Professional Documents
Culture Documents
6 Lắp kim tiêm Để có thể tiến Lắp thuốc tê vào trước rồi lắp kim tiêm tê sau
tê và thuốc tê hành thao tác đúng kỹ thuật
tiêm tê dễ dàng
7 Kỹ thuật tiêm Tiêm đúng kỹ - Vị trí đâm kim tiêm tê: ranh giới giữa lợi dính và
tê mặt ngoài thuật để đảm niêm mạc di động tương ứng với chóp chân răng
bảo hiệu quả tê cần nhổ
tối đa - Mặt vát của kim tiêm tê áp vào niêm mạc
- Kim chếch một góc 30-45 độ so với bề mặt niêm
mạc, tay trái làm điểm tỳ cho bơm tiêm. Bơm
thuốc tê chậm
8 Kỹ thuật tiêm Đảm bảo thẩm - Vị trí đâm kim tiêm tê: cách đường viền lợi
tê mặt trong mỹ và không 3-5mm tương ứng với chóp chân răng cần nhổ
làm tổn thương - Mặt vát của kim tiêm tê áp vào niêm mạc
môi má bệnh - Kim chếch một góc 30-45 độ so với bề mặt niêm
nhân mạc, tay trái đúng và làm điểm tỳ cho bơm tiêm tê
- Bơm thuốc tê chậm
9 Mở và đóng Tránh đâm kim Mở nắp kim tiêm bằng một tay và đóng nắp kim
nắp kim tiêm tê tiêm tê vào tay tiêm bắng kỹ thuật 2 tay (luồn kim vào nắp rồi
bác sỹ mới dung tay trái đóng nắp kim tiêm lại)
BẢNG KIỂM DẠY HỌC
Nhổ răng hàm lớn thứ nhất hàm trên bên phải thông thường theo chỉ định
6 Bóc tách Để có thể tiến hành thao tác - Bóc tách lợi rời khỏi cổ răng có điểm tựa
tiêm tê dễ dàng - Tư thế bàn tay trái đúng: ngón trỏ bên
trong và ngón cái bên ngoài răng nhổ
- Bóc tách gọn gàng, không rách lợi
7 Dùng bẩy Dùng bẩy làm làm lung lay - Cầm bẩy đúng (đốc bẩy tỳ giữa ô mô cái
răng, đứt dây chằng quanh và ô mô út trong lòng bàn tay, các ngón tay
răng để lấy răng ra thuận lợi ôm vào cán bẩy hoặc cầm như cầm bút),
và ít sang chấn - Đặt điểm bẩy vào giữa răng và xương ổ
răng phía gần ngoài của răng cần nhổ.
- Tay trái đúng: ngón trỏ bên trong và ngón
cái bên ngoài răng nhổ
- Bẩy song song xuôi chiều kim đồng hồ
và răng lung lay
8 Dùng kìm Kiểm soát lục tác dụng kìm - Cầm kìm đúng: cán kìm trong lòng bàn
để lung lay răng và lấy răng tay, dùng ngón áp út và ngón út để đóng
ra một cách an toàn mở kìm, cầm ngửa tay để nhổ các răng
hàm trên
- Kẹp kìm đúng trình tự (mặt trong trước,
mặt ngoài sau)
- Tư thế bàn tay trái đúng: ngón trỏ bên
trong và ngón cái bên ngoài răng nhổ
9 Lấy răng Tránh đập kìm vào răng đối Xoay kìm xuống dưới và ra xa.
diện
BẢNG KIỂM DẠY HỌC
Nhổ răng hàm lớn thứ nhất hàm trên bên trái thông thường theo chỉ định
6 Bóc tách Để có thể tiến hành thao - Bóc tách lợi rời khỏi cổ răng có điểm tựa
tác tiêm tê dễ dàng - Tư thế bàn tay trái đúng: : ngón trỏ bên ngoài
và ngón cái bên trong răng nhổ
- Bóc tách gọn gàng, không rách lợi
7 Dùng bẩy Dùng bẩy làm làm lung - Cầm bẩy đúng (đốc bẩy tỳ giữa ô mô cái và ô
lay răng, đứt dây chằng mô út trong lòng bàn tay, các ngón tay ôm vào
quanh răng để lấy răng cán bẩy hoặc cầm như cầm bút),
ra thuận lợi và ít sang - Đặt điểm bẩy vào giữa răng và xương ổ răng
chấn phía gần ngoài của răng cần nhổ.
- Tay trái đúng: : ngón trỏ bên ngoài và ngón
cái bên trong răng nhổ
- Bẩy song song ngược chiều kim đồng hồ và
răng lung lay
8 Dùng kìm Kiểm soát lục tác dụng - Cầm kìm đúng: cán kìm trong lòng bàn tay,
kìm để lung lay răng và dùng ngón áp út và ngón út để đóng mở kìm,
lấy răng ra một cách an cầm ngửa tay để nhổ các răng hàm trên
toàn - Kẹp kìm đúng trình tự (mặt trong trước, mặt
ngoài sau)
- Tư thế bàn tay trái đúng: ngón trỏ bên ngoài
và ngón cái bên trong răng nhổ
9 Lấy răng Tránh đập kìm vào răng Xoay kìm xuống dưới và ra xa.
đối diện
BẢNG KIỂM DẠY HỌC
Nhổ răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới bên trái thông thường theo chỉ định
6 Bóc tách Để có thể tiến hành - Bóc tách lợi rời khỏi cổ răng có điểm tựa
thao tác tiêm tê dễ - Tư thế bàn tay trái đúng: : kiểu kẹp, ngón
dàng giữa ở bên trong và ngón trỏ ở bên ngoài răng
cần nhổ
- Bóc tách gọn gàng, không rách lợi
7 Dùng bẩy Dùng bẩy làm làm - Cầm bẩy đúng (đốc bẩy tỳ giữa ô mô cái và ô
lung lay răng, đứt dây mô út trong lòng bàn tay, các ngón tay ôm vào
chằng quanh răng để cán bẩy hoặc cầm như cầm bút),
lấy răng ra thuận lợi - Đặt điểm bẩy vào giữa răng và xương ổ răng
và ít sang chấn phía gần ngoài của răng cần nhổ.
- Tay trái đúng: : kiểu kẹp, ngón giữa ở bên
trong và ngón trỏ ở bên ngoài răng cần nhổ
- Bẩy bẩy song song xuôi chiều kim đồng hồ
và răng lung lay
8 Dùng kìm Kiểm soát lục tác - Cầm kìm đúng: cán kìm trong lòng bàn tay,
dụng kìm để lung lay dùng ngón áp út và ngón út để đóng mở kìm,
răng và lấy răng ra cầm ngửa tay để nhổ các răng hàm trên
một cách an toàn - Kẹp kìm đúng trình tự (mặt trong trước, mặt
ngoài sau)
- Tư thế bàn tay trái đúng: kiểu kẹp, ngón giữa
ở bên trong và ngón trỏ ở bên ngoài răng cần
nhổ
9 Lấy răng Tránh đập kìm vào Xoay kìm lên trên và ra xa..
răng đối diện
BẢNG KIỂM DẠY HỌC
Nhổ răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới bên phải thông thường theo chỉ định
6 Bóc tách Để có thể tiến hành thao - Bóc tách lợi rời khỏi cổ răng có điểm
tác tiêm tê dễ dàng tựa
- Tư thế bàn tay trái đúng: : ngón trỏ bên
ngoài và ngón cái bên trong răng nhổ
- Bóc tách gọn gàng, không rách lợi
7 Dùng bẩy Dùng bẩy làm làm lung - Cầm bẩy đúng (đốc bẩy tỳ giữa ô mô
lay răng, đứt dây chằng cái và ô mô út trong lòng bàn tay, các
quanh răng để lấy răng ngón tay ôm vào cán bẩy hoặc cầm như
ra thuận lợi và ít sang cầm bút),
chấn
- Đặt điểm bẩy vào giữa răng và xương ổ
răng phía gần ngoài của răng cần nhổ.
- Tay trái đúng: : ngón trỏ bên ngoài và
ngón cái bên trong răng nhổ
- Bẩy bẩy song song ngược chiều kim
đồng hồ và răng lung lay
8 Dùng kìm Kiểm soát lục tác dụng - Cầm kìm đúng: cán kìm trong lòng bàn
kìm để lung lay răng và tay, dùng ngón áp út và ngón út để đóng
lấy răng ra một cách an mở kìm, cầm ngửa tay để nhổ các răng
toàn hàm trên
- Kẹp kìm đúng trình tự (mặt trong trước,
mặt ngoài sau)
- Tư thế bàn tay trái đúng: ngón trỏ bên
ngoài và ngón cái bên trong răng nhổ
9 Lấy răng Tránh đập kìm vào răng Xoay kìm lên trên và ra xa..
đối diện