You are on page 1of 2

Thì động Cách sử dụng Công thức Dấu hiệu nhận biết

từ

1. Diễn tả một sự việc đang xảy (+): S + tobe + V-ing Now (bây giờ)
ra ngay tại thời điểm nói Eg: She is dancing
Right now (ngay
Eg: I’m watching TV at the bây giờ)
moment (-): S + tobe + not + V-ing
At the moment
Eg: She is not dancing
(ngay lúc này)
2. Diễn tả một sự việc xảy ra
HIỆN trong tương lai gần (?): Tobe + S + Ving? At present (hiện
tại)
TẠI Eg: I’m going to the party -> Yes, S + tobe
TIẾP tonight -> No, S + tobe + not It’s + giờ cụ thể +
DIỄN Eg: Is she dancing? now
3. Diễn tả một sự việc mang -> Yes, she is This week/ this
tính tạm thời -> No, she is not  month/ this year/
for a few days...
Eg: I'm staying with a friend for
a few days (?): Wh-questions + tobe + S Look!/ Watch!
+ Ving? (Nhìn kìa)
4.Nhấn mạnh một hành động Eg: What is she doing?
lặp lại gây ức chế.
Eg: I'm always going to the class
late

PRESENT CONTINUOUS ( THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

 CÁCH THÊM ĐUÔI –ING CHO ĐỘNG TỪ


1. Hầu hết các động từ đều thêm đuôi -ing**
Eg: eat-> eating
Eg: go -> going
2. Động từ kết thúc là "e" thì bỏ "e" thêm –ing
Eg: change – changing
3. Động từ kết thúc là nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi
thêm -ing**
Eg: swim-> swimming
**Lưu ý: khi mà động từ chữ cuối cùng là "w", "x", "y" thì thêm ing như
bình thường**
Eg: snow-> snowing
Eg: fix -> fixing
Eg: play -> playing
4. Động từ kết thúc là "ie" thì chuyển "ie" thành "y" rồi thêm -ing
Eg: die-> dying
5.Động từ kết thúc là một phụ âm + nguyên âm + "l" thì gấp đôi chữ" l"
rồi thêm -ing
Eg: travel -> travelling

You might also like