You are on page 1of 120

Mẫu số 01A (webform trên Hệ thống)

PHẠM VI CUNG CẤP

A. PHẠM VI CUNG CẤP HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ:


Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các hàng hóa yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục hàng hóa với số lượng,
chủng loại yêu cầu và các mô tả, diễn giải chi tiết (nếu cần thiết).
Ngày giao hàng (2)
Ngày giao hàng
Ngày giao hàng
Khối muộn nhất
Danh mục hàng Đơn vị Địa điểm sớm nhất
STT lượn Mô tả hàng hóa(1) [ghi số ngày kể
hóa tính dự án [ghi số ngày kể từ
g từ ngày hợp
ngày hợp đồng có
đồng có hiệu
hiệu lực]
lực]
Bao gồm các thiết bị:
- Bộ bảo vệ dòng điện không cân
bằng 50Ub: 02 bộ.
- Bộ điều khiển mức ngăn BCU: 01
bộ.
- Ethernet switch: 02 bộ TBA
- Bộ lựa chọn thời điểm đóng/cắt 500kV
máy cắt tụ: 01 bộ. Đông Anh
Tủ điều khiển bảo - Rơ le giám sát mạch cắt (F74): 1 lô. hiện có tại
1 vệ ngăn tụ bù 110kV Tủ 01 - Rơ le Trip/lockout (86): 2 bộ. xã Thụy 90 ngày 90 ngày
E04 Lâm,
- Các bộ thử nghiệm: 01 lô.
huyện
- MIMIC điều khiển dự phòng bao Đông Anh,
gồm: Các khóa, nút bấm, đèn báo… TP. Hà Nội
phục vụ điều khiển và lựa chọn vị
trí: 01 lô
- Phụ kiện đi kèm tủ như rơ le trung
gian, rơ le thời gian, cầu chì, con
nối, áp tô mát, hàng kẹp, nhãn, dây
điện đấu nối trong nội bộ tủ…:1 lô..
Ngày giao hàng (2)
Ngày giao hàng
Ngày giao hàng
Khối muộn nhất
Danh mục hàng Đơn vị Địa điểm sớm nhất
STT lượn Mô tả hàng hóa(1) [ghi số ngày kể
hóa tính dự án [ghi số ngày kể từ
g từ ngày hợp
ngày hợp đồng có
đồng có hiệu
hiệu lực]
lực]

TBA
Các thiết bị và phụ Bao gồm các thiết bị: 500kV
kiện cần thiết lắp bổ
sung cho tủ BVTC - Bộ mức ngăn của BVTC: 01 bộ (lắp Đông Anh
tại tủ ĐKBV E04+RP) hiện có tại
110kV để hoàn thiện
2 Lô 1 xã Thụy 90 ngày 90 ngày
hệ thống bảo vệ - Cáp quang đấu nối từ bộ mức ngăn Lâm,
thanh cái phù hợp đến bộ trung tâm: 01 lô huyện
với sơ đồ điện chính
- Bộ thử nghiệm: 01 lô Đông Anh,
sau mở rộng
- Phụ kiện: 01 lô TP. Hà Nội

TBA
Thiết bị và phụ kiện 500kV
phục vụ đấu nối các Đông Anh
thiết bị điều khiển Bao gồm các thiết bị: hiện có tại
3 bảo vệ của phần mở Lô 1 Thiết bị và phụ kiện (cáp quang, xã Thụy 90 ngày 90 ngày
rộng với hệ thống switch...) phục vụ đấu nối các thiết bị Lâm,
điều khiển máy tính điều khiển bảo vệ của phần mở rộng huyện
hiện có tại trạm với hệ thống điều khiển máy tính hiện Đông Anh,
có tại trạm TP. Hà Nội
Ngày giao hàng (2)
Ngày giao hàng
Ngày giao hàng
Khối muộn nhất
Danh mục hàng Đơn vị Địa điểm sớm nhất
STT lượn Mô tả hàng hóa(1) [ghi số ngày kể
hóa tính dự án [ghi số ngày kể từ
g từ ngày hợp
ngày hợp đồng có
đồng có hiệu
hiệu lực]
lực]
Bao gồm các thiết bị:
Cung cấp các thiết bị phụ kiện cần thiết TBA
Cung cấp các thiết 500kV
để hiệu chỉnh, hoàn thiện hệ thống
bị, phụ kiện cần thiết mạch nhị thứ phù hợp với sơ đồ mới Đông Anh
để hiệu chỉnh, hoàn của trạm bao gồm: rơ le trung gian, thời hiện có tại
4 Lô 1 gian, rơ le chốt, áp tô mát, thanh ray, xã Thụy 90 ngày 90 ngày
thiện hệ thống mạch
hàng kẹp đấu dây, đầu cốt, cáp đấu nối Lâm,
nhị thứ phù hợp với nội bộ...Trong đó bao gồm cả các rơ le huyện
sơ đồ mới của trạm trung gian nhân tiếp điểm của các thiết Đông Anh,
bị liên quan như dao nối đất thanh cái, TP. Hà Nội
áp tô mát biến điện áp thanh cái,.
Bao gồm các thiết bị: TBA
500kV
- 01 công tơ ccx 0,5 trang bị mới cho
Đông Anh
ngăn tụ bù 110kV lắp mới (lắp tại tủ
Thiết bị đo đếm điện hiện có tại
công tơ M1).
5 năng Lô 1 xã Thụy 90 ngày 90 ngày
- Cáp thông tin UTP-CAT6 và các phụ Lâm,
kiện (phục vụ kết nối multidrop giữa huyện
công tơ với máy tính): Loại: 8 ruột: Đông Anh,
20m TP. Hà Nội
Ngày giao hàng (2)
Ngày giao hàng
Ngày giao hàng
Khối muộn nhất
Danh mục hàng Đơn vị Địa điểm sớm nhất
STT lượn Mô tả hàng hóa(1) [ghi số ngày kể
hóa tính dự án [ghi số ngày kể từ
g từ ngày hợp
ngày hợp đồng có
đồng có hiệu
hiệu lực]
lực]
TBA
500kV
Đông Anh
Tủ đấu dây ngoài Tủ đấu dây ngoài trời bằng Inox 304, hiện có tại
7 Tủ 1 vỏ dày tối thiểu 2mm, bao gồm hệ xã Thụy 90 ngày 90 ngày
trời cho ngăn lộ
thống áp tô mát, hàng kẹp đấu nối, rơ le Lâm,
trung gian, hệ thống sấy, chiếu sáng, huyện
thông gió, nhãn mác, cầu đấu…để hoàn Đông Anh,
thiện tủ. TP. Hà Nội
TBA
500kV
Tủ đấu dây ngoài trời loại tủ treo trên Đông Anh
Tủ đấu dây biến trụ đỡ biến điện áp, bằng Inox 304, vỏ hiện có tại
8 Tủ 1 dày tối thiểu 2mm, bao gồm hệ thống xã Thụy 90 ngày 90 ngày
điện áp 3 pha
áp tô mát, hàng kẹp đấu nối, rơ le trung Lâm,
gian, hệ thống sấy, chiếu sáng, thông huyện
gió, nhãn mác, cầu đấu…để hoàn thiện Đông Anh,
tủ. TP. Hà Nội
Ngày giao hàng (2)
Ngày giao hàng
Ngày giao hàng
Khối muộn nhất
Danh mục hàng Đơn vị Địa điểm sớm nhất
STT lượn Mô tả hàng hóa(1) [ghi số ngày kể
hóa tính dự án [ghi số ngày kể từ
g từ ngày hợp
ngày hợp đồng có
đồng có hiệu
hiệu lực]
lực]
Cáp lực hạ áp, cáp điều khiển, cáp kiểm
tra và các phụ kiện cần thiết để đấu nối
TBA
cho tất cả các thiết bị để hoàn thiện dự
500kV
CÁP LỰC HẠ ÁP, án, bao gồm: đấu nối giữa các thiết bị
Đông Anh
lắp mới (theo gói thầu này, kể cả các
CÁP ĐIỀU KHIỂN hiện có tại
thiết bị được cung cấp từ các gói thầu
9 xã Thụy 90 ngày 90 ngày
& PHỤ KIẾN ĐẤU khác cho dự án) và cải tạo ghép nối các
Lâm,
NỐI CÁP: thiết bị lắp mới với hệ thống mạch hiện
huyện
hữu của trạm: 01 lô (nhà thầu chịu trách
Đông Anh,
nhiệm tính toán số lượng cáp đủ dùng
TP. Hà Nội
cho dự án). Số lượng cáp tạm tính
(XLPE/PVC và FR-PVC) như sau:
TBA
500kV
Cáp lực hạ áp ruột đồng cách điện
Đông Anh
Cáp lực hạ áp cấp PVC hoặc XLPE, vỏ chống bén cháy.
hiện có tại
nguồn gồm các loại Điện áp 600/1000V, đáp ứng tiêu chuẩn
9.1 xã Thụy 90 ngày 90 ngày
IEC60502 về cấu trúc cáp và tiêu chuẩn
sau Lâm,
IEC332 về chống bén lửa (Flame
huyện
Propagation Tests)
Đông Anh,
TP. Hà Nội
Tiết diện 2x4mm2 1200 m
Ngày giao hàng (2)
Ngày giao hàng
Ngày giao hàng
Khối muộn nhất
Danh mục hàng Đơn vị Địa điểm sớm nhất
STT lượn Mô tả hàng hóa(1) [ghi số ngày kể
hóa tính dự án [ghi số ngày kể từ
g từ ngày hợp
ngày hợp đồng có
đồng có hiệu
hiệu lực]
lực]
Tiết diện 2x6mm2 800 m
Tiết diện 4x4mm2 50 m
Tiết diện 4x6mm2 50 m
TBA
Cáp điều khiển ruột đồng, cách điện 500kV
PVC hoặc XLPE, vỏ chống bén cháy, Đông Anh
Cáp điều khiển, tín
chống nhiễu hiện có tại
9.2 hiệu gồm các loại Điện áp 600/1000V, đáp ứng tiêu chuẩn xã Thụy 90 ngày 90 ngày
sau: IEC60502 về cấu trúc cáp và tiêu chuẩn Lâm,
IEC332 về chống bén lửa (Flame huyện
Propagation Tests) Đông Anh,
TP. Hà Nội
Tiết diện 4x4mm2 1000 m
Tiết diện
150 m
4x2.5mm2
Tiết diện
120 m
7x2.5mm2
Tiết diện
120 m
12x2.5mm2
Ngày giao hàng (2)
Ngày giao hàng
Ngày giao hàng
Khối muộn nhất
Danh mục hàng Đơn vị Địa điểm sớm nhất
STT lượn Mô tả hàng hóa(1) [ghi số ngày kể
hóa tính dự án [ghi số ngày kể từ
g từ ngày hợp
ngày hợp đồng có
đồng có hiệu
hiệu lực]
lực]
Tiết diện
150 m
12x1.5mm2
Tiết diện
150 m
7x1.5mm2
Tiết diện
550 m
19x1.5mm2
Các phụ kiện đấu nối cáp cần thiết để
hoàn thiện bao gồm: côliê tiếp địa cổ
cáp, ống nhựa kèm phụ kiện luồn cáp,
đầu cáp, định vị cổ cáp (cable gland) TBA
bằng inox hoặc đồng thau, dây siết đầu 500kV
Đông Anh
cáp bằng inox, bảng tên cáp, bảng tên
hiện có tại
9.3 Phụ kiện đấu cáp Lô 1 đánh dấu đi trong mương cáp, đầu cốt xã Thụy 90 ngày 90 ngày
các loại, ghen số, chụp đầu cáp, dây Lâm,
tiếp địa cáp, dây bó các loại, băng huyện
keo, ... Đông Anh,
TP. Hà Nội
Cáp tiếp địa Cu-50mm2 đấu từ tủ điều
khiển bảo vệ trong nhà xuống giá cáp
hoặc hệ thống tiếp địa toàn trạm trong
nhà đặt tủ: 01 lô
Các yêu cầu quan trọng:
1. Nhà thầu phải có trách nhiệm cung cấp và lắp đặt toàn bộ VTTB nhị thứ thuộc phạm vi gói thầu, bao gồm cả hạng mục thí
nghiệm hiệu chỉnh SCADA, các phụ kiện liên quan đến niêm phong kẹp chì hệ thống đo đếm điện năng. Nhà thầu phải tự thu
thập tài liệu, khảo sát về hệ thống nhị thứ hiện có tại trạm, liên quan đến việc lắp mới các thiết bị thuộc gói thầu này để thiết kế,
hiệu chỉnh các mạch hiện có cho phù hợp và bổ sung các vật tư, phụ kiện cần thiết để hoàn thiện hệ thống mạch nhị thứ. Bên
mời thầu sẽ hỗ trợ cung cấp tài liệu hiện trạng (nếu có). Giá chào thầu cho hạng mục này không được thay đổi.
2. Nhà thẩu phải chịu trách nhiệm thiết kế chi tiết sơ đồ mạch nhị thứ và đấu nối mạch bao gồm cả phần thiết bị, vật liệu lắp lẻ
(thiết kế và cung cấp đầy đủ: rơ le trung gian, rơ le latching, hàng kẹp, khóa, áp tô mát, thanh ray, hàng kẹp đấu dây, đầu cốt,
cáp đấu nội bộ …; hoàn thiện hệ thống bảo vệ so lệch thanh cái, mạch điều khiển, bảo vệ, đo lường các ngăn lộ hiện hữu liên
quan khi hoàn thiện sơ đồ trạm. Hệ thống mạch nhị thứ lắp mới phải kết nối với hệ thống mạch hiện hữu tạo thành một hệ thống
thống nhất, đồng bộ với hệ thống hiện hữu & phù hợp với sơ đồ mới của trạm. Hệ thống mạch nhị thứ do nhà thầu cung cấp
phải thể hiện đầy đủ chi tiết phần mạch hiện hữu cần tháo dỡ & phần kết nối mới. Tất cả các thiết bị, vật tư và phụ kiện cần
thiết cho công tác đấu nối này phải được nhà thầu tính toán và phải bao gồm trong giá chào thầu đến khi hoàn thiện và đóng
điện công trình.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thực hiện thiết kế cải tạo mạch nhị thứ nội bộ các tủ hiện hữu liên quan và cung cấp toàn bộ vật
tư, phụ kiện để thực thiện cải tạo mạch nội bộ tủ và phải được tính toán bao gồm trong giá chào thầu cho đến khi hoàn thành
đóng điện công trình.
4. Căn cứ vào phạm vi cung cấp và các bản vẽ tham khảo, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm nghiên cứu quy mô của dự án, đi khảo
sát thực tế tại trạm, tính toán và cung cấp một khối lượng cáp lực hạ áp và cáp điều khiển đủ dùng cho dự án (bao gồm cả các
kết nối liên quan đến thiết bị được mua mới hoặc điều chuyển từ gói thầu khác như máy cắt, dao cách ly, biến dòng điện, biến
điện áp, ... và cải tạo mạch hiện hữu để hoàn thiện toàn bộ hệ thống mạch phù hợp với sơ đồ mới của trạm, những phát sinh
trong quá trình thi công). Giá chào thầu cho hạng mục này không được thay đổi.
5. Nhà thầu phải khảo sát hệ thống điều khiển bảo vệ máy tính hiện hữu SICAM PAS tại TBA 500kV Đông Anh để xác định
chính xác phạm vi cung cấp cần thiết hoặc đề xuất các giải pháp trong phạm vi cung cấp (để cung cấp vật tư, vật liệu) sao cho
hoàn toàn phù hợp với việc bổ sung ngăn lộ 110kV trong hệ thống điều khiển máy tính tại trạm biến áp thuộc dự án này. Vật tư
thiết bị lắp mới phải được thử nghiệm xuất xưởng (FAT) để chứng minh tính đáp ứng và phù hợp với các quy định hiện hành
của EVN, EVNNPT.
6. Nhà thầu có trách nhiệm khảo sát sơ đồ mạng LAN kết nối với hệ thống máy tính hiện hữu và cung cấp các VTTB cần thiết
(Bao gồm cả Switch, Ethermet…) để hoàn thiện sơ đồ mạng LAN TBA 500kV Đông Anh đảm bảo khả năng kết nối cho các
thiết bị lắp mới phù hợp với cấu trúc mạng LAN hiện hữu trạm. Chi phí này bao gồm trong giá chào thầu.
7. Đối với rơle F87B: Nhà thầu khảo sát, cập nhật hệ thống bảo vệ so lệch thanh cái 110kV hiện hữu và cung cấp đầy đủ thiết bị,
phụ kiện cần thiết để bổ sung cho các ngăn lộ lắp mới.
8. Số lượng IEDs trong mỗi tủ điều khiển bảo vệ, nhà thầu phải chào đúng và đủ theo yêu cầu của HSMT.Các Rơ le bảo vệ, BCU
phải đảm bảo kết nối được với hệ thống máy tính điều khiển hiện hữu.
9. Đối với ngăn lộ 110kV: Mỗi ngăn lộ yêu cầu cung cấp 1 bộ BCU độc lập với rơle bảo vệ.
10. Yêu cầu thiết kế mạch, chủng loại rơ le trung gian, rơ le chốt (latching) đáp ứng yêu cầu tại công văn số 5608/EVNNPT-KT,
ngày 31/12/2014 của Tổng Công ty Truyền tải điện quốc gia, về việc “kiểm tra, thay thế và thí nghiệm rơ le trung gian tại các
trạm biến áp”. Đồng thời theo một số nguyên tắc cơ bản sau:
+ Tất cả các BCU ngăn máy cắt phải cấp đủ áp đo lường từ 2 phía máy cắt để thực hiện chức năng đo lường.
+ Đối với các In/Out cho mạch truyền cắt phải sử dụng In/Out trên rơ le chính không sử dụng In/Out trên các I/O mở rộng (nếu
có)
+ Các cuộn dòng không sử dụng phải đưa về tủ đấu dây trung gian của ngăn rồi cầu tắt và nối đất tại tủ chung.
+ Các mạch dòng có sử dụng rơ le chốt hoặc rơ le trung gian để chuyển mạch phải đảm bảo tính độc lập, không sử dụng chung
một rơ le chốt để đấu mạch dòng cho hai rơ le bảo vệ (hoặc BCU, hoặc công tơ).
+ Tất cả các thiết bị đóng cắt phải đưa đủ cả trạng thái đóng và trạng thái cắt vào rơ le bảo vệ và/hoặc BCU (kể cả trạng thái
không khai thác làm liên động).
+ Các mạch sử dụng rơ le chốt phải có thiết kế sơ đồ logic (basic design) và các rơ le chốt trang bị mới phải được giám sát trên
hệ thống máy tính.
11. Nhà thầu phải cử cán bộ kỹ thuật để hiệu chỉnh sai sót sơ đồ mạch nhị thứ trong quá trình thí nghiệm (nếu có) và cử cán bộ kỹ
thuật phối hợp, hỗ trợ các đơn vị thực hiện cấu hình hệ thống máy tính trong quá trình thực hiện tại hiện trường đảm bảo đồng
bộ trong quá trình thiết kế, thi công cấu hình máy tính, cấu hình rơ le bảo vệ, BCU… cho đến khi nghiệm thu đóng điện và xử
lý tồn tại hoàn thành. Chi phí này bao gồm trong giá chào thầu.
12. Nhà thầu chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ các phần mềm, keys, License keys,… của tất các các thiết bị cung cấp để kết nối
đồng bộ các thiết bị lắp mới với hệ thống hiện hữu.
13. Nhà thầu chịu trách nhiệm thực hiện giám sát quá trình lắp đặt, thử nghiệm, phối hợp nghiệm thu các thiết bị, hàng hóa cung
cấp theo gói thầu và xử lý các khiếm khuyết của hàng hóa nhà thầu chào.
14. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm bảo hiểm cho quá trình vận chuyển, bốc dỡ tháo lắp hàng hóa từ nơi sản xuất đến nhà kho tại
chân công trình
15. Phạm vi cung cấp trên bao gồm chi phí làm thủ tục nhập khẩu, tiếp nhận, lưu kho, lưu bãi, bảo quản, bảo dưỡng; chi phí vận
chuyển và các chi phí cần thiết khác để giao hàng đến địa điểm yêu cầu; và đáp ứng các nội dung yêu cầu khác trong Chương
V-Yêu cầu về mặt kỹ thuật.
16. Trên cơ sở các bản vẽ đưa ra trong phụ lục các bản vẽ tham khảo, Nhà thầu phải tính toán và đưa ra (đối với các hạng mục có
số lượng chào theo lô như mô tả ở phần trên) với số lượng vật tư thiết bị phù hợp và đủ dùng cho dự án. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm cung cấp đầy đủ về bất kỳ số lượng vật tư thiết bị thiếu hụt mà không được tăng giá thầu.
17. Nhà thầu được yêu cầu chào đủ số lượng cáp điều khiển và cáp lực trong HSMT để làm cơ sở đánh giá và ký kết hợp đồng.
Trong giai đoạn thực hiện, nhà thầu phải có trách nhiệm:
Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát, thiết kế, tính toán để xác định khối lượng cáp cụ thể thi công cho dự án và trình cho Chủ
đầu tư xem xét phê duyệt. Trong trường hợp có sự thay đổi thì hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng trên cơ sở đơn giá hợp đồng ký
kết (tổng giá trị sau khi ký phụ lục hợp đồng hiệu chỉnh khối lượng cáp không được vượt quá tổng giá trị của hạng mục cáp lực
và cáp điều khiển theo phụ lục giá hợp đồng ban đầu và giá chào thầu).
Nhà thầu chịu trách nhiệm về khối lượng cáp do nhà thầu thiết kế tính toán. Trong trường hợp khối lượng cáp thi công thực tế
sai khác so với khối lượng cáp được chủ đầu tư phê duyệt khi ký phụ lục hợp đồng thì trách nhiệm thuộc Nhà thầu và Nhà thầu
phải khắc phục đảm bảo yêu cầu dự án: (i) số lượng thiếu: Cấp bổ sung để hoàn thiện; (ii) khối lượng thừa: Căn cứ đơn giá hợp
đồng để cắt giảm.
18. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thực hiện các công việc SCADA liên quan đến việc lắp mới các ngăn lộ 110kV trong đề án này.
19. Tất cả các thiết bị, phần mềm cung cấp phải được bảo hành trong thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu này kể từ ngày lắp
đặt, cài đặt với dịch vụ hổ trợ và bảo hành được cung cấp trong 24/24h.
Ghi chú:
(1) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương V.
(2) Ngày giao hàng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật nêu tại Chương V.
Trường hợp gói thầu chia phần (lô), bên mời thầu phải điền rõ tên từng phần (lô) và các hàng hóa như Mẫu này.

Mẫu số 01B (webform trên Hệ thống)

CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN (1)


Bên mời thầu liệt kê danh mục các dịch vụ liên quan để thực hiện gói thầu theo bảng sau:
Khối lượng Địa điểm thực hiện Ngày hoàn thành
STT Mô tả dịch vụ Đơn vị tính
mời thầu dịch vụ dịch vụ(2)
I DỊCH VỤ PHẦN NHỊ THỨ
Vận chuyển VTTB nhị thứ cung cấp đến chân
Tại kho bên bán TBA
1 công trình (bao gồm cả phí bảo hiểm vận 01 Lô 90 ngày
500kV Đông Anh
chuyển và các chi phí khác liên quan).
2 Thực hiện các dịch vụ để hoàn thiện hệ thống 01 Lô Tại cơ quan có thẩm 30 ngày
đo đếm điện năng của trạm phù hợp với sơ đồ quyền
mới: - Kiểm định và phê duyệt mẫu công tơ:
01 công tơ cấp chính xác 0,5 phục vụ mua
bán điện cho 01 điểm đo đếm tại tụ bù
Khối lượng Địa điểm thực hiện Ngày hoàn thành
STT Mô tả dịch vụ Đơn vị tính
mời thầu dịch vụ dịch vụ(2)
110kV. - Lắp đặt, kết nối, khai báo bổ sung,
thử nghiệm để hoàn thiện và đưa vào hoạt
động hệ thống đo đếm điện năng cho ngăn tụ
bù 110kV lắp mới, truyền dữ liệu đo đếm
điện năng tại trạm và các đơn vị liên quan
(A0, EVNNPT…) phù hợp theo quy định
hiện hành: 01 lô
Đào tạo và chuyển giao công nghệ thực hiện
Tại TBA 500kV
cài đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị lựa
3 01 Lô Đông Anh và các đầu 30 ngày
chọn thời điểm đóng cắt phù hợp với máy cắt
liên quan
tụ cấp trong gói thầu khác
Thực hiện các công việc thí nghiệm hiệu
chỉnh, SCADA liên quan đến việc lắp mới
ngăn tụ 110kV trong đề án này.
- Thử nghiệm ghép nối End to End giữa Tại TBA 500kV
4 trạm và A0. 01 Lô Đông Anh và các đầu 30 ngày
- Thử nghiệm ghép nối End to End giữa liên quan
trạm và A1.
- Thử nghiệm ghép nối End to End giữa
trạm và B01..
Đấu nối bổ sung, sửa đổi các mạch cấp
5 nguồn, mạch dòng, mạch điều khiển, tín hiệu, Tại TBA 500kV
01 Lô 30 ngày
liên động,...cho phù hợp với việc thay thế các Đông Anh
trang thiết bị trong đề án.
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ NHỊ THỨ
II
Tại TBA 500kV
1 Tủ điều khiển bảo vệ ngăn tụ bù 110kV 1 Tủ 30 ngày
Đông Anh
Khối lượng Địa điểm thực hiện Ngày hoàn thành
STT Mô tả dịch vụ Đơn vị tính
mời thầu dịch vụ dịch vụ(2)
Các thiết bị và phụ kiện cần thiết lắp bổ sung
cho tủ BVTC 110kV để hoàn thiện hệ thống Tại TBA 500kV
2 1 Lô 30 ngày
bảo vệ thanh cái phù hợp với sơ đồ điện chính Đông Anh
sau mở rộng
Thiết bị và phụ kiện phục vụ đấu nối các thiết
Tại TBA 500kV
3 bị điều khiển bảo vệ của phần mở rộng với hệ 1 Lô 30 ngày
Đông Anh
thống điều khiển máy tính hiện có tại trạm
Thiết bị đo đếm điện năng Tại TBA 500kV
4 1 Lô 30 ngày
Đông Anh
Tại TBA 500kV
5 Tủ đấu dây ngoài trời cho ngăn lộ 1 Tủ 30 ngày
Đông Anh
Tại TBA 500kV
6 Hộp đấu dây biến điện áp 3 pha 1 Hộp 30 ngày
Đông Anh
Cáp lực hạ áp, cáp điều khiển & phụ kiện đấu Tại TBA 500kV
7 1 Lô 30 ngày
nối cáp Đông Anh
3- CÁC BẢN VẼ
Khối Ghi
STT Mô tả Đơn vị
lượng chú
A Phần nhị thứ
1 Tài liệu phê duyệt: Bộ 05
- Sơ đồ phương thức rơ le bảo vệ và đo lường.
- Bản vẽ đấu nối thiết bị lắp mới vào hệ thống điều khiển máy tính hiện có.
- Sơ đồ kết nối hệ thống đo đếm, đo xa
- Bản vẽ bố trí thiết bị mặt trước và bên trong tủ điều khiển bảo vệ kèm liệt kê thiết bị và
vật liệu lắp bổ sung.
- Các bản vẽ sơ đồ nguyên lý bảo vệ rơ le, sơ đồ logic điều khiển, ma trận cắt từ bảo vệ,
nguyên lý cấp nguồn điều khiển, đo lường, bảo vệ, cảnh báo…, bảng tín hiệu cảnh báo.
- Bản vẽ chi tiết sơ đồ mạch điều khiển, đo lường & bảo vệ (bao gồm cả phần mạch cải
tạo và hiện hữu có liên quan).
- Bản vẽ kích thước, hướng dẫn xây dựng và lắp đặt.
- Các bảng tính toán cần thiết để chứng minh sự phù hợp của các thiết bị được cung cấp
như tiết diện cáp hạ áp, áp tô mát,…
- Bảng đấu nối nội bộ thiết bị và tủ bảng.
- Bảng đấu nối & liệt kê, tổng kê cáp.
- Catalogue thiết bị.
- Tài liệu và các file cấu hình theo tiêu chuẩn IEC 61850 theo mục 2.2 chương V: Yêu
cầu về mặt kỹ thuật.
2 Tài liệu sau cùng: Bộ 08
Bản vẽ:
- Tài liệu hướng dẫn thi công.
- Sơ đồ phương thức rơ le bảo vệ và đo lường
- Bản vẽ đấu nối thiết bị lắp mới vào hệ thống điều khiển máy tính hiện có
- Sơ đồ kết nối hệ thống đo đếm, đo xa
- Bản vẽ bố trí thiết bị mặt trước và bên trong tủ điều khiển bảo vệ kèm liệt kê thiết bị và
vật liệu lắp bổ sung
- Các bản vẽ sơ đồ nguyên lý bảo vệ rơ le, sơ đồ logic điều khiển, ma trận cắt từ bảo vệ,
nguyên lý cấp nguồn điều khiển, đo lường, bảo vệ, cảnh báo…, bảng tín hiệu cảnh báo.
- Bản vẽ chi tiết sơ đồ mạch điều khiển, đo lường & bảo vệ (bao gồm cả phần mạch cải
tạo và hiện hữu có liên quan).
- Bản vẽ kích thước, hướng dẫn xây dựng và lắp đặt.
- Các bảng tính toán cần thiết để chứng minh sự phù hợp của các thiết bị được cung cấp
như tiết diện cáp hạ áp, áp tô mát,…
- Bảng đấu nối nội bộ thiết bị và tủ bảng.
- Bảng đấu nối & liệt kê, tổng kê cáp.
- File mềm định dạng *.xls (EXCEL) và *.dwg (Auto CAD) cho đấu nối, liệt kê cáp và
tất cả các bản vẽ được cung cấp.
Tài liệu:
- Catalog thiết bị.
- Tài liệu và các file cấu hình theo tiêu chuẩn IEC 61850 theo mục 2.2 chương V: Yêu
cầu về mặt kỹ thuật.
- Báo cáo kết quả thử nghiệm thiết bị & tủ bảng điều khiển, bảo vệ.
- Sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
- Phần mềm (có bản quyền) cài đặt rơ le, thiết bị đo lường, BCU, …
- Tài liệu hướng dẫn tính toán và cài đặt rơ le
- File mềm định dạng *.pdf, *.dwg (Auto CAD) cho tất cả các tài liệu được cung cấp.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT
Chương V. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT
1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
1.1 TÊN DỰ ÁN
Giải pháp đảm bảo yêu cầu về điện áp cho lưới truyền tải điện khu vực miền Bắc.
1.2 ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Giải pháp đảm bảo yêu cầu về điện áp cho lưới truyền tải điện khu vực
miền Bắc” được xây dựng trong hàng rào các TBA 500kV, TBA 220kV hiện có. Công
trình lắp đặt tụ bù tại Trạm biến áp 500kV Đông Anh được thực hiện trong hàng rào
hiện có của trạm tại xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, TP. Hà Nội.
1.3 QUI MÔ DỰ ÁN
 Phần điện nhất thứ:
 Lắp đặt giàn tụ bù ngang 110kV-50MVAr, kháng chống sốc 110kV-47,54mH
và biến dòng điện cân bằng.
 Lắp đặt 1 ngăn thiết bị đóng cắt 110kV cho ngăn tụ bù theo sơ đồ 2 hệ thống
thanh cái.
 Bổ sung áp tô mát trong các tủ AC, DC hiện có cấp nguồn cho các thiết bị lắp
mới.
 Sử dụng lại hệ thống chống sét, chiếu sáng ngoài trời và hệ thống nối đất chung
toàn trạm hiện có. Các thiết bị lắp mới được nối đến hệ thống nối đất chung
toàn trạm.
 Phần điều khiển, bảo vệ, đo lường và SCADA:
Phù hợp với quy mô lắp đặt thiết bị nhất thứ, đề án này xem xét trang bị các
thiết bị điều khiển bảo vệ và thực hiện các công việc đối với phần tử mở rộng của trạm
như sau:
Trang bị và lắp đặt các thiết bị vật liệu
 Thiết bị điều khiển bảo vệ cho ngăn tụ bù 110kV.
 01 bộ mức ngăn BVTC 110kV kèm cáp quang và phụ kiện đấu nối cho ngăn
E04+RP (lắp vào tủ ĐKBV tụ bù E04+RP)
 Các thiết bị và phụ kiện (Enthernet switch, cáp quang,…) phục vụ kết nối các
thiết bị lắp mới với hệ thống điều khiển máy tính hiện có.
 Các thiết bị đo đếm điện năng cho ngăn lắp mới.
 Cáp hạ áp và các phụ kiện đấu nối cho các ngăn lộ lắp mới và các ngăn liên
quan.
Thực hiện các dịch vụ
 Kết nối các thiết bị điều khiển bảo vệ trang bị mới với hệ thống điều khiển máy
tính SICAM PAS hiện có tại trạm. Khai báo bổ sung các thông số, hiệu chỉnh
cấu hình HTĐKMT phù hợp với việc lắp mới 01 ngăn 110kV (Thực hiện trong
gói thầu khác)
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 18/120
 Khai báo, cấu hình lại bộ trung tâm của bảo vệ thanh cái 110kV hiện hữu cho
phù hợp với việc mở rộng thêm ngăn lộ (Thực hiện trong gói thầu khác)
 Lắp đặt, thử nghiệm, kết nối và khai báo bổ sung phần mềm để hoàn thiện và
đưa vào hoạt động hệ thống thu thập và truyền dữ liệu đo đếm điện năng.
 Thực hiện các công việc thí nghiệm hiệu chỉnh, SCADA liên quan đến việc lắp
mới các thiết bị trong đề án.
 Đấu nối bổ sung, sửa đổi các mạch dòng, mạch điều khiển, tín hiệu, liên
động,...cho phù hợp với việc lắp mới ngăn tụ 110kV và các trang thiết bị trong
đề án theo sơ đồ điện mới
Các công việc khác phù hợp giải pháp thiết kế.
 Phần xây dựng:
 Thu gom đá dăm hiện có trên bề mặt trạm khu vực xây dựng (ngăn E04);
 Xây lắp mới hệ thống móng cột và cột xà thép cho ngăn E04, đấu nối xà thép
vào cột thép ngăn E05 hiện có;
 Xây mới móng cho giàn tụ lắp mới;
 Xây mới móng cho kháng lắp mới;
 Xây mới hệ thống móng trụ và trụ đỡ thiết bị cho ngăn E04;
 Xây mới hệ thống mương cáp cho ngăn E04 đấu nối vào hệ thống mương cáp
hiện có;
 Rải đá dăm nền trạm khu vực ngăn E04;
 Hoàn trả mặt bằng sau khi thi công.
1.4 QUẢN LÝ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư:
 Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT).
 Ban Quản lý dự án Truyền tải điện thay mặt EVNNPT trực tiếp điều hành dự án.
- Tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1.
1.5 NGUỒN VỐN
Vốn đầu tư xây dựng công trình do EVNNPT bố trí theo kế hoạch.
1.6 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Tổng tiến độ công trình: hoàn thành trong vòng 120 ngày.
1.7 TỔNG QUAN VỀ GÓI THẦU
1.7.1 TỔNG QUAN
Dự án được chia thành các gói thầu khác nhau. Các gói thầu khác hiện đang triển
khai công tác đấu thầu.
Gói thầu này (Gói thầu số 6.1): Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt vật tư thiết bị nhị
thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông Anh (không bao gồm cấu hình
hệ thống điều khiển máy tính).
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 19/120
Nhà thầu được yêu cầu cung cấp và vận chuyển thiết bị nhị thứ, các vật tư phụ
kiện đấu nối nhị thứ cùng các dịch vụ liên quan để hoàn thiện hệ thống đo lường, điều
khiển, bảo vệ cho dự án Giải pháp đảm bảo yêu cầu về điện áp cho lưới truyền tải điện
khu vực miền Bắc như mô tả trong phần Phạm vi cung cấp của gói thầu.
Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế hệ thống điều khiển bảo vệ (bao gồm cả việc
hiệu chỉnh hệ thống điều khiển, bảo vệ hiện hữu) trong dự án này sao cho hệ thống này
có thể thực hiện đầy đủ các chức năng theo yêu cầu của HSMT, đồng bộ với phần hiện
có và phù hợp với sơ đồ mới của từng trạm.
Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế cải tạo mạch nhị thứ cho nội bộ tủ hệ thống điều
khiển, bảo vệ hiện hữu (nếu có) để kết nối thiết bị mới vào hệ thống hiện hữu đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ cho từng trạm tương ứng khi thực hiện dự án.
Nhà thầu được yêu cầu phải mô tả giải pháp kỹ thuật chi tiết đối với việc lắp đặt
bổ sung, thay mới các thiết bị điều khiển, bảo vệ và đo đếm bao gồm việc mô tả giải
pháp thực hiện, các hạng mục cần bổ sung, thay mới; công cụ cần nâng cấp, bổ sung;
phương án tổ chức thực hiện, thời gian cắt điện dự kiến; giải pháp đối với vấn đề bản
quyền và công tác bảo hành.
Nhà thầu có thể liên hệ Người mua để có các tài liệu liên quan đến thiết bị nhất
thứ trong quá trình thực hiện hợp đồng.
1.7.2 CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN, QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ, THI
CÔNG VÀ NGHIỆM THU
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ-5: 2009 BCT Ban hành
kèm theo quyết định số: 54/2008/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ-7: 2009 BCT Ban hành
kèm theo quyết định số: 40/2009/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2009;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện hạ áp QCVN QTĐ-8: 2010 BCT Ban
hành kèm theo quyết định số: 04/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 2 năm 2011;
- TCVN 9206 – 2012 Quy phạm đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công
cộng;
- Quy phạm trang bị điện 11TCN – 18,19,20,21–2006 – Bộ Công nghiệp nay là Bộ
Công thương;
- QCXDVN 09: 2005: Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả.
- Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC;
- TCXDVN 9207:2012: Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN 9358:2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp
- Yêu cầu chung;
- TCVN 9208:2012: Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp;
- TCVN 7447 (gồm 14 TCVN): Hệ thống lắp đặt điện hạ áp;
2. YÊU CẦU ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 20/120
2.1 YÊU CẦU CHUNG
2.1.1 Các tiêu chuẩn:
Tất cả những vật liệu và phụ kiện cung cấp, lắp đặt cho công trình này phải tuân
theo những yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật cũng như những tiêu chuẩn quốc tế mới nhất
và phải thích ứng với điều kiện khí hậu nhiệt đới. Để thực hiện được điều này nhà thầu
phải đảm bảo duy trì được hệ thống kiểm soát chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-
2008.
Trong trường hợp nhà thầu chào các vật liệu và phụ kiện mà bản thân họ không
trực tiếp sản xuất hoặc chế tạo thì nhà thầu phải có giấy ủy quyền của nhà chế tạo cho
phép họ được cung cấp các vật liệu và phụ kiện đó cho dự án này.
Chỉ tiêu kỹ thuật, quy định và tiêu chuẩn được trích dẫn ở đây xác định các yêu
cầu tối thiểu về chất lượng các loại vật liệu, sản phẩm cũng như toàn bộ hệ thống.
Nếu không có tiêu chuẩn Việt Nam nào áp dụng thì phải tuân theo tiêu chuẩn của
IEC hoặc IEEE và ITU-T (cho VTTB thông tin) và ngược lại trong trường hợp áp
dụng tiêu chuẩn quốc gia như một tiêu chuẩn gốc thì người mua sẽ xem xét trên quan
điểm tham khảo.
Ngôn ngữ được sử dụng trong các quy định cũng như trong các tiêu chuẩn, thiết
bị và các tài liệu kỹ thuật, các tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng bắt buộc phải
là tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
2.1.2 Yêu cầu thiết kế
Thiết kế phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
 Thuận tiện trong kiểm tra và bảo dưỡng.
 Có khả năng tồn tại trong điều kiện khí hậu môi trường khắc nghiệt.
 Không bị ảnh hưởng bởi dao động mạnh.
 Thiết kế hệ thống mạch nhị thứ phải đầy đủ, đồng bộ với hệ thống điều khiển,
bảo vệ hiện hữu đảm bảo vận hành an toàn, ổn định lâu dài cho các trạm tương ứng:
TBA 500kV Đông Anh
2.1.3 Yêu cầu mã mác và kí hiệu phân biệt 
Mỗi vật liệu và phụ kiện phải ghi thông số, ký hiệu và chủng loại, số sêri, năm
sản xuất cùng với thông số và các điều kiện vận hành và bất kỳ thông tin nào khác theo
khuyến nghị IEC cũng như các yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật khác.
2.1.4 Yêu cầu đóng gói 
Mọi vật liệu và phụ kiện phải được đóng gói và ghim chặt trong vỏ gỗ cứng để
chống lại sự va đập, đảm bảo vật liệu và phụ kiện an toàn tuyệt đối khi di chuyển từ
nơi sản xuất đến công trình. Ngoài ra cũng phải đưa ra các biện pháp bảo vệ về mặt vật
lý cho vật liệu và phụ kiện trong suốt thời gian lắp đặt và lưu kho tạm thời ngoài công
trình ở điều kiện thời tiết quanh công trình.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 21/120
Để tránh được những ảnh hưởng xấu gây ra bởi nước biển, độ ẩm hoặc các tác
động bên ngoài thì tất cả các thiết bị phải được đóng gói kín trong các túi nhựa tổng
hợp có độ bền cao. Ngoài ra, để tránh được sự ngưng tụ hơi nước trên bề mặt vật liệu
và phụ kiện thì phải sử dụng các túi bằng silic hoặc có thể sử dụng các loại chất hút ẩm
đạt yêu cầu.
Mỗi một thùng hàng phải được đóng số sê ri riêng, tên người mua, số hợp đồng,
tên nhà thầu, tên văn phòng đại diện của nhà thầu và địa chỉ liên lạc tại nước của
người mua, trọng lượng thô và trọng lượng tịnh tính theo kg, bảng mô tả nội dung,
kích thước của vỏ thùng, xuất xứ, cũng như tất cả những thông tin hướng dẫn cần thiết
khác. Mỗi một thùng hàng phải có một bảng danh sách để trong phong bì kín chống
thấm mô tả chi tiết, đầy đủ các gói có trong thùng.
2.1.5 Yêu cầu giá chi tiết 
Các loại vật liệu và phụ kiện theo đơn hàng phải được liệt kê chi tiết, không chấp
nhận nhà thầu chào giá tổng cho tất cả các vật liệu và phụ kiện.
2.1.6 Yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm 
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tiến hành các kiểm tra cần thiết đối với vật liệu
và phụ kiện cung cấp tại địa điểm do nhà thầu lựa chọn với chi phí của mình. Các kiểm
tra này phải chứng minh được các vật liệu và phụ kiện cung cấp cho công trình này
hoạt động tốt; Đồng thời nhà thầu cũng phải nộp kèm theo hồ sơ dự thầu các báo cáo
kiểm tra của vật liệu và phụ kiện chào.
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các file cấu hình theo tiêu chuẩn IEC 61850 của
các thiết bị lắp mới trong đề án như mục 2.2: Yêu cầu về mặt kỹ thuật
2.1.7 Yêu cầu vật liệu và phụ kiện 
Tất cả các vật liệu và phụ kiện cung cấp theo hợp đồng này phải còn mới nguyên,
có chất lượng cao nhất và phải được chế tạo từ năm 2018 trở đi với seri và thiết kế mới
nhất và phải có khả năng chịu được các ứng suất tác động lên chúng do ảnh hưởng
điện trường, cơ học và điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
2.1.8 Yêu cầu tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn lắp đặt 
Tất cả những sản phẩm, hàng hóa cung cấp phải kèm theo tài liệu hướng dẫn lắp
đặt, biên bản nghiệm thu kiểm tra. Các tài liệu này phải được mô tả đơn giản, rõ ràng
và minh họa bằng các bản vẽ, số liệu và hình ảnh.
Các tài liệu kỹ thuật sẽ được in ra 05 bộ gửi đến người mua 1 tháng trước khi các
điều cam kết được thực hiện.
2.1.9 Yêu cầu các điều kiện môi trường
- Nhiệt độ môi trường lớn nhất : 40oC
- Nhiệt độ môi trường trung bình : 25oC
- Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất : 5o C
- Độ ẩm trung bình : 85
- Độ ẩm lớn nhất : 100
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 22/120
- Độ cao tuyệt đối :  1000 m
- Hệ số động đất : 0,0825 g
- Tốc độ gió lớn nhất : 144 km/h
- Mức độ ô nhiễm : trung bình
- Nhiệt đới hoá thiết bị : có
2.1.10 Yêu cầu các điều kiện làm việc
Cấp điện áp 110kV
- Điện áp định mức hệ thống 110kV
- Điện áp cực đại hệ thống 123kV
- Điện áp chịu đựng xung sét: 550kV
- Điện áp chịu tần số công nghiệp 230kV
-Dòng ngắn mạch danh định
40kA
(Đối với MBA mua mới)
- Thời gian chịu dòng ngắn mạch 1s
- Chiều dài dòng dò ngắn nhất: 25mm/kV
- Tiêu chuẩn bảo vệ thiết bị IP - 41 ( thiết bị đặt trong nhà)
IP - 55 (thiết bị đặt ngoài trời)
- Nguồn tự dùng 380/220V- xoay chiều
220V- một chiều

2.1.11 Yêu cầu tài liệu thiết kế


Nhà thầu phải cung cấp những tài liệu và bản vẽ sau:
- Sơ đồ một sợi.
- Sơ đồ logic, ma trận cắt…
- Sơ đồ nguyên tắc.
- Bản vẽ bố trí thiết bị mặt trước và bên trong tủ điều khiển bảo vệ sử dụng lại bổ
sung thiết bị kèm liệt kê thiết bị, vật liệu.
- Bản vẽ các hàng kẹp.
- Bản vẽ tham chiếu chân rơle
- Sơ đồ đấu nối cáp.
- Liệt kê cáp với chiều dài và tuyến đi của mỗi sợi cáp.
- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, thí nghiệm, vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
- Tài liệu hướng dẫn tính toán chỉnh định rơ le.
- File điện tử các bản vẽ được cung cấp dưới dạng Autocad/PDF cho các bản vẽ
và đấu nối liệt kê cáp dưới dạng tệp Excel.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 23/120
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các chứng nhận chất lượng của tất cả các vật liệu
và thiết bị cung cấp, đảm bảo hoàn thiện các chức năng lắp đặt.
Những nội dung của các bản vẽ và tài liệu nêu trên phải đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu trong tập hồ sơ yêu cầu này. Nếu một số bản vẽ hoặc tài liệu không đáp ứng theo
các yêu cầu thì nhà thầu phải có trách nhiệm sửa đổi và cung cấp bản mới.
Nhà thầu phải tự khảo sát thu thập tài liệu hiện có liên quan để thiết kế, ghép nối
cho phù hợp, đảm bảo hệ thống làm việc ổn định, tin cậy và an toàn. Trong quá trình
thiết kế, nhà thầu có thể bổ sung những tài liệu cần thiết để hoàn thiện đề án tốt hơn.
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ những bảng kê số lượng, đơn giá của tất cả thiết
bị vật liệu. Khi phát hiện ra những sai lệch về số lượng của thiết bị so với bảng liệt kê
vật liệu thiết bị trong hồ sơ yêu cầu, nhà thầu sẽ có trách nhiệm chỉ ra sự cần thiết phải
điều chỉnh để bên mua đưa ra quyết định của mình.
Trước khi ký hợp đồng, nhà thầu cần thực hiện khảo sát trạm để chào các thiết bị
và vật liệu phù hợp với hệ thống điều khiển bảo vệ hiện có tại trạm và chỉ sản xuất sau
khi được bên mua phê duyệt.
2.2 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN - BẢO VỆ
2.2.1 Đặc tính chung
- Tần số định mức : 50Hz
- Dòng điện đầu vào định mức : 1A
- Điện áp đầu vào định mức : 110V AC
- Điện áp thao tác : 220VDC
- Kiểu của các rơ le chính : Rơ le số với bộ vi xử lý
- Nhà sản xuất rơ le chính : SIEMENS, ABB, SEL, AREVA, TOSHIBA hoặc
tương đương.
- Tiêu chuẩn được áp dụng cho các thiết bị bảo vệ: IEC 60255
- Kiểu bố trí thiết bị:
- Thiết bị điều khiển bảo vệ được bố trí ở mặt trước và bên trong của tủ
- Mức độ bảo vệ của tủ:
Đặt trong nhà: IP41
Đặt ngoài trời: IP55
- Các tủ có mạch sấy, đèn chiếu sáng bên trong có công tắc liên động với cánh cửa tủ.
- Các thiết bị BCU, đo lường số đa chức năng, rơ le chính có khả năng kết nối thông
tin, được hỗ trợ các thủ tục truyền tin chuẩn của mạng LAN theo IEC 61850, IEC-
60870.5, Modbus, ...
- Các thiết bị đo lường và rơle kỹ thuật số cho phép cài đặt cấu hình, thông số bảo vệ
bằng cả hai cách: bằng tay (thông qua phím bấm trên rơle) và bằng máy tính cá nhân
hoặc giao tiếp từ xa qua kết nối mạng hệ thống (thông qua phần mềm giao diện), phần
mềm và dây giao diện chuyên dụng phải được cung cấp kèm theo.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 24/120
- Các thiết bị điều khiển bảo vệ trang bị mới phải tích hợp được với hệ thống điều
khiển máy tính hiện có tại trạm (hệ thống SICAM PAS tại TBA 500KV Đông Anh)
- Yêu cầu về rơ le bảo vệ phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 5 – Quy định 851/QĐ-
EVN ngày 25/06/2020: Yêu cầu năng lực nhà cung cấp, năng lực nhà sản xuất và chất
lượng thiết bị rơ le bảo vệ:
+ Yêu cầu về năng lực nhà cung cấp, năng lực nhà sản xuất phải bao gồm nhưng
không giới hạn các nội dung sau:
 Nhà cung cấp phải có giấy ủy quyền còn hiệu lực của nhà sản xuất đối với việc
cung cấp thiết bị rơ le bảo vệ và các dịch vụ liên quan theo hồ sơ mời thầu trừ trường
hợp:
 Nhà sản xuất cũng là nhà cung cấp; hoặc
 Thiết bị/dịch vụ cần cung cấp (theo yêu cầu của HSMT) thuộc phạm vi và
trong thời hạn mà nhà cung cấp được phép cung cấp theo thỏa thuận với
nhà sản xuất (hợp đồng đại lý hoặc văn bản pháp lý tương đương).
 Nhà cung cấp, nhà sản xuất phải có ít nhất 03 hợp đồng cung cấp hàng hóa
tương tự (cùng tên thiết bị rơ le) cho các tổ chức: Tập đoàn điện lực Việt Nam hoặc
các đơn vị trực thuộc EVN (EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ) trong thời gian 05 năm
liên tiếp trước thời điểm đơn vị phát hành hồ sơ mời thầu. Nếu thiết bị rơ le chưa từng
được cung cấp cho các tổ chức trên thì phải được EVN xác nhận là thiết bị rơ le đó
chưa có dấu hiệu hoạt động không tin cậy trong ít nhất 02 năm sử dụng thử nghiệm
trên hệ thống điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý vận hành.
 Nhà sản xuất phải khẳng định trong HSDT là có khả năng cung cấp dịch vụ hỗ
trợ kỹ thuật tính toán chỉnh định, cài đặt, bảo dưỡng, thí nghiệm thiết bị/hệ thống rơ le
bảo vệ trong thời gian ít nhất 02 năm sau khi hết hạn bảo hành nêu trong hợp đồng
cung cấp thiết bị/hệ thống rơ le bảo vệ.
+ Yêu cầu chất lượng thiết bị rơ le bảo vệ phải bao gồm nhưng không giới hạn
các nội dung sau:
 Thiết bị rơ le phải phù hợp với quy định yêu cầu kỹ thuật rơ le bảo vệ đồng thời
phải có:
 Chứng nhận thử nghiệm loại rơ le bảo vệ (type test Certificate) của cơ sở
thí nghiệm được công nhận; và
 Chứng nhận thử nghiệm IEC 61850 cấp độ A (IEC 61850 Certificate
Level A) do đơn vị thí nghiệm được công nhận (Accredited independent
third-party test center) thuộc hệ thống Utility Communication Architecture
(UCA) International User Croup cung cấp.
 Chứng nhận thử nghiệm loại rơ le bảo vệ nêu tại mục trên phải được ban hành
trước thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu.
 Cơ sở thí nhiệm được công nhật tại mục trên phải là cơ sở đáp ứng tất cả các
yêu cầu sau:
 Có chứng nhận ISO/IEC 17025:2017 của cơ quan chứng nhận quốc gia
nơi đặt cơ sở thí nghiệm; và
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 25/120
 Là thành viên của ít nhất một trong các hệ thống chứng nhận sau: Hệ
thống chứng nhận tổ chức tiêu chuẩn IEC (IEC System for conformity
Assessment Schemes for Electrotechnical Equipment án Components –
IECEE) hoặc Tổ chức quốc tế chứng nhận phòng thử nghiệm
(International Laboratory Accreditation Cooperation – ILAC) hoặc Hiệp
hôi chứng nhận phòng thí nghiệm của Mỹ (American Association for
Laboratory Accreditation – A2LA).
- Nhà cấp hàng phải cung cấp đầy đủ các file cấu hình theo tiêu chuẩn IEC 61850 của
các thiết bị lắp mới trong đề án:
Tài liệu:
+ Chứng chỉ level A – chứng chỉ của một tổ chức thử nghiệm độc lập - cho
IEC61850 đối với các rơ le trang bị mới và phần mềm sử dụng.
+ Các tài liệu về IEC61850 về thiết bị:
o Protocol Implementation Conformance Statement (PICS): Mô tả rõ khả
năng thực hiện được theo chuẩn giao thức IEC61850 của thiết bị.
o Model Implementation Conformance Statement (MICS): Mô tả chi tiết mô
hình dữ liệu trong thiết bị.
o Protocol Implementation extra Information for Testing (PIXIT): Mô tả thêm
các thông tin dành cho việc thử nghiệm.
o Technical issue Implementation Conformance Statement (TICS): Mô tả
chứng chỉ kỹ thuật.
o Các tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết hướng dẫn sử dụng để thiết lập, tích hợp
vào hệ thống hiện có tuân thủ theo quy trình kỹ thuật của IEC61850 (engineering
process) như được mô tả trong IEC61850 part 6.
File cấu hình:
o Đối với IED trang bị mới: Cung cấp ICD (IED Capability Description) file;
Phần mềm IED Configurator Tool kèm hướng dẫn sử dụng và license; Phần mềm giao
tiếp với rơ le để làm cấu hình, cài đặt chỉnh định và làm giao diện HMI trên màn hình
LCD của thiết bị và Project file cấu hình cuối cùng của thiết bị.
o Đối với hệ thống: cần cung cấp toàn bộ các file liên quan (bao gồm file của
thiết bị mới và thiết bị cũ phải thay đổi cấu hình) sau khi hoàn thiện việc hiệu chỉnh
cấu hình hệ thống theo chuẩn IEC 61850 phù hợp với quy mô mới của trạm: SCD
(Substation Configuration Description), CID (Configured IED Descrition), ICD (IED
Capability Description) và SSD (System Specification Description).
Ngoài tuân thủ các quy định hiện hành như Quy định 2896/EVN-KTLD-TĐ,
ngày 10/10/2003, khi thực hiện nghiệm thu, các yêu cầu thử nghiệm riêng đối với
IEC61850 như sau:
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 26/120
Sử dụng một phần mềm độc lập như IEDScout của Omicron cho mục đích thử
nghiệm:
+ Kiểm tra mô hình dữ liệu của thiết bị theo MICS.
+ Dựa vào PIXIT để thực hiện các thử nghiệm đối với thiết bị.
2.2.2 Hiện trạng hệ thống điều khiển, đo lường và rơ le bảo vệ
2.2.2.1 Trạm biến áp 500kV Đông Anh
 Hiện trạng phần điều khiển giám sát
 Các chức năng điều khiển giám sát được thực hiện trên hệ thống điều khiển
máy tính. Hệ thống điều khiển máy tính của SICAM PAS hệ thống gồm có 2
máy tính chủ kèm trạm thao tác, 1 máy tính Engineering, 1 máy tính His, 1 máy
in sự kiện, 1 máy in laser, và trọn bộ phần mềm.
 Mỗi ngăn 220kV, 110kV được trang bị 02 bộ điều khiển mức ngăn BCU.
 Các rơ le và BCU được kết nối trực tiếp lên mạng LAN theo tiêu chuẩn IEC
61850 tốc độ 100Mbps qua các bộ Ethernet swtich. Các rơle và BCU được kết
nối trực tiếp lên mạng LAN qua 02 cổng giao diện quang theo tiêu chuẩn IEC
61850 tốc độ 100Mbps.
Các chức năng SCADA đối với trạm được thực hiện thông qua Gateway của hệ
thống điều khiển máy tính kết nối đến Trung tâm điều độ Hệ thống điện Miền Bắc –
A1 theo thủ tục truyền tin là IEC 60870-5-101.
Việc điều khiển, giám sát được thực hiện từ 4 mức:
- Mức1: Điều khiển và giám sát từ Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (A1),
giám sát bởi A0 thông qua hệ thống máy tính và Gateway được trang bị tại
trạm
- Mức 2: Điều khiển từ hệ thống điều khiển máy tính đặt trên phòng điều
khiển trung tâm.
- Mức 3: Điều khiển từ các tủ điều khiển, bảo vệ đặt trong các nhà điều khiển
ngăn lộ:
+ Từ bộ điều khiển mức ngăn
+ Từ bộ điều khiển dự phòng
- Mức 4: Điều khiển tại thiết bị phục vụ thí nghiệm và sửa chữa thông qua các
khóa điều khiển nút bấm lắpđặt tại thiết bị đóng cắt (máy cắt, dao cách ly…)
 Hiện trạng thiết bị bảo vệ
Thiết bị bảo vệ chính liên quan đến đề án này bao gồm:
- Thanh cái 110kV hiện đang sử dụng bộ bảo vệ so lệch thanh cái loại 7SS52
cấu hình phân tán, còn dự phòng 12 cổng quang để mở rộng bộ bay unit
2.2.3 Giải pháp kỹ thuật hệ thống điều khiển
2.2.3.1 Yêu cầu chung đối với hệ thống điều khiển

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 27/120
Bổ sung thiết bị như BCU, cáp quang và các thiết bị điều khiển cho các ngăn lộ lắp
mới và mở rộng hệ thống điều khiển hiện hữu của các trạm.
Các hệ thống điều khiển phải đáp ứng được các yêu cầu như sau:
- Các thiết bị điều khiển và bảo vệ cho các phần tử mở rộng trong trạm được xem
xét trang bị trên cơ sở tuân thủ theo các tiêu chuẩn và các qui phạm hiện hành, các qui
định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam đồng thời đáp ứng một số tiêu chuẩn quốc tế
thông dụng :
+ Quy phạm trang bị điện – Phần III - 11TCN-20-2006.
+ Văn bản số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc: Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều
khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơle bảo vệ
cho đường dây và TBA 500kV, 220kV, 110kV và các văn bản hiện hành
của bộ Công thương và EVN.
+ Quy định yêu cầu kỹ thuật cơ bản hệ thống điều khiển TBA trên nền tảng
tiêu chuẩn IEC 61850 được ban hành theo quyết định số 127/QĐ-HĐTV
ngày 14/07/2020 của EVNNPT.
+ Quyết định số 1603/QĐ-EVN ngày 18/11/2021 của Tập đoàn Điện Lực
Việt Nam về việc ban hành Quy định hệ thống điều khiển trạm biến áp
500kV, 220kV, 110kV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
+ Phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật điện quốc tế (IEC).
- Các thiết bị điều khiển và bảo vệ trang bị mới phải hoàn toàn phù hợp với trang
bị hiện có của trạm.
- Nguồn điện thao tác cho thiết bị điều khiển và bảo vệ là nguồn 220V-DC hiện
có của trạm.
- Phương thức vận hành:
+ Thường xuyên có người trực.
+ Chịu sự điều khiển và giám sát của Trung tâm điều độ Hệ thống điện miền Bắc.
- Bộ BCU mức ngăn trang bị mới (độc lập với rơle bảo vệ) phải có tối thiểu các
modul sau:
+ Modul cấp nguồn
+ Bộ vi xử lý
+ Các card I/O: CT, VT input, DC analog input 4-20mA để chỉ thị nhiệt độ
dầu, nhiệt độ cuộn dây đối với ngăn MBA, binary input, digital output,...
(BCU phải có số lượng Binary Input và Binary Output dự phòng tối thiểu
20%).
+ Các phím chức năng giành cho thao tác tại mức ngăn (phím Local/Remote,
phím thao tác đóng/cắt thiết bị).
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 28/120
+ Bộ phận hiển thị: Màn hình LCD hiển thị sơ đồ mimic điều khiển ngăn lộ
và các đèn LED.
+ Đo lường các thông số U, I, P, Q, cosφ, f, ...
+ Các cổng để giao tiếp với mạng LAN (02 cổng quang) theo thủ tục truyền
tin IEC 61850.
Các BCU lắp mới phải phù hợp để kết nối đến hệ thống điều khiển tích hợp hiện
hữu; phải có khả năng giao tiếp hoàn toàn với hệ thống BCU hiện hữu tại trạm 500kV
Đông Anh để thực hiện việc trao đổi thông tin qua lại giữa các BCU (peer to peer,
GOOSE) cho các chức năng liên động, điều khiển.
a) Phân cấp các mức điều khiển
Hệ thống điều khiển cho các ngăn lộ lắp mới phải phù hợp với hiện trạng của
mỗi trạm biến áp 500kV: Đông Anh việc điều khiển và giám sát các phần tử lắp mới sẽ
được thực hiện ở 4 mức:
- Mức 1: tại các trung tâm điều độ Hệ thống điện.
- Mức 2: tại phòng điều khiển trạm.
- Mức 3: tại các tủ điều khiển bảo vệ trong nhà điều khiển trung tâm.
- Mức 4: tại thiết bị.
b) Giải pháp trang bị thiết bị điều khiển
 Bổ sung thiết bị như BCU, cáp quang và các thiết bị điều khiển cho các
ngăn lộ lắp mới và mở rộng hệ thống điều khiển hiện hữu của các trạm:
 Trạm biến áp 500kV Đông Anh
Để thực hiện được các chức năng điều khiển giám sát cho các phần tử lắp mới
và phù hợp với các thiết bị hiện có tại trạm, đề án này xem xét trang bị:
- Ngăn tụ bù 110kV được trang bị:01 bộ BCU cho điều khiển mức ngăn.
Theo đó việc khai báo, hiệu chỉnh cấu hình hệ thống điều khiển máy tính sẽ
được thực hiện.
Để dự phòng cho một số chức năng chính của hệ thống điều khiển máy tính,
ngăn lộ mở rộng sẽ được trang bị các thiết bị sau:
- Sơ đồ mimic kèm các khóa điều khiển và đèn chỉ thị trạng thái máy cắt,
dao cách ly; đèn chỉ thị vị trí dao nối đất.
- Công tơ đo đếm U, I, P, Q.
- Các khóa lựa chọn
 Các yêu cầu đối với thiết bị điều khiển
Sử dụng hệ thống điều khiển bảo vệ tích hợp bằng máy tính hiện hữu tại từng
trạm tương ứng: 500kV Đông Anh. Các thiết bị điều khiển ngăn lộ (BCU) trang bị mới
cho các ngăn lộ mở rộng phải phù hợp và được tính hợp đầy đủ với hệ thống điều
khiển máy tính tương ứng của từng trạm: SICAM PAS tại TBA 500KV Đông Anh
hiện hữu. Yêu cầu thủ tục truyền tin trong nội bộ trạm như sau:
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 29/120
- IEC 61850 cho mạng LAN: Các bộ BCU, các rơle bảo vệ được đấu nối trực
tiếp lên mạng LAN theo thủ tục IEC 61850.
- IEC 60870-5-103, Modbus,... : Giữa các bộ giao diện mạng - NIM (nếu có) và
các đồng hồ đo đếm,…
Các thiết bị điều khiển cho phần lắp mới phải tương thích hoàn toàn cả về phần
cứng và phần mềm với hệ thống điều khiển máy tính hiện hữu tương ứng của từng
trạm: SICAM PAS tại TBA 500kV Đông Anh. Cùng với việc trang bị các thiết bị điều
khiển, việc khai báo lại cơ sở dữ liệu của hệ thống máy tính điều khiển phù hợp với
quy mô mới của từng trạm cũng sẽ được thực hiện.
Tất cả các thiết bị điều khiển, đèn tín hiệu chỉ báo, các mạch... phải được dán nhãn
chỉ rõ chức năng của từng thiết bị.
Các mạch điều khiển đóng cắt, mạch chỉ thị, mạch tín hiệu cảnh báo, mạch đo
lường cho các ngăn lộ và từng chức năng của mạch phải được tách riêng biệt với các
áp tô mát cấp nguồn khác nhau để tránh mất nguồn toàn bộ khi xảy ra sự cố nguồn
trong bất kỳ một mạch chức năng nào, đồng thời để thuận tiện cho công tác vận hành,
bảo dưỡng, thí nghiệm định kỳ khi cần thiết phải cô lập bất kỳ mạch nào.
Để chứng minh năng lực ghép nối các thiết bị lắp mới tương ứng vào hệ thống máy
tính của từng trạm: SICAM PAS tại TBA 500KV Đông Anh yêu cầu nhà thầu phải
cung cấp các tài liệu như dưới đây:
 Trạm 500kV Đông Anh
- Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh (cung cấp 02 giấy xác nhận của
người sử dụng cuối cùng) các thiết bị điều khiển BCU, rơ le cung cấp cho trạm
500kV Đông Anh trong gói thầu đã ghép nối thành công vào hệ thống điều khiển
trạm loại SICAM PAS, đảm bảo rằng các thiết bị sau khi ghép nối vào hệ thống
hiện hữu SICAM PAS bao gồm hệ thống máy tính HMI, gateway, BCU, rơ le, …
vận hành ổn định và tin cậy tại tất cả các mức điều khiển (BCU, HMI, SCADA).
- Cung cấp 02 giấy xác nhận của người sử dụng cuối cùng xác nhận các BCU lắp
mới giao tiếp với BCU hiện hữu qua giao thức GOOSE đã đưa vào vận hành ổn
định.
- Nhà thầu phải cung cấp các phần mềm cần thiết cho cấu hình thiết bị. Nhà thầu
phải cam kết đảm bảo việc ghép nối thiết bị mới vào hệ thống hiện hữu và cung
cấp các hướng dẫn, đào tạo cần thiết, phần mềm đảm bảo cho việc cấu hình, ghép
nối thành công thiết bị cung cấp vào hệ thống hiện hữu SICAM PAS .
- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ giấy phép bán hàng của nhà sản xuất cho các thiết
bị như: Rơle, BCUs, hệ thống điều khiển tích hợp (phần mềm)...cấp cho gói thầu.
Ghi chú: Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan để chứng minh thiết bị
chào thầu đáp ứng yêu cầu của E-HSMT. Nhà thầu có thể sẽ bị loại nếu không đáp ứng
được các yêu cầu trên.
2.2.3.2 Các chức năng chính của hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển cho các thiết bị lắp mới phải đảm bảo một số chức năng chính
sau:

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 30/120
- Cho phép người vận hành đóng, cắt thiết bị tại chỗ, từ xa một cách dứt khoát,
nhanh chóng, tin cậy.
- Chuyển đổi các phương thức giám sát, điều khiển trạm: từ xa/tại chỗ, SCADA/
giám sát tại chỗ, hòa đồng bộ…
- Theo dõi các tình trạng làm việc không bình thường các phân tử trong hệ thống
điện.
- Thông báo các dạng sự cố xảy ra tại trạm và trên lưới điện.
- Chỉ thị các thông số vận hành của hệ thống… và vị trí các thiết bị đóng cắt.
- Chống thao tác nhầm các thiết bị đóng cắt trong trạm.
- Cho phép điều khiển từ xa thông qua hệ thống SCADA.
- Hệ thống phải hỗ trợ hiển thị sơ đồ liên động và điều kiện liên động một cách
trực quan khi tiến hành thao tác bất kỳ một thiết bị nhất thứ nào tại màn hình vận
hành.
- Hệ thống phải hỗ trợ hiển thị đồ thị hòa đồng bộ một cách trực quan, trong đó thể
hiện rõ thông số của 03 điều kiện hòa đồng bộ là độ lệch điện áp, độ lệch góc pha
và độ lệch tần số.
- Để tránh việc thao tác nhầm, hệ thống phải có chức năng khóa thao tác khi có
nhiều hơn 01 lệnh thao tác tại một thời điểm.
2.2.3.3 Thiết bị điều khiển
2.2.3.4 Các tín hiệu cảnh báo
Các tín hiệu sự cố hoặc các tình trạng bất thường của thiết bị sẽ được hiển thị
trên màn hình giao diện của hệ thống máy tính HMI và trên màn hình BCU. Các tín
hiệu này sẽ được xuất ra một thiết bị chuông hoặc còi để cảnh báo khi có hiện tượng
bất thường hoặc báo động trong trường hợp có sự cố.
Ngoài ra, các rơ le lắp trên tủ bảo vệ còn có đèn LED để báo trạng thái hoạt động
rơ le và tín hiệu con bài rơi ở các rơ le cắt.
Các tín hiệu cảnh báo cho các thiết bị lắp mới theo dự án này tối thiểu bao gồm:
 Các tín hiệu cảnh báo ngăn tụ bù 110kV :
- Bảo vệ dòng điện không cân bằng (50UB)
- Bảo vệ quá dòng có hướng tác động (67).
- Bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng tác động (67N).
- Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có thời gian tác động (50/51).
- Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian tác động (50/51N).
- Bảo vệ kém áp tác động (F27)
- Bảo vệ quá áp tác động cấp 1 Alarm (F59 cấp 1)
- Bảo vệ quá áp tác động cấp 2 Trip (F59 cấp 2)
- Rơ le cắt tác động (mạch cắt 1).
- Rơ le cắt tác động (mạch cắt 2).
- Áp tô mát biến điện áp thanh cái 1, thanh cái 2 tác động.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 31/120
- Sự cố rơ le (chung cho các rơ le)
- BCU lỗi;
- Bảo vệ sự từ chối tác động của máy cắt (50BF).
- Bảo vệ so lệch thanh cái mức ngăn phía 110kV tác động;
- Rơ le cắt & khóa tác động (mạch cắt 1).
- Rơ le cắt & khóa tác động (mạch cắt 2).
- Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt 1 cảnh báo.
- Rơ le giám sát mạch cắt máy cắt 2 cảnh báo
- Các tín hiệu cần thiết khác...
- Các tín hiệu cần thiết khác phù hợp qui định hiện hành của EVN và
EVNNPT.
2.2.4 Giải pháp kỹ thuật hệ thống bảo vệ
2.2.4.1 Yêu cầu chung
Rơle bảo vệ trang bị trong dự án này phải là loại kỹ thuật số, đa chức năng có
khả năng giao diện với hệ thống điều khiển máy tính và SCADA hiện có.
Mạch bảo vệ rơ le được thiết kế có tính dự phòng, tính tin cậy cao: bảo vệ chính
và bảo vệ dự phòng, độc lập nhau về mặt vật lý; nguồn cấp cho các bảo vệ này cũng
độc lập nhau. Mỗi chức năng bảo vệ trong rơle kỹ thuật số có ít nhất 2 cấp bảo vệ hoạt
động hoàn toàn độc lập với nhau. Với chức năng kém áp, cần thiết có hỗ trợ chức năng
giám sát điện áp chết để không tác động khi hệ thống mất điện.
Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm, thiết
bị rơ le bảo vệ cho trạm cần phải đảm bảo các yếu tố: Thời gian tác động ngắn, đủ độ
nhậy và độ tin cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố.
Để đảm bảo cho quá trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa sau này, mỗi rơle
phải có số lượng Binary Input và Binary Output dự phòng tối thiểu 20%.
Các thiết bị rơ le và BCU phải có ít nhất 02 cổng quang để giao tiếp với mạng
LAN theo thủ tục truyền tin IEC 61850.
2.2.4.2 Các yêu cầu bảo vệ
Các yêu cầu đối với rơ le bảo vệ trong các trường hợp bão hoà biến dòng điện/
quá độ biến điện áp.
Hệ thống rơ le bảo vệ sẽ làm việc chuẩn xác trong trường hợp xảy ra đồng thời
bão hoà biến dòng điện và quá độ biến điện áp.
a. Các biến dòng điện: bảo vệ sẽ làm việc chính xác với tốc độ tác động như đã
yêu cầu, thậm chí khi các CT cung cấp dòng cho nó bão hoà hoàn toàn trong một chu
kỳ sau sự cố.
b. Các biến điện áp: bảo vệ sẽ làm việc chính xác với tốc độ tác động cao và có
khả năng cảm nhận hướng đúng đắn trong trường hợp quá độ biến điện áp trầm trọng
phù hợp với tiêu chuẩn ANSI C93.2 hoặc IEC tương đương. Các yêu cầu về chịu đựng

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 32/120
quá độ biến điện áp sẽ bao gồm các điều kiện về tính chính xác của rơ le trong trường
hợp VT có tải định mức.
2.2.4.3 Sự tin cậy, độc lập và tốc độ tác động của hệ thống rơ le
Hệ thống rơ le sẽ phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về sự an toàn, tin cậy và tốc
độ tác động được mô tả dưới đây:
a. Sự an toàn: hệ thống rơ le sẽ phải làm việc rất an toàn. Bất kỳ một tín hiệu cắt
nhầm nào cũng không thể được chấp nhận do hậu quả của nó gây ra làm cho nhiều hơn
một đường dây bị mất điện.
b. Tốc độ: thời gian hoạt động của hệ thống rơ le sẽ phải phù hợp với thời gian
tác động được liệt kê trong hồ sơ mời thầu.
c. Sự tin cậy: hệ thống rơ le sẽ phải có độ tin cậy cao. Hệ thống rơ le sẽ đưa ra
một tín hiệu cắt đối với tất cả các sự cố đường dây trong vùng bảo vệ và sẽ không tác
động khi sự cố ngoài vùng. Rơ le sẽ không tác động nhầm trong bất kỳ trường hợp nào
sau đây:
- Bất kỳ sự cố ngoài vùng bảo vệ.
- Các nhiễu loạn trong quá trình quá độ.
- Xung dòng điện do sự thay đổi đột ngột của điện dung đường dây trong trường
hợp một pha chạm đất, đóng đường dây vào điểm sự cố...
- Thành phần một chiều của dòng ngắn mạch.
- Từ trường do các rơ le khác gây ra.
- Sự phóng điện thông thường của chống sét lắp ở trong các vùng được bảo vệ.
2.2.4.4 Giải pháp trang bị thiết bị bảo vệ
Trạm biến áp 500kV Đông Anh
Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm, thiết bị
rơ le bảo vệ lắp mới cho trạm cần phải đảm bảo các yêu cầu: Thời gian tác động ngắn,
đủ độ nhạy và độ tin cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố.
Trong các mạch rơ le bảo vệ, các rơ le chính sẽ sử dụng rơ le số phù hợp với hệ
thống điều khiến máy tính hiện có.
a. Phương thức đặt rơ le bảo vệ cho các phần tử lắp mới có một số nội
dung chính như sau:
 Ngăn tụ bù 110kV
Giải pháp trang bị bảo vệ cho tụ bù 110kV lắp mới ( E04):
01 ngăn tụ bù (E04) sẽ được trang bị 02 bộ bảo vệ F50UB:
 Hợp bộ bảo vệ dòng điện không cân bằng bao gồm các chức năng sau:
 Bảo vệ dòng điện không cân bằng (50UB)
 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có thời gian (50/51).
 Bảo vệquá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
 Bảo vệ quá áp, kém áp (27/59)

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 33/120
 Bảo vệ quá tải (49)
 Ghi sự cố (FR).
 Bộ lựa chọn thời điểm đóng cắt máy cắt tụ (SCC)
 Rơ le giám sát mạch cắt (74).
 Rơ le Trip/Lockout (86).
 Rơ le latching dùng cho mạch quan trọng: lựa chọn điện áp, mạch lật dòng
điện, mạch lật lệnh cắt,…
 Bộ thử nghiệm.
 Sơ đồ Mimic và thiết bị điều khiển dự phòng cho ngăn lộ: 01 bộ.
 Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt 50BF sẽ được tích hợp trong rơ le
bảo vệ thanh cái.
 Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, cầu chì, con nối, áp tô mát, hàng kẹp,
nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,.
Thanh cái 110kV
- Thanh cái 110kV hiện đang sử dụng bộ bảo vệ so lệch thanh cái có cấu hình
tập trung loại 7SS52 cấu hình phân tán, còn dự phòng 12 cổng quang để mở
rộng bộ bay unit, đủ cho ngăn tụ của dự án
b. Giải pháp cấp nguồn AC/DC
- Nguồn cấp cho tủ điều khiển bảo vệ ngăn tụ bù E04+RP trang bị mới trong
dự án được cấp từ tủ điều khiển bảo vệ hiện có E05+RP và nguồn cấp cho tủ
MK-E04 trang bị mới trong dự án được lấy từ tủ MK E05 hiện có.
c. Bố trí các thiết bị nhị thứ:
- Các thiết bị điều khiển bảo vệ của ngăn tụ bù 110kV được lắp trong tủ
E04+RP trang bị mới đặt trong nhà BH12 hiện có.
d. Cáp hạ áp và phụ kiện:
Quy mô trang bị
Cáp hạ áp và các phụ kiện được trang bị để đấu nối tới các thiết bị điều khiển
bảo vệ, các thiết bị AC/DC, các thiết bị nhất thứ lắp đặt trong dự án này và các thiết
bị hiện có liên quan :
 Đấu nối tới các thiết bị điều khiển bảo vệ trang bị trong gói thầu này.
 Đấu nối mạch điều khiển, bảo vệ, đo lường phía 110kV phù hợp với các thiết
bị lắp mới.
 Đấu nối giữa tủ bảng điều khiển, bảo vệ & thiết bị được cung cấp trong gói
thầu này, thiết bị thuộc gói thầu khác hoặc hiện có liên quan.
 Cải tạo mạch hiện hữu để hoàn thiện sơ đồ.
 Cáp nối đất từ các thiết bị nhị thứ của gói thầu đến hệ thống nối đất hiện có
Các yêu cầu trong thi công lắp đặt cáp hạ áp và phụ kiện.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 34/120
Cáp phải được xếp theo lớp thẳng hàng trên giá cáp và không được xoắn cáp,
tại các điểm cáp đi vào hay đi ra giá đỡ cáp phải được kẹp chặt vào giá.
Phải đánh số cáp tại hai đầu cáp và cứ khoảng 50 mét theo chiều dài và được
liệt kê thành một bảng. Đánh số lõi cáp tại hai đầu cáp.
Cấm không được nối cáp và cuộn cáp. Bán kính uốn cong cáp sau khi lắp đặt
không được nhỏ hơn bán kính uốn cong cho phép do nhà sản xuất đưa ra.
Tất cả các loại cáp đi từ thiết bị, hộp đấu nối hay đi trong đất đều phải luồn
trong ống PVC có đường kính tối thiểu bằng 120% đường kính cáp. Ống dẫn phải
được cố định vào trụ thiết bị hay đặt sâu tối thiểu là 300mm dưới mặt nền trạm.
Số lõi cáp dự phòng còn lại phải đủ dài để kéo tới các đầu cực xa nhất trên các
phần của thiết bị, được cách điện, an toàn và gọn gàng để đảm bảo an toàn cho cáp
gốc của chúng. Số lõi cáp dự phòng tối thiểu là 20% đối với cáp nhiều lõi ngoại trừ
những nơi không có khả năng yêu cầu trong tương lai, ví dụ như cáp cho biến dòng
hoặc biến điện áp.
Trong trường hợp đi chung mương với cáp lực phải có các tấm ngăn chịu lửa
và khoảng cách tối thiểu theo quy định trong quy phạm
Các loại đầu cốt sử dụng cho các đầu dây phải là loại ép. Chúng được kẹp chặt
chùm vào cách điện và lõi.
e. Yêu cầu ghép nối với hệ thống SCADA
Hệ thống điều khiển trạm được điều khiển, giám sát bởi Trung tâm điều độ HTĐ
Quốc gia (A0) và Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (A1). Thủ tục truyền tin giữa
trạm tới Trung tâm điều độ HTĐ Quốc gia A0 là IEC 60870-5-104 và Trung tâm điều
độ HTĐ miền Bắc A1 là là IEC 60870-5-101.
Các thiết bị của các ngăn lộ mở rộng sẽ được ghép nối các chức năng SCADA.
Các tín hiệu trao đổi với Trung tâm điều độ HTĐ Quốc gia và Trung tâm điều độ
HTĐ miền Bắc bao gồm:
- Tín hiệu đo lường từ xa: U, I, P, Q của ngăn tụ bù 110kV.
- Tín hiệu cảnh báo, báo động khi các bảo vệ chính của ngăn lộ mới tác động,
máy cắt không sẵn sàng, máy cắt bị khóa,…
- Tín hiệu chỉ thị trạng thái máy cắt, dao cách ly, dao nối đất.
- Tín hiệu điều khiển đóng/cắt máy cắt, dao cách ly, dao nối đất.
Các tín hiệu trao đổi giữa Trung tâm điều độ A0 và A1: Bao gồm các tín hiệu
trao đổi giữa trạm với A0 trừ các tín hiệu điều khiển.
Để thực hiện chức năng SCADA đối với các phần tử lắp mới, nội dung công
việc cần thực hiện như sau:
- Kiểm tra thử nghiệm các tín hiệu Point To Point và End To End với các Trung
tâm Điều độ A0, A1.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 35/120
Dữ liệu SCADA trao đổi giữa trạm biến áp 500kV Đông Anh với Trung tâm điều
độ Hệ thống điện Quốc gia (A0:
Các tín hiệu ghép nối bao gồm:
- Tín hiệu đo lường (AI):
 Đối với ngăn lộ 110kV : Công suất tác dụng (MW), công sất phản kháng
(MVAr), điện áp (kV), cường độ dòng điện (A)
 Các tín hiệu đo lường được xác định theo chiều qui định trong “Công văn
số 1213/ĐĐQG-CN ngày 22/7/2016 và Công văn số 10/ĐĐQG-PT+CN
ngày 3/1/2018 của Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia về quy
định chiều công suất trong HTĐ Quốc gia”.
- Tín hiệu cảnh báo (SI):
 Tín hiệu sự cố, hư hỏng thiết bị
 Tín hiệu rơ le bảo vệ tác động Alarm/Trip
- Tín hiệu trạng thái (DI):
 Tín hiệu trạng thái máy cắt
 Tín hiệu trạng thái dao cách ly
 Tín hiệu trạng thái dao nối đất
- Tín hiệu điều khiển (DO):
 Tín hiệu điều khiển máy cắt
 Tín hiệu điều khiển dao cách ly
Số lượng tín hiệu tối thiểu cần ghép nối từ hệ thống điều khiển máy tính đến
Gateway của trạm được thể hiện cụ thể trong Bảng 1:
Bảng 1: Danh sách dữ liệu SCADA ghép nối từ Gateway tại trạm đến Trung tâm
điều độ Hệ thống điện Quốc Gia A0
STT Tên tín hiệu Số lượng
1 Tín hiệu Analog Input (AI) 4
2 Tín hiệu đơn Single Input (SI) 0
3 Tín hiệu kép Double Input (DI) 4
4 Tín hiệu kép Double Output (DO) 0

 Dữ liệu trao đổi giữa trạm với A1- Main (11 Cửa Bắc) và giữ trạm với A1-
Backup (18 Trần Nguyên Hãn) sẽ bao gồm tất cả các tín hiệu:
 Tín hiệu đo lường (AI):
+ Đối với ngăn tụ bù 110kV : Công sất phản kháng (MVAr), cường độ dòng
điện (A), điện áp ((KV), Công suất tác dụng (MVA)
 Tín hiệu cảnh báo (SI):
+ Tín hiệu sự cố, hư hỏng thiết bị
+ Tín hiệu rơ le bảo vệ tác động Alarm/Trip
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 36/120
 Tín hiệu trạng thái (DI):
+ Tín hiệu trạng thái máy cắt
+ Tín hiệu trạng thái dao cách ly
+ Tín hiệu trạng thái dao nối đất
 Tín hiệu điều khiển (DO):
+ Tín hiệu điều khiển máy cắt
+ Tín hiệu điều khiển dao cách ly
+ Tín hiệu điều khiển nấc phân áp
Số lượng tín hiệu tối thiểu cần ghép nối từ trạm đến A1 được thể hiện cụ thể
trong bảng sau:
Bảng: Danh sách dữ liệu SCADA kết nối đến A1- Main và A1 - Backup

STT Tên tín hiệu Số lượng


Đến Đến
A1- Main A1- Backup
1 Tín hiệu Analog Input (AI) 4 4
2 Tín hiệu đơn Single Input (SI) 11 11
3 Tín hiệu kép Double Input (DI) 4 4
4 Tín hiệu kép Double Output (DO) 3 3

 Dữ liệu SCADA ghép nối từtrạm đến trung tâm điều khiển xa B01 bao gồm
tất cả các tín hiệu đến HTMT trạm,gồm tối thiểu các tín hiệu sau: Đề án sẵn
sàng phối hợp để truyền các tín hiệu về B01 khi dự án trung tâm điều khiển
xa B01 đi vào vận hành.
Các tín hiệu ghép nối bao gồm:
 Trạng thái của các máy cắt (MC), dao cách ly (DCL), dao tiếp đất (DTĐ).
 Tín hiệu điều khiển: các tín hiệu điều khiển thực hiện thao tác (MC), dao cách
ly (DCL). Tín hiệu giải trừ rơle khóa F86.
 Công suất hữu công, vô công, dòng điện, điện áp, tần số:
+ Ngăn lộ 110 kV: Ub, Ia, Ib, Ic, ±P, ±Q.
 MC: tín hiệu áp lực SF6, khí nén giảm, bộ truyền động chưa tích năng, hư
hỏng mạch thao tác;.
 Các tín hiệu báo trước, tín hiệu sự cố: ghi nhận của rơ le bảo vệ, tự động đóng
lại đường dây, hư hỏng rơ le, thông tin từ hệ thống ghi sự cố, hệ thốngsa thải
theo tần số, hư hỏng kênh truyền, hư hỏng thiết bị thông tin, hư hỏng mạch
điện áp một chiều, xoay chiều, aptomat nhảy, chạm đất một chiều.
 Thông tin sự cố:
+ Bản ghi thay đổi giá trị dòng điện, điện áp.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 37/120
+ Bản ghi của rơ le bảo vệ.
+ Thay đổi trạng thái các MC.
+ Tín hiệu tác động của rơ le bảo vệ (khởi động, tác động, cấp thời gian tác
động, truyền cắt, bảo vệ từ xa), hư hỏng MC.
+ Tín hiệu tác động của sa thải theo F, U thấp.
+ Ghi nhận vị trí chuyển nấc.
 Các tín hiệu báo quá tải, quá (thấp) điện áp.
Số lượng tín hiệu tối thiểu cần ghép nối từ trạm đến b01 được thể hiện cụ thể
trong bảng sau:

Số lượng
STT Tên tín hiệu
Gateway B01

1 Tín hiệu Analog Input (AI) 7 7

2 Tín hiệu đơn Single Input (SI) 29 29

3 Tín hiệu kép Double Input (DI) 4 4

4 Tín hiệu kép Double Output (DO) 4 4


2.2.4.5 Các thông số chính của rơle kỹ thuật số
- Tiêu chuẩn: IEC60255, IEC60068
- Tần số: 50Hz.
- Kiểu: Rơle kỹ thuật số, nền tảng vi xử lý.
- Rơle có chức năng tự giám sát để phát hiện các hư hỏng bên trong và tự động khóa
các đầu ra, hay mất nguồn nuôi, có tiếp điểm (Live Status contact) gửi tín hiệu cảnh
báo ra ngoài.
- Có chức năng quản lý logic thông qua công cụ lập trình bởi người dùng.
- Rơle cho phép cài đặt cấu hình, thông số bảo vệ bằng cả hai cách: bằng tay (thông
qua phím bấm trên rơle) và bằng máy tính cá nhân hoặc giao tiếp từ xa qua kết nối
mạng hệ thống (thông qua phần mềm giao diện), phần mềm và dây giao diện chuyên
dụng phải được cung cấp kèm theo.
a. Đối với đầu vào dòng điện (Current Inputs):
- Dòng điện định mức (IN): 1A .
- Công suất tiêu thụ mỗi pha ≤ 0,3VA.
- Khả năng quá tải dòng điện mỗi đầu vào:
 Nhiệt/thermal (rms):
(100 x IN) trong 1 giây.
(30 x IN) trong 10 giây.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 38/120
(4 x IN) liên tục.
 Lực động/dynamic (Pulse): (250 x IN) trong 1/2 chu kỳ.
b. Đối với đầu vào điện áp (Voltage Inputs):
- Điện áp định mức (UN): 80-125VAC (có thể điều chỉnh được, tính theo điện áp pha
- pha).
- Công suất tiêu thụ cho mỗi pha ở 110V: < 0,3VA.
- Khả năng quá tải cho mỗi pha:
 Nhiệt/thermal (rms): 230V liên tục.
c. Nguồn nuôi một chiều (Direct Voltage):
- Điện áp định mức nguồn nuôi một chiều (UNDC): 220VDC.
- Dải điện áp cho phép vận hành: 110 - 250VDC.
- Độ gợn sóng điện áp AC cho phép: < 12% điện áp định mức UNdc.
- Thời gian lưu giữ nguồn điện khi bị sự cố hoặc ngắn mạch: > 50ms.
- Ngoài ra rơle phải sử dụng được với cả nguồn nuôi xoay chiều để phục vụ công tác
thử nghiệm.
d. Đối với các đầu vào số, đấu ra số (Binary Inputs/ Outputs):
- Đầu vào (Binary input) (có thể lập trình được).
 Điện áp định mức 220VDC.
 Cách ly quang.
 Dòng điện tiêu thụ khi kích hoạt: < 2mA, ngưỡng điện áp kích hoạt tối thiểu >
150VDC
 Điện áp cho phép lớn nhất: 300Vdc.
- Đầu ra (Binary output) (có thể lập trình được):
 Kiểu rơle, thời gian tác động < 8ms .
 Điện áp làm việc tiếp điểm đầu ra 220Vdc.
 Khả năng đóng cắt của tiếp điểm:
 Đóng: 1000 W/VA.
 Cắt: 30VA.
 Dòng liên tục cho phép qua tiếp điểm: 5A (250VDC).
 Dòng ngắn hạn cho phép qua tiếp điểm: 15A trong 0,5s (220VDC).
- Đầu ra ( Command Output) ( có thể lập trình được):
 Kiểu rơle, thời gian tác động <5ms
 Điện áp làm việc tiếp điểm đầu ra 220VDC.
 Khả năng đóng cắt của tiếp điểm:
 Đóng: 1000 W/VA.
 Cắt: 30VA.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 39/120
 Dòng liên tục cho phép qua tiếp điểm: 10A (220VDC).
 Dòng ngắn hạn cho phép qua tiếp điểm: 30A trong 0,5s (220VDC).
 Có ít nhất 06 đầu ra Command Output.
e. Hiển thị:
Rơle phải hiện thị tất cả các trị số đo lường trong phạm vi chức năng rơle quản lý
được. Ngoài ra rơle còn hiển thị tình trạng vận hành, thông báo các sự kiện xảy ra
trong suốt thời gian vận hành kèm theo nhãn thời gian thực. Lưu lại thông tin sự cố và
tình trạng vận hành trước và sau thời gian sự cố. Rơle có chế độ Test hiển thị tình trạng
làm việc của các đầu ra, đầu vào, truyền thông...Các thông tin này có thể xem tổng
quát trên màn hình hiển thị của rơle và xem chi tiết trên máy tính kết nối với rơle. Các
sự kiện được rơle lưu lại theo trình tự thời gian và tự động tràn tùy theo khả năng bộ
nhớ bên trong của rơ le.
f. Hoạt động của rơle:
Rơle hoạt động trên nền tảng vi xử lý được lập trình bởi nhà sản xuất có kinh
nghiệm về lĩnh vực điện truyền tải trung, cao và siêu cao áp. Toàn bộ hệ thống bảo vệ
rơle theo các chức năng được yêu cầu được tích hợp sẵn bên trong rơle theo đúng lý
thuyết tính toán cho các chế độ vận hành của lĩnh vực điện truyền tải trung, cao và siêu
cao áp. Người sử dụng chỉ cần kích hoạt chức năng, lựa chọn các yêu cầu tuỳ theo
phương thức vận hành, chỉnh định các giá trị đặt theo tài liệu hướng dẫn sử dụng là có
thể đưa rơle vào vận hành mà không cần có chuyên gia nhà sản xuất can thiệp tại hiện
trường cũng như không cần phải viết thêm các logic ngoài để các bảo vệ rơle hoạt
động đúng yêu cầu. Rơle cung cấp phải đảm bảo đủ các chức năng bảo vệ theo yêu cầu
và phù hợp với tính chất hệ thống cũng như cấp điện áp hệ thống, đồng thời có thêm
chức năng điều khiển thiết bị và được quản lý bằng cách lập trình logic điều khiển linh
hoạt trong rơle.
g. Giá trị chỉnh định:
- Bước chỉnh định 0,01 đối với các giá trị có 2 số thập phân; 0,1 đối với các giá trị có 1
số thập phân.
- Dải giá trị chỉnh định phải được thực hiện phù hợp với yêu cầu bảo vệ hệ thống
trung, cao và siêu cao áp. Tham khảo sơ đồ phương thức và các thông số kỹ thuật kèm
theo.
h. Ghi thông tin sự cố:
1. Các thiết bị bảo vệ phải được trang bị chức năng ghi sự cố (ghi dạng sóng dòng
điện và/hoặc điện áp sự cố và các tín hiệu rơ le bảo vệ), ghi sự kiện. Trong đó,
thiết bị bảo vệ có khả năng thiết lập khung thời gian ghi sự cố, sự kiện như sau:
 Khoảng thời gian trước sự cố: tối thiểu là 200ms
 Khoảng thời gian sau sự cố: tối thiểu 3s
2. Chức năng ghi sự cố phải đảm bảo có tần số lấy mẫu ≥ 1,0 kHz

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 40/120
3. Bộ nhớ của thiết bị bảo vệ phải có khả năng lưu 5 sự cố với khung thời gian ghi
lớn nhất như đề cập ở mục 1
Thiết bị bảo vệ cho phép truy xuất bản ghi sự cố dưới theo định dạng tiêu chuẩn
Comtrade (phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60255-24:2013/IEEE Std C37.111-2013 “
Measuring relays and protection equipment – Part 24: Commom format for transient
data exchange (COMTRADE) for power systems” hoặc các tiêu chuẩn quốc tế thay thế
tương đương), dữ liệu sự kiện thông qua máy tính cá nhân và cáp chuyên dụng. Nhà
sản xuất thiết bị bảo vệ phải cung cấp phần mềm chung dụng phục vụ công tác đọc và
phân tích dữ liệu sự cố.
i.Giao diện truyền thông:
- Giao diện vận hành: Rơle có cổng tuần tự RS-232 phía trước và RS-485/RJ45 phía
sau rơle cung cấp khả năng kết nối với PC và hệ thống điều khiển bên ngoài hoặc các
cổnng tương đương. Tốc độ truyền dữ liệu tối thiểu là 19200baud.
- Giao thức IEC 61850 Ethernet phục vụ hệ thống điều khiển tích hợp dùng cổng kết
nối quang (có ít nhất 2 cổng cho mỗi rơle).
j.Đồng bộ thời gian hệ thống:
- Phù hợp với hệ thống đồng bộ hiện hữu tại từng trạm tương ứng.
k. Phần mềm:
- Tất cả các rơle kỹ thuật số cung cấp sẽ được đi kèm theo phần mềm và dây nối
chuyên dụng từ thiết bị đến PC để thực hiện được các chức năng sau: cấu hình cho
rơle, chỉnh định các giá trị đặt cho rơle, hiển thị thông tin đo lường theo thời gian thực,
hiển thị thông tin sự cố, hiển thị các thông tin tự giám sát, test kiểm tra các chế độ làm
việc của rơle, hiển thị và phân tích các thông tin sự cố ghi nhận được.
- Các phần mềm này phải có bản quyền do nhà sản xuất thiết bị cung cấp.
- Ngôn ngữ: English – UK.
l.Điều kiện vận hành, lắp đặt:
- Rơle được lắp trên mặt tủ, trong nhà. nhiệt độ môi trường từ 5 0C ÷ 400C, độ ẩm
tương đối (lớn nhất ) < 90 %.
- Cấp bảo vệ cho thiết bị: IP 51.
- Cấp bảo vệ cho an toàn cho người: IP 2x.
2.2.4.6 Đặc tính kỹ thuật các rơ le bảo vệ chính
a. Rơ le bảo vệ dòng điện không cân bằng
- Rơle kỹ thuật số.
- Lắp ở bên trong tủ (Flush mounting), trên các rack 19 inch hoặc lắp ở trên tủ.
- Rơ le bảo vệ dòng điện không cân bằng (50UB), bảo vệ quá dòng (F50/51, 50/51N)
- Bảo vệ quá dòng ba pha, quá dòng chạm đất và quá dòng thứ tự nghịch, đặc tính
thời gian độc lập và phụ thuộc.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 41/120
- Rơle có đầu vào dòng định mức là 1A.
- Rơle sẽ bao gồm các chức năng lô gic có thể lập trình bởi người sử dụng cho các sơ
đồ điều khiển, giám sát, bảo vệ.
- Rơle phải có chức năng tự đóng lại với 4 khoảng thời gian mở chỉnh định độc lập
cho việc tự động đóng lại. Thời gian reset đối với chu kỳ đóng lại và lock out sẽ
đuợc chỉnh định độc lập.
- Có chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
- Rơle sẽ được trang bị một bộ giám sát độ bền của máy cắt với các đặc tính về độ
bền mà người sử dụng có thể định nghĩa được.
- Tích hợp chức năng ghi sự kiện.
- Có ít nhất 8 đèn LED để hiển thị
- Có nguồn dự phòng cho đồng hồ thời gian thực.
- Trang bị cổng đồng bộ thời gian phù hợp với hiện hữu
- Cổng truyền tin nối tiếp với tốc độ từ 2400-19200 Baud.
- Các phím chức năng ở mặt trước rơle phục vụ chức năng hiển thị.
- Phần mềm cho chỉnh định và phân tích dữ liệu, bộ đồ cáp thông tin
b. Bộ lựa chọn thời điểm đóng cắt máy cắt
- Rơle kỹ thuật số.
- Lắp ở bên trong tủ (Flush mounting), trên các rack 19 inch hoặc lắp ở trên tủ.
- Phù hợp, tương thích hoàn toàn với máy cắt để làm giảm các giá trị TRV, RRRV
khi thực hiện đóng cắt máy cắt.
- Rơle có đầu vào dòng định mức là 1A.
- Rơle sẽ bao gồm các chức năng lô gic có thể lập trình bởi người sử dụng.
- Rơ le có khả năng giám sát máy cắt: có khả năng giám sát độ hao mòn điện,cơ.
- Rơ le có khả năng điều khiển thích ứng.
- Rơ le có khả năng giám sát điện áp: 3 pha
- Kích hoạt đồng bộ hóa: Điện áp và dòng điện
- Sử dụng được trên các máy cắt, đáp ứng tất cả các chủng loại máy cắt của các nhà
sản xuất phổ biến trên thị trường.
- Có đèn LED để hiển thị.
- Trang bị cổng đồng bộ thời gian phù hợp với hiện hữu
- Cổng truyền tin nối tiếp với tốc độ từ 2400-19200 Baud.
- Các phím chức năng ở mặt trước rơle phục vụ chức năng hiển thị.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 42/120
- Có cổng quang để giao tiếp với mạng LAN theo thủ tục truyền tin IEC 61850.
- Trang bị phần mềm, cáp kết nối cho chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt và các dây nối cho phép cài đặt thông số.
c. Rơ le cắt và khóa (F86)
- Rơ le phải có cờ hoặc đèn chỉ thị trạng thái rơ le khi làm việc.
- Phải thuộc kiểu có thể reset bằng điện & bằng tay, với cờ chỉ thị được reset bằng
nút nhấn tại rơle cho chế độ reset bằng tay, có tối thiểu 08 tiếp điểm đảo chiều (tiếp
điểm CO). Số tiếp điểm có thể nhiều hơn tùy theo mạch thiết kế.
- Rơle được thiết kế lắp trên mặt trước của tủ.
- Thời gian tác động của rơle cắt & khóa ≤ 10ms.
- Dải điện áp làm việc 0,8÷1.1Un
- Cấp bảo vệ IP40
- Vật liệu làm tiếp điểm AgNi.
- Điện trở tiếp điểm ≤ 30mΩ
- Dòng điện làm việc liên tục của tiếp điểm 10A.
- Dòng điện làm việc ngắn hạn của tiếp điểm 80A/200ms; 200A/10ms
- Tuổi thọ (lần đóng cắt) 10^7
- Cuộn dây của rơle có khả năng ngâm điện (220VDC) liên tục trong khi mạch tín
hiệu cấp nguồn cho rơle vẫn còn và khoá liên động với mạch reset bằng điện (nhằm
đảm bảo an toàn cho rơle trong trường hợp mạch tác động còn giữ mà người sử
dụng Reset bằng điện).
- Rơle có 2 phần: phần chân đế, gắn vào mặt tủ, phần rơle có chân cắm vào chân đế
và có thể tháo rời rơle ra một cách dễ dàng. Có thiết kế cấm cắm nhầm chiều rơle,
việc tháo và cắm rơle phải đảm bảo tiếp điểm rơle không bị rung động gây tác
động nhầm trong quá trình thao tác.
- Điện áp làm việc tiếp điểm đầu ra 220VDC.
- Khả năng đóng cắt của tiếp điểm: Đóng: 1000 W/VA; Cắt: 30VA.
- Dòng liên tục cho phép qua tiếp điểm: 10A (220VDC); Dòng ngắn hạn: 30A/0,5s
(220VDC).
d. Rơ le giám sát mạch cắt
- Rơle giám sát mạch cắt máy cắt phải độc lập với rơle chính và rơle dự phòng.
- Sơ đồ rơ le giám sát mạch cắt máy cắt phải được đấu nối với mạch cắt máy cắt để
giám sát các tình trạng sau:
 Mất nguồn cung cấp cho mạch cắt.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 43/120
 Hở mạch cắt máy cắt, hở tiếp điểm phụ của máy cắt hoặc bất kỳ đấu nối nào
bên trong cuộn cắt máy cắt.
 Đảm bảo giám sát được các trình trạng trên trong cả hai trường hợp máy cắt
đóng & máy cắt mở.
- Giá trị của các điện trở phải đảm bảo sao cho khi có bất kỳ thành phần nào bị nối
tắt, dòng chạy qua cuộn cắt máy cắt phải nhỏ 30% dòng tác động của cuộn cắt máy
cắt để tránh xảy ra sự cố cắt máy cắt không mong muốn.
- Tiếp điểm cảnh báo của rơle giám sát mạch cắt hoạt động có thời gian trễ để tránh
sự tác động nhầm khi có sự sụt áp do dao động điện áp trong nguồn một chiều hoặc
khi máy cắt chuyển đổi trạng thái và có ít nhất 2 tiếp điểm cảnh báo độc lập CO.
- Rơle phải có cờ hoặc đèn chỉ thị tình trạng hoạt động.
- Rơle có 2 phần: phân chân đế, gắn vào mặt tủ, phần rơle có chân cắm vào chân đế
và có thể tháo rời rơle ra một cách dễ dàng. Có thiết kế cấm cắm nhầm chiều rơle,
việc tháo và cắm rơle phải đảm bảo tiếp điểm rơle không bị rung động gây tác
động nhầm trong quá trình thao tác.
2.2.5 Hệ thống đo đếm phục vụ mua bán điện
2.2.5.1 Yêu cầu chung
- Các thiết bị thuộc hệ thống đo đếm (HTĐĐ) phải đảm bảo tính pháp lý theo quy
định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường như: quy định về phê duyệt mẫu
phương tiện đo, quy định về việc thử nghiệm, kiểm định phương tiện đo.
- Các thiết bị thuộc HTĐĐ phải đảm bảo phù hợp yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu về
quản lý trong giao nhận điện năng theo quy định của Nhà nước và quy định của
EVN. Công tơ đo đếm điện năng phải tương thích với hệ thống thu thập số liệu
(HTTTSL) và các phần mềm hiện có của EVN nhằm tạo thuận lợi trong công tác
sản xuất, kinh doanh điện năng của EVN.
2.2.5.2 Chức năng của hệ thống đo đếm
a) Hệ thống đo đếm điện năng chính:
Hệ thống đo đếm điện năng chính phải xác định chính xác, đầy đủ các đại lượng
đo đếm mua bán điện làm căn cứ chính để thanh toán điện năng giữa NPT và các Tổng
công ty điện lực.
b) Hệ thống đo đếm dự phòng:
 Thay thế cho hệ thống đo đếm chí nh, làm cơ sở tính toán các đại lượng mua bán
điện trong trường hợp hệ thống đo đếm chính hoạt động không chính xác hoặc bị
sự cố;
 Giám sát, kiểm tra kết quả đo đếm của hệ thống đo đếm chính trong điều kiện hệ
thống đo đếm chính làm việc bình thường;
 Kết hợp với hệ thống đo đếm chính và các hệ thống đo đếm dự phòng khác để
tính toán sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong một số trường hợp đặc
biệt.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 44/120
Hệ thống đo đếm phải đáp ứng các chức năng sau:
 Đảm bảo cung cấp đủ các thông số và số liệu cần thiết của các hệ thống đo đếm
chính, đo đếm dự phòng để phục vụ: Xác định điện năng mua/bán điện, theo dõi
tình trạng vận hành, độ tin cậy của hệ thống đo đếm.
 Tự động ghi và lưu trong công tơ các giá trị, chỉ số điện năng theo 2 chiều giao
nhận vào thời điểm 24 giờ ngày cuối cùng của kỳ ra hoá đơn.
 Tự động thu thập số liệu đo đếm tại các điểm đo đếm chính và dự phòng:
+ Số liệu đo đếm được thu thập tự động về máy tính để lưu trữ là căn cứ xác
đinh điện năng mua/bán trong kỳ.
+ Tự động ghi lại đại lượng công suất tác dụng tại các điểm đo đếm đã được xác
định với khoảng thời gian chu kỳ tích phân là 30 phút cho 2 chiều điện năng
giao nhận.
2.2.5.3 Điểm đấu nối phục vụ mua bán điện đo đếm
 Trạm biến áp 500kV Đông Anh: 01 điểm đặt tại ngăn tụ bù ngang 110kV (E04)
2.2.5.4 Công tơ đo đếm điện năng
a. Chủng loại công tơ
- Là loại công tơ điện tử có thể lập trình được, nhiều biểu giá, đo đếm điện năng
tác dụng và phản kháng theo 2 chiều nhận phát, có chức năng đo công suất cực đại,
ghi biểu đồ phụ tải và có khả năng ghép nối đọc số liệu từ xa thông qua modem và
đường dây điện thoại.
- Công tơ phải có ít nhất 1 cổng kết nối dữ liệu theo tiêu chuẩn RS485 và có giao
diện vật lý tiêu chuẩn RJ45 để kết nối các công tơ với nhau. Do phần mềm đọc dữ liệu
công tơ hiện nay chỉ chủ yếu đọc 3 loại công tơ của 3 hãng Elster (A1700),
Landis&Gyr(ZxD), EDMI (MK6E), đặc biệt khuyến cáo nên sử dụng 2 loại công tơ
Elster (A1700), Landis&Gyr(ZxD) là những chủng loại công tơ kết nối rất tốt và ổn
định nhất. Khuyến cáo nhà thầu sử dụng loại công tơ phù hợp với công tơ hiện hữu
tương ứng đang lắp đặt tại từng trạm 500kV Đông Anh và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
cho ngăn lộ lắp mới để phù hợp với hệ thống đo đếm tự động hiện hữu tại từng trạm.
Trong trường hợp nhà thầu sử dụng công tơ cho từng trạm loại khác với công tơ hiện
hữu tương ứng tại TBA trong dự án, nhà thầu cam kết sẽ cung cấp toàn bộ VTTB cần
thiết để kết nối công tơ lắp mới với hệ thống đọc dữ liệu công tơ tự động để kết nối với
hệ thống đo đếm hiện hữu của PTC1 và Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia
(A0), EVN.
b. Tiêu chuẩn chế tạo
Công tơ phải được chế tạo đáp ứng theo các tiêu chuẩn sau (hoặc tiêu chuẩn tương
đương):
- IEC 62053-22: Tiêu chuẩn cho các công tơ đo điện năng tác dụng kiểu tĩnh (CL.
0,2; 0,5).
- IEC 62053-23: Tiêu chuẩn cho các công tơ đo điện năng phản kháng kiểu tĩnh
(CL. 2,0).
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 45/120
c. Các tiêu chuẩn kỹ thuật về công tơ điện tử
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật về công tơ điện tử được áp dụng bao gồm:
 IEC 62052-11:2003: Thiết bị đo đếm điện – Các yêu cầu chung, thử nghiệm và
điều kiện thử nghiệm – Phần 11: Thiết bị đo đếm điện.
 IEC 62052-21:2004: Thiết bị đo đếm điện – Yêu cầu chung, thử nghiệm và điều
kiện thử nghiệm – Phần 21: Thiết bị có biểu giá và điều khiển tải.
 IEC 62053-21:2003: Thiết bị đo đếm điện –Các yêu cầu riêng– Phần 21: Công tơ
đo đếm điện năng tác dụng kiểu tĩnh (cấp chính xác 1 và 2).
 IEC 62053-22:2003: Thiết bị đo đếm điện – Các yêu cầu riêng – Phần 22: Công
tơ đo đếm điện năng tác dụng kiểu tĩnh (cấp chính xác 0,2S và 0,5S).
 IEC 62053-23:2003: Thiết bị đo đếm điện – Các yêu cầu riêng – Phần 23: Công
tơ đo đếm điện năng phản kháng kiểu tĩnh (cấp chính xác 2 và 3).
 IEC 62053-31:1998: Thiết bị đo đếm điện – Các yêu cầu riêng – Phần 31: Xung
ra thử nghiệm của công tơ kiểu điện cơ và kiểu điện tử.
 Các IEC 62056-21, 31, 41, 42, 46, 47, 51, 52, 53, 61, 62: Công tơ điện - Trao đổi
dữ liệu trong đọc công tơ, biểu giá và điều khiển tải.
 IEC 60529: Mức bảo vệ chống xâm nhập bụi và nước của vỏ công tơ.
 Các IEC 61000-4-2, 3, 4, 5, 6, 12: Tương thích điện từ (EMC).
 IEC 60695-2-11: Thử nghiệm khả năng chịu nhiệt và chống cháy.
 Các IEC 60068-2-1, 6, 27, 30, 75: Thử nghiệm môi trường.
- Các công tơ phải đảm bảo phù hợp theo các tiêu chuẩn kỹ thuật dẫn chiếu ở trên.
Đối với các tiêu chuẩn ghi năm ban hành, chỉ áp dụng các phiên bản được nêu. Đối
với các tiêu chuẩn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi.
- Nếu công tơ có nhiều phần tử chức năng khác nhau cùng nằm trong vỏ công tơ thì
sẽ áp dụng các tiêu chuẩn liên quan đối với từng phần tử.
- Nếu trong các tiêu chuẩn nêu trên có dẫn chiếu đến các tiêu chuẩn khác liên quan
thì áp dụng thêm các tiêu chuẩn liên quan được dẫn chiếu đến.
- Đối với các công tơ được công bố tuân theo các tiêu chuẩn khác với các tiêu chuẩn
IEC thì các tiêu chuẩn khác đó phải hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC
tương ứng hoặc các đặc tính kỹ thuật của công tơ theo các tiêu chuẩn khác đó phải
đáp ứng tương đương hoặc tốt hơn các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn IEC
tương ứng
d. Yêu cầu chung đối với công tơ điện tử
1. Tính pháp lý
Các loại công tơ trước khi đưa vào sử dụng phải có quyết định chứng nhận phê
duyệt mẫu phương tiện đo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam.
2. Điện áp
- Điện áp danh định (giữa dây pha và dây trung tính):

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 46/120
 Công tơ nối qua biến áp đo lường: 63,5/110V
- Dải điện áp làm việc bình thường: từ 80% đến 115% điện áp danh định.
3. Dòng điện
- Công tơ nối qua biến dòng đo lường (dòng danh định/dòng cực đại, In/Imax):
 Công tơ 3 pha: 1/1,2A.
4. Tần số
- Tần số danh định: 50Hz.
- Dải tần số làm việc bình thường: 50Hz ± 0,5Hz.
5. Bảng mạch và linh kiện điện tử
Bảng mạch và linh kiện điện tử của công tơ chủ yếu phải theo công nghệ hàn dán bề
mặt (SMT), ngoại trừ một số linh kiện bắt buộc hàn chân cắm xuyên lỗ.
6. Nguồn cấp và kiểu dấu dây của công tơ
- Công tơ phải được cấp nguồn hoạt động từ nguồn điện áp xoay chiều của mạch đo.
- Kiểu đấu dây của công tơ 3 pha: 3 pha 4 dây (3 dây pha + 1 dây trung tính). Công tơ
3 pha vẫn đảm bảo duy trì hoạt động đầy đủ các chức năng trong trường hợp mất
điện áp của một hoặc hai pha bất kỳ.
7. Vỏ công tơ
7.1. Yêu cầu chung
- Vỏ công tơ phải có vị trí kẹp chì niêm phong để các bộ phận bên trong công tơ chỉ
có thể tiếp cận được sau khi đã tháo kẹp chì niêm phong. Nắp vỏ công tơ phải được
bắt vít và chỉ tháo ra được bằng dụng cụ. Vỏ công tơ không chứa các thành phần vật
liệu gây ô nhiễm nguy hiểm (thuỷ ngân, camium, cobalt…).
- Nếu toàn bộ vỏ hoặc một phần vỏ công tơ làm bằng kim loại thì phải có đầu nối đất
bảo vệ.
7.2. Khả năng chịu rung, va đập
- Khả năng chịu rung: đảm bảo theo tiêu chuẩn IEC 60068-2-6
- Khả năng chịu va đập: đảm bảo theo tiêu chuẩn IEC 60068-2-75
8. Cửa sổ hiển thị
Nếu nắp vỏ công tơ không là loại vật liệu trong suốt thì phải có cửa sổ được để đọc
nội dung hiển thị và quan sát bộ chỉ thị làm việc của công tơ. Cửa sổ này phải bằng vật
liệu trong suốt, không thể tháo rời và chịu được bức xạ mặt trời.
9. Đầu nối – Đế đầu nối
- Các đầu nối dây được bố trí liền kề nhau theo kiểu hàng trên một khối đế gắn liền
với phần thân công tơ.
- Cách bắt dây dẫn vào các đầu nối dây phải bằng bắt vít truyền lực tiếp xúc, đảm bảo
tiếp xúc chắc chắn và bền để không có rủi ro nới lỏng hoặc phát nóng quá mức. Các
vít định vị phải đảm bảo không hoen rỉ và bắt vào đầu nối bằng kim loại đồng. Đầu
nối mạch dòng phải có ít nhất 2 vít định vị.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 47/120
- Lỗ đầu nối dây mạch áp (đối với công tơ nối qua máy biến điện đo lường): đường
kính bên trong tối thiểu 4mm.
- Lỗ đầu nối dây mạch dòng:
 Đối với công tơ nối qua biến dòng: đường kính bên trong tối thiểu 4mm.
 Đối với công tơ trực tiếp có dòng cực đại Imax ≤ 40A: đường kính bên trong tối
thiểu 5mm.
 Đối với công tơ trực tiếp có dòng cực đại 40A< Imax ≤ 80A: đường kính bên
trong tối thiểu 6mm.
 Đối với công tơ trực tiếp có dòng cực đại Imax > 80A: đường kính bên trong tối
thiểu 8mm.
- Nắp hộp đầu nối dây phải riêng biệt và có ví trí kẹp chì niêm phong một cách độc
lập với nắp vỏ công tơ. Nắp hộp đầu nối dây phải che kín các đầu nối dây, các vít
định vị dây dẫn và một đoạn dài dây dẫn bên ngoài đảm bảo không thể chạm tới các
đầu nối dây khi không tháo kẹp chì niêm phong.
- Khối đế và nắp hộp đầu nối dây phải đảm bảo chịu nhiệt và chống cháy lan, không
được bắt lửa do quá tải nhiệt của các bộ phận mang điện khi tiếp xúc với chúng.
- Khối đế và nắp hộp đầu nối dây không chứa các thành phần vật liệu gây ô nhiễm
nguy hiểm (thủy ngân, camium, cobalt…).
10. Cách điện
- Cách điện: cấp bảo vệ 2
- Đảm bảo thử nghiệm điện áp xoay chiều theo các tiêu chuẩn IEC 62053-21, 22.
- Đảm bảo thử nghiệm điện áp xung theo tiêu chuẩn IEC 62052-11.
11. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Đảm bảo theo tiêu chuẩn IEC 62052-11 đối với cách điện cấp bảo vệ 2.
12. Khả năng chịu nhiệt và chống cháy
Khối đế đầu nối dây, nắp hộp đầu nối dây và vỏ công tơ phải đảm bảo chống lây lan
lửa và không được bốc cháy do tiếp xúc với các bộ phận mang điện bị quá tải nhiệt
theo thử nghiệm tại tiêu chuẩn IEC 60695-2-11, với các nhiệt độ như sau:
- Khối đế đầu nối dây: 960±15 độ C
- Nắp đầu nối dây và vỏ công tơ: 650±10 độ C
- Thời gian thử nghiệm: 30±1 giây
13. Bảo vệ chống xâm nhập bụi và nước
Cấp bảo vệ chống xâm nhập bụi và nước của công tơ tối thiểu đạt IP51 theo tiêu
chuẩn IEC 60529.
14. Bộ hiển thị
- Bộ hiển thị có khả năng chịu đựng trong dải nhiệt độ làm việc và lưu trữ, vận
chuyển của công tơ.
- Các giá trị đo được hiển thị bằng các phần tử số có kích thước tối thiểu là 6mm x
4mm (cao x rộng). Các phần tử số có thể hiển thị các số từ “0” đến “9”.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 48/120
- Đối với công tơ sử dụng màn hình LCD, không cần có nguồn pin nuôi màn hình khi
công tơ không có nguồn cấp.
- Đối với công tơ sử dụng bộ số cơ, các chữ số không thể xóa nhòa. Chữ số phần thập
phân phải được đánh màu khác với các chữ số phần nguyên.
- Đơn vị của các điện năng đo được là kilowatt-giờ (kWh), kilovar-giờ (kVArh) hoặc
megawatt-giờ (MWh), megavar-giờ (MVArh).
15. Bộ phận phát xung theo hằng số công tơ
Công tơ phải có đèn LED phát xung thử nghiệm theo hằng số công tơ nằm trên mặt
trước công tơ và phải đảm bảo theo tiêu chuẩn IEC 62052-11 và IEC 62053-31.
16. Nhãn công tơ
Bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
- Ký hiệu phê duyệt mẫu (đối với công tơ sản xuất trong nước).
- Tên nhà chế tạo hoặc nhãn hiệu thương mại, nước chế tạo, năm sản xuất.
- Kiểu/loại công tơ.
- Số pha và số dây dẫn mạch đo lường của công tơ hoặc có thể thay bằng các ký hiệu
hình vẽ theo tiêu chuẩn.
- Số chế tạo và năm chế tạo: thể hiện bằng số và mã vạch. Có thể in năm sản xuất kết
hợp với số chế tạo. Mỗi công tơ có một số và mã vạch duy nhất và được lưu vĩnh
viễn trong công tơ và không thể xóa hoặc sửa đổi.
- Điện áp danh định (đơn vị V).
- Dòng điện danh định và dòng điện cực đại (đơn vị A).
- Tần số danh định (đơn vị Hz).
- Hằng số công tơ (tính bằng xung/kWh, xung/kVArh hoặc Wh/xung, Varh/xung).
- Cấp chính xác của công tơ đối với đo điện năng tác dụng (và điện năng phản kháng
nếu có) theo tiêu chuẩn tương ứng.
- Nhiệt độ chuẩn (nếu khác 23 độ C)
- Cấp bảo vệ cách điện của vỏ công tơ.
- Số pha và số dây dẫn mạch đo lường của công tơ (có thể thay bằng ký hiệu hình vẽ
theo tiêu chuẩn IEC60387). Trên vỏ công tơ hoặc nắp hộp đầu nối dây phải có sơ đồ
đấu dây và ký hiệu các đầu cực nối dây của công tơ.
17. Điều kiện khí hậu
- Nhiệt độ:
 Dải nhiệt độ làm việc bình thường: từ -5 đến 55 độ C
 Dải nhiệt độ làm việc giới hạn: từ -10 đến 70 độ C
 Dải nhiệt độ vận chuyển, lưu kho: từ -10 đến 70 độ C
- Độ ẩm tương đối:
 Trung bình năm: 75%
 30 ngày trải dài trong năm: 95%

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 49/120
 Thỉnh thoảng đối với các ngày khác: 85%
- Độ cao so với mực nước biển: tối thiểu 1.000m
18. Khởi động
- Khởi động ban đầu của công tơ: Công tơ phải khởi động trong vòng 5 giây kể từ khi
công tơ được cấp nguồn.
- Dòng điện khởi động:
 Công tơ nối qua biến dòng đo lường:
 0,1% In đối với công tơ cấp chính xác 0,5 và 0,2.
19. Công suất tiêu thụ
Công suất tiêu thụ của mạch điện áp, mạch dòng điện phải đảm bảo theo tiêu chuẩn
IEC 62053-21, 22 đối với từng loại công tơ. Cụ thể như sau:
- Mạch điện áp (đối với tất cả các loại công tơ): ≤ 2W/10VA
- Mạch dòng điện:
 Đối với công tơ cấp chính xác 0,5 và 0,2: ≤ 1VA
20. Khả năng chịu quá dòng ngắn hạn
Khả năng chịu quá dòng ngắn hạn của các công tơ đảm bảo theo các tiêu chuẩn IEC
62053-21, 22.
- Đối với công tơ cấp chính xác 0,5 và 0,2:
 Công tơ có khả năng mang dòng điện bằng 20 Imax với dung sai tương đối từ 0%
đến -10% trong 0,5 giây.
21. Khả năng tương thích điện từ
Công tơ phải đáp ứng các thử nghiệm tương thích điện tử (EMC) theo các tiêu
chuẩn IEC 61000-4-2, 3, 4, 5, 6, 12.
22. Tự chuẩn đoán
Công tơ có khả năng tự kiểm tra và chuẩn đoán lỗi. Nếu có lỗi xuất hiện trong phần
cứng (bảng mạch, bộ nhớ,…) của công tơ thì công tơ sẽ cảnh báo lỗi bằng ký hiệu trên
màn hình hiển thị hoặc bằng bộ chỉ thị khác trên công tơ.
23. Các chứng chỉ thử nghiệm
Các kiểu/loại công tơ phải có đầy đủ các chứng chỉ thử nghiệm đạt tiêu chuẩn như
sau:
- Thử nghiệm các đặc tính cách điện :
 Thử nghiệm điện áp xoay chiều.
 Thử nghiệm điện áp xung.
- Thử nghiệm các yêu cầu về đặc trưng đo lường:
 Thử nghiệm sai số cơ bản.
 Thử nghiệm ngưỡng độ nhậy.
 Thử nghiệm khởi động và điều kiện không tải
 Thử nghiệm hằng số công tơ.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 50/120
 Thử nghiệm ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ môi trường.
 Thử nghiệm ảnh hưởng của thay đổi điện áp
 Thử nghiệm ảnh hưởng của thay đổi tần số
 Thử nghiệm ảnh hưởng của ngược thứ tự pha
 Thử nghiệm ảnh hưởng của điện áp không cân bằng
 Thử nghiệm ảnh hưởng của các thành phần hài
 Thử nghiệm ảnh hưởng của cảm ứng từ trường ngoài
- Thử nghiệm tương thích điện từ:
 Thử nghiệm miễn nhiễm đối với xung
 Thử nghiệm miễn nhiễm đối với dao động tắt dần
 Thử nghiệm miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện.
 Thử nghiệm miễn nhiễm đối với trường điện từ HF.
 Thử nghiệm miễn nhiễm đối với nhiễu gây ra bởi trường điện từ HF
 Thử nghiệm đột biến quá độ nhanh.
 Đo nhiễu vô tuyến.
- Thử nghiệm các yêu cầu về điện:
 Thử nghiệm công suất tiêu thụ.
 Thử nghiệm ảnh hưởng của tự phát nóng.
 Thử nghiệm ảnh hưởng của điện áp cung cấp.
 Thử nghiệm ảnh hưởng của quá dòng ngắn hạn.
- Thử nghiệm các ảnh hưởng của khí hậu:
 Thử nghiệm nóng khô.
 Thử nghiệm lạnh.
 Thử nghiệm nóng ẩm chu kỳ.
 Thử nghiệm độ chính xác sau khi thử ảnh hưởng khí hậu
- Thử nghiệm các yêu cầu về cơ:
 Thử nghiệm rung.
 Thử nghiệm va đập.
 Thử nghiệm bảo vệ chống xâm nhập của bụi và nước .
 Thử nghiệm chịu nhiệt, chống cháy.
- Thử nghiệm đối với công tơ nhiều biểu giá:
 Thử nghiệm độ chính xác của đồng hồ thời gian
 Thử nghiệm khả năng chuyển mạch thời gian
 Thử nghiệm các thanh ghi điện năng
 Thử nghiệm các thanh ghi công suất cực đại

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 51/120
24. Giao thức truyền dữ liệu từ xa: phù hợp với yêu cầu tại Phụ lục 1 – Giao thức
truyền dữ liệu
25. Phần mềm cài đặt đối với công tơ điện tử có khả năng lập trình:
- Chạy trên hệ điều hành Microsoft Windows với phiên bản thông dụng tại thời điểm
cung cấp.
- Hỗ trợ tạo cấu hình mẫu để cài đặt cho các công tơ cùng loại nhằm giảm thời gian
lập trình cài đặt công tơ.
- Phần mềm cho phép cài đặt hoặc truy xuất dữ liệu đo đếm và các sự kiện lưu trữ
trog công tơ. Phần mềm không hạn chế về: số lượng công tơ, số lượng người dùng,
số máy tính cài đặt và thời gian sử dụng. Trường hợp phần mềm được nâng cấp,
các phiên bản phần mềm mới phải có khả năng cài đặt và truy xuất dữ liệu đối với
các công tơ phiên bản cũ được được mua trước đó từ nhà cung cấp.
- Phần mềm cho phép xuất thông tin cấu hình, dữ liệu đo đếm, các sự kiện lưu trữ
trong công tơ ra file theo định sạng *.csv, *.txt.
- Công tơ không được ngừng đo đếm trong quá trình cài đặt các thông số công tơ.
26. Tài liệu kỹ thuật
Các loại công tơ phải có đầy đủ:
- Tài liệu thể hiện chi tiết thông số kỹ thuật, hướng dẫn thử nghiệm, lắp đặt, vận hành
và bảo quản.
- Tài liệu chi tiết hướng dẫn sử dụng giao thức truyền thông của công tơ trong việc
đọc dữ liệu công tơ tại chỗ và từ xa.
e. Yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối với công tơ điện tử
- Công tơ 3 pha, nhiều biểu giá, có khả năng lập trình. Cấu hình của công tơ có thể
lưu thành file để chỉ định dùng lại khi cần.
- Đo điện năng tác dụng và điện năng phản kháng theo hai hướng (cả bốn góc phần
tư) với cấp chính xác như sau:
 Công tơ 3 pha: Đo điện năng tác dụng với cấp chính xác 0,5 (hoặc 0,2 trong một
số trường hợp đặc biệt) theo tiêu chuẩn IEC 62053-22 và đo điện năng phản
kháng với cấp chính xác 2 theo tiêu chuẩn IEC 62053-23.
- Giám sát chất lượng điện năng:
 Công tơ sẽ ghi lại sự kiện sụt áp, quá áp cũng như mất nguồn.
 Các sự kiện liên quan tới sụt áp và quá áp sẽ được ghi lại trong công tơ. Ngưỡng
điện áp thấp và ngưỡng điện áp cao có thể lập trình.
 Các sự kiện này sẽ không được ghi lại trong công tơ trừ khi chúng duy trì với
thời gian bằng hoặc lớn hơn thời gian thiết lập cho các ngưỡng sụt áp và quá áp.
Giá trị này có thể được điều chỉnh từ 1 tới 60 giây (theo các mức từng 1 giây).
 Đối với mỗi lần sụt áp hoặc quá áp, giá trị điện áp thấp hoặc điện áp cao trong
mỗi giai đoạn sẽ được phát hiện và ghi lại.
 Các thông số liên quan tới ngưỡng điện áp cũng như thời gian của sụt áp và quá
áp sẽ có thể được điều chỉnh tại chỗ.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 52/120
 Công tơ ghi lại sự kiện mất nguồncung cấp cho công tơ như sau: Ghi lại tối thiểu
5 sự kiện mất nguồn xảy ra gần nhất và kèm theo thời điểm mất nguồn, thời điểm
khôi phục nguồn của mỗi sự kiện.
- Bộ nhớ trong:
 Công tơ có bộ nhớ vĩnh cửu để lưu trữ các dữ liệu đo đếm và các sự kiện, thông
tin của công tơ.
 Trong trường hợp nguồn mất, các dữ liệu cơ bản như điện năng tính hóa đơn,
điện năng tích lũy, điện năng theo biểu giá, biểu đồ công suất; mã số công tơ,
lịch, các cài đặt và các mốc thời gian biểu giá điện; các sự kiện, cảnh báo lỗi sẽ
được lưu lại trong bộ nhớ vĩnh cửu của công tơ.
- Biểu giá theo thời gian sử dụng (TOU):
 Có ít nhất 3 biểu giá và 8 lần chuyển đổi biểu giá trong ngày có khả năng lập
trình. Mỗi biểu giá có thể lập trình thời gian kích hoạt một cách độc lập
nhau.Thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi biểu giá được ấn định bằng giờ và
phút bất kỳ trong ngày.
 Có khả năng lập trình biểu giá cho các ngày làm việc và ngày nghỉ cuối tuần.
 Biểu giá đã kích hoạt phải được chỉ thị báo hiệu trên màn hình hiển thị.
- Thanh ghi điện năng và công suất cực đại theo thời gian sử dụng:
 Có ít nhất 6 thanh ghi điện năng tác dụng theo biểu giá (3 cho chiều giao và 3
cho chiều nhận).
 Có ít nhất 6 thanh ghi công suất tác dụng cực đại theo biểu giá (3 cho chiều giao
và 3 cho chiều nhận). Giá trị của các thanh ghi này sẽ được lưu vào bộ nhớ trong
công tơ và tự động trở về giá trị “không” tại thời điểm chốt số liệu tính hóa đơn.
- Bảo mật: Việc bảo mật sẽ được cung cấp cho các truy cập từ xa và tại chỗ tới các
công tơ. Công tơ sẽ hỗ trợ mật khẩu với 3 cấp:
 Cấp 1: Đọc dữ liệu công tơ.
 Cấp 2: Đồng bộ thời gian công tơ
 Cấp 3: Cấu hình toàn bộ thông số của công tơ và đặt lại mật khẩu cấp 1 và 2.
Trong trường hợp mật khẩu cấp 3 sử dụng khóa cứng trên công tơ thì khóa cứng
này phải được bố trí sao cho thuận tiện khi thao tác mà không cần tháo vỏ công
tơ và phải được bảo vệ bằng nắp đậy có kẹp chì niêm phong và không thể can
thiệp vào khóa cứng nếu không tháo niêm phong.
- Đồng hồ thời gian và lịch biểu trong công tơ:
 Lịch biểu trong công tơ theo dương lịch, có năm nhuận.
 Công tơ phải có đồng hồ thời gian tích hợp bên trong với độ chính xác phù hợp
theo tiêu chuẩn IEC 62054-21.
 Đồng hồ được đồng bộ theo các tín hiệu thời gian nhận từ giao tiếp truyền thông
từ xa hoặc tại chỗ. Công tơ sẽ ghi lại tối thiểu 5 thời điểm gần nhất xảy ra sự kiện
đồng bộ thời gian trong bộ nhớ vĩnh cửu của công tơ.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 53/120
- Nguồn pin cấp điện cho đồng hồ thời gian thực trong công tơ:
 Pin cấp điện cho đồng hồ thời gian trong công tơ phải sử dụng pin điện một chiều
(DC) kiểu không nạp lại, có tuổi thọ ít nhất 10 năm.
 Công tơ phải có tín hiệu cảnh báo khi pin sắp hết khả năng làm việc.
- Số liệu tính hóa đơn (Billing data):
 Chu kỳ tự động chốt số liệu hóa đơn có thể lập trình được tối thiểu là 1 lần/tháng
vào lúc 0h00 của ngày bất kỳ trong tháng.
 Tối thiểu phải lưu trữ được số liệu của 12 hóa đơn gần nhất.
 Mỗi hóa đơn phải ghi được các số liệu sau đây vào bộ nhớ:
 Điện năng tác dụng tích lũy chiều giao và chiều nhận
 Điện năng tác dụng theo các biểu giá chiều giao và chiều nhận
 Công suất tác dụng cực đại chiều giao và chiều nhận theo các biểu giá và thời
điểm xảy ra
 Điện năng phản kháng tích lũy chiều giao và chiều nhận
 Thời điểm bắt đầu và kết thúc của chu kỳ tính hóa đơn
- Biểu đồ phụ tải (Load Profile):
 Công tơ phải ghi lại biểu đồ công suất tác dụng (chiều giao và chiều nhận) và
công suất phản kháng (chiều giao và chiều nhận) theo từng chu kỳ tích phân kèm
theo các sự kiện của công tơ liên quan đến số liệu của biểu đồ (nếu có) vào bộ
nhớ vĩnh cửu.
 Chu kỳ tích phân: có thể lập trình được chu kỳ tích phân theo các khoảng thời
gian: 1, 15, 30 hoặc 60 phút trong mỗi giờ đồng hồ.
 Có khả năng lưu trữ tối thiểu 30 ngày biểu đồ của công suất tác dụng (chiều giao
và chiều nhận) và công suất phản kháng (chiều giao và chiều nhận) với chu kỳ
tích phân bằng 30 phút.
- Hiển thị thông tin:
 Dữ liệu hiển thị trên công tơ có thể được lựa chọn tuỳ ý bởi người sử dụng. Có
thể phân thành ít nhất 2 chế độ màn hình như sau:
 Hiển thị chế độ tự động cuộn màn hình: Tự động hiển thị lần lượt các thông số
được lập trình để hiển thị tại chế độ này. Cũng có thể thông qua phím bấm để
hiển thị từng thông số tùy theo ý muốn.
 Hiển thị chế độ thủ công: Là chế độ hiển thị thay thế cho chế độ tự động cuộn.
Các thông số được lập trình trong chế độ này được hiển thị theo ý muốn thông
qua việc ấn phím.
 Điện năng tác dụng tích lũy, điện năng tác dụng các biểu giá, điện năng phản
kháng tích lũy theo chiều giao và chiều nhận (giá trị hiện tại và giá trị tính hóa
đơn). Định dạng hiển thị: tối thiểu 8 chữ số (đối với công tơ 3 pha), có thể lập
trình đến 2 chữ số sau dấu thập phân. Đơn vị: kWh, kVArh hoặc MWh, MVArh.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 54/120
 Công suất tác dụng cực đại chiều giao và chiều nhận theo các biểu giá và thời
điểm xảy ra công suất cực đại. Giá trị công suất cực đại của chu kỳ tính hóa đơn
sẽ được ghi vào bộ nhớ và thanh ghi công suất cực đại sẽ đặt về giá trị “không”
khi công tơ thực hiện chốt hóa đơn tự động hoặc bằng tay.
 Điện áp và dòng điện các pha, hệ số công suất trung bình 3 pha.
 Công suất tác dụng và công suất phản kháng tức thời.
 Ghi nhận và cảnh báo các lỗi, sự kiện trên màn hình: ngược chiều công suất, lỗi
điện áp pha, ngược dòng điện pha, quá dòng điện, quá điện áp, sụt điện áp, pin
yếu, lỗi phần cứng công tơ. Các sự kiện được ghi lại trong công tơ cùng với thời
điểm xảy ra.
 Biểu giá kích hoạt hiện tại.
 Ngày, tháng, năm và thời gian hiện tại. Kiểu ngày và thời gian: dd-mm-yy và
hh:mm:ss.
 Hệ số nhân (đối với công tơ đo gián tiếp).
 Thứ tự pha (đối với công tơ 3 pha).
 Chỉ thị góc phần tư phụ tải đang làm việc
 Số lần lập trình và thời điểm lập trình cuối cùng
 Ghi nhận và cảnh báo các lỗi, sự kiện:
 Đối với công tơ 3 pha: Ngược chiều công suất, lỗi điện áp pha, ngược dòng
điện pha, quá dòng điện, quá điện áp, sụt điện áp, pin yếu, sai thứ tự pha, lỗi
phần cứng. Các sự kiện được ghi lại trong công tơ cùng với thời điểm xảy ra.
- Truyền thông:
 Công tơ có khả năng lập trình qua cổng quang điện giao tiếp hai chiều tuân thủ
theo tiêu chuẩn IEC 62056-21 và có tốc độ truyền dữ liệu tối thiểu 2.400bps.
Cổng giao tiếp quang điện phải nằm trên bề mặt công tơ, sử dụng tín hiệu hồng
ngoại, có thể bắt chặt thiết bị giao tiếp quang điện bên ngoài một cách an toàn
vào công tơ.
 Công tơ còn có một khối truyền thông (tùy chọn một trong các kiểu như: GPRS,
3G, Ethernet hoặc RS485). Khối truyền thông có thể là dạng module tách rời
hoặc được tích hợp cố định trong công tơ:
 Tốc độ truyền dữ liệu của khối truyền thông tối thiểu 1.200 bps.
 Giao diện tín hiệu điện và giao thức truy xuất dữ liệu của khối truyền thông
phải được cung cấp và miêu tả chi tiết bởi nhà sản xuất.
- Phần mềm cấu hình công tơ:
 Cho phép cài đặt công tơ từ xa hoặc tại chỗ.
 Có khả năng cấu hình đầy đủ, sao lưu trích lập dự phòng và truy xuất dữ liệu đo
đếm và các sự kiện từ công tơ. Có khả năng xuất dữ liệu đo đếm, các sự kiện và
các cấu hình từ công tơ tới các file text (txt, csv, xml) với một cấu trúc dữ liệu.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 55/120
 Phần mềm không hạn chế về thời gian sử dụng, số lượng máy tính và số lần cài
đặt vào máy tính. Các phiên bản phần mềm mới sẽ có khả năng vận hành thiết bị
phiên bản cũ đã được mua trước đó từ nhà cung cấp.
 Các file cấu hình từ phiên bản phần mềm cũ sẽ có khả năng vận hành trong các
phiên bản mới.
 Cho phép khởi tạo giá trị của các thanh ghi điện năng tích lũy và điện năng theo
biểu giá trở về giá trị “không” bằng mật khẩu cấp 3.
 Khi cài đặt cấu hình làm việc của công tơ, công tơ không được dừng và ảnh
hưởng tới đo lường của công tơ.
 Chạy trong hệ điều hành Windows XP hoặc các phiên bản cao hơn.
f. Yêu cầu về chủng loại công tơ
- Hệ thống đo đếm lắp mới: Sử dụng công tơ điện tử 3 pha 4 dây, điện áp
3x58/100-240/415V, dòng điện 3x1A, có cấp chính xác 0.5 đối với điện năng tác
dụng và 2.0 với điện năng phản kháng;
- Công tơ sử dụng cho đo đếm điện năng phục vụ mua bán điện phải đúng theo
chủng loại công tơ được phép sử dụng tại các vị trí đo đếm ranh giới theo quy
định của EVN.
- Các công tơ này được lắp đặt tại tủ ĐKBV trong nhà điều khiển
2.2.5.5 Các thiết bị phục vụ thu thập và truyền dữ liệu đo đếm điện năng
Cáp đấu nối các công tơ với máy tính nhúng:
- Các công tơ cùng loại của 1 hãng sản xuất được kết nối nối tiếp với nhau thành
chuỗi có tối đa 12 công tơ rồi kết nối với cổng RS485 của máy tính nhúng. Tối
đa trong trạm có thể thi công 6 chuỗi công tơ.
- Cáp để kết nối các công tơ với nhau và với máy tính nhúng sử dụng là cáp
Ethernet loại CAT6 kèm ống mềm PVC ruột gà luồn cáp. Đối với các kết nối
trong nhà có thể sử dụng loại CAT6 thường, không có vỏ bọc chống nhiễu. Đối
với các kết nối ngoài trời hoặc từ Kiosk vào phòng điều khiển hoặc khu vực
trong nhà nhưng có nhiều cáp điện lực gây nhiễu điện từ lớn phải sử dụng loại
CAT6 có vỏ bọc chống nhiễu. Connector sử dụng để kết nối với các cổng đọc dữ
liệu của công tơ là loại RJ45 8 chân.
- Các công tơ trang bị mới cho trạm 500kV Đông Anh đảm bảo kết nối với máy
tính nhúng hiện hữu tại trạm.
2.2.5.6 Hệ thống thu thập số liệu công tơ
- Công tơ sẽ được lắp đặt tại công tơ, tủ ĐKBV; công tơ được trang bị đáp ứng
theo qui định hiện hành của hệ thống đo đếm điện năng.
- Hệ thống đọc dữ liệu công tơ của trạm đã được trang bị và đưa vào vận hành, dự
án này sẽ kết nối các công tơ vào hệ thống hiện có.
2.2.5.7 Yêu cầu về mạch nhị thứ của hệ thống đo đếm và sử dụng mật khẩu
- Mạch nhị thứ đo đếm của HTĐĐ chính :
+ Mạch dòng điện: dùng cáp riêng cho đo đếm điện năng.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 56/120
+ Mạch điện áp: dùng cáp riêng cho đo đếm điện năng.
- Cuộn dây nhị thứ của CT, VT và dây nhị thứ cấp dòng điện, điện áp cho công tơ
của hệ thống đo đếm dự phòng phải độc lập với hệ thống đo đếm chính.
- Mạch nhị thứ của HTĐĐ phải được đấu nối theo sơ đồ có kết cấu đo kiểu 3 pha
4 dây.
- Phụ tải mạch thứ cấp đo đếm của TI, TU (bao gồm cả công tơ đo đếm, kể cả các
thiết bị đo lường, bảo vệ khác nếu có) không được vượt quá dung lượng định
mức cuộn thứ cấp đo lường của TI, TU.
- Cáp nhị thứ của HTĐĐ chính phải đi riêng và nối trực tiếp từ hộp đấu dây của
TI, TU qua tủ nối dây trung gian của TI, TU đến tủ công tơ mà không có thêm
bất kỳ đấu nối trung gian nào khác.
- Trường hợp mạch điện áp hoặc dòng điện của HTĐĐ dự phòng sử dụng chung
với các thiết bị khác thì phải đảm bảo việc sử dụng chung đó không làm ảnh
hưởng tới độ chính xác của HTĐĐ và đủ điều kiện thực hiện kẹp chì niêm phong
toàn bộ mạch nhị thứ (bao gồm cả công tơ đo đếm điện năng và các thiết bị
khác) và các vị trí đấu nối
- Tiết diện và chiều dài dây dẫn nối công tơ với TI hoặc TU phải đảm bảo TI hoặc
TU hoạt động chính xác. Để đảm bảo độ bền cơ học cần thiết, tiết diện dây dẫn
của mạch nhị thứ đo đếm tối thiểu là 2,5 mm 2 (mạch áp), 4 mm2 (mạch dòng).
Cáp mạch nhị thứ đo đếm phải là cáp đồng nhiều sợi, có vỏ bọc hai lớp cách
điện, được đi theo đường ngắn nhất từ TI, TU đến tủ công tơ, số lượng điểm nối
qua hàng kẹp là ít nhất và phải có đủ điều kiện thực hiện biện pháp kẹp chì niêm
phong tủ hoặc hàng kẹp đấu nối.
-Các số liệu đo đếm trong công tơ phải được bảo vệ chống lại sự truy cập trái phép
tại chỗ hay từ xa bằng hệ thống mật khẩu và thiết bị cách ly phù hợp.
-Đơn vị cài đặt và kiểm định công tơ chỉ được cấp mật khẩu truy cập “chỉ được
đọc” cho bên mua, bên bán điện và cho đơn vị thu thập & quản lỹ số liệu đo đếm
(được uỷ quyền của hai bên) để đọc, theo dõi số liệu công suất và điện năng.
-Mật khẩu truy cập “đặt lại đồng hồ thời gian” có khả năng đồng bộ thời gian của
công tơ, phải được giao cho đơn vị thu thập và quản lý số liệu đo đếm định kỳ từ
xa để đồng bộ thời gian của công tơ và nguồn thời gian chuẩn.
-Đơn vị cài đặt, kiểm định công tơ phải lưu giữ tất cả các mật khẩu đã được cài đặt
vào công tơ.
-Với mật khẩu “cài đặt” công tơ không được phép cung cấp cho cá nhân, đơn vị thứ
2 (trừ khi có quy định khác), phải đảm bảo giữ bí mật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính bí mật của mật khẩu đã cài đặt cho công tơ.
- Thông qua số lần lập trình trong công tơ bên mua và bán điện sẽ giám sát việc
đảm bảo bí mật và sử dụng mật khẩu mức 3 của đơn vị cài đặt, kiểm định công
tơ.
2.2.6 Thiết bị phục vụ thí nghiệm và bảo trì rơ le
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 57/120
- Thiết kế của hệ thống bảo vệ sẽ phải cho phép dễ dàng bảo trì các chức năng của
nó. Những phương tiện thử nghiệm cho phép kiểm tra các cấp tác động và từng
chức năng riêng rẽ. Toàn bộ khối chức năng cũng sẽ có thể được thử nghiệm. Tất
cả các thử nghiệm sẽ được thực hiện từ phía trước thiết bị. Tốt nhất là sẽ trang bị
các nút bấm để thử nghiệm các chức năng của rơ le.
- Thiết bị thử nghiệm sẽ được trang bị độc lập cho từng rơ le bảo vệ mặc dù vài rơ
le có thể được lắp chung trong cùng một tủ. Trong khi thử nghiệm một rơ le thì
các rơ le khác vẫn làm việc bình thường.
- Các thiết bị thử nghiệm sẽ bao gồm các Test blocks và một Test plug. Việc
chuyển mạch và tách những đầu vào/ đầu ra bằng các rơ le trung gian là không
được chấp nhận. Một cái khoá thao tác bằng tay, nếu cần thiết có thể bổ sung
thêm vào các phương tiện thử nghiệm để phù hợp với tất cả các trang bị được mô
tả dưới đây. Chi tiết về các phương tiện thử nghiệm sẽ đệ trình để phê duyệt
trước khi đưa vào sử dụng.
- Các nội dung sau sẽ hoàn thành một cách tự động theo một trình tự an toàn để
ngăn chặn việc cắt nhầm và bảo đảm cho sự an toàn của con người khi vị trí thử
nghiệm được lựa chọn hoặc khi Test plug được cắm vào Test blocks:
1. Cách ly các mạch cắt, mạch tín hiệu bảo vệ từ xa, mạch bảo vệ chống hư hỏng
máy cắt và các mạch khác mà có thể ảnh hưởng đến những chức năng đi cắt.
2. Cách ly rơ le đang được thử nghiệm khỏi mạch CT trong khi vẫn duy trì sự kết
nối của CT tới các rơ le hoặc các thiết bị khác trong chuỗi mạch nối tiếp mà
không hở mạch ở bất kỳ điểm nào. Quá trình này không yêu cầu những thí
nghiệm viên phải nối ngắn mạch bên ngoài trước khi cắm thiết bị thử nghiệm.
3. Cách ly rơ le khỏi mạch VT
- Một Test plug loại đơn mà có thể cắm vào các Test blocks để nối tới một thiết bị
thử nghiệm cũng có thể được trang bị để cho phép đo lường dòng điện hoặc điện
áp và góc pha.
- Test plug sẽ được thiết kế để đảm bảo an toàn cho người bằng cách ngắn mạch
cái đầu thử nghiệm "test finger" khi điện áp dọc mạch CT hở vượt mức nguy
hiểm nhỏ hơn 200V.
- Các phụ kiện dùng để bơm dòng, áp thử nghiệm thứ cấp sử dụng loại phích cắm
đàn hồi chuẩn 4mm sẽ được trang bị cho các thiết bị thử nghiệm.
- Đưa ra các điểm trong mạch điện cần đặt Test blocks/ plug để thử nghiệm các
chức năng như cắt từng pha, khởi động rơ le, lựa chọn pha và những chức năng
quan trọng.
- Cung cấp cho mỗi tủ bảng một bộ cáp kiểm tra với độ dài ít nhất 2,5m, nối rơ le
cần kiểm tra tới thiết bị thử nghiệm. Nó sẽ bao gồm tất cả các dây dẫn để theo
dõi tất cả các mạch và bơm dòng điện, bơm điện áp.
- Trang bị các card chẩn đoán và mở rộng cũng như các thiết bị thăm dò thử
nghiệm phù hợp để dễ dàng thử nghiệm bên trong rơ le tạo điều kiện thuận lợi
cho việc thử nghiệm và xử lý sự cố.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 58/120
- Cũng có thể đóng cửa tủ điện trong trường hợp đang cắm cái Test plug để tách
chức năng cắt của rơ le.
2.2.7 Mạch dòng
- Rơ le bảo vệ sẽ được thiết kế cho một dòng điện định mức chính là dòng điện thứ
cấp định mức của biến dòng.
- Mạch dòng sẽ được tiếp đất trong hộp đấu dây gần biến dòng nhất trong sân phân
phối. Trong trường hợp tổ hợp dòng bằng cách đấu nối điện trực tiếp thì mạch có
thể chỉ được tiếp đất ở một điểm ở trong hộp đấu dây gần biến dòng.
- Trong hộp đấu dây ở sân phối trạm, sẽ thiết kế mạch nối tắt mạch dòng theo cách
đơn giản. Việc này có thể được thực hiện bằng cách bố trí hợp lý các khối hàng
kẹp.
- Các lõi biến dòng riêng biệt sẽ được sử dụng cho rơ le bảo vệ chính và dự phòng.
2.2.8 Mạch áp
- Các cuộn dây thứ cấp của các biến điện áp ở các pha khác nhau sẽ được tổ hợp
với nhau và được tiếp đất trong hộp đấu dây gần biến điện áp gần nhất. Sự nối
đất và tổ hợp các pha với nhau sẽ được thực hiện sao cho điện áp phía sơ cấp của
biến điện áp được phản ánh chuẩn xác nhất. Ngoài những yêu cầu nêu trên, các
phần mang điện của mạch điện áp có thể áp dụng không nối đất.
- Mạch điện áp sẽ được phân chia thành những nhóm riêng biệt cho bộ rơ le số 1
và bộ rơ le số 2. Một nhóm cho các rơ le bảo vệ sẽ không được sử dụng cho bất
kỳ mục đích nào khác. Tất cả sự phân chia thành các nhóm sẽ được thực hiện
trong hộp đấu dây gần biến điện áp nhất. Các nhóm khác nhau cũng sẽ được bảo
vệ riêng rẽ bằng các áp tô mát để chống ngắn mạch.
- Sau đây là các yêu cầu chức năng chung cần được thực hiện:
- Đối với áp tô mát:
+ Các áp tô mát sẽ được lắp trong cái hộp đấu dây gần VT.
+ Áp tô mát sẽ được trang bị các phần tử bảo vệ nhiệt và điện từ.
+ Áp tô mát sẽ được trang bị các tiếp điểm phụ cho mục đích khóa và báo hiệu.
- Khi rơ le bảo vệ yêu cầu các đầu vào điện áp thì các điện áp này sẽ được giám sát
liên tục. Bất kỳ pha nào hở sẽ nhanh chóng được phát hiện để ngăn ngừa sự tác
động nhầm của rơ le bảo vệ. Những điều kiện không cân bằng trong những mạch
dòng điện do việc đấu nối sai cũng phải được phát hiện.
2.2.9 Tủ điều khiển bảo vệ
2.2.9.1 Cấu trúc tủ điều khiển – bảo vệ
- Kiểu : tủ tự đứng
- Điều kiện vận hành : trong nhà
- Độ bảo vệ của vỏ tủ : IP41
- Kích thước tủ bảng : xem bản vẽ đính kèm
- Độ dày lớp kim loại làm vỏ tủ : ≥ 2mm
- Màu sơn : RAL 7032
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 59/120
- Kiểu sơn : sơn tĩnh điện
- Cửa : cả trước và sau
- Góc mở của cửa : 1350
- Cửa có tay cầm : tay cầm có khóa
- Tủ có cửa thông khí cho không khí đối lưa khi bộ sấy hoạt động, các cửa thông
khí có lưới chắn côn trùng và tấm lọc bụi.
- Nhãn tủ: mặt ngoài phía trước và sau tủ đều được gắn nhãn theo kí hiệu quy định
ở phần trên. Nhãn làm từ nhôm sơn đen, chữ khắc chìm, sơn trắng, chiều cao chữ
≥ 20mm. Nếu tủ có 2 ngăn thì phải gắn nhãn đúng cho từng ngăn.
- Thanh nối đất và dây nối đất:
 Tủ điều khiển bảo vệ sẽ được cung cấp ít nhất hai thanh đồng nối đất có tiết
diện không nhỏ hơn 60mm2. Trên thanh có khoan sẵn các lỗ và lắp sẵn ít
nhất 25 vít M4 để bắt các dây nối đất và phải có vít kèm theo.
 Dây đồng nối đất có tiết diện không nhỏ hơn 50mm 2 kèm các phụ kiện cần
thiết như đầu cốt, bu lông,…để đấu nối từ tủ điều khiển bảo vệ đến hệ thống
nối đất của trạm sẽ được trang bị kèm với tủ.
- Tấm đáy: có thể tháo rời, đã bố trí sẵn lỗ luồn cáp và đảm bảo độ kín sau khi
luồn cáp. Tấm đáy được đục sẵn các lỗ lắp vừa các PG21, PG25 có số lượng đủ
đấu nối cáp cho ngăn lộ, vị trí lỗ luồn cáp nhà thầu thiết kế phù hợp với kích
thước tủ.
- Sấy, chiếu sáng và cấp nguồn AC cho tủ: sử dụng nguồn điện 220VAC. Phần tử
sấy có công suất trong khoảng 60W ÷ 100W được điều khiển tự động bằng cơ
cấu “thermostat” có dải nhiệt độ điều chỉnh được từ 5÷40 0C. Phần tử chiếu sáng
sử dụng đèn ống compact ánh sáng trắng, bật tắt nhờ công tắc kiểu hình trình gắn
vào cánh cửa trước và sau cửa tủ. Ổ cắm điện sử dụng loại ổ cắm công nghiệp có
nắp đậy, 250VAC-16A. Bảo vệ cho hệ thống điện AC của tủ là một áp tô mát 2
cực 400V-16A/15kA tiêu chuẩn IEC 60898, đặc tuyến cắt các kiểu C kèm theo
tiếp điểm phụ để báo trạng thái làm việc của hệ thống.
- Đèn tín hiệu:
 Kiểu đèn: pilot có d ≥ 20mm
 Màu chỉ báo hiệu: đỏ-tín hiệu sự cố, vàng-tín hiệu cảnh báo, xanh- tín hiệu
bình thường
- Mạch điều khiển:
 Nguồn cung cấp mạch điều khiển: 220V DC
- Màu & tiết diện dây dẫn:
 Mạch điều khiển AC : đen ( ≥ 2,5mm2)
 Mạch điều khiển DC : đen (1,5 ÷ 2,5mm2 tùy theo mạch)
 Cáp nối đất : vàng xanh ( ≥ 2,5mm2)
 Mạch thứ cấp của biến dòng : đen ( ≥ 4mm2)

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 60/120
 Mạch thứ cấp của biến điện áp : đen ( ≥ 2,5mm2)
 Mạch sấy và chiếu sáng : đen ( ≥ 2,5mm2)
 Mạch tín hiệu & các mạch khác: đen ( ≥ 1,0 hoặc 1,5 mm2)
- Các mạch thiết bị được lắp đặt phải hoạt động bình thương trong giới hạn nguồn
cung cấp: 220VDC ± 10% đến 20%.
Khối các thiết bị trung gian:
Yêu cầu: Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, rơ le chuyển mạch dòng, chuyển
mạch áp, mạch cắt đáp ứng theo văn bản số: 5068/EVNNPT-KT ngày 31/12/2014 và
văn bản số 4059/EVNNPT-KT ngày 13/10/2016 của Tổng công ty truyền tải điện
Quốc Gia
Rơ le trung gian:
- Rơ le được thiết kế, chế tạo đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60255, vỏ bằng vật liệu nhựa
chống cháy.
- Với loại rơ le trung gian dùng nguồn DC, cuộn dây rơ le có các đi ốt thoát từ
được đấu song song để tránh quá áp trong suốt thời gian chuyển mạch.Cuộn dây
của rơ le có khả năng làm việc ở chế độ mang điện liên tục.
- Việc thiết kế các tiếp điểm rơ le và sự lựa chọn vật liệu tiếp điểm, phải đảm bảo
tuổi thọ lớn và độ tin cậy cao: 100000 lần thao tác (giảm thiểu ảnh hưởng của
những tác nhân làm tăng điện trở tiếp xúc của tiếp điểm).
- Rơ le phải bao gồm chân đế (socket) rời loại thích hợp lắp trên thanh ray trượt
(DIN-Rail theo tiêu chuẩn EN 50022).Cáp tiết diện từ 1,0 ÷ 2,5 mm2, đấu vào
chân đế bằng vít hoặc kẹp bằng lò xo (chỉ dùng cho các mạch digital).
- Thông số cuộn dây:
 Điện áp vận hành định mức (Ur) : phù hợp với mạch thiết kế
 Dải điện áp vận hành cho phép : (0,8 ÷ 1,1)Ur
 Công suất tiêu thụ : ≤ 1W/VA
 Cuộn dây của rơ le phải được thiết kế khả năng mang điện liên tục không
giới hạn thời gian với điện áp đến 250VDC mà không ảnh hưởng đến khả
năng hoạt động của rơ le (không bị phát nóng gây hư hỏng rơ le, không bị
biến đổi thông số lõi thép và từ thông của nam châm, ảnh hưởng đến khả
năng và tốc độ đóng cắt của rơ le).
- Thông số tiếp điểm:
 Điện áp đòng cắt: ≥ 300V AC/DC.
 Dòng điện đóng cắt: ≥ 5A (với rơ le trung gian thường) 10A với các rơ le
chuyển mạch dòng, rơ le đi cắt trực tiếp máy cắt, hoặc các rơ le cung cấp
nguồn lực lớn đến 10A.
 Dòng xung: 10A (với các rơ le có dòng định mức ≥ 5A) và 16A (đối rơ le
có dòng định mức đến 10A).
 Công suất đóng cắt : ≥ 1250VA (5A/250V AC)
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 61/120
≥ 120W (5A/24V DC)
 Số lượng, kiểu tiếp điểm: kiểu change-over (số lượng tiếp điểm phù hợp với
mạch thiết kế và được xác nhận bởi người mua).
 Thời gian tác động: ≤ 40ms (với rơ le trung gian bình thường); ≤ 10ms (với
rơ le trung gian đi cắt trực tiếp máy cắt, hoặc các rơ le lặp lại tín hiệu Trip
từ các bảo vệ khác nhau, những rơ le được thiết lập trong các mạch có yêu
cầu chuyển mạch tốc độ cao).
 Cường độ điện môi:
 Giữa cuộn dây với tiếp điểm : ≥ 2500Vrms
 Giữa 2 cực tiếp điểm đang mở : ≥ 1000Vrms
 Giữa tiếp điểm - tiếp điểm : ≥ 2000Vrms
 Điện áp cách điện định mức : 250V
 Tuổi thọ: ≥ 100000 lần đóng cắt tải định mức.
 Cấp bảo vệ: IP40
 Nhiệt độ môi trường vận hành: từ 0 ÷ 600C.
 Độ ẩm tương đối: < 90 % (không ngưng tụ nước).
 Tương hợp điện từ (EMC): đáp ứng IEC 61000-6-2/IEC 61000-6-4.
Để theo dõi tình trạng hoạt động của rơ le, cần có led hoặc cờ chỉ thị trạng thái
làm việc.Ngoài ra, để đảm bảo an toàn trong vận hành, thiết kế cần chống lắp nhầm
chiều rơ le vào chân đế.Với rơ le có thiết kế khóa chống rơi rơ le ra khỏi đế (nếu có)
cần được trang bị.Các tùy chọn khác cho rơ le (cầu nối, diot chống ngược nguồn ...)
mà nhà sản xuất hỗ trợ.
- Hộp đi dây cáp nội bộ và cáp ngoài đấu nối vào tủ đảm bảo đủ rộng để đi hết dây
theo thiết kế và dự phòng 20% chỗ chứa cho dây dẫn đấu nối khi cần thiết không
bị tràn cáp ra ngoài.
Chủng loại rơle theo yêu cầu tại Văn bản 5608/EVNNPT-KT ngày 31/12/2014
của EVNNPT: Arteche (BF-3R, BF3-RP, BF-4R, BF-4RP/BJ-8R, BJ-8RP); Siemens
(7PA22/7PA23)
Rơ le chuyển mạch dòng, chuyển mạch áp, mạch cắt:
Là loại rơ le 2 trạng thái ổn định (latching). Các thông số khác tương tự rơ le
trung gian. Một yêu cầu cần thiết là cuộn dây của rơ le chốt được thiết kế có khả năng
mang điện liên tục không giới hạn thời gian và không được thay đổi trạng thái khi
cuộn dây thứ 2 tiếp tục mang điện.
Chủng loại rơle theo yêu cầu tại Văn bản 5608/EVNNPT-KT ngày 31/12/2014
của EVNNPT: Arteche (BF-3R, BF3-RP, BF-4R, BF-4RP/BJ-8R, BJ-8RP); Siemens
(7PA22/7PA23).
Rơ le thời gian:
Là loại rơ le bán dẫn có nhiều chức năng quản lý và giám sát thời gian khác nhau, cho
các mạch khác nhau, có thông số về chức năng và thời gian có thể chỉnh định được, có
ít nhất 2 tiếp điểm CO, có thời gian tác động đúng như giá trị chỉnh định.Các thông số
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 62/120
khác tương tự rơ le trung gian.
* Hàng kẹp nối dây các loại:
- Dùng loại hàng kẹp có ngàm kẹp dây được ép chặt bằng vít hoặc lò xo (chỉ dẫn
đối với các mạch digital), vật liệu chống cháy, điện áp định mức ≥ 600V, lắp trên
thanh ray kiểu DIN 3.
- Hệ thống hàng kẹp đấu nối lắp tại tủ điều khiển & bảo vệ phải được bố trí thành
dãy trong tủ bao gồm các hàng kẹp cho mạch dòng, mạch áp, các mạch điều
khiển, mạch tín hiệu và bảo vệ.
- Hàng kẹp dòng phải phù hợp với cỡ dây có tiết diện từ 2,5 đến 6mm 2, có dòng
định mức ≥ 50A, có cầu nối ở giữa để dễ dàng tách/nối, có lỗ cắm thí nghiệm
(test socket) tại hai đầu hàng kẹp, có cầu ngắn mạch về một phía hàng kẹp (dao
nối đất) và có hàng kẹp nối đất đi kèm.
- Hàng kẹp áp cũng tương tự hàng kẹp dong nhưng không có cầu ngắn mạch.Có
dòng định mức ≥ 30A.
- Hệ thống hàng kẹp mạch tín hiệu & các mạch chức năng khác phải là kiểu hàng
kẹp kiểu cách ly phù hợp với dây có tiết diện từ 1 đến 4mm 2.Có dòng định mức ≥
30A.
- Riêng các hàng kẹp cấp nguồn có thể đấu nối được cho dây có tiết diện từ 2,5
đến 10mm2. Có dòng định mức ≥ 5 lần danh định.
- Hệ thống hàng kẹp phải được phân chia thành từng nhóm theo chức năng và
được đánh số rõ ràng bằng vật liệu không bị phai, mờ trong quá trình sử dụng
- Hàng kẹp cấp nguồn AC được đấu nối riêng một dãy hàng kẹp và phải độc lập
với hàng kẹp khác.
- Hàng kẹp cấp nguồn DC phải cách ly với hàng kẹp mạch cắt bằng ít nhất 01 hàng
kẹp trống để tránh chạm chập khi vận hành
- Các hàng kẹp mạch cắt tại tủ điều khiển bảo vệ, tủ trung gian phải được cách ly ít
nhất 01 hàng kẹp có nguồn dương.
- Tất cả các đầu IN/OUT của rơ le đều phải được đấu nối qua hàng kẹp sau đó mới
đi đến các mạch khác.
- Số lượng hàng kẹp lắp tại tủ phải đảm bảo đủ để đấu nôi và dự phòng tối thiểu
20% số lượng hàng kẹp cho mỗi loại.
* Hệ thống áp tô mát cấp nguồn:
- Loại: 2, 3, 4 cực có tiếp điểm phụ (2 cực với nguồn 220VDC, 220VAC, 3 cực
với nguồn AC 3 pha 3 dây, 4 cực với nguồn AC 3 pha 4 dây), bảo vệ quá tải và
quá dòng đặc tính C.
- Công suất: phù hợp với mạch.
- Số tiếp điểm phụ: phù hợp với chức năng của mạch.
* Khối thử nghiệm:
- Khối thử nghiệm phải được trang bị gồm 2 phần:
 Test block gắn trên tủ và kết nối mạch nội bộ.
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 63/120
 Test plus để phục vụ đấu dây thí nghiệm.
- Hệ thống tủ bảng điều khiển & bảo vệ phải được trang bị đầy đủ các khối thử
nghiệm cho mạch dòng, mạch áp đầu vào thiết bị đo lường, điều khiển & rơ le
bảo vệ cho mục đích thử nghiệm thiết bị không bị ảnh hưởng đến các hoạt động
của các thiết bị khác đang vận hành.
* Đấu nối nội tủ bảng:
Tủ bảng điều khiển & bảo vệ được yêu cầu phải đấu dây hoàn chỉnh.Tất cả các
đầu vào, đầu ra của thiết bị tự động, đo lường, điều khiển & bảo vệ (bao gồm cả các
đầu vào, đầu ra để kết nối với hệ thống SCADA) phải được đấu nối đến hàng kẹp theo
từng chức năng cho mục đích đấu nối đến các thiết bị liên quan, phải được đánh số
theo đúng một chuẩn chế tạo và đầu dây phải được lắp đầu cốt theo đúng chủng loại.
2.2.9.2 Một số yêu cầu cơ bản về thiết kế mạch
Cáp điện từ ngoài đấu nối vào tủ qua các hàng kẹp của tủ. Các mạch cấp nguồn,
dòng, áp và mạch cắt trước khi vào, ra rơle bảo vệ phải đi qua khối thử nghiệm (test
block). Phải đảm bảo sao cho trong trường hợp cần thiết, người sử dụng có thể thí
nghiệm từng rơle riêng biệt mà không cần phải cô lập ngăn xuất tuyến ra khỏi vận
hành.
Mỗi hệ thống bảo vệ, điều khiển, đo lường có nguồn cung cấp riêng, nguồn dòng
riêng, mạch chấp hành riêng. Các nguồn cung cấp được bảo vệ bằng áp tô mát và có
tiếp điểm phụ báo trạng thái vận hành ra hàng kẹp tín hiệu.
Cơ cấu chuyển mạch dòng, mạch áp dùng rơle chốt (tự giữ nguyên trạng thái trong
trường hợp mất nguồn cung cấp hoặc cả khi cuộn dây thứ 2 tiếp tục có nguồn), chuyển
tự động theo logic vận hành.
Với mỗi hệ thống bảo vệ, có một mạch cắt trực tiếp và một mạch cắt thông qua rơle
lockout (F86) để đồng thời khoá mạch đóng của MC.
Mỗi lệnh cắt từ hệ thống bảo vệ đều phải kèm theo tín hiệu cảnh báo gửi tới hệ
thống tín hiệu cảnh báo của từng ngăn lộ trên HMI.
Khi các rơle F86, F74 tác động, mạch đóng MC phải bị khoá. Chỉ khi sự cố được
giải trừ, nhân viên vận hành nhấn nút reset thì mạch đóng MC mới được khôi phục.
Ngoài ra, với các phương thức vận hành khác như: MC đường vòng thay thế MC
từng ngăn, hoặc chuyển đổi nhận điện từ thanh cái này qua thanh cái kia, hai thanh cái
vận hành song song (nối lại với nhau), Nhà thầu cần thiết kế đầy đủ các mạch chuyển
đổi: dòng, áp, mạch cắt, mạch đóng lặp lại .
2.2.10 Tủ đấu dây ngoài trời
- Tủ đấu dây ngoài trời có kết cấu kiểu vỏ thép không gỉ inox không từ tính, dày
tối thiểu 2.0mm, mức bảo vệ của vỏ tủ: IP55, với đầy đủ các áp tô mát mạch VT,
áp tô mát cấp nguồn AC, DC, các rơ le trung gian, rơ le thời gian, các khối hàng
kẹp đấu nối, bộ sấy, đèn chiếu sáng sẽ được trang bị bên trong tủ đấu dây.
- Tủ đấu dây ngoài trời sẽ được trang bị cho từng ngăn phân phối riêng biệt. Tủ
được thiết kế mở cửa 2 phía, trong tủ chia làm 2 ngăn phía trước và phía sau
thông với nhau. Phía trước bố trí các mạch chính và hàng kẹp cho cáp đi về thiết
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 64/120
bị điều khiển trong nhà vận hành. Phía sau được bố trí các mạch phụ và hàng kẹp
cho cáp đi về phía thiết bị ngoài trời. Giữa phía trước và phía sau được liên lạc
bằng mạch và cáp nội bộ.
- Các thiết bị lắp đặt trong tủ đấu dây ngoài trời phải làm việc bình thường trong
môi trường –100C đến +850C, độ ẩm  95%. Tủ phải được thiết kế với hệ thống
thông gió, sơn chống bức xạ nhiệt để đảm bảo nhiệt độ bên trong tủ luôn <45 0C
trong điều kiện làm việc bình thường.
- Để đảm bảo chế độ vận hành bình thường của các thiết bị bên trong tủ, nóc tủ cần
có thiết kế mái tủ cách ly với vỏ tủ, tạo một khoảng không giữa mái tủ và vỏ tủ
để tạo thông gió tự nhiên. Cửa tủ, mái tủ phải được thiết kế sao cho trong điều
kiện mưa lớn, kéo dài, nước mưa không được xâm thực vào bên trong tủ.
- Ngoài các tiêu chuẩn giống như các thiết bị được lắp đặt trong tủ điều khiển và
bảo vệ, trang bị tủ ngoài trời cần có thêm một số yêu cầu sau: Hàng kẹp nguồn
cho các thiết bị truyền động ngoài trời (Môtơ, cuộn hút..) phải phù hợp với công
suất thiết bị và có vách ngăn an toàn tránh gây chạm, chập.
- Hệ thống hàng kẹp sử dụng cho mạch dòng lắp trong tủ đấu dây phải thuộc kiểu
có dao nối tắt.
- Hệ thống hàng kẹp lắp đặt trong tủ đấu dây phải đủ để sử dụng cho các mạch
chức năng & dự phòng tối thiểu 20% cho mỗi loại.
- Hộp đi dây cáp nội bộ và cáp ngoài đấu nối vào tủ đảm bảo đủ rộng để đi hết dây
theo thiết kế và rộng dự phòng 20% chỗ chứa cho dây dẫn đấu nối khi cần thiết
không bị tràn cáp ra ngoài.
- Tín hiệu trạng thái của máy cắt, dao cách ly, dao nối đất ngoài việc đủ cho các
mạch của dự án thì phải dự phòng tối thiểu 02 cặp tiếp điểm NO/NC và được đấu
sẵn ở hàng kẹp tại tủ.
- Tất cả các áp tô mát lắp đặt trong tủ đấu dây thuộc loại có tiếp điểm phụ thường
kín & được đấu nối đến hàng kẹp cho mục đích đưa tín hiệu sự cố nguồn đến
bảng cảnh báo lắp đặt trong nhà điều khiển.
- Đáy tủ có thể tháo rời được và chừa vị trí luồn cáp, có khả năng bịt kín không
cho bụi, hơi nước và côn trùng gặm nhấm chui vào tủ. Tủ có riêng phần chân đế
cao khoảng 200mm, có nắp bên ngoài có thể mở ra phục vụ cho việc luồn và định
vị cáp vào trong tủ.
- Thanh nối đất: tủ MK sẽ được cung cấp ít nhất hai thanh đồng nối đất có tiết diện
không nhỏ hơn 60mm2. Trên thanh có khoan sẵn các lỗ và lắp sẵn ít nhất 25 vít
M4 để bắt các dây nối đất và phải có vít kèm theo.
- Tủ có cửa thông khí cho không khí đối lưu khi bộ sấy hoạt động, các cửa thông
khí có lưới chắn côn trùng và tấm lọc bụi.
2.2.11 Hộp đấu dây cho biến điện áp
- Kiểu: lắp đặt trên trụ đỡ thiết bị.
- Điều kiện vận hành: ngoài trời
- Độ bảo vệ của vỏ tủ: IP55
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 65/120
- Độ dày lớp kim loại làm vỏ tủ:  2mm.
- Vật liệu vỏ tủ: Thép không gỉ inox không từ tính.
- Cửa : Cửa trước cửa có tay cầm, tay cầm có khóa, góc mở cửa là 135 0.
- Nhãn tủ: Tủ được gắn nhãn theo ký hiệu được quy định.
- Thanh nối đất: Thanh đồng, tiết diện 60mm 2, được lắp suốt dọc theo bề ngang gần
dưới đáy tủ. Trên thanh có khoan sẵn các lỗ và lắp sẵn ít nhất 5 vít M4 để bắt các
dây nối đất và phải có vít kèm theo.
- Hộp đi dây cáp nội bộ và cáp ngoài đấu nối vào tủ đảm bảo đủ rộng để đi hết dây
theo thiết kế và rộng dự phòng 20% chỗ chứa cho dây dẫn đấu nối khi cần thiết
không bị tràn cáp ra ngoài.
- Hệ thống thông gió thiết kế trên nguyên tắc gồm 01 ô thông gió sát 01 bên hông tủ
và 01 ô thông gió sát nóc tủ của bên hông còn lại.
- Sấy, chiếu sáng và cấp nguồn AC cho tủ:
 Sử dụng nguồn điện 220VAC. Phần tử sấy có công suất trong khoảng
60W÷100W được điều khiển tự động bằng cơ cấu “thermostat” có dải nhiệt độ
điều chỉnh được từ 5 ÷ 400C.
 Phần tử chiếu sáng sử dụng đèn ống compact ánh sáng trắng, bật tắt nhờ công-tắc
kiểu hành trình gắn vào cánh cửa trước và sau của tủ.
- Mạch điều khiển:
 Nguồn cung cấp mạch điều khiển: 220V DC
- Màu & tiết diện của dây dẫn:
 Mạch điều khiển AC : Đen (  2,5mm2)
 Mạch điều khiển DC : Đen( 1,5- 2,5mm2 tùy theo mạch)
 Cáp nối đất : Vàng xanh (2,5mm2)
 Mạch thứ cấp của biến điện áp : Đen (2,5mm2)
 Mạch sấy và chiếu sáng : Đen (2,5mm2)
 Mạch tín hiệu & các mạch khác : Đen (1,5mm2)
- Các thiết bị được lắp đặt phải hoạt động bình thường trong giới hạn nguồn cung
cấp: 220VDC  10% đến 20%.
- Hàng kẹp đấu dây các loại:
 Dùng loại hàng kẹp có ngàm kẹp dây được ép chặt bằng vít, vật liệu chống cháy,
điện áp định mức ≥ 600V, lắp trên thanh ray kiểu DIN RAIL 35mm.
 Hệ thống hàng kẹp đấu nối lắp tại tủ đấu dây TU phải được bố trí thành dãy trong
tủ bao gồm các hàng kẹp cho mạch áp, các mạch điều khiển, mạch tín hiệu và
bảo vệ. Các hàng kẹp phải có vách ngăn an toàn tránh gây chạm, chập.
 Hàng kẹp áp yêu cầu có dòng định mức ≥ 35A.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 66/120
 Hệ thống hàng kẹp mạch tín hiệu & các mạch chức năng khác phải là kiểu hàng
kẹp kiểu cách ly phù hợp với dây có tiết diện từ 6mm 2 trở lên. Có dòng định
mức ≥ 35A.
 Hệ thống hàng kẹp phải được phân chia thành từng nhóm theo chức năng và
được đánh số rõ ràng bằng vật liệu không bị phai, mờ trong quá trình sử dụng.
 Số lượng hàng kẹp lắp tại tủ phải đảm bảo đủ để đấu nối và dự phòng tối thiểu
20% số lượng hàng kẹp cho mỗi loại.
- Đấu nối nội bộ tủ bảng:
 Tủ đấu dây TU được yêu cầu phải đấu dây hoàn chỉnh. Tất cả các đầu vào, đầu ra
của thiết bị đo lường phải được đấu nối đến hàng kẹp theo từng chức năng cho
mục đích đấu nối đến các thiết bị liên quan, phải được đánh số theo đúng một
chuẩn chế tạo và đầu dây phải được lắp đầu cốt theo đúng chủng loại.
 Nhà thầu bố trí vị trí lắp đặt các thiết bị trong tủ đảm bảo phù hợp và tiện lợi cho
vận hành.
- Các thiết bị lắp đặt trong tủ đấu dây TU phải làm việc bình thường trong môi
trường –100C đến +700C, độ ẩm  95%. Tủ phải được thiết kế với hệ thống thông
gió để đảm bảo nhiệt độ bên trong tủ luôn <45 0C trong điều kiện làm việc bình
thường.
- Để đảm bảo chế độ vận hành bình thường của các thiết bị bên trong tủ, nóc tủ cần
có thiết kế mái tủ cách ly với vỏ tủ, tạo một khoảng không giữa mái tủ và vỏ tủ để
tạo thông gió tự nhiên. Cửa tủ, mái tủ phải được thiết kế sao cho trong điều kiện
mưa lớn, kéo dài, nước mưa không được xâm thực vào bên trong tủ.
- Đáy tủ có thể tháo rời được và khoan sẵn các lỗ luồn cáp, có khả năng bịt kín
không cho bụi, hơi nước và côn trùng gặm nhấm chui vào tủ.
- Tủ có cửa thông khí cho không khí đối lưu khi bộ sấy hoạt động, các cửa thông khí
có lưới chắn côn trùng và tấm lọc bụi, lưới chắn côn trùng sử dụng loại không gỉ,
không từ tính.
- Phía sau tủ phải có thiết kế thanh đỡ để lắp đặt phù hợp vào trụ đỡ TU.
- Nhà thầu cung cấp bản vẽ để phê duyệt trước khi sản xuất chính thức.
- Đối với hộp hộp đấu dây biến điện áp + biến dòng điện cho đo đếm điện năng phải
là kiểu phù hợp cho niêm phong kẹp chì hàng kẹp và hộp đấu dây.
* Yêu cầu niêm phong kẹp chì toàn bộ hệ thống đo đếm điện năng:
- Dây nhị thứ của hệ thống đo đếm điện năng phải được đi theo đường ngắn nhất, số
lượng điểm đấu nối đi qua hàng kẹp là ít nhất và phải có biện pháp niêm phong kẹp
chì hàng kẹp hoặc điểm đấu nối khi thấy cần thiết.
- Đầu đấu dây các thiết bị đo đếm (VT, CT, công tơ), áp tô mát mạch điện áp, hàng
kẹp, test block, tủ đấu dây ngoài trời, cánh tủ công tơ ...phải tuân thủ nguyên tắc
sau:
 Đảm bảo điều kiện niêm phong kẹp chì toàn bộ các phần tử trên.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 67/120
 Loại trừ khả năng can thiệp trái phép vào hệ thống đo
đếm điện năng để gây sai lệch kết quả đo sau khi đã tiến hành các biện pháp niêm
phong kẹp chì.
- Các thành phần như công tơ, hàng kẹp, con nối, mạch đo, nắp đấu dây của từng
thiết bị đo đếm, tủ đấu dây trung gian ngoài trời phục vụ đo đếm phải được bản vệ
an toàn bằng kẹp chì niêm phong của cơ quan có thẩm quyền. Các hình thức và
biện pháp niêm chì phải được EVN chấp thuận.
2.3 CÁP ĐIỀU KHIỂN & CÁP LỰC HẠ ÁP
2.3.1 Tổng quan
Một lô cáp điều khiển nhiều sợi, cáp lực hạ áp, cáp nối đất cùng các phụ kiện như
miếng đệm cáp, nhãn tên, đầu cốt các loại, dây buộc cáp, dây đồng tiếp địa vỏ cáp... sẽ
được cung cấp để đấu nối giữa các thiết bị đóng cắt, hệ thống cấp nguồn AC, DC, tủ
bảng điều khiển & bảo vệ cho mục đích đo lường, điều khiển & bảo vệ các hạng mục
chính sau:
- Đấu nối tới các thiết bị điều khiển bảo vệ trang bị trong gói thầu này.
- Đấu nối mạch điều khiển, bảo vệ, đo lường phía 220kV, 110kV và 22kV phù hợp với
các thiết bị lắp mới.
- Đấu nối giữa tủ bảng điều khiển, bảo vệ & thiết bị được cung cấp trong gói thầu này,
thiết bị thuộc gói thầu khác hoặc hiện có liên quan.
- Cải tạo mạch hiện hữu để hoàn thiện sơ đồ.
- Cáp nối đất từ các thiết bị nhị thứ của gói thầu đến hệ thống nối đất hiện có.
2.3.2 Cấu trúc & yêu cầu
* Kiểu:
- Cáp lực, cáp điều khiển hạ áp 0,6/1kV, ruột đồng, nhiều lõi, cách điện PVC hoặc
XLPE, vỏ bằng PVC hoặc XLPE, đáp ứng tiêu chuẩn chống bén cháy, có lớp băng
đồng chống nhiễu.
- Phần lõi dẫn điện bằng đồng tôi, tiêu chuẩn IEC 60228. Cấu trúc cáp theo tiêu
chuẩn IEC 60502. Cáp đáp ứng tiêu chuẩn chống bén cháy IEC 60332. Nhận diện các
lõi dây trong một sợi cáp theo số thứ tự in trên lớp cách điện theo từng khoảng đều
nhau suốt chiều dài sợi cáp.
* Mô tả sơ bộ cấu trúc:
Cấu trúc cơ bản sợi cáp từ trong ra ngoài như sau:
- Lõi dẫn điện bằng đồng, nhiều sợi nhỏ bện xoắn (số sợi bện  7).
- Lớp cách điện bằng PVC hoặc XLPE.
- Lớp độn.
- Lớp bọc lót bằng PVC.
- Lớp băng đồng (copper tape) chống nhiễu (trừ cáp cấp nguồn)..

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 68/120
- Lớp vỏ ngoài bằng PVC chống bén cháy (Fr-PVC).
- Lớp cách điện và vỏ PVC không bị khuyết tật, không thấm nước.
- Nhà thầu phải cung cấp sơ đồ đấu dây chi tiết cho tất cả các phần thiết bị lắp đặt.
- Sơ đồ chú thích sẽ được tra cứu và phải đưa ra các bảng đấu cáp để tra cứu số hiệu
cáp trong các mạch.
- Các miếng đệm cáp cho nhiều loại cáp cách điện bằng chất điện môi và bằng nhựa
dẻo phải phù hợp theo tiêu chuẩn phân loại của BS 6121. Phân loại cách điện thích
hợp phải gồm có các thiết bị hàn kín vỏ bọc bên trong và ngoài. Các miếng đệm cách
điện dùng cho hệ thống cáp điều khiển, bảo vệ & cáp lực hạ áp sử dụng cho dự án phải
được nhà thầu cung cấp như là một phần của hợp đồng.
Định vị cổ cáp (cable gland) là loại cách điện bằng đồng thau hoặc inox. Định vị
cổ cáp dùng cho hệ thống cáp điều khiển, bảo vệ & cáp lực hạ áp sử dụng cho dự án
phải được nhà thầu cung cấp như là một phần của hợp đồng
* Số lượng cáp:
- Cáp dùng cho đấu nối tất cả các thiết bị thuộc dự án (thuộc gói thầu này hoặc được
mua trong gói thầu khác, bao gồm cả phần đấu nối cho các thiết bị hiện hữu liên quan
đến phần cải tạo lại sơ đồ mạch) phải được Nhà thầu tính toán & trang bị với số lượng
đủ dùng cho toàn bộ dự án.
- Trước khi cung cấp Nhà thầu phải trình bản vẽ thiết kế thi công đấu cáp, vị trí cáp,
khối lượng cáp cho khách hàng xem xét xác nhận.
- Số lõi cáp dự phòng còn lại phải đủ dài để kéo tới các đầu cực xa nhất trên các phần
của thiết bị, được cách điện, an toàn và gọn gàng để đảm bảo an toàn cho cáp gốc của
chúng. Số lõi cáp dự phòng tối thiểu là 20% đối với cáp nhiều lõi (≥7 lõi).
- Một số mạch nhị thứ cần được đánh dấu theo các mạch chức năng sau để thuận tiện
trong công tác thí nghiệm, tránh chạm chập thiết bị khi thi công, xử lý sự cố dễ dàng
và nhanh chóng,…
Danh sách mạch nhị thứ yêu cầu đánh dấu
ST
Mạch nhị thứ Ghi chú Chỉ thị cờ
T
I Mạch đầu ra đi cắt    
Mạch cắt 1 pha A Máy cắt có 02 cuộn
1 Mạch cắt 1 pha B cắt Ghen nền
Mạch cắt 1 pha C đỏ, chữ
Mạch cắt 2 pha A mầu đen
2 Mạch cắt 2 pha B
Mạch cắt 2 pha C
3 Mạch giám sát cuộn cắt 1 pha A

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 69/120
ST
Mạch nhị thứ Ghi chú Chỉ thị cờ
T
Mạch giám sát cuộn cắt 1 pha B
Mạch giám sát cuộn cắt 1 pha C
Mạch giám sát cuộn cắt 2 pha A
4 Mạch giám sát cuộn cắt 2 pha B
Mạch giám sát cuộn cắt 2 pha C
Máy cắt có 01 cuộn
5 Mach cắt
cắt
6 Mạch truyền cắt đầu đối diện
II Mạch cắt rơ le nội bộ máy biến áp
1 Rơ le ga (hơi)
Rơ le dòng dầu (pha A, pha B, pha
2
C)
3 Đồng hồ chỉ thị mức dầu Nếu có mạch cắt
4 Nhiệt độ dầu (Arlarm/trip)
Nhiệt độ cuộn dây máy biến áp 220
5
KV
Nhiệt độ cuộn dây máy biến áp 110
6
KV
Nhiệt độ cuộn dây máy biến áp 22
7
KV
9 Rơ le áp lực (1,2,3)
12 Rơ le áp suất đột biến (1, 2,3)
13 Van cắt nhanh
III Mạch đầu ra đi đóng
Máy cắt có 01 cuộn
1 Mach đóng Ghen nền
đóng
xanh, chữ
2 Mạch đóng 1 (pha A, B, C) Máy cắt có 02 cuộn
mầu đen
3 Mạch đóng 2 (pha A, B, C) đóng
IV Mạch 50 BF
Ghen nền
1 Mạch cắt từ 50 BF (pha A, B, C)
đỏ, chữ
Mạch khởi động 50 BF (pha A, B,
2 mầu đen
C)

* Điều kiện làm việc:


- Cáp lực hạ áp và cáp điều khiển các loại sẽ được lắp đặt trong nhà, trong các tủ điều
khiển và bảo vệ, lắp đặt ngoài trời trong các mương cáp, trong các ống dẫn hoặc được
chôn trực tiếp trong đất.
- Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép đối với cáp là  700C.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 70/120
*Tiết diện cáp:
Cáp lực hạ áp & cáp điều khiển phải có tiết diện tuân theo các điều kiện sau:
- Dòng định mức của cáp không được nhỏ hơn 125% dòng tải trong chế độ làm việc
bình thường & 100% dòng tải đỉnh.
- Điện áp rơi trên cáp không được lớn hơn:
 4% đối với động cơ ở chế độ mang tải định mức.
 10% đối với động cơ ở chế độ khởi động.
 5% cho các mạch cấp nguồn 220/380V.
- Tiết diện tối thiểu của cáp đối với các mạch như sau:
 Mạch dòng : 4mm2
 Mạch áp : 2,5- 4 mm2
 Mạch áp đo đếm : 2,5- 4 mm2
 Mạch cắt : 2,5mm2
 Mạch điều khiển : 2,5mm2
 Mạch chỉ thị : 1,5mm2
 Mạch cấp nguồn truyền động động cơ : 2,5-16 mm2
 Mạch cấp nguồn quạt mát và OLTC : 6-16 mm2
 Mạch cấp nguồn điều khiển, sấy & chiếu sáng : 2,5-4mm2
* Ký hiệu lõi cáp:
- Mỗi lõi cáp trong một sợi cáp lực được thể hiện bằng các màu khác nhau (đỏ, xanh,
vàng, đen cho các pha: A, B, C, N) hoặc cùng màu đen và có đánh số thứ tự lõi cáp.
- Mỗi lõi cáp trong một sợi điều khiển được thể hiện bằng cách đánh số thứ tự lõi
cáp.
- Số lượng lõi cáp trong một sợi cáp nhiều sợi phụ thuộc vào yêu cầu của mạch, tuy
nhiên không được lớn hơn 19 lõi cáp/sợi cáp.
- Số lượng lõi cáp dự phòng trong mỗi sợi cáp phải tối thiểu 20% (áp dụng cho cáp có
7 lõi trở lên).
* Phụ kiện:
- Đầu cốt, kẹp cực, hộp đấu nối, bịt đầu cáp, các tấm đệm, dây buộc cáp, bảng tên
cáp, dây đồng tiếp địa & các phụ kiện cần thiết khác dùng cho đấu nối & chỉ thị cáp
phải được trang bị.
* Bố trí cáp:
- Cáp lực hạ áp & cáp điều khiển sẽ được bố trí theo cách thức sao cho dòng điện
dung sinh ra là nhỏ nhất.
- Cáp đến & đi cho từng thiết bị phải sử dụng cùng một loại cáp.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 71/120
- Cáp đi trong mương phải được chia thành các nhóm sau:
 Cáp mạch dòng, mạch áp & cáp lực hạ áp.
 Cáp mạch cắt, mạch điều khiển & chỉ thị.
 Cáp tín hiệu.
 Mạch vòng chỉ được sử dụng đối với những nơi cần thiết.
* Thử nghiệm:
- Nhà thầu được yêu cầu phải thực hiện tất cả các thử nghiệm đối với cáp lực & đầu
cáp tuân theo tiêu chuẩn IEC 502, JIS C306 hoặc tương đương.
* Bản vẽ & mô tả:
Các bản vẽ và mô tả sau phải được kèm theo với tài liệu dự thầu
- Mô tả cấu trúc cáp.
- Chứng chỉ chứng nhận chất lượng: nhà thầu được yêu cầu cung cấp bản sao cùng
với hồ sơ đề xuất các biên bản thử nghiệm cáp do một nhà thí nghiệm trung lập thực
hiện.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV
Đông Anh 72/120
3. BẢNG DỮ LIỆU KỸ THUẬT
Nhà thầu được yêu cầu điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu cho các bảng dữ liệu
kỹ thuật bên dưới đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu để chứng minh tính đúng đắn
của các thông số do nhà thầu điền (tài liệu kỹ thuật, catalog, bảng cam kết của nhà sản
xuất...). Việc thiếu các bảng điền thông tin trong bảng dữ liệu kỹ thuật có thể dẫn đến hồ
sơ dự thầu của nhà thầu có thể sẽ bị loại.
3.1 CÁC YÊU CẦU QUAN TRỌNG
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
Số lượng IEDs trong mỗi tủ điều khiển bảo vệ, nhà  
1 Yêu cầu
thầu phải chào đúng và đủ theo yêu cầu của HSMT.
Đối với ngăn lộ 110kV: Cung cấp 01 bộ BCU độc
2 Yêu cầu
lập với rơle bảo vệ.
Yêu cầu thiết kế mạch, chủng loại rơ le trung gian,  
rơ le chốt (latching) đáp ứng yêu cầu tại công văn số
5608/EVNNPT-KT, ngày 31/12/2014 của Tổng
3 Yêu cầu
Công ty Truyền tải điện quốc gia, về việc “kiểm tra,
thay thế và thí nghiệm rơ le trung gian tại các trạm
biến áp”
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp tất cả các
phần mềm, liesens, mật khẩu của các thiết bị cung
4 Yêu cầu
cấp để thực hiện kết nối các thiết bị mới vào hệ
thống hiện hữu (nếu có)
Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thiết bị cần thiết  
từ các tủ điều khiển bảo vệ, các tủ đấu dây trung
5 gian tới phòng điều khiển và tất cả các thiết bị cần Yêu cầu
thiết trong phòng điều khiển để tạo thành một hệ
thống điều khiển và bảo vệ hoàn chỉnh cho trạm.
Thiết kế và cung cấp phần cứng, phần mềm giao  
6 diện, hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cần Yêu cầu
thiết khác có bản quyền sử dụng.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp một gói  
phần mềm đầy đủ có bản quyền và mã nguồn mở.
Các phần mềm này đảm bảo để người mua có thể
7 Yêu cầu
thay đổi/ hoặc thêm tên ngăn lộ, các thiết bị nhất
thứ, nhị thứ, IEDs,.. trên hệ thống điều khiển tích
hợp.
Tất cả các thiết bị, phần mềm cung cấp phải được  
bảo hành trong thời gian quy định trong hồ sơ mời
8 Yêu cầu
thầu này kể từ ngày lắp đặt, cài đặt với dịch vụ hổ
trợ và bảo hành được cung cấp trong 24/24h.
9 Cáp điều khiển và cáp lực trong HSMT được kê Yêu cầu cam  

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 73/120
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
mua theo lô, đủ cho đấu nối toàn bộ hệ thống theo
HSMT. Nhà thầu phải có phương án dự phòng cáp
để đảm bảo không được chậm trễ trong việc huy
động cáp bổ sung (nếu thiếu trong quá trình thi kết
công) ảnh hưởng đến tiến độ thi công. Yêu cầu nhà
thầu nêu rõ phương án và cam kết trong Hồ sơ dự
thầu.
Các Input, output của các rơ le số, BCU (IEDs)  
cung cấp trong gói thầu phải có dự phòng tối thiểu
20%.
10 Cho phép sử dụng modun mở rộng để đảm bảo số Yêu cầu
lượng input/output theo yêu cầu. Tuy nhiên rơ le và
BCU phải có chức năng giám sát trường hợp mất
kết nối giữa IEDs chính và modun mở rộng
Tuân thủ quy định tại công văn số 2866/EVNNPT-  
11 KT+CNTT, ngày 06/7/2015, về việc “nâng cao độ Yêu cầu
tin cậy hệ thống điện và độ tin cậy cung cấp điện”
Quyết định số 1603/QĐ-EVN ngày 18/11/2021 của
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam về việc ban hành
12 Yêu cầu
Quy định Hệ thống điều khiển TBA 500kV, 220kV,
110kV trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Rơ le bảo vệ tuân thủ theo quy định 851/QĐ-EVN
13 Yêu cầu
ngày 25/06/2020
- Các rơ le, BCU, IEDs trang bị mới cho trạm
500kV Đông Anh có khả năng tương thích ghép nối
hoàn toàn với hệ thống điều khiển tích hợp SICAM
14 PAS tương tự hệ thống hiện hữu tại TBA 500kV Yêu cầu
Đông Anh
- Các BCU nhà thầu chào cho gói thầu tương thích
hoàn toàn với các BCU hiện hữu tại các trạm.
15 Để chứng minh năng lực ghép nối các thiết bị lắp Yêu cầu
mới cho các trạm biến áp trong dự án vào hệ thống
hiện hữu thành một hệ thống ĐKMT đồng nhất
yêu cầu nhà thầu phải cung cấp các tài liệu như
dưới đây:
+ Nhà thầu phải có tối thiểu 01 cán bộ có tối thiểu
03 năm kinh nghiệm trong việc giám sát, lắp đặt
và tích hợp hệ thống điều khiển máy tính, phải
có chứng chỉ đào tạo về hệ thống điều khiển
SICAM PAS tại TBA 500KV Đông Anh hoặc
cung cấp giấy uỷ quyền/hỗ trợ kỹ thuật của nhà
sản xuất hệ thống điều khiển máy tính SICAM

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 74/120
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
PAS tại TBA 500KV Đông Anh hiện hữu cho
việc hỗ trợ kỹ thuật đối với gói thầu.
Cung cấp 02 giấy xác nhận của người sử dụng cuối
cùng xác nhận các BCU lắp mới giao tiếp với BCU
hiện hữu qua giao thức GOOSE đã đưa vào vận
hành ổn định.
Các cam kết của nhà thầu:
+ Cam kết có khả năng ghép nối, nâng cấp và cấu
hình bổ sung vào hệ thống điều khiển máy tính
hiện có tại các trạm biến áp trong dự án đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật theo quy định
EVN/EVNNPT. Trong quá trình thực hiện, nếu
nhà thầu để xảy ra các sự cố hay chậm trễ tiến
độ thực hiện dự án thì nhà thầu phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại và bị xử lý
theo quy định.
Cam kết tự khảo sát và thu thập thông tin cần thiết
16 về hệ thống hiện có tại các trạm biến áp trong dự án Yêu cầu
để thực hiện cải tạo và hiệu chỉnh cấu hình hệ thống
điều khiển cho dự án này như: Các công cụ (Tools)
bảo dưỡng, cài đặt hệ thống; Phần mềm quản lý cấu
hình hệ thống điều khiển; Phần mềm quản trị mã
nguồn và phần nâng cấp; Các modul nguồn; Các tệp
dữ liệu mã nguồn và mã nhị phân; Phần mềm cần
thiết để nâng cấp hệ thống điều khiển hiện hữu; Mật
khẩu để truy nhập, cấu hình tất cả các mức chấp
hành của hệ thống điều khiển máy tính hiện hữu để
cấu hình mới tin cậy và an toàn. và nâng cấp hệ
thống; Các tệp ICD, SCD,... của hệ thống hiện hữu
đảm bảo kết nối các VTTB
Nhà thầu phải có tối thiểu 02 cán bộ có được đào
tạo và có kinh nghiệm trong việc cấu hình BCU
17 hoặc cung cấp giấy uỷ quyền/hỗ trợ kỹ thuật của Yêu cầu
nhà sản xuất cho việc hỗ trợ kỹ thuật đối với gói
thầu.
Các nguyên tắc thiết kế mạch điều khiển bảo vệ
tuân thủ theo văn bản số 5376/EVNNPT-KT ngày
18 Yêu cầu
22/12/2021 của Tổng Công ty Truyền tải điện quốc
gia.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 75/120
3.2 Yêu cầu tủ điều khiển- bảo vệ

STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG

1 Nhà sản xuất Ghi rõ


2 Nước sản xuất Ghi rõ
3 Dây cáp Có
4 Khung sàn Có
5 Vật liệu vỏ tủ Thép
6 Độ dầy của vỏ tủ  2mm
7 Tiêu chuẩn IEC 529
8 Mức độ bảo vệ IP41
9 Màu tủ RAL7032
10 Kích thước (phù hợp với hiện hữu):
- Chiều cao tối đa (bao gồm đế tủ 100mm) 2200mm
- Chiều rộng 1000mm
- Chiều sâu 800mm
11 Tiết diện thanh đồng nối đất  60mm2
Hàng kẹp mạch tín hiệu là hàng kẹp cách ly đấu
nối cho cáp có tiết diện  6mm2. Hàng kẹp mạch
12 nguồn phải cách ly với hàng kẹp mạch cắt ít nhất Yêu cầu
là 01 hàng kẹp trống. Các hàng kẹp phải có vách
ngăn.
13 Góc mở cửa tủ 1350
02 hệ thống sấy, sưởi và 02 bộ công tắc hành
14 Yêu cầu
trình
15 Thông gió cưỡng bức. Yêu cầu
Đối với mạch cấp nguồn và mạch cắt phải được
bổ sung phần đánh dấu bằng chất liệu không phai
16 Yêu cầu
mờ đảm bảo dễ dàng quan sát trong vận hành và
thí nghiệm hiệu chỉnh.
Mức dự phòng hàng kẹp tối thiểu với mỗi khối
17 20%
hàng kẹp.
18 Aptomat cấp nguồn sấy chiếu sáng. Yêu cầu
19 Aptomat cấp nguồn DC phù hợp mạch chức năng Yêu cầu

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 76/120
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG

20 Khối thử nghiệm mạch dòng mạch áp Yêu cầu


21 Máng đi dây loại bề rộng ≥60mm Yêu cầu
Tấm đáy khoan sẵn các lỗ PG21, 25, 29… số
22 Yêu cầu
lượng phù hợp với mạch đấu nối.

3.3 Thiết bị điều khiển-SCADA


STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
Phải độc lập với
1 Khối điều khiển mức ngăn (BCU)
các rơ le bảo vệ
+ Mã hiệu/ Nhà sản xuất/ Nước sản xuất/
Yêu cầu mô tả
Năm sản xuất
Mã hiệu Yêu cầu mô tả
Kiểu Kỹ thuật số
Dòng đầu vào định mức (In) 1A
Điện áp đầu vào định mức (Un) Yêu cầu mô tả
Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC
Số đầu vào mạch dòng Yêu cầu mô tả
Số đầu vào mạch áp Yêu cầu mô tả
Số đầu vào số Đủ dùng cho mạch
chức năng và dự
Số đầu ra số
phòng tối thiểu 20%
Số đèn led chỉ thị ≥16
Cho phép hiển thị
sơ đồ một sợi của
ngăn lộ và các
Màn hình LCD hiển thị thông tin thông tin về trạng
thái, thông số đo
lường, cảnh báo của
ngăn
Khóa lựa chọn chế độ điều khiển Yêu cầu
Phím nhấn mặt trước BCU cho cài đặt
Yêu cầu
thông số
Các chức năng được tích hợp:  
Cho phép đo lường
các thông số A, V,
+ Đo lường W, VAR, Wh,
VARh, góc pha…
(một pha và 3 pha)

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 77/120
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
Cho phép thực hiện
các thao tác điều
+ Điều khiển khiển đóng/ cắt thiết
bị thông qua màn
hình của BCU
+ Liên động Cho phép lập trình
các liên động điều
khiển
Cho phép thu thập
các dữ liệu tương tự
+ Thu thập, xử lý dữ liệu
và dữ liệu số của
thiết bị
+ Kiểm tra hòa đồng bộ Yêu cầu
+ Ghi sự cố Yêu cầu
+ Logic do người dùng tự định nghĩa Yêu cầu
+ Giám sát điều kiện làm việc của máy
Yêu cầu
cắt
+ Khoá lựa chọn chế độ làm việc Yêu cầu
+Các chức năng khác theo tiêu chuẩn của
Yêu cầu ghi rõ
nhà sản xuất
Số cổng thông tin nối tiếp ở mặt trước & Cổng RS 232, RS
mặt sau cho cấu hình và cài đặt BCU và 485 hoặc tương
giao diện truyền thông đương
Đồng bộ thời gian Phù hợp với hiện có
có ít nhất 02 cổng
Số cổng giao tiếp mạng LAN
quang
Giao thức truyền tin: IEC 61850
Tương thích hoàn toàn với hệ thống điều
Yêu cầu (có tài liệu
khiển máy tính tương ứng với từng trạm
chứng minh)
500kV Đông Anh hiện hữu
Tương thích hoàn toàn với BCU hiện hữu
Yêu cầu (có tài liệu
tương ứng với BCU từng trạm hiện hữu
chứng minh)
500kV Đông Anh
3 Cáp quang  
  Nhà sản xuất/ Nước sản xuất  Yêu cầu mô tả
  Tên  Yêu cầu mô tả
  Loại Đơn mode hoặc đa
mode (phù hợp với
hiện hữu)
  Chiều dài sóng truyền   Yêu cầu mô tả

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 78/120
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
  Số lượng sợi   Yêu cầu mô tả
4 Bộ chuyển mạch quang (Ethernet  
switches)
  Nhà sản xuất/ Nước sản xuất   Yêu cầu mô tả
  Mã hiệu   Yêu cầu mô tả
  Loại Kết nối quang ,phù
hợp với giao thức
IEC 61850 và phải
kết nối được với
Switch điện hiện
hữu tương ứng của
từng trạm.
  Tiêu chuẩn   Yêu cầu mô tả
  Mode truyền dẫn / Tốc độ  10/100 Mbps
  Phương pháp truyền dẫn   Yêu cầu mô tả
  Tốc độ lọc   Yêu cầu mô tả
  Nguồn cung cấp   Được cấp từ 02
nguồn độc lập
Phù hợp với các
ngăn mở rộng trong
Số lượng giai đoạn này và
phải dự phòng tối
thiểu 20%
Có khả năng giám sát tình trạng làm việc Yêu cầu
trên hệ thống điều khiển trung tâm

Số cổng   Yêu cầu mô tả

Ghi chú:
(*) Nhà thầu phải cung cấp tối thiểu 02 giấy chứng nhận của người sử dụng cuối cùng
chứng nhận BCU cùng chủng loại với BCU nhà thầu cấp trong gói thầu cho trạm 500kV
Đông Anh đã được ghép nối vào hệ thống điều khiển tích hợp SICAM PAS và đưa vào
vận hành thành công. Nhà thầu có thể sẽ bị loại nếu không đáp ứng được yêu cầu trên.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 79/120
3.4 Yêu cầu cho rơ le bảo vệ
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng

I Y.C chung đối với thiết bị bảo vệ


• Kiểu Kỹ thuật số
• Tần số định mức 50 Hz
• Dòng điện đầu vào định mức 1A
• Điện áp đầu vào định mức 110 V
• Điện áp thao tác định mức 220 VDC
SIEMENS, ABB, SEL,
AREVA, Toshiba hoặc
• Nhà sản xuất rơ le chính tương đương và phù hợp
với tiêu chuẩn IEC
61850
• Tiêu chuẩn áp dụng cho thiết bị
IEC 255
bảo vệ
• Nhiệt độ làm việc Từ 50C đến +550C
• Nhiệt độ môi trường Từ +5 oC đến +45 oC
• Độ ẩm tương đối 95%
• Tư cách/ kinh nghiệm của nhà sản
Tối thiểu 5 năm
xuất
II Phần thiết bị rơ le bảo vệ

Bảo vệ dòng điện không cân bằng


1
(F50UB)

Mã hiệu/ Nhà sản xuất/ Nước sản Yêu cầu mô tả


xuất/ Năm sản xuất
Mã hiệu Yêu cầu mô tả
Kiểu Kiểu số

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 80/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
Dòng đầu vào định mức (In) 1A
Điện áp đầu vào định mức (Un) 80-250VAC

Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC


Số đầu vào mạch dòng ≥ 04
Số đầu vào mạch áp ≥ 04

Số đầu vào số Đủ dùng cho mạch chức


năng. Ngoài ra còn phải
dự phòng tối thiểu 20%.

Tiếp điểm đầu ra Đủ dùng cho mạch chức


năng. Ngoài ra còn phải
dự phòng tối thiểu 20%.

Hàng kẹp đấu nối đầu vào/ ra Loại vặn vít


Số đèn led chỉ thị ≥ 08
Số nhóm cài đặt ≥4
Màn hình LCD hiển thị thông tin Yêu cầu
Các chức năng được tích hợp:
+Bảo vệ quá dòng có thời gian &
quá dòng cắt nhanh
 Bảo vệ quá dòng & quá dòng
Yêu cầu
chạm đất cắt nhanh
 Bảo vệ quá dòng & quá dòng
Yêu cầu
chạm đất có thời gian
 Bảo vệ dòng điện không cân
Yêu cầu
bằng
 Bảo vệ quá áp có ít nhất 02
Yêu cầu
cấp tác động (Alarm / Trip)
 Bảo vệ kém áp Yêu cầu
 Bảo vệ chống đóng vào điểm
Yêu cầu
sự cố.
 Giám sát điện áp chết Yêu cầu
 Kiểm tra hòa đồng bộ Yêu cầu
 Giám sát điều kiện làm việc
Yêu cầu
của máy cắt
 Ghi sự cố Yêu cầu

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 81/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
 Logic do người dùng tự định
Yêu cầu
nghĩa
 Các chức năng khác theo tiêu
Yêu cầu ghi rõ
chuẩn của nhà sản xuất
Phím nhấn mặt trước rơ le cho cài
Yêu cầu
đặt thông số rơ le
Số cổng thông tin nối tiếp ở mặt Cổng RS 232, RS 485
trước & mặt sau cho cấu hình và cài hoặc tương đương & có
đặt rơ le và giao diện truyền thông ít nhất 02 cổng giao diện
truyền thông quang hỗ
trợ giao thức IEC 61850

Phù hợp với hiện có tại


Đồng bộ thời gian
TBA 500KV Đông Anh
Giao thức truyền tin:  IEC 61850

Ghép nối, tương thích với hệ thống


điều khiển máy tính hiện hữu tại Yêu cầu
TBA 500kV Đông Anh

2 Bộ mức ngăn của bảo vệ thanh cái


110kV (F87B)

Nhà sản xuất/ Nước sản xuất/ Năm Ghi rõ


sản xuất
(Phù hợp với hệ thống
bảo vệ thanh cái hiện có
Mã hiệu
7SS52 tại TBA 500kV
Đông Anh)
Kiểu Kiểu số
Điện áp nguồn cung cấp 220VDC
Các chức năng được tích hợp:  
 Bảo vệ so lệch thanh cái Yêu cầu
 Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt Yêu cầu
Cáp quang và các phụ kiện đấu nối
với bộ trung tâm Yêu cầu

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 82/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng

3 Bộ lựa chọn thời điểm đóng cắt


máy cắt (SCC)

Mã hiệu/ Nhà sản xuất/ Nước sản Yêu cầu


xuất/ Năm sản xuất
Mã hiệu
Yêu cầu mô tả

Kiểu Kiểu số
Phù hợp, tương thích hoàn toàn với
máy cắt để làm giảm các giá trị Yêu cầu
TRV, RRRV khi thực hiện đóng cắt
máy cắt
Lắp ở bên trong tủ (Flush mounting),
trên các rack 19 inch hoặc lắp ở trên Yêu cầu
tủ
Dòng đầu vào định mức (In) 1A
Điện áp đầu vào định mức (Un) 80-250VAC
Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC
Số đầu vào mạch dòng Yêu cầu mô tả
Số đầu vào mạch áp Yêu cầu mô tả
Số đầu vào số Yêu cầu mô tả

Tiếp điểm đầu ra Yêu cầu mô tả

Các chức năng được tích hợp:

+ Rơle sẽ bao gồm các chức năng lô


gic có thể lập trình bởi người sử Yêu cầu
dụng
+ Rơ le có khả năng giám sát máy
cắt: có khả năng giám sát độ hao Yêu cầu
mòn điện,cơ
+ Rơ le có khả năng điều khiển thích
Yêu cầu
ứng

+ Rơ le có khả năng giám sát điện áp Yêu cầu


3 pha

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 83/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng

+ Kích hoạt đồng bộ hóa: Điện áp và Yêu cầu


dòng điện
+ Sử dụng được trên các máy cắt,
đáp ứng tất cả các chủng loại máy
Yêu cầu
cắt của các nhà sản xuất phổ biến
trên thị trường
+ Cổng truyền tin nối tiếp với tốc độ
Yêu cầu
từ 2400-19200 Baud

+ Chức năng ghi sự kiện Yêu cầu ghi rõ

Phím nhấn mặt trước rơ le cho cài


đặt thông số rơ le Yêu cầu

Số cổng thông tin nối tiếp ở mặt Cổng RS 232, RS 485


trước & mặt sau cho cấu hình và cài hoặc tương đương & có
đặt rơ le và giao diện truyền thông cổng giao diện truyền
thông quang hỗ trợ giao
thức IEC 61850

Phù hợp với hiện có


Đồng bộ thời gian tương ứng với trạm:
TBA 500kV Đông Anh

Giao thức truyền tin: IEC 61850

Ghép nối, tương thích với hệ thống


điều khiển máy tính SICAM PAS
tương tự hệ thống hiện hữu tại TBA Yêu cầu
500kV Đông Anh ( đối với bộ SCC
cấp cho trạm 500kV Đông Anh)

4 Không tích hợp trong


Rơ le cắt & khoá
rơ le chính
Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 84/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
Mã hiệu Phù hợp với các quy
định của EVN,
EVNNPT, PTC1 (ví dụ:
quy định
5608/EVNNPT-KT của
NPT, văn bản số
4059/EVNNPT-KT …).
Kiểu thiết kế loại lắp trên mặt tủ bảng,
gồm phần thân và chân
đế, cho phép tháo rời dễ
dàng. Có thiết kế cấm
cắm nhằm chiều rơ le,
việc tháo, cắm đảm bảo
tiếp điểm rơ le không bị
rung động gây tác động
nhầm
Tiêu chuẩn áp dụng Ghi rõ

Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC

Cuộn dây:

- Khả năng mang điện liên tục


≥20s
đồng thời cả 02 cuộn dây

- Dãi điện áp làm việc 0,8÷1,1UN

- Trang bị diot bảo vệ quá áp


Yêu cầu
cuộn dây

- Kiểu reset Bằng điện và bằng tay

- Thiết kế khoá liên động với


Yêu cầu
mạch reset bằng điện

Tiếp điểm:

- Dòng định mức ≥10A (liên tục)

- Dòng ngắn hạn của tiếp điểm ≥30A (500ms)

- Thời gian tác động ≤10ms

- Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le Tối thiểu gồm 08CO

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 85/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng

≥100.000 lần đóng cắt


- Tuổi thọ
tại tải định mức

Rơle phải có khả năng tự giữ trạng


thái hoạt động khi bị mất nguồn nuôi
Yêu cầu
hoăc khi một cuộn dây mang điện và
cuộn dây còn lại tiếp tục mang điện

Có cờ chỉ thị tình trạng hoạt động


của thiết bị mà không phụ thuộc vào Yêu cầu
nguồn nuôi

Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ

Khả năng chịu quá áp ghi rõ

Đủ dùng cho các mạch


Số lượng
cắt bảo vệ

Không tích hợp trong


5 Rơle giám sát mạch cắt
rơ le chính
Hãng sản xuất/Nước sản xuất Yêu cầu mô tả

Mã hiệu Yêu cầu mô tả

Kiểu thiết kế Loại lắp trên mặt tủ


bảng, gồm phần thân và
chân đế, cho phép tháo
rời dễ dàng. Có thiết kế
cấm cắm nhằm chiều rơ
le, việc tháo, cắm đảm
bảo tiếp điểm rơ le
không bị rung động gây
tác động nhầm

Nguồn tự dùng 220 VDC

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 86/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
Giám sát cả các trạng thái: mất Yêu cầu
nguồn, hở mạch cắt, hở tiếp điểm
phụ hoặc bất kỳ mạch nào bên trong
cuộn cắt máy cắt
Giám sát cả 02 trạng thái máy cắt Yêu cầu
đóng/mở
Dòng giám sát đi quá cuộn cắt <30% IN

Tiếp điểm cảnh báo làm việc có thời Yêu cầu


gian trễ

Số lượng tiếp điểm cảnh báo tối thiểu 2 tiếp điểm CO

Có cờ hoặc đèn LED chỉ thị tình Yêu cầu trang bị


trạng rơ le

6 Rơ le trung gian/thời gian


Rơ le trung gian 02 cuộn dây/Rơ le
a
Latching
Nhà sản xuất Ghi rõ
Nước sản xuất Ghi rõ
Phù hợp với các quy
định của EVN,
EVNNPT, PTC1 (ví dụ:
Kiểu quy định
5608/EVNNPT-KT của
NPT, văn bản số
4059/EVNNPT-KT …).

Tiêu chuẩn áp dụng Ghi rõ


Nguồn tự dùng (Uaux.) 220 VDC
Cuộn dây:
 Khả năng mang điện liên tục đồng
≥ 20s
thời cả 02 cuộn dây
 Dãi điện áp làm việc 0,8÷1,1UN
 Trang bị diot bảo vệ quá áp cuộn
Yêu cầu
dây
Tiếp điểm:

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 87/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
 Dòng định mức ≥ 10A (liên tục)
 Dòng ngắn hạn của tiếp điểm ≥ 30A (500ms)
 Thời gian tác động ≤ 10ms
 Kiểu tiếp điểm CO
Phù hợp với chức năng
 Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le
mạch
Rơle phải có khả năng tự giữ trạng
thái hoạt động khi bị mất nguồn nuôi
Yêu cầu
hoăc khi một cuộn dây mang điện và
cuộn dây còn lại tiếp tục mang điện.

Có cờ chỉ thị trạng thái vận hành của


Yêu cầu
thiết bị không phụ thuộc nguồn nuôi.

≥100.000 lần đóng cắt


 Tuổi thọ:
tại tải định mức
Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ
Khả năng chịu quá áp ghi rõ
Đủ dùng cho các mạch
chuyển đổi mạch dòng,
Số lượng
áp, mạch tín hiệu, mạch
cắt
b Rơ le trung gian
Nhà sản xuất Ghi rõ
Nước sản xuất Ghi rõ
Kiểu Ghi rõ
Tiêu chuẩn áp dụng Ghi rõ
Nguồn tự dùng (Uaux.) 220 VDC
Cuộn dây:
 Có khả năng mang điện liên tục Yêu cầu
 Dãi điện áp làm việc 0,8÷1,1UN
 Trang bị diot bảo vệ quá áp cuộn
Yêu cầu
dây
Tiếp điểm:
 Dòng định mức ≥ 5A (liên tục)
 Dòng ngắn hạn của tiếp điểm ≥ 30A (500ms)

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 88/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
≤40ms cho mạch tín
hiệu;
≤10ms cho mạch cắt
 Thời gian tác động: máy cắt, mạch lặp lại tín
hiệu cắt từ bảo vệ và các
mạch khác cần tốc độ
chuyển mạch cao 
 Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ
 Khả năng chịu quá áp ghi rõ
 Kiểu tiếp điểm CO
Phù hợp với chức năng
 Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le
của mạch
Có cờ hoặc LED chỉ thị trạng thái
Yêu cầu
vận hành của thiết bị.
≥100.000 lần đóng cắt
Tuổi thọ:
tại tải định mức
Đủ dùng cho việc lặp lại
tín hiệu điều khiển, chỉ
Số lượng rơ le thị, các thiết bị đóng cắt
& các mạch cần thiết
khác
c Rơ le thời gian
Nhà sản xuất Ghi rõ
Nước sản xuất Ghi rõ
Kiểu Ghi rõ
Tiêu chuẩn áp dụng Ghi rõ
Có khả năng điều chỉnh được thời
 Yêu cầu
gian
Dãi điện áp làm việc ghi rõ
Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ
Khả năng chịu quá áp ghi rõ
Kiểu tiếp điểm CO
Phù hợp với chức năng
Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le
của mạch, tối thiểu 2CO
Có cờ chỉ thị trạng thái vận hành của
Yêu cầu
thiết bị.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 89/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC
Đủ dùng cho mạch chức
Số lượng
năng
7 Khối thử nghiệm  
Khối thử nghiệm cho mạch dòng đo
a  
lường
Nhà sản xuất/Nước sản xuất Ghi rõ
Mã hiệu Ghi rõ
Đủ dùng cho mạch chức
Số lượng
năng
Khối thử nghiệm cho mạch áp đo
b  
lường
Nhà sản xuất/Nước sản xuất Ghi rõ
Mã hiệu Ghi rõ
Đủ dùng cho mạch chức
Số lượng
năng
c Khối thử nghiệm cho rơ le bảo vệ  
Nhà sản xuất/Nước sản xuất
Mã hiệu
Đủ dùng cho mạch chức
Số lượng
năng
Ghi chú:
Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh thiết bị điều khiển rơ le cung cấp trong
gói thầu cho TBA 500KV Đông Anh đã ghép nối thành công vào hệ thống điều khiển
trạm loại SICAM PAS tương tự trạm 500kV Đông Anh hiện hữu, đảm bảo rằng các thiết
bị sau khi ghép nối vào hệ thống hiện hữu SICAM PAS bao gồm hệ thống máy tính HMI,
gateway, BCU, rơ le, … vận hành ổn định và tin cậy tại tất cả các mức điều khiển (BCU,
HMI, SCADA) (Có xác nhận của chủ đầu tư).

3.5 Các yêu cầu khác

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 90/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
1 Áp tô mát
Nhà sản xuất/Nước sản xuất
02 cực 220VDC,
220VAC; 03 cực với
Loại áp tô mát nguồn AC 3 pha 3 dây;
04 cực với nguồn AC 3
pha 4 dây
Phù hợp chức năng của
Công suất
mạch
Bảo vệ quá tải, quá dòng:
 Đường đặc tính U  
 Đường đặc tính C Yêu cầu 
 Đường đặc tính Z  
 Phù hợp với chức năng
In = 6 ~ 25A
mạch
Tiếp điểm phụ cho báo tín hiệu & Yêu cầu cung cấp
2 các
Hàngmạch
kẹpchức
đấu năng
dây
Nhà sản xuất/Nước sản xuất Ghi rõ
Có ngàm kẹp dây được
ép chặt bằng vít hoặc lò
xo, làm bằng vật liệu
Kiểu chống cháy, điện áp định
mức >600V, phù hợp để
lắp trên thanh ray kiểu
DIN 3.
Mạch cấp nguồn:

có lỗ cắm thử nghiệm,


 Loại phù hợp cho cáp từ
2,5mm2 đến 16 mm2

≥5 lần dòng danh định


 Dòng định mức
của mạch.
Mạch dòng:

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 91/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng

cho cáp từ 4mm2 đến


6mm2, có cầu nối ở giữa,
có lỗ cắm thử nghiệm,
 Loại
có cầu ngắn mạch về 01
phía hàng kẹp và có
hàng kẹp nối đất.
 Dòng định mức ≥50A
Mạch áp:
cho cáp từ 2,5mm2 đến
4mm2, có cầu nối ở giữa
 Loại
để cách ly mạch, có lỗ
cắm thử nghiệm.
 Dòng định mức ≥30A
Mạch điều khiển & tín hiệu và các
mạch chức năng khác:
loại cách ly có lỗ cắm
 Loại thử nghiệm, phù hợp cho
cáp từ 1mm2 đến 4mm2
 Dòng định mức ≥ 30A
Dự phòng tối thiểu 20%
Số lượng
cho mỗi loại
3 Cáp dùng cho đấu nối nội bộ tủ  
Nhà sản xuất/Nước sản xuất
Kiểu cáp mềm nhiều sợi 
Mạch cấp nguồn cáp 2,5 đến 4mm2
Mạch cắt, tín hiệu, điều khiển & bảo
cáp 1 đến 2,5mm2
vệ

Mạch áp cáp từ 2,5mm2 đến 4mm2

Mạch dòng cáp 4mm2 đến 6mm2


4 Cáp tiếp địa thiết bị  
Nhà sản xuất/Nước sản xuất
cáp đồng vỏ vàng xanh,
Kiểu tiết diện từ 2,5mm2 trở
lên

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 92/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng

5 Khóa các loại:


Hãng sản xuất/nước sản xuất Ghi rõ
Kiểu Ghi rõ
như mô tả trong phạm
Số lượng
vi cung cấp & bản vẽ
Phù hợp với chức năng
Số vị trí
mạch được thiết kế.
Số tiếp điểm cho mỗi vị trí Theo chức năng mạch
Cáp quang
6
Nhà sản xuất/ Nước sản xuất Yêu cầu mô tả

Tên Yêu cầu mô tả

Loại Đơn mode hoặc đa mode

Chiều dài sóng truyền Yêu cầu mô tả

Số lượng sợi Yêu cầu mô tả

7 Các yêu cầu khi thiết kế

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 93/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng

Tuân thủ theo các quy định hiện


hành như:
- Các rơ le trung gian, rơ le thời
gian, rơ le chuyển mạch dòng,
chuyển mạch áp, mạch cắt đáp ứng
theo văn bản số: 5068/EVNNPT-KT
ngày 31/12/2014, 4059/EVNNPT
ngày 13/10/2016 của Tổng công ty
truyền tải điện Quốc gia. Ngoài ra
khi có các qui định mới nhà thầu
phải tuân theo khi có yêu cầu. Yêu cầu
- Đánh dấu một số mạch nhị thứ
quan trọng và tín hiệu cảnh báo hư
hỏng kênh truyền rơ le bảo vệ F21
bằng ghen màu như yêu cầu trong
công văn số 4146/TTĐ1-KT của
PTC1.
Tại các bản vẽ đấu nối chi tiết yêu
cầu nhà thầu thể hiện tên cáp và số
lõi được sử dụng để tiện theo dõi và
vận hành sau này

Các nguyên tắc thiết kế mạch điều


khiển bảo vệ tuân thủ theo văn bản
số 5376/EVNNPT-KT ngày Yêu cầu
22/12/2021 của Tổng Công ty
Truyền tải điện quốc gia.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 94/120
3.6 Công tơ đa giá dùng cho đo lường
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
Đáp ứng các tiêu chuẩn
kỹ thuật theo văn bản
số 103/QĐ-EVN ban
hành ngày 21/06/2017
Công tơ đa giá v/v ban hành tiêu  
chuẩn kỹ thuật công tơ
điện tử và thiết bị
truyền dữ liệu công tơ
trong EVN 
A1700 – Elster, MK6-
EDMI, ZxD-
Hãng sản xuất/nước sản xuất
Landis&Gyr hoặc
tương đương
TCVN 6571:1999 hoặc
IEC 62053-22,
Tiêu chuẩn áp dụng  
602053-23 hoặc tương
đương 
Công tơ điện tử cho
phép lập trình nhiều
biểu giá, đo 02 hướng ,
có khả năng bù sai số
Kiểu  
VT, CT.
- Phù hợp quy định số
887/QĐ-EVN của
EVN
Dòng định mức (In) 1A  
Điện áp định mức (Un) 110VAC  
Cho phép sử dụng cả
02 nguồn nuôi từ mạch
áp đầu vào và nguồn
Nguồn tự dung DC bên ngoài. Có khả  
năng cài đặt 01 trong
02 loại nguồn nuôi, có
pin dự phòng

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 95/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
Sai số đồng hồ thời gian thực Yêu cầu mô tả
Kích thước (cao x rộng x sâu)    
Cấp chính xác Ghi rõ
Đo các đại lượng điện năng tác dụng,
Yêu cầu
điện năng phản kháng theo 02 chiều
Ghi vào bộ ghi tích luỹ các đại lượng
điện năng (tác dụng, phản kháng, Yêu cầu
biểu kiến) tích luỹ
Ghi lại giá trị công suất cực đại và
ngày giờ xuất hiện công suất cực đại Yêu cầu
theo 02 chiều
Ghi lại số lần mất điện, tổng số thời
Yêu cầu
gian mất điện của toàn bộ công tơ
Cho phép cài đặt biểu giá theo thời
gian trong ngày, theo mùa hoặc các
Yêu cầu
ngày đặc biệt: lễ, ngày chốt chỉ số
công tơ…
Đo lường các đại lượng dòng, áp, góc
pha, hệ số công suất, công suất tác
Yêu cầu
dụng, phản kháng …từng pha và 3
pha
Sử dụng được cho hệ thống 1 pha, 3
Yêu cầu   
pha cân bằng & không cân bằng
Lập trình thay đổi được các thông số
hệ thống, tỉ số biến dòng, biến điện Yêu cầu    
áp

Đo đếm điện năng theo biểu giá Tối thiểu 03 mức giá  

Khả năng chốt chỉ số công tơ Yêu cầu 


Khả năng lưu trữ hoá đơn Yêu cầu  
Khả năng lưu trữ biểu đồ phụ tải Yêu cầu  
Thông báo lỗi của công tơ trong các
trường hợp: sụt (hoặc mất) áp, pin
Yêu cầu  
sắp hết, lỗi phần cứng, lỗi khi cài đặt
chương trình…

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 96/120
STT Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
Phần mềm (có bản quyền) và dây kết
Yêu cầu  
nối cho cài đặt công tơ
Trang bị cổng giao tiếp
Giao diện truyền thông quang điện, cổng
RS232 hoặc RS485
Giao thức truyền dữ liệu Modbus RTU
Modem cho kết nối với hệ thống đọc
Yêu cầu trang bị
dữ liệu từ xa
Tương thích với
chương trình phần
Tính tương thích với hệ thống đọc dữ mềm đọc số liệu tự
liệu từ xa của EVN động của EVN (phần
mềm Itron Enterprise
Edittion)
Cho phép cài đặt mật
khẩu với phân quyền
Mật khẩu bảo vệ
theo nhiều cấp khác
nhau (tối thiểu 3 mức).
Phù hợp cho việc niêm
Niêm phong kẹp chì phong, kẹp chì theo qui  
định
Phải được kiểm định
Hợp chuẩn bởi Tổng cục đo lường  
chất lượng
   

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 97/120
3.7 Yêu cầu tủ đấu dây ngoài trời
CUNG
STT MÔ TẢ VẬT TƯ THIẾT BỊ YÊU CẦU
CẤP
 Loại Inox không từ
1 Vỏ tủ đấu dây  
tính 
1.1 Hãng sản xuất/nước sản xuất  Yêu cầu mô tả  
1.2 Cấp bảo vệ IP55  
(Phù hợp với tủ hiện
1.3 Kích thước:  
hữu) 
≈ 1800 mm
   Chiều cao  
(trong đó đế 200mm)
   Chiều rộng ≈ 800 mm  
   Chiều sâu ≈ 800 mm  
Như qui định trong
1.4 Cấu trúc tủ bảng  
phần Đặc tính kỹ thuật
Phù hợp với quy định
số 5608/EVNNPT-KT,
2 Rơ le trung gian/thời gian văn bản số
4059/EVNNPT-KT của
EVNNPT 
2.1 Rơ le latching  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
  Kiểu Yêu cầu mô tả
  Tiêu chuẩn áp dụng  Yêu cầu mô tả
  Nguồn tự dùng (UN) 220VDC
  Cuộn dây:
 Khả năng mang điện liên tục
  ≥20s
đồng thời cả 02 cuộn dây
   Dải điện áp làm việc 0,7÷1,1UN
 Trang bị diot bảo vệ quá áp cuộn
  Yêu cầu
dây
  Tiếp điểm:
 Dòng định mức ≥10A (liên tục)
 Dòng ngắn hạn của tiếp điểm ≥30A (500ms)  

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 98/120
CUNG
STT MÔ TẢ VẬT TƯ THIẾT BỊ YÊU CẦU
CẤP
 Thời gian tác động ≤10ms
 Kiểu tiếp điểm CO
Rơle phải có khả năng tự giữ trạng
thái hoạt động khi bị mất nguồn nuôi
Yêu cầu
hoặc khi một cuộn dây mang điện và
cuộn dây còn lại tiếp tục mang điện.
Có cờ chỉ thị trạng thái vận hành của
Yêu cầu
thiết bị không phụ thuộc nguồn nuôi.
Phù hợp với chức năng
  Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le
của mạch
≥100.000 lần đóng cắt
  Tuổi thọ
tại tải định mức
  Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ
  Khả năng chịu quá áp ghi rõ
Đủ dùng cho các mạch
chuyển đổi mạch dòng,
  Số lượng
áp, mạch cắt, mạch tín
hiệu.
2.2 Rơ le trung gian  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
  Kiểu Yêu cầu mô tả
  Tiêu chuẩn áp dụng Yêu cầu mô tả 
  Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC
  Cuộn dây:
   Có khả năng mang điện liên tục Yêu cầu
   Dãi điện áp làm việc 0,7÷1,1UN
 Trang bị diot bảo vệ quá áp cuộn
  Yêu cầu
dây
  Tiếp điểm:
 Dòng định mức Ghi rõ (phù hợp với
 Dòng ngắn hạn của tiếp điểm mạch chức năng)
   Thời gian tác động: ≤40ms cho mạch tín
hiệu;
≤10ms cho mạch cắt

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 99/120
CUNG
STT MÔ TẢ VẬT TƯ THIẾT BỊ YÊU CẦU
CẤP
máy cắt, mạch lặp lại
tín hiệu cắt từ bảo vệ và
các mạch khác cần tốc
độ chuyển mạch cao 
   Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ
   Khả năng chịu quá áp ghi rõ
   Kiểu tiếp điểm CO
Phù hợp với chức năng
   Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le
của mạch
Có cờ hoặc đèn LED chỉ thị trạng
Yêu cầu
thái vận hành của thiết bị.
≥100.000 lần đóng cắt
Tuổi thọ
tại tải định mức
Đủ dùng cho việc lặp
lại tín hiệu điều khiển,
  Số lượng rơ le chỉ thị, các thiết bị đóng
cắt & các mạch cần
thiết khác
2.3 Rơ le thời gian  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
  Kiểu  Yêu cầu mô tả
  Tiêu chuẩn áp dụng  Yêu cầu mô tả
Có khả năng điều chỉnh được thời
   Yêu cầu
gian
  Dãi điện áp làm việc ghi rõ
  Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ
  Khả năng chịu quá áp ghi rõ
  Kiểu tiếp điểm CO
Phù hợp với chức năng
  Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le của mạch, tối thiểu
2CO
Có cờ chỉ thị trạng thái vận hành của
Yêu cầu
thiết bị.
  Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 100/120
CUNG
STT MÔ TẢ VẬT TƯ THIẾT BỊ YÊU CẦU
CẤP
Đủ dùng cho mạch
  Số lượng
chức năng.
3 Áp tô mát  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
02 cực 220VDC,
220VAC; 03 cực với
  Loại áp tô mát nguồn AC 3 pha 3 dây;
04 cực với nguồn AC 3
pha 4 dây
Phù hợp chức năng của
  Công suất
mạch
  Bảo vệ quá tải, quá dòng:
   Đường đặc tính U  
   Đường đặc tính C Yêu cầu 
   Đường đặc tính Z  
 Phù hợp với chức
  In= 6 ~ 25A
năng mạch
Tiếp điểm phụ cho báo tín hiệu &
  Yêu cầu cung cấp
các mạch chức năng
4 Hàng kẹp đấu dây  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
Có ngàm kẹp dây được
ép chặt bằng vít hoặc lò
xo, làm bằng vật liệu
  Kiểu chống cháy, điện áp
định mức >600V, phù
hợp để lắp trên thanh
ray kiểu DIN 3. 
  Mạch cấp nguồn
Đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật cho mạch cấp
   Loại nguồn phù hợp cho cáp
đấu nối từ 2,5mm2 đến
10mm2

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 101/120
CUNG
STT MÔ TẢ VẬT TƯ THIẾT BỊ YÊU CẦU
CẤP
≥5 lần dòng danh định
   Dòng định mức
của mạch.
  Mạch dòng
cho cáp từ 2,5mm2 đến
6mm2, có cầu nối ở
giữa, có lỗ cắm thử
   Loại nghiệm, có cầu ngắn
mạch về 01 phía hàng
kẹp và có hàng kẹp nối
đất.
   Dòng định mức ≥50A
  Mạch áp
cho cáp từ 2,5mm2 đến
6mm2, có cầu nối ở
   Loại
giữa để cách ly mạch,
có lỗ cắm thử nghiệm.
   Dòng định mức ≥30A
Mạch cắt, mạch điều khiển, mạch tín hiệu và các mạch chức
 
năng khác:
loại cách ly có lỗ cắm
thử nghiệm, phù hợp
   Loại
cho cáp từ 1mm2 đến
4mm2
   Dòng định mức ≥30A
Dự phòng tối thiểu 20%
  Số lượng
cho mỗi loại
5 Cáp dùng cho đấu nối nội bộ tủ  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
  Kiểu cáp mềm nhiều sợi 
  Mạch cấp nguồn cáp từ 2,5mm2 trở lên
Mạch cắt, tín hiệu, điều khiển & bảo
  cáp 1 đến 2,5mm2
vệ
  Mạch áp cáp 4mm2 trở lên
  Mạch dòng cáp 4mm2 đến 6mm2

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 102/120
CUNG
STT MÔ TẢ VẬT TƯ THIẾT BỊ YÊU CẦU
CẤP
6 Cáp tiếp địa thiết bị  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
cáp đồng vỏ vàng xanh,
  Kiểu tiết diện từ 2,5mm2 trở
lên

3.8 Hộp đấu dây cho biến điện áp


STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
1 Vỏ tủ đấu dây Loại Inox không từ tính   
1.1 Hãng sản xuất/nước sản xuất  Yêu cầu mô tả  
1.2 Cấp bảo vệ IP 55  
1.3 Kích thước:    
   Chiều cao ≈550mm  
   Chiều rộng ≈500mm  
   Chiều sâu ≈200mm  
Như qui định tại phần
1.4 Cấu trúc tủ bảng  
Đặc tính kỹ thuật
1.5 Thanh bắt tủ vào trụ Yêu cầu  
2 Rơ le giám sát điện áp:  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
  Kiểu Yêu cầu mô tả
  Nguồn tự dùng (Uaux.) 110VAC
Ngưỡng cài đặt điện áp chết Yêu cầu mô tả
Ngưỡng cài đặt điện áp làm việc Yêu cầu mô tả
Đủ dùng cho mạch chức
Số tiếp điểm
năng
3 Rơ le trung gian  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
  Kiểu Yêu cầu mô tả
  Tiêu chuẩn áp dụng Yêu cầu mô tả 
  Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC
  Cuộn dây:

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 103/120
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
   Có khả năng mang điện liên tục Yêu cầu
   Dãi điện áp làm việc 0,8÷1,1UN
 Trang bị diot bảo vệ quá áp cuộn
  Yêu cầu
dây
  Tiếp điểm:
 Dòng định mức ≥5A (liên tục)
≤40ms cho mạch tín
hiệu;
≤10ms cho mạch cắt
   Thời gian tác động: máy cắt, mạch lặp lại
tín hiệu cắt từ bảo vệ và
các mạch khác cần tốc
độ chuyển mạch cao 
   Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ
   Khả năng chịu quá áp ghi rõ
   Kiểu tiếp điểm CO
Phù hợp với chức năng
   Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le
của mạch
Có cờ hoặc đèn LED chỉ thị trạng
Yêu cầu
thái vận hành của thiết bị.
≥100.000 lần đóng cắt
Tuổi thọ
tại tải định mức
Đủ dùng cho việc lặp lại
tín hiệu điều khiển, chỉ
  Số lượng rơ le thị, các thiết bị đóng cắt
& các mạch cần thiết
khác
4 Rơ le thời gian  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
  Kiểu Yêu cầu mô tả 
  Tiêu chuẩn áp dụng Yêu cầu mô tả 
Có khả năng điều chỉnh được thời
   Yêu cầu
gian
  Dãi điện áp làm việc ghi rõ
  Khả năng chịu dòng ngắn mạch ghi rõ
  Khả năng chịu quá áp ghi rõ

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 104/120
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
  Kiểu tiếp điểm CO
Phù hợp với chức năng
  Số tiếp điểm đầu ra/ rơ le của mạch, tối thiểu
2CO
Có cờ chỉ thị trạng thái vận hành của
Yêu cầu
thiết bị .
  Nguồn tự dùng (Uaux.) 220VDC
Đủ dùng cho mạch chức
  Số lượng
năng.
5 Áp tô mát  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
02 cực 220VDC,
220VAC; 03 cực với
  Loại áp tô mát nguồn AC 3 pha 3 dây;
04 cực với nguồn AC 3
pha 4 dây
Phù hợp chức năng của
  Công suất
mạch
  Bảo vệ quá tải, quá dòng:
   Đường đặc tính U  
   Đường đặc tính C Yêu cầu 
   Đường đặc tính Z  
 Phù hợp với chức năng
  In= 6 ~ 25A
mạch
Tiếp điểm phụ cho báo tín hiệu &
  Yêu cầu cung cấp
các mạch chức năng
6 Hàng kẹp đấu dây  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
Có ngàm kẹp dây được
ép chặt bằng vít hoặc lò
xo, làm bằng vật liệu
  Kiểu chống cháy, điện áp định
mức >600V, phù hợp để
lắp trên thanh ray kiểu
DIN 3. 
  Mạch cấp nguồn
   Loại Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
cho mạch cấp nguồn phù

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 105/120
STT MÔ TẢ YÊU CẦU ĐÁP ỨNG
hợp cho cáp đấu nối từ
2,5mm2 đến 10mm2
≥5 lần dòng danh định
   Dòng định mức
của mạch.
  Mạch áp
cho cáp từ 2,5mm2 đến
6mm2, có cầu nối ở giữa
   Loại
để cách ly mạch, có lỗ
cắm thử nghiệm.
   Dòng định mức ≥30A
Mạch cắt, mạch điều khiển, mạch
  tín hiệu và các mạch chức năng
khác:
loại cách ly có lỗ cắm thử
   Loại nghiệm, phù hợp cho cáp
từ 1mm2 đến 4mm2
   Dòng định mức ≥30A
Dự phòng tối thiểu 20%
  Số lượng
cho mỗi loại
7 Cáp dùng cho đấu nối nội bộ tủ  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
  Kiểu cáp mềm nhiều sợi 
  Mạch cấp nguồn cáp từ 2,5mm2 trở lên
Mạch cắt, tín hiệu, điều khiển & bảo
  cáp 1 đến 2,5mm2
vệ
  Mạch áp cáp 4mm2 trở lên
  Mạch dòng cáp 4mm2 đến 6mm2
8 Cáp tiếp địa thiết bị  
  Hãng sản xuất/nước sản xuất Yêu cầu mô tả
cáp đồng vỏ vàng xanh,
  Kiểu tiết diện từ 2,5mm2 trở
lên
Ngoài ra, trong các tủ bảng, tùy theo yêu cầu của mạch, nhà cung cấp cần phải bổ sung
thêm các thiết bị khác phù hợp với chức năng của mạch và đảm bảo hệ thống mạch hoạt
động ổn định. Thông số các thiết bị khác không nêu trong tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 106/120
nhà cung cấp trình chủ đầu tư xem xét duyệt trong quá trình kiểm tra và thẩm định bản
vẽ thiết kế thi công.

3.9 Yêu cầu cáp hạ áp và phụ kiện


CÁP LỰC HẠ ÁP
ST
Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
T
1 Nhà sản xuất/Nước sản xuất  
2 Cấu trúc cáp Như quy định - Phần Đặc  
tính kỹ thuật
3 Vật liệu làm dây dẫn Bằng đồng, theo tiêu chuẩn  
IEC 60228
4 Cấu trúc cáp theo tiêu chuẩn IEC 60502
5 Tiêu chuẩn cho chống bén cháy IEC 60332
6 Vật liệu cách điện XLPE hoặc PVC  
7 Bảo vệ chống bén cháy Yêu cầu
được nhận biết
8 Cách nhận biết lõi bằng màu hoặc đánh số  
9 Điện áp định mức 0,6/1kV  
10 Điện áp thử nghiệm 3,5kV  
11 Nhiệt độ làm việc định mức 700C  

BẢNG DỮ LIỆU CỦA CÁP LỰC HẠ ÁP


Số lõi & Chiều Chiều dày Kích Tổng Điện trở Khả năng
tiết diện dày cách vỏ bọc thước khối DC ở mang dòng
(n x mm2) điện danh ngoài danh toàn bộ lượng gần nhiệt độ theo điều
định định danh đúng 200C kiện làm
(mm) (mm) định (kg/km) (/km) việc như

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 107/120
đã mô tả
(mm)
trong hồ sơ
           
           

3.10 Yêu cầu cáp điều khiển và phụ kiện


CÁP ĐIỀU KHIỂN NHIỀU LÕI
ST
Mô tả Yêu cầu Đáp ứng
T
1 Nhà sản xuất/Nước sản xuất  
Như quy định tại phần Đặc
2 Cấu trúc cáp  
tính kỹ thuật
Bằng đồng, theo tiêu
3 Vật liệu làm dây dẫn  
chuẩn IEC 60228

4 Cấu trúc cáp theo tiêu chuẩn IEC 60502

5 Tiêu chuẩn cho chống bén cháy IEC 60332

6 Loại vật liệu cách điện XLPE hoặc PVC  

7 Vật liệu chống nhiễu Bằng đồng


8 Bảo vệ chống bén cháy Yêu cầu
9 Cách nhận biết lõi đánh số  
10 Điện áp định mức 0,6/1kV
11 Điện áp thử nghiệm 3,5kV
12 Nhiệt độ làm việc định mức 700C  

BẢNG DỮ LIỆU CỦA CÁP ĐIỀU KHIỂN NHIỀU LÕI


Số lõi & Chiều dày Chiều dày Kích Tổng Điện trở Khả năng
tiết diện cách điện vỏ bọc thước khối DC ở mang dòng
(n x mm2) danh định ngoài toàn bộ lượng nhiệt độ theo điều
(mm) danh định danh định gần đúng 200C kiện làm
(mm) (mm) (kg/km) (/km) việc như đã

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 108/120
mô tả trong
hồ sơ
           
           
Trong một số trường hợp, do yêu cầu của mạch thiết kế nhị thứ, nhà thầu có thể thay đổi
số lõi cáp trong sợi cáp cho phù hợp, nhưng phải chứng minh tính hợp lý và được chủ
đầu tư chấp thuận bằng văn bản.

4. TÀI LIỆU
4.1 Tài liệu dự thầu:
- Các tài liệu sau sẽ được Nhà thầu đệ trình cùng với Hồ sơ đề xuất:
4.1.1 Hệ thống điều khiển tích hợp:
(a) Giải pháp kết nối thiết bị lắp mới vào hệ thống điều khiển tích hợp.
(b) Bản vẽ sơ đồ hệ thống tích hợp sau cải tạo.
(c) Các bản vẽ cần thiết khác…
(d) Bảng liệt kê chi tiết các thiết bị cần bổ sung để kết nối thiết bị vào hệ thống điều
khiển tích hợp.
4.1.2 Tủ bảng điều khiển - bảo vệ:
(a) Phạm vi cung cấp
(b) Bảng liệt kê chi tiết các thiết bị bên trong tủ bảng điều khiển & bảo vệ (cho từng tủ),
trong đó nêu rõ kiểu, hãng/nước sản xuất, số lượng...
(a) Bản vẽ sơ đồ một sợi với các chú thích về loại rơ le bảo vệ, thiết bị đo lường, điều
khiển, tự động.
(c) Bản vẽ tổng thể tủ bảng với đầy đủ kích thước.
(d) Catologue, đặc tính kỹ thuật các thiết bị điều khiển, đo lường, cảnh báo và các rơ le
bảo vệ chính.
(e) Các biên bản thử nghiệm thông thường cùng các chứng chỉ các thí nghiệm mẫu (type
test certificates) do một Nhà thí nghiệm được phía Người mua chấp nhận thực hiện cho
thiết bị & toàn bộ tủ bảng điều khiển & bảo vệ tương tự hệ thống điều khiển & bảo vệ
được chào.
4.1.3 Hệ thống đo đếm điện năng:
(a) Phạm vi cung cấp
(b) Bảng liệt kê chi tiết các thiết bị của hệ thống đo đếm, trong đó nêu rõ kiểu,
hãng/nước sản xuất, số lượng...
(b) Bản vẽ sơ đồ thu thập dữ liệu đo đếm điện năng, kênh truyền dẫn tín hiệu đo đếm
điện năng về EVN và NPT;

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 109/120
(c) Catologue, đặc tính kỹ thuật các thiết bị chính.
(d) Các biên bản thử nghiệm thông thường cùng các chứng chỉ các thí nghiệm mẫu (type
test certificates) do một Nhà thí nghiệm được phía Người mua chấp nhận thực hiện cho
thiết bị được chào.
4.2 Tài liệu dành cho thẩm định:
- Nhà thầu phải cung cấp cho phía Người mua 03 bộ tài liệu kỹ thuật sau cho mục đích
thẩm định trước khi chế tạo.
4.2.1. Hệ thống điều khiển tích hợp:
(a) Bản vẽ kết nối thiết bị lắp mới vào hệ thống điều khiển tích hợp.
(b) Bản vẽ sơ đồ hệ thống tích hợp sau cải tạo.
(c) Các bản vẽ cần thiết khác…
(d) Bảng liệt kê chi tiết các thiết bị cần bổ sung để kết nối thiết bị vào hệ thống điều
khiển tích hợp.
(e) Bảng danh sách dữ liệu thu thập về hệ thống của các thiết bị lắp mới.
4.2.2. Tủ bảng điều khiển - bảo vệ:
(a) Bản vẽ sơ đồ một sợi với các chú thích về loại rơ le bảo vệ, thiết bị đo lường, điều
khiển.
(b) Bản vẽ tổng thể tủ bảng điều khiển & bảo vệ với đầy đủ kích thước.
(c) Các tài liệu mô tả cấu trúc tủ bảng và đặc tính các thiết bị đi kèm.
(d) Bảng liệt kê chi tiết các thiết bị bên trong tủ bảng điều khiển & bảo vệ (cho từng tủ),
trong đó nêu rõ kiểu, hãng/nước sản xuất, số lượng...
(e) Sơ đồ một sợi thể hiện đầy đủ nguyên lý điều khiển, bảo vệ, tự động & đo lường.
(f) Bảng sơ đồ logic điều khiển & bảo vệ.
(g) Bảng ma trận cắt, nguyên lý cấp nguồn điều khiển, bảo vệ, đo lường, cảnh báo..
(h) Các bản vẽ chi tiết sơ đồ mạch điều khiển -bảo vệ.
(i) Bảng sơ đồ chân toàn bộ thiết bị lắp đặt trong tủ.
(j) Bảng đấu nối cáp & liệt kê, tổng kê cáp và phụ kiện đấu nối cho hệ thống điều khiển
& bảo vệ.
(k) Các tài liệu cần thiết khác.
4.2.3. Thiết bị đo đếm điện năng:
(a) Bản vẽ sơ đồ một sợi đấu nối các công tơ đo đếm điện năng.
(b) Bản vẽ sơ đồ thu thập dữ liệu đo đếm điện năng, kênh truyền dẫn tín hiệu đo đếm
điện năng về EVN và NPT;
(c) Bản vẽ bố trí các công tơ đo đếm vào tủ công tơ hiện có.
(d) Bảng liệt kê chi tiết các thiết bị của hệ thống đo đếm trong đó nêu rõ kiểu, hãng/nước
sản xuất, số lượng...
(e) Các bản vẽ chi tiết đấu nối mạch dòng điện, mạch điện áp vào các công tơ đo đếm.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 110/120
(f) Các bản vẽ chi tiết đấu nối các công tơ với hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm.
(g) Bảng sơ đồ chân toàn bộ thiết bị lắp đặt trong tủ.
(h) Bảng đấu nối cáp & liệt kê, tổng kê cáp và phụ kiện đấu nối cho hệ thống đo đếm
điện năng
(i) Các tài liệu cần thiết khác.
4.3 Tài liệu sau cùng:
- Nhà thầu phải cung cấp cho phía Người mua 08 bộ tài liệu kỹ thuật để kiểm tra trước
khi xuất xưởng.
4.3.1. Hệ thống điều khiển tích hợp:
(a) Bản vẽ kết nối thiết bị lắp mới vào hệ thống điều khiển tích hợp.
(b) Bản vẽ sơ đồ hệ thống tích hợp sau cải tạo.
(c) Các bản vẽ cần thiết khác…
(d) Bảng liệt kê chi tiết các thiết bị cần bổ sung để kết nối thiết bị vào hệ thống điều
khiển tích hợp.
(e) Bảng danh sách dữ liệu thu thập về hệ thống của các thiết bị lắp mới.
(f) Bảng đấu nối, liệt kê, tổng kê cáp quang và phụ kiện đấu nối.
(g) Bảng bố trí cáp quang và hướng dẫn lắp đặt.
4.3.2. Tủ bảng điều khiển - bảo vệ :
(a) Bản vẽ tổng thể tủ bảng điều khiển & bảo vệ với đầy đủ kích thước.
(b) Các tài liệu mô tả cấu trúc tủ bảng và đặc tính các thiết bị đi kèm.
(c) Bảng liệt kê chi tiết các thiết bị bên trong tủ bảng điều khiển & bảo vệ, trong đó nêu
rõ kiểu, hãng/nước sản xuất, số lượng...
(d) Các bản vẽ nhị thứ cho toàn bộ các thiết bị lắp đặt cho dự án bao gồm:
 Sơ đồ một sợi thể hiện đầy đủ nguyên lý điều khiển, bảo vệ, tự động & đo lường.
 Bảng sơ đồ logic điều khiển & bảo vệ.
 Bảng ma trận cắt, nguyên lý cấp nguồn điều khiển, bảo vệ, đo lường, cảnh báo…
 Bảng tín hiệu cảnh báo.
 Các bản vẽ chi tiết sơ đồ mạch điều khiển -bảo vệ.
 Bảng sơ đồ chân toàn bộ thiết bị lắp đặt trong tủ.
 Bảng đấu nối nội bộ tủ bảng.
 Bảng đấu nối cáp & liệt kê, tổng kê cáp và phụ kiện đấu nối cho hệ thống điều
khiển & bảo vệ.
 Mặt bằng bố trí cáp.
(e) Đặc tính kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị điều khiển,
đo lường, rơ le bảo vệ.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 111/120
(f) Các biên bản thử nghiệm xuất xưởng do một Nhà thí nghiệm được phía Người mua
chấp nhận thực hiện cho thiết bị & toàn bộ tủ bảng điều khiển & bảo vệ.
(g) Phần mềm cài đặt cấu hình thiết bị.
(h) File định dạng *.dwg (Auto CAD) cho các bản vẽ nhị thứ.
(i) File định dạng *.pdf cho tất cả các tài liệu cung cấp.
(j) Các tài liệu cần thiết khác.
5. Vận chuyển vật tư thiết bị và thi công lắp đặt
5.1. Yêu cầu chung
5.1.1. Nội dung công việc
Nhà thầu cần đảm bảo thực hiện các công việc sau:
- Nhà thầu thi công phải có kinh nghiệm vận chuyển hàng hóa tương tự dự án này, có
trách nhiệm sửa chữa mọi hư hại (nếu có) do quá trình vận chuyển gây ra, cũng như nộp
các khoản lệ phí giao thông (nếu có). Nhà thầu cần đệ trình các chứng chỉ về kinh nghiệm
vận chuyển và thi công khi có yêu cầu.
- Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Nhà thầu hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi biện pháp an toàn và tai nạn lao động xảy
ra (nếu có) trong giai đoạn chuẩn bị và thi công cho đến khi nghiệm thu bàn giao công
trình.
- Nhà thầu phải đảm bảo sự điều phối chung về tiến độ của các hạng mục trong công
trình. Thông báo kịp thời cho bên mời thầu những vướng mắc để cùng giải quyết.
- Lối ra vào công trường thể hiện trong bản vẽ thi công. Nhà thầu có trách nhiệm xin
phép các lối ra vào tạm v.v... và giữ gìn đường đi lối lại luôn luôn an toàn và sạch sẽ.
- Nhà thầu phải cung cấp thiết bị, nhân lực, nhân viên khảo sát và vật liệu cần thiết để Kỹ
sư bên mời thầu có thể kiểm tra công tác định vị và những liên quan đã làm mà không
được đòi hỏi bất kỳ một chi phí phát sinh nào.
- Thi công các hạng mục công trình theo qui định trong hồ sơ thiết kế.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm bố trí kho bãi để bảo quản vật tư, thiết bị do mình cung cấp
đúng theo hướng dẫn của Nhà sản xuất và yêu cầu của Chủ đầu tư/Đơn vị quản lý vận
hành.
- Phạm vi công việc do Nhà thầu thực hiện và chịu mọi chi phí bao gồm.
5.1.2. Thiết bị và nhân công
- Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp các trang thiết bị, phương tiện và lao động
cũng như bảo hộ, an toàn cần thiết cho công tác vận chuyển và thi công.
- Trước khi vận chuyển và thi công, Nhà thầu phải đệ trình cho đại diện bên mời thầu đầy
đủ, chi tiết về chương trình, kế hoạch, bao gồm cả số lượng chủng loại thiết bị sẽ sử
dụng.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 112/120
- Bên mời thầu có quyền quyết định bỏ hay thay thế những thiết bị hoặc bộ phận nào mà
cho là không phù hợp với công việc vận chuyển và thi công.
5.1.3. Tiêu chuẩn dùng thi công và nghiệm thu
- Tất cả vật liệu sử dụng phải có chất lượng tốt. Những tiêu chuẩn và chỉ dẫn được nêu
trong danh mục dưới đây sẽ được coi là một phần của qui định này.
- Ngoài các điều khoản nêu trong điều kiện kỹ thuật này, trong quá trình thi công Nhà
thầu phải tuân theo các quy phạm, tiêu chuẩn trong phụ lục: Các tiêu chuẩn áp dụng kèm
theo.
- Ngoài các tiêu chuẩn hiện hành nêu trên, nhà thầu phải tuyệt đối tuân thủ theo Nghị
định sau:
- Ngoài các tiêu chuẩn hiện hành, Nhà thầu phải tuyệt đối tuân thủ theo Nghị định số 209
ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về Quản lý chất lượng xây dựng công trình và thông tư
số 12/BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
- Tất cả vật liệu sử dụng phải có chất lượng tốt, theo đúng những tiêu chuẩn và chỉ dẫn
trong hồ sơ.
5.1.4. Dọn sạch mặt bằng
- Lật và lắp lại tấm đan và các chướng ngại vật khác trên mặt bằng trong quá trình thi
công và hoàn thiện công việc.
- Phối hợp với nhà thầu xây lắp trong quá trình thi công. Thông báo kịp thời cho bên mời
thầu những vướng mắc (nếu có) để cùng giải quyết
- Nhà thầu có trách nhiệm dọn dẹp mặt bằng và dỡ bỏ từng phần thiết bị, phương tiện
trong thời gian thi công và sau khi hoàn thành công việc, kể cả các lán trại không cần
thiết, các vật liệu thừa, rác vụn sinh ra trong quá trình vận chuyển và thi công.
5.1.5. Tiến độ
- Nhà thầu phải đệ trình tiến độ vận chuyển đồng thời với Hồ sơ dự thầu. Nếu cần thiết,
nhà thầu có thể đệ trình tiến độ thi công đã sửa đổi trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận
thầu sau khi đã thảo luận với bên mời thầu. Nhà thầu không được bắt đầu tiến hành khi
chưa có chấp nhận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
5.1.6. Nghiệm thu bàn giao
- Nhà thầu phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ phục vụ công tác nghiệm thu đưa công trình
vào sử dụng theo quy định: Tài liệu bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu từng phần,
biên bản thử nghiệm SCADA với A0/A1/B01, v.v.
- Nhà thầu cử đại diện tham gia các bước nghiệm thu theo quy định.
- Nhà thầu chuẩn bị nhân lực, phương tiện phục vụ cho việc nghiệm thu phần việc của
mình liên quan đến việc nghiệm thu và các yêu cầu khác của hội đồng nghiệm thu.

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 113/120
- Nhà thầu chuẩn bị nhân lực, phương tiện cho việc xử lý sự cố (nếu có).
- Làm thủ tục bàn giao toàn bộ công việc gói thầu và tiến hành thanh quyết toán.
5.2. Vận chuyển vật tư thiết bị và thi công lắp đặt
5.2.1. Quy mô công việc.
- Toàn bộ thiết bị và vật liệu nhị thứ thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu này.
5.2.2. Yêu cầu kỹ thuật chung
- Nhà thầu phải bố trí nhân lực có kinh nghiệm, có đủ phương tiện vận tải và biện pháp
vận chuyển hàng hoá phù hợp với yêu cầu vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, dễ hỏng và
dễ vỡ.
- Nhà thầu phải trình bày biện pháp kỹ thuật vận chuyển vật tư thiết bị điện cho trạm đảm
bảo an toàn tránh tình trạng làm hư hỏng thiết bị, gây tai nạn lao động. Nếu xảy ra các
hiện tượng trên nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Nhà thầu phải đảm bảo đúng tiến độ cho công tác lắp đặt.
5.2.3. An toàn trong quá trình vận chuyển và thi công
- Nhà thẩu phải cung cấp đầy đủ các trang thiết bị an toàn cho người và phương tiện trong
suốt quá trình chuẩn bị, vận chuyển hàng hoá, thi công cho đến khi nghiệm thu bàn giao
công trình theo đúng các quy định về an toàn lao động của Việt Nam đã ban hành.
5.3. Các yêu cầu khác
5.3.1. Yêu cầu về công tác giám sát thi công và thử nghiệm chạy thử
- Nhà thầu phải cử chuyên gia để giám sát việc lắp đặt và chuẩn bị các công việc đối
với các thiết bị và vật tư chính.
- Giám sát phải bao gồm việc chỉ huy công nhân lắp ráp để đảm bảo việc nâng cẩu
thiết bị, lắp đặt ...
- Sau khi toàn bộ các công việc lắp đặt và đi cáp hoàn thiện, Nhà thầu phải cử kỹ sư
chạy thử thiết bị để kiểm tra hoạt động chính xác của toàn hệ thống và thử nghiệm
trước khi chạy thử.
- Đối với những thiết bị có tính chất phức tạp, công nghệ mới thì Nhà thầu phải có
trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn nhân viên lắp đặt, cán bộ vận hành và chuyển giao
công nghệ cho bên Mời thầu.
5.3.2. Yêu cầu về việc cung cấp phụ kiện thay thế và dịch vụ sau bán hàng
- Trong thời hạn bảo hành, Nhà thầu (Nhà sản xuất) phải có trách nhiệm kiểm tra, duy
tu, bảo dưỡng các thiết bị định kỳ theo quy định. Trong trường hợp thiết bị bị hỏng
hóc, sự cố không do lỗi vận hành, Nhà thầu (Nhà sản xuất) phải có trách nhiệm khắc
phục sửa chữa, cung cấp và thay thế trong thời gian sớm nhất.
- Ngoài thời hạn bảo hành, nếu thiết bị bị hỏng hóc, sự cố, Nhà thầu (Nhà sản xuất) có
trách nhiệm phối hợp cùng với Chủ đầu tư cũng như đơn vị quản lý vận hành kiểm

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 114/120
tra, khắc phục sửa chữa ngay khi có yêu cầu của Chủ đầu tư trong thời gian sớm
nhất..
5.3.3. Yêu cầu về số liệu và tài liệu
 Yêu cầu chung
- Số liệu và tài liệu được Nhà thầu cung cấp phải chính xác, phù hợp với yêu cầu theo
quy định.
- Toàn bộ thông tin được trình và dữ liệu đề xuất sẽ trở thành một phần của dữ liệu hợp
đồng của Nhà thầu trúng thầu.
 Dữ liệu và thông tin trình cùng với hồ sơ thầu
- Các dữ liệu sau phải được cung cấp cùng với hồ sơ thầu:
+ Dữ liệu kỹ thuật điền vào Bảng dữ liệu kỹ thuật.
+ Các bản vẽ lắp ráp;
+ Sách và Catalogue;
+ Mô tả vật liệu, bao gồm cấu trúc và đặc điểm của thiết bị được đề xuất.
+ Hướng dẫn lắp đặt;
+ Danh sách tham khảo;
+ Thông số kỹ thuật và mô tả của thiết bị và dụng cụ được sử dụng;
+ Yêu cầu thử nghiệm, chúng phải được thực hiện thành công và cùng với tóm tắt
của báo cáo thử nghiệm;
+ Trọng lượng và kích thước gần đúng của các hạng mục chính;
+ Nhà cung cấp cung cấp vật tư dự phòng hoặc thay thế như sau:
 ID (tên của bộ phận)
 Thời gian thay thế hoặc thông số chỉ ra sự cần thiết để thay thế;
 Giá của từng bộ phận tính theo đơn vị
 Địa chỉ nhà cung cấp và tính sẵn có của các bộ phận dự phòng lưu kho của nhà
cung cấp;
+ Tiến độ đề nghị phù hợp với ngày giao hàng của thiết bị bảo vệ;
+ Danh sách thiết bị thử nghiệm và các dụng cụ đặc biệt;
+ Bảng báo cáo thử nghiệm tóm tắt cho các chủng loại thiết bị (hoặc tương tự) kèm
theo hồ sơ thầu;
+ Danh sách các mã sử dụng.
+ QA program và chứng chỉ ISO.
 Dữ liệu và thông tin trình sau khi trúng hợp đồng
- Các hạng mục sau phải được trình bởi Nhà cung cấp sau khi trúng Hợp đồng:
+ Hoàn thiện vận chuyển và các bản vẽ lắp ráp chỉ ra ID của nhà cung cấp, sơ đồ,
nâng cẩu và khu vực quan sát, kích thước và chi tiết, trọng lượng và đầu vào đi
cáp.
+ Các hạng mục vận chuyển gồm trọng lượng, kích thước của chúng và container
vận chuyển
+ Báo cáo thử nghiệm được chứng nhận;

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 115/120
+ Hóa đơn của vật tư và các danh sách hạng mục hoặc phác thảo nhận dạng thể
hiện các bộ phận.
+ Bản vẽ bố trí mặt bằng và thông tin để thiết kế chi tiết móng và kích thước của tất
cả các thiết bị kèm chi tiết của chiều cao và khoảng trống đi cáp bên ngoài.
+ Thông số kỹ thuật gốc và sách về các thiết bị mô tả các bộ phận/modun, nguyên
lý hoạt động và các đặc điểm kỹ thuật.
+ Các bản vẽ lắp ráp và lắp đặt/cài đặt chung và các thủ tục;
+ Danh sách các bản vẽ được trình.
+ QAP chi tiết dựa vào tiêu chuẩn ISO 9001.
- Nhà cung cấp phải cấp theo cách thức, số bản photo và trong thời gian quy định trước
trong hợp đồng, sổ tay hướng dẫn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chung.
- Nhà cung cấp phải cấp thông tin về việc bảo dưỡng, thời gian yêu cầu để bảo dưỡng
định kỳ và danh sách các hạng mục dự phòng (nếu có), các dụng cụ bảo dưỡng.
- Nhà cung cấp phải cung cấp các hướng dẫn lắp đặt theo yêu cầu và dữ liệu kỹ thuật
để lắp đặt chính xác.
6. Lắp đặt thi công phần điện nhị thứ
Nhà thầu phải có nhiệm vụ lắp đặt, đấu nối các thiết bị điều khiển bảo vệ, đo đếm
điện năng mua mới trong dự án này và các thiết bị hiện có liên quan.
Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện các công việc để hoàn thiện hệ thống SCADA
của dự án.
6.1 Nội dung công việc cần thực hiện
Phạm vi lắp đặt: Trong gói thầu này sẽ thực hiện công tác lắp đặt các thiết bị nhị
thứ được mua sắm thuộc gói thầu 6.1, yêu cầu lắp đặt:
- Đưa vào vị trí, cố định và nối đất an toàn các thiết bị điều khiển, bảo vệ, đo đếm điện
năng các tủ đấu dây trung gian;
- Kéo rải và đấu nối cáp lực, cáp hạ áp; đấu nối các mạch nhị thứ phục vụ phần điện
nhị thứ cho các thiết bị mua mới cho công trình này và các thiết bị hiện có liên quan;
- Kéo rải và đấu nối cáp hạ áp; phục vụ việc kết nối phần điều khiển bảo vệ trang bị
trong dự án này đến tụ điện được lắp đặt trong gói thầu khác;
- Hoàn thành nghiệm thu đóng điện bàn giao công trình.
Ghi chú: Kéo rải và đấu nối cáp hạ áp; đấu nối mạch nhị thứ liên quan theo nội dung tài
liệu thiết kế phần điều khiển và bảo vệ do nhà thầu và Tư vấn thiết kế ban hành.
6.2 Các tài liệu cơ sở để thực hiện công việc thi công lắp đặt
Việc thi công lắp đặt được dựa trên cơ sở các tài liệu do nhà thầu và Công ty cổ
phần Tư vấn xây dựng điện 1 ban hành:
+ Sơ đồ nối điện chính.
+ Sơ đồ bố trí thiết bị.
+ Các sơ đồ phương thức đặt rơ le bảo vệ, tự động - đo lường;

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 116/120
+ Mặt bằng bố trí thiết bị điều khiển máy tính trong nhà điều khiển;
+ Mặt bằng bố trí tủ điện và định vị truyến cáp trong nhà điều khiển;
+ Mặt bằng định vị truyến cáp hạ áp ngoài trời;
+ Mặt trước các tủ điều khiển bảo vệ.
+ Các bản vẽ sơ đồ nguyên tắc;
+ Các bản vẽ sơ đồ đấu nối hàng kẹp;
+ Các tài liệu hướng dẫn lắp đặt thiết bị;
+ Liệt kê cáp
+ Đấu nối cáp;
+ Tổng kê cáp.
6.3 Các điều kiện thi công và yêu cầu kỹ thuật
Trên cơ sở các tài liệu vật tư thiết bị được cấp bởi nhà thầu và tài liệu thiết kế do
Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1, nhà thầu cần tổ chức điều tra hiện trường để
đưa ra giải pháp thi công phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu như sau:
- An toàn tuyệt đối cho người và thiết bị đặc biệt lưu ý khi làm việc trong môi trường
có các thiết bị đang vận hành mang điện áp cao;
- Đưa ra giải pháp thi công phù hợp giảm thiểu tối đa thời gian cắt điện của trạm;
- Đáp ứng tiến độ do chủ đầu tư đặt ra;
- Khi rải cáp phải sắp xếp theo thứ tự từng lớp, không được chồng chéo bện xoắn vào
nhau, ở những chỗ rẽ quặt không được để cáp gẫy gập, tránh không được làm hư
hỏng, dập nát các lớp cách điện của cáp;
- Khi đấu cáp phải làm các biển cáp. Biển cáp phải đảm bảo rõ ràng, bền đẹp và đúng
mã hiệu cáp;
- Khi cắt cáp cần căn cứ vào chiều dài thực tế của từng sợi cáp, mương cáp trên công
trường.
- Các ống ghen của từng sợi cáp phải đánh số hoặc viết chữ rõ ràng, bền đẹp theo thời
gian..v.v;
- Cấm không được nối cáp và cuộn cáp. Bán kính uốn cong cáp sau khi lắp đặt không
được nhỏ hơn bán kính uốn cong cho phép do nhà sản xuất đưa ra.
- Tất cả các loại cáp đi từ thiết bị, hộp đấu nối hay đi trong đất đều phải luồn trong ống
PVC có đường kính tối thiểu bằng 120% đường kính cáp. Ống dẫn phải được cố định
vào trụ thiết bị hay đặt sâu tối thiểu là 300mm dưới mặt nền trạm.
- Số lõi cáp dự phòng còn lại phải đủ dài để kéo tới các đầu cực xa nhất trên các phần
của thiết bị, được cách điện, an toàn và gọn gàng để đảm bảo an toàn cho cáp gốc của
chúng.
- Các loại đầu cốt sử dụng cho các đầu dây phải là loại ép. Chúng được kẹp chặt chùm
vào cách điện và lõi.
- Đối với các lõi cáp nhiều sợi phải có các đầu cốt, việc ép các đầu cốt phải bằng các
dụng cụ chuyên dùng v.v;

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 117/120
- Khi lắp đặt các tủ điện phải tuân thủ theo các tài liệu hướng dẫn của các hãng cấp
hàng, không để các vật rắn va đập vào tủ gây tróc xước lớp sơn phủ.v.v;

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 118/120
BẢN VẼ THAM KHẢO
STT TÊN BẢN VẼ SỐ HIỆU

Sơ đồ nối điện hiện trạng 38.2021-3HT-ĐA-01


1 Sơ đồ nối điện chính sau mở rộng 38.2021-3TĐ-ĐA-01
Hiện trạng sơ đồ phương thức điều khiển, bảo vệ
2 38.2021-3TĐ-ĐA-100
phía 110kV
Sơ đồ phương thức điều khiển, bảo vệ phía
3 38.2021-3TĐ-ĐA-101
110kV
4 Cấu hình hệ thống điều khiển máy tính 38.2021-3TĐ-ĐA-201,202
5 Sơ đồ kết nối công tơ hệ thống đo đếm điện năng 38.2021-3TĐ-ĐA-203
6 Mặt bằng bố trí thiết bị nhà điều khiển trung tâm 38.2021-3TĐ-ĐA-501
7 Mặt bằng bố trí thiết bị nhà bayhousing 38.2021-3TĐ-ĐA-502
8 Mặt trước tủ ĐKBV cho ngăn tụ bù 110kV E04 38.2021-3TĐ-ĐA-511
Mặt trước tủ công tơ M1 được lắp bổ sung thiết
9 38.2021-3TĐ-ĐA-512
bị
10 Ma trận cắt ngăn tụ bù E04 38.2021-3TĐ-ĐA-401
38.2021-3TĐ-ĐA-
11 Sơ đồ logic điều khiển
300,301,302,303,304,305

Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 119/120
Gói thầu số 6.1 : Cung cấp, vận chuyển, lắp đặt VTTB nhị thứ và khai báo cấu hình, Scada tại TBA 500kV Đông
Anh 120/120

You might also like