những hoạt động và sử dụng đó sẽ bị giới hạn theo
Điều 2.3.2.

5. Sự đồng ý và cho phép của các cơ quan nhà nước


5.1 Khách hàng sẽ không được sử dụng Lô cho bất cứ hoạt động nào mà không có sự
đồng ý, cho phép và chứng nhận cần có và có thể có do Luật pháp hiện hành và quy
định của Nước CHXHCN Việt Nam yêu cầu.
5.2 Khách hàng sẽ cung cấp cho TLIPIII bản sao tất cả sự đồng ý, cho phép và chứng
nhận liên quan đến việc sử dụng của Lô hoặc bất cứ loại hoạt động nào trong KCN,
gồm có chứng nhận đầu tư và các bản sửa đổi, nếu có.
(Xem phụ lục 5)

Điều 3 CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ KHI XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH

Bất cứ Công trình xây dựng nào cũng sẽ được TLIPIII kiểm tra và phê duyệt trước,
trong và sau khi xây dựng công trình. Khách hàng phải tuân thủ các quy trình thiết kế
và xây dựng trong Lô như được đề cập trong Điều này và trong các khoản của Điều 4
và Điều 5. Khách hàng cũng sẽ phải tuân theo tất cả các quy tắc và luật lệ liên quan
trong xây dựng và bảo dưỡng Công trình xây dựng.

1. Phê chuẩn thiết kế từ TLIPIII


1.1 Đệ trình bản vẽ công trình xây dựng
Các bản vẽ nhà máy và chỉ tiêu kỹ thuật (“Bản vẽ”) được trình cùng thư yêu cầu phê
duyệt cho Công trình xây dựng hay cho công tác sửa chữa công trình cần bao gồm:
1.1.1 Bản vẽ chung bao gồm các bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng bao gồm
những bản vẽ chi tiết thể hiện kết cấu của cổng ra/vào thể hiện đầy đủ việc bảo
vệ cho đương đi bộ và khu đệm kỹ thuật

1.1.2 Bản vẽ công tác thể hiện rõ phần kiến trúc chi tiết của mặt bằng, mặt cắt,
cao độ.

1.1.3 Vật liệu xây dựng bên ngoài và màu sắc


1.1.4 Bản vẽ cho các hàng rào bao gồm các nguyên liệu, hình dáng và kích thước

Trang 8 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
1.1.5 Kế hoạch cho các biển chỉ dẫn và chiếu sáng bên ngoài Lô. Bản vẽ các loại biển,
phần chiếu sáng ngoài nhà

1.1.6 Bất cứ các thiết kế khác, các bản vẽ, kế hoạch hoặc các văn bản mà
TLIPIII có thể yêu cầu một cách hợp lý.

(Xem phụ lục 5)


1.2 TLIPIII xem xét và phê duyệt
1.2.1 Khách hàng sẽ trình 2 (hai) bộ hồ sơ như được đề cập đến trong Điều 3-1.1.1 cho
TLIPIII. Lúc đó, TLIPIII sẽ xem xét tất cả các bản vẽ trên tinh thần chúng
có phù hợp/không phù hợp với những Quy định bảo vệ hay những điều
khoản khác của bản Nội quy này nhưng không xem xét các bản vẽ trên
tinh thần kiểm tra sự chuẩn xác của kỹ thuật hay kiến trúc công trình. Sự
phê duyệt các bản vẽ phải bằng văn bản được ký bởi Tổng giám đốc và
đóng dấu bởi TLIPIII. Sự phê chuẩn đó không thể không có lý do chính
đáng từ TLIPIII. Các giấy tờ được nộp cho TLIPIII sẽ không được hoàn
trả lại cho Khách hàng.
1.2.2 TLIPIII sẽ không chịu trách nhiệm với Khách hàng hay người sở hữu của
Lô đất về Công trình bị tác động bởi các quy định bảo vệ do được phê
duyệt hay không phê duyệt các bản vẽ. Khách hàng cần đảm bảo để
TLIPIII không bị ảnh hưởng và không bị thiệt hại bởi bất kỳ sự than
phiền nào về sự phá vỡ hay tồn tại nào của công trình xây dựng và Khách
hàng là người chịu trách nhiệm duy nhất.
1.2.3 Sau khi TLIPIII chấp thuận Các bản vẽ, Khách hàng sẽ nộp các giấy tờ cần
thiết cho Cơ quan có thẩm quyền theo các quy định pháp luật liên quan.
Nếu có bất cứ sự thay đổi nào hoặc sự không nhất quán giữa các bản vẽ đã
phê duyệt và các tài liệu nói trên, Khách hàng sẽ nộp các tài liệu chi tiết
cho TLIPIII theo Điều 3.1 để được phê duyệt trước khi nộp cho Cơ quan
có thẩm quyền.

2. Trong quá trình xây dựng

2.1 Bắt đầu xây dựng


2.1.1 Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm xin các giấy phép cần thiết cho việc xây
dựng Công trình và hoạt động của họ và thực hiện tất cả các công việc
phù hợp với các quy định của các giấy phép này cũng như các quy định
và luật áp dụng.
2.1.2 Khách hàng sẽ thông báo cho TLIPIII bằng văn bản ít nhất là 7 ngày làm
việc trước ngày bắt đầu xây dựng. Nếu có bất cứ thay đổi nào, Khách
hàng sẽ thông báo cho TLIPIII biết bằng văn bản ngay sau khi có sửa
đổi.

Trang 9 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
2.1.3 Khách hàng sẽ phải nộp tiến độ xây dựng cho TLIPIII. Khách hàng cũng
sẽ phải thông báo cho TLIPIII tên của nhà thầu và chi tiết liên lạc của
người được uỷ quyền của họ. Nếu có bất cứ sự thay đổi nào, Khách hàng
sẽ phải nộp kế hoạch đã sửa đổi bao gồm tên của nhà thầu cho TLIPIII
ngay sau khi có bất cứ sự sửa đổi nào.
2.2 Biện pháp bảo vệ trong khi xây dựng công trình
2.2.1 Khách hàng sẽ đảm bảo rằng không có bất kỳ một cản trở nào gây cho
bất cứ tiện ích chung và tài sản nào của KCN và tự chịu trách nhiệm cho
tất cả các công việc và người lao động và các đại lý của (các) nhà thầu
chính và/hoặc (các) nhà thầu phụ trong KCN.
2.2.2 Khách Hàng có trách nhiệm phải bảo hiểm cho các tài sản của mình trong
KCN (bao gồm cả tài sản của KCN) để phòng tránh mất mất rủi ro.
2.2.3 Không được đào bất kỳ khu vực nào ngoài phần xây dựng đã được phê
duyệt cho công trình xây dựng và ngay khi công việc đó kết thúc thì phải
được lấp lại và san phẳng (bất kỳ công việc đào bới nào trong phạm vi
đất của TLIPIII chỉ được làm khi có sự đồng ý từ TLIPIII và có sự giám
sát của TLIPIII. Công việc đào đất đó chỉ được thực hiện bằng tay (sức
người) để đảm bảo an toàn cho các cơ sở hạ tằng của TLIPIII...).
2.2.4 Tất cả các phần việc không tuân thủ mục 1.2 của Điều 3 phải được dừng
lại hoặc loại bỏ cho tới khi có được quyết định duy nhất từ TLIPIII với
các chi phí thiệt hại do Khách Hàng chi trả
2.2.5 Khách hàng sẽ phải hoàn trả lại cho TLIPIII đối với tất cả các thủ tục,
khiếu nại, chi phí và lệ phí mà TLIPIII có thể phải chịu hoặc phải chịu
trách nhiệm do các công trình xây dựng của Khách hàng và/hoặc bất cứ
hành vi nào, sự cẩu thả hoặc lỗi của Khách hàng, người lao động của
Khách hàng, các nhà thầu, các đại lý hoặc người lao động các nhà thầu và
đại lý.
2.2.6 Di chuyển đất
2.2.6.1 Khách hàng sẽ không được lấp cao Lô đất mà không có văn
bản đồng ý của TLIPIII.
2.2.6.2 Khách hàng sẽ không đào hố hay đào hầm trong Lô, trừ khi
Khách hàng có lý do kỹ thuật hợp lý để thực hiện việc ấy và phải có văn
bản đồng ý của TLIPIII.
2.2.6.3 Khách hàng sẽ không được mang đất, cát hay bùn ra khỏi Lô
trừ khi điều này là cần thiết cho việc xây dựng Công trình cải tiến và phải
có văn bản đồng ý của TLIPIII.
2.2.6.4 Việc xây dựng bất cứ cấu trúc nào hoặc Công trình đối với Lô

Trang 10 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
đất sẽ tiếp tục đến khi hoàn thành để cấu trúc hoặc Công trình sẽ không ở
tình trạng dang dở.
2.2.7 Không được ngủ qua đêm tại công trường của lô đất, trừ nhân viên bảo
vệ, thủ kho hoặc vận hành làm ca và những người tương tự cần một nơi
để ngủ và được sự chấp thuận từ TLIPIII.
3. Hoàn thiện xây dựng

3.1 Chậm trễ trong hoàn thiện


3.1.1 Nếu có bất cứ Chậm trễ nào trong kế hoạch hoàn thiện công trình xây
dựng như được vạch ra ở kế hoạch xây dựng đã trình TLIPIII, Khách
hàng sẽ thông báo cho TLIPIII bằng văn bản về sự Chậm trễ đó, nêu rõ
(các) lý do chính đáng đối với việc Chậm trễ và thông báo kế hoạch hoàn
thành mới trong văn bản đó.
3.2 Yêu cầu cho công tác hoàn thành
3.2.1 Khách hàng sẽ phải di chuyển và dỡ bỏ, theo trách nhiệm và chi phí của
mình, tất cả những vật thải ra, vật liệu, các toà nhà tạm thời và các thiết
bị khác phát sinh từ công trình xây dựng ngay khi có thể thực hiện được
sau khi hoàn thành Công trình.
3.2.2 Bất cứ cát hoặc đất thừa nào được yêu cầu di chuyển ra khỏi Lô sẽ được
Khách hàng tiến hành đưa đến một nơi trong KCN mà được TLIPIII chấp
nhận.
3.2.3 Ngay khi xây dựng xong Công trình xây dựng, Khách hàng sẽ thông báo
cho TLIPIII bằng văn bản để kiểm tra và phê duyệt.
3.2.4 Nếu có sự không nhất quán của công trình so với tài liệu trình duyệt cho
TLIPIII theo Điều 3.1 và 3.2, Khách hàng phải ngay lập tức sửa đổi, bằng
trách nhiệm và kinh phí của mình, tất cả những điểm sai khác một cách
vô điều kiện trước khi có thể có được sự kiểm tra và chấp thuận cuối
cùng từ TLIPIII
3.2.5 Bất cứ việc kiểm tra và phê duyệt của TLIPIII như được công bố trong
Điều này sẽ được tiến hành trước khi có bất cứ sự kiểm tra nào của cơ
quan có chức năng khác.
3.2.6 Khách hàng sẽ tự bỏ chi phí để mua và duy trì các chính sách bảo hiểm
của Đại lý bảo hiểm quốc tế hoặc địa phương có danh tiếng hàng đầu cho
tất cả các loại tài sản trong KCN mà có thể bị ảnh hưởng bởi các công
trình xây dựng được TLIPIII yêu cầu một cách hợp lý vào bất cứ thời
điểm nào.

Điều 4 SỰ KIỂM SOÁT BẢO VỆ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH

Trang 11 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
XÂY DỰNG ĐẶC BIỆT

1. Khoảng lùi

1.1 Khách hàng phải tuân thủ những khoảng lùi sau:

Đối với đường ranh giới giáp với đường Tôn Đức Thắng Mười (10) mét tính từ
ranh giới lô đất

Đối với đường ranh giới giáp với đường Nguyễn Tất Mười (10) mét tính từ
Thành ranh giới lô đất

Đối với đường ranh giới giáp với đường biên phía Tây Mười (10) mét tính từ
(từ mốc số 1 đến mốc số 4)
ranh giới lô đất

Đối với đường ranh giới giáp với đường biên phía Tây Hai mươi sáu (26)
(từ mốc số 4 đến mốc số 6) mét tính từ ranh giới
lô đất

Đối với đường ranh giới giáp với đường biên phía Nam Sáu (06) mét tính từ
(từ mốc số 6 đến mốc số 24) ranh giới lô đất

Đối với đường ranh giới giáp với đường chính Mười lăm (15) mét
tính từ ranh giới lô
đất
Đối với đường ranh giới giáp với đường phụ Mười (10) mét tính từ
ranh giới lô đất

Đối với đường ranh giới giáp lô đất bên cạnh Sáu (06) mét tính từ
ranh giới lô đất
Đối với đường ranh giới giáp với các trường hợp khác Được chỉ rõ trong
Phụ lục (bản vẽ) số 1

1.2 Không được xây dựng hoặc lắp đặt bất cứ công trình loại nào, một phần hay
toàn bộ công trình gần với đường ranh giới tài sản của Lô đất như đã được quy định.
Các công trình sau là trường hợp ngoại lệ
1.2.1 Cột cờ
1.2.2 Các công trình xây dựng ngầm như bể chứa nước ngầm, các đường ống và ống
dẫn.
1.2.3 Cảnh quan
1.2.4 Đường, dốc, lối đi, đường đi bộ hay phần lát gạch không có mái che
1.2.5 Hàng rào theo Điều 4.6.

Trang 12 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
1.2.6 Cổng và nhà của bảo vệ chỉ dùng cho mục đích an ninh
1.2.7 Bãi đỗ xe không có mái theo Điều 4.5
1.2.8 Hố ga nước thải
1.2.9 Trạm Cắt Mạch Vòng.
1.2.10 Các trang thiết bị cho an ninh và hệ thống an ninh chiếu sáng bên ngoài theo
Điều 4.8
1.2.11 Hệ thống thoát nước mưa
1.2.12 Tủ điều khiển điện cho xử lý nước thải có kích thước không lớn hơn chiều
rộng 100cm x chiều cao 200cm
1.2.13 Khối ngoài trời của máy điều hòa
2. Cảnh quan
2.1 Khách hàng sẽ có trách nhiệm đối với cảnh quan lô đất và giữ cho cảnh quan
trong tình trạng tốt bao gồm nhưng không giới hạn ở việc tỉa cắt, tưới nước
và phân bón. Cảnh quan trong lô đất sẽ phải hài hoà với cảnh quan chung
của KCN.
2.2 Khách hàng sẽ duy trì các khu vực sau đây như một khu vực cảnh quan trong
Lô đất:
Đối với tất cả các đường ranh giới Lô Đất Tối thiểu là 03m tính từ ranh
giới lô đất

2.3 Trong khu vực cảnh quan, Khách hàng sẽ không được phép lắp đặt hay xây
dựng bất cứ công trình xây dựng, cải tạo hay toà nhà nào (như lề đường,
mương, ...) vĩnh viễn hoặc tạm thời trên đất trừ các công trình xây dựng hay
toà nhà đề cập đến theo các Điều 4-1.2.1, 4-1.2.3, 4-1.2.6, 4-1.2.9 and 4-
1.2.10 và tuỳ thuộc vào sự đồng ý trước của TLIPIII theo Điều 3.1.
2.4 Toàn bộ diện tích giữa đường ranh giới tài sản và việc xây dựng Các công
trình sẽ được làm đẹp với sự kết hợp hài hoà của cây xanh, cỏ và cây bụi.
2.5 Tất cả vai trò của thảm thực vật và cây xanh bao gồm, nhưng không hạn chế
bởi nhánh, cành, lá sẽ do Khách hàng bảo quản. Không được trồng cây tầm
xuân hay loại cây tương tự, những loại cây thường xuyên rụng lá để làm cảnh
trong khu vực gần với các đường ranh giới tài sản của Lô đất.
2.6 Nếu theo ý kiến chủ quan của TLIPIII, việc bảo trì cây xanh không được
thực hiện đúng, TLIPIII có thể gửi văn bản yêu cầu trong khoảng (14) ngày
làm việc, Khách Hàng phải có những sửa đổi bằng kinh phí của mình, khi
TLIPIII cảm thấy việc đó là cần thiết và chính đáng
3. Lối ra vào lô đất
3.1 Số lượng cổng ra/vào cho phép cho mỗi Lô như sau:

Trang 13 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc

Đối với một Lô đất ít hơn ba mươi nghìn Một (1) cổng
mét vuông (30,000m2)

Đối với một Lô đất nhiều hơn ba mười nghìn Hai (2) cổng
mét vuông (30,000m2) và ít hơn một trăm
năm mươi nghìn mét vuông (150,000 m2)
Đối với một Lô đất có từ một trăm năm mươi Ba (3) cổng
nghìn mét vuông (150,000 m2) trở lên
Nếu có bất cứ yêu cầu nào từ Khách hàng của Lô đất ít hơn 30,000 m2 và nằm
tại góc của đường giao, TLIPIII có thể xem xét để cho phép Khách hàng
đó có một cổng nữa để phục vụ mục đích đi lại của người lao động vì
an toàn giao thông.
3.2 Bản vẽ phụ lục 2 của Nội quy này mô tả các khu vực cấm xây dựng các lối
vào, ra Lô đất. Để đảm bảo giao thông vận hành an toàn và hiệu quả, việc xây
dựng các lối vào, ra Lô đất dọc theo khu vực đánh dấu trong Bản vẽ EXHIBIT
2 là bị cấm. Ngoài những khu vực bị cấm này, Khách hàng bị cấm xây dựng
các lối vào ra trong phạm vi 10 mét tính từ đường ranh giới với Lô đất lân cận
và cũng bị cấm xây dựng tại vị trí của đèn chiếu sáng , trụ nước cứu hỏa và cột
điện trong Khu công nghiệp.
3.3 Chiều rộng của cổng ra vào (được tính ở vị trí tiếp giáp với đường nội bộ
TLIPIII) không quá ba mươi (30) mét.
4. Xây dựng
4.1 Chiều cao và Diện tích xây dựng tối đa
4.1.1 Toàn bộ diện tích xây dựng công trình phần “giọt gianh” sẽ không được phép
vượt quá 65% của tổng toàn bộ diện tích của Lô đất nhưng cần phải tuân thủ
luật pháp và quy định hiện hành.
4.1.2. Chiều cao xây dựng tối đa sẽ không vượt quá 20 mét theo chiều thẳng đứng
tính từ mặt đất được xây dựng đến điểm cao nhất của mái nhà. Tuy nhiên, các
toà nhà có nhiều cao quá 20 mét có thể được cho phép nếu có sự đồng ý trước
bằng văn bản của TLIPIII trong các trường hợp đặc biệt ví dụ như dây chuyền
sản xuất của nhà máy; cột thu lôi.
4.2 Tất cả các mặt ngoài của Các công trình mà có thể nhìn thấy từ phía ngoài Lô
đất sẽ phải phù hợp với thẩm mỹ và kiến trúc, theo ý kiến của TLIPIII và sẽ
luôn luôn được bảo trì hợp lý.

5. Khu vực đỗ xe
5.1 Việc đỗ xe trên đường mà không có sự cho phép của TLIPIII là bị cấm trong
phạm vi KCN. Khách hàng sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm đối với khách thăm

Trang 14 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
quan, nhà thầu và người lao động của mình. Bất cứ phương tiện nào đỗ trên
đường mà không được phép sẽ phải di chuyển theo yêu cầu của TLIPIII mà
không cần thông báo trước và tất cả các chi phí liên quan cho việc di chuyển sẽ
do (các) Khách hàng liên quan bồi thường.
5.2 Khách Hàng cần phải thiết kế đủ số lượng chỗ đỗ xe được lát, thảm và chống
được bụi bẩn trong mọi điều kiện thời tiết trong Lô đất của mình
5.3 Các khoảng không mở trong các khoảng lùi có thể được tận dụng để làm điểm
đỗ xe không có mái.
6. Hàng rào
6.1 Khách hàng phải xây dựng hàng rào nằm hoàn toàn trong giới hạn Lô đất của
mình như được mô tả kèm theo đây, trừ các khu vực xây dựng cổng ra vào đã
được quy định tại mục 4.3, hàng rào do TLIPIII xây dựng và các phần áp dụng
theo mục 4.6.3.1. Trước khi Khách Hàng xây dựng hàng rào của mình, Khách
Hàng và TLIPIII cần phải xác nhận với nhau ranh giới sở hữu đất bằng văn
bản. Chỉ sau khi các ranh giới sở hữu đất được xác nhận, Khách Hàng mới
được tiến hành xây dựng hàng rào của mình
6.2 Hàng rào cho đường nội bộ
6.2.1 Khách hàng sẽ phải xây dựng hàng rào dọc theo Đường nội bộ và giữa Lô
của Khách hàng và khu vực chung của TLIPIII theo Điều 4.6.1. Hàng rào sẽ
được xây dựng trong phạm vi Lô đất của Khách hàng và sát với đường ranh
giới Lô đất của Khách hàng. Trong quá trình xây dựng hàng rào, TLIPIII sẽ
uỷ nhiệm các giám sát để đảm bảo rằng hàng rào được xây dựng theo Nội
quy của TLIPIII.
6.2.2 Chiều cao tối đa của hàng rào dọc theo đường sẽ là 2,3 mét tính từ cao độ mặt
đất (cao độ Quốc gia là +9.20m) và được đề nghị là 2,3 mét.
6.2.3 Hàng rào nằm dọc với đường nội bộ phải là loại hàng rào không được xây đặc,
được làm bởi thép cây rèn, sơn hoặc lưới mạ kẽm được liên kết bởi các ống
thép mạ kẽm hay các loại hàng rào tương tự. Các loại hàng rào dọc theo đường
này được dựng thẳng bởi các ống thép mạ kẽm và được chôn vào phần chân
rào xây đặc với chiều cao không quá (30) cm tính từ cao độ mặt đất (cao độ
Quốc gia: +9.20m).
6.2.4 Không được phép dựng các loại rào bằng tre, gỗ hay đổ bê tông liền khối cho
các loại hàng rào chạy dọc theo đường. Không được phép chăng dây thép gai
lên hàng rào
6.3 Hàng rào giữa các Lô
6.3.1 Hàng rào phải được xây dựng để phân cách ranh giới Lô đất của các Khách
hàng. Tim hàng rào giữa các Lô đất phải đặt trùng khớp với đường ranh giới
Lô đất và được xây dựng bởi Khách hàng đến trước. Khách hàng đến sau nằm

Trang 15 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
trên Lô đất liền kề phải chịu (50) % kinh phí cho phần xây dựng và bảo trì
hàng rào chung. Nếu Khách hàng đến sau không thích kiểu hàng rào chung
được Khách hàng trước xây dựng thì họ có thể xây dựng hàng rào khác ngay
sát hàng rào kia và không phải chia sẻ kinh phí cho việc xây dựng và bảo trì
hàng rào cũ. Không nên xây dựng các loại hàng rào đặc
6.3.2 Các hàng rào giữa các Lô sẽ xây bằng chất liệu mà TLIPIII chấp thuận, trát và
sơn nếu thích hợp và dựa vào tiêu chuẩn thẩm mỹ. Không được sử dụng thép
gai.
6.3.3 Chiều cao tối đa của hàng rào giữa các lô là 2,3 mét tính từ mặt đất (cao độ
Quốc gia là +9.20m) tính từ mặt đất và được đề nghị là 2,3 mét
6.4 Hàng rào quay hướng ra ngoài KCN
Hàng rào hướng ra phía ngoài KCN có thể là loại xây đặc với sự chấp thuận
trước của TLIPIII. Những hàng rào này được làm từ chất liệu mà TLIPIII chấp
thuận, trát và sơn nếu thích hợp và dựa vào tiêu chuẩn thẩm mỹ. Hàng rào bằng
dây thép gai hoặc các chất liệu khác cũng có thể được phép sử dụng vì mục
đích an ninh.

7. Biển hiệu
7.1 Biển hiệu hay các phương tiện quảng cáo khác sẽ không được phép nếu không
có sự phê chuẩn bằng văn bản đặc biệt của TLIPIII và nếu có yêu cầu từ các cơ
quan có thẩm quyền liên quan thì phải tuân thủ nghiêm chỉnh các luật và qui
định áp dụng. Các biển hiệu thích hợp để phê chuẩn sẽ phải là các biển hiệu
nêu rõ tên, logo, ngành nghề kinh doanh và sản phẩm của Khách hàng. Các
biển hiệu sẽ không được phép cao hơn đỉnh công trình tại vị trí đặt biển.
7.2 Không một biển hiệu nào được phép dựng hay duy trì bên trong Lô đất trừ khi
phù hợp với các qui định sau:
7.2.1 Các biển hiệu nhìn thấy từ bên ngoài các công trình có thể được chiếu sáng
nhưng các biển hiệu hay bất kỳ sáng kiến nào khác sẽ không được xây dựng để
quay, xoay, nhấp nháy hay chuyển động theo các hiệu ứng quảng cáo
7.2.2 Không biển hiệu nào được bố trí gần hơn 6 mét so với các ranh giới liền kề.
7.2.3 Vị trí, loại, kích cỡ, thiết kế và chất liệu của tất cả các biển hiệu sẽ được
TLIPIII chấp thuận trước và sau đó đến các cơ quan có thẩm quyền liên quan,
nếu được yêu cầu.
7.2.4 Các biển hiệu tạm thời trong thời gian xây dựng cũng cần có sự chấp thuận
trước bằng văn bản của TLIPIII và, nếu cần thiết, cả các cơ quan chức năng.
Sau khi hoàn thành giai đoạn xây dựng, biển hiệu tạm thời phải được Khách
hàng dỡ bỏ.

8. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài

Trang 16 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
8.1 Tất cả các hệ thống chiếu sáng ngoài nhà và chiếu sáng bảo vệ, theo ý kiến chủ
quan của TLIPIII, phải phù hợp và hài hòa với cảnh quan công trình và KCN.
8.2 Các đường dây điện cho hệ thống an ninh chiếu sáng ngoài trời sẽ được bố trí
ngầm và sẽ được thiết kế, dựng và duy trì theo các kế hoạch do TLIPIII phê
chuẩn bằng văn bản và theo Điều 3.1.

9. Xếp dỡ và lưu trữ hàng hóa

9.1 Cửa, lỗ cửa, hầm dốc để xếp hàng và dỡ hàng sẽ được lùi lại để giảm đến mức
tối thiểu tầm nhìn từ các Đường nội bộ.
9.2 Sau khi hoàn thành các công trình xây dựng, các hoạt động bốc dỡ sẽ được che
chắn để khỏi nhìn thấy từ các đường nội bộ, và trong trường hợp có bất cứ việc
bốc dỡ nào được tiến hành trong các khu vực khoảng lùi được công bố trong
mục 1 của Điều này. Tuy nhiên, Điều 4.9.1 và 4.9.2 sẽ không áp dụng cho
Khách hàng của Nhà máy cho thuê.
9.3 Sau khi hoàn thành các Công trình xây dựng, tất cả các vật liệu, sản phẩm, linh
kiện và tất cả những cái khác sẽ luôn luôn được lưu kho trong các toà nhà, việc
lưu kho bên ngoài sẽ bị cấm. Nếu có bất kỳ lý do chính đáng nào, việc lưu kho
tạm thời ở bên ngoài có thể được phép với sự đồng ý trước của TLIPIII. Trong
mọi trường hợp, hàng hóa không được phép lưu giữ trong khu vực khoảng lùi
và phải được che phủ hoàn toàn tầm nhìn từ phía đường nội bộ hay đường công
cộng.

10. Yêu cầu về nước

10.1 Khách hàng không được khoan giếng nước hay các tiện ích tương tự trên phần
Lô đất và sẽ chỉ được phép sử dụng nguồn nước do hệ thống đường ống cung
cấp nước chung của TLIPIII cung cấp.
10.2 Theo định kỳ bảo dưỡng hoặc trường hợp khẩn cấp, TLIPIII có quyền cắt nước
cấp tới Khách hàng. Khách hàng phải có bể nước dự trữ với thể tích đủ cung
cấp cho nhu cầu sử dụng của Khách hàng trong mười hai (12) giờ liên tục
10.3 Nước cấp trong KCN chỉ được sử dụng rành riêng và duy nhất cho nhu cầu sử
dụng của Khách hàng trong KCN và không được phép đưa ra ngoài Lô đất.
10.4 Việc đấu nối sử dụng nước cấp giữa hệ thống nước chung của KCN và Lô đất
(bao gồm cả việc lắp đặt đồng hồ đo nước) là bằng kinh phí của Khách Hàng
với nhà thầu được TLIPIII chấp thuận, dưới sự giám sát của TLIPIII. Công tác
đấu nối phải được tiến hành dưới sự có mặt của TLIPIII hoặc người được ủy
quyền
10.5 Khách hàng phải chịu trách nhiệm bảo trì điểm cấp nước, hệ thống đường ống
cấp nước theo Phụ lục 3.2 và 4.1
10.6 Nước được cung cấp qua hệ thống đường ống cấp nước chung được tính theo

Trang 17 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
đồng hồ đo nước do TLIPIII lắp đặt như nêu ra tại Điều 4.10.4. TLIPIII có
quyền kiểm tra đồng hồ đo nước bất cứ lúc nào.
10.7 Khách hàng thừa nhận và đồng ý rằng nước cung cấp bởi TLIPIII không phải
cho mục đích nước uống mà chỉ để cho mục đích công nghiệp.
10.8 Nếu đồng hồ nước đột nhiên bị hỏng thì mức tiêu thụ nước của khách hàng tại
thời điểm đó được tính theo công thức dưới đây:
Mức tiêu thụ nước trung bình của khách hàng (m3) = A/B*C
A: Mức tiêu thụ nước của khách hàng trong 3 tháng qua (m3)
B: Tổng số ngày của 3 tháng đó được tính từ ngày đầu tiên của tháng thứ
nhất đến ngày cuối cùng của tháng thứ 3.
C: Tổng số ngày mà đồng hồ nước gặp sự cố sẽ được tính từ ngày cuối cùng
của tháng thứ 3 cho tới khi đồng hồ mới được lắp hoàn trả.

11. Hệ thống thoát nước mưa


11.1 Việc đấu nối hệ thống thoát nước mưa của nhà máy từ hố ga lắng với hệ thống
thoát nước mưa chung của KCN được thực hiện bằng kinh phí của Khách
hàng, thi công bởi nhà thầu được TLIPIII chấp thuận và dưới sự hướng dẫn của
TLIPIII. Công tác đấu nối phải được tiến hành dưới sự có mặt của TLIPIII
hoặc người được chỉ định. Khách hàng cần phải xây dựng hố ga lắng cặn trong
Lô đất của mình và bản vẽ thiết kế chi tiết phải được TLIPIII phê duyệt theo
Điều 3. Hố lắng cuối cùng (hố ga) trước khi xả ra hệ thống thoát nước mưa
chung của TLIPIII phải được lắp đặt lưới chắn để ngăn chặn những vật nổi và
phải được lắp đặt thiết bị đóng trong trường hợp dừng dòng xả khi cần thiết.
(như van, tấm chắn, …). Khách hàng được khuyến cáo chuẩn bị sẵn các túi cát
dự phòng gần các hố lắng cuối cùng (hố ga).
11.2 Khách Hàng phải thường xuyên làm sạch và bảo trì hệ thống thoát nước mưa
trong Lô đất của mình cũng như phần nối từ ranh giới tới hệ thống thoát nước
mưa chung của KCN như trong Phụ lục 3.3 và 4.1.
11.3 Khách hàng không được vứt rác, thức ăn thừa hay các thứ tương tự vào hệ
thống thoát nước mưa.
11.4 Khách hàng nên đấu nối hệ thống nước mưa vào cống hộp của TLIPIII, không
chỉ đấu nối đến hệ thống hố ga nước mưa.
11.5 Chất lượng của nước mưa phải phù hợp với các tiêu chuẩn của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40: 2011 / BTNMT cột A với
hệ số Kq = 0,9, Kf = 0,9 do Bộ Tài nguyên và Môi trường của nước Cộng Hòa
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam hoặc bản sửa đổi, nếu có.

12. Các biện pháp an ninh và an toàn

12.1 Khách hàng sẽ thực hiện và duy trì các biện pháp an ninh và bảo vệ an toàn và

Trang 18 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
các thiết bị phục vụ việc sử dụng, xây dựng và hoạt động trong Lô đất.
12.2 Khách hàng phải lắp đặt và duy trì hệ thống báo cháy hiệu quả và hệ thống
chữa cháy cho mỗi một toà nhà trong Lô đất.
12.3 Mọi toà nhà bên trong Lô đất phải được trang bị một hệ thống chống sét được
thiết kế phù hợp.

13. Khác
13.1 Theo ý muốn riêng của mình, TLIPIII có thể cho phép các ngoại lệ cho các
Biện pháp quản lý bảo vệ nêu tại Điều này vì các lý do khẩn cấp hay các
trường hợp phi tự nhiên không thể tuân thủ nghiêm chỉnh các qui định hay các
trường hợp cá biệt cho phép tương tự khác.
13.2 Khách hàng sẽ phải tuân thủ mọi yêu cầu áp đặt bởi các nhà cung cấp công
trình công cộng trong KCN (như điện, viễn thông, khí công nghiệp vv…).
13.3 Khách hàng sẽ phải tiến hành theo dõi các kết nối cung cấp điện như trình bày
tại Bản vẽ 3.1 và 4.2 và tương tự cho viễn thông theo đúng với Hợp đồng hay
thoả thuận với các nhà cung cấp dịch vụ như TLIPIII, Công ty Điện Lực Vĩnh
Phúc, Bưu chính và viễn thông Vĩnh Phúc giữa Khách hàng và/hay những
người được uỷ quyền. Các công trình do TLIPIII xây dựng để cung cấp các
dịch vụ kết nối về điện tới các lô đất luôn luôn là tài sản của TLIPIII bất kể các
quy định, điều lệ hay yêu cầu nào từ phía người bán điện. Khách hàng và nhà
thầu không được phép ra vào các công trình nếu chưa được TLIPIII chấp thuận
bằng văn bản và dưới sự có mặt của TLIPIII hay người được chỉ định. Khách
hàng sẽ phải đăng ký (và cập nhật, nếu có) công suất máy biến áp của họ với
TLIPIII trước.
13.4 Hố lắng cuối cùng (hố ga) trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải chung của
TLIPIII phải được lắp đặt lưới chắn ngăn chặn những vật nổi và phải được lắp
đặt thiết bị đóng trong trường hợp dừng dòng xả khi cần thiết. (như van, tấm
chắn, …).

Điều 5 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Nước thải
1.1 Đấu nối ra hệ thống ống thoát nước thải chung
1.1.1 Khách hàng sẽ sử dụng đường ống thoát nước thải chung do TLIPIII cung cấp
trong KCN và sẽ không sử dụng bất kỳ một hệ thống hay phương pháp thoát
nước thải thay thế nào khác.
1.1.2 Công trình kết nối đường ống thoát nước thải giữa hố ga nước thải và đường ống
nước thải chung sẽ được thực hiện bởi nhà thầu do TLIPIII phê chuẩn theo

Trang 19 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
hướng dẫn của TLIPIII và với chi phí của Khách hàng. Các công trình kết nối
đó sẽ được thực hiện với sự có mặt của TLIPIII và/hay những người được uỷ
quyền. Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm xây dựng hố ga nước thải trong Lô đất
và thiết kế của nó sẽ do TLIPIII phê chuẩn theo Điều 3.
1.1.3 Lưới chắn rác chất thải rắn và hố bẫy mỡ cần phải được Khách hàng lắp đặt
trong hố ga một cách hiệu quả để ngăn được các loại váng, cặn dầu
1.1.4 Khách hàng cần phải lắp đặt thiết bị kiểm sóat độ pH trên tuyến thoát thải
trong quá trình xây dựng hệ thống nước thải trong trường hợp có sử dụng các
vật liệu mang tính axit hoặc tính kiềm trong quá trình sản xuất
1.1.5 Khách hàng sẽ không được phép thoát nước thải không đạt các tiêu chuẩn nêu
ra tại Điều 5.1.3 vào đường ống thoát nước thải chung.
1.2 Các biện pháp bảo vệ
1.2.1 Khách hàng không được phép xả rác thải, thực phẩm thừa hoặc các phế thải
tương tự xuống hệ thống thoát nước thải chung.
1.2.2 Khách Hàng phải thường xuyên làm sạch và bảo trì hệ thống thoát nước thải
của trong Lô đất của mình cũng như phần nối từ ranh giới tới hệ thống thoát
nước thải chung của KCN như trong Phụ lục 3.4 và 4.1 để chúng không làm tắc
dòng chảy gây mùi hôi thối
1.2.3 Nước bẩn bao gồm nhưng không giới hạn các loại nước thải sau đây sẽ không
đươc thoát vào đường ống tháo nước thải chung. Trường hợp Khách hàng vô
tình cho thoát nước bẩn vào đường ống tháo nước thải chung hay vào hệ thống
thoát nước chung thì nên nhanh chóng báo cáo ngay cho TLIPIII.
1.2.3.1 Nguyên vật liệu rắn
1.2.3.2 Nước bẩn
1.2.3.3 Canxi cacbonat
1.2.3.4 Các chất có gốc dầu hỏa hay các chất xăng hòa tan
1.2.3.5 Các chất lỏng cháy, nổ, gây thương tích, các chất rắn và khí đốt.
1.2.3.6 Các chất phóng xạ không phù hợp với Điều 5.1.3
1.2.3.7 Các chất nhuộm không thể bị phân hủy bởi vi khuẩn
1.2.3.8 Thuốc trừ sâu và/hay thuốc diệt nấm.
1.2.3.9 Các chất thải có khả năng hình thành nên các lớp lắng đọng hay lớp phủ rắn
hay kết tủa
1.2.3.10 Các chất thải có khả năng làm đổi màu nước
1.2.3.11 Các chất có khả năng làm hư hại đường ống tháo nứơc thải hay can thiệp vào
dòng chảy tự do của các hàm lượng hay gây hư hại cho Nhà máy xử lý nước
thải.
1.3 Chất lượng nước thải
1.3.1 Chất lượng nước đầu ra từ Nhà máy xử lý nước thải sẽ tuân thủ theo các tiêu

Trang 20 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT loại A với hệ số Kq = 0.9 và Kf = 0,9 của Cơ
quan chính phủ Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các sửa đổi
nếu có.
1.3.2 Trước khi xả nước thải vào đường ống nước thải được xây dựng theo Điều 5.1.1,
Khách hàng phải xử lý trước, ví dụ như bằng hố tự hoại cho nước thải sinh
hoạt và nhà máy xử lý nước thải đặc biệt khác cho nước thải công nghiệp để
đảm bảo các mức nước thải được xử lý trước đó không vượt tiêu chuẩn cho
phép sau:
Nhu cầu Oxy hóa sinh hóa (5 ngày tại 20o C ) (BOD5) 300 mg/l
Nhu cầu Oxy hóa hóa học (CODcr) 350 mg/l
Hàm lượng chất lơ lửng (SS) 200 mg/l
Tổng Nitơ (T-N) 60 mg/l
Tổng Phốt pho (T-P) 15 mg/l
pH 6-9
Ammonia (tính theo N) 15 mg/l
Khách hàng sẽ phải đảm bảo tuân thủ nghiêm chỉnh mọi yêu cầu về tiêu chuẩn nước
thải khác của QCVN 40:2011/BTNMT loại A với hệ số Kq = 0.9 và Kf = 0,9 của Cơ
quan chính phủ Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các sửa đổi nếu có.
1.4 Kiểm soát
1.4.1 Khách hàng được yêu cầu lấy các mẫu nước hàng tháng và gửi các mẫu đó để
kiểm nghiệm tại phòng thí nghiệm có giấy phép của cơ quan chức năng và
TLIPIII đồng ý. Báo cáo kiểm nghiệm phải được gửi trực tiếp tới TLIPIII trong
vòng tuần đầu tiên của mỗi tháng. Nếu TLIPIII không nhận báo cáo kiểm
nghiệm hàng tháng từ Khách hàng, TLIPIII có quyền kiểm nghiệm nước thải
của Khách hàng và Khách hàng phải chịu các chi phí kiểm nghiệm. TLIPIII
cũng có thể kiểm nghiệm nước thải của Khách hàng bằng một mẫu thử ngẫu
nhiên và/hoặc mẫu thử định kỳ. Số lượng hạng mục kiểm tra phải theo tiêu
chuẩn QCVN 40: 2011/BTNMT và các bản sửa đổi nếu có. Trong trường hợp
Khách hàng thải ra chỉ có nước thải sinh hoạt, Khách hàng đó có thể gửi thư đề
nghị đến TLIPIII để quan trắc 15 chỉ tiêu hàng tháng (theo Phụ Lục 6.2),
TLIPIII sẽ cân nhắc để chấp thuận tùy theo từng trường hợp cụ thể. Để tránh
bất kỳ sự hiểu nhầm, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Khách
hàng kiểm tra các thông số chuyên ngành, Khách hàng phải kiểm tra.
1.4.2 TLIPIII có quyền kiểm tra chất lượng nước thải của Khách hàng tại khu vực
nước thải vào đường ống thải nước thải chung của KCN. Khách hàng đồng ý
cho phép các thanh tra được TLIPIII uỷ quyền vào tự do và không bị ngăn cấm
vào bất cứ lúc nào để kiểm tra tất cả hệ thống ống nước và nhà máy xử lý nước
thải trong tất cả công trình trên Lô đất của Khách hàng để đảm bảo phù hợp với

Trang 21 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
các tiêu chuẩn xử lý nước thải. Nếu Khách hàng vi phạm bất cứ quy định nào
trong đây, Khách hàng sẽ phải chấp nhận một cách vô điều kiện về các quyền
hủy bỏ Hợp đồng thuê đất hay Hợp đồng sử dụng đất của TLIPIII, khách hàng
sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán bồi thường cho TLIPIII đối với các vi
phạm theo xác định của TLIPIII và việc bồi thường này được thanh toán theo
yêu cầu của TLIPIII.
1.4.3 Ngoài ra, nếu Khách hàng bị phát hiện xả nước thải không theo các tiêu chuẩn
được công bố trong Điều 5.1.3, TLIPIII sẽ có quyền cấm Khách hàng không
được xả nước thải vào trong đường ống nước thải chung Khu công nghiệp.
Khách hàng sẽ phải chấp nhận một cách vô điều kiện về các quyền hủy bỏ Hợp
đồng thuê đất hay Hợp đồng sử dụng đất của TLIPIII, Khách hàng sẽ chịu trách
nhiệm đối với tất cả khiếu nại và thanh toán cho TLIPIII liên quan đến tất cả
thiệt hại cho đường ống nước thải chung, WWTP và các đường ống và hệ thống
liên quan khác. TLIPIII cũng sẽ có quyền chấm dứt việc cung cấp nước cho
Khách hàng. Khách hàng cũng sẽ chịu trách nhiệm đối với thiệt hại cho môi
trường và khiếu nại của bất cứ bên thứ ba nào bao gồm nhưng không giới hạn
đến các công trình lân cận, người dân của các khu vực xung quanh và/hoặc các
cơ quan chức năng liên quan.

2. Ô nhiễm không khí


2.1 Về kiểm soát ô nhiễm không khí, Khách hàng sẽ tự thu xếp nhằm thỏa mãn các
yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn trong QCVN05:2013/BTNMT; Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh
QCVN06:2009/BTNMT; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ QCVN19:2009/BTNMT; Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ
QCVN20:2009/BTNMT của Bộ TNMT Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ban hành và các quy định khác của chính phủ.
2.2 Khách hàng sẽ tự sắp xếp, nếu cần, như lắp đặt các thiết bị kiểm soát ô nhiễm
mùi nếu các hoạt động của nhà máy sản sinh ra nhiều mùi hôi thối nhằm không
thể thấy rõ được ở điểm cách một (01) mét lùi vào bên trong từ bất kỳ đường
giới hạn (sở hữu) của Lô đất đó.

3. Ô nhiễm tiếng ồn
3.1 Tiếng ồn phát ra từ bất kỳ nguồn nào trong KCN sẽ được kiểm soát hiệu quả
bằng các nguyên vật liệu hút âm hay các phương tiện phù hợp khác nhằm tuân
thủ Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN26:2010/BTNMT do Bộ
TNMT của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành và các sửa
đổi nếu có.

Trang 22 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
4. Chất thải rắn
4.1 Khách hàng sẽ tự sắp xếp với một công ty do TLIPIII uỷ quyền để di chuyển
và đổ bỏ chất thải tới bãi chứa hay hệ thống xử lý chất thải khác.
4.2 Các kho chứa chất thải rắn bên ngoài sẽ được cho phép với sự phê chuẩn trước
của TLIPIII chỉ khi nó chứa đồ chứa chất thải rắn hay các contenơ chở rác phải
đủ lớn để chứa và thu gom và phải được lắp đặt bên trong Lô đất.

4.3 Khách hàng phải đảm bảo các thùng chứa nói trên và các contenơ chứa rác bên
ngoài được đặt cách xa các khu lân cận như nêu tại Điều 4.1.2 và được thiết kế
sao cho không nhìn thấy được từ các Đường nội bộ.
4.4 Khách hàng phải có các qui định đầy đủ và hiệu quả về việc loạ bỏ các chất
thải bao gồm nhưng không giới hạn bởi các chất làm ô nhiễm phát sinh từ Lô
đất của họ, đáp ứng và thoả mãn yêu cầu của TLIPIII và các cơ quan chức
năng liên quan. Trường hợp Khách hàng vi phạm các qui định này sẽ phải chịu
trách nhiệm có các biện pháp khắc phục trong vòng mười bốn (14) ngày sau
khi được TLIPIII thông báo trừ khi TLIPIII có yêu cầu Khách hàng có các biện
pháp khắc phục khẩn cấp theo ý muốn riêng của TLIPIII. Hơn nữa, TLIPIII có
thể thực hiện các biện pháp khắc phục được coi là cần thiết theo ý riêng của
TLIPIII và áp đặt các phí, chi phí xảy ra theo đó cho Khách hàng.

5. Khác
5.1 Việc sử dụng các chất làm suy yếu ôzôn sẽ được qui định và thực hiện theo các
qui định của Hiệp ước Montreal và các qui định hiện hành của Chính phủ

5.2 Khách hàng sẽ tự sắp xếp nếu cần thiết như lắp đặt Các thiết bị kiếm soát độ
rung cho các trang thiết bị yêu cầu nếu các hoạt động của nhà máy gây ra độ
rung của đất mà có thể cảm nhận được tại điểm cách 1 mét từ bất kỳ đường giới
hạn nào của Lô đất đó.
Khách hàng sẽ tự sắp xếp để phù hợp với tiêu chuẩn của Quy Chuẩn Việt Nam
về độ rung QCVN27: 2010/BTNMT được phát hành bởi Bộ Tài Nguyên và
Môi trường của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các bản sửa đổi,
nếu có
5.3 Liên quan đến việc sử dụng, sản xuất, lưu kho, sắp xếp và giải quyết các
nguyên vật liệu nguy hiểm và độc hại trong KCN, Khách hàng sẽ nghiêm chỉnh
tuân thủ các luật áp dụng, qui định, thông báo và yêu cầu từ TLIPIII theo từng
thời điểm và theo trách nhiệm và chi phí riêng của mình sẽ xử lý, quản lý an
toàn hoặc vứt bỏ các vật liệu nguy hiểm và độc hại và chất thải bao gồm nhưng
không hạn chế đến chất thải công nghiệp.
5.4 Khách hàng và nhà thầu hoặc hãng vận tải sẽ không vứt, đánh rơi hay đổ rác và

Trang 23 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
những vật tương tự nhưng không giới hạn đến lượng đất thừa trong bất cứ khu
vực nào của KCN và vùng lân cận trừ trường hợp những nơi được chỉ định theo
bất cứ quy định nào trong các Nội quy này. Trường hợp Khách hàng, hoặc nhà
thầu hoặc hãng vận tải không thực hiện đúng, Khách hàng sẽ chịu mọi trách
nhiệm để di chuyển rác này hoặc thanh toán cho TLIPIII các chi phí mà TLIPIII
phải trả để làm việc này.
5.5 Khách hàng sẽ phải đệ trình tới TLIPIII báo cáo (theo Phụ Lục 7) về khối lượng
(tấn) của: khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt và những
vấn đề liên quan đến biện pháp xử lý cho hàng năm vào ngày 25 tháng 12 năm
đó.

Điều 6 CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

1. Sự vi phạm

Trường hợp Khách hàng không tuân thủ hay vi phạm các quy định của các Nội quy
này hay không tuân thủ các luật áp dụng hay qui tắc và yêu cầu của các cơ quan có
thẩm quyền của Chính phủ ngoài quyền khiếu nại bồi thường các hư hỏng, mất mát từ
Khách hàng do các vi phạm đó gây ra, TLIPIII sẽ có quyền gửi thông báo mặc định
cho Khách hàng nêu rõ các vi phạm của Khách hàng và nêu ra biện pháp khắc phục
yêu cầu đối với Khách hàng đó. Trường hợp Khách hàng không có biện pháp khắc
phục vi phạm trong vòng mười bốn (14) ngày từ ngày có thông báo thì TLIPIII có thể
(nhưng không bắt buộc phải) thực hiện các quyền và biện pháp khắc phục sau đây
ngoài các quyền và biện pháp khắc phục khác được đề cập đến trong ASL hay Hợp
đồng cho thuê do Khách hàng ký.

1.1 Vào trong Lô đất nơi xảy ra các vi phạm nói trên và sử dụng chi phí của Khách
hàng tìm biện pháp khắc phục vi phạm hay không tuân thủ của Khách hàng và
để duy trì hay làm cho các biện pháp đó có hiệu lực đến khi các biện pháp sửa
chữa hay bảo vệ được thực hiện bởi Khách hàng và được TLIPIII chấp thuận
là đúng đắn và thoả mãn; và/hay
1.2 Tiến hành kiện cá nhân hay các cá nhân đã trực tiếp hay gián tiếp gây ra các vi
phạm đó hay ngăn chặn các cá nhân đó tiếp tục hành vi vi phạm và đề làm cho
các vi phạm đó được sửa chữa và để khắc phục các hư hại và chi phí.
1.3 Trường hợp khi thực hiện các biện pháp khắc phục trên, TLIPIII sẽ không chịu
trách nhiệm về bất kỳ hư hại nào cho việc thực hiện đó, miễn là dựa vào sự tin
tưởng đối với việc vào Lô đất và biện pháp xử lý vi phạm.

2. Kiểm tra và bảo dưỡng


TLIPIII và/hay những người được uỷ quyền có quyền kiểm tra và bảo dưỡng vào bất

Trang 24 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
kỳ thời điểm thích hợp nào và trừ trường hợp khẩn cấp theo ý kiến độc quyền của
TLIPIII, với thông báo trước 24 giờ, Lô đất và các công trình cải tiến phục vụ mục
đích xác định sự tuân thủ của Khách hàng với các Biện pháp Bảo vệ các quy tắc này
hay các luật, quy định của Chính phủ Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 7 ĐIỀU KHOẢN VÀ TÍNH CHUYỂN NGHƯỢNG

1. Điều khoản
Các Nội quy này và mọi điều khoản và qui định ở đây (có thể được sửa đổi) sẽ tiếp tục
có hiệu lực tới ngày 13 tháng 10 năm 2065 hay bất kỳ khoảng thời gian gia hạn nào
khác nếu có.
2. Chuyển nhượng các quyền lợi, quyền lực và quyền bảo lưu của TLIPIII

Các quyền lợi, quyền lực và quyền bảo lưu của TLIPIII bao gồm tại đây có thể được
chuyển nhượng cho bất kỳ cá nhân, tổ chức hay đoàn thể nào là chủ sở hữu (hay do
các chủ sở hữu hình thành nên) tài sản trong KCN. Các cá nhân được uỷ quyền đó sẽ
chấp nhận sự uỷ quyền hay thụ lý cho TLIPIII có nhiệm vụ với các quyền lợi, quyền
lực và quyền bảo lưu được uỷ quyền đó. Bên được uỷ quyền sẽ trong phạm vi được uỷ
quyền, có các quyền lợi, quyền lực và quyền bảo lưu tương tự và có các nghĩa vụ và
trách nhiệm tương tự được giao và uỷ quyền bởi TLIPIII.

Điều 8 CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

1. Chi phí quản lý


1.1 TLIPIII sẽ thu phí với mỗi khách hàng (“Phí quản lý”) bao gồm các chi
phí hành chính được cho là cần thiết cho việc quản lý hiệu quả của KCN.
Phí quản lý được tách rời khỏi các chi phí khác mà TLIPIII có thể áp
dụng bao gồm nhưng không giới hạn bởi các chi phí cung cấp nước công
nghiệp, đấu nối các hạ tầng kỹ thuật và tương tự.
1.2 Phí quản lý sẽ được tính cơ bản dựa vào diện tích Lô đất của Khách hàng.
Tổng chi phí sẽ được tính theo tháng và được yêu cầu thanh tóan theo từng
năm.
1.3 Phí quản lý hay tất cả các chi phí khác do TLIPIII quy định có thể thay đổi theo
thời điểm nếu TLIPIII cho rằng cần phải thực hiện do quá trình lạm phát hoặc
các khoản chi phí bất thường khác có thể phát sinh trong quá trình điều hành
KCN, hay khi đưa thêm các tiện ích mới vào KCN, bao gồm nhưng không giới
hạn bởi, việc mở rộng các khu vực/tiện ích, công trình đang hiên hữu và/hoặc
tăng cường công tác bảo vệ hay những việc tương tự. Việc sửa đổi phí quản lý
được áp dụng theo thông báo của TLIPIII và việc chi trả các khoản gia tăng sẽ

Trang 25 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
tuân theo thời hạn nộp còn lại của khoản phí đã được quy định bởi giá trước
đó, nếu có, và được chi trả theo phiếu yêu cầu thanh toán của TLIPIII

2. Lãi và phí thu được đối với lệ phí và cước phí chưa thanh toán
2.1 Nếu quá bảy (7) ngày mà Khách hàng không thanh toán cho TLIPIII theo
những Nội quy này bao gồm các tài liệu đính kèm và các quy tắc, quy định mà
TLIPIII đã đề ra, thì việc thanh toán này sẽ tự động bị tính thêm 2% mỗi tháng
hoặc phải trả theo lãi suất tối đa mà Pháp luật Việt Nam cho phép của tổng
toàn bộ số nợ tính từ ngày hết hạn thanh toán cho đến ngày thanh toán đầy đủ.

2.2 Trong trường hợp của/và thêm vào Điều 8.2.1, phí thu được, nếu có, đối với
nợ quá hạn sẽ được Khách hàng nói trên hoàn trả lại cho TLIPIII theo yêu
cầu của TLIPIII. Bất cứ việc chấm dứt Hợp đồng thuê lại quyền sử
dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng, hoặc Hợp đồng thuê giữa TLIPIII và
Khách hàng nói trên sẽ không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ như
được công bố trong Điều này trước việc chấm dứt hoặc tất cả các quyền
và nghĩa vụ mà TLIPIII có dự định duy trì sau khi chấm dứt.

3. Sửa chữa các hư hại trong các khu vực chung và Khu chức năng

3.1 Nếu tại bất cứ thời điểm nào, bất cứ thiệt hại hay hư tổn nào đến tài sản của
TLIPIII trong KCN bao gồm, nhưng không giới hạn đến tài sản thuộc hoặc
dưới sự kiểm soát của TLIPIII bởi bất cứ hành vi nào của Khách hàng, nhà
thầu, nhà thầu phụ hoặc khách đến thăm, Khách hàng sẽ phải bồi thường cho
TLIPIII tất cả các chi phí và phí mà TLIPIII phải bỏ ra để sửa lại hoặc bồi
thường cho những bên bị các thiệt hại đã nói hoặc sẽ sửa lại tài sản đã nói ở
tình trạng ban đầu mà được TLIPIII hoặc bản thân người bị thiệt hại hài lòng.
Những phương pháp và tiền để bồi thường này sẽ được TLIPIII hoặc người bị
thiệt hại suy xét một cách công bằng, hợp lý.

3.2 Tất cả các chi phí để sửa chữa đối với các thiệt hại đến các khu vực và trang
thiết bị chung mà không thể quy cho bất cứ hành vi nào của một Khách hàng
riêng biệt và Chi phí quản lý không thể trang trải hết thì sẽ được chia ra cho tất
cả các Khách hàng bao gồm cả TLIPIII trong phạm vi KCN theo tỷ lệ dựa
vào diện tích của Lô đất của từng Khách hàng.

4. Bảo hiểm
Khách hàng sẽ mua và duy trì các hợp đồng bảo hiểm với một công ty bảo
hiểm quốc tế hay địa phương uy tín bằng chi phí riêng của mình để bảo hiểm
cho các loại tài sản trong KCN mà có thể bị ảnh hưởng trong suốt quá trình
hoạt động theo yêu cầu hợp lý của TLIPIII vào mọi thời điểm. Khách hàng
sẽ mua và duy trì các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực hoàn toàn bằng chi phí

Trang 26 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
riêng của mình với một công ty bảo hiểm quốc tế hay địa phương.
5. Các luật lệ và quy tắc

5.1 Việc vào và ra trong phạm vi KCN


TLIPIII có quyền quy định việc vào và ra KCN của cá nhân và phương tiện, và
vì thế công bố những quy tắc và quy định liên quan đến việc vào và ra KCN
bao gồm nhưng không giới hạn đến các quy định giao thông có thể hoặc có
hiệu lực ngay hoặc được công bố theo thời điểm, những quy tắc và quy định
này sẽ áp dụng lên tất cả các Khách hàng của KCN, người lao động, đại lý,
khách thăm quan, người đến công tác và bất cứ người nào khác.Tất cả các loại
xe bánh xích/sắt đều bị cấm không được đi trên mặt đường nhựa của TLIPIII
mà không có sự đồng ý bằng văn bản từ TLIPIII. Các loại xe bị cấm đỗ trên
đường của TLIPIII, trong trường hợp dừng xe, lái xe cũng không được dời
khỏi vị trí hay tắt động cơ xe.

5.2 Thông báo cho Khách hàng


5.2.1 Thông báo về tất cả các quy tắc và quy định hiện hành sẽ được TLIPIII gửi đến
tất cả khách hàng, và TLIPIII có quyền thêm vào, sửa đổi hoặc huỷ bỏ những
quy tắc và quy định này tuỳ theo từng thời điểm. Những thay đổi của các quy
tắc và quy định đó sẽ có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày có thông báo
bằng văn bản trừ trường hợp được quy định trong bất cứ điều khoản khác hoặc
đã được ghi chú. Nếu, do các hoàn cảnh đặc biệt, những thay đổi đó cần phải
có hiệu lực ngay lập tức, thì sẽ có hiệu lực theo thông báo.

5.2.2 Khách hàng sẽ thông báo cho TLIPIII về tên, chức vụ, địa chỉ e-mail, số fax và
số điện thoại của (những) người có trách nhiệm liên lạc với TLIPIII. Tất cả các
thông báo và thư từ sẽ được chuyển đến cho (những) người nói trên và/hay
Tổng Giám đốc của Khách hàng bằng e-mail, và/hay fax và/hay thư từ nhân
viên của TLIPIII được uỷ quyền bởi Tổng Giám đốc.Trường hợp, liên lạc
chính thức như được công bố ở đây không thể được tiến hành do các trường
hợp đặc biệt, thì bất cứ cách thức liên lạc thích hợp nào khác sẽ được áp dụng
và được xác nhận bằng văn bản đúng trình tự.
5.3 Trách nhiệm do không tuân thủ
TLIPIII sẽ không có trách nhiệm đối với Khách hàng hay các nhân viên của
Khách hàng, các đại lý, khách thăm hay các khách mời kinh doanh vì sự
không tuân thủ các quy tắc và quy định bao gồm cả các Nội Quy này trong
KCN.
5.4 Trách nhiệm cho việc làm gián đoạn các tiện ích bao gồm nhưng không giới
hạn bởi việc cung cấp nước công nghiệp, điện và viễn thông.
TLIPIII sẽ không có trách nhiệm cho các mất mát hay hư hỏng do Khách hàng

Trang 27 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
gây ra do sự gián đoạn các tiện ích bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc
cung cấp nước công nghiệp, điện và viễn thông do các lý do xảy ra ngoài sự
kiểm soát của TLIPIII hay vì bất kỳ lý do nào khác.

6. Thế chấp

Khách hàng, trong phạm vi cho phép của các luật và qui định hiện hành của
Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sẽ được phép thế chấp quyền sử
dụng đất gắn liền với Lô đất và/hay các công trình cải tiến nào trong Lô đất
với sự đồng ý cho phép trước bằng văn bản của TLIPIII và với các điều kiện
nêu tại Điều 8.7.
7. Chấp thuận và thông báo mang tính xây dựng
Tất cả các điều khoản và qui định của các Nội Quy này sẽ được đưa vào và
nêu ra trong tất cả các thế chấp và tín chấp được thực hiện dựa vào tài sản
thực sự và/hoặc Công trình xây dựng, tuy vậy không một điều khoản nào đã
được đề cập đến sẽ thay thế hoặc làm giảm tính bảo mật hoặc ảnh hưởng tính
hiệu lực của thế chấp hoặc tín chấp đó. Nếu bất kỳ phần tài sản nào được đề
cập trên đây được bán để thế nợ hoặc theo các điều khoản của bất kỳ sự tín
chấp, hoặc bất cứ người mua nào trong sự mua bán đó, và những người kế
nhiệm và uỷ quyền, nắm giữ bất cứ tài sản nào được mua sẽ phải tuân theo
các điều khoản của những Nội quy này.
TLIPIII có quyền không đồng ý cho phép thế chấp quyền sử dụng đất gắn liền
với Lô đất và/hay các công trình cải tiến trong Lô đất hay có quyền từ chối
không đồng ý cho phép nếu các điều kiện sau không thoả mãn yêu cầu
TLIPIII:

- Việc thêm một điều khoản trong thế chấp mà TLIPIII (i) có quyền từ chối
ngay khi Khách hàng gây lỗi theo thế chấp và thế chấp có dự định thực
hiện quyền bán của họ; và (ii) trong trường hợp TLIPIII không thực hiện
quyền quyền từ chối ngay, người thế chấp phải có được sự chấp thuận của
TLIPIII đối với bất cứ việc kinh doanh nào với bên thứ ba; và (iii) nếu
TLIPIII đồng ý với việc kinh doanh với bên thứ ba, sự đồng ý của TLIPIII
là có điều kiện dựa vào bên mua thứ ba ký kết với TLIPIII là họ sẽ có
quyền và nghĩa vụ của khách hàng gốc theo Hợp đồng sử dụng và/hoặc
theo bất cứ hợp đồng nào khác hoặc hợp đồng giao kèo nào giữa các bên;

- Trước khi thực hiện việc thế chấp, người cho vay theo kiểu nhận thế chấp
phải công nhận các quyền nói trên của TLIPIII bằng văn bản.

8. Phân chia và chuyển nhượng quyền sử dụng


Trong mọi trường hợp, khách hàng không được phép phân chia, chuyển nhượng hay

Trang 28 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
chuyển giao bằng cách nào đó bất kỳ quyền sử dụng Lô đất hay công trình cải tiến nào
mà không có sự chấp thuận trước của TLIPIII bao gồm cả trường hợp khi sự chuyển
nhượng hay chuyển giao đó là do sự chuyển nhượng hay chuyển giao toàn bộ hay một
phần công việc kinh doanh hay tài sản của Khách hàng hay trong trường hợp thay đổi
quản lý của Khách hàng. Sẽ được coi là thay đổi quản lý các hoạt động và/hay các
giao dịch bằng cách bán, sát nhập, chuyển nhượng, cơ cấu lại, góp cổ phần, sự trao đổi
hay những điều khác mà kết quả là sự thay đổi trực tiếp hay gián triếp việc là cổ đông
đa số hay quyền sở hữu của Khách hàng hay sự thay đổi (các) cá nhân, (các ) thực thể
hay (các) tổ chức được uỷ quyền quyết định về các vấn đề quan trọng về quản lý liên
quan đến Khách hàng.
TLIPIII sẽ không được từ chối cho phép một cách vô lý các chuyển nhượng hay
chuyển giao đó nhưng có quyền từ chối bất kỳ sự chuyển nhượng, chuyển giao nào
trong trường hợp:
- Việc chuyển nhượng, chuyển giao không phù hợp với luật pháp Nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- TLIPIII không nhận được sự đồng ý và chấp thuận bằng văn bản rằng
người được uỷ quyền sẽ bị ràng buộc bởi Hợp đồng thuê lại Quyền sử
dụng đất gắn với kết cầu hạ tầng này với các điều khoản và điều kiện
tương tự như bên uỷ quyền.
- Các chuyển nhượng, chuyển giao được thực hiện mà vi phạm bất kỳ
qui định nào của Điều này và/hay nói chung hơn là của các Nội quy
này.
Trong mọi trường hợp, sự chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng Lô đất hay các
công trình sẽ chỉ có thể được thực hiện khi người uỷ quyền các quyền hay tài sản đó là
một cá nhân hay thực thể duy nhất.

9. Quyền lợi tích hợp và sự từ bỏ

Việc không thực hiện được về phía TLIPIII hay việc trì hoãn trong thực thi bất cứ
quyền lợi, quyền lực hay biện pháp nào trong Quy định này đều không được hiểu là
hay áp dụng như một sự từ bỏ. Việc thực hiện đơn lẻ hay một phần các quyền trong bất
cứ điều khoàn nào trong Quy định này đều không cản trở việc thực hiện sau này hoặc
việc thực hiện bất cứ quyền nào khác của TLIPIII. Những biện pháp đề cập trong Nội
Quy này mang tính tích hợp và không loại trừ các biện pháp theo luật của SRV.

10. Bảo mật


Nghiêm cấm TLIPIII hay Khách hàng và những người được uỷ quyền và người thừa
hưởng của họ đươc lợi dụng các thông tin liên quan đến việc buôn bán và kinh doanh
của TLIPIII hay của Khách hàng vì bất kỳ mục đích nào khác ngoài các mục đích
theo đúng các Nội Quy này trừ khi được yêu cầu một cách hợp pháp bởi các cơ quan

Trang 29 trên tổng số 30


Quy Định Nội Bộ
Khu công nghiệp Thăng Long Vĩnh Phúc
của chính phủ Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
11. Giải thích

11.1 Luật điều chỉnh


Các Nội Quy này được chi phối và hiểu theo luật pháp Nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam.
11.2 Các giải pháp
Không có giải pháp nào của bất cứ quy định cụ thể nào của Nội quy này là
độc lập với bất kỳ giải pháp khác, và mỗi giải pháp sẽ tích lũy lại và thêm vào
các giải pháp hiện hành và tiếp theo nó.

11.3 Toàn bộ các qui định


Nếu bất kỳ điều khoản hay Quy Định nào ở đây hay việc áp dụng chúng cho
bất kỳ ai hay bất kỳ hoàn cảnh nào sẽ được coi là không có hiệu lực hay
không thể thi hành được ở mức độ nào đó thì các điều khoản còn lại của các
qui định này hay việc áp dụng các điều khoản hay qui định đó cho các cá nhân
hay hoàn cảnh khác thì nó được coi là không có hiệu lực hay không thể thi
hành được và sẽ không bị ảnh hưởng và bất kỳ điều khoản của Nội quy này sẽ
có hiệu lực đầy đủ theo quy định của Luật pháp nước Việt Nam.
12. Trọng tài
Bất cứ một tranh chấp nào mà các bên không thể giải quyết bằng thương lượng và hoà
giải trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày tranh chấp xảy ra thì TLIPIII có thể
quyết định đưa ra giải quyết ở Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam để đi đến
quyết định bắt buộc cuối cùng hoặc giải quyết ở Toà án có thẩm quyền của Việt Nam.
13. Ngôn ngữ
Mọi thông báo, đệ trình, chấp thuận, thông tin, quy tắc, phúc đáp bằng văn bản và các
nguyên tắc bao gồm nhưng không giới hạn các quy tắc này sẽ được làm bằng Tiếng
Anh. Các bản dịch sang các ngôn ngữ khác không phải là Tiếng Anh có thể dành cho
các mục đích tham khảo chỉ trong trường hợp TLIPIII coi đó là cần thiết sau khi xem
xét cẩn trọng. Trường hợp có sự khác biệt giữa bản Tiếng Anh và bản dịch, bản Tiếng
Anh sẽ được ưu tiên áp dụng.
14. Quyền riêng biệt
TLIPIII có quyền sửa đổi bất cứ điều khoản nào trong các quy tắc này theo các quy
định hướng dẫn nêu ra trong Điều 1.2 và đảm bảo lợi ích chung trong KCN.
15. Ngày hiệu lực
Nội quy này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Trang 30 trên tổng số 30

You might also like