Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG CKII K10 2
ĐỀ CƯƠNG CKII K10 2
A. Là lỗi câu lệnh viết không theo đúng quy định của ngôn ngữ.
B. Là lỗi xảy ra khi chương trình đang chạy, một lệnh nào đó không thể thực hiện.
C. Là lỗi mặc dù các câu lệnh viết đúng quy định của ngôn ngữ nhưng sai trong thao tác xử lí nào đó.
A. Là lỗi câu lệnh viết không theo đúng quy định của ngôn ngữ.
B. Là lỗi xảy ra khi chương trình đang chạy, một lệnh nào đó không thể thực hiện.
C. Là lỗi mặc dù các câu lệnh viết đúng quy định của ngôn ngữ nhưng sai trong thao tác xử lí nào đó.
A. Là lỗi câu lệnh viết không theo đúng quy định của ngôn ngữ.
B. Là lỗi xảy ra khi chương trình đang chạy, một lệnh nào đó không thể thực hiện.
C. Là lỗi mặc dù các câu lệnh viết đúng quy định của ngôn ngữ nhưng sai trong thao tác xử lí nào đó.
D. Gỡ lỗi.
B. Ngôn ngữ lập trình Python cung cấp công cụ Debug để gỡ lỗi .
C. Lỗi ngoại lệ là lỗi xảy ra khi chương trình đang chạy, một lệnh nào đó không thể thực hiện. Lỗi này
sẽ được hiển thị ngay trên màn hình.
D. Truy vết để tìm lỗi là một quá trình vô cùng đơn giản, không tốn thời gian.
a=int(input()
print(a)
A. Cú pháp.
B. Ngữ nghĩa
C. Ngoại lệ
A. Lỗi ngoại lệ (Exception Error) là lỗi phát sinh khi đang thực thi chương trình (Runtime error).
C. Lỗi ngoại lệ được Python dùng để loại bỏ một khối code khỏi chương trình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: C
Câu 9. Lỗi nào khó phát hiện nhất?
B. Cung cấp hàng loạt các hàm dùng cho việc giao tiếp với hệ điều hành
C. Hỗ trợ trực tiếp các định dạng nén và lưu trữ dữ liệu.
A. Môi trường lập trình bậc cao nói chung và Python nói riêng có công cụ hỗ trợ cho người dùng tìm lỗi.
B. Việc đọc kĩ chương trình để tìm lỗi chỉ thích hợp với các chương trình ngắn, đơn giản.
A. Sử dụng công cụ gỡ lỗi của chương trình lập trình hoặc đưa thêm các câu lệnh xuất ra kết quả trung
gian của quá trình tính toán.
A. Lệnh intput().
C. Công cụ Debug.
A. Python tự động tạo một file mới dưới tên bạn đang gọi ra.
Câu 1. Quá trình giải toán bằng lập trình trên máy tính có …bước:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để điễn đạt đúng thuật toán.
B. Xác định những giá trị đã cho và mối quan hệ giữa chúng.
C. Tìm thuật toán dựa trên bước xác định bài toán, dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho với
những giá trị cần tìm, đồng thời xác định cách tổ chức dữ liệu có thể sử dụng tương ứng với thuật toán
đó.
D. Dùng các bộ dữ liệu khác nhau để kiểm thử và hiệu chỉnh chương trình.
A. Xác định bài toán → Tìm thuật toán của bài toán và cách tổ chức dữ liệu → Kiểm thử, chạy và hiệu
chỉnh chương trình → Viết chương trình.
B. Viết chương trình → Xác định bài toán → Tìm thuật toán của bài toán và cách tổ chức dữ liệu →
Kiểm thử, chạy và hiệu chỉnh chương trình.
C. Xác định bài toán → Kiểm thử, chạy và hiệu chỉnh chương trình → Viết chương trình → Tìm thuật
toán của bài toán và cách tổ chức dữ liệu.
D. Xác định bài toán → Tìm thuật toán của bài toán và cách tổ chức dữ liệu → Viết chương trình →
Kiểm thử, chạy và hiệu chỉnh chương trình.
A. Lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để điễn đạt đúng thuật toán.
B. Xác định những giá trị đã cho và mối quan hệ giữa chúng.
C. Tìm thuật toán dựa trên bước xác định bài toán, dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho với
những giá trị cần tìm, đồng thời xác định cách tổ chức dữ liệu có thể sử dụng tương ứng với thuật toán
đó.
D. Dùng các bộ dữ liệu khác nhau để kiểm thử và hiệu chỉnh chương trình.
A. Lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để điễn đạt đúng thuật toán.
B. Xác định những giá trị đã cho và mối quan hệ giữa chúng.
C. Tìm thuật toán dựa trên bước xác định bài toán, dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho với
những giá trị cần tìm, đồng thời xác định cách tổ chức dữ liệu có thể sử dụng tương ứng với thuật toán
đó.
D. Dùng các bộ dữ liệu khác nhau để kiểm thử và hiệu chỉnh chương trình.
A. Lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để điễn đạt đúng thuật toán.
B. Xác định những giá trị đã cho và mối quan hệ giữa chúng.
C. Tìm thuật toán dựa trên bước xác định bài toán, dựa trên mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho với
những giá trị cần tìm, đồng thời xác định cách tổ chức dữ liệu có thể sử dụng tương ứng với thuật toán
đó.
D. Dùng các bộ dữ liệu khác nhau để kiểm thử và hiệu chỉnh chương trình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là: B
Câu 8. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về chế độ biên dịch?
A. Chương trình không còn lỗi cú pháp sẽ được dịch sang ngôn ngữ máy. Chương trình trên ngôn ngữ
máy này sẽ được gọi ra ở mỗi lần cần thực hiện.
B. Khi thực hiện chương trình, gặp đến câu lệnh nào thì câu lệnh đó sẽ được dịch sang ngôn ngữ máy để
thực hiện. Trong quá trình thực hiện chương trình, nếu một câu lệnh được thực hiện bao nhiêu lần thì nó
sẽ được dịch lại bấy nhiêu lần.
C. Chương trình còn lỗi cú pháp sẽ được dịch sang ngôn ngữ máy.
D. Khi thực hiện chương trình, các câu lệnh sẽ được dịch đồng thời sang ngôn ngữ máy để thực hiện.
A. Chương trình không còn lỗi cú pháp sẽ được dịch sang ngôn ngữ máy. Chương trình trên ngôn ngữ
máy này sẽ được gọi ra ở mỗi lần cần thực hiện.
B. Khi thực hiện chương trình, gặp đến câu lệnh nào thì câu lệnh đó sẽ được dịch sang ngôn ngữ máy để
thực hiện. Trong quá trình thực hiện chương trình, nếu một câu lệnh được thực hiện bao nhiêu lần thì nó
sẽ được dịch lại bấy nhiêu lần.
C. Chương trình còn lỗi cú pháp sẽ được dịch sang ngôn ngữ máy.
D. Khi thực hiện chương trình, các câu lệnh sẽ được dịch đồng thời sang ngôn ngữ máy để thực hiện.
A. Tìm thuật toán giải bài toán và cách tổ chức dữ liệu thiết kế thuật toán.
A. Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sẽ được dịch sang ngôn ngữ máy để thực hiện.
B. Có hai chương trình dịch là biên dịch và thông dịch.
C. Quá trình giải toán bằng lập trình trên máy tính có 4 bước.
D. Không cần viết chương trình ta vẫn có thể giải một toán trên máy tính.
A. Dữ liệu bài toán cho là 3 số a,b,c. Cần tìm giá trị x thỏa mãn ax2+bx+c=0.
B. Cần sử dụng ngôn ngữ Python để viết chương trình.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
B. 1
C. 2
D. 3
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
A. 01001
B. 10001
C. 10110
D. 10111
A. 2
B. 6
C. 8
D. 9
A. 0001
B. 1001
C. 1000
D. 0101
A. 00001
B. 11111
C. 11101
D. 10000
A. 00001
B. 11110
C. 00101
D. 11010
A. 11011
B. 11010
C. 00101
D. 10010
A. 0001
B. 1000
C. 1001
D. 1100
A. Nhờ có hệ nhị phân mà máy tính có thể tính toán, xử lí thông tin định lượng.
B. Để con người dễ đọc thông tin trong máy tính.
C. Nhờ có hệ nhị phân máy tính mới kết nối được với internet.
A. 0 và 1
B. 0 và 2
C.1 và 2
D. 1 và 2
A. 1101010
B. 1010010
C. 0011111
D. 1100110
A. Nhờ có hệ nhị phân mà máy tính có thể tính toán, xử lí thông tin định lượng.
B. Hệ đếm nhị phân là hệ đếm chỉ dùng hai chữ số 0 và 1.
C. Phép toán XOR cho kết quả là 0 khi và chỉ khi hai bit toán hạng trái ngược nhau.
D. Phép toán NOT cho kết quả trái ngược với đầu vào.
A. 0 và 1
B. 0 đến 9
C. A đến F
D. 0 đến 9, A, B, C, D, E, F
B. Bảng mã được thiết kế với mục đích thống nhất mã kí tự để máy tính có thể “viết chữ” của rất nhiều
ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
C. Là bảng mã dùng để gõ chữ tiếng việt trên máy tính.
A. Không gian mã Unicode được chia thành các khối, cứ hai khối mã sẽ được dành riêng cho cho một
ngôn ngữ cụ thể.
B. Bảng mã được thiết kế với mục đích thống nhất mã kí tự để máy tính có thể “viết chữ” của rất nhiều
ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
A. 7
B. 1
C. 2
D. 8
A. 7
B. 8
C. 16
D. 32
A. ASCII
B. UNICODE
C. TCVN3
D. VNI
A. 255
B. 256
C. 266
D. 258
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10. Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?
A. VNI-Times
B. VnArial
C. VnTime
D. Time New Roman
A. 100 0001
B. 100 0000
C. 000 0001
D. 000 0000
Câu 12. Trong bảng mã ASCII ở hệ nhị phân biểu diễn 100 0010 là của kí tự:
A. “A”
B. “B”
C. “C”
D. ”D”
A. Ba dạng thông tin cơ bản là: Dạng âm thanh, dạng văn bản, dạng hình ảnh.
B. Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng hệ thập phân.
C. Khi thông tin được biểu diễn trong máy tính, người ta gọi là dữ liệu.
D. Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
Câu 14. Có bao nhiêu dạng thông tin trong máy tính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Vn times
B. Tahoma
Câu 4: Viết chương trình nhập vào 12 số nguyên dương tương ứng là tiền điện của 12 tháng trong năm
vừa rồi của nhà em, đưa ra màn hình các thông tin sau: Tổng số tiền điện của cả năm, trung bình mỗi
tháng.
Câu 5: Viết giá trị thập phân của các số nhị phân sau:
a. 10101 21 b. 11010 18 c. 11101 29 d. 100011 35
e. 100110 38 f. 111000 56 h. 101111 47 h. 111101 61
Câu 6: Chuyển các giá trị thập phân thành số nhị phân sau:
a. 24 11000 b. 30 11110 c. 37 100101 d. 45 101101
e. 50 110010 f. 49 110001 g. 59 111011 h. 63 111111
Câu 7: Chuyển hai số sau sang hệ nhị phân rồi thực hiện phép toán cộng (hoặc nhân) số nhị phân, kiểm
tra lại kết quả qua số trong hệ thập phân.
a. 125 + 12= 1111101+1100 = 10001001
b. 125 x 6 = 1111101+110= 1011101110
Câu 8: Hãy thực hiện phép toán:
a. ((NOT 0110) OR 0000) AND 1111 =1001
b. ( 1010 AND 1111) OR 1001=1011
Câu 9: Thực hiện các phép cộng số nhị phân sau:
a. 101 + 11 b. 111 + 111 c. 1010 + 1010 d. 11101 + 1010
Câu 10: Thực hiện các phép toán số nhị phận sau:
a. 1010 + 1101 b. 101111 + 101111 c. 1111 x 101 d. 101 x 10
Câu 11: Tính số bù của một số nhị phân
a) Cho số nhị phân X. Kết quả của phép toán NOT X kí hiệu là . Ta gọi là số bù 1 của X. Em hãy viết
số bù 1 của số 44 ở hệ nhị phân
b) Cho số nhị phân X. Kết quả của phép toán gọi là số bù 2 của X. Em hãy viết số bù 2 của số 44 ở
hệ nhị phân.