You are on page 1of 10

BẢNG KIỂM DẠY HỌC

GÂY TÊ CẬN CHÓP

Thứ Tên bước Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt


tự
1 Đi găng Đi găng đúng kỹ – Trợ thủ mở gói găng tay ra.
thuật, chống lây – Dùng một tay cầm vào mặt trái của găng tay đi
nhiễm vào tay còn lại, kéo lên cổ tay.
- Dùng tay đã đi găng cầm vào mặt phải của găng
đi cho tay còn lại, kéo găng lên đến cổ tay.
- Chỉnh sửa găng ở các ngón tay và kéo găng trùm
lên cổ tay, áo được các cổ găng giữ chặt 
-Tay đi găng không được chạm vào da bàn tay cổ
tay!
2 Chọn dụng cụ Chuẩn bị tốt Đủ và đúng tất cả
phương tiện, Không chọn thừa dụng cụ
dụng cụ trước Nhóm 1: Bộ dụng cụ khám, bông gạc sát khuẩn
khi thực hành Nhóm 2: Bơm tiêm áp lực cận chóp, kim tiêm tê,
lâm sàng thuốc tê.
3 Sát khuẩn Chuẩn bị phẫu Sát khuẩn ngoài mặt trước, trong miệng sau.
trường vô khuẩn Ngoài miệng: Từ trong ra ngoài, không lặp lại.
trước khi tiến Trong miệng: sát khuẩn bắt đầu từ điểm gây tê, đủ
hành thủ thuật mặt trong mặt ngoài 4 cung.
4 Tư thế bệnh Tạo điều kiện Ghế chỉnh sao cho hàm dưới song song với sàn
nhân thuận lợi khi nhà và ngang bụng bác sỹ với gây tê răng hàm,
làm việc. dưới hàm trên ngang ngực bác sỹ và tạo một góc
60 độ với sàn nhà với gây răng hàm trên. Có bật
đèn
5 Tư thế bác sỹ Tạo điều kiện Bác sỹ đứng ở vị trí 7h
thuận lợi khi
làm việc.

6 Lắp kim tiêm Để có thể tiến Lắp thuốc tê vào trước rồi lắp kim tiêm tê sau
tê và thuốc tê hành thao tác đúng kỹ thuật
tiêm tê dễ dàng
7 Kỹ thuật tiêm Tiêm đúng kỹ - Vị trí đâm kim tiêm tê: ranh giới giữa lợi dính và
tê mặt ngoài thuật để đảm niêm mạc di động tương ứng với chóp chân răng
bảo hiệu quả tê cần nhổ
tối đa - Mặt vát của kim tiêm tê áp vào niêm mạc
- Kim chếch một góc 30-45 độ so với bề mặt niêm
mạc, tay trái làm điểm tỳ cho bơm tiêm. Bơm
thuốc tê chậm
8 Kỹ thuật tiêm Đảm bảo thẩm - Vị trí đâm kim tiêm tê: cách đường viền lợi
tê mặt trong mỹ và không 3-5mm tương ứng với chóp chân răng cần nhổ
làm tổn thương - Mặt vát của kim tiêm tê áp vào niêm mạc
môi má bệnh - Kim chếch một góc 30-45 độ so với bề mặt niêm
nhân mạc, tay trái đúng và làm điểm tỳ cho bơm tiêm tê
- Bơm thuốc tê chậm
9 Mở và đóng Tránh đâm kim Mở nắp kim tiêm bằng một tay và đóng nắp kim
nắp kim tiêm tê tiêm tê vào tay tiêm bắng kỹ thuật 2 tay (luồn kim vào nắp rồi
bác sỹ mới dung tay trái đóng nắp kim tiêm lại)
BẢNG KIỂM DẠY HỌC

Nhổ răng hàm lớn thứ nhất hàm trên bên phải thông thường theo chỉ định

Thứ Tên bước Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt


tự
1 Đi găng Đi găng đúng kỹ thuật, Đủ và đúng tất cả
chống lây nhiễm – Trợ thủ mở gói găng tay ra,dùng một tay
cầm vào mặt trái của găng tay đi vào tay
còn lại, kéo lên cổ tay.
- Dùng tay đã đi găng cầm vào mặt phải
của găng đi cho tay còn lại, kéo găng lên
đến cổ tay.
- Chỉnh sửa găng ở các ngón tay và kéo
găng trùm lên cổ tay, áo được các cổ găng
giữ chặt. Tay đi găng không được chạm
vào da bàn tay cổ tay!
2 Chọn dụng Chuẩn bị tốt phương tiện, Đủ và đúng tất cả
cụ dụng cụ trước khi thực hành Nhóm 1: Bộ dụng cụ khám, bông gạc sát
lâm sàng khuẩn
Nhóm 2: Bơm tiêm áp lực, kim tiêm tê,
thuốc tê, bóc tách, kìm răng hàm lớn cung
1, bẩy nhổ răng được chỉ định.
3 Sát khuẩn Chuẩn bị phẫu trường vô Sát khuẩn ngoài mặt trước,trong miệng
khuẩn trước khi tiến hành sau.
thủ thuật Ngoài miệng: Từ trong ra ngoài, không lặp
lại.
Trong miệng: sát khuẩn bắt đầu từ điểm
gây tê, đủ mặt trong mặt ngoài 4 cung.
4 Tư thế Tạo điều kiện thuận lợi khi Ghế chỉnh sao cho hàm trên ngang ngực
bệnh nhân làm việc. bác sỹ và tạo góc 60độ với sàn nhà.
Có bật đèn
5 Tư thế bác Tạo điều kiện thuận lợi khi Bác sỹ đứng ở vị trí 7h -7h30
sỹ làm việc.

6 Bóc tách Để có thể tiến hành thao tác - Bóc tách lợi rời khỏi cổ răng có điểm tựa
tiêm tê dễ dàng - Tư thế bàn tay trái đúng: ngón trỏ bên
trong và ngón cái bên ngoài răng nhổ
- Bóc tách gọn gàng, không rách lợi
7 Dùng bẩy Dùng bẩy làm làm lung lay - Cầm bẩy đúng (đốc bẩy tỳ giữa ô mô cái
răng, đứt dây chằng quanh và ô mô út trong lòng bàn tay, các ngón tay
răng để lấy răng ra thuận lợi ôm vào cán bẩy hoặc cầm như cầm bút),
và ít sang chấn - Đặt điểm bẩy vào giữa răng và xương ổ
răng phía gần ngoài của răng cần nhổ.
- Tay trái đúng: ngón trỏ bên trong và ngón
cái bên ngoài răng nhổ
- Bẩy song song xuôi chiều kim đồng hồ
và răng lung lay
8 Dùng kìm Kiểm soát lục tác dụng kìm - Cầm kìm đúng: cán kìm trong lòng bàn
để lung lay răng và lấy răng tay, dùng ngón áp út và ngón út để đóng
ra một cách an toàn mở kìm, cầm ngửa tay để nhổ các răng
hàm trên
- Kẹp kìm đúng trình tự (mặt trong trước,
mặt ngoài sau)
- Tư thế bàn tay trái đúng: ngón trỏ bên
trong và ngón cái bên ngoài răng nhổ

9 Lấy răng Tránh đập kìm vào răng đối Xoay kìm xuống dưới và ra xa.
diện
BẢNG KIỂM DẠY HỌC
Nhổ răng hàm lớn thứ nhất hàm trên bên trái thông thường theo chỉ định

Thứ Tên bước Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt


tự
1 Đi găng Đi găng đúng kỹ thuật, Đủ và đúng tất cả
chống lây nhiễm – Trợ thủ mở gói găng tay ra.
– Dùng một tay cầm vào mặt trái của găng tay
đi vào tay còn lại, kéo lên cổ tay.
- Dùng tay đã đi găng cầm vào mặt phải của
găng đi cho tay còn lại, kéo găng lên đến cổ
tay.
- Chỉnh sửa găng ở các ngón tay và kéo găng
trùm lên cổ tay, áo được các cổ găng giữ
chặt.Tay đi găng không được chạm vào da bàn
tay cổ tay!
2 Chọn dụng Chuẩn bị tốt phương Đủ và đúng tất cả
cụ tiện, dụng cụ trước khi Không chọn thừa dụng cụ
thực hành lâm sàng Nhóm 1: Bộ dụng cụ khám, bông gạc sát khuẩn
Nhóm 2: Bơm tiêm áp lực, kim tiêm tê, thuốc tê,
bóc tách, kìm răng hàm lớn cung 2, bẩy nhổ răng
được chỉ định.
3 Sát khuẩn Chuẩn bị phẫu trường Sát khuẩn ngoài mặt trước, trong miệng sau.
vô khuẩn trước khi tiến Ngoài miệng: Từ trong ra ngoài, không lặp lại.
hành thủ thuật Trong miệng: sát khuẩn bắt đầu từ điểm gây tê, đ
mặt trong mặt ngoài 4 cung.
4 Tư thế Tạo điều kiện thuận lợi Ghế chỉnh sao cho hàm trên ngang ngực bác sỹ
bệnh nhân khi làm việc. và tạo góc 60 độ với sàn nhà.
Có bật đèn
5 Tư thế bác Tạo điều kiện thuận lợi Bác sỹ đứng ở vị trí 7h -7h30
sỹ khi làm việc.

6 Bóc tách Để có thể tiến hành thao - Bóc tách lợi rời khỏi cổ răng có điểm tựa
tác tiêm tê dễ dàng - Tư thế bàn tay trái đúng: : ngón trỏ bên ngoài
và ngón cái bên trong răng nhổ
- Bóc tách gọn gàng, không rách lợi
7 Dùng bẩy Dùng bẩy làm làm lung - Cầm bẩy đúng (đốc bẩy tỳ giữa ô mô cái và ô
lay răng, đứt dây chằng mô út trong lòng bàn tay, các ngón tay ôm vào
quanh răng để lấy răng cán bẩy hoặc cầm như cầm bút),
ra thuận lợi và ít sang - Đặt điểm bẩy vào giữa răng và xương ổ răng
chấn phía gần ngoài của răng cần nhổ.
- Tay trái đúng: : ngón trỏ bên ngoài và ngón
cái bên trong răng nhổ
- Bẩy song song ngược chiều kim đồng hồ và
răng lung lay
8 Dùng kìm Kiểm soát lục tác dụng - Cầm kìm đúng: cán kìm trong lòng bàn tay,
kìm để lung lay răng và dùng ngón áp út và ngón út để đóng mở kìm,
lấy răng ra một cách an cầm ngửa tay để nhổ các răng hàm trên
toàn - Kẹp kìm đúng trình tự (mặt trong trước, mặt
ngoài sau)
- Tư thế bàn tay trái đúng: ngón trỏ bên ngoài
và ngón cái bên trong răng nhổ
9 Lấy răng Tránh đập kìm vào răng Xoay kìm xuống dưới và ra xa.
đối diện
BẢNG KIỂM DẠY HỌC
Nhổ răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới bên trái thông thường theo chỉ định

Thứ Tên bước Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt


tự
1 Đi găng Đi găng đúng kỹ Đủ và đúng tất cả
thuật, chống lây nhiễm – Trợ thủ mở gói găng tay ra.
– Dùng một tay cầm vào mặt trái của găng tay đi
vào tay còn lại, kéo lên cổ tay.
- Dùng tay đã đi găng cầm vào mặt phải của găng
đi cho tay còn lại, kéo găng lên đến cổ tay.
- Chỉnh sửa găng ở các ngón tay và kéo găng trùm
lên cổ tay, áo được các cổ găng giữ chặt.Tay đi
găng không được chạm vào da bàn tay cổ tay!
2 Chọn dụng Chuẩn bị tốt phương Đủ và đúng tất cả
cụ tiện, dụng cụ trước khi Không chọn thừa dụng cụ
thực hành lâm sàng Nhóm 1: Bộ dụng cụ khám, bông gạc sát khuẩn
Nhóm 2: Bơm tiêm áp lực, kim tiêm tê, thuốc
tê, bóc tách, kìm răng hàm lớn hàm dưới, bẩy
nhổ răng được chỉ định
3 Sát khuẩn Chuẩn bị phẫu trường Sát khuẩn ngoài mặt trước, trong miệng sau.
vô khuẩn trước khi Ngoài miệng: Từ trong ra ngoài, không lặp lại.
tiến hành thủ thuật Trong miệng: sát khuẩn bắt đầu từ điểm gây tê,
đủ mặt trong mặt ngoài 4 cung.
4 Tư thế bệnh Tạo điều kiện thuận Ghế chỉnh sao cho hàm dưới ngang bụng bác
nhân lợi khi làm việc. sỹ và song song với sàn nhà.
Có bật đèn
5 Tư thế bác Tạo điều kiện thuận Bác sỹ đứng ở vị trí 7h -7h30.
sỹ lợi khi làm việc.

6 Bóc tách Để có thể tiến hành - Bóc tách lợi rời khỏi cổ răng có điểm tựa
thao tác tiêm tê dễ - Tư thế bàn tay trái đúng: : kiểu kẹp, ngón
dàng giữa ở bên trong và ngón trỏ ở bên ngoài răng
cần nhổ
- Bóc tách gọn gàng, không rách lợi
7 Dùng bẩy Dùng bẩy làm làm - Cầm bẩy đúng (đốc bẩy tỳ giữa ô mô cái và ô
lung lay răng, đứt dây mô út trong lòng bàn tay, các ngón tay ôm vào
chằng quanh răng để cán bẩy hoặc cầm như cầm bút),
lấy răng ra thuận lợi - Đặt điểm bẩy vào giữa răng và xương ổ răng
và ít sang chấn phía gần ngoài của răng cần nhổ.
- Tay trái đúng: : kiểu kẹp, ngón giữa ở bên
trong và ngón trỏ ở bên ngoài răng cần nhổ
- Bẩy bẩy song song xuôi chiều kim đồng hồ
và răng lung lay
8 Dùng kìm Kiểm soát lục tác - Cầm kìm đúng: cán kìm trong lòng bàn tay,
dụng kìm để lung lay dùng ngón áp út và ngón út để đóng mở kìm,
răng và lấy răng ra cầm ngửa tay để nhổ các răng hàm trên
một cách an toàn - Kẹp kìm đúng trình tự (mặt trong trước, mặt
ngoài sau)
- Tư thế bàn tay trái đúng: kiểu kẹp, ngón giữa
ở bên trong và ngón trỏ ở bên ngoài răng cần
nhổ
9 Lấy răng Tránh đập kìm vào Xoay kìm lên trên và ra xa..
răng đối diện
BẢNG KIỂM DẠY HỌC
Nhổ răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới bên phải thông thường theo chỉ định

Thứ Tên bước Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt


tự
1 Đi găng Đi găng đúng kỹ thuật, Đủ và đúng tất cả
chống lây nhiễm – Trợ thủ mở gói găng tay ra.
– Dùng một tay cầm vào mặt trái của
găng tay đi vào tay còn lại, kéo lên cổ
tay.
- Dùng tay đã đi găng cầm vào mặt phải
của găng đi cho tay còn lại, kéo găng lên
đến cổ tay.
- Chỉnh sửa găng ở các ngón tay và kéo
găng trùm lên cổ tay, áo được các cổ
găng giữ chặt.Tay đi găng không được
chạm vào da bàn tay cổ tay!
2 Chọn dụng cụ Chuẩn bị tốt phương Đủ và đúng tất cả
tiện, dụng cụ trước khi Không chọn thừa dụng cụ
thực hành lâm sàng Nhóm 1: Bộ dụng cụ khám, bông gạc sát
khuẩn
Nhóm 2: Bơm tiêm áp lực, kim tiêm tê,
thuốc tê, bóc tách, kìm răng hàm lớn hàm
dưới, bẩy nhổ răng được chỉ định.
3 Sát khuẩn Chuẩn bị phẫu trường Sát khuẩn ngoài mặt trước, trong miệng
vô khuẩn trước khi tiến sau.
hành thủ thuật Ngoài miệng: Từ trong ra ngoài, không
lặp lại.
Trong miệng: sát khuẩn bắt đầu từ điểm
gây tê, đủ mặt trong mặt ngoài 4 cung.
4 Tư thế bệnh Tạo điều kiện thuận lợi Ghế chỉnh sao cho hàm dưới ngang bụng
nhân khi làm việc. bác sỹ và song song với sàn nhà.
Có bật đèn
5 Tư thế bác sỹ Tạo điều kiện thuận lợi Bác sỹ đứng ở vị trí 11h
khi làm việc.

6 Bóc tách Để có thể tiến hành thao - Bóc tách lợi rời khỏi cổ răng có điểm
tác tiêm tê dễ dàng tựa
- Tư thế bàn tay trái đúng: : ngón trỏ bên
ngoài và ngón cái bên trong răng nhổ
- Bóc tách gọn gàng, không rách lợi
7 Dùng bẩy Dùng bẩy làm làm lung - Cầm bẩy đúng (đốc bẩy tỳ giữa ô mô
lay răng, đứt dây chằng cái và ô mô út trong lòng bàn tay, các
quanh răng để lấy răng ngón tay ôm vào cán bẩy hoặc cầm như
ra thuận lợi và ít sang cầm bút),
chấn
- Đặt điểm bẩy vào giữa răng và xương ổ
răng phía gần ngoài của răng cần nhổ.
- Tay trái đúng: : ngón trỏ bên ngoài và
ngón cái bên trong răng nhổ
- Bẩy bẩy song song ngược chiều kim
đồng hồ và răng lung lay
8 Dùng kìm Kiểm soát lục tác dụng - Cầm kìm đúng: cán kìm trong lòng bàn
kìm để lung lay răng và tay, dùng ngón áp út và ngón út để đóng
lấy răng ra một cách an mở kìm, cầm ngửa tay để nhổ các răng
toàn hàm trên
- Kẹp kìm đúng trình tự (mặt trong trước,
mặt ngoài sau)
- Tư thế bàn tay trái đúng: ngón trỏ bên
ngoài và ngón cái bên trong răng nhổ
9 Lấy răng Tránh đập kìm vào răng Xoay kìm lên trên và ra xa..
đối diện

You might also like