You are on page 1of 26

接続詞について (一覧と解説)

 
 接続詞とは、「前の語句・文」と「後ろの語句・文」の論理関係を示す言葉です。接続詞の一覧です。リンクをクリックするとそれぞれの接
続詞の説明が表示されます。
 
Tên và ý nghĩa Cách dùng
Liên kết thuận
Liên kết Nối câu
・遅刻しそうなんです。だから、急いでください。
だから
Nhấn mạnh sự suy nghĩ/ suy đoán ở vế sau là căn
thuận Vì vậy
cứ từ nội dung của vế trước
・自衛隊は国家公務員だ。だから、国家のために働いている。

Biểu thị việc それで Mang ý nghĩa nguyên nhân- lý do ・彼女への結婚指輪を探しています。それで、今日店に来まし


Vì vậy Nối câu た。
đi trước là Vế sau: ・最近、タバコをやめました。それで健康になりました。
-Vì là kết quả của sự việc trước đó, nên chỉ được
nguyên dùng để nói sự thật khách quan, không dùng: ý
・会話: 「友達とケンカしました。」「それで君はどうするつもりな
の?」
chí, nhờ vả, mệnh lệnh, phán đoán
nhân /lý do Hội thoại: Với lý do là sự việc được đối phương
nhắc trước đó, nên vế kết quả thường là câu hỏi
của kết quả/
kết luận ở vế そのため Mang ý nghĩa nguyên nhân- lý do ・日本は国内にエネルギー資源がありません。そのため、原子
Vì lý do đó, Nối câu 力エネルギーの活用を重視しています。
sau. Vế sau: ・最近運動不足です。そのため、自転車通勤をしています。
-Vì là kết quả của sự việc trước đó, nên chỉ được
・明日、重要な会議があります。そのため、今日は会社に泊まっ
dùng để nói sự thật khách quan không dùng: ý chí,
て会議のための資料を作成するつもりです。
nhờ vả, mệnh lệnh, phán đoán
 Nhấn mạnh câu trước là nguyên nhân dẫn đến
câu sau.
 Được sử dụng khi "nội dung của câu trước" và
"nội dung của câu sau" có liên quan đến bạn,
nhóm mà bạn thuộc về,cũng như ý kiến và suy
nghĩ của riêng bạn.
Mang ý nghĩa nguyên nhân- lý do
Nối câu 
・中学校の勉強は論理的に筋道立てて考えることが大切に
Vế sau:
なってくる。このため、中学生になってから急に勉強につまづい
-Vì là kết quả của sự việc trước đó, nên chỉ được
dùng để nói sự thật khách quan không dùng: ý chí, てしまうお子様が多い。
nhờ vả, mệnh lệnh, phán đoán
このため
Nhấn mạnh câu trước là nguyên nhân dẫn đến câu ・公共の交通機関が充実していない地方の高齢者にとって、車
Vì lý do này
sau. は日々の生活に必要不可欠な移動手段である。このため、地
Nó thường được sử dụng khi "nội dung của câu 方の高齢者に免許の返納をすすめるためには、地方自治体が
trước" và "nội dung của câu sau" là những nội
主体となって公共の交通機関をより充実させていかなければ
dung khách quan ít liên quan đến bản thân, nhóm
ならない。
người thuộc về hoặc ý kiến / suy nghĩ của một
người.
そこで Mang ý nghĩa nguyên nhân- lý do ・約束の時間まで30分あった。そこで、コンビニに入ることにし
Do vậy; Nối mệnh đề, nối câu た。
tiếp theo Mô tả "hành động có chủ đích" đối với "tình ・クマが近づいてきた。そこで、死んだふりをした。
cảnh / tình huống" trước đó. Câu sau là câu động
・会議の終わりまであまり時間がない。そこで結論を急ごう。
từ.
Liên kết thuận 
・我思う。したがって我あり。
したがって 「したがって」「ゆえに」là nối mệnh đề, nối câu
・我思う。ゆえに我あり。
 Sở dĩ; vì vậy 「それゆえに」là nối câu
・横綱であるゆえに負けることはゆるされない。
ゆえに それ của 「それゆえに」đang chỉ câu văn trước.
Do đó;Kết quả là Thể hiện nguyên nhân và kết quả,đồng thời nhấn ・日本は火山が多い。したがって地震も多い。
mạnh vào kết quả.
Dùng trong văn viết (toán học, triết học, luận văn) ・昔は下級武士の身分に生まれたがゆえに、能力があっても重
それゆえに  「したがって」được sử dụng khi sau đó là kết 要な職務につけなかった武士が多かった。
Đó là lý do tại sao quả khi đã suy nghĩ thì thấy là đương nhiên
・日本は、島国である。それゆえに、大陸の文化の影響を受けつ
Và vì vậy ...  「ゆえに」được sử dụng khi nó là kết quả đương
つも、日本独自の文化が大きく発展していった。
nhiên không cần phải nghĩ cũng biết.

・雷が近くに落ちてドーンっと鳴った。すると、子供が泣き出し
Liên kết thuận 
Nối câu た。
すると Nó được sử dụng khi một sự việc xảy ra ngay sau ・桃太郎はサルにきびだんごをあげました。すると、サルは仲間
Lập tức thì khi một sự việc khác xảy ra. になりました。
Nói như thế nghĩa là Dùng để nêu những sự việc có thể dễ dàng đoán ・野良猫に向かって「ニャー」と鳴いてみた。すると、猫も
được dựa trên những nội dung đã nêu ở câu trước 「ニャー」と鳴いた。・「お父さん機嫌がいい。」「すると今日の釣
đó.
り大漁だったのかな。」
それなら Liên kết thuận  ・「田中さんが転勤されるそうです。」「それでは送別会をしなけ
Nếu vậy thì ... Nối câu ればなりませんね。」
Trong trường hợp đó Thể hiện một ý kiến hoặc nhận định xuất hiện ・「吹雪のため今日はこれ以上進めそうにありません。」「それ
それでは ngay lập tức trong đầu người nói về nội dung được
なら今日はここでテントを張り宿泊しましょう。」
Vậy thì… nêu trong câu trước.
・「吹雪のため今日はこれ以上進めそうにありません。」「それ
「それなら」cách nói thông thường, nhẹ nhàng。
では今日はここでテントを張り宿泊しましょう。」
「それでは」cách nói hình thức- lễ nghi。 ・「Mサイズはどうでしたか?」「小さかったです。」「それならLサ
Trong văn hội thoại có dạng 「だったら」 イズをご試着してみてください。」
Nối mệnh đề, nối câu
Liên kết Nhấn mạnh sự việc không thể suy đoán được nếu
・ここ最近しばらくの間、日米間の貿易摩擦による問題は大きく
目立つことはなかった。しかしながら、現在、日米間の貿易戦
căn cứ theo đã được đề cập trước đó -"phản ánh
nghịch しかし điều trái ngược " 争は再び激しさを増したくさんの問題が生じてきている。
Tuy nhiên Hội thoại: dùng để nhấn mạnh “ nội dung mình ・私は「たけにこの里」が好きだ。しかし妹は「きのこの山」が好
Kết quả trái しかしながら cảm thấy quan trọng” きだ。
Tuy nhiên Dùng trong văn thuyết minh, luận văn - văn viết. ・まだ2月の末である。しかし、今日は春のような天気だった。
ngược với Cách nói trang trọng. ・「昨日の会議ではどうもありがとうございました。」「ええ。しか
「しかし」trang trọng hơn、nhấn mạnh " điều trái
những gì đã ngược” hơn 「しかしながら」.
し、今日もまた会議ですね。」

Nối câu, nối mệnh đề


được mong Mô tả "sự việc khác với những gì được mong đợi
・何度も説明書を読んだが、操作の仕方が分からかった。
・何度も説明書を読んだ。しかし、操作の仕方が分からなかっ
từ một nội dung được đề cập trước đó" và "sự việc
đợi từ trước trái ngược với những việc được đề cập trước đó". た。

「しかし」「ところが」các liên từ khác thì được sử ・ダイエットのため毎日3キロ走っている。が、なかなか体重が
đó. Nhưng
dụng để nhấn mạnh mạnh mẻ rằng nội dung được 減らない。
mô tả sau đó là "bất ngờ" hoặc "tương phản". ・ダイエットのため毎日3キロ走っている。しかし、なかなか体重
「が」 được sử dụng để nhấn mạnh sự"bất ngờ" và
が減らない。
"tương phản" một cách nhẹ nhàng hơn.
だけど Nối câu ・宿題で分からないところをお父さんに聞いてみた。だけど、お
Thế nhưng; Mối quan hệ được cho là “không bình thường” 父さんも分からなかった。
 Tuy nhiên hoặc “không thể xảy ra” giữa nội dung của vế ・僕のお母さんはやさしい。だけど、怒るととても怖い。
trước và vế sau . 
・王様はこわい。だけど、王妃様はとても優しい。
Nó được sử dụng để nêu một vấn đề tương phản
・毎朝、朝食はご飯と納豆がいいです。だけど、ときどきパンも
với một vấn đề nào đó
食べたいな。
Ngoài ra, cũng nêu ý kiến, cảm tưởng của người
nói về sự việc đã đề cập trước.
Từ dung trong văn nói (gia đình, người thân, bạn
bè)
Nối mệnh đề, nối câu.
Mối quan hệ được cho là “không bình thường”
hoặc “không thể xảy ra” giữa nội dung của vế
trước và vế sau . 
・今はまた2月です。けれども今日は春のような日差しでとても
Nó được sử dụng để nêu một vấn đề tương phản
あたたかいです。
với một vấn đề nào đó
けれども Ngoài ra, cũng nêu ý kiến, cảm tưởng của người ・英語の読み書きはできるけれども、話すことはできません。
Thế nhưng; Tuy nói về sự việc đã đề cập trước. ・タバコが値上がりするそうだけれども、それで本当に税収が
nhiên 「しかし」: nhấn mạnh sự việc ở sau hơn sự việc ở 増えるのだろうか?
vế trước. ・お酒を飲むとよい気分になる。けれども、飲みすぎると体にわ
「けれど」: vừa nhấn mạnh mức độ của sự việc ở
るい。
vế trước, vừa nhấn mạnh rằng sự việc vế sau quan
trọng hơn sự việc ở vế trước.
「けども」「けど」dùng trong văn nói, cách nói
suồng sã
・彼は授業中いつも熱心に授業を聞いている。ところが今日は
なんだか気が抜けたような感じだ。
Nối câu  ・猫は魚が好きなものだ。ところが、家の猫は魚がきらいだ。
ところが
Vế sau chỉ ra sự thật trái ngược với những gì được
 Dẫu sao thì ・納豆は安くておいしいし健康にも良い。ところが、嫌いな人が
kỳ vọng, mang lại cảm giác ngạc nhiên đến ngỡ
vậy mà 案外多い。
ngàng.
・人生において大学入学は目的ではなく手段である。ところが、
多くの高校生がそのことに気付いていない。
のに 「のに」「なのに」nối mệnh đề ・テスト週間なのに、全く勉強しない。
Nhưng 「それなのに」nối câu ・若いのに、しっかりしている。
なのに 「それ」 trong cụm 「それなのに」ám chỉ nội dung ・毎日必死に練習したのに、甲子園に行くことができなかった。
Tuy nhiên của vế trước. ・飛行機は鉄のかたまりだ。それなのに、空を飛ぶ
Mang lại cảm giác ngạc nhiên, phê phán hoặc
それなのに
không hài lòng với việc xảy ra trong thực tế, vì nó
Nhưng ngay cả như
đối lập với những gì được cho là đương nhiên,
vậy
được mong đợi từ trước . 
「にもかかわらず」nối mệnh đề, nối câu
・本日は休日にもかかわらず清掃のために集っていただきあり
「それにもかかわらず」nối câu
がとうございます。
「それ」 trong cụm 「それにもかかわらず」ám chỉ
にもかかわらず ・課長であるにもかかわらず、率先して汚職をするなんて考えら
vế trước.
Dù cho; Bất kể
Nó thường được sử dụng khi có cảm giác ngạc れない。
それにもかかわらず
nhiên, phê bình hoặc không hài lòng với việc xảy ・今年で結婚30年目だ。にもかかわらずとても仲が良い。
Thế mà ... (Bất
ra trong thực tế đối lập với những gì được cho là ・外国から多くの経済援助を受けているのにもかかわらず、そ
chấp điều đó)
đương nhiên, được mong đợi từ câu trước đó.  の国の国民のほとんどは貧しいままだ。
Dùng trong cả văn viết và văn nói và là cách nói
・彼はまだ18歳だ。それにもかかわらずプロ棋士になった。
cứng.

「ものの」nối mệnh đề ・時間がないものの、この仕事は今日中に終わらせなければな


「とはいうものの」nối câu, nối cụm từ らない。
Có nghĩa là trong thực tế, nếu bạn chỉ nhìn vào ・人間は地球上で最も知能の高い生きものであるものの、争い
một phần thì không có vấn đề gì nhưng khi bạn ごとばかりしている。
ものの nhìn tổng thể sẽ có vấn đề. ・スマートフォンをこないだ買った。とはいうものの、全然使い方
とはいうものの  Vế trước mô tả phần không có vấn đề; vế sau
が分からない。
Nhưng, mặc dù mô tả những gì cảm thấy là vấn đề.
・この部屋の家賃は安いとはいうものの、かなりせまい。
Dù là vậy nhưng ... 「ものの」「とはいうものの」là cách nói trang trọng
Vế sau: đề cập đến nội dung được cho là hoặc cảm ・青汁は体に良いとはいうものの、あまりおいしくない。
thấy mạnh mẽ rằng có “vấn đề". ・この部屋の家賃は安いとはいえ、かなりせまい。
 「とはいえ」「とはいっても」là cách nói nhẹ ・時間がないとはいっても、この仕事は今日中に終わらせなけ
nhàng、dùng khi cảm thấy rằng “vấn đề" đó là nhẹ. ればならない。

でも Nối mệnh đề, nối câu. ・道に迷ったので地図を見てみたが、それでも全然分からな


それでも Mô tả "nội dung không thể đoán trước" hoặc "nội い。
Nhưng ・日本人は非常に他人を尊重します。でも、自分を尊重しない。
Tuy nhiên dung không mong muốn" đối với vấn đề được đề
・エコカーは普通の自動車よりエコだ。それでも、エコカーは地
Cho dù thế ... vẫn cập trước đó.
球を汚している。・お腹が空いた。でも冷蔵庫に何もない。

かれ すぐ いしゃ しょうせつか
・彼 は優れた医者であり、また小説家 でもある。

なっとう たいへん えいよう まいにち た


・納豆 は大変 おいしいし、また栄養 もあるので毎日 食べてい
Nối mệnh đề, nối câu ます。
また
Được sử dụng khi thêm vào "sự vật, sự việc, câu"
Ngoài ra くわしく つ   かた おし つ
ngang hàng với nhau. ・詳しくイカの釣り方 を教えていただき、また釣ったイカを

さしみ
刺身にしていただきました。

さいきんかいがい にほん まんが  およ かんしん

Sự việc ・最近 海外 で、日本の漫画 及びアニメについて関心 が

song
たか
Nối danh từ và danh từ 高まっています。
Dùng khi nêu những sự vật, sự việc cạnh nhau.
song および

Khi bạn muốn tập hợp "sự vật" và "sự vật" cạnh
nhau để nhận diện và diễn tả chúng.
じゅぎょうちゅう
・授業中
いねむ
での居眠りおよびおしゃべりは禁止である。
きんし

Sắp xếp Cách nói hơi trang trọng. にほんじん にほんご


・日本人は日本語として、ひらがな、カタカナ、および漢字の3つ
かんじ

những cái sau つか


を使っています。
với những cái Nối mệnh đề, nối từ
かつ ふくいけん しぜん ゆた た   もの
Nó được sử dụng khi muốn biểu đạt rằng 2 trạng ・福井県は自然が豊かで、かつ食べ物 もおいしい。
trước. Và
thái "thành lập" hoặc "được thành lập" cùng một
ねこ
・ドラエモンは猫 でありかつロボットでもある。

じんそく たいおう じゅうよう


lúc. ・ネットショップでは、迅速 かつ丁寧な 対 応が 重 要 である。
Cách nói hơi trang trọng
ふきんしん ふゆかい はつげん じゅうぶん ちゅうい
・SNS において不謹慎かつ不愉快な 発 言 は 十 分 に 注 意し

なければならない。
けいざい かんきょうもんだい
Nối danh từ ・経済 ならびに環境 問題
Dùng khi nêu ra những sự vật, sự việc được đặt
きょうかしょ さんこうしょ しけん かいじょう も   こ
cạnh nhau. ・教科書 ならびに参考書 は試験会場 に持ち込まないこと
"Sự vật" và "sự vật" được xếp cùng nhau nhưng
thay vì nhìn nhận và thể hiện chúng chung với こうちょうせんせい   らいひん かたがた こころ   れい
ならびに ・校長 先生 ならびにご来賓 の方々 に心からお礼
nhau, thì lại nhìn nhận và thể hiện như từng sự

việc độc lập và riêng biệt. もう  あ
Cũng như 申し上げます。
Khi bạn “muốn thể hiện sự tôn trọng” hoặc “muốn
thể hiện sự quan trọng” của mỗi sự vật/ việc.
じゅうしょ しめい でんわばんごう わす めいき
Đôi khi gom chúng lại và nhìn nhận cùng nhau ・住所 、氏名ならびに電話番号 を忘れずに明記すること。
được xem làm “thô lỗ” và “làm mất đi tính quan
trọng của nó”. せんしゅ みな うらかた みな ふか かんしゃ
・選手 の皆さんならびに裏方 の皆さんに深く感謝 します。

同じく Khi muốn nói tiếp nói điều tương tự, dùng một từ そつぎょうせいおおぞらつばさ おな いしざきりょう

 Cũng như thế cũng tưng tự để thay thế cho "bổ ngữ"- đã được dùng ・ 卒業生 大空 翼 、 同じく石崎 了
như vậy tương tự trong câu trước.  ねん くみ すずき おなじく やまだ
Được sử dụng trong các nghi lễ như lễ thành nhân, ・2年 1組 、鈴木。同じく、山田。
lễ nhập học và báo chí: ký sự, luận văn, v.v.
ほんじつ あおやまこうとうがっこう へいこうしき きょこう
Từ trang trọng ・本日 ここに、青山 高等学校 の閉校式 を挙行するにあたり、
ふくしまけんちじ にかいどう さだはるさま ふくしまけんぎかい ぎいん いぬじままさみ さま
福島県 知事二階堂貞治 様 、福島県 議会議員犬島 雅 実様 、

おな はなおかいさむへいさま   らいひん ほごしゃ みな   りんせき


同じく花岡 勇 平 様 、ご来賓 、保護者の皆 さまのご臨席

こころ  れいもう  あ
を賜り、心からお礼 申し上げます。

Nối câu, nối mệnh đề ・現在、日本には大きな問題が3つある。第1に、巨額の財政赤


Được dùng để liệt kê một số sự việc về vấn đề đã 字。第2に、超高齢化社会。第3に、格差の拡大である。
第1に、第2に、第3に nêu ở vế trước.
・結婚生活には3つのふくろが大切です。第1に、給料袋。第2
Thứ 1, Thứ 2, Thứ 「第1に、第2に、第3に」sử dụng khi muốn liệt kê
に、おふくろ(親を大事に)。第3に、堪忍袋です。
3 một cách trang trọng như trong các bài phê bình,
luận, bài báo, tin tức, v.v. ・小論文で大切なことは3つある。第1に、論理的であること。第
Từ trang trọng 2に、分かりやすいこと。第3に、納得できることである。

Nối mệnh dề, nối câu


・図書館で勉強することのメリットは3つある。1つ目は、静かで
1つ目は、2つ目は、3 Được dùng để liệt kê một số sự việc về vấn đề đã
つ目は nêu ở vế trước. あること。2つ目は、調べたいことがあったらすぐ調べられるこ
Liệt kê Đầu tiên là Cách diễn đạt nhẹ nhàng nên thích hợp dùng trong と。3つ目は、冷暖房が効いてて快適であることである。
Thứ hai là văn nói, văn bản không yêu cầu tính trang trọng. ・初夢に見ると縁起(えんぎ)がいいものは3つあります。1つ目
Sắp xếp sự Thứ ba là  Cũng có các dùng khác: 「1つ目のAはB、2つ目 は富士、2つ目は鷹、3つ目はナスです。
のAはC、3つ目のAはD」
việc theo thứ
1点目は、2点目は、 Nối mệnh đề,nối câu ・人間の愚(おろ)かな点は3つある。1点目は、環境破壊の害
tự trước sau. 3点目は Liệt kê một số sự việc của điểm mấu chốt được 悪を知りながら平気で環境破壊をし続けている点。2点目は、
Điểm đầu tiên là nhắc đến ở vế trước. 戦争の悲惨(ひさん)さを何度も経験しているにもかかわらず
Điểm thứ hai là Nếu nội dung đề cập ở vế trước không phải là
戦争を繰り返している点。3点目は、愚かな行為を行っていると
Điểm thứ ba là điểm mấu chốt, thì dù nó có nghĩa là như thế đi
いうことを全く自覚もせずに自分たちは万物の霊長だと思い上
nữa, nhưng khi không được thể hiện rõ ràng thì
không nên dùng. がっている点である。
・会議で重要なポイントは3つある。1点目は、会議の目的が
はっきりしているかどうか。2点目は、会議で決めるべき内容が
はっきりしているかどうか。3点目は、会議参加者全員が会議
の目的と決めるべき内容を理解しているかどうかである。

・この商品には大きな問題が2つある。1つは、電気代がたくさ
1つは、もう1つは(1
んかかること、もう1つは、すぐにこ壊れてしまうことである。
点は、もう1点は)
Một là ・彼には尊敬すべき点が2点ある。1点は、いつも笑顔でいる点、
Nối mệnh đề、nối câu
Thêm một việc そしてもう1点は、裏表がない点である。
Dùng khi có hai sự việc / điểm cần được liệt kê.
khác nữa là ・私が彼女と結婚した理由は2つあります。1つ目の理由は、彼
(Một điểm, thêm 1 女に恋しているからです。そしてもう1つの理由は、彼女を愛し
điểm khác)
ているからです

最初に、次に、 Nối mệnh đề, nối câu ・会社で重要な事項を決定する手順は以下の通りである。最初


最後に Căn cứ theo sự việc được đề cập ở vế trước, để liệt に、社長に方針を伺う。次に、その方針に基づき案を複数作成
(はじめに、そのあと kê theo thứ tự về thời gian hoặc một quan điểm する。最後に、社長に最終的な決定してもらう。
に、おわりに) nhất định .
・今日は太郎君と遊んだ。はじめに、太郎君の家でゲームをし
Đầu tiên ,sau đó
た。そのあと、カードゲームで対戦して、おしまいに、日が暮れる
,cuối cùng
(Bắt đầu, まで公園でキャッチボールをした。
sau đó, sau cùng) (Bổ sung)
①「最初に」「最後に」 dùng khi nhấn manh đây là
việc đầu tiên, đây là việc sau cùng 他にも、次のような言い方もあります。
②「はじめに」「おわりに」dùng khi nhấn mạnh ・今日は太郎君と一緒に勉強した。最初に数学の勉強をして、
đây là việc bắt đầu, đây là việc kết thúc.
続いて英語の勉強した。そして最後にお互いで問題を出し合っ
③「まず」là cách thể hiện nhẹ nhàng của
て終わった。
「はじめに」「最初に」
・今日は学校で期末試験があった。はじめが物理のテスト、そ
④「続いて」 dùng khi muốn nhấn mạnh rằng
những điều tiếp theo là sự tiếp tục với những điều のあとが化学のテスト、おわりが歴史のテストだった。・家に
trước đó.  帰ったら、まず、お風呂に入って、次に、ご飯を食べて、そして、寝
⑤「おしまいに」「おわりに」là mỹ ngữ. ます。
⑥Khi liệt kê những sự vật ở mệnh đề danh từ (kết ・今日は学校で中間試験があった。最初が英語のテスト、次が
thúc câu bằng một danh từ / đại từ) thì dùng「最初
数学のテスト、最後が国語のテストだった。
が」「次が」「続いてが」「最後が」/「はじめが」「そ
のあとが」「おわりが」. Tuy nhiên,「まず」thì
・心理学者のマズローは人間の欲求には5段階あるとした。ま
không có dạng 「まずが」.
⑦「最初に」「はじめに」kết hợp với「まず」hoặc「1 ず最初が、1段階目の「生理的欲求」、次が2段階目の「安全の
番」thành 「まず最初に」「まずはじめに」「1番最 欲求」、その次が3段階目の「所属と愛の欲求」、そしてその次
初に」「1番はじめに」 が4段階目の「承認欲求」、1番最後が5段階目の「自己実現
「最後に」kết hợp với 「1番」hoặc「そして」 thành の欲求」である。
「1番最後に」「そし最後に」
→Nó là một cách diễn đạt nhấn mạnh "đây là sự
・僕はいつも朝起きると、まずはじめにトイレに行き、続いて服を
khởi đầu" và "đây là sự kết thúc"
着替えて、次に忘れ物がないかチェックをする。そのあと朝ごは
⑧ Không nhất thiết phải dùng theo bộ 「最初に、
次に、最後に」hoặc「まず、はじめに、そのあと、お んを食べて、最後に歯磨きをしてから学校に行く。
わりに」. Có thể trộn lẫn chúng vào nhau và sử
dụng.
そして Nối từ、nối mệnh đề、nối câu ・代表は大空、岬、そして日向の3人だ
Sau đó Dùng để thêm một sự việc khác ngoài sự việc ・昼は一生懸命働き、そして夜は遅くまで勉強した。
・親友に久しぶりに電話した。そして夜遅くまで話した。
được nêu trước đó.
・1年間必死に勉強した。そしてついに志望校に合格した。
・このお菓子はお買い得だよ。おいしいし、それに安い。
それに Nối từ、nối mệnh đề 、nối câu ・今日の仕事は済んだし、それに明日の仕事の準備もばっち

Thêm Bên cạnh đó; hơn Thêm vào và nhấn mạnh vào nội dung của vế sau り。
thế nữa hơn nội dung vế trước. ・この自転車は、性能も良くデザインもかっこよく非常にオスス
vào メです。それに何より日本に10台しかない限定モデルです
・接客においてはクレーマーに対しても腰を低くして対応しなけ
Nói thêm ればならない。 それにしても、クレーマーはうんざりである。
Nối câu
cho sự việc それにしても Thừa nhận những gì đã nói trong câu trước là một ・いい品だというのはわかる。それにしても、ちょっと高すぎやし
Dù sao thì thực tế,「それにしても」dùng để mô tả những suy ないか。
ở vế trước nghĩ nảy sinh trong lòng ・彼の実力は認める。それにしても、全日本選手権三連覇とは
よくやったと思うよ
・宿題をして、それからお風呂に入った。

Nối mệnh đề、nối câu ・受験勉強はまず基礎を固めましょう。それから、応用を勉強し


それから
Nhấn mạnh rằng nội dung vế sau “có thứ tự ngay ていきます。
Sau đó
sau nội dung ở vế trước”. ・福井から広島まで特急で1時間30分、それから新幹線で1時
間30分かかります。
しかも Nối mệnh đề, nối câu ・姉は美人でスタイルがよく、しかも料理上手だ。
Hơn nữa Thêm một mệnh đề cùng loại và nhấn mạnh cả 2 ・あの店の天ぷらうどん定食はボリュームたっぷりだ。しかもう
vế まくて安い。
Có 2 cách sử dụng:
・高性能でしかもカッコいいノートパソコンが欲しい。
-Thêm vào cụm từ có nội dung tương tự với vế
・彼は若干18歳で優勝した。しかも圧倒的な実力で
trước.
-Bổ nghĩa cho nội dung cho vế 1 bằng cách thêm
một cụm từ có vào nội dung khác đã nêu trước đó"
「そのうえ」cũng là từ nối thêm vào nhưng dùng
khi muốn cường điệu một cách nhẹ nhàng.
Nối mệnh đề、nối câu ・最近パソコンの調子がわるい。おまけにプリンターも。
おまけに
Dùng khi muốn nhẹ nhàng bổ sung một nội dung
Hơn nữa;  ・美香さんはスタイルが良い。おまけに美人だ。
nào đó.
Lại; ngoài ra ・校則違反で反省文を書かされ、おまけに親に報告された。
Thường dùng trong hội thoại - cách nói suồng sả。

Nối mệnh đề, nối câu ・今日は遅刻し、さらに宿題も忘れてしまった。


さらに
Thêm một nội dung vào nội dung được đề cập ở ・バナナは食物繊維が豊富だ。さらに、ビタミンCも多く含まれ
Hơn nữa; hơn hết
vế trước. sau đó kết hợp chúng lại, hơi cường điệu ている。
cả 2 nội dung. ・最近仕事が楽しい。そのうえプライベートも充実している。・自
そのうえ
「さらに」là cách nói nhẹ nhàng 転車が途中でパンクし、そのうえ電車が遅れて2時間以上遅刻
Bên cạnh đó; ngoài
「そのうえ」là cách nói hơi trang trọng
ra した。
「加えて là cách nói trang trọng
・インターネットは、いろいろな事を簡単に調べることができて
「しかも」dùng khi muốn cường điệu mạnh
便利だ。加えて、いろいろなショッピングサイトでたくさんの種類
++、--、と同じ事柄を連続させて使わなければ
ならず、X と Y には関連性のあるものを使う の物を買うことができる。
加えて
Bên cạnh, ngoài ra Sự việc vế trước và vế sau phải có mối liên hệ với ・ユーチューブではおもしろい動画をたくさん見ることができる。
nhau và cùng tỉ lệ thuận với nhau: +,+ hoặc -,-. 加えて、音楽アーティストの公式チャンネルでいろいろな音楽も
楽しむことができる。
「それどころか」nối câu ・「少し太った?」「それどころか2キロやせたよ。」
それどころか -それ trong cụm「それどころか」 chỉ nội dung vế ・ちっとも退屈ではありません。それどころか話しの続きが気に
Ngược lại trước. なってワクワクしています。
「どころか」nối từ、nối mệnh đề.
どころか ・英語どころか日本語も理解していない。
X くらいの軽いことではすまされず、実は Y なの
Khoan nói tới … ・上手にほめたつもりだったのに、喜ばれるどころか怒らせてし
だ、と聞き手の常識や予想から大きくはずれた Y
Ngược lại まったよ。
を強調する表現となる。また、相手の言った X を
否定して、それとは対照的な Y こそ真実であると
主張する場合もある。
- Dùng để bổ sung các dữ kiện mà đối phương,
nhấn mạnh vế sau, "không thể đoán trước" hoặc
"chưa biết" khác xa với suy nghĩ và mong đợi
thông thường của người nghe, nói rằng thực ra là
vế sau chứ không chỉ nhẹ như những gì đã nêu ở
「ばかりでなく」「ばかりか」nối từ、nối mệnh đề.
そればかりか 「そればかりでなく」「そればかりか」nối câu
Không chỉ có vậy (それ chỉ nội dung ở của vế trước)  ・学校の給食はおいしいばかりでなく、栄養バランスがとても良
Thêm một nội dung vào nội dung được đề cập ở いです。
vế trước. sau đó kết hợp chúng lại, cường điệu cả ・人間ばかりか動物までもが彼の歌を聞くと逃げ出します。・最
2 nội dung.
近、不景気で給料が下がりました。そればかりでなく、消費税が
そればかりでなく 程度の軽い事物 X をまず挙げ、X だけではなく、
10%になりました。
Không những thế, さらにその上により重い Y まで加わる、という意
味を表わす。 ・私は子どものころ漫画を書くのが好きだった。そればかりか、
đâu chỉ có vậy
Đầu tiên, đề cập nội dung nhẹ nhàng , sau đó thêm 小説を書くのも好きだった。
vào nội dung mạnh hơn ở vế sau với ý nghĩa :
không chỉ X mà ngay cả Y nặng hơn cũng…
・まず自分がどのような立場にあるかを理解すべきです。その
上で、自分が何をすべきか考えなければなりません。
Nối mệnh đề, nối câu
その上で ・そのドラマでは主要キャラクター全員が魅力的だった。その上
Dùng khi vấn đề sau được đề cập dựa trên nền
Hơn nữa; ngoài ra で、全てのキャラクターに活躍の場があった。
tảng/ tiền đề của nội dụng ở vế trước.
・やるべきことはきちんとやり、その上で、自分のやりたいことを
するべきだ。
一方 Nối mệnh đề、nối câu ・彼は有名な軍医であるが、一方、有名な作家でもある。
Một mặt thì ... khác Dùng khi nêu nội dung liên quan đến nội dung của ・日本語は主語・述語・動詞を全部つなげて書く。一方、英語は
So sánh mặt thì ... vế trước và so sánh chúng với nhau 主語・述語・動詞を区切って書く。
So sánh 2 sự việc Khi nối mệnh đề「一方」 được dùng nối 2 vị ngữ. ・福井県は越前ガニなどの海の幸が豊富だ。一方、米の生産
trước và sau với Từ dùng trong văn viết trang trọng が豊富な米どころでもある。
nhau 「一方」 không viết bằng kanji mà viết bằng ・福井県に住んでいるが夏は広島と変わらずとても暑い。 いっ
hiragana「いっぽう」 mang lại cảm giác nhẹ nhàng. ぽう、冬は日本海側の気候のため大雪がふる。

Nối mệnh đề、nối câu


Dùng khi xếp các nội dung liên quan đến nội dung ・Aさんは巨人ファンです。他方、Bさんは阪神ファンです。
他方
ở vế trước và so sánh chúng với nhau một cách
Một mặt thì ... ・大相撲の土俵は女人禁制である。他方、アマチュア相撲では
khách quan 
Mặt khác thì ... 土俵は女人禁制ではない。
Nối cụm từ, nối vị ngữ. 
Từ dùng trong văn viết trang trọng.

Nối mệnh đề、nối câu. ・福井県に住んでいるが夏はとても暑い。逆に、冬は大雪が雪


Đưa ra so sánh “vế 1"và "vế 2" và nhấn mạnh sự 降り雪が積もってとても寒い。
逆に tương phản ,đối lập về ý nghĩa, trạng thái và nội ・福井県に住んでいるが夏はとても暑い。反対に、冬は大雪が
Ngược lại dung của 2 vế
降り雪が積もってとても寒い。
「逆に」cách nói nhẹ nhàng dùng trong hội thoại.
・福井県に住んでいるが夏はとても暑い。一方、冬は大雪が雪
「反対に」từ dùng trong văn viết, cách nói trang
反対に 降り雪が積もってとても寒い。
trọng。
ngược lại
Đều là từ nối so sánh tương tự như「一方」 ・この坂道は自転車で登るのがとても大変だ。逆に、下る時はと
Nếu so sánh thì ý nghĩa 「一方」và「逆に、反対」 ても楽だ。
khác nhau. ・この坂道は自転車で登るのがとても大変だ。反対に、下る時
はとても楽だ。
・この坂道は自転車で登るのがとても大変だ。一方、下る時は
とても楽だ。
反面
Nối mệnh đề、nối đoạn văn ・仮想通貨への投資は高いリターンが見込める反面、リスクが
反面 Khi muốn nhấn mạnh rằng trong cùng một sự vật 相当高い。
Mặc khác ngoài đặc điểm này còn có một đặc điểm đối lập/
・飲酒ははストレスの解消になる。反面、肝臓に大きな負担が
ngoài dự đoán .
かかる。
そのかわり
Trong khi nội dung được đề cập ở trước là "tốt", ・AI を導入すれば膨大な業務コスト削減できるだろう。反
thì nội dung sau mang nghĩa phản bác cho rằng đó 面、AI のプログラムにもし欠陥があれば大きな問題を引き起こ
"xấu". すだろう。
Trong khi nội dung được đề cập ở trước là "xấu", そのかわり
そのかわり
thì nội dung sau mang nghĩa phản bác cho rằng đó
Thay vào đó; ・彼は頭はいいが、そのかわり変わりものだ。
"tốt".
Đổi lại ・大学生は自由に講義をサボることができる。そのかわり、サ
Trong cả hai trường hợp, nội dung sau được nhấn
ボったせいで単位を落とし卒業できなくても自己責任だ。
mạnh hơn nội dung trước
・子供のころ、ゲームはほとんど買ってもらえなかった。そのか
わり、顕微鏡や天体望遠鏡などはポンと買ってもらえた。

・牛乳は小さな鍋で温めてください。または、電子レンジであた
Nối danh từ, mệnh đề danh từ và câu nghi vấn. ためてもいいです。
または
Dùng khi “trong câu nghi vấn có 2 phương án để ・「うどん」または「そば」が入ったお好み焼きを「広島焼き」と
Hoặc là 
lựa chọn " và “hai câu hỏi song song cho cùng 言います。
A or B đều được
Lựa chọn một việc". ・電話またはメールで連絡してください。
・コウモリは鳥類なのか?または哺乳類なのか?

Lựa chọn giữa sự Dùng khi “trong câu nghi vấn có 2 phương án để ・お好み焼きにそばを入れますか。それともうどんを入れます
việc trước và sau lựa chọn " và “hai câu hỏi song song cho cùng か。
それとも
một việc". Khi nêu lên 3 sự việc, それとも được sử ・ディズニーランドに行こうか、それともUSJに行こうか迷ってい
Không biết là
dụng ở sự việc sau cùng. ます。
X hay Y
Dùng "khi bắt chuyện với người trước mặt " và ・この納豆の大豆は日本産ですか?それともアメリカ産です
“nói chuyện với chính mình". か?
Từ thường dùng trong hội thoại
・コーラあるいはオレンジジュースどちらを飲まれますか?
・飛行機で行くかあるいは新幹線でいくか決めてください。
あるいは Dùng khi nêu danh từ hoặc cụm danh từ. ・歯医者に明日行くか、あるいは来週行くか迷っています。
Hay là  Dùng khi “trong câu nghi vấn có 2 phương án để
・第2志望の大学へ今日中に入学の手続きをするか、もしくは
lựa chọn " và “hai câu hỏi song song cho cùng
浪人して来年第1志望の大学を受験するか。
một việc"
・本人であるかどうかを証明するために、学生証もしくは運転
もしくは 「もしくは」thì là từ trang trọng hơn「あるいは」
免許証を持参してきてください。
Hoặc là; hay là

・自分は部長の意見に賛成です。なぜならこないだの試合で負
けたのはスタミナ不足が原因だと思うからです。
なぜなら Nối câu
・今日は学校を休校にすべきではないのか?なぜならインフル
Bởi vì... Dùng khi giải thích lý do như một lý thuyết.
エンザでたくさんの生徒が学校を休んでいる。
từ hơi trang trọng
Giải ・責任者を早く決めなければならない。なぜならこの問題は速
やかに解決しなければならない。
thích ・今日はお風呂に入ってはダメです。だって熱があるんだから。
・全然テストできなかった。だって昨日急に用事が入って勉強
Giải thích cho Nối câu
できたかったから。
だって Nêu lý do của vế trước
sự việc đã Vì… Cách nói suồng sả - chỉ dùng trong văn nói、không ・「あれ、髪切った?」「だって、明日はデートだからね。」
dùng trong văn viết ・「とても頑張ったんだね。」「だってどうしてもいい点数がとりた
được đề cập かったから。」

trước. Nối câu 【というのは】


というのは
「いう」trong「というのは」,「というのも」,「なぜか ・あの土地を買うのをやめることにした。というのは、地盤を調
Lí do là ...
というと」,「どうしてかというと」,「なんでかという 査した結果問題が見つかったからだ。
Vì là ...
と」đều là cách viết hiragana của 「言う」 ・日本のすべての銀行の営業時間は「9時から3時まで」であ
Sở dĩ như vậy ...
Dùng để nhẹ nhàng nêu lý do của câu trước. る。というのは、そのように法律で定められているからである。
・夏休みの宿題は早めに終わらしたほうがよい。というのは、夏
休みの宿題は量が多く、夏休みの最後にまとめてしようとする
とかなり大変だからである。
「というのは」dùng khi muốn giải thích lý do cho
【というのも】・
đối phương.
大事な内容は必ずメモしましょう。というのも、人は忘れやすい
 
生き物だからです。
というのも
・明日映画見に行けなくなっちゃった。というのも、インフルエン
Vì thế / Vì vậy 「というのも」dùng khi cảm thấy rằng những lý do
ザになってしまって。
đang nói là chính đáng.
・今後も在宅勤務を続けていきたい。というのも、ゆとりある生
活ができるからである。
【なぜかというと】
・小論文は簡単なようで結構難しい。なぜかというと、唯一の正

なぜかというと 解がないからである。
 ..lý do là bởi vì ... 「なぜかというと」dùng khi muốn nhấn mạnh lý do ・英語は難しい。なぜかというと、覚えることがたくさんあるから
tại sao lại như vậy. である。
 
・戦争は地球からなくなりそうにない。なぜかというと、人間は
愚かすぎて戦争の愚かさを理解できないからである。
【どうしてかというと】
・人間は本当にバカな生き物である。どうしてかというと、自分
「どうしてかというと」dùng khi nhấn mạnh lý do で自分の住む星の環境を破壊しているのを知りながら環境破
どうしてかというと đó hơi nghiêm trọng 壊をし続けているからである。
Lý do là Nói về sự khác nhau về sắc thái giữa「なぜかとい ・今のところ新型コロナウイルスに対する最善の対処法は、新
うと」và「どうしてかというと」
型コロナウイルスに感染しないということだけである。どうして
かというと、新型コロナウイルス感染症を確実に治療できると
いう治療法が未(いま)だ確立されていないからである。
【なんでかというと】
なんでかというと ・論語(ろんご)に書かかれている内容はシンプルであるがな
Bởi vì 「なぜかというと」thì mang cảm giác là “lý do đó ぜか心引かれる。なんでかというと、シンプルであるがゆえにそ
là”, còn 「どうしてかというと」thì mang cảm giác の内容が非常に奥深いからである。
là “lý do đó là bởi vì…”

Nối mệnh đề, nối câu そのためには


そのためには ・臓器移植をすれば助かります。そのためには、臓器を提供して
そのためには Dùng để nêu phương thức (phương pháp) được くれるドナーが必要です。

Điểm mấu Vì mục đích đó cho là quan trọng đối với vế trước.
Lấy những điều đã đề cập ở vế trước làm vấn đề /
・健康寿命を延ばすためには内臓に大きな負荷をかけないこ
とが大切です。そのためには、毎日の食生活に気を配ることが
chốt mục tiêu, nêu ra phương thức mấu chốt (cần thiết
hoặc quan trọng) cho các vấn đề / mục tiêu đó.
必要です。

Nêu ra sự việc それには


được cho là quan それには ・仕事がうまくいかないときは、仕事を改善することを心がけま
trọng (mấu chốt) Nó được sử dụng để mô tả các điểm chính (quan しょう。それにはまず、仕事の目的・目標・手順をもう1度考え直
đối với vế trước それには
trọng và cần thiết) của vấn đề được đề cập câu
Để làm việc đó してみることが大切です。
trước.
・寝る前にカップラーメンを食べると太ります。それには、いくつ
か理由があります。

なお Nối câu ・来週の月曜日に新入社員の歓迎会をする予定です。なお、詳


Bổ túc Ngoài ra; hơn nữa; Bổ sung (giải thích, ngoại lệ, điều đặc biệt) cho 細は追ってお知らせいたします。
những gì đã được nói ở câu trước. ・明日の朝7時に部室の前に集合してください。なお、遅れた場
Bổ sung thêm cho
合は迷わず置いていきます。
・説明会に参加をご希望の方はメールでお申し込みください。
なお、定員になり次第参加の受付を終了いたします。

・県立図書館の休館日は毎週月曜日です。ただし月曜日が祝
Nối câu
Thêm hoặc nhắc nhở về giải thích, điều kiện, 日の場合は開館しています。
ただし
ngoại lệ, v.v. theo quan điểm khách quan về các ・学問は自由である。ただし自己責任だ。
Tuy nhiên
nội dung đã nêu trong câu trước ・卵は「完全栄養食品」です。ただし食べすぎると健康に良くな
Cách nói trang trọng. いです。

Nối mệnh đề、nối câu ・川上さんは能力・性格ともに申し分ない。ただ、少し経験が不


ただ Bổ sung một cách nhẹ nhàng "nội dung đáng quan 足している。
Tuy nhiên tâm" hoặc "nội dung muốn người khác lưu ý" liên ・このツボは本当に美しいですが、ただ値段が少し高いです。
quan được vấn đề được đề cập ở câu trước. ・一緒にお買い物に行ってもいいよ。ただ大人しくしててね。
・6歳からバイオリンを習っています。もっとも、独学ですけど。
nội dụng còn
Nối câu ・彼は英語と日本語両方話せます。もっとも、小学生までアメリ
thiếu ở vế trước
もっとも Dùng để nêu “một số lý do, sự kiện, điều kiện,
カにいたからあたりまえかもしれないですが。
Nhưng ngoại lệ, hạn chế” mà thiếu hoặc bị bỏ sót ở vế
・毎日インターネットで将棋をしています。もっとも、テスト期間
trước muốn đối phương biết.
中はしませんが。
Nối câu ・本校は、毎年ほとんどの学生が大学へ進学しています。ちな
「ちなみに」 dùng khi muốn bổ sung "Thông tin sẽ みに、そのうちの3割が国公立大学に進学しています。
hữu ích cho đối phương” hoặc "Thông tin mà
ちなみに ・「本校は、毎年卒業生の3割が国公立大学に進学していま
muốn bên kia tham khảo" 
Nhân tiện す。」「ちなみに、そのうち福井大学へ進学した生徒は何割ぐら
Khi được sử dụng trong các câu nghi vấn, nó được
sử dụng để hỏi đối phương về "thông tin mà bạn いですか?」
muốn tham khảo."
そもそも Nối câu ・屋内農業では農薬は使用しない。そもそも、害虫はつかないの
Về căn bản, Bổ sung bản chất thật sự của vấn đề đã được nêu ở だ。
thực chất câu trước. ・本日、証人喚問が行われた。そもそも、「証人喚問」とは国政
調査権に基づき、国会に事件の当事者や関係者を呼ぶものだ。
実は
Kỳ thực Nối câu ・「きのこの山」と「たけのこの里」の人気は同じではない。実
Thật ra Bổ sung cho nội dung được đề cập ở vế trước-
は、「たけのこの里」の方が圧倒的に人気がある。・社会は暗記
những sự thật đáng ngạc nhiên mà không phải ai
科目だと言われるが、実のところ理解科目である。・新型コロナ
実のところ cũng biết.
「実のところ」thì cách nói trang trọng hơn「実は」. の収束日がいつになるかは、実のところ、誰も分からない。
Nói thật thì ...,
Thật ra là ...
・彼は私の父の弟の息子、つまりいとこです。
Nối từ , nối mệnh đề、nối câu  ・昨日徹夜で勉強した内容が全くテストに出なかった。つまり、
つまり Nêu lên những nội dung được cho là bản chất của
無駄な努力をした。
Tóm tắt lại vấn đề được nêu ở vế trước
・日本人は今も昔も変わらない。つまり、水と安全はタダだと
Từ ngữ hơi nhẹ nhàng
思っている。
Cách nói ・教育とは何か?すなわち教え育てるということです。
・中日のマスコットキャラクターすなわちドアラはいつも元気で
thay thế 即ち
Nối từ、nối mệnh đề、nối câu す。
Dùng những từ ngữ ngắn gọn , dễ hiểu để thay
すなわち ・彼はサラリーマンだ。すなわち会社で仕事をして給料をもらっ
thế, giải thích cho ý nghĩa của nội dung vế trước
Cách nói khác, Có nghĩa là ている。
Từ trang trọng.
dùng từ tương tự ・3割引とは、すなわち元の値段の30%の金額が定価から引
để thay thế nội かれているということです。
dung ở vế trước
・彼は自分の都合ばかり優先して、他人の都合を考えない。要
要するに するに、自己中心的だ。
Nối câu
Tóm tắt lại;
Dùng cách nói ngắn gọn dễ hiểu để thay thế cho ・「一緒の墓に入ってくれ。」「要するに結婚してくれってこと?」
 Chủ yếu là; 
nội dung dài dòng, khó hiểu ở vế trước ・人間は戦争を幾度となく繰り返す。要するに、人間はおろかな
Nói một cách khác.
生き物だということだ。
例えば Nối từ、nối mệnh đề、nối câu ・日本では外国の行事がいろいろ行われています。例えば、バ
Minh họa Ví dụ Nêu ví dụ cụ thể cho nội dung được đề cập ở vế 1. レンタイン、ハロウィン・クリスマスなどです。
・動物愛護とは生きものを愛し大切にすることです。例えば、学
校で飼っているうさぎを愛し大切にするのがそれです。
・命が危ないとき、例えば大地震や津波の時に、いかに冷静に
状況判断をするかが大切です。
Đưa ra ví dụ minh Trong chủ ngữ và vị ngữ của câu, 「いわば」đứng
いわば ・私達は生まれたときからずっと一緒に住んでいるので、いわ
họa trước danh từ trong vị ngữ và nối với chủ ngữ
Có thể nói ば家族のようなものです。
đứng trước .
có thể được hiểu ・大空と岬はいわばゴールデンコンビです。
Được sử dụng để diễn đạt chủ đề phía trước một
như là ・彼はいわばこの学校の影の番長です。
cách đơn giản bằng cách sử dụng ẩn dụ.
・今の時代、どんな事件・物事もネットのニュースサイトにあっと
Nối câu、nối đoạn、nối cụm từ ngữ いう間に掲載され世界中に伝えられる。 特に、Yahoo ニュース
特に Vêu sự vật đặc biệt trong số các sự việc / nội dung
の速報の速さには驚くばかりだ。
Đặc biệt là được nêu ở câu trước.
・年末に近づくほど時間が早く過ぎるように感じる。特に、12 月
Câu văn mang nghĩa chủ quan mạnh 
はあっという間に過ぎてしまうように感じる。
・子供が小学生から中学生になるときに勉強につまずく子が多
Nối câu
い。とりわけ、英語・数学の勉強につまずきそのままその2教科
Chú ý Dùng để nêu những sự vật mà đặc điểm của nó
đáng chú ý (trong nhóm sự vật có đặc điểm nhất が苦手になってしまう子が多い。
とりわけ
định đã nói ở câu trước). ・このごろ応援しているサッカーチームの連戦連敗が続いてい
Nêu ra những Trên hết, đặc biệt
とりわけ là thích hợp dùng trong văn phong る。とりわけ、この間の J2 降格が決まった試合はショックだっ
việc đáng chú ý ở nhất là
kinh doanh nhất た。
vế trước Phán đoán chủ quan ・プロスポーツ選手は誰しもいつか第一線を退く時を迎える。と
Phán đoán khách quan
りわけプロ野球の世界では引き際が難しい。
Nối câu、nối đoạn văn、nối cụm từ ngữ ・このクラスは学年の中でも平均点が低い。なかでも、数学の
なかでも Chỉ ra những sự vật / nội dung đặc biệt mạnh mẽ,
平均点が低い。
Đặc biệt là (một cái trong số những sự vật / nội dung có xu hướng /
・私はおでんが好きだ。なかでも、よく味のしみた卵が1番好き
trong nhiều cái) đặc điểm như đã nêu ở vế 1.
Có nghĩa trong phạm vi nào đó thì …là đặc biệt. である。
「中でも」には、「ある範囲内で、とりわけ」という
・ブルボンのおかしはおいしい。なかでも、ルマンドがおすすめ
意味があります。
である。
Giống 特に

Nối câu
それでは Dùng khi muốn đề xuất hoặc chỉ thị đối phương ・「はじめまして。星野です。今日から皆さんの新しい監督にな
Thế thì thực hiện "hành động" để thay đổi "tình hình đã và りました。それでは早速練習を始めましょう。」
đang diễn ra" hoặc "tình huống mới".
・「それでは今日はもう遅いからこのへんでおひらきにしましょ
Ngoài ra, dùng khi bạn muốn đề xuất hoặc hướng
う。」
dẫn đối phương thực hiện "hành động trong tương

Chuyển では lai" để đáp lại "nội dung đã nêu trước đó".


「それでは」cách nói trang trọng.
・「皆さん、プールの小石拾いは終わりましたか?では、授業を
始めましょう。」
Thế thì
đổi 「では」cách nói nhẹ nhàng, dùng trong hội thoại

Thay đổi Nối mệnh đề、nối câu


Dùng khi nhẹ nhàng chấm dứt nội dung trước đó ・もう6時か。さて、夕食にしよう。
chủ đề / tình và nêu một nội dung mới.
・ひととおり説明が終わったところで、さて実習に移ろう。
Giống「では」và 「それでは」là dùng để đưa ra
偖 ・正しいことをしているつもりでも、さて実際には正しいと思って
huống khác さて
"gợi ý" và "chỉ thị" cho đối phương, nhưng nó là
いるまちがったことをしている場合が多い。
một cách nói thông thường và nhẹ nhàng hơn so
Và bây giờ
với chủ đề với「では」「それでは」 ・明日の行動については以上です。さて次に明日の行動の安
Khác với 「では」「それでは」、さて sử dụng khi 全管理事項を述べます。
trước đó. chỉ đơn giản muốn chia nhỏ những gì đang nói với
đối phương.
ところで Nối câu ・今日も天気がいいね。ところで昨日の試合の結果はどうだっ
 Thế còn, nhân tiện Dùng nội dung mới không liên quan gì đến những た?
gì đã nói trước đó, nói cách khác là muốn chuyển ・最近子育てが忙しくって。ところで最近駅前に新しいスーパー
chủ đề.
ができたんだって。
Ngoài ra, trong khi cuộc trò chuyện đang diễn ra
・商談は大成功だったよ。ところで太郎のテストの結果はどう
mà không có câu hỏi / nghi vấn, khi muốn đặt câu
hỏi về nội dung được đề cập trước đó ところで
だった?
được dùng khi chuyển sang câu hỏi.
Nối câu 人にとって「読書」の意義は年代によって異なります。
Kết luận Tóm tắt các nội dung ngay trước đó, chỉ ra rằng 子供にとって読書とは、さまざまな発見や感動、知るよろこび
những gì được nói sau đó là kết luận của những gì をもたらし、子ども自身 の世界を広げてくれるものです。例え
đã được nói trước đó.
ば、図鑑を読むことで、世界中の昆虫や世界中の車など、世界
Đưa ra kết このように このように
の様々なことを知ることができます。また、例えば、物語を読むこ

Theo cách này Tổng hợp các nội dung ở vế trước và đưa ra kết とで、物語の登場人物となり、物語の中で様々な人と出会い、
luận dựa trên Như thế này luận. 様々なことを経験することができます。このように、子供にとって
読書とは、さまざまな発見や感動、知るよろこびをもたらし、子
nội dung của
ども自身 の世界を広げてくれるものです。

việc trước đó 大人にとって読書とは、人生の様々な問題について解決のヒ


ントを与えてくれるものです。
以上のように
Tổng hợp các nội dung được mô tả từ trước cho  (略)
以上のように
đến nay và đưa ra kết luận. 老人にとって読書とは、これまで自分が生きてきた人生をより
 Như trên.
深めてくれるものです。
 (略)
以上のように、読書の意義は年代によって異なります。しかし、
共通することが一つあります。それは、全ての年代において読
書は意義あるものだということです。
いずれにしても Nối câu ・明日の式典は我が国にとって重要な式典だ。 いずれにして
Dù sao đi nữa Bất kể nội dung trước là gì, vế sau được xem như も、明日の式典を中止するという選択肢(せんたくし)はない。
Trong bất kỳ là một kết luận / kết quả của vế trước.
trường hợp nào 「いずれにせよ」là cách nói trang trọng hơn 「いず
・営業には営業の、総務には総務の言い分があるのは分かりま
いずれにせよ れにしても」
す。いずれにせよ、私は私の仕事を成し遂げます。
Bằng mọi giá
Dù sao đi nữa
Trong bất kỳ
trường hợp nào
・クレーマーの対応にはうんざりだ。ともあれ、クレーマーも一応
兎もあれ Nối câu お客様である。
ともあれ Đối với "nội dung đã đề cập trước đó" sau khi
・不倫は、道徳的に認められていない。ともあれ、不倫といえど
Dù sao đi nữa, nhận thức được hoàn cảnh, ý kiến và quan điểm
も「恋」ではある。
Trong mọi trường Đưa ra kết luận về những nội dung muốn nhấn
・本当にすごく心配したよ。ともあれ、無事に帰ってきてよかっ
hợp mạnh ở vế trước.
た。
確かに ・原発は資源のない日本にとって必要不可欠である。確かに、
quả thật ...
原発は低コストで大きな電力を安定して供給する。しかし、原
Đúng là, cũng có
Đối lập thể đúng
Sau 「確かに」là việc thừa nhận một cái gì đó.
発事故が起きた場合、その被害はとても大きなものになる。
・原発は資源のない日本にとって必要不可欠である。確かに、

Nêu lên 2 sự Sau 「 し か し 」 là nhấn mạnh sự đối lập với nội 原発事故が起きた場合、その被害はとても大きなものになる。
dung đã được đề cập ở「確かに」 しかし、原発は低コストで大きな電力を安定して供給する。
しかし
việc đối lập Tuy nhiên ・入試において裏口入学が度々問題になる。確かに、裏口入学
は法律上は違法行為ではない。しかし、裏口入学は社会にお
いて許されない不正行為である。

Nối câu、nối đoạn văn ・気候変動問題に関して、世界では二極化が著しい。一方では


Đối chiếu, 一方では Đối chiều sự đối lập hoặc khác biệt đáng kể về nội アメリカはパリ協定を離脱宣言し、他方ではヨーロッパは EU
dung của 2 vấn đề được cho là khác biệt và đối 全体として気候変動対策に積極的に取り組んでいる。
Tương Một mặt
lập.
・今日、私の長い受験勉強が終わった。一方では、私のこれま
phản 他方では での努力が報われたといえる。しかし他方では、私が望んだ結
Mặt khác
果とは異なる結果であった。
Nêu hai điều ・このたびの我が校の不祥事は、我が校の生徒指導体制のあ
り方の問題である一方、他方では我が校教員一人ひとりの教
tương phản
育観の問題と考えております。

You might also like