You are on page 1of 37

UNIT 1

FAMILY LIFE
Cuộc sống gia đình
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
Sử dụng từ vựng liên quan đến chủ đề “Đời sống gia đình”
* NGỮ ÂM – Pronunciation
Phát âm chính xác các từ chứa nhóm phụ âm /tr/, /kr/ và /br/ đứng riêng lẻ và trong ngữ cảnh
* NGỮ PHÁP – Grammar
Hiểu thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
Đọc để biết ý tưởng chung về việc nhà và các nhiệm vụ
* KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills
Trình bày ý kiến về việc nhà
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
Nghe thông tin cụ thể về sự thay đổi vai trò trong gia đình
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
Viết về chủ đề làm việc nhà
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
benefit /ˈbenɪfɪt/ n. lợi ích The discovery of oil brought many benefits to
the town. (Việc phát hiện ra dầu đã mang đến
nhiều lợi ích cho thành phố)
breadwinner /ˈbredwɪnə(r) n. trụ cột gia đình Men are often expected to be the breadwinners
/ in a family. (Đàn ông thường được cho là trụ
cột trong gia đình)
chore /tʃɔː(r)/ n. việc nhà My mum does the chores every day (Mẹ tôi
làm việc nhà mỗi ngày)
contribute /kənˈtrɪbjuːt/ v. đóng góp They have contributed $50,000 to the fund.
(Họ đã đóng góp 50.000 đô-la cho quỹ)
critical /ˈkrɪtɪkl/ adj. hay phê phán He is critical of the way I dress. (Anh ta hay
phê phán cách ăn mặc của tôi)
enormous /ɪˈnɔːməs/ adj. to lớn, khổng lồ A dinosaur was proven to be enormous.
(Khủng long đã được chứng minh là rất to lớn)

Trang 1
equally /ˈiːkwəli n.ph việc nhà chia sẻ We need to bring equally shared parenting to
shared /ʃeə(r)d r. đều the consciousness of all parents. (Chúng ta cần
parenting ˈpeərəntɪŋ/ mang việc chia sẻ việc nhà đồng đều đến với
nhận thức của toàn bộ các bậc cha mẹ)
grocery /ˈɡrəʊsəri/ n. tạp hóa More and more people are buying their
grocerlies online. (Ngày càng nhiều người mua
hàng tạp hóa qua mạng)
extended /ɪkˌstendɪd n.ph gia đình nhiều Living with an extended family can be a
family ˈfæməli/ r thế hệ challenge and a blessing. (Sống với gia đình
nhiều thế hệ có thể là một thách thức và cũng là
một điều may mắn)
heavy lifting /ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ n.ph mang vác nặng In this factory, machines, istead of humans, do
r the heavy lifting (Trong nhà máy này, máy móc
làm việc nặng thay cho con người)
gender /ˈdʒendə(r) n.ph việc các giới tính There has been substantial gender convergence
convergence kənˈvɜːdʒəns r có nhiều điểm in alcohol consumption. (Việc giới tính có nhiều
/ chung điểm chung về mức độ tiêu thụ rượu là rất đáng
kể)
homemaker /ˈhəʊmmeɪkə n. người nội trợ Women are often expected to be the
(r)/ homemakers in a family. (Phụ nữ thường được
cho là người nội trợ trong gia đình)
financial /fəˈnænʃl n. gánh nặng tài All the members in my family work hard in
burden ˈbɜːdn / chính order not to lay a financial burden on my dad.
(Mọi thành viên trong gia đình thôi đều làm
việc chăm chỉ để không đặt gánh nặng tài chính
lên bố tôi)
iron /ˈaɪən/ v. ủi It takes about five minutes to iron a shirt
properly. (Mất khoảng 5 phút để là một áo sơ
mi đúng cách)
(household) (/ˈhaʊshəʊld/ n.ph tài chính, tiền Managing your household finances can help
finances ) /ˈfaɪnæns/ r nong (của gia you avoid drowing in debt. (Việc quản lí tài
đình) chính gia đình có thể giúp bạn tránh khỏi cảnh
nợ nần chồng chất)

Trang 2
laundry /ˈlɔːndri/ n. đồ giặt là She’s carrying a pile of clean laundry. (Cô ấy
đang mang một xếp đồ giặt là đã sạch)
lay (the /leɪ ðə ˈteɪbl v. dọn cơm My dad is washing the dishes while I am laying
table for fə(r) miːlz/ the table. (Bố tôi đang rửa bát trong khi tôi thì
meals) đang dọn cơm)
nuclear /ˌnjuːkliə n.ph gia đình hạt nhân 53.7% of Canadians live in nuclear families.
family ˈfæməli/ r. (53.7% người Canada sống trong một gia đình
hạt nhân)
nurture /ˈnɜːtʃə(r)/ v. nuôi dưỡng She wants to stay at home and nurture her
children. (Cô ấy muốn ở nhà và nuôi dưỡng con
cái)
responsibilit /rɪˌspɒnsəˈbɪl n. trách nhiệm Parents must take equal responsibility for
y əti/ raising their children. (Cha mẹ cần chịu trách
nhiệm như nhau trong việc nuôi dạy con cái)
NGỮ ÂM
Pronunciation
1. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /tr/
CÁCH PHÁT ÂM VÍ DỤ
Để phát âm nhóm phụ âm /tr/, ta cần lần lượt phát âm âm /t/ đến âm • tree /triː/ n. (cây cối)
/r/. • train /treɪn/ n. (tàu hỏa)
Âm /t/ Âm /r/ • hatred /ˈheɪtrɪd/ n. (sự thù
hằn)
• trade /treɪd/ n. (thương
mại)

• Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn


cong vào phía trong. Hai bên
lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên.
• Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra.
2. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /kr/
CÁCH PHÁT ÂM VÍ DỤ

Trang 3
Để phát âm nhóm phụ âm /kr/, ta cần lần lượt phát âm âm /k/ đến âm * cry /kraɪ/ v. (khóc)
/r/. * crocodil /ˈkrɒkədaɪl/ n. (cá
Âm /k/ Âm /r/ sấu)
* ice – cream /ˈaɪs kriːm/ n.
(kem)
* crush /krʌʃ/ v. (đâm vào,
va chạm)
• Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn
cong vào phía trong. Hai bên
lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên.
• Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra.
3. CÁCH PHÁT ÂM ÂM /br/
CÁCH PHÁT ÂM VÍ DỤ
Để phát âm nhóm phụ âm /br/, ta cần lần lượt phát âm âm /b/ đến âm • brush /brʌʃ/ n. (bút lông)
/r/. • broom/bruːm/ n. (chổi)
Âm /b/ Âm /r/ • brick / /brɪk/ n. (gạch)
• bright /braɪt/ adj. (sáng
sủa)

• Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn


cong vào phía trong. Hai bên
lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên.
• Hạ lưỡi xuống và đẩy hơi ra.
NGỮ PHÁP
Grammar
1. ÔN TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (REVIEW: THE PRESENT
SIMPLE AND THE PRESENT CONTINUOUS)
a. Cách dùng
Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang diễn
Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày.
ra tại thời điểm nói.
Mum plays with me every day. I am going ice-skating with my parents now.
(Mẹ chơi với tôi mỗi ngày.) (Bây giờ tôi đang đi trượt băng với bố mẹ.)
b. Dấu hiệu

Trang 4
* Thì hiện tại đơn thường đi kèm với: Ví dụ:
- every + khoảng thời gian every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every
- once/ twice/ three times/... + a + khoảng thời gian year (mỗi năm)
- Trạng từ chỉ tần suất once a week (tuần một lần), twice a month (hai lần
một tháng), three times a year (ba lần một năm)
always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often
(thường thường), sometimes (thỉnh thoảng), never
(không bao giờ)
* Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với: Ví dụ:
- now/ presently (bây giờ) Look! (Nhìn kìa!)
- at the moment (hiện tại) Listen! (Nghe kìa!)
- Câu cảm thán Watch out! (Coi chừng!)
c. Cấu trúc

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn


Dạng khẳng S + V/ Vs / Ves S + is/ am/ are + V-ing
định
We fly kites every weekend. My family is watching TV.
(Affirmative
(Chúng tôi thả diều vào mỗi cuối tuần.) (Gia đình tôi đang xem tivi.)
form)

S + don’t/ doesn’t + V S + is/ am/ are + not + V


Dạng phủ định
They don’t go to yoga class regularly. They are not having dinner now.
(Negative form)
(Họ không thường xuyên đến lớp yoga.) (Họ đang không ăn tối bây giờ)
Do/ Does + S + V? Will + S + V?
Dạng nghi vấn Does he often play basketball after Is he playing basketball at the
(Interrogative school? moment?
form) (Cậu ấy có hay chơi bóng rổ sau giờ (Hiện giờ cậu ấy dang chơi bóng rổ
học không?) phải không?)
Trả lời câu hỏi Yes, S + do/ does. Yes, S + is/ am/ are.
Có/ Không No, S + don’t/ doesn’t. No, S + is/ am/ are + not.
(Yes/ No Yes, he does. (Có.) Yes, he is. (Vâng, đúng vậy.)
response) No, he doesn’t. (Không.) No, he isn’t. (Không.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: She does the__________twice a week.
A. laundry B. swimming C. mountaining D. karate

Trang 5
1. A__________is the person who works at home and takes care of the house and family.
A. breadwinner B. contributor C. homemaker D. housewife
2. What can you__________from doing the housework?
A. benefit B. nurture C. suffer D. contribute
3. Today, women share the household__________burden with their husbands.
A. critical B. enormous C. financial D. responsible
4. What household__________do you do to help your mum?
A. benefits B. chores C. responsibilities D. groceries
5. Set a place for John when you__________the table. He may come after all.
A. leave B. clear C. lay D. share
6. Equally shared__________helps both husband and wife have equal chances for recreation.
A. lifting B. breeding C. nurturing D. parenting
7. Mike’s__________are to help his mum sweep the house and take out the rubbish.
A. responsibilities B. benefits C. rights D. burdens
8. When his father died, Jack became the__________of the family.
A. breadwinner B. producer C. provider D. employer
9. Mark needs to__________that shirt before he can wear it.
A. lay B. iron C. nurture D. contribute
10. Buying a house places a great financial__________on young couples.
A. benefit B. influence C. burden D. effect
11. A(n) __________family consists of two parents and their children.
A. extended B. sole C. nuclear D. enormous
12. Mary’s grandmother her when her mother died.
A. fed B. provided C. brought D. nurtured
13. She has a pain in back and can’t do any__________
A. chore B. duty C. reponsibility D. heavy lifting
14. Mary likes to shop for__________when she has free time.
A. groceries B. movies C. chores D. meals
15. Can you tell me some__________of doing the housework?
A. interests B. activities C. benefits D. usages
16. If the household chores are equally divided, the__________is less.
A. burden B. workforce C. role D. labour
17. Mum and Dad are not__________of each other when they do the housework together.
A. sociable B. critical C. vulnerable D. respectful
18. He doesn’t want to become a__________burden to his children.

Trang 6
A. responsible B. traditional C. important D. financial
19. Parents should__________to educating their children.
A. contribute B. create C. consider D. concern
II - Comptete the following sentences using the given words in the box.
extended homemaker nurtured laying finances
responsibility sharing nuclear family iron heavy lifting

E.g. My aunt__nurtured__an orphan boy two years ago.


1. Minh has a__________to do the washing-up after meals.
2. It took her five minutes to__________this dress yesterday.
3. My mother is the person who manages household__________.
4. Family life today is likely to be influenced by the__________family.
5. __________household chores is good for the relationships Within the family.
6. Mark often does the__________when his dad is away.
7. Linda is responsible for__________the table before each meal.
8. Nancy became a__________after her husband left her.
9. I live in a(n) __________family and my parents are enough modern.
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Write the words in the correct column.
cry brilliant craftsman triangle trendy
broom truck crunch breed tragically

/tr/ /kr/ /br/


E.g.: triangle

II - Compete ths missing letters using “tr”, “kr” or “br”.


E.g.: My parents still treat me like a kid.
1. The__________ain is crowded at this hour.
2. This beer has been brewed using__________aditional methods.
3. Her brother made her__________y.
4. You should__________y some traditional__________itish dishes.
5. Tracy is not only__________ight but also creative.

Trang 7
6. Bruce is a dangerous__________iminal.
7. Tracy often__________ushes her teeth twice a day.
8. The__________uck which crashed into my car was stopped by the police.
9. Matt has ice-cream and__________own__________ead for__________eakfast.
10. She is planting a big__________ee near my__________other’s house.
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: She__________the house at the moment.
A. is cleaning B. clean C. cleans D. are cleaning
1. Hoa sometimes__________the cooking when her mum is busy.
A. do B. is doing C. does D. are doing
2. I am afraid Jack can’t talk to you now. He__________the dishes.
A. is washing B. are washing C. wash D. washes
3. Huong can’t sweep the house today. She__________for her exams.
A. studies B. study C. are studying D. is studying
4. Nick__________up his bedroom twice a week.
A. tidy B. is tidying C. tidies D. are tidying
5. It’s now 7 p.m. and Tina__________dinner.
A. prepares B. is preparing C. prepare D. are preparing
6. Nancy and her mum__________grocery shopping at the weekend.
A. do B. does C. is doing D. are doing
7. Minh can’t answer the phone now. He__________the bathroom.
A. cleans B. clean C. are cleaning D. is cleaning
8. Jenny__________the house twice a week.
A. is sweeping B. sweep C. sweeps D. are sweeping
9. Whenever Nancy__________the dishes, she__________things.
A. wash - break B. is washing - is breaking
C. washes - breaks D. washes - is breaking
10. Where’s your mum?- She__________the plants in the garden.
A. water B. waters C. are watering D. is watering
11. Doing household chores__________Nick very happy.
A. is making B. makes C. make D. are making
12. She likes animals, so she__________the dog after school.
A. feed B. is feeding C. feeds D. are feeding
13. Jack can’t go out with you now. He__________a report.

Trang 8
A. is writing B. writes C. are writing D. write
14. I’m sorry for not meeting you now. I__________up the house.
A. tidy B. am tidying C. tidies D. is tidying
15. Mark is lazy. He rarely__________the housework.
A. do B. is doing C.does D. are doing
II - Complete the following sentences using the suitable verbs on the box in Present Simple or
Present Continuous.
lay iron take out not wash water
do feed clean watch mend

E.g.: Jack often__mends__things around the house.


1. I often__________the cooking when I have free time.
2. Nancy__________the flowers upstairs at the moment.
3. George is busy now. He__________the clothes.
4. Minh__________the dishes now. He is listening to music.
5. Trang and her sister__________the house every day.
6. Nina__________the table in the dining room now.
7. I can’t talk to you now. I__________the rubbish.
8. Julia always__________the cat after school.
9. It’s 8 p.m now. Mark and his dad__________TV in the living room.
III - Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences.
E.g.: Keith never (sweep)__sweeps__the house.
1. Be quiet! Hoang (do) __________the homework.
2. In Singapore, people (live) __________in nuclear families.
3. Your mum (cook) __________dinner in the kitchen now?
4. Mike (clean) __________the bathroom each day, so it is very clean.
5. Nga always (stop) __________to buy soy milk on her way to work.
6. Ben (shop) __________for groceries with his dad at the moment.
7. Where is your brother? - He (fix) __________the motorbike behind the house.
8. Long rarely (iron) __________, so his clothes are wrinkled.
9. Who__________Nick__________TV with right now?
IV - Complete the conversation with the Present Continuous of the verbs in the box.
be look talk help try
make sit build look phone

Trang 9
Daniel: Hello Kirsty. This is Daniel. I__________am phoning__________to ask about the children. I’m
glad that you (1) __________after them, but__________they (2) __________well?
Kirsty: Oh, yes. They (3) __________very good.
Daniel: What__________Jimmy (4) __________?
Kirsty: He (5) __________a tower on the floor with his lego.
Daniel: And__________Laura (6) __________him?
Kirsty: No, she (7) __________at the table. She (8) __________to draw a garden.
Laura: Who__________you (9) __________to, Kirsty?
Kirsty: It’s your father. Do you want to talk to him?
Laura: No, just tell him that I (10) __________for him to come home
B. KỸ NĂNG
DO YOU KNOW?
CLEANING AROUND THE WORLD:
* Over six million people employ domestic cleaning help in Britain. It makes you wonder the
number of domestic cleaners in London alone!
* The average woman cleans for 12, 896 hours in her lifetime. And men clean an average of 6, 448
hours.
* Some countries, including Scotland, Ireland and New Zealand, have a ritual house¬cleaning the
day before the New Year - similar to our “Spring Cleaning”.
* Putting the bins out, DIY and changing lightbulbs are the only three household tasks for which
men take primary responsibility. By contrast, 36 other chores - including vacuuming, cleaning the
bathroom, washing and ironing - are done by women all or most of the time
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and fill in each blank with the appropriate word in the passage.
In the past, doing household chores was considered to be women’s duty, and it is obvious truth that they
had to do all the housework without any help from other members, especially their husbands. However,
nowadays, that conception is outmoded as there are more and more people realizing the marvelous
benefits of sharing household chores.
In the first place, sharing household chores will reduce both physical and spiritual stress on the mother.
We are living in the time that women’s roles have been dignified. Along with studying and going to work,
females also have to take a lot of missions given by their bosses as well as take care of their children. If
they are not given a hand, they can feel really depressed. As a result, mother’s health is negatively
affected as well as the chores are not well done.
Secondly, children can benefit from doing housework. They will become more responsible to their
parents and learn many practical skills such as cooking, fixing things and time-management.

Trang 10
Last but not least, splitting the housework equally helps the family become more close-knit as everyone
can feel mutual caring from others. When household chores are divided, they will be done faster and the
family members will have more free time for entertainment.
In a nutshell, nowadays, each member of the family should take part in doing housework to make most
use of all advantages this action brings about.
1. The belief that doing household chores is women’s duty is__________today.
2. Women not only look after the children but also have to take a lot of__________given by their
seniors.
3. Women will become really depressed without being given a__________.
4. One of the practical skills which children can get benefit from doing household chores
is__________.
5. Dividing the housework equally helps family members get more__________.
II - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
Why do parents have to get involved in their child’s education? Basically, parents’involvement in their
child’s learning process offers many opportunities for success. According to Centre for Child Well-Being
(2010), parental involvement in their children’s learning not only improves a child’s morale, attitude, and
academic achievement across all subject areas, but it also promotes better behavior and social adjustment.
It further says that family involvement in education helps children to grow up to be productive,
responsible members of the society.
Regrettably, there are also some, if not many, parents who are quite passive in their child’s education.
Some of them are not directly involved. Neither are they visible in the school premises and get involved
in the desired goals of the school where their children are getting what they need most for life.
Several schools, both private and public sectors, have programs designed at intensifying parental
participation such as boys and girls scouting, school-community socio-economic projects, disaster
volunteer task force, and school-community work brigade. However, increasing parental involvement
remains a tough challenge among school administrators and their teachers despite clear programs,
concerted efforts, and strong motivations.
1. What is the main idea of the passage?
A. The importance of parents’ involvement in children’s education.
B. The necessity of parents and teachers in children’s education.
C. The crucial role of schools in children’s education.
D. The achievement of children in academic performance.
2. According to the passage, parental involvement has positive influence on the following
aspects EXCEPT:
A. behavior B. attitude C. morale D. enthusiasm

Trang 11
3. What does the word “grow up” in paragraph 1 mean?
A. to care a child until he/she is an adult B. to happen or become available unexpectedly
C. to gradually become an adult D. to cause something to happen faster
4. What is true about the parents who are passive in their child’s education?
A. They don’t get involved in the desired goals of the school.
B. They keep contact with teachers to discuss about their child’s performance.
C. They facilitate their child the best learning environment.
D. They often help their child finish the homework.
5. What programs do schools have to intensify parental participation?
A. school - community work brigade B. boys and girls scouting
C. socio - economic projects D. All the answers are correct
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the information about nuclear family and fill in the blanks with ONE or TWO
appropriate words.
1. Traditionally, a nuclear family consisted of a married husband and wife and their biological
or__________living in the same house together.
2. It was not until the 1960s and__________that nuclear families became dominant.
3. Older family member were able to be more__________due to the accessibility of healthcare
around the world.
4. Men were regarded as the strongest source of__________.
5. Women tended to stay at home and__________the children.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about your household chores.
You can use the following questions as cues:
• What is the role of doing household chores?
• Which household chores do you do? How often?
• Which of the chores do you like doing most?
• Which of the chores do you dislike doing most?
Useful languages:
Useful vocabulary Useful structures
* do washing-up, cleaning the house, • In my opinion,...
taking out the rubbish, cooking, feeding • I think...
the cat, watering plants, shopping, • I do ... once a day/ twice aday/...
sweeping the house,...

Trang 12
* improving skills, being more • I also ... in the morning/ in the
responsible, building self discipline, afternoon.
being more active, • I like ... because ...
• I dislike ... because ...
Complete the notes:
Structures of the talk Your notes
What is the role of doing household __________________________________________
chores? __________________________________________
__________________________________________
Which household chores do you do? How __________________________________________
often? __________________________________________
__________________________________________
Which of the chores do you like doing __________________________________________
most? __________________________________________
__________________________________________
Which of the chores do you dislike doing __________________________________________
most? __________________________________________
__________________________________________
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. In my opinion, doing housework is ... because ...
2. I do ... in the morning.
3. I also ... twice a day.
4. I like ... and ... because ...
5. I don’t like ... and ... because ...
Now you tick!
Did you ...
❑ answer all the questions in the task?
❑ give some details to each main point?
❑ speak slowly and fluently with only some hesitation?
❑ use vocabulary wide enough to talk about the topic?
❑ use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
❑ pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!

Trang 13
Finally, compare with the sample answer on page 131.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Nick/ usually/ help/ mum/ do/ housework/ free/ time.
→ ________________________________________________________
2. He/ be/ keen/ feed/ cat/ sweep/ house.
→ ________________________________________________________
3. He/ dislike/ cook/ because/ he/often/ cut/ his finger.
→ ________________________________________________________
4. Nick’s/ mum/ feel/ happy/ when/ see/ him/ do/ household chores.
→ ________________________________________________________
5. Nick’s/ dad/ busy/ work/ so/ he/ not/ have/ time/ housework.
→ ________________________________________________________
II - Write a short paragraph (120-150 words) about the household chores you often do In your free
time.
You can use the following questions as cues:
• What are they?
• How often do you do them?
• Who do you do them with?
• How is doing household chores beneficial to you?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 14
ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. homemaker
Giải thích:
A. breadwinner (n.): người trụ cột của gia đình B. contributor (n): người đóng góp
C. homemaker (n.): người nội trợ D. housewife (n.): bà nội trợ
Xét về nghĩa, vì đối tượng được đề cập đến nói chung, không phân giới tính nên phương án C phù hợp
nhất.
Dịch nghĩa: A homemaker is the person who works at home and takes care of the house and family.
(Người nội trợ là người làm việc tại nhà, chăm sóc nhà cửa và gia đình.)
2. Đáp án: A. benefit
Giải thích:
A. benefit (v.): hưởng lợi (+ from) B. nurture (v.): nuôi dưỡng
C. suffer (v.): chịu đựng (+ from) D. contribute (v.): đóng góp
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What can you benefit from doing the housework? (Bạn có thể hưởng lợi được gì khi làm việc
nhà?)
3. Đáp án: C. financial
Giải thích:
A. critical (adj.): chê bai, chỉ trích B. enormous (adj.): to, lớn
C. financial (adj.): (thuộc) tài chính D. responsible (adj.): có trách nhiệm
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Today, women share the household financial burden with their husbands. (Ngày nay, phụ nữ
thường chia sẻ gánh nặng tài chính trong nhà với chồng mình.)
4. Đáp án: B. chores
Giải thích:
A. benefits (pl.n.): lợi ích B. chores (pl.n.): việc nhà
C. responsibilities (pl.n.): trách nhiệm D. groceries (pl.n.): hàng tạp hóa
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What household chores do you do to help your mum? (Bạn làm những công việc nhà nào để
giúp mẹ?)
5. Đáp án: C. lay
Giải thích:

Trang 15
A. leave (v.): rời đi B. clear (v.): xóa bỏ
C. lay (v.): đặt, bày biện D. share (v.): chia sẻ
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Set a place for John when you lay the table. He may come after all. (Hãy sắp xếp một chỗ
ngồi cho John khi bạn dọn bàn án ra nhé. Cậu ấy có thể đến sau.)
6. Đáp án: D. parenting
Giải thích:
A. lifting (n.): nâng lên B. breeding (n.). sự sinh sản
C. nurturing (n.): nuôi dưỡng D. parenting (n): việc nuôi nấng con cái
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Equally shared parenting helps both husband and wife have equal chances for recreation.
(Cùng nhau nuôi dạy con cái giúp cả vợ lẫn chồng có nhiều cơ hội nghỉ ngơi ngang nhau.)
7. Đáp án: A. responsibilities
Giải thích:
A. responsibilities (pl.n.): trách nhiệm B. benefits (pl.n.): lợi ích
C. rights (pl.n.): quyền lợi D. burdens (pl.n.): gánh nặng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mike’s responsibilities are to help his mum sweep the house and take out the rubbish. (Trách
nhiệm của Mike là giúp mẹ quét nhà và đổ rác.)
8. Đáp án: A. breadwinner
Giải thích:
A. breadwinner (n.): người trụ cột trong gia đình B. producer (n.): nhà sản xuất
C. provider (n.): người cung cấp D. employer (n.): người sử dụng lao động
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: When his father died, Jack became the breadwinner of the family. (Khi bố qua đời, Jack đã
trở thành trụ cột trong gia đình.)
9. Đáp án: B. iron
Giải thích:
A. lay (v.): đặt, bày biện B. iron (v.). là, ủi (quần áo..)
C. nurture (v.): nuôi dưỡng D. contribute (v.): đóng góp
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mark needs to iron that shirt before he can wear it. (Mark cần là chiếc áo sơ mi đó trước khi
cậu ấy có thể mặc nó.)
10. Đáp án: C. burden
Giải thích:

Trang 16
A. benefit (n.): lợi ích B. influence (n.). sự ảnh hưởng
C. burden (n.). gánh nặng D. effect (n.). sự tác động
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Buying a house often places a great financial burden on young couples. (Mua nhà thường là
một gánh nặng tài chính lớn đối với các cặp vợ chồng trẻ.)
11. Đáp án: C. nuclear
Giải thích: Ta có cụm danh từ:
A. extended family (n. phr.): gia đình nhiều thế hệ
C. nuclear family (n. phr.): gia đình hạt nhân
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A nuclear family consists of two parents and their children. (Một gia đình hạt nhân gồm có
bố mẹ và con cái.)
12. Đáp án: D. nurtured
Giải thích:
A. fed (v.): cho ăn B. provided (v.): cung cấp
C. brought (v.) mang (theo) D. nurtured (v): nuôi dưỡng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mary’s grandmother nurtured her when her mother died. (Bà của Mary đã nuôi dưỡng cô ấy
khi mẹ cô ấy mất.)
13. Đáp án: D. heavy lifting
Giải thích:
A. chore (n). công việc vặt B. duty (n.) nhiệm vụ
C. reponsibility (n.): trách nhiệm D. heavy lifting (n.): việc nặng
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She has a pain in the back and can’t do any heavy lifting. (Cô ấy đau lưng và không thể làm
bất cứ việc nặng nào.)
14. Đáp án: A. groceries
Giải thích:
A. groceries (pl.n.): hàng tạp hóa B. movies (pl.n.): phim
C. chores (pl.n.): công việc nhà D. meals (pl.n.): bữa ăn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mary likes to shop for groceries when she has free time. (Mary thích đi mua hàng tạp hóa
khi cô ấy có thời gian rảnh.)
15. Đáp án: C. benefits
Giải thích:

Trang 17
A. interests (pl.n.): tiền lãi B. activities (pl.n.): hoạt động
C. benefits (pl.n.): lợi ích D. usages (pl.n.): cách sử dụng
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Can you tell me some benefits of doing the housework? (Bạn có thể nói cho tôi một số lợi
ích khi làm việc nhà được không?)
16. Đáp án: A. burden
Giải thích:
A. burden (n.): gánh nặng B. workforce (n.): lực lượng lao động
C. role (n.): vai trò D. labour (n.): lao động
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: If the household chores are equally divided, the burden is less. (Nếu công việc nhà được chia
đều thì gánh nặng cũng sẽ bớt đi.)
17. Đáp án: B. critical
Giải thích:
A. sociable (adj.): hòa đồng B. critical (adj.): chê bai, chỉ trích
C. vulnerable (adj.): dễ tổn thương D. respectful (adj.): kính cẩn
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mum and Dad are not critical of each other when they do the housework together. (Bố và mẹ
không chỉ trích/chê bai nhau khi họ cùng làm việc nhà.)
18. Đáp án: D. financial
Giải thích:
A. responsible (adj.): có trách nhiệm B. traditional (adj.): (thuộc) truyền thống
C. important (adj.): quan trọng D. financial (adj.): (thuộc) tài chính
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He doesn’t want to become a financial burden to his children (Ông ấy không muốn trở thành
gánh nặng tài chính cho con mình.)
19. Đáp án: A. contribute
Giải thích:
A. contribute (v.): đóng góp, góp phần B. create (v.): tạo ra
C. consider (v.): cân nhắc D. concern (v.): quan tâm
Do sau chỗ trống là giới từ “to”, xét về nghĩa và ngữ pháp, ta sử dụng động từ “contribute” với cụm từ
“contribute to” (góp phần). Do đó, phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: Parents should contribute to educating their children. (Bố mẹ nên góp phần vào việc giáo dục
con cái mình.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box.

Trang 18
1. Đáp án: responsibility
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta cần sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào
nghĩa của câu, ta chọn “responsibility” (trách nhiệm).
Dịch nghĩa: Minh has a responsibility to do the washing-up after meals. (Minh có trách nhiệm rửa bát
sau bữa ăn.)
2. Đáp án: iron
Giải thích: Ta có cấu trúc: “It took + sb + thời gian + to + động từ nguyên thể” (Ai đó mất bao lâu để làm
gì), như vậy trong ô trống này, ta sử dụng một động từ nguyên thể. Dựa và nghĩa của câu, ta chọn “iron”
(là, ủi quần áo).
Dịch nghĩa: It took her five minutes to iron this dress yesterday. (Cô ấy đã mất 5 phút để là chiếc váy này
vào ngày hôm qua.)
3. Đáp án: finance
Giải thích: Trước ô trống cần điền là tính từ “household” (thuộc gia đình) nên ta cần sử dụng một danh
từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “finances” (tài chính).
Dịch nghĩa: My mother is the person who manages household finances. (Mẹ tôi là người quản lý tài
chính trong gia đình.)
4. Đáp án: extended
Giải thích: Trước ô trống cần điền là mạo từ “the”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng
một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “extended”(extended family: gia đình nhiều thế hệ cùng
chung sống).
Dịch nghĩa: Family life today is likely to be influenced by the extended family. (Cuộc sống gia đình ngày
nay có thể bị ảnh hưởng bởi gia đình nhiều thế hệ.)
5. Đáp án: Sharing
Giải thích: Sau ô trống cần điền là cụm danh từ “household chores” (việc nhà), như vậy trước đó ta cần
dùng 1 động từ đuôi -ing (dạng danh động từ) để tạo thành chủ ngữ phù hợp trong câu này. Cùng với yếu
tố đó và dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “Sharing” (chia sẻ).
Dịch nghĩa: Sharing household chores is good for the relationships within the family. (Chia sẻ việc nhà
rất có lợi cho các mối quan hệ trong gia đình.)
6. Đáp án: heavy lifting
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta sử dụng một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta
chọn cụm danh từ “heavy lifting” (việc nặng).
Dịch nghĩa: Mark often does the heavy lifting when his dad is away. (Mark thường làm việc nặng khi bố
cậu ấy vắng nhà.)
7. Đáp án: lay

Trang 19
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for”, sau nó là danh từ “the table” nên ta sử dụng một động từ
thêm đuôi -ing. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “laying”(bày, đặt).
Dịch nghĩa: Linda is responsible for laying the table before each meal. (Linda phụ trách bày bàn ăn
trước mỗi bữa cơm.)
8. Đáp án: homemaker
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” nên ta sử dụng một danh từ đếm được số ít. Dựa vào nghĩa
của câu, ta chọn “homemaker”(người nội trợ).
Dịch nghĩa: Nancy became a homemaker after her husband left her. (Nancy đã trở thành một bà nội trợ
sau khi chồng cô bỏ cô.)
9. Đáp án: nuclear
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a(n)”, sau nó là danh từ “family” (gia đình) nên ta sử dụng
một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn “nuclear” (hạt nhân).
Dịch nghĩa: I live in a(n) nuclear family and my parents are enough modern. (Tôi sống trong một gia đình
hạt nhân và bố mẹ tôi đủ hiện đại.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Write the words in the correct column.
/tr/ /kr/ /br/
trendy /ˈtrendi/ cry /kraɪ/ brilliant /ˈbrɪliənt/
truck /trʌk/ crunch /krʌntʃ/ broom /bruːm/
tragically /ˈtrædʒɪkli/ craftsman /ˈkrɑːftsmən/ breed /bri:d/
II - Complete the missing letters using “tr”, “kr” or “br”.
1. Đáp án: tr
Giải thích: “tr” tạo thành từ “train” (tàu) phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: The train is crowded at this hour. (Tàu đông vào giờ này.)
2. Đáp án: tr
Giải thích: “tr” tạo thành từ “traditional” (truyền thống) phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: This beer has been brewed using traditional methods. (Bia này đã được ủ bằng phương pháp
truyền thống.)
3. Đáp án: cr
Giải thích: “cr” tạo thành từ “cry” (khóc) phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: Her brother made her cry. (Anh trai của cô ấy đã làm cho cô ấy khóc.)
4. Đáp án: tr - br
Giải thích: “tr” tạo thành từ “try” (thử), “Br” tạo thành từ “British” (thuộc về nước Anh) phù hợp với
nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: You should try some traditional British dishes. (Bạn nên thử một vài món ăn của Anh.)

Trang 20
5. Đáp án: br
Giải thích: “br” tạo thành từ “bright” (thông minh) phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Tracy is not only bright but also creative. (Tracy không những thông minh mà còn sáng tạo.)
6. Đáp án: cr
Giải thích: “cr” tạo thành từ “criminal” (tội phạm) phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Bruce is a dangerous criminal. (Bruce là một tên tội phạm nguy hiểm.)
7. Đáp án: br
Giải thích: “br” tạo thành từ “brushes” (chải) phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Tracy often brushes her teeth twice a day. (Tracy thường đánh răng hai lần một ngày.)
8. Đáp án: truck
Giải thích: “tr” tạo thành từ “truck” (xe tải) phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: The truck which crashed into my car was stopped by the police. (Chiếc xe tải đâm vào ô tô
của tôi đã bị cảnh sát chặn lại.)
9. Đáp án: br - br - br
Giải thích: “tr” tạo thành các từ “brown” (màu nâu), “bread” (bánh mì) và “breakfast” (bữa sáng) phù
hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: Matt has ice-cream and brown bread for breakfast. (Matt ăn sáng với kem và bánh mì nâu.)
10. Đáp án: tr - br
Giải thích: “tr” và “br” tạo thành các từ “tree” và “brother’s” phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Dịch nghĩa: She is planting a big tree near my brother’s house. (Cô ấy đang trồng một cái cây lớn gần
nhà anh trai của cô ấy.)
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to comptete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. does
Giải thích: Xét về nghĩa, trạng từ chỉ thời gian “sometimes” (thỉnh thoảng) là dấu hiệu của thì hiện tại
đơn, miêu tả hành động xảy ra ở hiện tại. Chủ ngữ “Hoa” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “do” ta thêm
“es” thành “does”.
Dịch nghĩa: Hoa sometimes does the cooking when her mum is busy. (Hoa thỉnh thoảng nấu ăn khi mẹ
cô bận.)
2. Đáp án: A. is washing
Giải thích: Với tình huống cho trước là “I am afraid Jack can’t talk to you now.” (Tôi e rằng Jack không
thể nói chuyện với bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm
nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại
tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.

Trang 21
Dịch nghĩa: I am afraid Jack can’t talk to you now. He is washing the dishes. (Tôi e rằng Jack không thể
nói chuyện với bạn bây giờ được. Anh ấy đang rửa bát.)
3. Đáp án: D. is studying
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Huong can’t sweep the house today.” (Hương không thể quét
nhà vào ngày hôm nay được.), với trạng từ “today”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do
đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Huong can’t sweep the house today. She is studying for her exams. (Hương không thể quét
nhà vào ngày hôm nay được. Cô ấy đang ôn tập cho kỳ thi.)
4. Đáp án: C. tidies
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week” (hai lần một tuần) là dấu hiệu của
thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nick” là ngôi thứ ba số ít
nên động từ “tidy” ta thêm “s” thành “tidies” (biến đổi “y” thành “i” và thêm “es”).
Dịch nghĩa: Nick tidies up his bedroom twice a week. (Nick dọn phòng ngủ của mình hai lần một tuần.)
5. Đáp án: B. is preparing
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “now” (bây giờ), câu đã cho diễn tả hành động
đang xảy ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Tina” là ngôi thứ ba số ít nên to be dùng là “is”.
Dịch nghĩa: It’s now 7 p.m. and Tina is preparing dinner. (Bây giờ là 7 giờ tối rồi và Tina đang chuẩn bị
bữa tối.)
6. Đáp án: A. do
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “at the weekend” (vào ngày cuối tuần) là dấu hiệu
của thì hiện tại đơn, miêu tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Chủ ngữ “Nancy and her mum”
(Nancy và mẹ của cô ấy) là ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.
Dịch nghĩa: Nancy and her mum do grocery shopping at the weekend. (Nancy và mẹ của cô ấy thường
mua hàng tạp hóa vào ngày cuối tuần.)
7. Đáp án: D. is cleaning
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Minh can’t answer the phone now.” (Minh không thể trả lời điện
thoại bây giờ), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho
cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ Is +
V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Minh can’t answer the phone now. He is cleaning the bathroom. (Minh không thể trả lời điện
thoại bây giờ. Anh ấy đang dọn nhà tắm.)
8. Đáp án: C. sweeps

Trang 22
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, với trạng từ chỉ thời gian “twice a week”, câu đã cho diễn tả hành động xảy
ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Jenny” là ngôi thứ ba số ít nên động
từ “sweep” ta thêm “s” thành “sweeps”.
Dịch nghĩa: Jenny sweeps the house twice a week. (Jenny quét nhà hai lần một tuần.)
9. Đáp án: C. washes - breaks
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng
thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nancy” là ngôi thứ ba số ít nên động từ “wash” ta thêm “es” thành “washes”,
và động từ “break” ta thêm “s” thành “breaks”.
Dịch nghĩa: Whenever Nancy washes the dishes, she breaks things. (Bất cứ khi nào Nancy rửa bát, cô ấy
đều làm vỡ đồ.)
10. Đáp án: D. is watering
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Where’s your mum?” (Mẹ bạn ở đâu vậy?), ta thấy đây là hành
động xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu
khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng
to be là “is”.
Dịch nghĩa: Where’s your mum? - She is watering the plants in the garden. (Mẹ bạn ở đâu vậy? - Bà ấy
đang tưới cây trong vườn.)
11. Đáp án: B. makes
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, câu đã cho diễn tả hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại nên ta sử dụng
thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Doing the household chores” (Làm việc nhà) là dạng động từ nên ta chia ở
ngôi thứ ba số ít, động từ “make” thêm “s” thành “makes”.
Dịch nghĩa: Doing household chores makes Nick very happy. (Làm việc nhà khiến Nick rất vui.)
12. Đáp án: C. feeds
Giải thích: Với tình huống cho trước là “She likes animals.” (Cô ấy thích động vật), ta thấy đây là sở
thích ở hiện tại, do đó, ô trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “She” ìà ngôi thứ ba số ít nên
động từ “feed” ta thêm “s” thành “feeds”.
Dịch nghĩa: She likes animals, so she feeds the dog after school. (Cô ấy thích động vật, vì thế cô ấy
thường cho chó ăn sau giờ học.)
13. Đáp án: A. is writing
Giải thích: Với tình huống cho trước là “Jack can’t go out with you now.” (Jack không thể đi chơi với
bạn bây giờ được.), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô
trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng động từ to be là “is”.
Dịch nghĩa: Jack can’t go out with you now. He is writing a report. (Jack không thể đi chơi với bạn bây
giờ được. Anh ấy đang viết báo cáo.)

Trang 23
14. Đáp án: B. am tidying
Giải thích: Với tình huống cho trước là Tm sorry for not meeting you now.” (Tôi xin lỗi vì không thể gặp
bạn bây giờ được), với trạng từ “now”, ta thấy đây là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, do đó, ô
trống đã cho cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S +
am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “I” ở ngôi thứ nhất số ít đi với động từ to be “am”.
Dịch nghĩa: I’m sorry for not meeting you now. I am tidying up the house. (Tôi xin lỗi vì không thể gặp
bạn bây giờ được. Tôi đang dọn nhà.)
15. Đáp án: C. does
Giải thích: Xét về ngữ cảnh, tình huống cho trước là “Mark is lazy.” (Mark lười biếng.) nói đến bản chất
của Mark. Câu sau đó có trạng từ “rarely” (hiếm khi) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Với những yếu tố
đó, ta sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả thói quen/ việc thường ngày của ai đó. Chủ ngữ “He” (Anh ấy)
là ngôi thứ ba số ít nên ta thêm “es” vào động từ (does).
Dịch nghĩa: Mark is lazy. He rarely does the housework. (Mark lười biếng. Anh ấy hiếm khi làm công
việc nhà.)
II - Complete the following sentences using the suitable verbs in the box in Present Simpte or
Present Continuous.
1. Đáp án: do
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the cooking” nên ta sử dụng động từ “do” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “do the cooking” (nấu ăn). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “often” nên động
từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “I” là ngôi thứ nhất số ít nên động từ chia ở dạng nguyên thể
(do).
Dịch nghĩa: I often do the cooking when I have free time. (Tôi thường nấu ăn khi có thời gian rảnh.)
2. Đáp án: is watering
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the flowers” nên ta sử dụng động từ “water” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “water the flowers” (tưới hoa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “at the moment” (lúc
này, bây giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại
tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. “Nancy” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Nancy is watering the flowers upstairs at the moment. (Bây giờ Nancy đang tưới hoa trên
tầng.)
3. Đáp án: is ironing
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the clothes” nên ta sử dụng động từ “iron” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “iron the clothes” (là quần áo). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây
giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S
+ am/ are/ is + V-ing. “He” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.

Trang 24
Dịch nghĩa: George is busy now. He is ironing the clothes. (George bây giờ đang bận. Cậu ấy đang là
quần áo.)
4. Đáp án: is not washing
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the dishes” nên ta sử dụng động từ “wash” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “wash the dishes” (rửa bát). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ)
nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. “Minh” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”. Với cụm cho
trước là “not wash”, ta sử dụng cấu trúc của câu phủ định: S + is not + V-ing.
Dịch nghĩa: Minh is not washing the dishes now. He is listening to music. (Bây giờ Minh không rửa bát.
Cậu ấy đang nghe nhạc.)
5. Đáp án: clean
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the house” nên ta sử dụng động từ “clean” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “clean the house” (dọn dẹp nhà cửa). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ “every day” nên
động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Trang and her sister” (Trang và em gái cô ấy) là ngôi thứ
ba số nhiều nên động từ chia ở dạng nguyên thể.
Dịch nghĩa: Trang and her sister clean the house every day. (Trang và em gái cô ấy thường dọn nhà mỗi
ngày.)
6. Đáp án: is laying
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the table” nên ta sử dụng động từ “lay” trước đó, ta có cụm
từ đúng là “lay the table” (bày bàn ăn/ sắp cơm). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây
giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S
+ am/ are/ is + V-ing. “Nina” là chủ ngữ số ít nên to be là “is”.
Dịch nghĩa: Nina is laying the table in the dining room now. (Bây giờ Nina đang bày bàn ăn/ sắp cơm
trong phòng ăn.)
7. Đáp án: am taking out
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the rubbish” nên ta sử dụng động từ “take out” trước đó, ta
có cụm từ đúng là “take out the rubbish” (đổ rác). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây
giờ) nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S
+ am/ are/ is + V-ing. Ngôi “I” có động từ to be là “am”.
Dịch nghĩa: I can’t talk to you now. I am taking out the rubbish. (Tôi không thể nói chuyện với bạn bây
giờ được. Tôi đang đổ rác.)
8. Đáp án: feeds
Giải thích: Sau ô trống cần điền có cụm từ “the cat” nên ta sử dụng động từ “feed” trước đó, ta có cụm từ
đúng là “feed the cat” (cho mèo án). Bên cạnh đó, câu đã cho có trạng từ tần suất “always” nên động từ
được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Julia” là ngôi thứ ba số ít nên động từ thêm “s”.
Dịch nghĩa: Julia always feeds the cat after school. (Julia luôn cho mèo ăn sau giờ học.)

Trang 25
9. Đáp án: are watching
Giải thích: Sau ô trống cần điền có danh từ “TV” (tivi) nên ta sử dụng động từ “watch” trước đó, ta có
cụm từ đúng là “watch TV” (xem tivi). Bên cạnh đó, tình huống đã cho có trạng từ “now” (bây giờ) nên
động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/
are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Mark and his dad” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng to be là “are”.
Dịch nghĩa: It’s 8 p.m now. Mark and his dad are watching TV in the living room. (Bây giờ 8 giờ. Mark
và bố anh ấy đang xem tivi trong phòng khách.)
III - Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences.
1. Dáp án: is doing
Giải thích: Tình huống đã cho xảy ra ở thời điểm nói với dấu hiệu là “Be quiet!” (Hãy yên lặng!), do đó
động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/
are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Hoang” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Be quiet! Hoang is doing the homework. (Hãy yên lặng! Hoàng đang làm bài tập về nhà.)
2. Đáp án: live
Giải thích: Câu đã cho diễn tả một thực tế ở hiện tại, do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ
“people” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sử dụng động từ nguyên thể.
Dịch nghĩa: In Singapore, people live in nuclear families. (Ở Xin-ga-po, mọi người đều sống trong gia
đình hạt nhân.)
3. Đáp án: is - cooking
Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “now” (bây
giờ), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn:
Am/ Are/ Is + S + V-ing? Chủ ngữ “your mum” (mẹ bạn) là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng động từ to be
là “is”.
Dịch nghĩa: Is your mum cooking dinner in the kitchen now? (Mẹ bạn bây giờ đang nấu bữa tối trong
bếp à?)
4. Đáp án: cleans
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “each
day” (mỗi ngày), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mike” là ngôi thứ ba số ít nên ta
thêm “s” vào sau động từ. (cleans)
Dịch nghĩa: Mike cleans the bathroom each day, so it is very clean. (Mike dọn nhà tắm mỗi ngày, vì thế
nó rất sạch sẽ.)
5. Đáp án: stops
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là
“always” (luôn luôn), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nga” là ngôi thứ ba số ít nên
ta thêm “s” vào sau động từ. (stops)

Trang 26
Dịch nghĩa: Nga always stops to buy soy milk on her way to work. (Nga luôn dừng lại mua sữa đậu nành
trên đường đi làm.)
6. Đáp án: is shopping
Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại với dấu hiệu là “at the
moment” (ngay lúc này), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu trúc câu khẳng định ở
thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “Ben” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng động từ to
be là “is”.
Dịch nghĩa: Ben is shopping for groceries with his dad at the moment. (Ben đang mua sắm hàng tạp hóa
với bố cậu ấy ngay lúc này.)
7. Đáp án: is fixing
Giải thích: Với câu hỏi “Where is your brother?” (Anh trai bạn đâu rồi?) thể hiện sự việc được đề cập
trong câu trả lời xảy ra tại thời điểm nói nên động từ ở đây được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Ta có cấu
trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ are/ is + V-ing. Chủ ngữ “He” là ngôi thứ ba số ít nên
ta sử dụng to be là “is”.
Dịch nghĩa: Where is your brother? - He is fixing the motorbike behind the house. (Anh trai bạn đâu ròi?
- Anh ấy đang sửa xe máy sau nhà.)
8. Đáp án: irons
Giải thích: Câu đã cho diễn tả thói quen/ việc xảy ra thường ngày ở hiện tại với dấu hiệu là “rarely”
(hiếm khi), do đó động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Long” là ngôi thứ ba số ít nên thêm “s”
vào sau động từ (irons).
Dịch nghĩa: Long rarely irons, so his clothes are wrinkled. (Long hiếm khi là quần áo nên chúng hay bị
nhàu.)
9. Đáp án: is - watching
Giải thích: Tình huống đã cho diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói với dấu hiệu là “now”
(bây giờ), do đó động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Nick” là ngôi thứ ba số ít nên ta sử
dụng to be là “is”. Do đây là câu hỏi nghi vấn nên cấu trúc đúng là: To be + chủ ngữ + động từ thêm
-ing...? Do đó , đáp án đúng là “is - watching”.
Dịch nghĩa: Who is Nick watching TV with right now? (Ngay lúc này Nick đang xem tivi với ai thế?)
IV - Complete the conversation with the Present Continuous of the verbs in the box.
1. Đáp án: are looking
Giải thích: Ta có cụm động từ “look after” (trông nom, chăm sóc) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh
đó, chủ ngữ là ngôi thứ hai “you” nên ta dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: I’m glad that you are looking after them [...] (Tôi vui khi biết bạn đang trông nom chúng
[...])
2. Đáp án: are...doing

Trang 27
Giải thích: Ta có cấu trúc “To be + S + doing well?” là câu hỏi thăm. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “they” nên
ta dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: I’m glad that you are looking after them [...] (Tôi vui khi biết bạn đang trông nom chúng
[...])
3. Đáp án: are
Giải thích: Sau vị trí cần điền là tính từ “very good” (rất ổn) nên ta cần điền một động từ to be. Chủ ngữ
là “they “ nên ta dùng “are”.
4. Đáp án: is...doing
Giải thích: Động từ “do” (làm) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên đang
dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: What is Jimmy doing? (Jimmy đang làm gì vậy?)
5. Đáp án: is building
Giải thích: Động từ “build” (xây) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “He” nên ta dùng
động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: He is building a tower on the floor with his lego. (Cậu ấy đang xây một chiếc cầu trên sàn
nhà bằng bộ xếp hình của mình.)
6. Đáp án: is...helping
Giải thích: Động từ “help” (giúp đỡ) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên ta
dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: And is Laura helping him? (Và Laura có giúp cậu ấy không?)
7. Đáp án: is sitting
Giải thích: Động từ “sit” (ngồi) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “Laura” nên ta dùng
động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: No, she is sitting at the table. (Không, cô bé đang ngồi ở bàn.)
8. Đáp án: is trying
Giải thích: Động từ “try” (cố gắng) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “She” nên ta
dùng động từ to be “is”.
Dịch nghĩa: She is trying to draw a flower garden. (Cô bé đang cố gắng vẽ một vườn hoa.)
9. Đáp án: are...talking
Giải thích: Động từ “talk” (nói chuyện) phù hợp với nghĩa của câu. Bên cạnh đó, chủ ngữ là “you” nên ta
dùng động từ to be “are”.
Dịch nghĩa: Who are you talking to, Kirsty? (Cô đang nói chuyện với ai thế cô Kirsty?)
10. Đáp án: am waiting
Giải thích: Ta có cấu trúc “wait for sb” (chờ đợi ai đó). Bên cạnh đó, chủ ngữ là “I” nên ta dùng động từ
to be am .

Trang 28
Dịch nghĩa: No, just tell him that I am waiting for him to come home. (Không ạ, hãy nói với bố là cháu
đang đợi bố về nhà.)
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and fill in each blank with the appropriate word in the passage.
Dịch nghĩa toàn bài:
Trước đây, các công việc nhà được coi là nhiệm vụ của phụ nữ, và một sự thật hiển nhiên là họ phải làm
tất cả các việc mà không nhận được bất kỳ sự giúp đỡ nào từ các thành viên khác, đặc biệt là chồng của
họ. Tuy nhiên, ngày nay, quan niệm đó đã lạc hậu vì ngày càng có nhiều người nhận ra những lợi ích kỳ
diệu trong việc chia sẻ công việc nhà.
Thứ nhất, chia sẻ công việc nhà sẽ làm giảm căng thẳng cả về thể chất và tinh thần cho người mẹ. Chúng
ta đang sống trong thời đại mà vai trỏ của phụ nữ đã được đề cao. Cùng với việc học và đi làm, phái nữ
cũng phải thực hiện rất nhiều nhiệm vụ do cấp trên giao cũng như (việc) họ phải chăm sóc con cái. Nếu
không được giúp đỡ, họ có thể cảm thấy thực sự áp lực. Do đó, sẽ ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của
người mẹ cũng như các công việc nhà không được thực hiện tốt.
Thứ hai, trẻ em có thể hưởng lợi khi làm việc nhà. Chúng sẽ có trách nhiệm hơn với cha mẹ và học được
nhiều kỹ năng thực tế như nấu ăn, sửa chữa mọi thứ và quản lý thời gian.
Cuối cùng, chia đều công việc nhà giúp gia đình trở nên gắn bó hơn vì mọi người có thể cảm thấy sự quan
tâm lẫn nhau từ người khác. Khi được chia đều, các công việc nhà sẽ được thực hiện nhanh hơn và mọi
người trong gia đình sẽ có nhiều thời gian rảnh hơn để giải trí.
Tóm lại, ngày nay, mỗi thành viên trong gia đình nên tham gia làm việc nhà để tận dụng tối đa mọi lợi thế
mà nó mang lại.
1. Đáp án: outmoded
Dịch nghĩa câu hỏi: Quan niệm cho rằng việc nhà là nhiệm vụ của người phụ nữ bây giờ đã_________ .
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “In the past, doing household chores were considered to be women’s
duty [...]. However, nowadays, that conception is outmoded [...]”. Xét về ngữ cảnh của câu, và sau to be
“is”, ta sử dụng một tính từ, do đó “outmoded” là phù hợp.
2. Đáp án: missions
Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ không chỉ chăm sóc con cái mà còn phải làm nhiều__________được cấp trên
giao (cho).
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] females also have to take a lot of missions given by their bosses as
well as take care of their children”. Xét về ngữ cảnh của câu, và sau “ a lot of’, ta sử dụng một danh từ,
do đó “missions” là phù hợp.
3. Đáp án: hand
Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ sẽ cảm thấy thực sự áp lực nếu không được___________.

Trang 29
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] If they are not given a hand, they can feel really depressed [...]”.
Xét về ngữ cảnh của câu, và sau mạo từ “a”, ta phải dùng một danh từ đếm được số ít, do đó “hand” là
phù hợp (give a hand: giúp đỡ).
4. Đáp án: time-management
Dịch nghĩa câu hỏi: Một trong những kỹ năng thực tế mà đem lại lợi ích cho trẻ em khi làm việc nhà
là____________
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] Children can benefit from doing housework. [...] learn many
practical skills such as cooking, fixing things and time-management [...]”. Xét về ngữ cảnh của câu, và
sau to be “is”, ta dùng một danh từ, do đó “time-management” là phù hợp.
5. Đáp án: close-knit
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc chia đều công việc nhà giúp cho mọi người trong gia đình trở nên__________ .
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “[...] splitting the housework equally helps the family become more
close-knit.”. Để phù hợp với ngữ cảnh của câu, và với cấu trúc “get + tính từ” (trở nên như thế nào), ta
chọn “close-knit”.
II - Read the passage and choose the best answer to each of the foliowing questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Tại sao cha mẹ phải tham gia vào việc giáo dục con cái? về cơ bản, sự tham gia của cha mẹ vào quá trình
học tập của con cái mang đến nhiều cơ hội thành công. Theo Trung tâm chăm sóc sức khỏe trẻ em (2010),
sự tham gia của cha mẹ vào quá trình học tập của con không chỉ giúp cải thiện tinh thần, thái độ và thành
tích học tập của trẻ trong tất cả các lĩnh vực, mà còn thúc đẩy hành vi và điều chỉnh xã hội tốt hơn. Hơn
nữa, sự tham gia của gia đình vào việc giáo dục giúp trẻ em lớn lên trở thành những người có khả năng
lao động tốt, và có trách nhiệm với xã hội.
Đáng tiếc, cũng có một số cha mẹ, tuy không phải là nhiều, khá thụ động trong việc giáo dục con cái. Một
vài người trong số họ không tham gia trực tiếp. Họ không hề có mặt tại khuôn viên trường học hoặc tham
gia vào các mục tiêu mong muốn của trường nơi con cái họ có được thứ cần nhất cho cuộc sống.
Một số trường học, kể cả các trường dân lập và công lập, có các chương trình được thiết kế nhằm tăng
cường sự tham gia của phụ huynh như là nam nữ trinh sát, các dự án kinh tế xã hội và trường học, lực
lượng đặc nhiệm tình nguyện sau thảm họa và lữ đoàn công tác trường học. Tuy nhiên, sự tham gla của
phụ huynh ngày càng tăng vẫn là một thách thức khó khăn của ban lãnh đạo nhà trường và các giáo viên
mặc dù có các chương trình rõ ràng, nỗ lực phối hợp và động lực mạnh mẽ.
1. Đáp án: A. The importance of parents’ involvement in children’s education
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Tầm quan trọng của việc cha mẹ tham gia vào giáo dục con cái.
B. Sự cần thiết của phụ huynh và giáo viên trong việc giáo dục con cái.
C. Vai trò quan trọng của nhà trường trong việc giáo dục trẻ em.

Trang 30
D. Những thành tích mà trẻ em đạt được trong quá trình học tập.
Giải thích: Bài đọc này nói về tầm quan trọng của việc cha mẹ tham gia vào giáo dục con cái khi đề cập
đến những lợi ích mà con em đạt được khi nhận được sự quan tâm của cha mẹ trong việc giáo dục. Các
đáp án B, C, và D có thể được loại trừ.
- Phương án B, và C sai vì bài đọc không đề cập những thông tin này.
- Phương án D sai vì thành tích trong học tập chỉ là một ví dụ về những lợi ích mà trẻ em đạt được khi
nhận được sự quan tâm của cha mẹ vào việc học.
2. Đáp án: D. enthusiasm
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo bài đọc, sự tham gia của phụ huynh đêm lại những tác động tích cực về những
khía cạnh sau đây ngoại trừ:
A. hành vi B. thái độ C. tinh thần D. sự đồng cảm
Giải thích: Thông tin nằm ở câu thứ 3 đoạn thứ nhất: “...parental involvement in their children’s learning
not only improves a child’s morale, attitude, and academic achievement across all subject areas, but it also
promotes better behavior and social adjustment” (...sự tham gia của cha mẹ vào quá trình học tập cửa con
không chỉ giúp cải thiện tinh thần, thái độ và thành tích học tập của trẻ trong tất cả các lĩnh vực, mà còn
thúc đẩy hành vi và điều chỉnh xã hội tốt hơn)
3. Đáp án: C. to gradually become an adult
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “grow up” có nghĩa là gì?
A. chăm sóc một đứa trẻ cho đến khi nó trưởng thành
B. xảy ra và xuất hiện một cách bất ngờ
C. dần dần trở thành người lớn
D. khiến một thứ gì đó diễn ra nhanh hơn
Giải thích: Theo thông tin trong bài đọc: “family involvement in education helps children to grow up to
be productive” có nghĩa là sự tham gia của gia đình vào việc giáo dục giúp trẻ em lớn lên trở thành những
người có khả năng lao động tốt. Do vậy đáp án C phù hợp nhất.
4. Đáp án: A. They don’t get involved in the desired goals of the school.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây đúng về những phụ huynh thụ động trong việc giáo dục con cái
của mình?
A. Họ không quan tâm tới các mục tiêu mong muốn của trường học.
B. Họ giữ liên lạc với giáo viên để trao đổi về việc học của con mình.
C. Họ hỗ trợ con cái với môi trường học tập tốt nhất.
D. Họ thường giúp con cái làm bài tập về nhà
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 3 đoạn 3: “Neither are they visible in the school premises and get
involved in the desired goals of the school where their children are getting what they need most for life.”
5. Đáp án: D. All the answer are correct

Trang 31
Dịch nghĩa câu hỏi: Nhà trường có những chương trình gì thúc đẩy sự tham gia của phụ huynh?
A. lữ đoàn công tác trường học B. nam nữ trinh sát
C. dự án kinh tế xã hội D. tất cả các đáp án đều đúng
Giải thích: Theo thông tin ở câu thứ nhất đoạn 3: “...such as boys and girls scouting, school-community
and socio-economic projects, disaster volunteer task force, and school-community work brigade” (...như
là nam nữ trinh sát, các dự án kinh tế xã hội và trường học, lực lượng đặc nhiệm tình nguyện tại sau thảm
họa và lữ đoàn công tác trường học). Ta thấy các đáp án A, B, và C đều được đề cập trong bài đọc nên
đáp án D phù hợp nhất.
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the information about nuclear family arid fill in the blanks with ONE or TWO
appropriate words.
Audio scritp:
The term “nuclear family” has evolved to mean a Thuật ngữ “gia đình hạt nhân” đã thay đổi với
number of different things over the years. nhiều ý nghĩa khác nhau trong những năm qua.
Traditionally, “nuclear family” referred to a family Theo truyền thống, “gia đình hạt nhân” đề cập đến
with a married husband and wife and their một gia đình có chồng và vợ đã kết hôn với con
biological or adopted children, all living together ruột hoặc con nuôi của họ, tất cả sống trong cùng
atthe same house. The term “nuclear family” was một nhà. Theo Từ điển Merriam-Webste, thuật ngữ
first coined in 1947, according to Merriam-Webster “gia đình hạt nhân” được đưa ra lần đầu tiên vào
Dictionary. Nuclear families have existed for năm 1947. Gia đình hạt nhân đã tồn tại hàng thiên
millennia. Nuclear families didn’t become the niên kỷ. Cho đến những năm 1960 và 1970, loại
dominant family unit until the 1960s and 1970s, for hình gia đình hạt nhân trở nên chiếm ưu thế.
example.
Prior to this time period, many family members Trước khoảng thời gian này, nhiều thành viên trong
lived with parents or family. As healthcare became gia đình sống cùng bố mẹ hoặc với gia đình. Nhờ
more accessible around the world, older family việc tiếp cận chăm sóc sức khỏe dễ dàng hơn trên
members were able to continue being more khắp thế giới, các thành viên lớn tuổi trong gia đình
independent for decades after their children became đã có thể tự lo cho bản thân trong nhiều thập kỷ sau
adults. khi con cái họ trưởng thành.
During the Industrial Revolution, families moved to Trong suốt cuộc cách mạng công nghiệp, các gia
cities. Men who were seen as the strongest source đình chuyển đến thành phố sống. Đàn ông, những
of labor went to work during the day, while the người được coi là nguồn lao động hùng mạnh nhất
women would stay at home to tend to look after the đi làm vào ban ngày, trong khi phụ nữ sẽ ở nhà để
house and raise the children. That’s how the chăm sóc nhà cửa và nuôi dạy con cái. Đó là cách

Trang 32
Industrial Revolution promoted the nuclear family - mà Cách mạng Công nghiệp thúc đẩy gia đình hạt
at least in the Western world nhân - ít nhất là tại các nước Phương Tây.
1. Đáp án: adopted children
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo truyền thống, gia đình hạt nhân gồm một cặp vợ chòng đã kết hôn với con đẻ
hoặc__________cùng chung sống trong một nhà.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Traditionally, “nuclear family” referred to a family with a married
husband and wife and their biological or adopted children, all living together at the same house”.
2. Đáp án: 1970s
Dịch nghĩa câu hỏi: Cho đến tận những năm 1960 và__________ các gia đình hạt nhân trở nên chiếm
ưu thế.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Nuclear families didn’t become the dominant family unit until the
1960s and 1970s”.
3. Đáp án: independent
Dịch nghĩa câu hỏi: Những thành viên lớn tuổi trong gia đình có thể__________ hơn nhờ việc tiếp cận
chăm sóc sức khỏe dễ dàng hơn trên toàn thế giới.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “As healthcare became more accessible around the world, older family
members were able to continue being more independent.
4. Đáp án: labor
Dịch nghĩa câu hỏi: Đàn ông được coi là nguồn___________hùng mạnh nhất.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “Men who were seen as the strongest source of labor….”
5. Đáp án: raise
Dịch nghĩa câu hỏi: Phụ nữ có xu hướng ở nhà và__________con cái.
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: “...women would stay at home to tend to look after the house and raise
the children”.
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about your household chores.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về những công việc nhà của bạn.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
* Lợi ích khi làm công việc nhà?
* Bạn làm những công việc nhà nào? số lần làm những việc này?
* Bạn thích làm những công việc nhà nào nhất?
* Bạn ghét/ không thích làm những công việc nào nhất?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)

Trang 33
Benefits (Lợi ích)
* improve skills (v. phr.) (cải thiện kỹ năng)
* build self discipline (v. phr.) (xây dựng tính kỷ luật)
* more responsible (adj. phr.) (có trách nhiệm hơn)
* more active (adj. phr.) (chủ động hơn)
Household chores (Việc nhà)
* do washing-up (v. phr.) (rửa bát)
* take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)
* clean the house (v. phr.) (dọn nhà)
* cook (v.) (nấu ăn)
Likes (Thích)
* clean the house (v. phr.) (dọn nhà)
* feed the cat (v. phr.) fcho mèo ăn)
* water plants (v. phr.) (tưới cây)
* go shopping (v. phr.) (mua sắm)
Dislikes (Không thích)
* cook (v.) (nấu ăn)
* do the washing-up (v. phr.) (rửa bát)
* take out the rubbish (v. phr.) (đổ rác)
* sweep the house (v. phr.) (quét nhà)
Bài mẫu:
I think that doing household is useful because it not Tôi nghĩ rằng làm việc nhà rất hữu ích vì nó không
only creates a close relationship among family chỉ tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên
members but also helps kids to improve their skills. trong gia đình mà còn giúp trẻ em cải thiện kỹ
năng.
I do the washing up, clean the house, take out the Tôi thường rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, đổ rác và nấu
rubbish and cook. I wash the dishes twice a day. ăn. Tôi rửa bát hai lần một ngày. Nhà được dọn dẹp
The house is cleaned and the rubbish is taken out và rác được đổ đi mỗi ngày. Tôi cũng giúp mẹ nấu
every day. I also help my mum cook dinner for my bữa tối cho gia đình sau giờ học vào buổi chiều.
family after school in the afternoon.
I like cleaning the house the most because this task Tôi thích dọn dẹp nhà cửa nhất vì việc này không
is not too hard and I feel happy when my house is quá khó và tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhà tôi sạch
cleaner. hơn.

Trang 34
I dislike taking out the rubbish because the smell of Tôi không thích đổ rác vì mùi rác thải thực sự
waste is really awful. Whenever I do this, I have to khủng khiếp. Bất cứ khi nào tôi làm việc này, tôi
wear a mask in order to avoid this disgusting smell. phải đeo khẩu trang để bớt ngửi thấy thứ mùi kinh
I don’t like cooking either because I often cut khủng này. Tôi cũng không thích nấu ăn vì tôi hay
myself or get a burn. bị đứt tay hoặc bị bỏng.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I - Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: Nick usually helps his mum (to) do housework in his free time.
Dịch nghĩa: Nick thường giúp mẹ làm việc nhà trong thời gian rảnh.
2. Đáp án: He is keen on feeding the cat and sweeping the house.
Dịch nghĩa: Cậu ấy thích cho mèo ăn và quét nhà.
3. Đáp án: He dislikes cooking because he often cuts his finger.
Dịch nghĩa: Cậu ấy ghét nấu ăn bởi vì (cậu ấy) thường bị đứt tay.
4. Đáp án: Nick’s mum feels happy when seeing him do household chores.
Dịch nghĩa: Mẹ Nick thấy vui khi nhìn thấy cậu ấy làm việc nhà.
5. Đáp án: Nick’s dad is busy with his work, so he doesn’t have time for the housework.
Dịch nghĩa: Bố Nick bận đi làm, vì thế ông ấy không có thời gian làm việc nhà.
II - Write a short paragraph (120 -150 words) about the household chores you often do in your free
time.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn văn ngắn (120 - 150 từ) về công việc nhà bạn thường làm vào thời gian rảnh.
Em có thể sử dụng những câu hỏi sau như gợi ý:
* Đó là những việc nhà nào?
* Số lần bạn làm những việc này là bao nhiêu?
* Bạn làm những việc này với ai?
* Làm việc nhà có lợi với bạn như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Housework (Việc nhà)
* water plants (v. phr.) (tưới cây)
* shop for grocery (v. phr.) (mua hàng tạp hóa)
* tidy up the house (v. phr.) (dọn nhà)
* clean the bathroom (v. phr.) (dọn nhà tắm)
Frequency (Tần suất)

Trang 35
* every day (adv.) (hàng ngày)
* at the weekend (adv.) (vào ngày cuối tuần)
* twice a week (adv.) (hai lần một tuần)
* every week (adv.) (hàng tuần)
With whom (Với ai)
* on one’s own (prep. phr.) (một mình)
* with brother (prep. phr.) (với anh trai)
* with sister (prep. phr.) (với chị gái)
* with parents (prep. phr.) (với bố mẹ)
Reasons (Lý do)
* more proactive (adj. phr.) (chủ động hơn)
* more responsible (adj. phr.) (trách nhiệm hơn)
* improve skills (v. phr.) (nâng cao kỹ năng)
* show love for family (v. phr.) (thể hiện tình yêu với gia đình)
Bài mẫu:
I always help my parents with the household chores Tôi luôn giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà vào thời gian
in my free time. I often do some housework such as rảnh. Tôi thường làm một số việc như: quét nhà,
sweeping the house, cooking or cleaning the nấu ăn hay dọn nhà vệ sinh. Trước mỗi bữa ăn, tôi
bathroom. I also lay the table before meals and sắp xếp bàn ăn, sau bữa ăn thì rửa bát. Ngoài ra, tôi
wash the dishes after meals. In addition, I am cũng phụ trách việc đón em gái ở trường và kèm
responsible for picking up my younger sister from em học mỗi ngày.
school and helping her with her studies each day.
In the afternoon, after school, I often sweep the Vào buổi chiều, sau giờ học, tôi thường quét nhà.
house. I do it on my own because it Is a simple Tôi tự làm điều đó vì nó là một nhiệm vụ đơn giản.
task. Doing the cooking is more complicated, so I Nấu ăn thì phức tạp hơn, vì vậy tôi làm việc này với
do this task with my mum. She often gives me a lot mẹ tôi. Bà thường hướng dẫn nhiều điều để nấu ăn
of instructions to cook well. In addition, I also thật ngon. Ngoài ra, tôi cũng dọn phòng tắm hai lần
clean the bathroom twice a week. And I do it with một tuần. Và tôi làm điều đó với bố tôi.
my dad.
I think that doing household chores will help me to Tôi nghĩ rằng làm việc nhà sẽ giúp tôi cải thiện kỹ
improve life skills. I myself will be more proactive năng sống. Bản thân tôi sẽ chủ động hơn trong việc
in doing everything and arranging things in a làm mọi thứ và sắp xếp mọi việc một cách hợp lý
logical and scientific way. In addition, it is a way to và khoa học. Bên cạnh đó, đây cũng là cách để
prove that I am responsible for matters of family, chứng minh rằng tôi có trách nhiệm với các vấn đề

Trang 36
because I know how to share burden in doing của gia đình, bởi lẽ tôi biết cách chia sẻ gánh nặng
housework with my parents. Lastly, when doing làm việc nhà với bố mẹ mình. Cuối cùng, khi làm
housework, I can show my love and care for family việc nhà, tôi thể hiện bộc lộ tình yêu và sự quan
members. tâm của mình đối với các thành viên trong gia đình

Trang 37

You might also like