You are on page 1of 25

Cá c yếu tố nguy cơ

Bệnh gan do rượ u bao gồ m mộ t loạ t cá c bệnh từ gan nhiễm mỡ do rượ u,


viêm gan nhiễm mỡ và cuố i cù ng là xơ gan. Gan nhiễm mỡ do rượ u phá t
triển ở hơn 90% nhữ ng ngườ i uố ng hơn 60 g rượ u nguyên chấ t mỗ i
ngà y, ngay cả khi khô ng bị béo phì 64 . Có tớ i 35% bệnh nhâ n ALD nhậ p
viện bị viêm gan nhiễm mỡ do rượ u 64 . Trong mộ t nghiên cứ u trên 330
bệnh nhâ n liên tụ c từ Đan Mạ ch tiêu thụ hơn 50 g rượ u nguyên chấ t mỗ i
ngà y trong hơn mộ t nă m và đượ c sinh thiết gan, 18% bệnh nhâ n có mô
họ c phù hợ p vớ i xơ gan hoặ c nghi ngờ xơ gan 65. Mặ c dù hầu hết nhữ ng
ngườ i thườ ng xuyên uố ng nhiều rượ u đều phá t triển bệnh gan nhiễm mỡ
liên quan đến rượ u, nhưng chỉ mộ t tỷ lệ nhỏ tiếp tụ c phá t triển thà nh xơ
gan hoặ c ung thư, điều nà y cho thấ y rằ ng cá c yếu tố di truyền và mô i
trườ ng có vai trò quan trọ ng trong việc xá c định khả nă ng mắ c bệnh gan
tiến triển . Cơ chế bệnh sinh củ a xơ gan và HCC liên quan đến rượ u đã
đượ c xem xét ở nơi khá c và đượ c tó m tắ t trong 66 Hình. 3. Cá c yếu tố nguy
cơ đố i vớ i xơ gan và HCC liên quan đến rượ u bao gồ m tuổ i tá c, giớ i tính,
béo phì, số lượ ng, kiểu và thờ i gian uố ng rượ u, di truyền và rố i loạ n vi
khuẩ n đườ ng ruộ t 43 , 47 , 67 (Hình. 4).
Hình 3
Sinh bệnh học của xơ gan do rượu và ung thư biểu mô tế bào gan do rượu.
Rượ u đượ c chuyển hó a thà nh acetaldehyde bở i rượ u dehydrogenase (ADH) và cytochrom
124
P450 2E1 (CYP2E1) trong tế bà o gan   , dẫ n đến sự hình thà nh cá c loạ i oxy phả n ứ ng
(ROS), kích hoạ t cá c tế bà o hình sao ở gan và dẫ n đến xơ hó a khi kết hợ p vớ i
axetat. Acetaldehyde gâ y viêm, hình thà nh cá c chấ t bổ sung DNA và dẫ n đến quá trình khử
125
oxy hó a DNA, dẫ n đến ung thư gan   . Sự hình thà nh ROS cũ ng dẫ n đến sự hình thà nh cá c
chấ t bổ sung DNA thô ng qua quá trình peroxy hó a lipid và sau đó là quá trình sinh ung
126
thư   . Rượ u gâ y ra rố i loạ n vi sinh vậ t và là m thay đổ i tính thấ m củ a ruộ t, cho phép chuyển
114
lipopolysacarit (LPS) và vi khuẩ n đườ ng ruộ t đến gan  . Sự chuyển vị nà y dẫ n đến việc kích
hoạ t cá c tế bà o Kupffer và sả n xuấ t cá c cytokine và chemokine tiền viêm, thú c đẩ y quá trình
xơ hó a và kích hoạ t chấ t chuyển đổ i tín hiệu interleukin-6 (IL-6) gâ y ung thư và chấ t kích
127
hoạ t phiên mã 3 (STAT) và yếu tố hoạ i tử khố i u (TNF)–con đườ ng nhâ n tố -κB (NF-κB)   .
Hình 4
Các yếu tố nguy cơ gây xơ gan do rượu và ung thư biểu mô tế bào gan do rượu (HCC).
Tuổ i cao hơn, mứ c độ và kiểu uố ng rượ u, tiểu đườ ng, béo phì, rố i loạ n vi khuẩ n đườ ng ruộ t,
tính nhạ y cả m di truyền và hú t thuố c là nhữ ng yếu tố nguy cơ cho sự phá t triển củ a xơ gan
do rượ u và HCC do rượ u.

giớ i tính

Phụ nữ dễ bị tổ n thương gan do rượ u hơn nam giớ i, mặ c dù cơ chế chính


xá c vẫ n chưa rõ rà ng 68 – 71 . Trong mộ t nghiên cứ u tiền cứ u ( n  = 13.285)
đượ c tiến hà nh ở Đan Mạ ch, đã quan sá t thấy nguy cơ phá t triển bệnh
gan và xơ gan do rượ u tă ng lên khi mứ c tiêu thụ rượ u vượ t quá 168 g
rượ u mỗ i tuầ n đố i vớ i nam và 84 g mỗ i tuầ n đố i vớ i nữ  72 . Trong nghiên
cứ u Million Women tiến hà nh ở Anh vớ i 401.806 phụ nữ , tiêu thụ khoả ng
100 g rượ u mỗ i tuầ n trở lên có liên quan đến việc tă ng nguy cơ mắ c bệnh
xơ gan ở phụ nữ , so vớ i chỉ tiêu thụ 12 g rượ u mỗ i tuầ n 73. Mặ c dù phụ nữ
dễ bị tổ n thương gan do rượ u hơn, nhưng tỷ lệ mắ c bệnh xơ gan do rượ u
trên toà n cầ u thấ p hơn ở phụ nữ so vớ i nam giớ i, do mứ c độ tiêu thụ
rượ u củ a họ thấ p hơn đá ng kể 3 , 4 .
Trong số nhữ ng bệnh nhâ n bị xơ gan do rượ u, tỷ lệ mắ c HCC cao hơn ở
nam giớ i. Trong nghiên cứ u đã đề cậ p trướ c đâ y về bệnh nhâ n xơ gan do
rượ u ở Đan Mạ ch, tỷ lệ mắ c HCC (trên 1.000 bệnh nhâ n-năm) lầ n lượ t là
5,8 và 0,7 ở nam và nữ  45 . Tương tự , mộ t nghiên cứ u từ Phá p đã phâ n tích
652 bệnh nhâ n xơ gan do rượ u và phá t hiện ra rằ ng giớ i tính nam là mộ t
yếu tố dự bá o độ c lậ p cho sự phá t triển củ a HCC (HR đã điều chỉnh 2,66;
KTC 95% 1,12–6,32) 47 . Mộ t nghiên cứ u tiến cứ u trên 55.917 cá nhâ n từ
nghiên cứ u về Chế độ ă n uố ng, Ung thư và Sứ c khỏ e củ a Đan Mạ ch đã
chứ ng minh rằ ng so vớ i nhữ ng ngườ i khô ng uố ng rượ u, tỷ lệ nguy cơ
mắ c bệnh xơ gan tăng khô ng tương xứ ng ở phụ nữ so vớ i nam giớ i khi
lượ ng rượ u tiêu thụ tă ng lên 74. Nhữ ng nghiên cứ u nà y nhấ n mạ nh chung
rằ ng phụ nữ dễ bị tổ n thương gan do rượ u hơn nam giớ i. Tuy nhiên, do
mứ c tiêu thụ rượ u cao hơn đá ng kể ở nam giớ i, ASDRs củ a bệnh ung thư
gan do rượ u ở nam giớ i cao hơn so vớ i nữ giớ i, trên toà n cầ u 75 .

Béo phì

Mộ t nghiên cứ u tiến cứ u trên 9.559 nam giớ i từ Scotland cho thấ y béo
phì là yếu tố dự bá o độ c lậ p về tỷ lệ tử vong do bệnh gan ở nam giớ i tiêu
thụ ít nhấ t 120 g rượ u mỗ i tuầ n (nguy cơ tương đố i đã điều chỉnh 18,9;
95% CI 6,84 đến 52,4) 76 . Trong nghiên cứ u này, rượ u và béo phì tương
tá c vớ i nhau theo cá ch hiệp đồ ng (chỉ số hiệp lự c 2,89). Tương tự , mộ t
nghiên cứ u dự a trên dâ n số ( n  = 2.364 ngườ i tham gia) ở California đã
phá t hiện ra rằ ng việc tiêu thụ hơn 30 g rượ u nguyên chấ t mỗ i ngà y và
tình trạ ng béo phì đều có liên quan độ c lậ p vớ i việc tă ng nồ ng độ alanine
aminotransferase trong huyết thanh 77. Trong nghiên cứ u này từ
California, sự kết hợ p củ a cả hai yếu tố (tiêu thụ hơn 30 g rượ u nguyên
chấ t mỗ i ngà y và sự hiện diện củ a bệnh béo phì) dườ ng như có tá c độ ng
nhâ n lên trong việc tă ng mứ c alanine aminotransferase. Ngoà i ra, mộ t
nghiên cứ u dự a trên dâ n số đố i vớ i 13.580 cá nhâ n ở Hoa Kỳ đã xá c định
rằ ng việc tiêu thụ 14 g rượ u mỗ i ngà y có liên quan đến nguy cơ tă ng đá ng
kể nồ ng độ alanine transaminase trong huyết thanh ở nhữ ng ngườ i mắ c
bệnh béo phì 78 . Trong mộ t nghiên cứ u thuầ n tậ p ở Phá p gồ m 268 bệnh
nhâ n nghiện rượ u nặ ng, BMI là mộ t yếu tố nguy cơ độ c lậ p gâ y xơ gan
( r  = 0,11 ± 0,04; P  < 0,002) 79. Nhữ ng nghiên cứ u nà y cung cấ p bằ ng
chứ ng rõ rà ng rằ ng béo phì là m tăng tá c dụ ng độ c hạ i củ a rượ u và đẩ y
nhanh quá trình tiến triển thà nh xơ gan.

Ngoà i việc là mộ t yếu tố nguy cơ mạ nh gâ y xơ gan, béo phì cò n là mộ t yếu


tố nguy cơ độ c lậ p đố i vớ i sự phá t triển củ a HCC. Mộ t nghiên cứ u tiền
cứ u, dự a trên dâ n số đố i vớ i 23.712 cư dâ n Đà i Loan đã xá c định rằ ng
việc uố ng rượ u (đượ c định nghĩa trong nghiên cứ u này là uố ng rượ u ít
nhấ t 4 ngà y mỗ i tuầ n trong ít nhấ t 1 nă m) và béo phì dẫ n đến tă ng nguy
cơ xả y ra sự cố . HCC (HR đã điều chỉnh 3,82; 95% CI 1,94–7,52), vớ i sự
tương tá c nhâ n lên giữ a rượ u và béo phì 80 . Trong mộ t nghiên cứ u trên
2.260 nam giớ i Đà i Loan bị nhiễm vi-rú t viêm gan B mã n tính, việc sử
dụ ng rượ u (đượ c định nghĩa trong nghiên cứ u này là uố ng rượ u ít nhấ t 4
ngà y mỗ i tuầ n trong ít nhấ t 1 nă m) và béo phì có tá c độ ng hiệp đồ ng là m
tă ng nguy cơ mắ c bệnh. HCC, vớ i nguy cơ gia tă ng đố i vớ i mỗ i đơn vị tă ng
BMI81 . Mộ t nghiên cứ u trên 622 bệnh nhâ n mắ c HCC từ Hoa Kỳ so sá nh
câ n nặ ng và chiều cao trong quá khứ (tự bá o cá o) củ a cá c trườ ng hợ p
HCC vớ i nhữ ng ngườ i khỏ e mạ nh kiểm soá t đã xá c định rằ ng béo phì ở
tuổ i trưở ng thà nh sớ m có liên quan đến tă ng nguy cơ phá t triển HCC ở
độ tuổ i trẻ hơn, vớ i mỗ i tă ng đơn vị BMI ở tuổ i trưở ng thà nh sớ m có liên
quan đến việc giả m 3,9 thá ng tuổ i khi chẩ n đoá n HCC 82 . Mộ t phâ n tích về
cơ sở dữ liệu củ a United Network for Organ Sharing cho thấ y béo phì là
mộ t yếu tố nguy cơ độ c lậ p đố i vớ i HCC ở bệnh nhâ n xơ gan do rượ u (HR
đã điều chỉnh 3,2; KTC 95% 1,5–6,6) 83. Mộ t nghiên cứ u từ Phá p đã theo
dõ i 478 bệnh nhâ n xơ gan do rượ u đượ c chứ ng minh bằ ng sinh thiết và
tìm thấ y 108 HCC; cá c nhà nghiên cứ u cũ ng kết luậ n rằ ng chỉ số BMI cao
là mộ t yếu tố dự bá o độ c lậ p cho sự xuấ t hiện củ a HCC 43 . Tương tự như
vậ y, mộ t nghiên cứ u về hệ thố ng chă m só c sứ c khỏ e củ a Tổ chứ c Cự u
chiến binh Hoa Kỳ đã phâ n tích dữ liệu từ 16.175 bệnh nhâ n bị xơ gan do
rượ u và phá t hiện ra rằ ng BMI > 25,2 kg/m 2 là mộ t yếu tố dự bá o độ c lậ p
cho sự phá t triển củ a HCC46 . Cá c nghiên cứ u này cù ng nhau chứ ng minh
rằ ng sự hiện diện củ a béo phì là mộ t yếu tố dự bá o mạ nh mẽ và độ c lậ p
về sự phá t triển củ a HCC trong bệnh xơ gan do rượ u.

Đá i thá o đườ ng
Đá i thá o đườ ng týp 2 (T2DM) là mộ t yếu tố nguy cơ cho sự phá t triển củ a
xơ gan do tá c dụ ng tiền xơ hó a củ a glucose đố i vớ i cá c tế bà o hình sao ở
gan và sau đó gâ y ra tình trạ ng viêm mãn tính 84 , 85 . Mộ t nghiên cứ u trên
268 bệnh nhâ n mắ c chứ ng rố i loạ n sử dụ ng rượ u đã trả i qua sinh thiết
gan đã xá c định rằ ng đườ ng huyết lú c đó i tương quan độ c lậ p vớ i điểm
xơ hó a gan ( r  = 0,115 ± 0,045, P  < 0,011) 79 . Trong nghiên cứ u củ a Phá p
đã đề cậ p trướ c đâ y về bệnh nhâ n xơ gan do rượ u, sự hiện diện củ a ĐTĐ
týp 2 (HR đã điều chỉnh 1,6; KTC 95% 1,1–2,3; P =  0,029) là mộ t yếu tố
dự bá o độ c lậ p cho HCC 43. Tương tự , nghiên cứ u tạ i Hoa Kỳ đượ c thự c
hiện trong hệ thố ng chă m só c sứ c khỏ e Cự u chiến binh đã phá t hiện ra
rằ ng T2DM là mộ t yếu tố dự đoá n độ c lậ p cho sự phá t triển củ a HCC (HR
đã điều chỉnh 1,46; P  <0,001) 46 . Kết hợ p lạ i vớ i nhau, nhữ ng phá t hiện
nà y chỉ ra rằ ng sự hiện diện củ a ĐTĐ týp 2 là m tă ng khoả ng 50% nguy cơ
mắ c HCC ở nhữ ng bệnh nhâ n xơ gan do rượ u. Nhữ ng nỗ lự c nên đượ c
thự c hiện để sà ng lọ c nhữ ng ngườ i nghiện rượ u nặ ng mắ c bệnh tiểu
đườ ng để xá c định nhữ ng bệnh nhâ n có nguy cơ mắ c bệnh xơ gan và HCC
cao hơn.

Mô hình và mứ c độ uố ng rượ u

Mộ t phâ n tích tổ ng hợ p trên 5.505 cá nhâ n (từ Mỹ, Ý , Đan Mạ ch, Anh và
Trung Quố c) bị xơ gan do rượ u đã chứ ng minh rằ ng nguy cơ xơ gan tă ng
theo cấ p số nhâ n ở phụ nữ vớ i bấ t kỳ mứ c độ uố ng rượ u nào, trong khi ở
nam giớ i, nguy cơ nà y chỉ tă ng theo cấ p số nhâ n. vượ t quá mứ c tiêu thụ
12 g rượ u mỗ i ngà y 86 . Mộ t nghiên cứ u trên 55.917 cá nhâ n từ Đan Mạ ch
cho thấ y nguy cơ xơ gan do rượ u ở nam giớ i uố ng rượ u hà ng ngày cao
hơn so vớ i nhữ ng ngườ i uố ng 2–4 ngà y mộ t tuầ n (HR 3,65; 95% CI 2,39–
5,55) 74 . Nghiên cứ u Million Women từ Vương quố c Anh cho thấ y rằ ng
uố ng rượ u hàng ngà y có liên quan đến nguy cơ mắ c bệnh xơ gan cao hơn
so vớ i nhữ ng ngườ i khô ng uố ng rượ u (RR 1,61, KTC 95% 1,40–1,85; P  <
0,0001) 73. Ngoà i ra, uố ng rượ u trong bữ a ă n có liên quan đến nguy cơ xơ
gan thấ p hơn so vớ i uố ng rượ u ngoà i bữ a ă n (RR 0,69, KTC 95% 0,62–
0,77; P  < 0,0001), sau khi điều chỉnh lượ ng rượ u tiêu thụ  73 . Cá c nhà
nghiên cứ u suy đoá n rằ ng uố ng rượ u trong bữ a ă n có thể dẫ n đến chậ m
là m rỗ ng dạ dà y và hấ p thụ ít nhanh hơn ở ruộ t, dẫ n đến nồ ng độ cồ n
trong má u thấ p hơn. Cá c nghiên cứ u bổ sung là cầ n thiết để xá c nhậ n giả
thuyết nà y 87 . Nhữ ng ngườ i uố ng nhiều rượ u hàng ngà y có nguy cơ cao
nhấ t bị xơ gan và sau đó là HCC 88. Cá c quố c gia/khu vự c có tỷ lệ mắ c bệnh
xơ gan và HCC do rượ u ngà y cà ng tă ng nên xem xét cá c chính sá ch để
giả m tiêu thụ rượ u nặ ng, chẳ ng hạ n như thự c thi giá tố i thiểu đố i vớ i
rượ u, tă ng thuế rượ u và thự c hiện lệnh cấ m quả ng cá o rượ u 18 , 89 , 90 . Ngoài
ra, cá c nguồ n lự c nên đượ c cung cấ p cho cá c nhà cung cấ p dịch vụ chă m
só c sứ c khỏ e ban đầ u để có thể sà ng lọ c cá c rố i loạ n do sử dụ ng rượ u
nhằ m hỗ trợ phá t hiện và điều trị sớ m ALD trướ c khi phá t triển xơ gan và
HCC 91 , 92 .

hú t thuố c

Hú t thuố c là m tă ng nguy cơ xơ gan tiến triển và xơ gan, có khả nă ng do


kích hoạ t cá c tế bà o hình sao ở gan thô ng qua cá c thụ thể acetylcholine
nicotinic 93 . Ngoà i ra, hú t thuố c dẫ n đến sự phá t triển củ a cá c chấ t bổ
sung 4-aminobiphenyl-DNA, là m tăng nguy cơ HCC 94 . Mộ t nghiên cứ u
dự a trên dâ n số từ Đan Mạ ch vớ i sự tham gia củ a 18.479 cá nhâ n đã xá c
định rằ ng hú t thuố c có liên quan đến tă ng nguy cơ xơ gan do rượ u (HR
đã điều chỉnh 3,9; KTC 95% 1,6–9,4; P = 0,001  ) 95 . Tương tự , mộ t nghiên
cứ u trên 128.934 cá nhâ n từ California, Hoa Kỳ, cho thấ y hú t thuố c lá có
liên quan độ c lậ p vớ i nguy cơ xơ gan do rượ u cao gấ p ba lầ n ( P  <0,05)
trong dâ n số nó i chung96 .

Hú t thuố c là mộ t yếu tố rủ i ro đã đượ c thiết lậ p cho sự phá t triển củ a


HCC nó i chung. Mộ t nghiên cứ u trên 1.423 bệnh nhâ n bị HCC (khô ng đặ c
hiệu vớ i HCC do rượ u) từ mộ t nhó m gồ m 14 nghiên cứ u thuầ n tậ p tiền
cứ u củ a Hoa Kỳ cho thấ y nhữ ng ngườ i hú t thuố c hiện tạ i có nguy cơ mắ c
HCC cao hơn (HR 1,86; KTC 95% 1,57–2,20), so vớ i nhữ ng ngườ i hú t
thuố c. ngườ i chưa bao giờ hú t thuố c 97 . Ngoà i ra, cá c nhà nghiên cứ u bá o
cá o rằ ng nhữ ng ngườ i hú t thuố c trướ c đâ y đã ngừ ng hú t thuố c trong hơn
30 nă m có nguy cơ mắ c HCC tương tự như nhữ ng ngườ i chưa bao giờ hú t
thuố c. Mộ t đá nh giá có hệ thố ng liên quan đến 81 nghiên cứ u đã bá o cá o
rằ ng tỷ lệ chênh lệch chung cho sự phá t triển HCC ở nhữ ng ngườ i hú t
thuố c hiện tạ i là 1,55 (KTC 95% 1,46 đến 1,65; P  < 0,00001) so vớ i
nhữ ng ngườ i khô ng hú t thuố c 98. Cá c nghiên cứ u điều tra sự tương tá c
giữ a rượ u và hú t thuố c đã tạ o ra kết quả trá i ngượ c nhau; ví dụ , mộ t
nghiên cứ u trên 693 cá nhâ n ở Hy Lạ p đã bá o cá o tá c độ ng nhâ n lên củ a
việc uố ng rượ u và hú t thuố c đố i vớ i sự phá t triển củ a HCC 99 , trong khi
mộ t nghiên cứ u củ a Hà n Quố c trên 1.283.112 cá nhâ n khô ng tìm thấ y bấ t
kỳ sự tương tá c nà o giữ a hú t thuố c và uố ng rượ u đố i vớ i nguy cơ phá t
triển HCC 100 . Nó i chung, cá c nghiên cứ u này chỉ ra rằ ng hú t thuố c làm
tă ng nguy cơ phá t triển bệnh xơ gan và HCC do rượ u nó i chung; do đó ,
cá c nhà cung cấ p dịch vụ chă m só c nên tư vấ n cai thuố c lá cho bệnh nhâ n
nghiện rượ u nặ ng.

di truyền họ c

Ngà y cà ng có nhiều bằ ng chứ ng chứ ng minh rằ ng khả năng phá t triển


ALD và HCC liên quan đến rượ u bị ả nh hưở ng bở i cá c yếu tố di
truyền. Mộ t nghiên cứ u kết hợ p trên toà n bộ bộ gen (GWAS) đã đượ c
thự c hiện ở nhữ ng ngườ i gố c châ u  u và bao gồ m 712 bệnh nhâ n bị xơ
gan do rượ u và 1.426 ngườ i uố ng nhiều rượ u mà khô ng mắ c bệnh
gan 101 . Cá c nhà nghiên cứ u đã chỉ ra rằ ng rs738409 trong miền chứ a 3
( PNPLA3 ) mã hó a gen giố ng như patatin có chứ a miền 3 ( PNPLA3 ) là
yếu tố chính quyết định tính nhạ y cả m đố i vớ i việc phá t triển bệnh xơ
gan (OR 2,19, KTC 95% 1,97–2,43; P  = 1,54 × 10 −48 ) sau khi nặ ng uố ng
rượ u 101. Một phân tích tổng hợp của năm nghiên cứu nghiên cứu bệnh
nhân xơ gan do rượu cho thấy tỷ lệ mắc kiểu gen PNPLA3 rs738409 GG
cao hơn so vớ i kiểu gen CC, so vớ i nhó m chứ ng khỏ e mạ nh (OR 3,37 95%
CI 2,49–4,58) 102 . Phâ n tích tổ ng hợ p này cũ ng chứ ng minh rằ ng kiểu gen
rs738409 GG có tỷ lệ mắ c HCC cao hơn ở nhữ ng bệnh nhâ n bị xơ gan do
rượ u liên quan đến HCC (OR 2,81, KTC 95% 1,57–5,01) so vớ i kiểu gen
CC. PNPLA3 có vai trò quan trọ ng trong chuyển hó a lipid 103 . Cá c nghiên
cứ u sâ u hơn đượ c yêu cầ u để là m rõ nó ả nh hưở ng như thế nà o đến cơ
chế bệnh sinh củ a xơ gan và HCC liên quan đến rượ u. Ngoà i ra, nghiên
cứ u GWAS đã đề cậ p trướ c đó  101cá c biến thể đã xá c định trong protein 7 (
MBOAT7 ) (OR 1,35, 95% CI 1,23–1,49) và thà nh viên siêu họ 6 xuyên
mà ng 2 ( TM6SF2 ) (OR 1,72, 95% CI 1,44–2,04) gen loci là cá c yếu tố bổ
sung ả nh hưở ng đến nguy cơ xơ gan do rượ u.

Mộ t GWAS và phâ n tích tổ ng hợ p liên quan đến 1.128 cá nhâ n có nguồ n


gố c châ u  u từ châ u  u, Hoa Kỳ và Ú c đã bá o cá o mộ t locus mớ i tạ i
rs374702773 trong yếu tố 2 liên quan đến FAS ( FAF2 ) ( OR 0,61, P  =
2,56 × 10 −8 ) có tá c dụ ng bả o vệ chố ng lạ i sự phá t triển củ a bệnh xơ gan
do rượ u 104 . FAF2 ả nh hưở ng đến con đườ ng lipid và giú p điều chỉnh tổ
chứ c giọ t lipid 80 , 81 . Cá c nghiên cứ u bổ sung đượ c yêu cầ u để xá c định vai
trò củ a nó trong sự phá t triển củ a bệnh xơ gan.

Mộ t GWAS kiểm soá t trườ ng hợ p nă m 2021 củ a bệnh nhâ n châ u  u đã so


sá nh 775 bệnh nhâ n mắ c HCC liên quan đến rượ u vớ i 1.332 ngườ i đố i
chứ ng mắ c ALD khô ng có HCC 105 . Cá c nhà nghiên cứ u đã xá c định đượ c
mộ t vị trí rủ i ro trên nhiễm sắ c thể 1 liên quan đến gen WNT3A và
WNT9A (cả hai đều tham gia vào con đườ ng WNT–β-catenin) và xá c định
rằ ng alen nhỏ WNT3A–WNT9A rs708113[T] có liên quan đến nguy cơ
mắ c bệnh thấ p hơn. phá t triển HCC liên quan đến rượ u. HCC liên quan
đến rượ u có liên quan đến cá c độ t biến soma
ở  ARID1A , CTNNB1 , SMARCA2 và  TERT trong cá c nghiên cứ u lâm sà ng,
tuy nhiên, dữ liệu di truyền vẫ n chưa đượ c tích hợ p và o cá c mô hình
đá nh giá rủ i ro lâ m sà ng thườ ng quy cho bệnh nhâ n xơ gan do
rượ u 106, 107 . Nó i chung, nhữ ng dữ liệu nà y chứ ng minh rằ ng điểm rủ i ro di
truyền có thể giú p phâ n tầ ng nguy cơ bệnh nhâ n mắ c ALD và có thể giú p
xá c định nhữ ng bệnh nhâ n có nguy cơ mắ c bệnh xơ gan và HCC cao
hơn. Nhữ ng ngườ i đượ c xá c định là có nguy cơ cao hơn có thể hưở ng lợ i
từ việc sà ng lọ c và giá m sá t HCC. Cầ n nghiên cứ u thêm để xá c định rõ hơn
vai trò củ a xét nghiệm di truyền trong sà ng lọ c và giá m sá t HCC.

Hệ vi sinh vậ t đườ ng ruộ t

Rượ u phá vỡ hà ng rà o bả o vệ ruộ t, khiến cá c cá nhâ n mắ c chứ ng rố i loạ n


vi khuẩ n đườ ng ruộ t và gâ y ra mộ t dò ng nộ i độ c tố và cá c cytokine gâ y
viêm đến gan 108 – 110 . Trong số nhữ ng ngườ i mắ c chứ ng rố i loạ n do sử
dụ ng rượ u, có sự suy giả m về mứ c độ phong phú củ a họ
Ruminococcaceae và sự gia tă ng về mứ c độ phong phú củ a họ
Lachnospiraceae, cù ng vớ i sự gia tă ng tính thấ m củ a ruộ t110 . Cấ y hệ vi sinh
vậ t đườ ng ruộ t củ a con ngườ i từ mộ t bệnh nhâ n bị viêm gan nặ ng do
rượ u và o nhữ ng con chuộ t thô ng thườ ng dẫ n đến tình trạ ng viêm gan
lớ n hơn đá ng kể so vớ i nhữ ng con chuộ t đượ c cấ y hệ vi sinh vậ t từ mộ t
bệnh nhâ n bị rố i loạ n sử dụ ng rượ u mà khô ng bị viêm gan 111. Ngoà i ra,
việc cho chuộ t uố ng rượ u mã n tính dẫ n đến tă ng nồ ng độ axit mậ t khô ng
liên hợ p trong ruộ t non 112 . Mộ t nghiên cứ u đã so sá nh nhữ ng bệnh nhâ n
tích cự c uố ng rượ u (vớ i điểm AUDIT > 8; tham chiếu 113 ) bị xơ gan do
rượ u ( n  = 37) vớ i nhữ ng bệnh nhâ n xơ gan kiêng rượ u ( n  = 68), cũ ng
như nhữ ng ngườ i kiểm soá t khỏ e mạ nh ( n  = 34 ), và bá o cá o về mộ t mô i
trườ ng đườ ng ruộ t độ c hạ i vớ i cá c dấ u hiệu viêm đườ ng ruộ t và toà n
thâ n cao hơn đá ng kể ở nhữ ng bệnh nhâ n xơ gan đang tích cự c uố ng
rượ u 114. Cá c nhà nghiên cứ u đề xuấ t rằ ng chứ ng loạ n khuẩ n ở bệnh nhâ n
xơ gan dẫ n đến kích hoạ t thụ thể farnesoid X, bằ ng cá ch tă ng axit mậ t lưu
thô ng, là m tổ n thương thêm hà ng rà o ruộ t và dẫ n đến mộ t vò ng luẩ n
quẩ n tă ng nộ i độ c tố và cung cấ p cytokine gâ y viêm cho gan 108 . Cá c
nghiên cứ u sâ u hơn là cầ n thiết để mô tả đặ c điểm củ a hệ vi sinh vậ t
đườ ng ruộ t ở bệnh nhâ n xơ gan do rượ u và để xá c định cá c nhó m bệnh
nhâ n có thể đượ c hưở ng lợ i từ cá c liệu phá p nhắ m và o hệ vi sinh vậ t
đườ ng ruộ t 115 .

Trong mộ t nghiên cứ u, hệ vi sinh vậ t đườ ng ruộ t đượ c đặ c trưng ở 150


bệnh nhâ n bị HCC, 40 bệnh nhâ n bị xơ gan và 131 ngườ i đố i chứ ng khỏ e
mạ nh 116 . Cá c nhà điều tra phá t hiện ra rằ ng sự đa dạ ng củ a vi sinh vậ t
thấ p hơn ở nhữ ng bệnh nhâ n bị xơ gan so vớ i nhữ ng ngườ i đố i chứ ng
khỏ e mạ nh, nhưng cao hơn ở nhữ ng bệnh nhâ n mắ c HCC giai đoạ n đầ u
so vớ i xơ gan. Trong số nhữ ng bệnh nhâ n mắ c HCC giai đoạ n đầ u, mứ c độ
củ a cá c giố ng thuộ c họ vi khuẩ n sả n xuấ t butyrate giả m, trong
khi Klebsiella và  Haemophiluscá c loà i sả n xuấ t lipopolysacarit (LPS), tă ng
lên. Việc giả m vi khuẩ n bả o vệ hà ng rà o ruộ t (họ vi khuẩ n sả n xuấ t
butyrate) và tă ng vậ n chuyển LPS đến gan sẽ kích hoạ t con đườ ng NF-κB,
là m tă ng mứ c độ củ a cá c cytokine tiền viêm (yếu tố hoạ i tử khố i u (TNF),
IL-6 và IL- 1) và gâ y ung thư gan 117 , 118 . Cầ n có thêm dữ liệu cụ thể về HCC
liên quan đến rượ u để xá c định rõ hơn mố i liên hệ giữ a hệ vi sinh vậ t
đườ ng ruộ t và HCC nhằ m khá m phá cá c dấ u ấ n sinh họ c và mụ c tiêu điều
trị. Hộ p 3 tó m tắ t cá c hướ ng nghiên cứ u trong tương lai về bệnh xơ gan
và HCC do rượ u.

Bả ng chú giả i
Uống nhiều rượu Việc tiêu thụ >40 g rượu nguyên chất mỗi ngày trong một thời gian dài.

Người uống rượu


Những người đã uống đồ uống có cồn trong khoảng thời gian 12 tháng trước đó.
hiện nay

Tỷ suất chết chuẩn (ASDR). Trung bình có trọng số của tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi, trong đó
hóa theo tuổi quyền số là tỷ lệ dân số chuẩn trong các nhóm tuổi tương ứng.

liên quan đến rượu Một trạng thái bệnh được cho là do uống nhiều rượu.

Tham khả o
1. Rehm J, Samokhvalov AV, Shield KD. Global burden of alcoholic liver diseases. J.
Hepatol. 2013;59:160–168. doi: 10.1016/j.jhep.2013.03.007. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
2. Seitz HK, et al. Alcoholic liver disease. Nat. Rev. Dis. Prim. 2018;4:16.
doi: 10.1038/s41572-018-0014-7. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
3. World Health Organization. Global Status Report On Alcohol And Health
2018. WHOhttps://www.who.int/publications/i/item/9789241565639 (2018). Co
mprehensive work from the World Health Organization that provides global
and country/region-level data on alcohol consumption and burden.
4. Manthey J, et al. Global alcohol exposure between 1990 and 2017 and forecasts
until 2030: a modelling study. Lancet. 2019;393:2493–2502. doi: 10.1016/S0140-
6736(18)32744-2. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
5. GBD 2016 Alcohol Collaborators. Alcohol use and burden for 195 countries and
territories, 1990–2016: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study
2016. Lancet392, 1015–1035 (2018). [PMC free article] [PubMed]
6. Crabb DW, Im GY, Szabo G, Mellinger JL, Lucey MR. Diagnosis and treatment of
alcohol-associated liver diseases: 2019 practice guidance from the American
Association for the Study of Liver Diseases. Hepatology. 2020;71:306–333.
doi: 10.1002/hep.30866. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
7. Mathurin P, Bataller R. Trends in the management and burden of alcoholic liver
disease. J. Hepatol. 2015;62:S38–S46. doi: 10.1016/j.jhep.2015.03.006. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
8. European Association for the Study of the Liver. EASL Clinical Practice Guidelines:
management of alcohol-related liver disease. J. Hepatol. 2018;69:154–181.
doi: 10.1016/j.jhep.2018.03.018. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
9. Rehm J, et al. Alcohol as a risk factor for liver cirrhosis: a systematic review and
meta-analysis. Drug Alcohol Rev. 2010;29:437–445. doi: 10.1111/j.1465-
3362.2009.00153.x. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
10. Mathurin P, et al. Fibrosis progression occurs in a subgroup of heavy drinkers
with typical histological features. Aliment. Pharmacol. Ther. 2007;25:1047–1054.
doi: 10.1111/j.1365-2036.2007.03302.x. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
11. Singal AK, Mathurin P. Diagnosis and treatment of alcohol-associated liver
disease: a review. JAMA. 2021;326:165–176.
doi: 10.1001/jama.2021.7683. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
12. Collaborators GDAI. Global burden of 369 diseases and injuries in 204 countries
and territories, 1990-2019: a systematic analysis for the Global Burden of Disease
Study 2019. Lancet. 2020;396:1204–1222. doi: 10.1016/S0140-6736(20)30925-
9. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
13. Sung H, et al. Global cancer statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence
and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J.
Clin. 2021;71:209–249. doi: 10.3322/caac.21660. [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
14. Huang DQ, et al. Changing global epidemiology of liver cancer from 2010 to
2019: NASH is the fastest growing cause of liver cancer. Cell Metab. 2022;34:969–
977.e962. doi: 10.1016/j.cmet.2022.05.003. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
15. Paik JM, Golabi P, Younossi Y, Mishra A, Younossi ZM. Changes in the global
burden of chronic liver diseases from 2012 to 2017: the growing impact of
NAFLD. Hepatology. 2020;72:1605–1616. doi: 10.1002/hep.31173. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
16. WHO. Global Information System on Alcohol and Health (GISAH). Global Health
Observatoryhttps://www.who.int/data/gho/data/themes/global-information-
system-on-alcohol-and-health (2016).
17. Blas, E. and Sivasankara Kurup, A. (eds) Equity, social determinants and public
health programmes. Social Determinants of Health
(WHO)https://www.who.int/publications/i/item/9789241563970 (2015).
18. WHO. European action plan to reduce the harmful use of alcohol 2012–
2020. WHOhttps://www.euro.who.int/__data/assets/pdf_file/0008/178163/
E96726.pdf (2012).
19. Schmidt LA, Room R. Alcohol and inequity in the process of development:
contributions from ethnographic research. Int. J. Alcohol Drug Res. 2013;1:41–55.
doi: 10.7895/ijadr.v1i1.38. [CrossRef] [Google Scholar]
20. Wang H, Ma L, Yin Q, Zhang X, Zhang C. Prevalence of alcoholic liver disease and
its association with socioeconomic status in north-eastern China. Alcohol. Clin. Exp.
Res. 2014;38:1035–1041. doi: 10.1111/acer.12321. [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
21. Charatcharoenwitthaya P, Liangpunsakul S, Piratvisuth T. Alcohol-associated
liver disease: East versus West. Clin. Liver Dis. 2020;16:231–235.
doi: 10.1002/cld.920. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
22. Rehm J, et al. The relationship between different dimensions of alcohol use and
the burden of disease-an update. Addiction. 2017;112:968–1001.
doi: 10.1111/add.13757. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
23. US Department of Health and Human Services and US Department of Agriculture.
2015–2020 Dietary Guidelines for Americans. health.govhttps://health.gov/our-
work/nutrition-physical-activity/dietary-guidelines/previous-dietary-guidelines/
2015 (2015).
24. Ritchie, H. Alcohol Consumption (Our World in Data, 2019).
25. Bellentani S, et al. Drinking habits as cofactors of risk for alcohol induced liver
damage. The Dionysos Study Group. Gut. 1997;41:845–850.
doi: 10.1136/gut.41.6.845. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
26. The global, regional, and national burden of cirrhosis by cause in 195 countries
and territories, 1990–2017: a systematic analysis for the Global Burden of Disease
Study 2017. Lancet Gastroenterol. Hepatol. 5, 245-266, (2020). [PMC free
article] [PubMed]
27. Tapper EB, Parikh ND. Mortality due to cirrhosis and liver cancer in the United
States, 1999-2016: observational study. Br. Med. J. 2018;362:k2817.
doi: 10.1136/bmj.k2817. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
28. Julien J, Ayer T, Bethea ED, Tapper EB, Chhatwal J. Projected prevalence and
mortality associated with alcohol-related liver disease in the USA, 2019-40: a
modelling study. Lancet Public Health. 2020;5:e316–e323. doi: 10.1016/S2468-
2667(20)30062-1. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
29. Toyoda H, Huang DQ, Le MH, Nguyen MH. Liver care and surveillance: the global
impact of the COVID-19 pandemic. Hepatol. Commun. 2020;4:1751–1757.
doi: 10.1002/hep4.1579. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
30. Tan EX-X, et al. Impact of COVID-19 on liver transplantation in Hong Kong and
Singapore: a modelling study. Lancet Regional Health West. Pacif. 2021
doi: 10.1016/j.lanwpc.2021.100262. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
31. Boettler T, et al. Impact of COVID-19 on the care of patients with liver disease:
EASL-ESCMID position paper after 6 months of the pandemic. JHEP
Rep. 2020;2:100169. doi: 10.1016/j.jhepr.2020.100169. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
32. Li J, et al. Epidemiology of COVID-19: a systematic review and meta-analysis of
clinical characteristics, risk factors, and outcomes. J. Med. Virol. 2021;93:1449–1458.
doi: 10.1002/jmv.26424. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
33. Pollard MS, Tucker JS, Green HD., Jr Changes in adult alcohol use and
consequences during the COVID-19 pandemic in the US. JAMA Netw.
Open. 2020;3:e2022942. doi: 10.1001/jamanetworkopen.2020.22942. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
34. The Lancet Gastroenterology, H. Drinking alone: COVID-19, lockdown, and
alcohol-related harm. Lancet Gastroenterol. Hepatol. 2020;5:625.
doi: 10.1016/S2468-1253(20)30159-X. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
35. Bittermann T, Mahmud N, Abt P. Trends in liver transplantation for acute alcohol-
associated hepatitis during the COVID-19 pandemic in the US. JAMA Netw.
Open. 2021;4:e2118713–e2118713.
doi: 10.1001/jamanetworkopen.2021.18713. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
36. Marjot T, et al. Outcomes following SARS-CoV-2 infection in patients with chronic
liver disease: an international registry study. J. Hepatol. 2021;74:567–577.
doi: 10.1016/j.jhep.2020.09.024. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
37. Julien J, et al. Effect of increased alcohol consumption during COVID-19
pandemic on alcohol-associated liver disease: a modeling
study. Hepatology. 2022;75:1480–1490. doi: 10.1002/hep.32272. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
38. Akinyemiju T, et al. The burden of primary liver cancer and underlying etiologies
from 1990 to 2015 at the global, regional, and national level: results from the Global
Burden of Disease Study 2015. JAMA Oncol. 2017;3:1683–1691.
doi: 10.1001/jamaoncol.2017.3055. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
39. Altekruse SF, Devesa SS, Dickie LA, McGlynn KA, Kleiner DE. Histological
classification of liver and intrahepatic bile duct cancers in SEER registries. J. Regist.
Manag. 2011;38:201–205. [PMC free article] [PubMed] [Google Scholar]
40. Percy C, Ries LG, Van Holten VD. The accuracy of liver cancer as the underlying
cause of death on death certificates. Public Health Rep. 1990;105:361–367. [PMC
free article] [PubMed] [Google Scholar]
41. Polednak AP. Using cancer registries to assess the accuracy of primary liver or
intrahepatic bile duct cancer as the underlying cause of death, 1999–2010. J. Regist.
Manag. 2013;40:168–175. [PubMed] [Google Scholar]
42. Hagströ m H, et al. Risk of cancer in biopsy-proven alcohol-related liver disease: a
population-based cohort study of 3,410 persons. Clin. Gastroenterol. Hepatol. 2021
doi: 10.1016/j.cgh.2021.01.005. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
43. N’Kontchou G, et al. Risk factors for hepatocellular carcinoma in patients with
alcoholic or viral C cirrhosis. Clin. Gastroenterol. Hepatol. 2006;4:1062–1068.
doi: 10.1016/j.cgh.2006.05.013. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
44. Huang D.Q., et al. Hepatocellular carcinoma incidence in alcohol-associated
cirrhosis: systematic review and meta-analysis. Clin. Gastroenterol. Hepatol. 2022
doi: 10.1016/j.cgh.2022.06.032. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
45. Jepsen P, Ott P, Andersen PK, Sørensen HT, Vilstrup H. Risk for hepatocellular
carcinoma in patients with alcoholic cirrhosis: a Danish nationwide cohort
study. Ann. Intern. Med. 2012;156:841–847. doi: 10.7326/0003-4819-156-12-
201206190-00004. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
46. Ioannou GN, Green P, Kerr KF, Berry K. Models estimating risk of hepatocellular
carcinoma in patients with alcohol or NAFLD-related cirrhosis for risk
stratification. J. Hepatol. 2019;71:523–533. doi: 10.1016/j.jhep.2019.05.008. [PMC
free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
47. Ganne-Carrié N, et al. Estimate of hepatocellular carcinoma incidence in patients
with alcoholic cirrhosis. J. Hepatol. 2018;69:1274–1283.
doi: 10.1016/j.jhep.2018.07.022. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
48. Lin CW, et al. Heavy alcohol consumption increases the incidence of
hepatocellular carcinoma in hepatitis B virus-related cirrhosis. J.
Hepatol. 2013;58:730–735. doi: 10.1016/j.jhep.2012.11.045. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
49. Aguilera V, et al. Cirrhosis of mixed etiology (hepatitis C virus and alcohol):
posttransplantation outcome — comparison with hepatitis C virus-related cirrhosis
and alcoholic-related cirrhosis. Liver Transpl. 2009;15:79–87.
doi: 10.1002/lt.21626. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
50. Asrani SK, Larson JJ, Yawn B, Therneau TM, Kim WR. Underestimation of liver-
related mortality in the United States. Gastroenterology. 2013;145:375–382.
doi: 10.1053/j.gastro.2013.04.005. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
51. Bucci L, et al. Comparison between alcohol- and hepatitis C virus-related
hepatocellular carcinoma: clinical presentation, treatment and outcome. Aliment.
Pharmacol. Ther. 2016;43:385–399. doi: 10.1111/apt.13485. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
52. Schutte K, et al. Delayed diagnosis of HCC with chronic alcoholic liver
disease. Liver Cancer. 2012;1:257–266. doi: 10.1159/000343840. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
53. Costentin CE, et al. Hepatocellular carcinoma is diagnosed at a later stage in
alcoholic patients: results of a prospective, nationwide
study. Cancer. 2018;124:1964–1972. doi: 10.1002/cncr.31215. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
54. Costentin CE, et al. Geographical disparities of outcomes of hepatocellular
carcinoma in France: the heavier burden of alcohol compared to hepatitis C. Dig. Dis.
Sci. 2020;65:301–311. doi: 10.1007/s10620-019-05724-1. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
55. Eskesen AN, Bjøro K, Aandahl EM, Line PD, Melum E. Low use of surveillance and
early diagnosis of hepatocellular carcinoma in Norway — a population-based cohort
study. Cancer Epidemiol. 2014;38:741–747.
doi: 10.1016/j.canep.2014.10.005. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
56. Singal AG, et al. Failure rates in the hepatocellular carcinoma surveillance
process. Cancer Prev. Res. 2012;5:1124–1130. doi: 10.1158/1940-6207.CAPR-12-
0046. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
57. Goutté N, et al. Geographical variations in incidence, management and survival of
hepatocellular carcinoma in a Western country. J. Hepatol. 2017;66:537–544.
doi: 10.1016/j.jhep.2016.10.015. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
58. Younossi Z, et al. Nonalcoholic steatohepatitis is the fastest growing cause of
hepatocellular carcinoma in liver transplant candidates. Clin. Gastroenterol.
Hepatol. 2019;17:748–755.e743. doi: 10.1016/j.cgh.2018.05.057. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
59. Mathurin P, Lucey MR. Liver transplantation in patients with alcohol-related liver
disease: current status and future directions. Lancet Gastroenterol.
Hepatol. 2020;5:507–514. doi: 10.1016/S2468-1253(19)30451-0. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
60. Sangro B, Sarobe P, Hervá s-Stubbs S, Melero I. Advances in immunotherapy for
hepatocellular carcinoma. Nat. Rev. Gastroenterol. Hepatol. 2021;18:525–543.
doi: 10.1038/s41575-021-00438-0. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
61. Finn RS, et al. Atezolizumab plus bevacizumab in unresectable hepatocellular
carcinoma. N. Engl. J. Med. 2020;382:1894–1905.
doi: 10.1056/NEJMoa1915745. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
62. Pfister D, et al. NASH limits anti-tumour surveillance in immunotherapy-treated
HCC. Nature. 2021;592:450–456. doi: 10.1038/s41586-021-03362-0. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
63. Scheiner B, et al. Prognosis of patients with hepatocellular carcinoma treated
with immunotherapy — development and validation of the CRAFITY score. J.
Hepatol. 2021 doi: 10.1016/j.jhep.2021.09.035. [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
64. O’Shea RS, Dasarathy S, McCullough AJ. Alcoholic liver
disease. Hepatology. 2010;51:307–328. doi: 10.1002/hep.23258. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
65. Christoffersen P, Nielsen K. Histological changes in human liver biopsies from
chronic alcoholics. Acta Pathol. Microbiol. Scand. A. 1972;80:557–
565. [PubMed] [Google Scholar]
66. Ganne-Carrié N, Nahon P. Hepatocellular carcinoma in the setting of alcohol-
related liver disease. J. Hepatol. 2019;70:284–293.
doi: 10.1016/j.jhep.2018.10.008. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
67. Mancebo A, et al. Annual incidence of hepatocellular carcinoma among patients
with alcoholic cirrhosis and identification of risk groups. Clin. Gastroenterol.
Hepatol. 2013;11:95–101. doi: 10.1016/j.cgh.2012.09.007. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
68. Janele D, et al. Effects of testosterone, 17β-estradiol, and downstream estrogens
on cytokine secretion from human leukocytes in the presence and absence of
cortisol. Ann. N. Y. Acad. Sci. 2006;1069:168–182.
doi: 10.1196/annals.1351.015. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
69. Yin M, et al. Estrogen is involved in early alcohol-induced liver injury in a rat
enteral feeding model. Hepatology. 2000;31:117–123.
doi: 10.1002/hep.510310119. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
70. Baraona E, et al. Gender differences in pharmacokinetics of alcohol. Alcohol. Clin.
Exp. Res. 2001;25:502–507. doi: 10.1111/j.1530-0277.2001.tb02242.x. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
71. Ikejima K, et al. Estrogen increases sensitivity of hepatic Kupffer cells to
endotoxin. Am. J. Physiol. 1998;274:G669–G676. [PubMed] [Google Scholar]
72. Becker U, et al. Prediction of risk of liver disease by alcohol intake, sex, and age: a
prospective population study. Hepatology. 1996;23:1025–1029.
doi: 10.1002/hep.510230513. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
73. Simpson RF, et al. Alcohol drinking patterns and liver cirrhosis risk: analysis of
the prospective UK Million Women Study. Lancet Public Health. 2019;4:e41–e48.
doi: 10.1016/S2468-2667(18)30230-5. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
74. Askgaard G, Grønbæk M, Kjær MS, Tjønneland A, Tolstrup JS. Alcohol drinking
pattern and risk of alcoholic liver cirrhosis: a prospective cohort study. J.
Hepatol. 2015;62:1061–1067. doi: 10.1016/j.jhep.2014.12.005. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
75. Tan DJH, et al. Global burden of liver cancer in males and females: changing
etiological basis and the growing contribution of NASH. Hepatology. 2022
doi: 10.1002/hep.32758. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
76. Hart CL, Morrison DS, Batty GD, Mitchell RJ, Davey Smith G. Effect of body mass
index and alcohol consumption on liver disease: analysis of data from two
prospective cohort studies. BMJ. 2010;340:c1240. doi: 10.1136/bmj.c1240. [PMC
free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
77. Loomba R, Bettencourt R, Barrett-Connor E. Synergistic association between
alcohol intake and body mass index with serum alanine and aspartate
aminotransferase levels in older adults: the Rancho Bernardo Study. Aliment.
Pharmacol. Ther. 2009;30:1137–1149. doi: 10.1111/j.1365-
2036.2009.04141.x. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
78. Ruhl CE, Everhart JE. Joint effects of body weight and alcohol on elevated serum
alanine aminotransferase in the United States population. Clin. Gastroenterol.
Hepatol. 2005;3:1260–1268. doi: 10.1016/S1542-3565(05)00743-3. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
79. Raynard B, et al. Risk factors of fibrosis in alcohol-induced liver
disease. Hepatology. 2002;35:635–638. doi: 10.1053/jhep.2002.31782. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
80. Loomba R, et al. Synergism between obesity and alcohol in increasing the risk of
hepatocellular carcinoma: a prospective cohort study. Am. J.
Epidemiol. 2013;177:333–342. doi: 10.1093/aje/kws252. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
81. Loomba R, et al. Obesity and alcohol synergize to increase the risk of incident
hepatocellular carcinoma in men. Clin. Gastroenterol. Hepatol. 2010;8:891–898.
doi: 10.1016/j.cgh.2010.06.027. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
82. Hassan MM, et al. Obesity early in adulthood increases risk but does not affect
outcomes of hepatocellular carcinoma. Gastroenterology. 2015;149:119–129.
doi: 10.1053/j.gastro.2015.03.044. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
83. Nair S, Mason A, Eason J, Loss G, Perrillo RP. Is obesity an independent risk factor
for hepatocellular carcinoma in cirrhosis? Hepatology. 2002;36:150–155.
doi: 10.1053/jhep.2002.33713. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
84. Elkrief L, et al. Diabetes mellitus in patients with cirrhosis: clinical implications
and management. Liver Int. 2016;36:936–948. doi: 10.1111/liv.13115. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
85. Fehrenbach H, Weiskirchen R, Kasper M, Gressner AM. Up-regulated expression
of the receptor for advanced glycation end products in cultured rat hepatic stellate
cells during transdifferentiation to myofibroblasts. Hepatology. 2001;34:943–952.
doi: 10.1053/jhep.2001.28788. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
86. Roerecke M, et al. Alcohol consumption and risk of liver cirrhosis: a systematic
review and meta-analysis. Am. J. Gastroenterol. 2019;114:1574–1586.
doi: 10.14309/ajg.0000000000000340. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
87. Gentry RT. Effect of food on the pharmacokinetics of alcohol absorption. Alcohol.
Clin. Exp. Res. 2000;24:403–404. doi: 10.1111/j.1530-
0277.2000.tb01996.x. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
88. Munaka M, et al. Genetic polymorphisms of tobacco- and alcohol-related
metabolizing enzymes and the risk of hepatocellular carcinoma. J. Cancer Res. Clin.
Oncol. 2003;129:355–360. doi: 10.1007/s00432-003-0439-5. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
89. Pimpin L, et al. Burden of liver disease in Europe: epidemiology and analysis of
risk factors to identify prevention policies. J. Hepatol. 2018;69:718–735.
doi: 10.1016/j.jhep.2018.05.011. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
90. Sheron N. Alcohol and liver disease in Europe — simple measures have the
potential to prevent tens of thousands of premature deaths. J.
Hepatol. 2016;64:957–967. doi: 10.1016/j.jhep.2015.11.006. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
91. Anderson P, et al. Improving the delivery of brief interventions for heavy
drinking in primary health care: outcome results of the optimizing delivery of health
care intervention (ODHIN) five-country cluster randomized factorial
trial. Addiction. 2016;111:1935–1945. doi: 10.1111/add.13476. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
92. Manns MP, Burra P, Sargent J, Horton R, Karlsen TH. The Lancet-EASL
commission on liver diseases in Europe: overcoming unmet needs, stigma, and
inequities. Lancet. 2018;392:621–622. doi: 10.1016/S0140-6736(18)31734-
3. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
93. El-Zayadi AR, Selim O, Hamdy H, El-Tawil A, Moustafa H. Heavy cigarette smoking
induces hypoxic polycythemia (erythrocytosis) and hyperuricemia in chronic
hepatitis C patients with reversal of clinical symptoms and laboratory parameters
with therapeutic phlebotomy. Am. J. Gastroenterol. 2002;97:1264–1265.
doi: 10.1111/j.1572-0241.2002.05718.x. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
94. Wang LY, et al. 4-Aminobiphenyl DNA damage in liver tissue of hepatocellular
carcinoma patients and controls. Am. J. Epidemiol. 1998;147:315–323.
doi: 10.1093/oxfordjournals.aje.a009452. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
95. Dam MK, Flensborg-Madsen T, Eliasen M, Becker U, Tolstrup JS. Smoking and risk
of liver cirrhosis: a population-based cohort study. Scand. J.
Gastroenterol. 2013;48:585–591. doi: 10.3109/00365521.2013.777469. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
96. Klatsky AL, Armstrong MA. Alcohol, smoking, coffee, and cirrhosis. Am. J.
Epidemiol. 1992;136:1248–1257.
doi: 10.1093/oxfordjournals.aje.a116433. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
97. Petrick JL, et al. Tobacco, alcohol use and risk of hepatocellular carcinoma and
intrahepatic cholangiocarcinoma: the Liver Cancer Pooling Project. Br. J.
Cancer. 2018;118:1005–1012. doi: 10.1038/s41416-018-0007-z. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
98. Abdel-Rahman O, et al. Cigarette smoking as a risk factor for the development of
and mortality from hepatocellular carcinoma: an updated systematic review of 81
epidemiological studies. J. Evidence-Based Med. 2017;10:245–254.
doi: 10.1111/jebm.12270. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
99. Kuper H, et al. Tobacco smoking, alcohol consumption and their interaction in
the causation of hepatocellular carcinoma. Int. J. Cancer. 2000;85:498–502.
doi: 10.1002/(SICI)1097-0215(20000215)85:4<498::AID-IJC9>3.0.CO;2-F. 
[PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
100. Jee SH, Ohrr H, Sull JW, Samet JM. Cigarette smoking, alcohol drinking, hepatitis
B, and risk for hepatocellular carcinoma in Korea. J. Natl Cancer Inst. 2004;96:1851–
1856. doi: 10.1093/jnci/djh334. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
101. Buch S, et al. A genome-wide association study confirms PNPLA3 and identifies
TM6SF2 and MBOAT7 as risk loci for alcohol-related cirrhosis. Nat.
Genet. 2015;47:1443–1448. doi: 10.1038/ng.3417. [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
102. Salameh H, et al. PNPLA3 gene polymorphism is associated with predisposition
to and severity of alcoholic liver disease. Am. J. Gastroenterol. 2015;110:846–856.
doi: 10.1038/ajg.2015.137. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
103. Romeo S, et al. Genetic variation in PNPLA3 confers susceptibility to
nonalcoholic fatty liver disease. Nat. Genet. 2008;40:1461–1465.
doi: 10.1038/ng.257. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
104. Schwantes-An TH, et al. Genome-wide association study and meta-analysis on
alcohol-related liver cirrhosis identifies novel genetic risk factors. Hepatology. 2020
doi: 10.1002/hep.31535. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
105. Trépo E, et al. Common genetic variation in alcohol-related hepatocellular
carcinoma: a case-control genome-wide association study. Lancet Oncol. 2021
doi: 10.1016/s1470-2045(21)00603-3. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
106. Schulze K, et al. Exome sequencing of hepatocellular carcinomas identifies new
mutational signatures and potential therapeutic targets. Nat. Genet. 2015;47:505–
511. doi: 10.1038/ng.3252. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
107. Nahon P, Nault JC. Constitutional and functional genetics of human alcohol-
related hepatocellular carcinoma. Liver Int. 2017;37:1591–1601.
doi: 10.1111/liv.13419. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
108. Bajaj JS. Alcohol, liver disease and the gut microbiota. Nat. Rev. Gastroenterol.
Hepatol. 2019;16:235–246. doi: 10.1038/s41575-018-0099-1. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
109. Dubinkina VB, et al. Links of gut microbiota composition with alcohol
dependence syndrome and alcoholic liver disease. Microbiome. 2017;5:141.
doi: 10.1186/s40168-017-0359-2. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
110. Leclercq S, et al. Intestinal permeability, gut-bacterial dysbiosis, and behavioral
markers of alcohol-dependence severity. Proc. Natl Acad. Sci. USA. 2014;111:E4485–
E4493. doi: 10.1073/pnas.1415174111. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
111. Llopis M, et al. Intestinal microbiota contributes to individual susceptibility to
alcoholic liver disease. Gut. 2016;65:830–839. doi: 10.1136/gutjnl-2015-
310585. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
112. Hartmann P, et al. Modulation of the intestinal bile acid/farnesoid X
receptor/fibroblast growth factor 15 axis improves alcoholic liver disease in
mice. Hepatology. 2018;67:2150–2166. doi: 10.1002/hep.29676. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
113. Saunders JB, Aasland OG, Babor TF, de la Fuente JR, Grant M. Development of
the alcohol use disorders identification test (AUDIT): WHO collaborative project on
early detection of persons with harmful alcohol consumption-
II. Addiction. 1993;88:791–804. doi: 10.1111/j.1360-
0443.1993.tb02093.x. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
114. Bajaj JS, et al. Continued alcohol misuse in human cirrhosis is associated with
an impaired gut-liver axis. Alcohol. Clin. Exp. Res. 2017;41:1857–1865.
doi: 10.1111/acer.13498. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
115. Sarin SK, Pande A, Schnabl B. Microbiome as a therapeutic target in alcohol-
related liver disease. J. Hepatol. 2019;70:260–272.
doi: 10.1016/j.jhep.2018.10.019. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
116. Ren Z, et al. Gut microbiome analysis as a tool towards targeted non-invasive
biomarkers for early hepatocellular carcinoma. Gut. 2019;68:1014–1023.
doi: 10.1136/gutjnl-2017-315084. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
117. Dapito DH, et al. Promotion of hepatocellular carcinoma by the intestinal
microbiota and TLR4. Cancer Cell. 2012;21:504–516.
doi: 10.1016/j.ccr.2012.02.007. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
118. Schwabe RF, Greten TF. Gut microbiome in HCC — mechanisms, diagnosis and
therapy. J. Hepatol. 2020;72:230–238. doi: 10.1016/j.jhep.2019.08.016. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
119. GHDx GBD Results Tool. Global Burden of Disease
Studyhttps://ghdx.healthdata.org/gbd-results-tool (2019).
120. Sharma SA, et al. Toronto HCC risk index: a validated scoring system to predict
10-year risk of HCC in patients with cirrhosis. J. Hepatol. 2017
doi: 10.1016/j.jhep.2017.07.033. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
121. Toshikuni N, et al. Comparison of outcomes between patients with alcoholic
cirrhosis and those with hepatitis C virus-related cirrhosis. J. Gastroenterol.
Hepatol. 2009;24:1276–1283. doi: 10.1111/j.1440-1746.2009.05851.x. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
122. Kodama K, Tokushige K, Hashimoto E, Taniai M, Shiratori K. Hepatic and
extrahepatic malignancies in cirrhosis caused by nonalcoholic steatohepatitis and
alcoholic liver disease. Alcohol. Clin. Exp. Res. 2013;37(suppl. 1):E247–E252.
doi: 10.1111/j.1530-0277.2012.01900.x. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
123. The SURF Report
2. WHOhttps://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/43190/9241593024_en
g.pdf (2005).
124. Lieber CS, Rubin E, DeCarli LM. Hepatic microsomal ethanol oxidizing system
(MEOS): differentiation from alcohol dehydrogenase and NADPH oxidase. Biochem.
Biophys. Res. Commun. 1970;40:858–865. doi: 10.1016/0006-291X(70)90982-
4. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
125. Seitz HK, Stickel F. Molecular mechanisms of alcohol-mediated
carcinogenesis. Nat. Rev. Cancer. 2007;7:599–612. doi: 10.1038/nrc2191. [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
126. Linhart K, Bartsch H, Seitz HK. The role of reactive oxygen species (ROS) and
cytochrome P-450 2E1 in the generation of carcinogenic etheno-DNA adducts. Redox
Biol. 2014;3:56–62. doi: 10.1016/j.redox.2014.08.009. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
127. Chiba T, Marusawa H, Ushijima T. Inflammation-associated cancer development
in digestive organs: mechanisms and roles for genetic and epigenetic
modulation. Gastroenterology. 2012;143:550–563.
doi: 10.1053/j.gastro.2012.07.009. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
128. Callinan S, Livingston M. Increases in alcohol consumption in middle-income
countries will lead to increased harms. Lancet. 2019;393:2471–2472.
doi: 10.1016/S0140-6736(18)33002-2. [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
129. COVID-19 and increased alcohol consumption: NANOS poll summary
report. Canadian Centre on Substance Use and Addiction
(CCSA)https://www.ccsa.ca/covid-19-and-increased-alcohol-consumption-nanos-
poll-summary-report (2020).
130. Vanderbruggen N, et al. Self-reported alcohol, tobacco, and cannabis use during
COVID-19 lockdown measures: results from a web-based survey. Eur. Addict.
Res. 2020;26:309–315. doi: 10.1159/000510822. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
131. Sidor A, Rzymski P. Dietary choices and habits during COVID-19 lockdown:
experience from Poland. Nutrients. 2020 doi: 10.3390/nu12061657. [PMC free
article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
132. Kim JU, et al. Effect of COVID-19 lockdown on alcohol consumption in patients
with pre-existing alcohol use disorder. Lancet Gastroenterol. Hepatol. 2020;5:886–
887. doi: 10.1016/S2468-1253(20)30251-X. [PMC free article] [PubMed]
[CrossRef] [Google Scholar]
133. Mahmud N, Hubbard RA, Kaplan DE, Serper M. Declining cirrhosis
hospitalizations in the wake of the COVID-19 pandemic: a national cohort
study. Gastroenterology. 2020;159:1134–1136.e1133.
doi: 10.1053/j.gastro.2020.05.005. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]
134. White AM, Castle I-JP, Powell PA, Hingson RW, Koob GF. Alcohol-related deaths
during the COVID-19 pandemic. JAMA. 2022 doi: 10.1001/jama.2022.4308. [PMC
free article] [PubMed] [CrossRef] [Google Scholar]
135. Marjot T, et al. COVID-19 and liver disease: mechanistic and clinical
perspectives. Nat. Rev. Gastroenterol. Hepatol. 2021;18:348–364.
doi: 10.1038/s41575-021-00426-4. [PMC free article] [PubMed] [CrossRef] [Google
Scholar]

You might also like