Professional Documents
Culture Documents
接続詞について - ベトナム語
接続詞について - ベトナム語
接続詞とは、「前の語句・文」と「後ろの語句・文」の論理関係を示す言葉です。接続詞の一覧です。リンクをクリックするとそれぞれの接
続詞の説明が表示されます。
Tên và ý nghĩa Cách dùng
Liên kết thuận
Liên kết Nối câu
・遅刻しそうなんです。だから、急いでください。
だから
Nhấn mạnh sự suy nghĩ/ suy đoán ở vế sau là căn
thuận Vì vậy
cứ từ nội dung của vế trước
・自衛隊は国家公務員だ。だから、国家のために働いている。
・雷が近くに落ちてドーンっと鳴った。すると、子供が泣き出し
Liên kết thuận
Nối câu た。
すると Nó được sử dụng khi một sự việc xảy ra ngay sau ・桃太郎はサルにきびだんごをあげました。すると、サルは仲間
Lập tức thì khi một sự việc khác xảy ra. になりました。
Nói như thế nghĩa là Dùng để nêu những sự việc có thể dễ dàng đoán ・野良猫に向かって「ニャー」と鳴いてみた。すると、猫も
được dựa trên những nội dung đã nêu ở câu trước 「ニャー」と鳴いた。・「お父さん機嫌がいい。」「すると今日の釣
đó.
り大漁だったのかな。」
それなら Liên kết thuận ・「田中さんが転勤されるそうです。」「それでは送別会をしなけ
Nếu vậy thì ... Nối câu ればなりませんね。」
Trong trường hợp đó Thể hiện một ý kiến hoặc nhận định xuất hiện ・「吹雪のため今日はこれ以上進めそうにありません。」「それ
それでは ngay lập tức trong đầu người nói về nội dung được
なら今日はここでテントを張り宿泊しましょう。」
Vậy thì… nêu trong câu trước.
・「吹雪のため今日はこれ以上進めそうにありません。」「それ
「それなら」cách nói thông thường, nhẹ nhàng。
では今日はここでテントを張り宿泊しましょう。」
「それでは」cách nói hình thức- lễ nghi。 ・「Mサイズはどうでしたか?」「小さかったです。」「それならLサ
Trong văn hội thoại có dạng 「だったら」 イズをご試着してみてください。」
Nối mệnh đề, nối câu
Liên kết Nhấn mạnh sự việc không thể suy đoán được nếu
・ここ最近しばらくの間、日米間の貿易摩擦による問題は大きく
目立つことはなかった。しかしながら、現在、日米間の貿易戦
căn cứ theo đã được đề cập trước đó -"phản ánh
nghịch しかし điều trái ngược " 争は再び激しさを増したくさんの問題が生じてきている。
Tuy nhiên Hội thoại: dùng để nhấn mạnh “ nội dung mình ・私は「たけにこの里」が好きだ。しかし妹は「きのこの山」が好
Kết quả trái しかしながら cảm thấy quan trọng” きだ。
Tuy nhiên Dùng trong văn thuyết minh, luận văn - văn viết. ・まだ2月の末である。しかし、今日は春のような天気だった。
ngược với Cách nói trang trọng. ・「昨日の会議ではどうもありがとうございました。」「ええ。しか
「しかし」trang trọng hơn、nhấn mạnh " điều trái
những gì đã ngược” hơn 「しかしながら」.
し、今日もまた会議ですね。」
かれ すぐ いしゃ しょうせつか
・彼 は優れた医者であり、また小説家 でもある。
さしみ
刺身にしていただきました。
song
たか
Nối danh từ và danh từ 高まっています。
Dùng khi nêu những sự vật, sự việc cạnh nhau.
song および
Và
Khi bạn muốn tập hợp "sự vật" và "sự vật" cạnh
nhau để nhận diện và diễn tả chúng.
じゅぎょうちゅう
・授業中
いねむ
での居眠りおよびおしゃべりは禁止である。
きんし
なければならない。
けいざい かんきょうもんだい
Nối danh từ ・経済 ならびに環境 問題
Dùng khi nêu ra những sự vật, sự việc được đặt
きょうかしょ さんこうしょ しけん かいじょう も こ
cạnh nhau. ・教科書 ならびに参考書 は試験会場 に持ち込まないこと
"Sự vật" và "sự vật" được xếp cùng nhau nhưng
thay vì nhìn nhận và thể hiện chúng chung với こうちょうせんせい らいひん かたがた こころ れい
ならびに ・校長 先生 ならびにご来賓 の方々 に心からお礼
nhau, thì lại nhìn nhận và thể hiện như từng sự
Và
việc độc lập và riêng biệt. もう あ
Cũng như 申し上げます。
Khi bạn “muốn thể hiện sự tôn trọng” hoặc “muốn
thể hiện sự quan trọng” của mỗi sự vật/ việc.
じゅうしょ しめい でんわばんごう わす めいき
Đôi khi gom chúng lại và nhìn nhận cùng nhau ・住所 、氏名ならびに電話番号 を忘れずに明記すること。
được xem làm “thô lỗ” và “làm mất đi tính quan
trọng của nó”. せんしゅ みな うらかた みな ふか かんしゃ
・選手 の皆さんならびに裏方 の皆さんに深く感謝 します。
同じく Khi muốn nói tiếp nói điều tương tự, dùng một từ そつぎょうせいおおぞらつばさ おな いしざきりょう
Cũng như thế cũng tưng tự để thay thế cho "bổ ngữ"- đã được dùng ・ 卒業生 大空 翼 、 同じく石崎 了
như vậy tương tự trong câu trước. ねん くみ すずき おなじく やまだ
Được sử dụng trong các nghi lễ như lễ thành nhân, ・2年 1組 、鈴木。同じく、山田。
lễ nhập học và báo chí: ký sự, luận văn, v.v.
ほんじつ あおやまこうとうがっこう へいこうしき きょこう
Từ trang trọng ・本日 ここに、青山 高等学校 の閉校式 を挙行するにあたり、
ふくしまけんちじ にかいどう さだはるさま ふくしまけんぎかい ぎいん いぬじままさみ さま
福島県 知事二階堂貞治 様 、福島県 議会議員犬島 雅 実様 、
こころ れいもう あ
を賜り、心からお礼 申し上げます。
・この商品には大きな問題が2つある。1つは、電気代がたくさ
1つは、もう1つは(1
んかかること、もう1つは、すぐにこ壊れてしまうことである。
点は、もう1点は)
Một là ・彼には尊敬すべき点が2点ある。1点は、いつも笑顔でいる点、
Nối mệnh đề、nối câu
Thêm một việc そしてもう1点は、裏表がない点である。
Dùng khi có hai sự việc / điểm cần được liệt kê.
khác nữa là ・私が彼女と結婚した理由は2つあります。1つ目の理由は、彼
(Một điểm, thêm 1 女に恋しているからです。そしてもう1つの理由は、彼女を愛し
điểm khác)
ているからです
Thêm Bên cạnh đó; hơn Thêm vào và nhấn mạnh vào nội dung của vế sau り。
thế nữa hơn nội dung vế trước. ・この自転車は、性能も良くデザインもかっこよく非常にオスス
vào メです。それに何より日本に10台しかない限定モデルです
・接客においてはクレーマーに対しても腰を低くして対応しなけ
Nói thêm ればならない。 それにしても、クレーマーはうんざりである。
Nối câu
cho sự việc それにしても Thừa nhận những gì đã nói trong câu trước là một ・いい品だというのはわかる。それにしても、ちょっと高すぎやし
Dù sao thì thực tế,「それにしても」dùng để mô tả những suy ないか。
ở vế trước nghĩ nảy sinh trong lòng ・彼の実力は認める。それにしても、全日本選手権三連覇とは
よくやったと思うよ
・宿題をして、それからお風呂に入った。
・牛乳は小さな鍋で温めてください。または、電子レンジであた
Nối danh từ, mệnh đề danh từ và câu nghi vấn. ためてもいいです。
または
Dùng khi “trong câu nghi vấn có 2 phương án để ・「うどん」または「そば」が入ったお好み焼きを「広島焼き」と
Hoặc là
lựa chọn " và “hai câu hỏi song song cho cùng 言います。
A or B đều được
Lựa chọn một việc". ・電話またはメールで連絡してください。
・コウモリは鳥類なのか?または哺乳類なのか?
Lựa chọn giữa sự Dùng khi “trong câu nghi vấn có 2 phương án để ・お好み焼きにそばを入れますか。それともうどんを入れます
việc trước và sau lựa chọn " và “hai câu hỏi song song cho cùng か。
それとも
một việc". Khi nêu lên 3 sự việc, それとも được sử ・ディズニーランドに行こうか、それともUSJに行こうか迷ってい
Không biết là
dụng ở sự việc sau cùng. ます。
X hay Y
Dùng "khi bắt chuyện với người trước mặt " và ・この納豆の大豆は日本産ですか?それともアメリカ産です
“nói chuyện với chính mình". か?
Từ thường dùng trong hội thoại
・コーラあるいはオレンジジュースどちらを飲まれますか?
・飛行機で行くかあるいは新幹線でいくか決めてください。
あるいは Dùng khi nêu danh từ hoặc cụm danh từ. ・歯医者に明日行くか、あるいは来週行くか迷っています。
Hay là Dùng khi “trong câu nghi vấn có 2 phương án để
・第2志望の大学へ今日中に入学の手続きをするか、もしくは
lựa chọn " và “hai câu hỏi song song cho cùng
浪人して来年第1志望の大学を受験するか。
một việc"
・本人であるかどうかを証明するために、学生証もしくは運転
もしくは 「もしくは」thì là từ trang trọng hơn「あるいは」
免許証を持参してきてください。
Hoặc là; hay là
・自分は部長の意見に賛成です。なぜならこないだの試合で負
けたのはスタミナ不足が原因だと思うからです。
なぜなら Nối câu
・今日は学校を休校にすべきではないのか?なぜならインフル
Bởi vì... Dùng khi giải thích lý do như một lý thuyết.
エンザでたくさんの生徒が学校を休んでいる。
từ hơi trang trọng
Giải ・責任者を早く決めなければならない。なぜならこの問題は速
やかに解決しなければならない。
thích ・今日はお風呂に入ってはダメです。だって熱があるんだから。
・全然テストできなかった。だって昨日急に用事が入って勉強
Giải thích cho Nối câu
できたかったから。
だって Nêu lý do của vế trước
sự việc đã Vì… Cách nói suồng sả - chỉ dùng trong văn nói、không ・「あれ、髪切った?」「だって、明日はデートだからね。」
dùng trong văn viết ・「とても頑張ったんだね。」「だってどうしてもいい点数がとりた
được đề cập かったから。」
なぜかというと 解がないからである。
..lý do là bởi vì ... 「なぜかというと」dùng khi muốn nhấn mạnh lý do ・英語は難しい。なぜかというと、覚えることがたくさんあるから
tại sao lại như vậy. である。
・戦争は地球からなくなりそうにない。なぜかというと、人間は
愚かすぎて戦争の愚かさを理解できないからである。
【どうしてかというと】
・人間は本当にバカな生き物である。どうしてかというと、自分
「どうしてかというと」dùng khi nhấn mạnh lý do で自分の住む星の環境を破壊しているのを知りながら環境破
どうしてかというと đó hơi nghiêm trọng 壊をし続けているからである。
Lý do là Nói về sự khác nhau về sắc thái giữa「なぜかとい ・今のところ新型コロナウイルスに対する最善の対処法は、新
うと」và「どうしてかというと」
型コロナウイルスに感染しないということだけである。どうして
かというと、新型コロナウイルス感染症を確実に治療できると
いう治療法が未(いま)だ確立されていないからである。
【なんでかというと】
なんでかというと ・論語(ろんご)に書かかれている内容はシンプルであるがな
Bởi vì 「なぜかというと」thì mang cảm giác là “lý do đó ぜか心引かれる。なんでかというと、シンプルであるがゆえにそ
là”, còn 「どうしてかというと」thì mang cảm giác の内容が非常に奥深いからである。
là “lý do đó là bởi vì…”
Điểm mấu Vì mục đích đó cho là quan trọng đối với vế trước.
Lấy những điều đã đề cập ở vế trước làm vấn đề /
・健康寿命を延ばすためには内臓に大きな負荷をかけないこ
とが大切です。そのためには、毎日の食生活に気を配ることが
chốt mục tiêu, nêu ra phương thức mấu chốt (cần thiết
hoặc quan trọng) cho các vấn đề / mục tiêu đó.
必要です。
・県立図書館の休館日は毎週月曜日です。ただし月曜日が祝
Nối câu
Thêm hoặc nhắc nhở về giải thích, điều kiện, 日の場合は開館しています。
ただし
ngoại lệ, v.v. theo quan điểm khách quan về các ・学問は自由である。ただし自己責任だ。
Tuy nhiên
nội dung đã nêu trong câu trước ・卵は「完全栄養食品」です。ただし食べすぎると健康に良くな
Cách nói trang trọng. いです。
Nối câu
それでは Dùng khi muốn đề xuất hoặc chỉ thị đối phương ・「はじめまして。星野です。今日から皆さんの新しい監督にな
Thế thì thực hiện "hành động" để thay đổi "tình hình đã và りました。それでは早速練習を始めましょう。」
đang diễn ra" hoặc "tình huống mới".
・「それでは今日はもう遅いからこのへんでおひらきにしましょ
Ngoài ra, dùng khi bạn muốn đề xuất hoặc hướng
う。」
dẫn đối phương thực hiện "hành động trong tương
Theo cách này Tổng hợp các nội dung ở vế trước và đưa ra kết とで、物語の登場人物となり、物語の中で様々な人と出会い、
luận dựa trên Như thế này luận. 様々なことを経験することができます。このように、子供にとって
読書とは、さまざまな発見や感動、知るよろこびをもたらし、子
nội dung của
ども自身 の世界を広げてくれるものです。
Nêu lên 2 sự Sau 「 し か し 」 là nhấn mạnh sự đối lập với nội 原発事故が起きた場合、その被害はとても大きなものになる。
dung đã được đề cập ở「確かに」 しかし、原発は低コストで大きな電力を安定して供給する。
しかし
việc đối lập Tuy nhiên ・入試において裏口入学が度々問題になる。確かに、裏口入学
は法律上は違法行為ではない。しかし、裏口入学は社会にお
いて許されない不正行為である。