Professional Documents
Culture Documents
Nhiệt Động Học
Nhiệt Động Học
MSE2020
NHIỆT ĐỘNG HỌC VẬT LIỆU
2. Phạm Kim Đĩnh, Lê Xuân Khuông- Nhiệt động học và động học phản ứng, Nhà
1
2
9/4/2021
Chương 1: Mở đầu
Định nghĩa
Sự chuyển hóa năng lượng gây ra bởi các quá trình vật lí và hóa học khác nhau, sự
phụ thuộc của chúng vào điều kiện tiến hành các quá trình (nghiên cứu về cơ nhiệt).
Là hàm số cơ bản về nội năng và entrop S
Muốn xét 1 phản ứng hóa học có thực hiện được hay không:
- Ở điều kiện nào thì phản ứng đó xảy ra và xảy ra đến mực độ nào.
- Phản ứng xảy ra như thế nào? Nhanh hay chậm? Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng (động học phản ứng)
2
4
9/4/2021
Khí lý tưởng
Các lực tương tác, lực liên kết giữa các phân tử (lực Van der Waals) hoàn toàn = 0.
Khí lý tưởng
Chất khí được coi là khí lí tưởng nếu thỏa mãn các giả thiết sau:
+ Lực tương tác phân tử chỉ đáng kể khi va chạm
+ Mỗi phần tử được coi như một chất điểm.
+ Các phân tử luôn chuyển động tịnh tiến hỗn loạn, chúng va chạm với nhau và với
thành bình gây ra áp suất. Sự va chạm tuân theo quy luậtva chạm đàn hồi
3
6
9/4/2021
Là các đại lượng vật lý dùng để mô tả các trạng thái khác nhau của một hệ nhiệt động
Thông số trạng thái nhiệt động: áp suất P, thể tích V và nhiệt độ T
Khi thay đổi các thông số nhiệt động thì hệ sẽ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái
khác và người ta nói hệ đã thực hiện một quá trình (quá trình nhiệt động)
4
8
9/4/2021
Hệ : Nhiệt động học chỉ nghiên cứu những hệ vĩ mô gồm một số lượng lớn các tiểu
phân (phân tử, nguyên tử, ion…).
Hệ cô lập, hệ kín và hệ mở
Hệ mở: là hệ trao đổi cả vật chất và năng lượng với môi trường xung quanh.
Hệ kín: hệ chỉ trao đổi năng lượng với môi trường xung quanh mà không trao đổi vật
chất.
Hệ cô lập: hệ không tương tác với môi trường xung quanh
5
10
9/4/2021
• Hệ đồng thể là hề có tính chất lý hóa học giống nhau ở mọi thời điểm của hệ (không có
sự phân chia hệ thành những phần có tính chất hóa lý khác nhau).
• Hệ dị thể: là hệ có bề mặt phân chia thành những phần có tính chất hóa lý khác nhau
11
6
12
9/4/2021
Công là đại lượng đặc trưng cho phần năng lượng trao đổi giữa các hệ tương tác với
nhau mà kết quả là làm thay đổi mức độ chuyển động định hướng của một hệ nào đó.
13
Nhiệt lượng là số đo phần năng lượng trao đổi giữa các hệ tương tác mà kết quả
là làm thay đổi mức độ chuyển động hỗn loạn của phân tử trong các hệ đó.
7
14
9/4/2021
Giống nhau: Đo phần năng lượng trao đổi giữa các hệ sau quá trình tương tác
Khác nhau:
- Công liên quan đến chuyển động có hướng, có trật tự của hệ.
- Nhiệt liên quan đến chuyển động hỗn loạn của từng phần tử trong hệ
15
Nội năng:
Với khí lý tưởng, thế năng tương tác phân tử được bỏ qua, vì vậy, nội năng của hệ
khí là tổng động năng chuyển động nhiệt của các phân tử trong hệ.
8
16
9/4/2021
Trong một quá trình biến đổi trạng thái, độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công
và nhiệt lượng mà hệ nhận được trong quá trình đó
17
Qp : Nhiệt đẳng áp
Enthalpy H:
Đặt H = U + PV Qp = H2 – H1 = H
9
18
9/4/2021
Đẳng áp
T
Qp dH 2
Cp H n.Cp.dT
dT dT T1
Đẳng tích
T
Qv
dU 2
Cv U n.Cv .dT
dT dT T1
Đẳng nhiệt
19
Đoạn nhiệt
Q = 0, U = A
10
20
9/4/2021
Nhiệt dung: nhiệt lượng cần thiết cung cho 1 vật để nâng nhiệt độ của nó lên 1 độ
Nhiệt dung riêng: nhiệt dung quy về 1đv khối lượng (cal/g.K, J/g.K)
Nếu quá trình nung nóng hệ là quá trình đẳng tích, hệ không làm công có ích thì nhiệt dụng đẳng tích Cv
Khi hệ nung nóng trong đk P = const, chỉ có công giãn nở là công duy nhất, ta có nhiệt dung đẳng áp Cp
21
Nhiệt tạo thành (sinh nhiệt): là hiệu ứng nhiệt của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ
đơn chất ứng với trạng thái bền vững nhất định trong những điều kiện cho phép về P, T
Nhiệt phân hủy: là hiệu ứng nhiệt của phản ứng phân hủy của 1 mol chất thành các
đơn chất
11
22
9/4/2021
Nhiệt cháy: là hiệu ứng nhiệt của phản ứng cháy 1 mol chất bằng O2 để tạo ra sản phẩm
cháy ở áp suất không đổi
23
Enthalpy H
Enthalpy H
Định luật Hess
25
Enthalpy H
aA + bB = cC + dD ; H°pư
13
26
9/4/2021
27
H của phản ứng bằng hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học
14
28
9/4/2021
29
Cho biết chiều diễn biến của qúa trình truyền nhiệt.
Chưa nêu được sự khác nhau trong quá trình chuyển hóa giữa nhiệt lượng Q và công A .
Chưa đề cập đến chất lượng của nhiệt
15
30
9/4/2021
2.2.1. Entropy S
Entropi là đại lượng đặc trưng cho mỗi trạng thái của hệ.
Biểu diễn độ tự do, xáo trộn, mất trật tự của các phân tử (nguyên tử) trong hệ đang xét.
31
2.2.1. Entropy S
16
32
9/4/2021
2.2.1. Entropy S
33
2.2.1. Entropy S
17
34
9/4/2021
2.2.1. Entropy S
35
2.2.1. Entropy S
18
36
9/4/2021
ĐL 1
ĐL 2
37
19
38
9/4/2021
39
20
40
9/4/2021
41
Bài tập
21
42
9/4/2021
Bài tập
43
Hệ không cô lập
22
44
9/4/2021
9 (cal/độ/mol)
(cal/mol)
(cal/mol)
(cal/mol)
(cal/mol)
45
23
46
9/4/2021
Hàm đặc trưng là một hàm trạng thái mà thông qua nó và đạo hàm các cấp của nó
có thể xác định mọi thông số vĩ mô của hệ
Các loại hàm đặc trưng: U, H, S, G, F
1. Nội năng U (cal hoặc J)
4. Thế đẳng nhiệt đẳng áp (năng lượng tự do Gibbs): G =H –T.S (cal hoặc J)
5. Thế đẳng nhiệt đẳng tích (năng lượng Helmholtz): F =U –T.S (cal hoặc J)
47
Năng lượng tự
do Helmholtz
24
48
9/4/2021
Công do hệ thực hiện được gồm hai phần: công hữu ích (công có thể sử dụng
được) và công chống lại áp suất ngoài (công dãn nở).
49
25
50
9/4/2021
51
26
52
9/4/2021
53
27
54
9/4/2021
55
28
56
9/4/2021
V = const
T = const
57
29
58
9/4/2021
H = const
59
Hệ số giãn nở nhiệt
Hệ số giãn nén đẳng nhiệt
30
60
9/4/2021
Ôn tập
Các hàm bổ trợ: mối quan hệ enthalpy, entropy, năng lượng tự do
với áp suất, nhiệt độ thể tích
61
31
62
9/4/2021
CHƯƠNG 4:
63
32
64
9/4/2021
65
4.2. Enthalpy H
Nhiệt phản ứng: là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi phản ưng xảy ra
đúng theo tỷ lệ chất tham gia phản ứng và sản phẩm phản ứng theo T
33
66
9/4/2021
4.2. Enthalpy H
- P= 1 atm
- Chất đầu và sản phẩm ở trạng thái chuẩn và cùng nhiệt độ.
67
4.2. Enthalpy H
Trong cùng một điều kiện , hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằ
ng tổng hiệu ứng nhiệt của các phản ứng trung gian.
H1
A B H1 = HB -HA
H1 = HB –HC+HC-HA
H2 H3
H1 = H3 + H2
C
34
68
9/4/2021
4.2. Enthapy H
69
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng phụ thuộc vào T&P (P cao)
35
70
9/4/2021
71
36
72
9/4/2021
73
37
74
9/4/2021
Khí lý tưởng
75
T = 0 K thì G = H
T 0: S = 0
38
76
9/4/2021
P = const
77
Khi T 0oK
39
78
9/4/2021
79
40
80
9/4/2021
81
41
82
9/4/2021
83
T 0: S = 0
42
84
9/4/2021
Chuyển pha
85
43
86
9/4/2021
Hệ số giãn nở nhiệt
87
44
88
9/4/2021
Theo Debye: T ≤ 15 K ta có
0 T’T ta có
T’ ≤ 15 K ta có
89
Bài tập
45
90
9/4/2021
Bài tập
1.Tính entropy của PbO
91
(2)
(3) (4)
46
92
9/4/2021
93
a/ Thừa số nén và độ lệch (Z) của khí thực so với khí lý tưởng
PV
Tỷ số : Z được gọi là thừa số nén
RT
P, atm
Hơi
95
a
Đối với 1 mol khí : P 2 V b RT (5)
V
n2a
n mol khí : P 2 V nb nRT (6)
V
a – hệ số tỉ lệ đặc trưng cho khả năng tương tác giữa các phân tử khí
a/v2 – áp suất nội, biểu thị sức hút giữa các phân tử
(V – n.b) – phần không gian các phân tử có thể chuyển động tự do
b – hằng số có giá trị gấp khoảng 4 lần thể tích riêng phần của các phân tử khí
(a, b – hằng số của phương trình Van der Waals
48
96
9/4/2021
a
Đối với 1 mol khí : P 2 V b RT (5)
V
n2a
n mol khí : P 2 V nb nRT (6)
V
97
Từ H1, điểm K là điểm uốn của đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ tới hạn:
P 2P
0 và 0
2
(8)
V Tk V Tk
RT K a (9)
P 2
V b V
49
98
9/4/2021
Tại điểm tới hạn cả hai đạo hàm đều triệt tiêu, còn V và P nhận giá trị Vk và Pk .
P RTK a
V b V2
P RTK 2a
Giải hệ 3 phương trình: 3
V TK V b V
2 (11)
2
P 2 RTK 6a
V 2 T V b 3 V 4
K
VK 8 PK V K
Ta nhận được a 3 PK V K2 ; b ;R (12)
3 3T K
Biểu diện các thông số tới hạn qua các hằng số a và b ta được:
a 8a
V K 3b; PK ; TK (13)
27 b 2
27 bR
99
Bài tập 1
50
100
9/4/2021
(14)
101
↔ B (T ) C (T )
PV RT 1 2 ... (8.20)
(16)
V V
Các hệ số b, c, … hoặc B, C, …. phụ thuộc nhiệt độ được
gọi là các hệ số virien thứ hai, thứ ba….
Trong vùng áp suất thấp, khi có thể giới hạn bởi tương tác lưỡng phân
tử phương trình (16) trở thành :
PV B
1 (17)
RT T
51
102
9/4/2021
T
H
CP H H 0 C p dT .......(8(21)
.25)
T P 0
V2 P
S S 2 S1 R ln R ln 1 (22)
V1 P2
103
Hỗn hợp khí lí tưởng: khí A (nA mol), B (nB mol), C(nC mol)
(PA + PB + PC = P)
V’ thể tích hỗn hợp khí
52
104
9/4/2021
Hỗn hợp khí lí tưởng: khí A (nA mol), B (nB mol), C(nC mol)
105
Hỗn hợp khí lí tưởng: khí A (nA mol), B (nB mol), C(nC mol)
53
106
9/4/2021
107
G
Đối với các KLT nói chung ta luôn luôn có hệ thức V do đó
P T
2
GT VdP (23)
1
P2
GT RT ln (24)
P1
Khí thực
Fugat là một hàm số của áp suất mà khi thay nó vào vị trí của áp suất trong các
phương trình nhiệt động thì những phương trình này vẫn giữ nguyên dạng đơn
giản như đối với khí lí tưởng f = f(P), với khí thực (24) sẽ được viết dưới
dạng:
f2 (25)
GT RT ln
f1
54
108
9/4/2021
Bài tập 2:
Cho 1 mol N2 biết hằng số Van der Waals a = 1,39 l2.atm mol-2 and
b = 39,1 cm3/mol, tính năng lượng tự do Gibb và entropy của 1
mol N2 khi thể tích tăng từ 1 lên 2 (l) ở 400 oK
55
110
9/4/2021
Bài 1:
Phương trình Van der Waals:
T= const: dG = V.dP
111
56
112
9/4/2021
Tính entropy
113
Tính entropy
3
S = 5,93(J/K)
57
114
9/4/2021
Bài tập 2:
2. Tính công tạo thành khi áp suất tăng từ 50 lên 100 at ở 400 oK
115
Bài tập 2:
G = 838 (J)
58
116
9/4/2021
Bài tập 2:
117
Bài tập 3:
Cho n mol khí O2 ở 300 oK, P = 200 atm, trong bình hình trụ bán
kính 0,2m và chiều cao 2m. Tính số mol O2 khi cho biết hằng số
Van der Waals a = 1,36 l2.atm mol-2 and b = 0,0318 l/mol
n2a
P 2 V nb nRT
V
59
118
9/4/2021
119
60
120
9/4/2021
(5.2)
- Nồng độ phân tử gam)
121
T, P = const
123
62
124
9/4/2021
Hóa thế của cấu tử i là đạo hàm riêng của 1 trong các hàm đặc trưng U, H, F, G theo số
mol của cấu tử i khi các thông số tương ứng và số mol của tất cả cấu tử j i khác ko đổi
125
63
126
9/4/2021
127
Pi = xi.P
64
128
9/4/2021
65
130
9/4/2021
131
Sự hòa tan của chất khí trong chất lỏng phụ thuộc:
-Bản chất của dung môi và chất tan
-Áp suất
-Nhiệt độ
Qúa trình hoa tan của chất khí trong chất lỏng gồm các công đoạn:
-Ngưng tụ khí thành lỏng
-Pha loãng chất tan trong dung dịch
-Solvat hóa chất tan trong dung môi
66
132
9/4/2021
133
5.2.1. Ảnh hưởng của áp suất đến độ tan của khí trong chất lỏng
67
134
9/4/2021
Khi đạt độ cân bằng thì thế hóa cấu tử i trong hai pha phải bằng nhau:
i (khi) i (long )
i0 (T ) RT ln Pi i* (T ) RT ln xi
xi i0 i*
ln
Pi RT
Trong luyện kim , các khí tan dưới dạng nguyên tử, nên các khí dạng X2 = 2X:
Hằng số cân bằng
X i2 X2
kH kH i xi K .Pi k H . P (5.9)
Pi Pi
Chỉ đúng cho cho chât tan dễ bay hơi (vô cùng loãng)
Với dung dịch thực, phải thay nồng độ bằng hoạt độ:
ai k H Pi (5.10)
135
5.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ hòa tan của khí trong chất lỏng-
phương trình Sreder
Xét cân bằng của một khí i với dung dịch bão hòa khí i có nồng độ cân bằng
xi (cũng là độ hòa tan của i):
i (khí) = i (dung dịch có nồng độ xi) + ∆Hhoa tan
ln K p 0 và d ln K p
2
T p RT dT RT 2
68
136
9/4/2021
(5.12)
Xi T
i dT
d ln xi R.T 2
X i 1 T0
i 11
ln xi 0 (5.13)
R T T
137
69
138
9/4/2021
Hệ hai cấu tử (A & B) tan lẫn vô hạn vào nhau và cân bằng với pha hơi của chúng.
Bâc tự do:
C=k–f+2=2-2+2=2
4 thông số nhiệt động: T, P, xBh, xBl.
139
Pi k R x il (5.14a)
Định luật Raoul cũng chỉ thật đúng cho dung dịch lý tưởng và khi đó có thể
xem rằng Henry và định luật Raoul trùng nhau.
70
140
9/4/2021
Định luật Henry đúng cho chất tan của dung dịch vô cùng loãng:
1 l
Pi xi (5.7)
kH
141
Cho dung dịch lý tưởng của hai cấu tử (A – B), ta thu được biểu thức tính áp
suất hơi của từng cấu tử là:
PA PA0 .x lA PA0 1 x Bl ............(1)
B
0 l
PB P .x .................................(2)
B
(10.15)
P PA PB PA0 1 xBl PB0 .xBl
PA0 PB0 PA0 .xBl Hình 5.5. Giản đồ áp suất hơi
(P – x) của dung dịch 2 cấu tử
71
142
9/4/2021
DDLT hai cấu tử A và B nằm cân bằng với pha hơi của chúng.
Theo định luật Dalton: x Bh n Bh PB
x Ah n Ah PA
Kết hợp với đl Raoult
PBo
o Hệ số tách hay hệ số chưng cất
PA
1/ Thành phần của pha hơi cân bằng đồng biến với thành phần của pha lỏng.
2/ Thành phần của chất dễ sôi trong pha hơi > trong pha lỏng
(định luật Konovalop I)
143
x Bh x Bl
x Ah x Bh x lA x Bl
mặt khác x Ah x Bh 1, x lA x Bl 1
x Ah x lA
72
144
9/4/2021
x Bh . x Bl . x Bl
l (5.17)
x Ah x Bh x A . x Bl
1 x Bl . x Bl
h .x Bl
x (5.18)
1 1.x Bl
B
145
P PA PB PA0 1 xBl PB0 .xBl PA0 PB0 PA0 .xBl
với phương trình Clausius – Clapeyron:
xBl f (T )...va...xBh f (T )
ta có:
PA0 K A . exp và PB0 K B . exp
RT RT
l
P K A . exp K B . exp K A . exp x B (5.19)
RT RT RT
73
146
9/4/2021
Kết hợp (5.17)&(5.19) ta sẽ được phương trình mô tả quan hệ của nhiệt độ sôi
và thành phần pha hơi của dung dịch.
(T –xl ) và (T –xh )
147
Tại T1: c = k – f +1 = 2 – 2 + 1 = 1
Nhiệt độ : T1 T2 T3
Điểm hệ : l1 Q2 h3
Hình 5.8. Quá trình đa nhiệt trên giản
Điểm lỏng : l1 l2 l3
đồ cân bằng lỏng – hơi (T-x)
Điểm hơi : h1 h2 h3
74
148
9/4/2021
149
Về nguyên tắc, khi nghiên cứu các hệ thức, muốn giữ nguyên dạng các
phương trình lý tưởng, ta phải thay đổi nồng độ bằng hoạt độ. :
Pi Pi 0 .ai (5.20)
P PA0 PB0 PA0 .a B (5.21)
Trong thực tế, có nhiều trường hợp) sự sai lệch khỏi định luật Raoul lớn đến
nỗi, trên đường áp suất hơi tổng cộng xuất hiện các điểm cực trị (cực đại M
hoặc cực tiểu m) như hình 5 .11
75
150
9/4/2021
Nguyên nhân đồng thời gây ra sự sai lệch, chúng tác động không như nhau
trong những vùng có nồng độ khác nhau, tạo ra hiệu quả tổng khá phức tạp.
Ví dụ : Hệ piridin – nước ở 79 0C, xem hình 5.12
151
Định luật thứ II Konovalop: Đối với những hệ có thành phần ứng với điểm cưc
76
152
9/4/2021
x Bh const; x Bl const
xBl xBG
Hình 5.13. Minh họa định luật Konovalop II
cBG xBh cBl xBh
153
Dung dịch có thành phần ứng với điểm đẳng phí sẽ sôi ở nhiệt độ không đổi, dưới
áp suất không đổi và bay hơi theo đúng thành phần của nó được gọi là dung
dịch đẳng phí (hay dung dịch cộng phí).
77
154
9/4/2021
a/ Chưng luyện hệ lý tưởng và các hệ không tạo dung dịch đẳng phí
155
Vì p =const
Nên C=k–f+1=1
Như vậy: ứng với mỗi nhiệt độ thành phần 2 pha xác định, khi T thay đổi thành phần
pha thay đổi theo
78
156
9/4/2021
157
79
158
9/4/2021
159
Chia cả 2 vế cho nA + nB
80
160
9/4/2021
Z: H, S, G
161
Hoạt độ ai
81
162
9/4/2021
Biến thiên tổng năng lượng tự do của dung dịch tạo thành
163
ai: Hoạt độ
Dung dịch thực: GM = GLT + GXS (Lý tưởng + Sai lệch)
82
164
9/4/2021
165
Ứng dụng
83
166
9/4/2021
167
84
168
9/4/2021
169
Bài tập
85
170
9/4/2021
Chương 6
CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ MỨC ĐỘ BIẾN ĐỔI CÂN BẰNG
171
86
172
9/4/2021
(6.2)
(6.4)
173
(6.5)
(6.6)
(6.7)
(6.8)
87
174
9/4/2021
nA
cA mà
V
∆
KC
KP = KC (RT)∆ (6.9)
175
= Ci RT
(6.10) (6.11)
KP = Kx P∆
(6.12)
Hay
KC = KP (RT)-∆ ; Kx = KP P-∆ ; Kn =
P
Ban đầu a b 0
Cân bằng a – x/2 b – x/2 x
Nên K = KP = KC = Kx
C
C C
Khi biết K, a, b thì tính được x biết nồng độ các chất trong hỗn
hợp cân bằng.
177
89
178
9/4/2021
Đối với khí thực: biểu diễn thế hóa qua hoạt áp fi:
fi = fio.xi
179
Đối với khí thực: biểu diễn thế hóa qua hoạt áp fi:
K Kx
Kf = K . Kx . P∆ = Kn (6.13)
= K.Kx
ai = i.xi Ka = (6.14)
K Kx
181
91
182
9/4/2021
Ai, A’i: pha khí; Bi, B’i: pha rắn hoặc lỏng
HSCB được biểu diễn qua fi (khí -K) và ai (rắn–R hoặc lỏng-L):
183
(6.15)
Các chất phản ứng hoặc sản phẩm ở các pha khác nhau, thường là rắn và
khí, hoặc lỏng và khí thì trong biểu thức HSCB sẽ không có mặt chất rắn và lỏng.
92
184
9/4/2021
185
Khi P, CB theo chiều nghịch (↓ P) phù hợp với nguyên lí chuyển dịch
cân bằng Lechaterlier.
93
186
9/4/2021
Sản phẩm
Chất phản ứng
K>> 1
K >> 1, sản phẩm chiếm ưu thế tại cân bằng, cân bằng chuyển sang phải
K << 1
K << 1, chất phản ứng chiếm ưu thế tại cân bằng, cân bằng chuyển sang trái
187
94
188
9/4/2021
d ln K p
H 0 d R ln K p H 0
dT RT 2 2 (*)
dT oT
o
GoT = -RTlnKP o (* *)
(4.2)
189
GT0
T
T
GToo0 H oo0
o
0
G 298
d
T
o
298 T 2
dT
298
0 T
H 0
298 C p dT
GT0 G298
298
dT
T 298 298 T 2
95
190
9/4/2021
∆CP = ∆aiTi i = 0, 1, 2, -2
o
oo
o o
o o
o o o
o o o (6.17)
0 2
0
G H
T
0
298 T S298 ai M i (6.18)
i o
GT0 H 298
0 0
TS 298 T a 0 M 0 a1 M 1 a 2 M 2 a 2 M 2
191
96
192
9/4/2021
18
193
0
6.3 Tính GT theo nhiệt động quy ước (rút gọn)
Trong thực tế, nhiều phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao cùng với các quá
trình chuyển pha, PT (6.18) sẽ được viết như sau:
n 2 H 2 2 n
GTo0 H o0p, 298 H j ,bcp. ph T S op0, 298 ai M i b i. j M i. j
j ,bcp
. ph
j 1 T j ,bcp
i 1 . ph i 0 i 0 j 1
298 TCp 1
b.ph1 Tb.ph2
Cp 2 TCp 3
b.ph3 TCp j
b.ph.J TCp cuối
b.ph.cuoi Tmax
o
6.3 Tính GT0 theo nhiệt động quy ước (rút gọn)
GT0 H T0 TS T0
195
o
6.3 Tính GT0 theo nhiệt động quy ước (rút gọn)
GY0 H 00 GT0 H 00
-∆
pu f /u
TT T T
GT0 H 00 G 0 H 00
T
T T T
Tương tự: G T0 H 0
298 T /
(6.21)
98
196
9/4/2021
o
7.3 Tính GT0 theo nhiệt động quy ước (rút gọn)
Ví dụ 5:
ở T (K), cal/mol.K
197
o
7.3 Tính GT0 theo nhiệt động quy ước (rút gọn)
o o
Từ PT:
GT0 Ho00 T
Tính Hoo = ∆Go298 + 298. ∆298 = 86.310 cal
99
198
9/4/2021
Định nghĩa: là phần mol hay là % khối lượng chất tham gia phản
ứng bị tiêu hao để tạo thành sản phẩm, khi đạt cân bằng.
là chỉ tiêu đánh giá hiệu suất của phản ứng hóa học.
199
100
200
9/4/2021
Pha:
+ Giới hạn với những phần khác bởi bề mặt phân cách
+ Có thể tách ra, tồn tại ở dạng độc lập ngoài hệ.
Số cấu tử:
Số chất hợp phần tối thiểu cần thiết đủ để xác định thành phần một pha bất kỳ của hệ.
Số cấu tử = Số chất hợp phần - Số phương trình hoá học liên quan giữa các chất
hợp phần
201
Số bậc tự do: C = K +2 -F
Thông số tối đa có thể tuỳ ý thay đổi mà vẫn không làm thay đổi
số pha trong hệ, không làm biến mất hoặc xuât hiện pha mới
.
101
202
9/4/2021
- Điều kiện cân bằng nhiệt độ: T các pha bằng nhau
- Điều kiện cân bằng hóa học: hóa thế mỗi cấu tử trong các pha
bằng nhau
203
Giản đồ pha: biểu đồ trạng thái (đồ thị) mô tả sự phụ thuộc giữa các
thông số trạng thái của 1 hệ nâm trong cân bằng pha
102
204
9/4/2021
A x C y B
205
B
A 0%A
100% A A
100% B
0% B
103
206
9/4/2021
Ảnh hưởng của áp suất đến nhiệt độ chuyển pha (PT Claussius – Clapeyron):
Áp dụng cho quá trình chuyển biến pha L-H hoặc R-H của 1 chất nguyên chất
H > 0, V = Vh-Vr > 0, nên dP/dT >0: P tăng => Tthăng hoa tăng
207
104
208
9/4/2021
OC:
OA:
OB:
209
V = V() – V()
105
210
9/4/2021
Số bậc tự do: C = K +2 –F K = 1 ; C = 3 -F
211
106
212
9/4/2021
Hệ một cấu tử không có sự biến đổi thành phần nên giản đồ pha của nó chỉ
có một trục, trên đó đánh dấu nhiệt độ chảy (kết tinh) và các nhiệt độ biến
đổi thù hình.
213
C = K +2 –F; K = 2 ; C = 4 -F
107
214
9/4/2021
Hệ bậc hai trường hợp tạo thành ơtecti đơn giản (a),
Cấu tử A có hai dạng thù hình, nhiệt độ chuyển hoá giữa chúng ứng với điểm P (b),
Cấu tử B có hai dạng thù hình, nhiệt độ của chúng ứng với điểm R và điểm I (c)
215
Hệ bậc hai trường hợp tạo thành dung dịch rắn vô hạn
108
216
9/4/2021
217
109
218
9/4/2021
219
- Tại TD = 1160°C: R ( a)
Ca = Co ( = 35 wt% Ni)
C0 = 35 wt% Ni
110
220
9/4/2021
Tại TB : a & L
- Tại TD = 1160°C: R ( a)
WL = 0, Wa = 100%
C0 = 35 wt% Ni
221
111
222
9/4/2021
223
112
224
9/4/2021
225
113
226
9/4/2021
227
114
228
9/4/2021
229
115
230
9/4/2021
Cân bằng thường được biểu diễn thông qua một đại lượng nhiệt động là
năng lượng tự do,
Một hệ ở trạng thái cân bằng ở đk T, P, thành phần nếu G của nó cực
tiểu, khi đó các đặc trưng của hệ sẽ không đổi theo thời gian (hệ bền).
Sự thay đổi , P, thành phần của một hệ ở cân bằng sẽ làm tăng G, làm
cho hệ chuyển sang trạng thái khác có năng lượng tự do thấp hơn.
Cân bằng pha là cân bằng trong hệ có chứa nhiều hơn một pha, trong
đó các đặc trưng của pha không đổi theo thời gian
231
116
232
9/4/2021
233
117
234
9/4/2021
235
118
236
9/4/2021
T
o
G H
T
o
298 C P dT
298
b.T 2 C
o
G H I .T a. ln T
T
o
2 2T
Giản đồ Ellingham cho phép ta xác định được ngay những kim loại nào tạo nên
các hợp chất bền vững so với kim loại khác
237
119
238
9/4/2021
1/10
239
Đặc điểm:
Ag
Ag2
(1) O
(2)
(3)
120
240
9/4/2021
Đặc điểm:
2H2 + O2=H2O
241
2x/yMe + Cl2=2/yMexCly
Kp=1/PCl2
121
242
9/4/2021
GĐ Ellingham đối với các sunfua kim loại: GĐ Ellingham đối với cacbit sunfua kim loại:
243
• Xác định hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa KL:
• Áp suất riêng phần PO2, PCO/PCO2 ; PH2/PH2O
• Xác định sự biến đổi pha
• Nghiên cứu các phản ứng cháy carbon:
• Phản ứng hoàn nguyên oxit KL bằng khí CO
• Biểu diễn đồ thị cân bằng trong hệ thống KL-O2-C (M-O-C)
122
244
9/4/2021
• Xác định hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa KL:
245
123
246
9/4/2021
PO2
247
124
248
9/4/2021
1 H T0 S T0
Kp ln K p ln PO2 (cb, T )
PO2 (cb, T ) RT R
249
125
250
9/4/2021
251
XO2
253
127
254
9/4/2021
255
128
256
9/4/2021
257
Bài tập
129
258
9/4/2021
259
Bài tập
130
260
9/4/2021
Bài tập
261
131
262
9/4/2021
Me + O2=MeO2(5)
MeO + 2CO=Me+CO2(6)
263
P
CD : G o 11600 3,57.T (cal ) RT . lg CO 2
PCO cb
P
AB : G3o 5450 5,8.T (cal ) RT . lg CO 2
PCO cb
132
264
9/4/2021
PCO
GTo RT lg 2 H To T .S To
PCO cb
H 0
Độ dốc đường AB, CD :
R
S 0
Giao điểm của chúng với trục tung
2,303R.
265
133
266
9/4/2021
Bài tập
267
134
268
9/4/2021
2 2x
Me x O y ( R ) Me( R ) O2
y y
2x
2 2x / y
Me x O y (ngung ..tu ) Me(k ) O2 K PO2 .P
p Me
y y
2
// y
2 2x K PO2 .P
p Mex O y
Me x O y (k ) Me(ngung ..tu ) O2
y y
2x 2
2 2x ///
Mex O y (k ) Me(k ) O2 K p PO2 .P PMe
y y
Me x O y
y y
269
135
270