Professional Documents
Culture Documents
com
@pronunciationwithlala
+84978487656
ENGLISH PRONUNCIATION
1
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
Nhưng hiện tại, bạn đang không biết bắt đầu từ đâu, vì có rất nhiều con đường dẫn tới đích đến, và
nhiệm vụ của bạn phải chọn 1 con đường cho riêng mình và kiên định với nó. Muốn vậy, bạn phải có
một người dẫn dắt phù hợp và đáng tin cậy.
VỀ CÔ DƯƠNG
• Với gần 7 năm kinh nghiệm trọng nghề dạy nói chung và 3 năm dạy tiếng anh giao tiếp cho
người mất gốc, cô tự tin sẽ giúp các bạn trong việc đạt được mục tiêu của mình.
• 16 năm đạt danh hiệu học sinh giỏi - sinh viên giỏi, cùng các giải nghiên cứu khoa học
cấp thành phố, các bạn có thể tin tưởng ở cô về việc thiết kế phương pháp học tập hiệu quả
và phù hợp nhất cho học viên.
• Với 7.0 Speaking Ielts, con điểm không quá cao cũng không phải là thấp, cô sẽ dễ dàng hiểu
và đồng hành cùng các bạn mất gốc trên chặng đường học giao tiếp tiếng anh.
Có rất nhiều lộ trình học giao tiếp, quan trọng là lựa chọn lộ trình phù hợp cho bản thân và tin
tưởng, kiên định với lộ trình đó sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian đạt được mục tiêu
2
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
Vì NGHE và NÓI là nền tảng của giao tiếp. Việc học phát âm sẽ giúp bạn hiểu về bản chất của âm
thanh và có sự hình dung đúng về âm thanh, từ đó giúp bạn nghe tốt hơn. Sau khi khả năng nghe
được nâng cao, bạn sẽ cảm thấy hứng thú hơn với việc học tiếng anh và tiếp tục tìm tòi học hỏi. Và
thông qua việc nghe tốt hơn, tiếp xúc nhiều hơn những chương trình của người bản ngữ, bạn sẽ nâng
cao khả năng nói bằng cách ghi nhớ và nhại lại. Đây là phương pháp mà cô đã áp dụng thành công
với bản thân và các học viên của mình. Tóm lại, mục đích của khoá học này nằm trong 3 ý sau:
“IPA là từ viết tắt của International Phonetic Alphabet là hệ thống bảng chữ cái ký hiệu ngữ âm dựa
trên bảng chữ cái latinh. IPA được tạo ra nhằm mô phỏng các âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách
chính xác và riêng biệt”.
Có thể hiểu IPA là bảng âm thanh của chữ cái tiếng anh vì chữ cái tiếng anh không biểu thị được
âm thanh của nó. Thử nghĩ lại một chút về tiếng việt, chúng ta cũng có bảng chữ cái là A B (bê) C
(xê), và bảng âm thanh A B(bờ) C(cờ). Vậy “bê” là tên của chữ cái B còn âm thanh của nó là “bờ”
và chúng ta dùng âm thanh để đánh vần: bờ a ba (ba) chứ không dùng tên để đánh vần. Có vẻ tiếng
việt dễ hơn vì nó chung 1 mặt chữ, còn tiếng anh phải mượn những ký tự la tinh để thể hiện âm thanh.
Tuy nhiên, khi hiểu được những ký tự âm thanh này, việc học tiếng anh sẽ trở nên dễ dàng hơn rất
nhiều lần, và tiếng anh cũng có thể đánh vần được như tiếng việt.
Có 2 cách học phát âm cơ bản là: học theo phương pháp nhại âm và học bài bản bằng bảng IPA.
Vì khả năng cảm âm của người lớn không nhạy bằng trẻ nhỏ và não của chúng ta có xu hướng ghi
nhận âm thanh dựa trên những âm thanh quen thuộc nhất. Vậy nên khi nghe tiếng anh, nếu không
hiểu rõ âm thanh thì não sẽ ghi nhận theo âm thanh tiếng việt chúng ta nghe hàng ngày. Nên phương
pháp học phát âm tốt nhất cho người lớn là học bài bản bằng cách học hiểu tất cả các âm trong bảng
IPA, và tiếp tục nhại âm sau khi đã hiểu rõ từng âm.
Học phát âm theo bảng phiên âm quốc tế IPA, học viên sẽ biết được cách phát âm chính xác của
từng âm trong phiên âm. IPA là cơ sở để đảm bảo việc phát âm của bạn là chính xác. Sau khi bạn
học 44 âm của bảng IPA, bạn có thể nhìn phiên âm và đánh vần được bất kỳ từ tiếng anh nào dù
biết hay không biết nghĩa của chúng.
Để hiểu rõ hơn về bảng IPA, mời các bạn xem link này.
3
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CÁCH ĐỌC PHIÊN ÂM TRONG TỪ ĐIỂN
Hãy nhớ lại cách đánh vần tiếng việt: au, ao, ia,…có phải được tạo ra khi nối 2 âm thanh
của 2 ký tự lại với nhau không? Bạn thử đọc nhanh chữ a và u, có phải nghe được âm
thanh giống vần au không?
Vâng, tiếng anh cũng vậy. Vậy khi nào đọc nối, khi nào bật âm?
Hãy quan sát cách đọc phiên âm của từ 1 âm tiết: /abc/
Trong đó: a là phụ âm đầu (gồm 0-3 âm), b là nguyên âm giữa (gồm nguyên âm đơn hoặc nguyên
âm đôi), c là phụ âm cuối (gồm 0-3 âm)
Ví dụ:
Phụ âm đầu Nguyên âm giữa Phụ âm cuối
At /æt/ /æ/ /t/
Car /ka:/ /k/ /a:/
Get /get/ /g/ /e/ /t/
Placed /pleist/ /pl/ /ei/ /st/
Splash /splæʃ/ /spl/ /æ/ /ʃ/
Fixed /fikst/ /f/ /i/ /kst/
Cách đọc: Đọc nối phụ âm đầu và nguyên âm giữa, sau đó bật phụ âm cuối.
Ví dụ:
Get /get/ sẽ đọc là: /ge/ và bật âm đuôi /t/
Placed /pleist/ sẽ đọc là: /plei/ và bật âm đuôi/st/
Splash /splæʃ/ sẽ đọc là: /spla/ và bật âm đuôi /ʃ/
Tương tự với các từ 2 hoặc 3 âm tiết: /abc.abc/ hoặc /abc.abc.abc/
4
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
DẤU NHẤN ÂM
Cách đọc dấu nhấn âm: dấu nhấn được đặt trên đầu vị trí của âm cần nhấn. Khi đặt ở vị
trí nào, âm ở vị trí đó được đọc lên giọng (thêm dấu sắc vào âm đó) và âm trước hoặc sau
của âm đó được đọc hạ giọng (thêm dấu huyền hoặc nặng vào âm đó)
Luyện tập
Nhấn âm 1: lesson /ˈlesn/ (dấu nhấn được đặt ở âm thứ 1, vậy nên thêm dấu sắt ở âm thứ nhất và
dấu huyền ở âm thứ 2 để đọc đúng)
Từ 2 âm tiết Từ 3 âm tiết
Sofa /ˈsəʊfə/ Poisonous /ˈpɔɪzənəs/
Oven /ˈʌvən/ Happiness /ˈhæpinəs/
After /ˈæftər/ Luckily /ˈlʌkɪli/
Finger /ˈfɪŋgər/ Family /ˈfaɪnəli/
Station /ˈsteɪʃn/ Conselate /ˈkɑnsələt/
Second /ˈsekənd/ Temporary /ˈtempəreri/
Often /ˈɔfən/ Hospital /ˈhɑspɪtl/
Enter /ˈentər/
Nhấn âm 2: Tradition /trəˈdɪʃn/ (dấu nhấn được đặt ở âm thứ 2, vậy nên thêm dấu huyền ở âm thứ
nhất và thứ 3, dấu sắt ở âm thứ 2 để đọc đúng)
Từ 2 âm tiết Từ 3 âm tiết
Từ 3 âm tiết Từ 4 âm tiết
Bài tập : Tìm thêm các âm 3 âm tiết có nhấn âm 3 và các âm 4 âm tiết có nhấn âm 4
5
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
NGUYÊN ÂM
Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng anh là: U, E, O, A, I
(Cách ghi nhớ 5 âm này là những chữ cái tạo thành từ UỂ OẢI)
5 nguyên âm này sẽ được phiên âm theo bảng IPA là những ký tự bên dưới.
Lưu ý: Sẽ không có bất kỳ quy tắc nào cho việc chữ cái nào sẽ được phiên âm là âm nào trong bảng
IPA. Việc của chúng ta là cố gắng luyện tập và ghi nhớ.
6
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP NGUYÊN ÂM ĐƠN /ɪ/ - /i:/
/ɪ/ /i:/
Big /bɪɡ/ Bead /biːd/
Bit /bɪt/ Beam /biːm/
Chin /tʃɪn/ Bean /biːn/
Click /klɪk/ Beat /biːt/
Clip /klɪp/ Cheese /tʃiːz/
Drink /drɪŋk/ Clean /kliːn/
Drip /drɪp/ Cream /kriːm/
Film /fɪlm/ Each /iːtʃ/
Fish /fɪʃ/ Eve /iːv/
Fit /fɪt/ Feel /fiːl/
Fix /fɪks/ Feet /fiːt/
Hid /hɪd/ Flea /fliː/
Him /hɪm/ Free /friː/
Hint /hɪnt/ Meal /miːl/
Hit /hɪt/ Meet /miːt/
Kick /kɪk/ Peak /piːk/
Kid /kɪd/ People /ˈpiːpl̩ /
King /kɪŋ/ Piece /piːs/
Kiss /kɪs/ Please /pliːz/
7
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
Luyện đọc so sánh
/ɪ/ /i:/
3. Bài tập:
(Tra phiên âm của từ trên 2 website đáng tin cậy: www.oxfordlearnersdictionaries.com hoặc
https://dictionary.cambridge.org/
Bạn có thể tra nhanh trên app từ điển TFlat của điện thoại và luyện tập phát âm với ứng dụng
Elsa. Tuy nhiên, app TFlat và Elsa mức độ chính xác chỉ tương đối thôi bạn nhé.)
8
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP NGUYÊN ÂM ĐƠN /ʊ/ - /u:/
2. Luyện đọc:
/ʊ/ /u:/
Book /bʊk/ Blew /bluː/
Brook /brʊk/ Bloom /bluːm/
Bull /bʊl/ Blue /bluː/
Bush /bʊʃ/ Boom /buːm/
Cook /kʊk/ Boot /buːt/
Could /kʊd/ Broom /bruːm/
Crook /krʊk/ Chew /ʧuː/
Foot /fʊt/ Choose /ʧuːz/
Full /fʊl/ Cool /kuːl/
Good /gʊd/ Crew /kruː/
Hood /hʊd/ Do /duː/
Hook /hʊk/ Doom /duːm/
Look /lʊk/ Flu /fluː/
Pull /pʊl/ Food /fuːd/
Push /pʊʃ/ Fool /fuːl/
Put /pʊt/ Fruit /fruːt/
Shook /ʃʊk/ Glue /gluː/
Should /ʃʊd/ Goose /guːs/
Stood /stʊd/ Group /gruːp/
Took /tʊk/ Hoop /huːp/
Wolf /wʊlf/ Juice /ʤuːs/
Wood /wʊd/ June /ʤuːn/
Wool /wʊl/
9
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
/ʊ/ /u:/
Foot /fʊt/ Food /fu:d/
Pull /pʊl/ Pool /pu:l/
Put /pʊt/ Boot /bu:t/
Look /lʊk/ Luke /lu:k/
Full /fʊl/ Fool /fu:l/
Soot /sʊt/ Suit /su:t/
3. Bài tập:
10
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP NGUYÊN ÂM ĐƠN /ə/ - /ɜː/
2. Luyện đọc:
/ə/ /ɜː/
Zebra /ˈziːbrə/ Bird /bɜːrd/
Adopt /əˈdɒpt/ Burst /bɜːrst/
Again /əˈɡen/ Clerk /klɜːrk/
Against /əˈɡenst/ Curl /kɜːrl/
Amazing / əˈmeɪzɪŋ/ Curve /kɜːrv/
Woman /ˈwʊmən/ Dirt /dɜːrt/
Agree /əˈɡriː/ Earth /ɜːrθ/
Banana /bəˈnænə/ Firm /fɜːrm/
Woolen /ˈwʊlən/ Fur /fɜːr/
Correct /kəˈrekt/ Heard /hɜːrd/
Effort /ˈefərt/ Learn /lɜːrn/
Famous /ˈfeɪməs/ Nurse /nɜːrs/
Anxious /ˈæŋkʃəs/ Pearl /pɜːrl/
Sensible /ˈsensəbl/ Purse /pɜːrs/
Possible /ˈpɒsəbl/ Serve /sɜːrv/
Upon /əˈpɒn/ Shirt /ʃɜːrt/
Figure /ˈfɪɡər/ Sir /sɜːr/
Complete /kəmˈpliːt/ Turn /tɜːrn/
Freedom /ˈfriːdəm/ Work /wɜːrk/
World /wɜːrld/
11
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP NGUYÊN ÂM ĐƠN /ɒ/ - /ɔ:/
/ɒ/ /ɔ:/
Blog /blɒg/ Adore /əˈdɔːr/
Boss /bɒs/ Airport /ˈeəpɔːrt/
Cloth /klɒθ/ Before /bɪˈfɔːr/
Cost /kɒst/ Board /bɔːrd/
Cough /kɒf/ Born /bɔːrn/
Cross /krɒs/ Cord /kɔːrd/
Dog /dɒg/ Corn /kɔːrn/
Fog /fɒg/ Course /kɔːrs/
Frog /frɒg/ Door /dɔːr/
Frost /frɒst/ Dwarf /dwɔːrf/
Golf /gɒlf/ Floor /flɔːr/
Box /bɒks/ For /fɔːr/
Fox /fɒks/ Force /fɔːrs/
Hot /hɒt/ Forehead /ˈfɔːrhed/
Not /nɒt/ Foreign /ˈfɔːrən/
Block /blɒk/ Forest /ˈfɔːrɪst/
Drop /drɒp/ Fork /fɔːrk/
Crop /krɒp/ Form /fɔːrm/
Clock /klɒk/ Forth /fɔːrθ/
Top /tɒp/ Glory /ˈglɔːri/
Wash /wɒʃ/ Horn /hɔːrn/
Watch /wɒʧ/ Horse /hɔːrs/
Cotton /ˈkɒtn/ Inform /ɪnˈfɔːrm/
Bottle /ˈbɒtl/ More /mɔːr/
Doll /dɒl/ Normal /ˈnɔːrml/
12
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP NGUYÊN ÂM ĐƠN /æ/ - /ɑ:/
2. Luyện đọc:
Luyện đọc từng âm
/æ/ /ɑ:/
Act /ækt/ Alarm /əˈlɑːrm/
Add /æd/ Apartment /əˈpɑːrtmənt/
Alps /ælps/ Are /ɑːr/
Am /æm/ Army /ˈɑːrmi/
And /ænd/ Art /ɑːrt/
Angle /ˈæŋgl/ Article /ˈɑːrtɪkl/
Ankle /ˈæŋkl/ Bar /bɑːr/
Ant /ænt/ Park /pɑːrk/
Apple /ˈæpl/ Barn /bɑːrn/
As /æz/ Car /kɑːr/
Ash /æʃ/ Card /kɑːrd/
Ask /æsk/ Carpet /ˈkɑːrpɪt/
Asks /æsks/ Cart /kɑːrt/
At /æt/ Charge /ʧɑːrʤ/
Babble /ˈbæbl/ Charm /ʧɑːrm/
Back /bæk/ Dark /dɑːrk/
Backed /bækt/ Darling /ˈdɑːrlɪŋ/
Backpack /ˈbækpæk/ Department /dɪˈpɑːrtmənt/
Bad /bæd/ Farm /fɑːrm/
Band /bænd/ Garbage /ˈgɑːrbɪʤ/
Batch /bæʧ/ Garden /ˈgɑːrdn/
Guard /gɑːrd/
3. Bài tập:
Luyện đọc và thu âm tất cả các từ trong bài học.
13
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
NGUYÊN ÂM ĐƠN /e/ và /ʌ/
1. Hình dung khẩu hình miệng:
• /e/ thả lõng và bật ra âm e của tiếng việt.
(Trong 1 số từ điển Anh Mỹ, ký tự này được ghi là /ɛ/)
• /ʌ/ thả lõng và bật ra âm â của tiếng việt.
2. Luyện đọc:
Luyện đọc từng âm
/e/ /ʌ/
Bed /bed/ Blood /blʌd/
Beg /beg/ Blush /blʌʃ/
Bell /bel/ Brush /brʌʃ/
Belt /belt/ Bubble /ˈbʌbl/
Bench /benʧ/ Buckle /ˈbʌkl/
Bend /bend/ Bud /bʌd/
Bent /bent/ Bug /bʌg/
Best /best/ Bulb /bʌlb/
Bet /bet/ Bulk /bʌlk/
Blend /blend/ Bum /bʌm/
Bless /bles/ Bump /bʌmp/
Bread /bred/ Bun /bʌn/
Breast /brest/ Bunch /bʌnʧ/
Breath /breθ/ Bundle /ˈbʌndl/
Cell /sel/ Bungle /ˈbʌŋgl/
Cent /sent/ Bus /bʌs/
Check /ʧek/ But /bʌt/
Chef /ʃef/ Butt /bʌt/
Chest /ʧest/ Button /ˈbʌtn/
Crept /krept/ Buzz /bʌz/
Dead /ded/ Club /klʌb/
Deaf /def/ Come /kʌm/
Death /deθ/ Couple /ˈkʌpl/
Debt /det/ Crumb /krʌm/
Deck /dek/ Crumble /ˈkrʌmbl/
Delve /delv/ Crush /krʌʃ/
Den /den/ Crust /krʌst/
Depth /depθ/ Cub /kʌb/
Desk /desk/ Cuddle /ˈkʌdl/
Cup /kʌp/
3. Bài tập:
Luyện đọc và thu âm tất cả các từ trong bài học.
14
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
NGUYÊN ÂM ĐÔI
Hay có thể hiểu nôm na là vần giống như tiếng việt, chúng là sự kết hợp của 2 nguyên
âm đơn. Cách phát âm: chỉ cần đọc luyến 2 nguyên âm đơn (lên giọng âm đầu và hạ giọng
âm sau), sẽ tạo ra âm thanh của nguyên âm đôi.
2. Luyện đọc:
/əʊ/ /aʊ/
Blow /bləʊ/ About /əˈbaʊt/
Boat /bəʊt/ Allow /əˈlaʊ/
Bold /bəʊld/ Bow /baʊ/
Bolt /bəʊlt/ Cloud /klaʊd/
Bone /bəʊn/ Couch /kaʊʧ/
Both /bəʊθ/ Cow /kaʊ/
Bowl /bəʊl/ Crowd /kraʊd/
Broke /brəʊk/ Doubt /daʊt/
Chose /ʧəʊz/ Eyebrow /ˈaɪbraʊ/
Close /kləʊz/ Flower /ˈflaʊər/
Clothes /kləʊz/ House /haʊs/
Coach /kəʊʧ/ How /haʊ/
Coal /kəʊl/ Loud /laʊd/
Coast /kəʊst/ Mouse /maʊs/
Coat /kəʊt/ Mouth /maʊθ/
Cold /kəʊld/ Now /naʊ/
Colt /kəʊlt/ Powder /ˈpaʊdər/
Comb /kəʊm/ Shout /ʃaʊt/
Crow /krəʊ/ South /saʊθ/
Don’t /dəʊnt/ Thousand /ˈθaʊzənd/
Dope /dəʊp/ Towel /ˈtaʊəl/
Dough /dəʊ/ Vowel /ˈvaʊəl/
Doze /dəʊz/ Amount /əˈmaʊnt/
Drove /drəʊv/ Bounce /baʊns/
Float /fləʊt/ Brown /braʊn/
Flow /fləʊ/ Clown /klaʊn/
Foam /fəʊm/ Count /kaʊnt/
Fold /fəʊld/ Down /daʊn/
15
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
VẦN /aɪ/ - /ɔɪ/ -/eɪ/
1. Hướng dẫn:
• /aɪ/ là sự kết hợp giữa âm /æ/ và âm /ɪ/. Đọc nhanh và luyến 2 chữ để tạo ra âm thanh
đúng: á ì => gần giống vần ai
• /ɔɪ/ là sự kết hợp giữa âm /ɔ/ và âm /ɪ/.. Đọc nhanh và luyến 2 chữ để tạo ra âm thanh
đúng: ó ì => gần giống vần oi
• /eɪ/ là sự kết hợp giữa âm /e/ và âm /ɪ/.. Đọc nhanh và luyến 2 chữ để tạo ra âm thanh
đúng: é ì => gần giống vần ay
2. Luyện đọc:
16
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
VẦN /ɪə/ - /eə/ - /ʊə/
1. Hướng dẫn:
• /ɪə/ vần này là sự kết hợp giữa âm /ɪ/ và âm /ə/ . Đọc nhanh và luyến 2 chữ để
tạo ra âm thanh đúng: í ờ => iơ. (gần giống vần ia)
(Cách ghi phiên âm của Anh Mỹ: /ir/. Uốn lưỡi để đọc đúng giọng Anh Mỹ)
• /eə/ vần này là sự kết hợp giữa âm /e/ và âm /ə/. Đọc nhanh và luyến 2 chữ để tạo ra âm
thanh đúng: é ờ => eơ
(Cách ghi phiên âm của Anh Mỹ: /er/. Uốn lưỡi để đọc đúng giọng Anh Mỹ)
• /ʊə/ là sự kết hợp giữa âm /ʊ/ và âm /ə/. Đọc nhanh và luyến 2 chữ để tạo ra âm
thanh đúng: ú ờ => uơ (gần giống vần ua)
(Cách ghi phiên âm của Anh Mỹ: /ur/. Uốn lưỡi để đọc đúng giọng Anh Mỹ)
2. Luyện đọc:
17
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
PHỤ ÂM
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng anh là những âm còn lại (ngoài 5 nguyên âm kể trên),
được phiên âm theo IPA là những ký tự bên dưới:
Cặp phụ âm là những cặp âm có dấu nối ở giữa, âm thanh được tạo ra từ 1 khẩu hình miệng
giống nhau, nhưng khác nhau ở việc bật âm hoăc không bật âm.
Phụ âm vô thanh (hay còn được gọi là âm gió) là những phụ âm màu xanh lá cây, là những phụ
âm khi phát âm sẽ không làm rung dây thanh quản.
Phụ âm hữu thanh (hay còn gọi là âm thanh) là những phụ âm màu xanh dương. Là những phụ
âm khi phát âm sẽ làm rung dây thanh quản.
Âm mũi: là những phụ âm được bật âm từ mũi. Gồm những âm: /m/, /n/ và /ŋ/
Những cặp âm dừng (stop sounds): /p/ - /b/, /t/ - /d/, /k/ - /g/
(xem chi tiết về “âm dừng” ở link này)
KHẨU HÌNH ÂM MŨI VÀ ÂM DỪNG
CÁCH CHẶN HƠI
Dùng môi
/m
/
/n/
/ŋ
/
18
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP PHỤ ÂM /p/ - /b/
2. Luyện đọc:
/b/
Vị trí đầu Vị trí cuối
Bacon /ˈbeɪkən/ Cab /kæb/
Bagel /ˈbeɪgl/ Club /klʌb/
Bake /beɪk/ Crab /kræb/
Bakery /ˈbeɪkəri/ Describe /dɪsˈkraɪb/
Banana /bəˈnænə/ Disturb /dɪsˈtɜːrb/
Barrel /ˈbærl/ Doorknob /ˈdɔːrnɒb/
Bat /bæt/ Globe /ˈgləʊb/
Beef /biːf/ Grab /græb/
Berry /ˈberi/ Job /ʤɒb/
Beverage /ˈbevərɪʤ/ Pub /pʌb/
Biscuit /ˈbɪskɪt/ Rib /rɪb/
Blade /bleɪd/ Rob /rɒb/
Boil /bɔɪl/ Robe /rəʊb/
Bone /bəʊn/ Rub /rʌb/
Bottle /ˈbɒtl/ Scrub /skrʌb/
Bread /bred/ Sob /sɒb/
Breakfast /ˈbrekfəst/ Tub /tʌb/
Broil /brɔɪl/ Tube /tuːb/
Burn /bɜːrn/ Verb /vɜːrb/
Butter /ˈbʌtər/ Web /web/
19
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
/p/
20
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
2. Luyện đọc:
21
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
/v/
/f/ /v/
Feel /fi:l/ Veal /vi:l/
Safe /seif/ Save /seiv/
Fat /fæt/ Vat /væt/
Fine /fain/ Vine /vain/
Face /feis/ Vase /veiz/
Fan /fæn/ Van /væn/
Foul /faʊl/ Vowel /ˈvaʊəl/
Proof /pru:f/ Prove /pru:v/
Half /hæf/ Have /hæv/
22
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP PHỤ ÂM /k/ - /g/
2. Luyện đọc:
23
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
/k/
Consist /kənˈsɪst/
24
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP PHỤ ÂM /∫/ - /ʒ/
2. Luyện đọc:
/∫/
Đầu Phiên âm Giữa Phiên âm Cuối Phiên âm
Sugar /ˈʃʊgər/ Nation /ˈneɪʃn/ Rush /rʌʃ/
Sure /ʃʊə/ Motion /ˈməʊʃn/ Dish /dɪʃ/
Shadow /ˈʃædəʊ/ Mission /ˈmɪʃn/ Establish /ɪˈstæblɪʃ/
Sheep /ʃiːp/ Special /ˈspeʃl/ Splash /splæʃ/
Shirt /ʃɜːrt/ Reputation /repjuˈteɪʃn/ Irish /ˈaɪərɪʃ/
Shoe /ʃuː/ Official /əˈfɪʃl/ Fresh /freʃ/
Shape /ʃeɪp/ Machine /məˈʃiːn/ Finish /ˈfɪnɪʃ/
Chicago /ʃɪˈkɑːgəʊ/ Fishing /ˈfɪʃɪŋ/
Chef /ʃef/ Insurance /ɪnˈʃʊərəns/
Sunshine /ˈsʌnʃaɪn/
Ocean /ˈəʊʃn/
Tissue /ˈtɪʃuː/
/ʒ/
Đầu Phiên âm Cuối Phiên âm
Usual /ˈjuːʒəl/ Beige /beɪʒ/
Unusual /ʌnˈjuːʒəl/ Massage /məˈsɑːʒ/
Usually /ˈjuːʒʊəli/ Prestige /preˈstiːʒ/
Vision /ˈvɪʒn/
Visual /ˈvɪʒjʊəl/
Conclusion /kənˈkluːʒn/
Asia /ˈeɪʒə/
Version /ˈvɜːrʒn/
Division /dɪˈvɪʒn/
Casual /ˈkæʒjʊəl/
25
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP PHỤ ÂM /t∫/ - /dʒ/
2. Luyện đọc:
/t∫/
Đầu Phiên âm Giữa Phiên âm Cuối Phiên âm
/dʒ/
Đầu Phiên âm Giữa Phiên âm Cuối Phiên âm
26
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP PHỤ ÂM /θ/ - /ð/
2. Luyện đọc:
/θ/
Đầu Phiên âm Giữa Phiên âm Cuối Phiên âm
/ð/
Đầu Phiên âm Giữa Phiên âm Cuối Phiên âm
27
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP PHỤ ÂM /s/ - /z/
2. Luyện đọc:
/s/ /z/
Rice /raɪs/ Rise /raɪz/
Race /reɪs/ Raise /reɪz/
Sushi /ˈsuːʃi/ Zoo /zu:/
Seabird /ˈsiːbɜːrd/ Zebra /ˈziːbrə/
Select /sɪˈlekt/ Zealous /ˈzeləs/
/t/ /d/
Đầu Phiên âm Cuối Phiên âm Đầu Phiên âm Cuối Phiên âm
Tea /tiː/ Airport /ˈeəpɔːrt/ Daily /ˈdeɪli/ Add /æd/
Take /teɪk/ Cart /kɑːrt/ Damage /ˈdæmɪʤ/ Afraid /əˈfreɪd/
Tail /teɪl/ Ticket /ˈtɪkɪt/ Dance /dæns/ Avoid /əˈvɔɪd/
Tell /tel/ Seat /siːt/ Dark /dɑːrk/ Card /kɑːrd/
Talk /tɔːk/ Belt /belt/ Daughter /ˈdɔːtər/ Child /ʧaɪld/
Tip /tɪp/ Blanket /ˈblæŋkɪt/ Deal /diːl/ Cold /kəʊld/
Tape /teɪp/ Depart /dɪˈpɑːrt/ Delight /dɪˈlaɪt/ Coward /ˈkaʊərd/
Task /tæsk/ Comfort /ˈkʌmfərt/ Design /dɪˈzaɪn/ Crowd /kraʊd/
Teach /tiːʧ/ Pilot /ˈpaɪlət/ Desk /desk/ Field /fiːld/
Tough /tʌf/ Jet /ʤet/ Dessert /dɪˈzɜːrt/ Food /fuːd/
Town /taʊn/ Flight /flaɪt/ Dew /djuː/ Glad /glæd/
Table /ˈteɪbl/ Height /haɪt/ Dial /ˈdaɪəl/ Gold /gəʊld/
Today /təˈdeɪ/ Knot /nɒt/ Dirt /dɜːrt/ Hard /hɑːrd/
Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/ Distant /ˈdɪstənt/ Discover /dɪsˈkʌvər/ Hood /hʊd/
Tomorrow /təˈmɒrəʊ/ Jacket /ˈʤækɪt/ Dismiss /dɪsˈmɪs/ Kind /kaɪnd/
Technical /ˈteknɪkl/ Equipment /ɪˈkwɪpmənt/ Doctor /ˈdɒktər/ Loud /laʊd/
Telephone /ˈtelɪfəʊn/ Exit /ˈeksɪt/ Dollar /ˈdɒlər/ Wild /waɪld/
Television /ˈtelɪvɪʒn/ Frequent /ˈfriːkwənt/ Drugstore /ˈdrʌgstɔːr/ Wood /wʊd/
Tobacco /təˈbækəʊ/ Greet /griːt/ During /ˈdjʊərɪŋ/ World /wɜːrld/
Terrible /ˈterəbl/ Light /laɪt/ Dust /dʌst/ Yard /jɑːrd/
28
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
• Danh từ: thêm s/es vào danh từ số nhiều đếm được. (a cat => 2 cats)
• Động từ: thêm s/es vào động từ khi câu được chia ở thì hiện tại đơn và chủ từ là
He/she/It hoặc danh từ đếm được số ít: (I want a cat => He wants a cat)
Vs
Ns
• Khi từ có tận cùng là nguyên
âm và các phụ âm hữu thanh
• Classes /ˈklæsiz/
• Washes /ˈwɒ∫iz/
• Watches /ˈwɒt∫iz/
• Changes /ˈt∫eindʒiz/
• Boxes /ˈbɒksiz/
29
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
Cách phát âm khi thêm “ed”
Thêm ed vào động từ trong câu ở thì quá khứ hoặc hoàn thành.
Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được
phát âm là /id/:
30
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
BÀI TẬP PHÁT ÂM “ed”
Ghi phiên âm của ed trong những từ bên dưới
Once upon a time, there lived a shepherd boy who was bored watching his flock of sheep on the hill.
To amuse himself, he shouted, “Wolf! Wolf! The sheep are being chased by the wolf!” The villagers
came running to help the boy and save the sheep. They found nothing and the boy just laughed
looking at their angry faces.“Don’t cry ‘wolf’ when there’s no wolf boy!”, they said angrily and left.
The boy just laughed at them. After a while, he got bored and cried ‘wolf!’ again, fooling the
villagers a second time. The angry villagers warned the boy a second time and left. The boy
continued watching the flock. After a while, he saw a real wolf and cried loudly, “Wolf! Please help!
The wolf is chasing the sheep. Help!” But this time, no one turned up to help. By evening, when the
boy didn’t return home, the villagers wondered what happened to him and went up the hill. The boy
sat on the hill weeping. “Why didn’t you come when I called out that there was a wolf?” he asked
angrily. “The flock is scattered now”, he said.
31
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
/m/ Giống khẩu hình cặp âm /p/-/b/ nhưng đưa hơi lên mũi thay vì đưa hơi vào vòm họng.
Đầu Phiên âm Cuối Phiên âm
Mall /mɔːl/ Aim /eɪm/
Mark /mɑːrk/ Blame /bleɪm/
Mask /mæsk/ Claim /kleɪm/
Math /mæθ/ Climb /klaɪm/
Meal /miːl/ Comb /kəʊm/
Meet /miːt/ Crime /kraɪm/
Miss /mɪs/ Dime /daɪm/
Mix /mɪks/ Flame /fleɪm/
Mood /muːd/ Frame /freɪm/
Mop /mɒp/ Home /həʊm/
More /mɔːr/ Prime /praɪm/
Move /muːv/ Rhyme /raɪm/
Much /mʌʧ/ Same /seɪm/
Mug /mʌg/ Shame /ʃeɪm/
Must /mʌst/ Time /taɪm/
/n/ Giống khẩu hình cặp âm /t/ - /d/ nhưng đưa hơi lên mũi.
Đầu Phiên âm Cuối Phiên âm 2 âm n Phiên âm
Near /nɪə/ Dawn /dɔːn/ Nine /naɪn/
Neat /niːt/ Done /dʌn/ None /nʌn/
Neck /nek/ Lane /leɪn/ Noon /nuːn/
Need /niːd/ Lawn /lɔːn/ Noun /naʊn/
New /njuː/ Open /ˈəʊpən/ Known /nəʊn/
Next /nekst/ Sign /saɪn/ Linen /ˈlɪnɪn/
Nose /nəʊz/ Soon /suːn/ Anyone /ˈenɪwʌn/
Note /nəʊt/ When /wen/ Cannon /ˈkænən/
Wine /waɪn/ Engine /ˈenʤɪn/
Napkin /ˈnæpkɪn/
/n/ khi đi liền với phụ âm mà không có nguyên âm ở giữa sẽ biến thành nguyên âm, đọc là /ən/.
Ví dụ Phiên âm
Nation /ˈneɪʃn/
Motion /ˈməʊʃn/
Emotion /ɪˈməʊʃn/
Question /ˈkwesʧn/
Suggestion /səˈʤesʧn/
Lesson /ˈlesn/
Introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃn/
National /ˈnæʃənl/
Emotional /ɪˈməʊʃənl/
32
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
/ŋ/ Giống khẩu hình cặp âm /k/ - /g/ nhưng đưa hơi lên mũi.
33
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CẶP PHỤ ÂM /w/ - /r/
/w/ môi hơi chu giống như chuẩn bị hôn, tạo âm thanh giống chữ qu trong tiếng việt.
Đầu Phiên âm Phát âm của chữ qu Phiên âm
/kw/
Work /wɜːrk/ Quart /kwɔːrt/
World /wɜːrld/ Frequent /ˈfriːkwənt/
Week /wiːk/ Query /ˈkwɪəri/
Wave /weɪv/ Liquid /ˈlɪkwɪd/
Whale /weɪl/ Square /skweə/
Between /bɪˈtwiːn/ Question /ˈkwesʧn/
Away /əˈweɪ/ Quite /kwaɪt/
Weak /wiːk/ Queen /kwiːn/
Wait /weɪt/ Quit /kwɪt/
Twist /twɪst/ Equation /ɪˈkweɪʃn/
Swear /sweə/ Quick /kwɪk/
Wool /wʊl/ Squint /skwɪnt/
Wire /ˈwaɪər/ Quality /ˈkwɒlɪti/
Sweep /swiːp/ Equal /ˈiːkwəl/
Waist /weɪst/ Quote /kwəʊt/
Switch /swɪʧ/ Squeeze /skwiːz/
Wax /wæks/
Swim /swɪm/
Win /wɪn/
Twin /twɪn/
/r/ khẩu hình giống âm /w/ phía trên, uốn lưỡi (lưỡi không đụng hàm trên) và bật ra âm r của tiếng
việt.
Đầu Phiên âm Giữa Phiên âm
Race /reɪs/ Crab /kræb/
Rack /ræk/ Crew /kruː/
Raft /ræft/ Crop /krɒp/
Rag /ræg/ Crow /krəʊ/
Rail /reɪl/ Cry /kraɪ/
Rain /reɪn/ Drag /dræg/
Rake /reɪk/ Draw /drɔː/
Ram /ræm/ Drip /drɪp/
Ran /ræn/ Drop /drɒp/
Rang /ræŋ/ Drum /drʌm/
Rank /ræŋk/ Dry /draɪ/
Rap /ræp/ Free /friː/
Rash /ræʃ/ Frog /frɒg/
Rat /ræt/ From /frɒm/
Rate /reɪt/ Fry /fraɪ/
Raw /rɔː/ Grab /græb/
Ray /reɪ/ Gray /greɪ/
Read /riːd/ Grew /gruː/
Real /rɪəl/ Grip /grɪp/
34
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CÁC PHỤ ÂM CÒN LẠI /h/, /l/ và /j/
/h/ hàm há nhẹ, thả lõng, tạo ra làn hơi giống chữ h của tiếng việt.
Đầu Phiên âm Giữa Phiên âm
Hand /hænd/ Ahead /əˈhed/
Hide /haɪd/ Behave /bɪˈheɪv/
Hope /həʊp/ Anyhow /ˈenɪhaʊ/
Hair /heə/ Inhale /ɪnˈheɪl/
House /haʊs/ Downhill /daʊnˈhɪl/
Harvard /ˈhɑːrvərd/ Dehydrate /diːhaɪˈdreɪt/
Honey /ˈhʌni/ Wholehearted /həʊlˈhɑːrtɪd/
Happy /ˈhæpi/ Overhaul /ˈəʊvərhɔːl/
Who /huː/
Whole / həʊl/
35
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
/j/ giống cách phát âm của chữ d trong tiếng việt.
36
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
MỘT SỐ LƯU Ý KHÁC
Luyện tập phát âm với các phụ âm đứng liền nhau
Quy tắc phát âm 2-3 phụ âm đứng kề nhau: phụ âm đứng sau cùng là phụ âm chính, phụ âm
đứng trước là bàn đạp để bật hơi (nếu âm đó là âm hơi) hoặc đẩy âm (nếu âm đó là âm thanh) để bật
ra phụ âm sau. Ví dụ:
SPEAK /spiːk/
SPRING /sprɪŋ/
SPLASH /splæʃ/
FIXED /fikst/
Lưu ý với các cặp phụ âm có /w/ đứng sau 1 âm vô thanh (unvoiced): phụ âm /w/ chỉ là khẩu
hình, còn âm bật ra là âm phía trước nó. Ví dụ:
QUEEN /kwiːn/
TWENTY /ˈtwenti/
(Xem thêm video này để hiểu thêm)
37
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CÁCH NÓI RÚT GỌN CỦA NGƯỜI BẢN XỨ
38
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
Luyện tập:
Whatcha doin' tonight, baby?
I kinda like your style, lady.
Wanna hang out for a while, honey?
I'm gonna drive you wild, so try me!
Gimme everything you've got, baby.
Lemme see the lot, lady.
We really gotta rock, honey.
And it goes somethin' like this...
Whatcha, Kinda, Wanna
Gonna, Gimme, Lemme, Gotta
Whatcha, Kinda, Wanna
Gonna, Gimme, Lemme, Gotta
Oh, let's do it again
Whatcha doin' tonight, baby?
I kinda like your style, lady.
Wanna hang out for a while, honey?
I'm gonna drive you wild, so try me!
Gimme everything you've got, baby.
Lemme see the lot, lady.
We really gotta rock, honey.
And it goes somethin' like this...
Whatcha, Kinda, Wanna
Gonna, Gimme, Lemme, Gotta
Whatcha, Kinda, Wanna
Gonna, Gimme, Lemme, Gotta
All over again
Uhuh
39
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
THỰC HÀNH TRA TỪ ĐIỂN
Tra từ điển và tập đọc phiên âm (Ghi phiên âm bên dưới từng hàng của đoạn văn)
Keeping a family photograph album is a good way to save family memories for yourself and future
generations of your family. Very old pictures can be taken to a photo shop and reprinted so that they
can be placed in an album. Be sure to write on the back of the picture any information you remember
about the people in it. Also, write the date if you remember it. Looking at photo albums is a relaxing
way to spend the day and it is a fun activity to share with family and friends. Your children,
Your library card can be your ticket to entertainment, current events and new ideas. Almost every
city has a public library and there is no charge for a library card. Libraries have books about many
subjects, but there are also other things at the library. These include books on cassette tape,
videotapes, large print books, CD’s, DVD’s and magazines. Many have free programs in the
afternoon or evening about travel, hobbies or other topics of interest. Some cities also have a
bookmobile or traveling library, which brings the library right into your neighborhood.
40
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
John D. Rockefeller did three amazing things. First, he acquired probably the greatest fortune in all
history. He started out in life digging potatoes under the hot sun for four cents an hour. In those days,
there were not half a dozen men in all the United States who were worth even one million dollars.
Eventually, John D. managed to collect a fortune said to be anywhere from one to two billion dollars.
And yet, the first girl he fell in love with refused to marry him. The reason given was because her
mother refused to allow her daughter to “throw herself away” on a man who had such poor prospects.
Bài 4: Stars
How many stars can you see on a dark, clear night? You can see about 3,000 stars with your eyes
alone. But keep in mind that you are viewing only part of the sky. If the whole sky were visible, you
could count about 5,000 stars. If you look through a small telescope you might see as many as 600,000
stars. Through the most powerful telescopes, astronomers can spot millions of stars. No one is sure
exactly how many stars there are altogether, but astronomers believe there are at least 200 billion,
41
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
THỰC HÀNH NGHE VÀ VIẾT PHIÊN ÂM
Nghe, hình dung phiên âm, ghi lại dưới từng hàng của đoạn văn và kiểm tra với từ điển.
happiness comes from inside us. It is how we think, and how we live our life, that determines how
Happiness is a choice, and saying yes to happiness means learning to say no to the things and people
that cause us stress. We are better to surround ourselves with people who make us happy and make
us laugh, people who nourish our soul, people who genuinely care. And we should enjoy every
moment as it comes, because a good life is really a collection of happy moments. If we become too
busy, we need to slow down and find the time to do the things that make us happy, things that we
enjoy. It does not mean taking time off work or education, it is more about doing rather than thinking,
So, let's do it, have fun, laugh with friends, spend time with family, go somewhere, whatever it is that
makes us happy, because the longer we wait to enjoy our future, the shorter our future will be. And
please remember, we should always be grateful and thankful for what we have, because when we free
our heart from envy, from wanting and needing, then we free our mind from worry, and less stress
42
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
Radio: There Is A Rainbow Of Hope At The End Of Every Storm
(Link video)
Darkness, thunder, lightning, it feels like it will rain forever. But no matter how long the rain lasts,
there will always be a rainbow after the storm, and soon the sun will shine again. Life can be like the
weather, happy sunny days, threatening storms, beautiful sunsets. When we are upset, worried,
stressed, this will pass just as the sun shines after a storm. No matter how sad or difficult life might
Everyone has good days, bad days, good health, bad health, so instead of thinking and worrying,
creating stress, we need to understand that whatever is upsetting us will also pass. Just as we take
shelter from a storm, we also need to allow our mind to take shelter by removing stress and negative
thinking, and understand that nothing is permanent, everything is temporary. When things are good,
we should enjoy every minute, and when things become bad, this will not last. So, replace the stress
and worry with a smile, because good times are just around the corner.
Remember, dark skies are just clouds passing over, soon the sun shall return.
Yes, life is a mixture of sunshine and rain, teardrops and laughter, pleasure and pain. Sometimes is
seems like it is raining forever, but soon the storm passes and the sun shines again. Always remember,
there was never a cloud the sun could not shine through, no matter how dark the storm, there is always
light. So let's rise above the storm and find the sunshine, feeling blessed, grateful, and filling our souls
43
KHÓA HỌC ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
CÁCH ĐỌC IPA THEO LIÊN TƯỞNG ÂM TIẾNG VIỆT
44