You are on page 1of 1

1.

Định nghĩa Necessary


Trong tiếng Anh, Necessary là một tính từ mang nghĩa là: quan trọng, cần thiết. 
Ví dụ:  Soft skills are necessary. (Các kỹ năng mềm là cần thiết.)
 It is necessary to learn English. (Cần phải học tiếng Anh đó.)
 If (it is) necessary, we can change the dates of the meeting.
 Nếu cần thiết, chúng tôi có thể đổi ngày của cuộc họp. 
 Was it really necessary for you to do that?
 Có thực sự cần thiết để bạn phải làm thế không? 
 I’m in a hurry so I won’t be staying any longer than necessary.
 Tôi đang vội nên sẽ không ở lại lâu hơn cần thiết đâu. 
2. Cách sử dụng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh
It is necessary là một cấu trúc giả định, thường dùng để nói tới những điều cần thiết (thuộc
thể bàng thái cách trong tiếng Anh). Cấu trúc này như sau:
It is necessary (+ for somebody) + to do something
It is necessary + that + S + V
Ý nghĩa: (Ai) Cần làm gì 
Ví dụ: It is necessary to do exercise everyday. (Cần phải tập thể dục hàng ngày. )
 It is necessary for you to eat more vegetables.
 Cậu cần phải ăn nhiều rau củ quả hơn đó. 
 Is it necessary to sign this form? (Có cần phải ký vào tờ đơn này không? )
 It is necessary that each person tries to protect the environment. 
 Mỗi người cần phải cố gắng bảo vệ môi trường. 
 It isn’t necessary for you to say sorry. (Cậu không cần phải xin lỗi đâu.)
3. Cấu trúc sử dụng danh từ necessaries
Danh từ của necessary là “Necessaries”. Từ này có nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “đồ dùng cần thiết”.
Vì là mọi danh từ trong tiếng Anh nên nó có vụ trí và chức năng của một danh từ.
VÍ dụ: We are preparing the necessaries for the trip.
Chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi.
 All the necessaries are in the car. (Tất cả những thứ cần thiết đều có trong xe.)
4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh
Cấu trúc It is necessary rất dễ phải không nào? 
Có một lưu ý nhỏ rằng necessary là tính từ nhưng necessaries sẽ là danh từ đó nha. 
Danh từ này mang nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “các vật dụng cần thiết như nước, thực phẩm,
y tế,… và luôn luôn ở dạng số nhiều. 
Ví dụ: Minh packed drinks, a map, and a compass – all the necessaries for a trip to the forest. 
Minh xếp vào túi đồ uống, tấm bản đồ và la bàn – tất cả các thứ cần thiết cho một chuyến đi vào rừng.
 The organization provides homeless kids with necessaries.
 Tổ chức cung cấp cho trẻ vô gia cư những nhu yếu phẩm. 

You might also like