You are on page 1of 6

Báo cáo mặt hàng

STT MÃ HD MẶT HÀNG ĐƠN VỊ

1 SDT1 Đĩa mềm Thùng


2 CDT1 Đĩa CD Thùng
3 CDT2 Đĩa CD Thùng
4 SDT2 Đĩa mềm Thùng
5 HDC1 Đĩa cứng Cái
6 HDC2 Đĩa cứng Cái
I. Hãy điền vào các cột với lưu ý rằng:
1. Cột " mặt hàng" dựa trên 2 chữ cái đầu của "Mã HD, cụ thể: Đĩa mềm mã là SD...
Đĩa CD là mã CD…;Đĩa cứng là mã HD…
2. Cột "Đơn vị" dựa theo chữ cái thứ ba của mã HD, cụ thể là: đơn vị là Thùng (mã ...T.
(nếu mã là ….C …)
3. Cột "đơn giá" được tính như sau: Nếu mặt hàng là đĩa mềm thì giá là 140 (ngàn), nếu
giá là 125 (ngàn)
4_ Thành tiền: đơn giá nhân với số lượng

II. Dùng hàm hoặc công thức thống kê số lượng sau:


1) Đếm số lượng mặt hàng đĩa mềm
2) Đếm số lượng mặt hàng là đĩa mềm hoặc đĩa CD
3) Tính tổng thành tiền của các mặt hàng là đĩa mềm mà có số lượng >=14
4) Tính trung bình thành tiền của các mặt hàng đĩa mềm hoặc đĩa cứng mà có số lượng >
cáo mặt hàng
SỐ ĐƠN THÀNH
LƯỢNG GIÁ TIỀN
15 140,000 2,100,000
5 200,000 1,000,000
7 200,000 1,400,000
12 140,000 1,680,000
6 125,000 750,000
3 125,000 375,000

D, cụ thể: Đĩa mềm mã là SD...

ụ thể là: đơn vị là Thùng (mã ...T...); đơn vị là Cái

đĩa mềm thì giá là 140 (ngàn), nếu mặt hàng là đĩa CD thì giá là 200 (ngàn) , nếu là đĩa cứng thì

mà có số lượng >=14
m hoặc đĩa cứng mà có số lượng >5
SD Đĩa mềm
CD Đĩa CD
HD Đĩa cứng

T Thùng
C Cái
t thùng
Đĩa mềm 140,000 c cái
Đĩa CD 200,000
Đĩa cứng 125,000

(ngàn) , nếu là đĩa cứng thì


đĩa mềm 140
đĩa Cd 200
đĩa cứng 125
Số hóa
Tên hàng Ngày bán Số lượng Đơn giá
đơn
M002 Xăng Mogal 2/23/2001 60 19,000 ₫
M003 Xăng Mogal 3/4/2000 40 19,000 ₫
D006 Dầu 12/3/2001 30 16,500 ₫
N001 Nhớt 4/6/2001 55 9,000 ₫
D007 Dầu 8/4/2000 45 16,500 ₫
M008 Xăng Mogal 10/20/2001 65 19,000 ₫
N005 Nhớt 12/2/2001 35 9,000 ₫
I. Hoàn thành cập nhật dữ liệu cho các cột trống của bảng trên với các quy tắc sau đ
• Cột "Tên hàng" được cập nhật bởi hàm Vlookup dựa vào ký hiệu đầu của cột '
Xăng Mogal (M); Dầu (D); Nhớt (N)
• Cột " Đơn giá" được hoàn thành với quy ước như sau: Nếu số hóa đơn "M" th có giá là
Nếu số hóa đơn "D" thì có giá là 16 500 đ; Nếu số hóa đơn "N" thì có giá là 9 000 đ;
● Cột "Thành tiền chưa thuế" tính bằng "Đơn giá" nhân với "Số lượng"
● Cột "Thành tiền có thuế" = "Thành tiền chưa thuế+ ( Thành tiền chưa thuế* phần trăm thuế")
Biết rằng phần trăm thuế đối xăng Mogal là 10%; với dầu là 7%, với Nhớt là 5%.

II. Dùng công thức để tính theo yêu cầu sau:


● Tính tổng tiền chưa thuế của mặt hàng xăng Mogal đã bán trong năm 2001
● Tính tổng tiền có thuế của mặt hàng Dầu đã bán sau 1/8/2000
● Tính thành tiền có thuế trung bình của các mặt hàng Dầu và Nhớt đã bán trong năm 20
● Tính tỷ lệ mặt hàng Xăng mogal có số lượng trên 50 với số lượng mặt hàng Xăng mogal
Thành tiền Thành tiền
chưa thuế có thuế
1,140,000 ₫ 1,254,000 ₫
760,000 ₫ 836,000 ₫
495,000 ₫ 529,650 ₫
495,000 ₫ 519,750 ₫
742,500 ₫ 794,475 ₫
1,235,000 ₫ 1,358,500 ₫
315,000 ₫ 330,750 ₫
ới các quy tắc sau đây:
đầu của cột 'Số hóa đơn" như sau: M Xăng Mogal
D Dầu
đơn "M" th có giá là 19 000 đ; N Nhớt
giá là 9 000 đ;
M 19,000 ₫
ế* phần trăm thuế") D 16,500 ₫
Nhớt là 5%. N 9,000 ₫

Xăng Mogal 10%


Dầu 7%
Nhớt 5%

đã bán trong năm 2001 với số lượng từ 30 trở lên


ặt hàng Xăng mogal

You might also like