You are on page 1of 61

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ

HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT

(LƯU HÀNH NỘI BỘ)

HÀ NỘI - 2023

1
BẢNG TỪ VIẾT TẮT

BT Bài tập
GV Giảng viên
GVC Giảng viên chính
HN&GĐ Hôn nhân và gia đình
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LT Lí thuyết
LVN Làm việc nhóm
MT Mục tiêu
NC Nghiên cứu
TC Tín chỉ
VĐ Vấn đề

2
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Bậc đào tạo: Cử nhân Ngành Luật


Tên học phần: Luật hôn nhân và gia đình
Số tín chỉ: 03
Học phần: Bắt buộc

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN


1. PGS. TS. Nguyễn Thị Lan - GVCC, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0909341994
E-mail: nguyenlands74@yahoo.com
2. TS. Bùi Minh Hồng - GV, Phó Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0969819710
E-mail: buihongdroit10@gmail.com
3. PGS. TS. Nguyễn Văn Cừ - GVCC
Điện thoại: 0903233199
4. PGS. TS. Ngô Thị Hường - GVCC
Điện thoại: 0988070864
E-mail: thihuongngo1964@gmail.com
5. TS. Nguyễn Phương Lan - GVC
Điện thoại: 0912316648
E-mail: phuonglan62@yahoo.com
6. TS. Bùi Thị Mừng - GV
Điện thoại: 0917391246
E-mail: buimungdhl@yahoo.com
7. ThS. Bế Hoài Anh - GV
Điện thoại: 0989737689
E-mail: hoaianh.hlu@gmail.com
* Văn phòng Bộ môn Luật hôn nhân và gia đình
Khoa pháp luật dân sự - Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ).

3
2. HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT
- Luật Dân sự 1
3. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Luật HN&GĐ là môn học chuyên ngành bắt buộc với sinh viên luật.
Đây là môn khoa học có tính ứng dụng cao và gắn với cuộc sống của mỗi cá
nhân với tư cách là thành viên gia đình và thành viên của cộng đồng, trong đó
các quan hệ giới luôn tồn tại, biến động. Gia đình là nơi chuyển tải các khuôn
mẫu giới từ thế hệ này sang thế hệ khác, nên qua môn học này có thể hình thành
ở sinh viên nhận thức về giới, nhận biết các hiện tượng bất bình đẳng giới và
hình thành các quan điểm có nhạy cảm giới ở sinh viên đối với các mối quan hệ
trong gia đình. Có thể nói, trong các quan hệ hôn nhân và gia đình luôn thể hiện
sâu sắc các vấn đề giới, vì vậy nghiên cứu Luật HN&GĐ trong đề cương này
được tiếp cận từ góc độ giới.
Môn học gồm 14 vấn đề với 2 phần chính. Cụ thể là:
- Phần lí luận giới thiệu các hình thái hôn nhân và gia đình trong
lịch sử; các khái niệm cơ bản như khái niệm hôn nhân, khái niệm gia đình,
khái niệm luật hôn nhân và gia đình, quan hệ pháp luật hôn nhân và gia
đình; các nguyên tắc cơ bản của luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
- Phần các chế định pháp lí cụ thể nghiên cứu những quy định của
pháp luật hiện hành về kết hôn; nghĩa vụ và quyền của vợ chồng; quan hệ
pháp luật giữa cha mẹ và con; cấp dưỡng giữa các thành viên trong gia
đình; li hôn; giám hộ giữa các thành viên trong gia đình và quan hệ hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. 
Với từng chế định cụ thể chứa đựng nhiều nội dung lồng ghép giới,
những nội dung về bảo vệ phụ nữ trong các mối quan hệ hôn nhân và gia
đình, nhất là bảo vệ người phụ nữ khi thực hiện chức năng làm mẹ; Bảo vệ
trẻ em, đặc biệt trẻ em với tư cách là con trong quan hệ giữa cha mẹ và con
nhằm đảm bảo trẻ em có môi trường sống tốt, đảm bảo quyền và lợi ích
hợp pháp của mình, trong đó đáng lưu ý là các nội dung nhằm phòng,
chống bạo lực đối với trẻ em, xử lý các hành vi vi phạm quyền của trẻ em.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỌC PHẦN
Chương trình môn học luật HN&GĐ bao gồm 14 vấn đề:

4
Vấn đề 1. Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của Luật HN&GĐ Việt
Nam
1.1. Các hình thái HN&GĐ trong lịch sử (làm rõ sự phát triển các hình thái
hôn nhân gia đình trong lịch sử bị chi phối trước tiên bởi quy luật tự nhiên,
thể hiện sự tiến hóa trong quan hệ tính giao giữa nam và nữ, trong đó nam,
nữ luôn bình đẳng với nhau về quan hệ tính giao. Chỉ khi xuất hiện quyền
tư hữu về tài sản thì sự bình đẳng về quan hệ tính giao giữa nam và nữ mới
bị chi phối và ảnh hưởng, dẫn đến sự bất bình đẳng giới trong quan hệ tính
giao giữa nam và nữ)
1.2. Khái niệm và các đặc điểm của hôn nhân
1.2.1. Khái niệm hôn nhân
1.2.2. Đặc điểm hôn nhân: (Đảm bảo sự tự nguyện, tiến bộ, mục đích xây
dựng gia đình, sự kết hợp giữa hai người khác giới tính)
1.3. Khái niệm và các chức năng cơ bản của gia đình
1.3.1. Khái niệm gia đình
1.3.2. Chức năng cơ bản của gia đình: (chức năng kinh tế, giáo dục, sinh
đẻ) Xác định vai trò của gia đình trong việc chuyển tải các khuôn mẫu giới
và đảm bảo sự bình đẳng giới trong gia đình.
1.4. Khái niệm luật HN&GĐ Việt Nam
1.4.1. Định nghĩa
1.4.2. Đối tượng điều chỉnh
1.4.3. Phương pháp điều chỉnh: (Trong đó nhấn mạnh cách thức điều chỉnh
đối với nam và nữ nhằm xác lập các hành vi xử sự của các thành viên gia
đình vì lợi ích chung của gia đình, vì mục tiêu bình đẳng giới, chống mọi
hình thức phân biệt đối xử về giới và bạo lực trong gia đình).
1.5. Các nguyên tắc cơ bản của luật HN&GĐ Việt Nam
1.5.1. Khái niệm nguyên tắc
1.5.2. Nội dung các nguyên tắc: Nguyên tắc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;
một vợ, một chồng; vợ chồng bình đẳng; Không phân biệt đối xử giữa các
con; bảo vệ nhóm yếu thế trong xã hội như phụ nữ, trẻ em, người cao
tuổi…
1.6. Khái quát sự phát triển của luật HN&GĐ Việt Nam
1.6.1. Pháp luật HN&GĐ thời kì phong kiến
1.6.2. Pháp luật HN&GĐ thời kì Pháp thuộc

5
1.6.3. Pháp luật HN&GĐ thời kì từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến
nay.
(Xem xét và đánh giá pháp luật HN&GĐ mỗi thời kỳ dựa trên quan điểm
lập pháp, phong tục tập quán, điều kiện kinh tế xã hội, truyền thống văn
hóa, sự phát triển tư tưởng bình đẳng giới trong xây dựng pháp luật)
Vấn đề 2. Quan hệ pháp luật HN&GĐ
2.1. Khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật HN&GĐ
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Đặc điểm:
2.2. Các yếu tố của quan hệ pháp luật HN&GĐ
2.2.1. Chủ thể: (Chủ thể của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình là cá
nhân. Tư cách chủ thể như nhau của quan hệ pháp luật HN&GĐ không bị
chi phối bởi yếu tố giới tính, không bị phụ thuộc hoặc hạn chế bởi đó là
nam hay nữ. Đây là điều khác biệt so với việc xác định chủ thể trong quan
hệ HN&GĐ dưới chế độ phong kiến. Tư cách chủ thể của quan hệ pháp
luật HN&GĐ được xác lập trên cơ sở bình đẳng của cá nhân trước pháp
luật, mà không có sự phân biệt về giới tính.
2.2.2. Nội dung: Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp
luật HN&GĐ do pháp luật quy định, thể hiện tình cảm, sự tôn trọng và
trách nhiệm của các chủ thể (gồm nam và nữ) trong việc chăm sóc, nuôi
dưỡng nhau, cùng nhau xây dựng gia đình. Quy định về quyền và nghĩa vụ
của các chủ thể trong quan hệ pháp luật HN&GĐ là định hướng xử sự cho
các chủ thể, đảm bảo cho nam và nữ đều được đảm bảo quyền, lợi ích hợp
pháp trong các quan hệ gia đình.
2.2.3. Khách thể
2.3. Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt, quan hệ pháp luật HN&GĐ
Sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật
HN&GĐ phụ thuộc vào ý chí, tình cảm của các bên nam, nữ trên cơ sở tự
nguyện và bình đẳng. Cả nam và nữ đều có quyền và có khả năng như
nhau, bình đẳng như nhau trong việc làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt
các quan hệ pháp luật HN&GĐ.
Vấn đề 3. Kết hôn
3.1. Khái niệm kết hôn: khái niệm kết hôn theo qui định của pháp luật hiện
hành xác định rõ về giới tính của hai bên kết hôn là nam và nữ. Việc kết

6
hôn giữa những người cùng giới tính không được thừa nhận
3.2. Các điều kiện kết hôn
3.2.1. Tuổi kết hôn: việc chênh lệch (quy định khác nhau) độ tuổi kết hôn
dưới góc độ bình đẳng giới) (bình đẳng giới hay không bình đẳng giới?)
3.2.2. Tự nguyện kết hôn: xét dưới góc độ bình đẳng giới, nam, nữ có
quyền như nhau trong việc bày tỏ ý chí khi xác lập quan hệ hôn nhân mà
không bị chi phổi bởi các định kiến giới; xác định các hành vi thiếu sự tự
nguyện như cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở việc kết hôn không
loại trừ có bạo lực giới; dưới góc độ bình đẳng giới, người bị cưỡng ép, bị
lừa dối kết hôn có thể là cả nam hoặc nữ )
3.2.3. Người kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự
3.2.4. Không thuộc trường hợp cấm kết hôn
3.2.4.1. Kết hôn giả tạo (xác lập quan hệ hôn nhân vì mục đích khác, không
loại trừ việc buôn bán phụ nữ hoặc bóc lột tình dục đối với phụ nữ)
3.2.4.2. Đang có vợ, có chồng (đảm bảo sự bình đẳng cho cả nam và nữ)
3.2.4.3. Giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ, giữa những người
có họ trong phạm vi ba đời
3.2.4.4. Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, giữa những người đã từng là cha
mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng
với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
3.2.5. Hai người kết hôn với nhau không cùng giới tính: Xét dưới góc độ
bình đẳng giới, bảo đảm quyền được mưu cầu hạnh phúc của mỗi cá nhân
(đặc biệt là nhóm LGBT); dung hoà lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội.
3.3. Đăng kí kết hôn
3.3.1. Thẩm quyền đăng kí kết hôn
3.3.2. Thủ tục, hồ sơ đăng kí kết hôn: Xác định các bên đủ điều kiện kết
hôn, qua đó thực hiện được sự bình đẳng giới trong việc kết hôn.
Vấn đề 4. Huỷ việc kết hôn trái pháp luật
4.1. Khái niệm kết hôn trái pháp luật
4.2. Huỷ việc kết hôn trái pháp luật
4.2.1. Định nghĩa
4.2.2. Nguyên tắc
4.2.3. Quyền yêu cầu: người kết hôn có hành vi cưỡng ép, lừa dối không có
quyền yêu cầu xử hủy việc kết hôn trái pháp luật đó, dù đó là nam hay nữ.

7
4.2.4. Biện pháp xử lý việc kết hôn trái pháp luật (khi các bên đã đáp ứng
đủ các điều kiện kết hôn thì việc xử lý dựa trên cơ sở tôn trọng ý chí, quyền
tự quyết của các bên nam, nữ như nhau)
4.2.5. Hậu quả pháp lí của huỷ việc kết hôn trái pháp luật
4.2.5.1. Về nhân thân
4.2.5.2. Về tài sản: Bảo vệ phụ nữ và con chưa thành niên, lao động trong
gia đình (công việc nội trợ và các công việc khác để duy trì đời sống
chung) được coi là lao động có thu nhập. Người thực hiện lao động trong
gia đình có thể là nam hoặc nữ đều được đánh giá như nhau.
4.2.5.3. Về quan hệ giữa cha mẹ và con: Dưới góc độ bình đẳng giới, bảo
vệ trẻ em và bảo vệ người mẹ khi xác định giao con cho ai trực tiếp nuôi
dưỡng, mức và phương thức cấp dưỡng
4.3. Xử lí các trường hợp vi phạm pháp luật khác về kết hôn
4.3.1. Đăng kí kết hôn không đúng thẩm quyền: xác định lỗi thuộc về nhà
nước để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể nhất là phụ nữ
và trẻ em trong quan hệ này.
4.3.2. Chung sống như vợ chồng trái pháp luật: Bảo vệ nhóm yếu thế trong
việc xử lý hành vi chung sống như vợ chồng trái pháp luật
Vấn đề 5. Quyền và nghĩa vụ nhân thân của vợ chồng
5.1. Khái niệm
5.2. Nội dung quyền và nghĩa vụ nhân thân của vợ chồng: Bảo đảm bình
đẳng giới trong việc lựa chọn nơi cứ trú chung của vợ chồng, trong phân
công lao động theo giới, lao động trong gia đình, lao động ngoài xã hội,
việc tôn trọng danh dự, uy tín, nhân phẩm của nhau, tạo điều kiện cho nhau
tham gia các lĩnh vực của đời sống xã hội như chính trị, kinh tế, giáo dục…
thực trạng bạo lực giữa vợ chồng hiện nay và cơ chế bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của các chủ thể.
5.2.1. Quyền và nghĩa vụ thể hiện tình yêu thương giữa vợ và chồng: Vợ
và chồng có quyền và nghĩa vụ như nhau trong việc chăm sóc, giúp đỡ
nhau, đảm bảo quyền, lợi ích họp pháp của nhau, cùng chia sẻ công việc
của gia đình. Thực hiện được các quyền, nghĩa vụ này sẽ loại bỏ được định
kiến giới trong quan hệ vợ chồng.
5.2.2. Quyền và nghĩa vụ thể hiện quyền tự do, dân chủ của vợ và chồng
5.3. Đại diện giữa vợ và chồng: quyền đại diện là bình đẳng như nhau giữa

8
vợ và chồng. Đại diện giữa vợ và chồng xác lập vị thế bình đẳng trên thực
tế trong gia đình và trong các quan hệ kinh tế, xã hội giữa vợ và chồng như
nhau, có hiệu lực pháp lý như nhau.
Vấn đề 6. Chế độ tài sản của vợ chồng
6.1. Khái niệm chế độ tài sản của vợ chồng
6.2. Chế độ tài sản theo thoả thuận: Tầm quan trọng của chế độ tài sản theo
thoả thuận trong việc đảm bảo bình đẳng giới về tiếp cận và kiểm soát
nguồn lực trong gia đình; thể hiện vị thế bình đẳng giữa các bên nam, nữ,
quyền tự quyết độc lập của các bên nam, nữ như nhau, có giá trị như nhau
trong việc thỏa thuận về chế độ tài sản theo thỏa thuận.
6.2.1. Xác lập chế độ tài sản theo thoả thuận
6.2.2. Nội dung chế độ tài sản theo thoả thuận
6.2.2.1. Xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng
6.2.2.2. Quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng đối với tài sản
6.2.3. Sửa đổi, bổ sung chế độ tài sản theo thỏa thuận
6.3. Chế độ tài sản theo luật định
6.3.1. Xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng: Xuất phát từ việc
bảo vệ gia đình, bảo đảm sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong việc xác lập
quyền sở hữu đối với tài sản trong hôn nhân. Tài sản chung của vợ chồng
không phân biệt mức độ đóng góp của mỗi bên.
Án lệ số 03/2016/AL được HĐTPTANDTC thông qua ngày 06/4/2016 liên
quan đến việc cha mẹ bên chồng tặng cho vợ chồng quyền sử dụng đất.
6.3.2. Quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng đối với tài sản
6.3.2.1. Vợ, chồng bình đẳng trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt
tài sản chung (vợ chồng bình đẳng như nhau trong việc tiếp cận, kiểm soát
nguồn lực, trên cơ sở đó có quyền tham gia bàn bạc và ra quyết định một
cách bình đẳng)
6.3.2.2. Vợ, chồng bình đẳng trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài
sản riêng của mình: quyền sở hữu tài sản riêng của vợ, chồng là cơ sở, điều
kiện để nâng cao vị thế của người phụ nữ, người vợ trong gia đình và xã
hội
Án lệ số 04/2016/AL được HĐTPTANDTC thông qua ngày 06/4/2016 liên
quan đến việc vợ chồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên
đất

9
6.3.3. Nghĩa vụ chung, nghĩa vụ riêng về tài sản của vợ chồng
Vấn đề 7. Chấm dứt hôn nhân
7.1. Chấm dứt hôn nhân do li hôn
7.1.1. Khái niệm li hôn
7.1.2. Quyền yêu cầu li hôn
7.1.2.1. Vợ chồng bình đẳng thực hiện quyền tự do kết ly hôn
7.1.2.2. Bảo vệ quyền của người vợ khi thực hiện chức năng làm mẹ khi
hạn chế quyền yêu cầu ly hôn của người chồng
7.1.3. Các trường hợp li hôn và căn cứ giải quyết
7.1.3.1. Thuận tình li hôn: Xác định căn cứ ly hôn, trong đó phải bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của vợ và con.
7.1.3.2. Li hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng: Xác định nguyên
nhân ly hôn như bạo lực gia đình, vi phạm các quyền và nghĩa vụ của vợ
chồng.
7.1.3.3. Li hôn theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người thân thích khác của
vợ, chồng: Xác định bạo lực giới là xuất phát điểm để mở rộng quyền ly
hôn cho người thứ ba.
7.1.4. Hậu quả pháp lí của li hôn
7.1.4.1. Quan hệ nhân thân
7.1.4.2. Quan hệ tài sản: giải quyết tranh chấp về tài sản khi li hôn dựa trên
sự thỏa thuận tự nguyện giữa vợ chồng; đảm bảo nguyên tắc bình đẳng
giữa vợ chồng; lao động nội trợ trong gia đình được coi là lao động có thu
nhập tương đương với lao động của người chồng hoặc vợ đi làm.
7.1.4.3. Quan hệ đối với con chung: Xác định các yếu tố khi giao con cho
ai nuôi: lợi ích về mọi mặt của con, giới tính của con; lỗi của một bên cha,
mẹ có hành vi bạo lực gia đình; con dưới ba mươi sáu tháng tuổi; con đủ
bảy tuổi trở lên được xem xét đến nguyện vọng của mình.
7.1.4.4. Cấp dưỡng cho một bên vợ hoặc chồng khi ly hôn
7.2. Chấm dứt hôn nhân do một bên vợ, chồng chết hoặc bị tòa án tuyên bố
là đã chết
7.2.1. Hậu quả pháp lý khi chấm dứt hôn nhân do vợ hoặc chồng chết, bị
tuyên bố chết.
7.2.2. Hậu quả pháp lý khi người vợ hoặc người chồng đã bị tuyên bố chết
trở về

10
Vấn đề 8. Các trường hợp chia tài sản của vợ chồng
8.1. Chia tài sản của vợ chồng trong thời kì hôn nhân: dưới góc độ giới,
chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân nhằm đảm bảo
quyền, lợi ích về tài sản của cả vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân, tạo
điều kiện cho vợ, chồng có khả năng tự chủ thực hiện các giao dịch về tài
sản của mình không phụ thuộc vào người kia, tăng khả năng tiếp cận và
kiểm soát nguồn lực của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
8.1.1. Quyền yêu cầu: vợ, chồng có quyền bình đẳng như nhau trong việc
yêu cầu chia tài sản chung
8.1.2. Phương thức chia tài sản: do vợ chồng thỏa thuận, dựa trên yêu cầu
của vợ, chồng. Không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết
8.1.3. Hiệu lực của việc chia tài sản
8.1.4. Hậu quả pháp lí
8.1.5. Chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân
8.1.6. Chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu: việc
chia tài sản chung bị vô hiệu khi việc chia tài sản đó làm ảnh hưởng đến lợi ích
của gia đình, của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi
dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình
8.2. Chia tài sản của vợ chồng khi li hôn
8.2.1. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi li hôn
8.2.1.1. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi li hôn trong trường
hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định: Bảo đảm sự bình đẳng giữa
vợ và chồng trong việc chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn: Lưu ý các yếu
tố như lỗi của một bên vợ, chồng, trong đó có bạo lực gia đình, đặc biệt đối
với phụ nữ; lao động trong gia đình được coi là lao động có thu nhập; bảo
vệ phụ nữ và con chưa thành niên… trong việc chia tài sản chung của vợ
chồng khi ly hôn.
8.2.1.2. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi li hôn trong trường
hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thoả thuận: Bảo đảm sự bình đẳng
của vợ và chồng trong việc tiếp cận nguồn lực từ việc chia tài sản chung
phù hợp với tình trạng thực tế của vợ chồng.
8.2.2. Chia tài sản của vợ chồng khi li hôn trong một số trường hợp cụ thể:
Đảm bảo quyền lợi của vợ và chồng, nhất là người vợ trong các trường hợp do
ảnh hưởng của tập quán, định kiến xã hội nên phải sống chung với gia đình

11
chồng.
8.2.3. Giải quyết quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng khi li hôn đối với
người thứ ba
8.3. Chia tài sản của vợ chồng khi một bên vợ, chồng chết hoặc bị tuyên bố
là đã chết
8.3.1. Nguyên tắc chia tài sản chung: Trên cơ sở bảo đảm quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng nên nguyên tắc là chia đôi tài sản chung
8.3.2. Tạm hoãn phân chia di sản thừa kế: nhằm đảm bảo lợi ích của bên
vợ hoặc chồng còn sống và gia đình
Vấn đề 9. Quan hệ pháp luật giữa cha mẹ và con phát sinh do sự kiện
sinh đẻ
9.1. Một số khái niệm: xác định các cặp con như con trong giá thú, con
ngoài giá thú, con chung, con riêng, con nuôi con đẻ, là không có sự phân
biệt đối xử
9.2. Xác định cha, mẹ, con trong trường hợp sinh con tự nhiên: giữa nam
và nữ bình đẳng trong quyền làm cha, làm mẹ được pháp luật thừa nhận và
bảo đảm thực hiện
9.2.1. Xác định cha, mẹ, con khi cha mẹ là vợ chồng
9.2.2. Xác định cha, mẹ, con khi cha mẹ không có quan hệ vợ chồng
9.3. Xác định cha mẹ cho con sinh ra bằng kĩ thuật hỗ trợ sinh sản
9.3.1. Người vợ trong cặp vợ chồng vô sinh hoặc người phụ nữ độc thân
mang thai bằng biện pháp hỗ trợ sinh sản
9.3.2. Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo: qui định về mang thai hộ nhằm
đảm bảo thực hiện quyền làm cha mẹ của nam và nữ như nhau. Đánh giá
tác động của qui định về mang thai hộ đối với việc bảo vệ quyền của người
phụ nữ mang thai hộ, quyền của trẻ em được sinh ra từ mang thai hộ.
9.4. Thủ tục xác định cha, mẹ, con: Việc thực hiện quyền yêu cầu xác định
cha, mẹ, con thể hiện quyền tiếp cận công lý của phụ nữ nhằm đảm bảo lợi
ích của chính mình và của trẻ em,
9.4.1. Thủ tục hành chính
9.4.2. Thủ tục tư pháp
Vấn đề 10. Quan hệ pháp luật giữa cha mẹ và con phát sinh do sự kiện
nuôi con nuôi
10.1. Khái niệm nuôi con nuôi: xác định con đẻ và con nuôi không có sự

12
phân biệt đối xử.
10.2. Mục đích của việc nuôi con nuôi: Xác định rõ mục đích nhằm xác lập
quan hệ cha mẹ và con như cha mẹ đẻ và con đẻ, bảo đảm được lợi ích, các
quyền cơ bản của trẻ em. Lưu ý vấn đề nuôi con nuôi để bóc lột sức lao
động, xâm hại tình dục, buôn bán trẻ em…
10.3. Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi: trong các nguyên tắc cần
lưu ý nguyên tắc không phân biệt đối xử về giới trong việc nuôi con nuôi
10.4. Điều kiện để việc nuôi con nuôi hợp pháp
10.4.1. Điều kiện của người được nhận làm con nuôi: là trẻ em, khuyến
khích nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
làm con nuôi.
10.4.2. Điều kiện của người nhận nuôi con nuôi: Điều kiện về khoảng cách
độ tuổi, điều kiện thực tế đảm nhận việc nuôi, điều kiện về tư cách đạo đức
nhằm đảm bảo mang lại cho đứa trẻ một gia đình thay thế tốt nhất có thể,
đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người được nhận làm con nuôi.
10.4.3. Điều kiện về ý chí của các chủ thể có liên quan trong việc cho nhận
con nuôi: ý chí của các chủ thể phải tự nguyện, trung thực, không bị cưỡng
ép, lừa dối, không vì mục đích trục lợi. Việc cho nhận con nuôi không
được xuất phát từ sự phân biệt đối xử về giới, từ tư tưởng coi trọng con
trai, coi thường con gái.
10.5. Đăng kí việc nuôi con nuôi
10.5.1. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
10.5.2. Thủ tục, hồ sơ nuôi con nuôi
10.6. Hệ quả pháp lí của việc nuôi con nuôi
10.6.1. Quan hệ giữa người con nuôi với cha mẹ nuôi và các thành viên
khác trong gia đình cha mẹ nuôi: tạo môi trường gia đình trọn vẹn cho trẻ
được nhận nuôi, không có sự phân biệt đối xử giữa con nuôi với con đẻ
10.6.2. Quan hệ giữa người con nuôi với cha mẹ đẻ
10.7. Chấm dứt việc nuôi con nuôi
10.7.1. Thẩm quyền giải quyết chấm dứt việc nuôi con nuôi
10.7.2. Người có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi
10.7.3. Căn cứ chấm dứt việc nuôi con nuôi: Lưu ý hành vi vi phạm của
cha mẹ nuôi với con nuôi như bạo lực gia đình là căn cứ chấm dứt việc
nuôi con nuôi để bảo vệ tính mạng, sức khoẻ cho người con nuôi; Con nuôi

13
có hành vi ngược đãi, hành hạ cha mẹ nuôi là căn cứ chấm dứt việc nuôi
con nuôi.
10.7.4. Hệ quả pháp lí của chấm dứt việc nuôi con nuôi: Lưu ý việc trẻ em
được trở lại gia đình gốc khi còn cha mẹ.
Vấn đề 11. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con và giữa các thành
viên khác của gia đình
11.1. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con
11.1.1. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa cha mẹ và con
11.1.2. Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa cha mẹ và con
11.1.3. Hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên
11.1.3.1. Căn cứ hạn chế: Đặc biệt lưu ý về hành vi bạo lực gia đình của
cha mẹ đối với con chưa thành niên. Từ đó xác định cơ chế bảo vệ trẻ em
nói riêng và người con chưa thành niên nói riêng.
11.1.3.3. Quyền yêu cầu hạn chế
11.1.3.4. Hậu quả pháp lí của việc hạn chế
11.2. Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên khác của gia đình: các thành
viên gia đình có quyền, nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, bảo vệ
trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, xác lập bình đẳng giới trong gia
đình, ngăn chặn, phòng, chống hành vi bạo lực và sự phân biệt đối xử trong
gia đình.
11.2.1. Khái niệm thành viên khác của gia đình
11.2.2. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa các thành viên khác của gia đình
11.2.3. Quyền và nghĩa vụ về tài sản giữa các thành viên khác của gia đình
Vấn đề 12. Cấp dưỡng
12.1. Khái niệm cấp dưỡng và đặc điểm của quan hệ cấp dưỡng
12.1.1. Khái niệm cấp dưỡng
12.1.2. Đặc điểm của quan hệ cấp dưỡng
12.2. Điều kiện phát sinh nghĩa vụ cấp dưỡng
12.3. Mức cấp dưỡng và phương thức thực hiện nghĩa vụ cáp dưỡng
12.3.1. Mức cấp dưỡng
12.3.2. Phương thức thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng: linh hoạt, phù hợp với
điều kiện cụ thể của các chủ thể nhằm đảm bảo tốt nhất lợi ích của người
được cấp dưỡng
12.4. Các trường hợp cấp dưỡng: nam, nữ trong gia đình bình đẳng như

14
nhau trong quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng. Các thành viên nam hay nữ đều
có thể là người cấp dưỡng hoặc người được cấp dưỡng, mà không phụ
thuộc vào định kiến giới cho rằng chỉ có nam giới mới chịu trách nhiệm
nuôi dưỡng, cấp dưỡng trong gia đình.
12.4.1. Cấp dưỡng giữa cha mẹ và con
12.4.2. Cấp dưỡng giữa anh, chị, em
12.4.3. Cấp dưỡng giữa ông bà và cháu
12.4.4. Cấp dưỡng giữa cô, dì, chú, bác, cậu ruột và cháu ruột
12.4.5. Cấp dưỡng giữa vợ và chồng khi li hôn: Vợ, chồng đều bình đẳng
như nhau trong quyền, nghĩa vụ cấp dưỡng, khẳng định vị thế ngang bằng
giữa vợ và chồng.
12.5. Chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng
Vấn đề 13. Quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài
13.1. Khái niệm quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài
13.2. Nguyên tắc áp dụng luật và thẩm quyền giải quyết quan hệ HN&GĐ
có yếu tố nước ngoài
13.2.1. Nguyên tắc áp dụng luật trong quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài:
việc áp dụng pháp luật nước ngoài phải đảm bảo không trái với các nguyên tắc
cơ bản của pháp luật Việt Nam: nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng, vợ
chồng bình đẳng.
13.2.2. Thẩm quyền giải quyết quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài
13.2.2.1. Thẩm quyền đăng kí hộ tịch liên quan đến các quan hệ HN&GĐ có yếu tố
nước ngoài tại cơ quan hành chính
13.2.2.2. Thẩm quyền giải quyết các vụ việc HN&GĐ có yếu tố nước ngoài tại toà
án
13.3. Công nhận, ghi chú bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài về HN&GĐ
1.3.4. Các quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài
13.4.1. Kết hôn có yếu tố nước ngoài: cần ý thức và ngăn chặn, phòng
ngừa hành vi lợi dụng kết hôn có yếu tố nước ngoài để mua bán phụ nữ,
lạm dụng tình dục phụ nữ, bóc lột sức lao động của phụ nữ, sử dụng phụ
nữ vào những mục đích phi pháp khác…
13.4.2. Li hôn có yếu tố nước ngoài
13.4.3. Xác định cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài:

15
13.4.4. Cấp dưỡng có yếu tố nước ngoài
13.4.5. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo thoả thuận, giải quyết
của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng kí kết
hôn có yếu tố nước ngoài
Vấn đề 14. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
14.1. Khái niệm nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
14.1.1. Định nghĩa
14.1.2. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
14.2. Điều kiện đối với người nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
14.3. Đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
14.3.1. Thẩm quyền đăng ký
14.3.2. Giới thiệu trẻ em làm con nuôi
14.3.2.1. Căn cứ giới thiệu:
14.3.2.2. Trình tự giới thiệu
14.3.3. Hồ sơ đăng ký
14.3.3.1. Hồ sơ của người nhận con nuôi
14.3.3.2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi
14.3.4. Thủ tục, trình tự đăng ký: Thủ tục, trình tự giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài cần đảm bảo sự an toàn cho trẻ em; ngăn chặn,
phòng ngừa việc chiếm đoạt, mua bán trẻ em qua việc nuôi con nuôi nhằm
mục đích trục lợi
14.4. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới: Cần chú ý
ngăn chặn, phòng ngừa việc mua bán trẻ em, bắt cóc, chiếm đoạt trẻ em
dưới danh nghĩa nhận nuôi con nuôi với những mục đích khác nhau.
14.5. Tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
14.5.1. Điều kiện được cấp giấy phép hoạt động của Tổ chức con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam
14.5.2. Quyền, nghĩa vụ của Tổ chức con nuôi nước ngoài khi hoạt động tại
Việt Nam.
5. CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ SỰ ĐÁP ỨNG CHUẨN
ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
5.1. Các chuẩn đầu ra của học phần (CLO)
a) Về kiến thức
16
K1. Nêu được các khái niệm pháp lý liên quan đến từng vấn đề nghiên
cứu.
K2. Phân tích, phân biệt và so sánh được các khái niệm pháp lý liên quan
đến từng vấn đề nghiên cứu.
K3. Đánh giá, đưa ra quan điểm cá nhân về các vấn đề pháp lý và vận dụng
các quy định của pháp luật để giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình
trong từng vấn đề nghiên cứu.
b) Về kĩ năng
S4. Hình thành và phát triển năng lực tư duy pháp lý về các quan hệ xã hội
thuộc lĩnh vực điều chỉnh của các quy phạm pháp luật hôn nhân và gia
đình.
S5. Lựa chọn, vận dụng một cách khoa học các quy phạm pháp luật về
HN&GĐ để giải quyết các tình huống pháp lí.
S6. Phát triển kĩ năng giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ pháp lí trong khi giải
quyết vấn đề, trong giờ thảo luận, trả thi.
c) Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
T7. Tôn trọng Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
T8. Hình thành nhận thức đúng đắn về các quan hệ pháp luật hôn nhân và
gia đình cũng như pháp luật về hôn nhân và gia đình.
T9. Có ý thức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức pháp luật hôn
nhân và gia đình cho cộng đồng
5.2. Ma trận các chuẩn đầu ra của học phần đáp ứng chuẩn đầu ra
của chương trình đào tạo
CĐR Chuẩn kiến
Chuẩn năng lực của
của thức của Chuẩn kỹ năng của CTĐT
CTĐT
học CTĐT
phần K5 K13 S16 S17 S18 S23 S25 S28 T29 T30 T31 T32
K1 
K2 
K3 
S4      

17
S5      
S6      
T7    
T8    
T9    

6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC


6.1. Mục tiêu nhận thức chi tiết
MT
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3

1. 1A1. Nêu được 4 1B1. Phân tích bản 1C1. Đưa ra được
Khái hình thái HN&GĐ chất của quan hệ quan điểm của cá
niêm trong lịch sử. pháp luật HN&GĐ. nhân về tính độc lập
và các 1A2. Nêu được khái 1B2. Phân biệt được của luật HN&GĐ.
nguyên niệm hôn nhân và đối tượng và phương 1C2. Đưa ra quan
tắc cơ khái niệm gia đình. pháp điều chỉnh của điểm của cá nhân
bản 1A3. Nêu được 4 đặc luật HN&GĐ với về hình thái
của điểm của hôn nhân luật dân sự. HN&GĐ trong tương
luật và 3 chức năng cơ 1B3. Phân tích được lai và vị trí, vai trò
HNGĐ bản của gia đình. quá trình phát triển của gia đình trong xu
Việt 1A4. Nêu được khái của hệ thống pháp thế toàn cầu hoá.
Nam niệm luật HN&GĐ. luật HN&GĐ Việt 1C3. Đánh giá được
1A5. Nêu được 5 Nam. Đặc biệt là chỉ các nguyên tắc cơ
nguyên tắc cơ bản ra được những nội bản của Luật
của luật HN&GĐ. dung thể hiện vấn đề HN&GĐ, nhận thức
Đặc biệt là các giới, bình đẳng giới và vận dụng được
nguyên tắc như vợ trong pháp luật các nguyên tắc có
chồng bình đẳng, HN&GĐ qua các yếu tố giới
không phân biệt giai đoạn phát triển
đối xử giữa các 1B4. Phân tích được
con, bảo vệ nhóm ý nghĩa của điều
yếu thế trong xã chỉnh pháp luật đối
hội như phụ nữ, trẻ với các quan hệ
em HN&GĐ qua các ví
18
dụ cụ thể.
2. 2A1. Nêu được khái 2B1. So sánh được 2C1. Vận dụng được
Quan niệm và đặc điểm đặc điểm của quan hệ căn cứ phát sinh quan
hệ của quan hệ pháp pháp luật HN&GĐ và hệ pháp luật HN&GĐ
pháp luật HN&GĐ quan hệ pháp luật dân để giải quyết các yêu
luật 2A2. Nêu được các sự. cầu về HNGĐ.
HNGĐ yếu tố của quan hệ 2B2. Phân tích được 2C2. Vận dụng căn cứ
pháp luật HN&GĐ sự khác biệt của chủ chấm dứt quan hệ
thể và khách thể của pháp luật HN&GĐ để
quan hệ pháp luật giải quyết các tranh
HN&GĐ với chủ thể chấp về HN&GĐ.
và khách thể của các
quan hệ pháp luật dân
sự.
3. 3A1. Nêu được khái 3B1. Phân tích các 3C1. Đưa ra quan
Kết niệm kết hôn. điều kiện kết hôn điểm cá nhân về sự
hôn Phân tích, đánh giá trong hệ thống pháp khác biệt của điều
khái niệm kết hôn từ luật Việt Nam. kiện kết hôn theo
góc độ giới 3B2. Phân tích được Luật HNGĐ Việt
3A2. Nêu được năm các điều kiện kết hôn Nam với điều kiện kết
điều kiện kết hôn. theo pháp luật hiện hôn theo pháp luật
3A3. Nêu được giá hành. Đặc biệt là HN&GĐ của Pháp,
trị pháp lí của giấy điều kiện kết hôn Thái Lan, Nhật Bản.
chứng nhận kết hôn. giữa hai người khác 3C2. Đánh giá và đưa
giới tính. ra được quan điểm
cá nhân về điều kiện
kết hôn theo pháp
luật hiện hành. Đưa
ra quan điểm cá nhân
về kết hôn đồng giới
ở Việt Nam hiện nay
và xu hướng trong
thời gian tới
3C3. Vận dụng được

19
quy định về điều
kiện kết hôn để giải
quyết các tình huống
thực tế.
3C4. Đánh giá các
điều kiện kết hôn từ
góc độ giới và bình
đẳng giới

4. 4A1. Nêu được khái 4B1. Phân biệt được 4C1. Đưa ra quan
Huỷ niệm kết hôn trái kết hôn hợp pháp với điểm cá nhân về
việc kết pháp luật. kết hôn trái pháp luật. những điểm hợp lí và
hôn 4A2. Nêu được 6 4B2. Phân tích được hạn chế của quy định
căn cứ huỷ việc kết các quy định về huỷ pháp luật về huỷ việc
hôn trái pháp luật. việc kết hôn trái pháp kết hôn trái pháp
4A3. Nêu được luật trong hệ thống luật. Đánh giá việc
đường lối giải quyết pháp luật Việt Nam. bảo vệ quyền của
việc kết hôn trái 4B3. So sánh được phụ nữ và trẻ em qua
pháp luật. huỷ việc kết hôn trái các qui định về hủy
4A4. Nêu được hậu pháp luật với việc kết hôn trái pháp
quả pháp lí của huỷ đăng kí kết hôn không luật. Đặc biệt là các
việc kết hôn trái đúng thẩm quyền và vấn đề như cưỡng ép
pháp luật. đăng kí kết hôn không kết hôn, kết hôn giả
tuân theo nghi thức tạo, kết hôn giữa hai
luật định. người cùng giới tính.
4B4. Phân biệt được 4C2. Vận dụng được
huỷ việc kết hôn trái các căn cứ và đường
pháp luật với các chế lối xử huỷ việc kết
tài xử lí vi phạm pháp hôn trái pháp luật để
luật khác về kết hôn. giải quyết các tình
huống cụ thể.
4C3. Nêu được
quan điểm của cá
nhân về quy định

20
pháp luật về xử lý
các trường hợp kết
hôn trái pháp luật.
4C4. Nêu được
quan điểm của cá
nhân về hướng hoàn
thiện pháp luật đối
với vấn đề huỷ việc
kết hôn trái pháp
luật.
4C5. Nêu được quan
điểm của cá nhân về
hướng hoàn thiện
pháp luật đối với
việc xử lí trường hợp
đăng kí kết hôn
không đúng thẩm
quyền.
5. 5A1. Nêu được khái 5B1. Phân tích được 5C1. Đánh giá, nhận
Quyền niệm quyền và các quyền và nghĩa vụ xét về thực trạng
và nghĩa vụ nhân thân nhân thân thể hiện mối quan hệ vợ chồng
nghĩa của vợ chồng. quan hệ tình cảm giữa trong các gia đình
vụ 5A2. Nêu được ba vợ và chồng. Việt Nam hiện nay.
nhân nhóm quyền và 5B2. Phân tích được Đặc biệt, thực trạng
thân nghĩa vụ nhân thân các quyền và nghĩa vụ bạo lực giới, bạo lực
của vợ của vợ chồng. nhân thân thể hiện giữa vợ chồng hiện
chồng 5A3. Nêu được ý quyền bình đẳng, tự do nay, cơ chế bảo vệ
nghĩa của quyền đại và dân chủ của vợ nạn nhân bạo lực gia
diện giữa vợ và chồng chồng. đình, trong đó chủ
từ góc độ bình đẳng 5B3. Phân tích được yếu là người vợ, từ
giới các trường hợp phát đó có hướng hoàn
sinh quan hệ đại diện thiện pháp luật nhằm
giữa vợ và chồng. bảo vệ quyền và lợi
ích hơp pháp của các

21
vợ chồng.
5C2. Nêu quan điểm
cá nhân về hiện
tượng li thân ngày
càng tăng trong xã
hội hiện nay.
5C3. Vận dụng được
các quy định của
pháp luật hiện hành
để giải quyết tình
trạng bạo lực giữa vợ
và chồng.
5C4. Vận dụng được
các quy định của
pháp luật hiện hành
để giải quyết tình
trạng li thân trên thực
tế hiện nay.
6. 6A1. Nêu được khái 6B1. Phân tích căn 6C1. Nêu quan điểm
Chế độ niệm chế độ tài sản cứ xác định tài sản cá nhân về chế độ tài
tài sản của vợ chồng. chung, tài sản riêng sản của vợ chồng
của vợ 6A2. Nêu được hai của vợ chồng. trong pháp luật Việt
chồng chế độ tài sản của 6B2. Phân tích được Nam hiện hành với
vợ chồng. hai chế độ tài sản của pháp luật Việt Nam
6A3. Nêu được căn vợ chồng. trong các giai đoạn
cứ xác định tài sản 6B3. Phân tích được ý trước và với pháp
chung, tài sản riêng nghĩa của việc quy luật của Pháp, Nhật
của vợ chồng định chế độ tài sản Bản và Thái Lan.
6A4. Nêu được của vợ chồng. 6C2. Đánh giá được
quyền và nghĩa vụ 6B4. Phân tích được các quy định của
của vợ chồng đối tác động của các qui pháp luật về chế độ
với tài sản chung và định về chế độ tài sản tài sản của vợ chồng
tài sản riêng. của vợ chồng đến việc và đưa ra được các
thực hiện quyền bình kiến nghị cụ thể trên

22
đẳng về tài sản của cơ sở bình đẳng giới,
vợ, chồng trên thực tế bình đẳng trong tiếp
cận và kiếm soát
nguồn lực.
6C3.Vận dụng được
các quy định của
pháp luật để giải
quyết các tranh chấp
về tài sản giữa vợ và
chồng, giữa vợ
chồng với người thứ
ba.
7. 7A1. Nêu được khái 7B1. Phân tích được 7C1. Đánh giá, nhận
Chấm niệm li hôn và quan căn cứ ly hôn theo xét được thực trạng
dứt điểm của Nhà nước Luật Hôn nhân và gia li hôn ở Việt Nam
hôn ta về li hôn. đình năm 2014 hiện nay.
nhân 7A2. Nêu được 7B2. Phân tích được 7C2. Đánh giá các
những người có các điều kiện hạn chế quy định của pháp
quyền yêu cầu li quyền yêu cầu ly hôn luật hiện hành về li
hôn. Trong đó lưu ý 7B3. Hiểu được các hôn và căn cứ li hôn
quyền ly hôn của quy định về li hôn (tính hợp lí, hạn
người thứ ba khi có trong hệ thống pháp chế).
hiện tượng bạo lực luật Việt Nam. 7C3. Nêu được quan
giới trong gia đình. 7B4. Phân tích được điểm của cá nhân về
7A3. Nêu được khái các quan điểm khác hoàn thiện pháp luật
niệm và nội dung nhau về li hôn và căn về li hôn.
căn cứ li hôn. cứ li hôn trong pháp 7C4. Nêu được quan
7A4. Nêu được điều luật một số nước trên điểm cá nhân về
kiện hạn chế li hôn. thế giới hiện nay. hoàn thiện pháp luật
7A5. Nêu được hai đối với vấn đề chấm
trường hợp li hôn và dứt hôn nhân do vợ,
đường lối giải quyết chồng chết hoặc bị
li hôn. tuyên bố là đã chết.
7A6. Nêu được hậu 7C5. Đánh giá chế

23
quả pháp lí của li định ly hôn từ góc độ
hôn. đảm bảo bình đẳng
7A7. Nêu được quy giới và đưa ra một số
định của pháp luật kiến nghị
hiện hành về chấm 7C6. Vận dụng
dứt hôn nhân được các quy định
trương trường hợp của pháp luật để giải
một bên vợ hoặc quyết các trường hợp
chồng chết. li hôn trong thực tế.
Phân tích được mối
quan hệ nhân quả
của lỗi và bản chất
của quan hệ hôn
nhân, đặc biệt lưu ý
hành vi bạo lực gia
đình – bạo lực giới,
nạn nhân chủ yếu là
phụ nữ.
7C7. Vận dụng được
các quy định pháp
luật để giải quyết
việc chấm dứt hôn
nhân do vợ, chồng
chết hoặc vợ, chồng
bị tuyên bố là đã
chết.
8. 8A1. Nêu được ba 8B1. So sánh được 8C1. Đánh giá được
Các trường hợp chia tài phương thức chia tài tính hợp lí, hạn chế
trường sản chung của vợ sản trong ba trường của các quy định về
hợp chồng. hợp chia tài sản chia tài sản chung của
chia tài 8A2. Nêu được hậu chung của vợ chồng. vợ chồng.
sản quả pháp lí đối với 8B2. Phân tích được 8C2. Nêu quan điểm
chung từng trường hợp ý nghĩa của từng trường cá nhân về quy định
của vợ chia tài sản chung hợp chia tài sản của pháp luật về

24
chồng của vợ chồng. chung của vợ chồng.
chia tài sản chung
8A3. Nêu được của vợ chồng theo
phương thức chia tài pháp luật Việt Nam
sản chung của vợ và pháp luật của
chồng trong mỗi Thái Lan, Pháp,
trường hợp cụ thể. Nhật Bản.
8A4. Nêu được ý 8C3. Nêu được quan
nghĩa của các trường điểm của cá nhân
hợp chia tài sản chung đối với việc hoàn
của vợ chồng trong thiện pháp luật về
việc thực hiện quyền chia tài sản chung
bình đẳng về tài sản của vợ chồng.
của vợ, chồng 8C4. Đánh giá tác
động của các qui
định về các trường
hợp chia tài sản
chung của vợ chồng
tới việc thực hiện
bình đẳng giới về tài
sản của vợ, chồng
trên thực tế
8C5. Vận dụng
được các quy định
về chia tài sản
chung của vợ chồng
để giải quyết các
yêu cầu chia tài sản
trong từng trường
hợp cụ thể trên cơ
sở bảo đảm bình
đẳng giới, bảo vệ
được phụ nữ và trẻ
em
9. 9A1. Nêu được khái 9B1. Phân tích được 9C1. Đánh giá được

25
Quan niệm con trong giá cơ sở của nguyên tắc qui định về chế định
hệ thú và con ngoài giá suy đoán pháp lí xác mang thai hộ tới việc
pháp thú. định cha, mẹ, con. thực hiện và bảo vệ,
luật 9A2. Nêu được các 9B2. Phân tích được bảo đảm chức năng
giữa quy định của pháp ưu điểm và hạn chế sinh con của người
cha mẹ luật về việc xác định của chế định xác phụ nữ.
và con cha, mẹ, con theo định cha, mẹ, con 9C2. Đánh giá được
phát thủ tục hành chính dựa trên sự kiện sinh tác động của các qui
sinh do và thủ tục tư pháp. đẻ và nêu quan điểm định về xác định cha,
sự kiện 9A3. Nêu được các của bản thân về vấn mẹ, con từ góc độ
sinh đẻ quy định của pháp đề này. đảm bảo thực hiện
luật về vấn đề sinh 9B3. Phân tích được bình đẳng giới
con bằng kỹ thuật các quy định của 9C3. Đánh giá việc
hỗ trợ sinh sản. pháp luật về xác định tiếp cận cơ quan có
Trong đó đặc biệt cha, mẹ, con khi cha thẩm quyền để thực
lưu ý bảo vệ quyền mẹ không có quan hệ hiện quyền trong
của người mẹ, của vợ chồng. việc xác định cha,
trẻ em sinh ra từ kỹ 9B4. Phân biệt được mẹ, con của phụ nữ,
thuật hỗ trợ sinh việc áp dụng thủ tục nam giới
sản. hành chính và tư
pháp trong việc xác
định cha, mẹ, con.
10. 10A1. Nêu được mục 10B1. Phân tích được 10C1. Đánh giá
Quan đích của việc nuôi con nguyên tắc giải quyết được pháp luật Việt
hệ nuôi và nguyên tắc việc nuôi con nuôi. Nam với pháp luật
pháp giải quyết việc nuôi 10B2. Phân tích được của Pháp, Thái Lan,
luật con nuôi. Lưu ý được các điều kiện để việc Nhật Bản về nuôi
giữa các mục đích nuôi con nuôi con nuôi hợp con nuôi và nêu
cha mẹ nuôi vi phạm hành vi pháp. nhận xét của bản
và con cấm như nuôi con 10B3. Phân tích được thân.
phát nuôi nhằm bóc lột sức các căn cứ để chấm 10C2. Nêu được
sinh do lao động, xâm hại tình dứt việc nuôi con quan điểm cá nhân
sự kiện dục, mua bán trẻ em nuôi. về tác động của các
nuôi 10A2. Nêu được các 10B4. Phân tích được qui định về nuôi con

26
con điều kiện để việc nuôi ưu điểm và hạn chế nuôi tới việc bảo vệ
nuôi con nuôi hợp pháp. của chế định nuôi trẻ em , ngăn chặn,
10A3. Nêu được hệ con nuôi qua các ví phòng ngừa các
quả pháp lí của việc dụ cụ thể và nêu hành vi lợi dụng
nuôi con nuôi. hướng khắc phục việc nuôi con nuôi
10A4. Nêu được 4 những hạn chế đó. để chiếm đoạt, bắt
căn cứ chấm dứt cóc, mua bán trẻ em.
việc nuôi con nuôi. 10C3. Vận dụng
10A5. Nêu được hệ được các căn cứ
quả pháp lí của chấm dứt việc nuôi
chấm dứt việc nuôi con nuôi trong việc
con nuôi. giải quyết các yêu
cầu trên thực tế.
Chú ý các hành vi
bạo lực giữa cha mẹ
nuôi với con nuôi;
sự phân biệt đối xử
giữa con đẻ với con
nuôi trong thực tế.
10C4. Vận dụng
được quy định về hệ
quả pháp lí của nuôi
con nuôi vào việc
giải quyết các yêu
cầu trên thực tế.
11. 11A1. Nêu được các 11B1. So sánh được 11C1. Nêu được quan
Nghĩa nghĩa vụ và quyền quy định của pháp điểm của cá nhân về
vụ và nhân thân của cha luật hiện hành với tính hợp lí, khả thi
quyền mẹ đối với con và pháp luật phong kiến của các quy định về
của cha của con đối với cha Việt Nam về nghĩa nghĩa vụ và quyền
mẹ và mẹ. vụ và quyền giữa cha giữa các thành viên
con và 11A2. Nêu được các mẹ và con. khác trong gia đình.
các nghĩa vụ và quyền 11B2. So sánh các 11C2. Đánh giá được
thành về tài sản giữa cha quy định về quyền và quy định về quan hệ

27
viên mẹ và con. nghĩa vụ giữa các giữa các thành viên
khác 11A3. Nêu được thành viên khác trong khác trong gia đình
trong nghĩa vụ bồi thường gia đình theo Luật trong pháp luật Việt
gia thiệt hại về tài sản HNGĐ năm 2014 với Nam với pháp luật của
đình do con chưa thành Luật HNGĐ năm Thái Lan, Nhật Bản,
niên gây ra cho 2000. Pháp.
người khác. 11B3. Phân tích được 11C3. Đánh giá và
11A4. Nêu được quy định của pháp nêu quan điểm cá
các căn cứ áp dụng luật nước ngoài (tối nhân về những điểm
việc hạn chế quyền thiểu là 3 nước) về còn hạn chế trong
của cha mẹ đối với vấn đề hạn chế quyền qui định của pháp
con và hậu quả pháp của cha mẹ đối với luật tới việc thực
lí. con và so sánh với hiện bình đẳng giới
11A5. Nêu được pháp luật Việt Nam. giữa các thành viên
các thành viên khác 11B4. Phân biệt được gia đình
trong gia đình. hạn chế quyền của 11C4. Vận dụng
11A6. Nêu được cha mẹ đối với con được các quy định
quyền và nghĩa vụ và tước quyền của của pháp luật hiện
về nhân thân và tài cha mẹ đối với con. hành về quyền và
sản giữa các thành 11B5. Phân tích được nghĩa vụ về nhân
viên khác trong gia những điểm hạn chế thân giữa cha mẹ và
đình. của pháp luật về con nhằm bảo vệ
11A7. Nêu được tập quyền của cha mẹ và quyền và lợi ích hợp
quán, truyền thống con. pháp của trẻ em
tốt đẹp của gia đình trong những hoàn
Việt Nam về quan hệ cảnh đặc biệt như:
giữa các thành viên Trẻ em đường phố,
trong gia đình. trẻ em bị thất học,
11A8. Nhận biết trẻ em phải lao động
được các hành vi sớm. Bảo vệ quyền
phân biệt đối xử, bất và lợi ích hợp pháp
bình đẳng giới, bạo của cha mẹ khi họ là
lực giới giữa các người cao tuổi. Đặc
thành viên gia đình biệt trong các vụ

28
việc bạo lực gia
đình.
11C5. Vận dụng
được quy định của
pháp luật về nghĩa
vụ và quyền giữa
các thành viên khác
trong gia đình để
giải quyết những
mâu thuẫn giữa con
dâu (hoặc con rể)
với cha mẹ hoặc anh
chị em chồng (hoặc
vợ), hoặc mâu thuẫn
giữa các chị em dâu
(anh em rể) khi sống
chung với nhau.
12. 12A1. Nêu được 12B1. Phân tích được 12C1. Vận dụng
Nghĩa khái niệm cấp bản chất của quan hệ được các quy định
vụ cấp dưỡng và bốn đặc cấp dưỡng. về cấp dưỡng để
dưỡng điểm của quan hệ 12B2. Phân tích được giải quyết các tình
giữa cấp dưỡng. các quy định về cấp huống cụ thể.
các 12A2. Nêu được dưỡng trong hệ thống 12C2. Đánh giá tác
thành năm điều kiện phát pháp luật Việt Nam. động của chế định
viên sinh nghĩa vụ cấp 12B3. Phân tích được cấp dưỡng đối với
trong dưỡng. điểm tiến bộ và hạn việc bảo vệ những
gia 12A3. Nêu được chế của các quy định người yếu thế trong
đình những người có quyền về cấp dưỡng theo gia đình và việc
yêu cầu thực hiện pháp luật hiện hành. thực hiện bình đẳng
nghĩa vụ cấp dưỡng. 12B4. Nêu và phân giới.
12A4. Nêu được các tích được điểm tiến bộ 12C3. Đánh giá các
quy định của pháp và hạn chế của chế qui định về cấp
luật về mức cấp định cấp dưỡng thông dưỡng trong hệ
dưỡng và phương qua các ví dụ cụ thể. thống pháp luật Việt

29
thức cấp dưỡng. 12B5. Phân tích được Nam từ góc độ bình
12A5. Nêu được 5 các quan điểm khác đẳng giới
trường hợp cấp nhau về nghĩa vụ cấp 12C4. Nêu quan
dưỡng. dưỡng giữa các thành điểm cá nhân về
12A6. Nêu được 6 viên trong gia đình. định hướng hoàn
căn cứ chấm dứt thiện chế định cấp
nghĩa vụ cấp dưỡng. dưỡng.
13. 13A1. Nêu được 13B1. Phân tích được 13C1. Nêu được
Quan khái niệm quan hệ khái niệm quan hệ quan điểm của cá
hệ HN&GĐ có yếu tố HN&GĐ có yếu tố nhân về hướng hoàn
HNGĐ nước ngoài. nước ngoài theo luật thiện pháp luật điều
có yếu 13A2. Nêu được HN&GĐ Việt Nam. chỉnh các quan hệ
tố nguyên tắc áp dụng 13B2. Phân tích được HN&GĐ có yếu tố
nước luật đối với các 7 trường hợp cụ thể nước ngoài. Đặc
ngoài quan hệ HN&GĐ của quan hệ HN&GĐ biệt là việc bảo vệ,
có yếu tố nước ngoài. có yếu tố nước ngoài bảo đảm các quyền
13A3. Nêu được theo luật HN&GĐ của phụ nữ, trẻ em
thẩm quyền giải Việt Nam. trong quan hệ
quyết quan hệ 13B3. Nhận diện và HN&GĐ có yếu tố
HNGĐ có yếu tố phát hiện được các nước ngoài.
nước ngoài. hiện tượng, hành vi 13C2. Vận dụng
13A4. Nêu được 7 xâm phạm quyền của được các quy định
quan hệ HN&GĐ có phụ nữ và trẻ em của pháp luật hiện
yếu tố nước ngoài cụ trong quan hệ hôn hành đối với các
thể. nhân và gia đình có quan hệ HN&GĐ có
yếu tố nước ngoài yếu tố nước ngoài.
13B4. Phân tích được
các quan điểm khác
nhau về khái niệm
quan hệ HN&GĐ có
yếu tố nước ngoài
hiện nay.
13B5. Phân tích được
những điểm hợp lí và

30
hạn chế của pháp luật
hiện hành về quan hệ
HN&GĐ có yếu tố
nước ngoài.
14. 14A1. Nêu được 14B1. Hiểu và phân 14C1. Đánh giá
Nuôi khái niệm nuôi con tích được điều kiện được tính khả thi,
con nuôi có yếu tố nước của người nhận nuôi hiệu quả của các qui
nuôi có ngoài con nuôi có yếu tố định về nuôi con
yếu tố 14A2. Nêu được nước ngoài nuôi có yếu tố nước
nước các trường hợp nuôi 14B2. Phân tích được ngoài trong việc bảo
ngoài con nuôi có yễu tố những điểm hợp lý vệ trẻ em làm con
nước ngoài và bất cập về điều nuôi nước ngoài,
14A3. Nêu được kiện và đăng ký nuôi ngăn chặn các hành
thẩm quyền, hồ sơ, con nuôi có yếu tố vi lợi dụng việc nuôi
thủ tục, trình tự nước ngoài con nuôi nước ngoài
đăng ký nuôi con 14B3. Phân tích được để mua bán, chiếm
nuôi có yếu tố nước thực trạng áp dụng đoạt trẻ em.
ngoài. pháp luật về nuôi con 14C2. Vận dụng
14A4. Nêu được nuôi có yếu tố nước được các quy định
điều kiện của trẻ em ngoài tại Việt Nam của Luật Nuôi con
Việt Nam làm con hiện nay. nuôi để giới thiệu và
nuôi ở nước ngoài 14B4. Phân tích được xác nhận trẻ em có
ý nghĩa của các qui đủ điều kiện để được
định về nuôi con nuôi nhận làm con nuôi.
có yếu tố nước ngoài
trong việc bảo vệ trẻ
em làm con nuôi nước
ngoài trước nguy cơ
có thể bị mua bán.
6.2. Tổng hợp mục tiêu nhận thức
Mục tiêu
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Vấn đề
Vấn đề 1 5 4 3 12

31
Vấn đề 2 2 2 2 6
Vấn đề 3 3 2 4 9
Vấn đề 4 4 4 5 13
Vấn đề 5 3 3 4 10
Vấn đề 6 4 4 3 11
Vấn đề 7 7 4 7 18
Vấn đề 8 4 2 5 11
Vấn đề 9 3 4 3 10
Vấn đề 10 5 4 4 13
Vấn đề 11 8 5 5 18
Vấn đề 12 6 5 4 15
Vấn đề 13 4 5 2 11
Vấn đề 14 4 4 2 10
Tổng 62 53 53 167
7. MA TRẬN MỤC TIÊU NHẬN THỨC ĐÁP ỨNG CHUẨN ĐẦU
RA CỦA HỌC PHẦN

Mục Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Chuẩn năng lực


tiêu K1 K2 K3 S4 S5 S6 T7 T8 T9
1A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1A5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1B4 ✔
1C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
1C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
2A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
2A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
32
Mục Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Chuẩn năng lực
tiêu K1 K2 K3 S4 S5 S6 T7 T8 T9
2B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
2B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
2C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
2C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
3C4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4B4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4C4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
4C5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
33
Mục Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Chuẩn năng lực
tiêu K1 K2 K3 S4 S5 S6 T7 T8 T9
5B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
5C4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6B4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
6C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7A5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7A6 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7A7 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7B4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7C4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
34
Mục Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Chuẩn năng lực
tiêu K1 K2 K3 S4 S5 S6 T7 T8 T9
7C5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7C6 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
7C7 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8C4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8C5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9B4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
9C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10 A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10 A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10 A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10 A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10 A5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
35
Mục Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Chuẩn năng lực
tiêu K1 K2 K3 S4 S5 S6 T7 T8 T9
10B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10B4 ✔
10C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
10C4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11A5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11A6 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11A7 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11A8 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11B4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11B5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
11C4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12A5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12A6 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
36
Mục Chuẩn kiến thức Chuẩn kỹ năng Chuẩn năng lực
tiêu K1 K2 K3 S4 S5 S6 T7 T8 T9
12B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12B4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12B5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12C3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
12C4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13B4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13B5 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
13C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14A1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14A2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14A3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14A4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14B1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14B2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14B3 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14B4 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14C1 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
14C2 ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔ ✔
8. HỌC LIỆU
8.1 Tài liệu tham khảo bắt buộc

37
* Giáo trình
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật HNGĐ Việt Nam, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2009, 2013;
2. Viện Đại học Mở, Giáo trình luật HNGĐ Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà
Nội, 2015.
* Sách
1. C. Mác - Ph. Ăngghen, Tuyển tập, tập VI, Nguồn gốc của gia đình, của
chế độ tư hữu và của nhà nước (từ tr. 24 - 273), Nxb. Sự thật, Hà Nội,
1981;
2. I. L. Anđrêép, Về tác phẩm của Ph. Ăngghen: Nguồn gốc của gia đình,
của chế độ tư hữu và của nhà nước, Nxb. Tiến bộ Mátxcơva, 1961, bản
dịch tiếng Việt của Nxb. Sự thật, Hà Nội;
3. Tưởng Duy Lượng, Bình luận một số vụ án dân sự và HNGĐ, Nxb.
CTQG, Hà Nội, 2001;
4. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật dân sự Việt Nam, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2017.
5. Viện sử học Việt Nam, Quốc triều hình luật, Nxb. Pháp lí, Hà Nội, 1991.
6. Nguyễn Văn Cừ và Ngô Thị Hường, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về
Luật HN&GĐ năm 2000, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2002;
7. Ngô Thị Hường - Nguyễn Phương Lan (đồng chủ biên), Tập bài giảng
luật bình đẳng giới, Nxb. Hồng Đức, Hà Nội, 2013.
8. Trần Thị Minh Đức (chủ biên), “Định kiến và phân biệt đối xử theo
giới - Lí thuyết và thực tiễn”, Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, 2006
9. Lê Ngọc Hùng, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (đồng chủ biên), “Xã hội học về
giới và phát triển”, Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, 2000.
10. “Vấn đề giới trong đào tạo luật học tại trường Đại học Luật Hà Nội, Hà
Nội, tháng 11/2006.
* Bài tạp chí
1. Tạp chí dân chủ và pháp luật, “Số chuyên đề sửa đổi, bổ sung Luật
HN&GĐ năm 2000”, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2013.
* Đề tài khoa học
1. Bộ môn luật HN&GĐ, “Cơ sở lý luận và thực tiễn của những điểm mới
trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014” Đề tài khoa học cấp
trường, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2015;

38
2. Bộ môn luật HN&GĐ, “Quyền của nhóm LGBT - Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn” Đề tài khoa học cấp trường, Trường Đại học Luật Hà
Nội, năm 2015.
3. Bộ môn luật HN&GĐ, “Pháp luật Việt Nam về quyền trẻ em và thực
tiễn thực hiện ở Việt Nam” Đề tài khoa học cấp trường, Trường Đại
học Luật Hà Nội, năm 2013.
4. Bộ môn luật HN&GĐ, "Nghiên cứu phát hiện những bất cập của Luật
HNGĐ Việt Nam năm 2000", Đề tài khoa học cấp trường, Trường Đại
học Luật Hà Nội, năm 2012.
5. Bộ môn luật HN&GĐ, "Pháp luật người cao tuổi và việc bảo vệ người
cao tuổi trong gia đình Việt Nam hiện nay", Đề tài khoa học cấp trư-
ờng, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2017.
6. Bộ môn luật HN&GĐ, "Luật Nuôi con nuôi – Thực tiễn thi hành và
giải pháp hoàn thiện", Đề tài khoa học cấp trường, Trường Đại học
Luật Hà Nội, năm 2017.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013.
2. Luật HN&GĐ năm 2000;
3. Luật HN&GĐ năm 2014;
4. Luật nuôi con nuôi năm 2010;
5. Luật Hộ tịch năm 2014;
6. Luật Trẻ em năm 2016;
7. Bộ luật dân sự năm 2015;
8. Luật Người cao tuổi năm 2009;
9. Luật Bình đẳng giới năm 2006;
10. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007;
11. Công ước về quyền trẻ em;
12. Công ước La Hay 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực
nuôi con nuôi quốc tế;
13. Công ước Xóa bỏ mọi hình thức phân biết đối xử với phụ nữ
(CEDAW)
14. Chương trình nghị sự 2030 về sự phát triển bền vững
15. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

39
16. Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật HN&GĐ;
17. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 của Chính phủ quy
định sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện
mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
18. Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em năm 2016;
19. Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/5/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi năm 2010;
20. Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ hành chính tư pháp, hôn
nhân gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
21. Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật
tự, an toàn xã hội; phòng, chồng tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa
cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.
22. Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày
06/01/2016 của Tòa án nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân Tối
cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn
nhân và gia đình số 52/2014/QH13 (Luật hôn nhân và gia đình năm
2014)
23. Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hộ tịch.
24. Thông tư số 04/2020/BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 qui định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định sô 123/2015/NĐ-
CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
* Án lệ và các quyết định giám đốc thẩm
1. Án lệ số 03/2016/AL được HĐTPTANDTC thông qua ngày 06/4/2016
liên quan đến việc cha mẹ bên chồng tặng cho vợ chồng quyền sử dụng
đất.
2. Án lệ số 04/2016/AL được HĐTPTANDTC thông qua ngày 06/4/2016

40
liên quan đến việc vợ chồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài
sản trên đất
8.2 Tài liệu tham khảo lựa chọn
* Sách
1. TS. Ngô Thị Hường (chủ biên), Hướng dẫn học tập, tìm hiểu Luật Hôn
nhân và gia đình Việt Nam, NXB Lao động năm 2015
2. Bộ tư pháp - UNICEP, Hỏi đáp về đăng kí việc nuôi con nuôi;
3. Cục con nuôi quốc tế - Bộ tư pháp, Pháp luật Việt Nam và điều ước
quốc tế về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
2006;
4. Dân luật thi hành tại các tòa Nam án Bắc Kỳ;
5. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, “Các văn kiện quốc tế về
quyền con người”, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1997;
6. Insun Yu, Luật và xã hội Việt Nam thế kỷ XVII - XVIII, Nxb. Khoa học
xã hội, Hà Nội, 1994;
7. Luật tục Ê Đê, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1996;
8. Vũ Văn Mẫu, Cổ luật Việt Nam lược khảo, quyển thứ nhất, Sài Gòn,
1969;
9. Lê Thị Sơn (chủ biên), Quốc triều hình luật - lịch sử hình thành, nội
dung và giá trị, Nxb. Khoa học và xã hội, Hà Nội, 2004;
10. Trường Đại học Luật Hà Nội, Từ điển giải thích thuật ngữ luật học
(chuyên ngành luật dân sự, luật tố tụng dân sự và luật HN&GĐ), Nxb.
CAND, Hà Nội, 1999;
11. Trần Văn Liêm -Trường Đại học Luật khoa Sài Gòn, Dân luật (cử
nhân năm thứ nhất), Quyển II Luật gia đình, Sài Gòn, 1968;
12. Viện khoa học pháp lí - Bộ tư pháp, Một số vấn đề về pháp luật dân sự
Việt Nam từ thế kỷ XV đến thời kì Pháp thuộc, Nxb. CTQG, Hà Nội,
1998;
* Luận án, luận văn
1. Nguyễn Văn Cừ, "Chế độ tài sản của vợ chồng theo Luật HN&GĐ Việt
Nam", Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2005;
2. Ngô Thị Hường, "Chế định cấp dưỡng trong Luật HN&GĐ - Vấn đề lí
luận và thực tiễn", Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà
Nội, năm 2006;
41
3. Nguyễn Thị Lan, Xác định cha, mẹ, con theo Luật HN&GĐ Việt Nam -
Cơ sở lí luận và thực tiễn, Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học
Luật Hà Nội, 2010.
4. Nguyễn Phương Lan, "Cơ sở lí luận và thực tiễn của chế định pháp lí
về nuôi con nuôi ở Việt Nam", Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học
Luật Hà Nội, năm 2007;
5. Bùi Thị Mừng, Chế định kết hôn trong Luật HN&GĐ – Một số vấn đề
lý luận và thực tiễn, Luận án Tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà
Nội, năm 2015.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Bộ luật dân sự Nhật Bản (phần các quy định về HN&GĐ).
2. Bộ luật dân sự Cộng hoà Pháp (phần các quy định về HN&GĐ);
3. Bộ luật dân sự và thương mại Thái Lan (phần các quy định về HN&GĐ);
4. Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam năm 2015;
9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY - HỌC
9.1. Lịch trình chung dành cho đào tạo VB thứ nhất chính quy
Hình thức tổ chức dạy-học Tổng
Tuần VĐ
LT Seminar LVN TNC KTĐG số
1 1+2 2 0 4 0 Nhận các loại BT 6
2 0 2 4 0 6
3 3+4 2 2 0 3 7
4 0 2 0 3 5
5 5+6 2 2 0 0 4
6 0 2 0 3 5
7 7 2 2 0 0 4
8 8 2 2 0 3 7
9 9 2 2 0 3 7
10 10 2 2 0 0 4
11 11+12 2 0 4 3 9
12 0 2 4 0 Nộp BT nhóm 6
13 0 2 0 0 Thuyết trình BT nhóm 2
14 13+14 2 0 0 3 5
15 0 2 0 0 2
42
Số tiết 18 24 16 21 79
Số giờ TC 18 12 8 7 45
9.2. Lịch trình chung dành cho đào tạo tại Phân hiệu và hệ VLVH
Hình thức tổ chức dạy-học
Tuần VĐ Tổng
LT Seminar LVN TNC KTĐG
1 1-9 12 16 8 9 45
2 10-14 6 8 8 12 Kiểm tra BT cá nhân 34
Số tiết 18 24 16 21 79
Số giờ TC 18 12 8 7 45
9.3. Lịch trình chung dành cho đào tạo VB thứ hai chính quy
Hình thức tổ chức dạy-học
Tuần VĐ Tổng
LT Seminar LVN TNC KTĐG
1 1-6 6 8 4 6 24
2 7-10 8 10 6 9 Kiểm tra BT cá nhân 33
3 11-14 4 6 4 6 20
Số tiết 18 24 16 21 79
Số giờ TC 18 12 8 7 45
9.4. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1+2
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 - Giới thiệu sơ lược các hình thái * Đọc:
HN&GĐ trong lịch sử. - Giáo trình Luật
- Giới thiệu khái niệm và đặc điểm của HN&GĐ, Trường
hôn nhân. Đại học Luật Hà
- Giới thiệu khái niệm và các chức năng Nội, Nxb. Tư pháp,
cơ bản của gia đình. Hà Nội, 2021, tr. 7 –
- Phân tích đối tượng điều chỉnh và 50.
phương pháp điều chỉnh của luật - C. Mác - Ph.

43
HN&GĐ. Ăngghen, Tuyển tập
- Phân tích, đánh giá các quan điểm về (tập VI), Nxb. Sự
HN&GĐ, bản chất của HN&GĐ. thật, Hà Nội, 1984,
- phân tích được các nguyên tắc cơ bản tr. 52 - 132.
của Luật HN&GĐ, đặc biệt là các - Giáo trình luật dân
nguyên tắc vợ chồng bình đẳng, không sự, Trường Đại học
phân biệt đối xử giữa các con, bảo vệ Luật Hà Nội, Nxb.
nhóm yếu thế trong xã hội như phu nữ CAND, Hà Nội,
trẻ em 2017. (Chương 1)
LVN 2 - Xác định đối tượng điều chỉnh của - Đọc tài liệu như đã
luật HN&GĐ. Phân tích các đặc điểm hướng dẫn trong
của đối tượng điều chỉnh và nêu ví dụ. phần lí thuyết.
So sánh với đối tượng điều chỉnh của - Tìm ví dụ.
luật dân sự. - Tìm điểm giống và
- Phân tích các đặc điểm của phương pháp khác nhau giữa đối
điều chỉnh của luật HN&GĐ, nêu ví dụ; tượng và phương
so sánh với phương pháp điều chỉnh pháp điều chỉnh của
của luật dân sự. luật HN&GĐ và
- Đánh giá các nguyên tắc cơ bản của luật dân sự.
luât HN&GĐ, vận dụng được các
nguyên tắc có yếu tố giới.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập;
chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
KTĐG Nhận các loại bài tập
Tuần 2: Vấn đề 2
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy- học TC
Seminar 1 - Giới thiệu khái niệm và * Đọc:
đặc điểm của quan hệ - Giáo trình Luật HN&GĐ,
pháp luật HN&GĐ; Trường Đại học Luật Hà Nội,
- Giới thiệu, phân tích các Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2021, tr.
44
yếu tố của quan hệ pháp 51 – 62.
luật HNGĐ; - Giáo trình lí luận nhà nước và
- Giới thiệu, phân tích căn pháp luật, Trường Đại học Luật
cứ phát sinh, thay đổi, Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội,
chấm dứt quan hệ pháp 2010, tr. 45 - 63.
luật HN&GĐ.
LVN 2 Thực hiện BT nhóm (từ 10 - 15 trang) theo các đề tài giảng
viên cung cấp.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 3: Vấn đề 3+4
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Lí 2 - Giới thiệu khái niệm kết * Đọc:
thuyết hôn và các điều kiện kết - Giáo trình Luật HN&GĐ,
hôn. Đánh giá khái niệm Trường Đại học Luật Hà Nội,
này từ góc độ giới Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2021, tr.
- Phân tích cơ sở của các 99 – 132.
quy định về điều kiện kết - Luật HN&GĐ năm 2014 (Điều
hôn. 5, Điều 8, Điều 9).
- Nêu những điểm mới về - Quốc triều hình luật (chương
điều kiện kết hôn của Hộ hôn, từ Điều 284 đến Điều
Luật HN&GĐ năm 2014 341).
so với các luật HN&GĐ - Trần Văn Liêm, Dân luật
trước đó. Đặc biệt và (quyển hai), Luật gia đình, tr.
quan điểm lập pháp về 236 - 275.
kết hôn giữa những - Thiên V, Chương I, II, III
người cùng giới tính quyển thứ nhất Bộ luật dân sự
- Giới thiệu thủ tục đăng kí Pháp;
kết hôn. Ý nghĩa của thủ tục - Chương II Quyển V Luật dân sự
đăng ký kết hôn trong việc và thương mại Thái Lan.
45
đảm bảo quyền của các bên - Tiểu mục I Chương II quyển IV Bộ
nam, nữ luật dân sự Nhật Bản.
Seminar 1 - Nhận xét điểm hợp lí và - Đọc tài liệu như đã hướng dẫn
bất cập của quy định pháp trong phần lí thuyết.
luật về điều kiện kết hôn. - Xây dựng các tình huống và xác
- Nêu và giải quyết một định hướng giải quyết.
số tình huống về xác định - Chuẩn bị các ý kiến nhận xét
điều kiện kết hôn khi làm theo yêu cầu của nội dung thảo
thủ tục đăng kí kết hôn. luận.
- Đánh giá các điều kiện
kết hôn từ góc độ giới và
bình đẳng giới
Tự NC 1 Sinh viên tự nghiên cứu các học liệu liên quan.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 4: Vấn đề 4
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 1 - Giải quyết tình huống về kết hôn trái - Đọc tài liệu như đã
pháp luật và huỷ việc kết hôn trái pháp hướng dẫn trong
luật có nhạy cảm giới phần lí thuyết.
- Nhận xét điểm hợp lí và bất cập của - Xây dựng các tình
quy định pháp luật về điều kiện kết hôn huống và xác định
và huỷ việc kết hôn trái pháp luật. hướng giải quyết.
- Nêu ý kiến của bản thân về vấn đề nam - Chuẩn bị các ý
nữ chung sống như vợ chồng mà không kiến nhận xét theo
đăng kí kết hôn. yêu cầu của nội
- Phân tích được các trường hợp chung dung thảo luận.
sống như vợ chồng giữa những người
cùng giới tính, quan điểm về cách giải

46
quyết các vấn đề phát sinh
- Nêu ý kiến của bản thân về việc đảm
bảo thực hiện quyền bình của các bên
nam, nữ khi giải quyết các trường hợp
vi phạm pháp luật về kết hôn
Tự NC 1 Sinh viên tự nghiên cứu các học liệu liên quan.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 5: Vấn đề 5 +Vấn đề 6
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Lý thuyết 2 - Quyền và nghĩa vụ nhân Đọc:
thân giữa vợ và chồng theo - Giáo trình Luật HN&GĐ,
pháp luật hiện hành; Trường Đại học Luật Hà Nội,
- Đại diện giữa vợ và chồng Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2021,
theo pháp luật hiện hành. tr. 133 – 244.;
- Ý nghĩa của quyền đại diện - Các văn kiện quốc tế về
giữa vợ và chồng trong việc quyền con người, Học viện
thực hiện quyền bình đẳng chính trị quốc gia Hồ Chí
giới trên thực tế Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội,
1998, tr. 232 - 250.
- Luật HN&GĐ năm 2014 (từ
Điều 17 - Điều 27).
- Tìm hiểu thực trạng quan hệ
vợ chồng trong các gia đình
Việt Nam trong những năm
gần đây.
Seminar 1 - Phân tích các tình huống - Đọc tài liệu như đã hướng
pháp lí trong việc áp dụng dẫn trong phần lý thuyết.
quy định về quyền đại diện - Xây dựng các tình huống

47
và trách nhiệm liên đới của pháp lí hoặc nêu các tình
vợ chồng; huống thực tế liên quan đến
- Đánh giá, nhận xét về thực quan hệ nhân thân của vợ
trạng quan hệ vợ chồng chồng.
trong gia đình Việt Nam
hiện nay. Đặc biệt là thực
trạng bạo lực gia đình – bạo
lực giới giữa vợ chồng mà
nạn nhân chủ yếu là phụ nữ.
- Đưa ra các giải pháp nhằm
giải quyết các vấn đề phát
sinh trong quan hệ vợ chồng
tại các gia đình hiện nay.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 6: Vấn đề 6
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 1 - Phân tích và so sánh chế độ - Đọc tài liệu như đã hướng
tài sản của vợ chồng theo pháp dẫn trong phần lí thuyết.
luật hiện hành; - Nhóm lập dàn ý các vấn
- Vận dụng các quy định của đề cần thảo luận và chuẩn
pháp luật về chế độ tài sản của bị tài liệu hỗ trợ.
vợ chồng để giải quyết các tình - Chuẩn bị một số tình
huống cụ thể về xác định tài huống về xác định tài sản
sản chung, tài sản riêng, quyền chung, tài sản riêng của vợ,
và nghĩa vụ của vợ chồng đối chồng.
với tài sản. - Nhóm tự điều hành
- Gợi mở hướng nghiên cứu mở seminar theo chủ đề đã
rộng hơn về các chế độ tài sản đăng kí.

48
của vợ chồng, có đánh giá và - Giải quyết các tình huống
bình luận. đảm bảo nhạy cảm giới.
Tự NC 1 Nghiên cứu một số vụ tranh chấp về tài sản của vợ chồng khi
ly hôn
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 7: Vấn đề 7+ Vấn đề 8
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Lí thuyết 2 - Giới thiệu khái niệm li hôn. * Đọc:
- Phân tích quan điểm của Chủ - Giáo trình Luật
nghĩa Mác Lê-nin về li hôn. HN&GĐ, Trường Đại
- Giới thiệu căn cứ lí hôn trong hệ học Luật Hà Nội, Nxb.
thống pháp luật. Tư pháp, Hà Nội,
- Giới thiệu quyền yêu cầu li hôn. 2021, tr. 371 – 432..
- Phân tích điều kiện hạn chế quyền - Nội dung chế định li
yêu cầu li hôn. Lưu ý vấn đề bạo hôn trong Dự thảo Luật
lực giới khi cho phép người thứ ba HN&GĐ sửa đổi,
yêu cầu ly hôn. Đánh giá về quyền Nguyễn Văn Cừ, Kỉ
tự quyết trong quan hệ hôn nhân yếu Hội thảo khoa học
của vợ, chồng, vấn đề bình đẳng “Góp ý dự thảo Luật
giới trong quyền yêu cầu ly hôn và HN&GĐ sửa đổi”, Hà
hạn chế quyền yêu cầu li hôn. Nội, 2014.
- Giới thiệu căn cứ lí hôn trong hệ - Luật HN&GĐ năm
thống pháp luật. Lưu ý vấn đề bạo 2014 (từ Điều 51- Điều
lực gia đình dẫn đến hôn nhân 64);
không thể tồn tại được. - Quốc triều hình luật,
- Giới thiệu đường lối giải quyết chương Hộ hôn (từ
việc li hôn. Lưu ý: phân tích khả Điều 308 đến Điều
năng tiếp cận cơ quan có thẩm 321);
quyền để giải quyết ly hôn đối với - Cổ luật Việt Nam
49
mỗi bên vợ hoặc chồng. lược khảo (quyển 1),
- Phân tích hậu quả pháp lí của li Vũ Văn Mẫu, Sài Gòn,
hôn. Chú ý đánh giá hậu quả pháp 1969, tr. 224 - 240.
lý của li hôn đối với mỗi bên vợ,
chồng từ góc độ giới.
Seminar 1 - Nhận xét về việc ghi nhận quyền - Đọc các nội dung yêu
yêu cầu li hôn đối với cha mẹ, cầu chuẩn bị trong giờ
người thân thích khác của một bên lí thuyết và tổng hợp
vợ chồng. các kiến thức cần nắm
- Phân tích đánh giá, căn cứ li hôn vững.
theo pháp luật hiện hành. Chú ý yếu - Tìm hiểu thực tế giải
tố lỗi như bạo lực gia đình tới việc quyết li hôn tại toà án
li hôn. và đối chiếu với các
- Trao đổi về thực tế áp dụng căn cứ nội dung lí thuyết để
li hôn vào việc giải quyết các trường tìm ra những điểm bất
hợp li hôn. cập vướng mắc trong
- Trao đổi về việc thực hiện quyền việc giải quyết li hôn.
và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con - Xây dựng các tình
khi cha mẹ li hôn. huống về li hôn và giải
quyết hậu quả pháp lí
về li hôn.
- Giải quyết các vụ
việc li hôn trên cơ sở
có nhạy cảm giới và
trách nhiệm giới
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 8: Vấn đề 8
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC

50
Lý thuyết 2 - Giới thiệu các trường hợp chia * Đọc:
tài sản của vợ chồng. - Giáo trình Luật
- Gợi mở hướng nghiên cứu các HN&GĐ, Trường Đại học
trường hợp chia tài sản của vợ Luật Hà Nội, Nxb. Tư
chồng khi vợ chồng lưạ chọn chế pháp, Hà Nội, 2021, tr.
độ tài sản luật định hoặc thoả 228 – 240; tr.371 - 432.
thuận. - Luật HN&GĐ năm 2014
- Nhận xét, đánh giá thực tiễn áp (từ Điều 38 - Điều 42;
dụng pháp luật về chia tài sản Điều 59 - Điều 64; Điều
chung của vợ chồng dưới góc độ 66).
giới.
Seminar 1 - Phân tích, đánh giá các quy định - Đọc tài liệu như đã
của pháp luật về việc chia tài sản hướng dẫn
chung của vợ chồng. - Nhóm lập dàn ý các vấn
- Vận dụng các quy định của pháp đề cần thảo luận và chuẩn
luật về chia tài sản của vợ chồng bị tài liệu hỗ trợ;
để giải quyết một số tình huống cụ - Nhóm tự điều hành
thể. seminar theo chủ đề đã
- Nhận xét, đánh giá thực tiễn áp đăng kí.
dụng pháp luật về chia tài sản
chung của vợ chồng đã đảm bảo
sự binh đẳng giữa vợ chồng hay
chưa?
Tự NC 1 So sánh các trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 9: Vấn đề 9
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Lí 2 - Phân tích biện pháp suy đoán * Đọc:

51
thuyết pháp lí xác định cha, mẹ, con. - Giáo trình Luật HN&GĐ,
- Phân tích căn cứ xác định Trường Đại học Luật Hà
cha, mẹ, con khi cha mẹ không Nội, Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
có quan hệ hôn nhân. (lưu ý 2021, tr. 245 – 259; tr.290 -
việc xác định cha mẹ con khi 304;
áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh - Quốc triều hình luật (chương
sản trên cơ sở bảo vệ quyền Điền sản mới tăng thêm, từ
của người mẹ, của trẻ em Điều 380 đến Điều 381);
sinh ra bằng kỹ thuật hỗ trợ - Nguyễn Thị Lan “Xác
sinh sản. định cha, mẹ, con theo Luật
- Giới thiệu các thủ tục xác HN&GĐ Việt Nam - Cơ sở
định cha, mẹ, con lí luận và thực tiễn”- Luận
án tiến sĩ luật học, Trường
Đại học Luật Hà Nội, 2010.
Seminar 1 - Nêu và phân tích một số tình - Đọc tài liệu đã hướng dẫn
huống thực tế về việc xác định trong phần lí thuyết.
cha, mẹ, con; - Xây dựng tình huống.
- Nhận xét quy định của pháp - Chuẩn bị ý kiến nhận xét.
luật hiện hành về xác định cha,
mẹ, con. Đặc biệt là bảo vệ
phụ nữ khi thực hiện quyền
làm mẹ, mang thai hộ vì mục
đich nhân đạo
Đánh giá việc
tiêp cận cơ quan có thẩm
quyền đê thực hiện việc xác
định cha, mẹ, con của phụ nữ
và nam giới
Tự NC Sinh viên tìm hiểu, nghiên cứu một số vụ tranh chấp về xác định
cha, mẹ, con
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình

52
Tuần 10: Vấn đề 10
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Lí 2 - Giới thiệu các điều - Luật Nuôi con nuôi năm 2010
thuyết kiện để việc nuôi con (Chương 1, 2, 4, 5);
nuôi hợp pháp. - Giáo trình Luật HN&GĐ, Trường
- Phân tích quy định về Đại học Luật Hà Nội, Nxb. Tư
hệ quả pháp lí của việc pháp, Hà Nội, 2021, tr. 261 – 289.
nuôi con nuôi. - Cơ sở lí luận và thực tiễn của chế
- Nêu các căn cứ chấm định pháp lí về nuôi con nuôi ở
dứt việc nuôi con nuôi Việt Nam, Nguyễn Phương Lan,
và hệ quả pháp lí của Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại
nó. Lưu ý: Hành vi bạo học Luật Hà Nội, 2007.
lực của cha mẹ nuôi đối - Hỏi đáp về đăng kí việc nuôi con
với con nuôi là căn cứ nuôi, Bộ tư pháp – UNICEP, tr. 7 -
chấm dứt việc nuôi con 15.
nuôi - Dân luật (quyển hai), Luật gia
đình, Trần Văn Liêm, tr. 403 – 409;
tr. 424 – 438.
- Luật tục Êđê, Nxb. CTQG, Hà Nội,
1996, tr. 116 – 117; tr. 121 – 123.
Seminar 1 - Nêu và phân tích một - Đọc tài liệu đã hướng dẫn trong
số tính huống thực tế về phần lí thuyết.
nuôi con nuôi và nêu ý - Xây dựng tình huống.
kiến cá nhân. - Chuẩn bị ý kiến nhận xét.
- Phân tích đánh giá
pháp luật hiện hành về
nuôi con nuôi.
Chú ý các hành vi bạo
lực giới trong lĩnh vực
nuôi con nuôi la
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
53
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 11: Vấn đề 11+12
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Lý thuyết 2 - Phân tích pháp luật * Đọc:
hiện hành về quyền - Giáo trình Luật HN&GĐ, Trường
và nghĩa vụ nhân thân Đại học Luật Hà Nội, Nxb. Tư pháp,
và tài sản giữa cha Hà Nội, 2021, tr. 305 – 344.
mẹ và con. - Luật và xã hội Việt Nam thế kỉ XVII
- Phân tích pháp luật - XVIII, Insun Yu, Nxb. Khoa học xã
hiện hành về quyền hội, Hà Nội, 1994, tr. 134 - 159.
và nghĩa vụ về nhân - Quan hệ giữa các thành viên khác
thân và về tài sản của gia đình trong dự thảo Luật
giữa các thành viên HNGĐ sửa đổi, Ngô Thị Hường, Kỷ
khác của gia đình. yếu Hội thảo khoa học “Góp ý dự
thảo Luật HN&GĐ sửa đổi”, Hà Nội,
2014.
- Luật HN&GĐ năm 2014 (từ Điều 68
- Điều 87; Điều 103 - Điều 106);
- Luật Trẻ em năm 2016 (Chương II,
Chương III, Chương IV);
- Nhận xét pháp luật - Đọc kĩ các tài liệu theo hướng dẫn
hiện hành về quyền trên và chuẩn bị kiến thức cho giờ
và nghĩa vụ nhân thân Seminar:
và tài sản giữa cha + Tóm lược các nội dung kiến thức
mẹ và con. cần nắm vững để thảo luận theo gợi ý
- Trao đổi về thực trong phần nội dung chính.
tiễn áp dụng chế tài + Tìm hiểu một số giá trị truyền thống
hạn chế quyền của của gia đình Việt Nam và đánh giá sự
cha mẹ đối với con. tác động của nó tới việc thực thi
- Nhận xét pháp luật quyền và nghĩa vụ giữa các thành

54
hiện hành về quyền viên khác trong gia đình;
và nghĩa vụ về nhân + Tìm hiểu thực tiễn việc thực thi
thân và về tài sản pháp luật về quyền và nghĩa vụ giữa
giữa các thành viên cha mẹ và con.
khác của gia đình. + Tìm hiểu các biện pháp ngăn chặn,
Trong đó nhấn mạnh xử lý các hành vi bạo lực gia đình
đến vấn đề bạo lực
gia đình
- Trao đổi một số vấn
đề về việc bảo vệ các
giá trị truyền thống
của gia đình Việt
Nam như: Gia đình
có nhiều thế hệ cùng
sống chung, mối
quan hệ giữa những
người sống chung
dưới một mái nhà...
LVN 2 Thực hiện BT nhóm (từ 10 - 15 trang)
Tự NC 1 Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu liên quan
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 12: Vấn đề 12
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 1 - Phân tích các điều kiện phát * Đọc:
sinh quan hệ cấp dưỡng giữa các - Giáo trình Luật HN&GĐ,
thành viên gia đình. Trường Đại học Luật Hà
- Phân tích pháp luật hiện hành Nội, Nxb. Tư pháp, Hà
về mức cấp dưỡng, phương thức Nội, 2021, tr. 345 – 370.

55
cấp dưỡng và thời hạn cấp - Ngô Thị Hường “Chế
dưỡng. định cấp dưỡng trong luật
- Phân tích các trường hợp chấm HN&GĐ - Vấn đề lí luận
dứt nghĩa vụ cấp dưỡng. và thực tiễn”- Luận án tiến
- Gợi mở hướng nghiên cứu cho sĩ luật học, Trường Đại
SV về biện pháp đảm bảo nghĩa học Luật Hà Nội, năm
vụ cấp dưỡng. 2006.
- Ý nghĩa của việc thực hiện - Luật HN&GĐ năm 2014
nghĩa vụ cấp dưỡng trong việc (từ Điều 10 - Điều 61).
bảo vệ quyền, lọi ích của trẻ em, - Luật tục Êđê, Nxb.
người già, người khuyết tật, gười CTQG, Hà Nội, 1996 (tr.
yếu thể trong gia đình 157 - 161).
- Giải quyết một số tình huống về - Đọc tài liệu như đã
cấp dưỡng giữa các thành viên hướng dẫn trong phần lí
gia đình. thuyết.
* Nộp BT nhóm - Xây dựng một số tình
huống về cấp dưỡng.
LVN 2 Thực hiện BT nhóm (từ 10 - 15 trang)
KTĐG Nộp BT nhóm
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình
Tuần 13: Thuyết trình BT nhóm
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 1 Thuyết trình BT nhóm Đọc kĩ BT, chuẩn bị thuyết
trình
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình

56
Tuần 14: Vấn đề 13+14
Hình thức Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chức giờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Lí 2 - Giới thiệu khái niệm * Đọc:
thuyết quan hệ HN&GĐ có yếu - Giáo trình Luật HN&GĐ,
tố nước ngoài; Trường Đại học Luật Hà Nội,
- Giới thiệu nguyên tắc áp Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2021, tr.
dụng pháp luật đối với các 433 – 456.
quan hệ HN&GĐ có yếu - Luật HN&GĐ năm 2014 (từ Điều
tố nước ngoài; 121 - Điều 130).
- Giới thiệu thẩm quyền - Nghị định của Chính phủ số
giải quyết các quan hệ 126/2014/NĐ-CP (từ Điều 19 đến
HN&GĐ có yếu tố nước Điều 64).
ngoài; - Xác định các biện pháp bảo vệ
- Giới thiệu kết hôn, ly hôn, quyền, lợi ích của phụ nữ và trẻ em
nhận cha (mẹ, con), xác định trong các quan hệ HN&GĐ có yếu
cha (mẹ, con), cấp dưỡng có tố nước ngoài
yếu tố nước ngoài. - Tìm hiểu thực tiễn về kết hôn,
- Nhận xét pháp luật hiện ly hôn, nuôi con nuôi, xác định
hành về quan hệ hôn nhân cha (mẹ, con) có yếu tó nước
và gia đình có yếu tố nước ngoài.
ngoài; - Tìm hiểu những hành vi xâm
- Nhận xét về thực tiễn hại quyền của phụ nữ và trẻ em
quan hệ hôn nhân và gia trong quan hệ HN&GĐ có yếu
đình có yếu tố nước ngoài tố nước ngoài
ở Việt Nam trong những
năm gần đây.
Tự NC 1 Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu liên quan
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình

57
Tuần 15: Vấn đề 14
Hình thức
Số
Yêu cầu sinh viên
tổ chứcgiờ Nội dung chính
chuẩn bị
dạy-học TC
Seminar 1 - Giới thiệu khái niệm nuôi * Đọc:
con nuôi có yếu tố nước - Giáo trình Luật HN&GĐ,
ngoài; Trường Đại học Luật Hà
- Giới thiệu các trường hợp Nội, Nxb. Tư pháp, Hà Nội,
nuôi con nuôi có yếu tố nước 2021, tr. 450 – 454.
ngoài; - Hỏi đáp về đăng kí việc nuôi
- Phân tích căn cứ và trình tự con nuôi, Bộ tư pháp -
giới thiệu trẻ em được nhận UNICEP, tr. 15 - 65.
làm con nuôi; - Luật Nuôi con nuôi năm 2010
- Giới thiệu thẩm quyền, hồ (từ Điều 28 đến Điều 43)
sơ, thủ tục, trình tự đăng ký - Nghị định của Chính phủ số
nuôi con nuôi có yếu tố nước 19/2011/NĐ-CP (Điều 2, Điều
ngoài; 4, Điều 5 và từ Điều 11 đến
- Giới thiệu nuôi con nuôi ở Điều 22).
khu vực biên giới có yếu tố - Tìm hiểu, thu thập số liệu
nước ngoài. về nuôi con nuôi có yếu tố
- Nhận xét, đánh giá thực nước ngoài trong 3 năm gần
trạng nuôi con nuôi có yếu tố đây.
nước ngoài tại Việt Nam hiện - Tìm hiểu tực trạng vi phạm
nay. quyền của trẻ em được nhận
- Nhận xét và nêu quan điểm nuôi, chú ý các hành vi bạo
cá nhân về tổ chức hoạt động lực đối với trẻ em
của Tổ chức con nuôi nước
ngoài tại Việt Nam.
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học
tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
Tư vấn
- Thời gian: Từ 14h00’ đến 17h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật hôn nhân và gia đình

58
10. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
- Theo quy chế đào tạo hiện hành;
- Nộp bài tập đúng thời gian quy định.
11. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
11.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện: SV tham gia từ 75% số giờ quy định trở lên cho từng phần lý
thuyết hoặc thảo luận.
- Minh chứng tham gia LVN, hoặc
- Tham gia đóng vai, thực hành giải quyết các tình huống
11.2. Đánh giá định kì
Hình thức Tỉ lệ
Đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận 10%
01 BT nhóm 30%
Thi kết thúc học phần 60%
11.3. Tiêu chí đánh giá
 BT nhóm
- Hình thức: Viết chuyên đề theo nhóm hoặc thực hành một phiên toà tập
sự;
- Nội dung: Theo chủ đề giáo viên đã hướng dẫn;
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định vấn đề seminar rõ ràng 2 điểm
+ Thể hiện kĩ năng tổ chức, quản lí, điều hành seminar: 4 điểm
+ Chuẩn bị chu đáo, cẩn thận: 1 điểm

+ Viết báo cáo, hợp đồng học tập đúng quy định: 1 điểm
+ Hình thức seminar sáng tạo: 2 điểm
Tổng: 10 điểm

 Thi kết thúc học phần


- Điều kiện dự thi:
+ Tham gia từ 75% số giờ quy định trở lên cho từng phần lý thuyết hoặc
59
thảo luận;
+ Điểm bài tập nhóm hoặc bài tập cá nhân lớn hơn 0 (không).
- Hình thức: Thi viết
- Nội dung: Toàn bộ kiến thức của môn học;
- Tiêu chí đánh giá:
+ Trình bày đúng nội dung câu hỏi: 5 điểm
+ Thể hiện tư duy logic: 3 điểm
+ Vận dụng vào các tình huống thực 2 điểm
Tổng: 10 điểm

TRƯỞNG BỘ MÔN

60
MỤC LỤC

Trang
1. Thông tin về GV 3
2. Học phần tiên quyết 4
3. Tóm tắt nội dung học phần 4
4. Nội dung chi tiết của học phần 4
5. Chuẩn đầu ra của học phần 16
6. Mục tiêu nhận thức 18
7. Ma trận mục tiêu nhận thức 32
8. Học liệu 38
9. Hình thức tổ chức dạy-học 42
10. Chính sách đối với học phần 59
11. Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá 59

61

You might also like