Professional Documents
Culture Documents
EE2021 - Chuong 08 - Mach Dien Ba Pha
EE2021 - Chuong 08 - Mach Dien Ba Pha
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
1
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Tổng các suất điện động của 3 dây quấn đều triệt tiêu.
EC EB
eA (t ) eB (t ) eC (t ) 0 E A EB EC 0
Thứ tự thuận (ngược): Pha B (C) chậm hơn pha A góc 1200; pha C (B) sớm
hơn pha A góc 1200.
2
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Stator: Hình trụ, gắn cố định với thân máy, đặt 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống
nhau, lệch nhau trong không gian 1200.
Rotor: Hình trụ, đặt trong stator, trục rotor được gắn với tuốc bin.
Rotor quay đều với vận tốc ω (do lực ngoài tác động của hơi nước, thủy
điện, động cơ kéo …) từ trường của rotor quét qua các dây quấn stator
suất điện động cảm ứng trên các cuộn dây AX, BY, CZ.
3
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
C Y
Y C Y C
A X A X X
A
Z B B Z
Z B
Im
Tại t 0 iA I m ; iB iC Quy ước: Dòng điện dương là dòng đi ra
2
T I khỏi đầu cuộn dây, đi vào cuối cuộn dây.
Tại t iB I m ; iA iC m
3 2 → áp dụng quy tắc vặn nút chai
2T Im
Tại t iC I m ; i A iB → Từ trường trong máy điện là từ
3 2
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn trường quay. 4
Chương 8: Mạch điện ba pha
eA (t ) eB (t ) Pha B
Sơ đồ tương đương O
X≡Y≡Z≡O Dây trung tính
eC (t ) Pha C
B Pha B
C eC (t ) eB (t ) Dây trung tính
Pha C
Sơ đồ 3 pha - 4 dây
Sơ đồ 3 pha - 4 dây thường dùng cung cấp cho mạng điện sinh hoạt với
tải đấu hình sao.
6
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
eC (t ) eC (t )
eA (t ) Sơ đồ tương đương eA (t )
eB (t ) eB (t )
C≡Y Pha B Pha B
B≡X Pha C Pha C
Sơ đồ 3 pha - 3 dây
Sơ đồ 3 pha - 3 dây, nguồn, tải nối theo sơ đồ tam giác thường cung cấp
cho tải công nghiệp (động cơ 3 pha)
7
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
eA (t ) Zd
O
eB (t ) Zd
eC (t ) Zd
Zd
Tải nối Y 3 pha - 4 dây Tải nối Y Tải nối Δ 3 pha - 3 dây
3 pha - 3 dây 8
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
II.1. Khái niệm mạch ba pha đối xứng.
II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.
II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng.
II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
9
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
B
pha trên tải đối xứng
Tương tự: EB U B ; EC U C
U BC
j .300
I d I f ;U d 3.U f .e
Xét tam giác OAH:
0
IN 0
U AB 2.U A .cos 300 3.U A U AB 3.U A .e j .30
Hệ thống dòng
Hệ thống dòng điện: I A Y .U A ; I B Y .U B ; I C Y .U C điện pha đối xứng
Dòng điện dây trung tính: I N I A I B I C 0
11
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
I BC Z I AB B
C B C
IB U BC
IC
j.300
I d 3 I f .e ; Ud U f
12
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Z12 Z12
Z13 Z1 Z13
Z1
Z 2 Z3 Z 2 Z3
Z 23 Z 23
V AB
V an 300
3
V AB
V bn 1500
3
V AB
V cn 900
3
14
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng. IA A
Ví dụ 8.1 : Xét mạch 3 pha đối xứng. EA Zd I A2 I Z2
B Z2
O Z2
Chuyển Δ - Y, xét riêng pha A. EB Zd I A1
C
EA EC Zd Z2
Dòng điện dây: I A
Z Z1 Z1
Z d ( Z1 // 2 ) Z1
3
IA Z2 IA
I A1 . ; I A2 .Z1 IA A I A2
Z2 3 Z2
Z1 Z1 Zd
3 .
3
EA Z1
Z2
3
. . I A2 I A1
Dòng điện pha tải Z2: I Z 2 I f j .30 0
3.e
Sơ đồ pha A
EA
Tổn thất dọc đường dây: U d Z d . I d Z d . I A Z d .
Z2
Z d ( Z1 // )
3
Trạng thái dòng - áp ở pha B (C) sẽ quay đi một góc tương ứng
15
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
17
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
18
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Q3 fa QA QB QC N
Sơ đồ đo công suất 3 pha - 3 phần tử
Mạch 3 pha đối xứng: Công suất các pha bằng nhau → đo công suất 1 pha.
~ *
S 3 fa 3.U A . I A *
A P1
W
P3 fa 3.P1 fa 3.U f .I f .cos 3.U d .I d .cos
* Tải nối
E1
B
* P2
W Y hoặc
Q3 fa 3.Q1 fa 3.U f .I f .sin 3.U d .I d .sin
E2 * Δ
C
Mạch 3 pha không đối xứng: Thay bằng 2
Sơ đồ đo công suất 3 pha - 2 phần tử
nguồn tương đương:
^ ^
P3 fa Ptai PE1 PE2 Re{U AC . I A } Re{U BC . I B }
19
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
LÝ THUYẾT MẠCH ĐIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
IV.1. Khái niệm.
IV.2. Hệ điện áp cơ sở.
IV.3. Công thức phân tích - tổng hợp.
IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
20
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Áp dụng tính chất xếp chồng để giải bài toán mạch không đối xứng:
Phân tích nguồn ba pha không đối xứng ra những thành phần đối xứng.
Tìm đáp ứng đối với mỗi thành phần và xếp chồng lại.
Phương pháp thành phần đối xứng của Fortescue dựa trên sự phân tích chính
tắc những hệ dòng áp ba pha thành những thành phần đối xứng thuận, nghịch
và không.
21
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
U A U A1 U A 2 U A0 U A U A1 U A 2 U A0
U B U B1 U B 2 U B 0 U B a .U A1 a.U A 2 U A 0
2
U C U C1 U C 2 U C 0 U C a.U A1 a .U A2 U A0
2
U A1 3 (U A a.U B a .U C )
2
Tính U A1 , U A2 , U A0 theo
1
U A 2 (U A a .U B a.U C )
2
3
U A ,U B , U C
1
U A0 3 (U A U B U C )
23
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Theo công thức phân tích, các thành phần đối xứng của điện áp pha A là:
1 1
A1 A a.U B a .U C ) ) 80(V )
2 0 0
U (U (120 120 120 120
3 3
1 1
U
A2 ( U A a 2
.U B a .U C ) (120 120 1200 2400 ) 40 600 (V )
3 3
1
A0 A U B U C ) 40 60 (V ).
0
U ( U
3
Từ đó ta có thể tính được các thành phần đối xứng của U B ,U C :
B1 80 120 (V ) C 1 80 120 (V )
0 0
U U
U B 2 40 180 (V ) U C 2 40 60 (V )
0 0
;
U B 0 40 600 (V ). U C 0 40 600 (V ).
24
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
25
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
Từ công thức tổng hợp, ta có:
A B C (1 a a ). A1 (1 a a ). A2 3. A0
2 2
A A1 A2 A0
A B C 3. A0
B a . A1 a. A2 A0
2
Tổng ba lượng pha bằng ba lần giá trị
C a. A1 a . A2 A0
2
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phương pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phương pháp
thành phần đối xứng.
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
27
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Z1ng A
Xét nguồn 3 pha không đối xứng tìm dòng Z1t
B
điện xác lập trong các pha của tải. Z2ng Z2t
C
Phân tích hệ suất điện động không đối xứng Z0ng Z0t
U A1 3 (U A a.U B a .U C )
2
E A1 E A2 E A0
A
1
U A 2 (U A a .U B a.U C )
2
3 E B1 E B 2 E B 0
B
1
U A0 3 (U A U B U C )
E C1 E C 2 E C 0
C
Thay thế các nguồn suất điện động → áp dụng
tính chất xếp chồng, tách thành 3 bài toán đối ZN
xứng
28
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Bài toán 1: I A1
Z1ng
Nguồn: hệ suất điện động thứ tự thuận E A1 , E B1 , E.C1
Z1t
E A1
Khi đó mạch điện hoàn toàn đối xứng.
Sơ đồ thứ tự
Cách giải giống hoàn toàn bài toán mạch điện thuận
ba pha đối xứng: Dùng sơ đồ tách riêng pha A,
ta có: E A1
I A1
Bài toán 2: Z1ng Z1t
I A2
Nguồn tác dụng là hệ suất điện động thứ tự ngược Z2ng
E A2 , E B 2 , E C 2 . E A2 Z2t
ZN
Lúc này mạch điện có dây trung tính, dòng điện trong dây
trung tính bằng 3 lần dòng điện thứ tự không.
Z0ng
Xét riêng pha A ta có: I A0
E A0 Z0t
E A0 3ZN
I A0
Z 0 ng Z 0t 3.Z N Sơ đồ thứ tự không
Chú ý: Với sơ đồ thứ tự không, nếu không có dây trung tính, dòng điện trong các pha
sẽ bằng không.
30
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
I A I A1 I A 2 I A0
I B a . I A1 a. I A 2 I A0
2
I C a. I A1 a . I A 2 I A0
2
Các bước giải bài toán mạch ba pha có nguồn không đối xứng:
Phân tích nguồn đối xứng thành tổng của các thành phần thuận, nghịch, không.
Lập và tính các giá trị dòng áp cần thiết trên các sơ đồ thuận, nghịch, không. (Sơ đồ
thuận và nghịch có kết cấu giống nhau; sơ đồ thứ tự không có thêm tổng trở dây
trung tính với giá trị tăng gấp 3 lần)
Áp dụng công thức tổng hợp để tính toán các giá trị dòng, áp cần tìm.
31
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Ví dụ 8.5: Tính dòng điện trong các pha của mạch 3 pha không Z1ng A
Z1t
đối xứng như hình bên, biết: Z2ng
B
Z2t
E A 6500(V ); E B 6800 1350 (V ); E C 6300 1300 (V ) C
Z0ng Z0t
Z1ng Z 2 ng j.14(); Z 0 ng j.1(); Z N j.10();
ZN
Z1t 40 j.45(); Z 2t 2 j.8(); Z 0t j.3();
Giải:
E A1 E A2 E A0
Phân tích hệ thống suất điện động không đối xứng thành A
các thành phần thứ tự thuận nghịch không. E B1 E B 2 E B 0
B
1
E A1 ( E A a. E B a . E C ) 6420 20 (V )
2
3 E C1 E C 2 E C 0
C
1
E A 2 ( E A a . E B a. E C ) 800 13,500 (V )
2
3 ZN
1
E A0 ( E A E B E C ) 783(V )
3
32
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
E A0
I A0 23 900 ( A) I C a. I A1 a . I A2 I A0 111 82, 450 ( A)
2
Z 0 ng Z 0t 3.Z N
33
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Phân tích thành phần điện áp không đối xứng tại vị trí sự cố thành các thành phần đối xứng
thuận, nghịch, không.
Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc nối tiếp vào đường dây.
Sự cố ngang đường dây: Ví dụ: Sự cố ngắn mạch 2 pha, chạm đất 1 pha …
Làm thay đổi tổng trở cách điện giữa các pha đường dây với nhau và với đất.
Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc song song vào đường dây.
34
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
A UA A’
Hiện tượng: Z fa A
UB
Tổng trở tại vị trí sự cố: Z fa B 0 B
B’
Z
fa C 0 C UC C’
U 0 A A’
A
B B’
Điện áp tại ví trí sự cố: U B 0
C C’
U C 0
Phương trình sự cố:
IA 0 I A1 I A2 I A0 0
2
U B 0 a .U A1 a.U A2 U A0 0
U C 0 a.U A1 a .U A1 U A0 0
2
35
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Z0ng C C’
Z0t
Tải đối
ZN xứng
Z
Trừ phần sự cố ra, mạch điện còn lại hoàn toàn đối xứng.
Muốn đưa bài toán này về đối xứng → cần thay thế hệ thống điện áp không đối xứng ở phần sự cố
bằng những thành phần đối xứng thuận, nghịch, không.
36
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
Z0ng C C’
Z0t
Tải đối
ZN xứng
Z
Z1ng Z1d U A1 Z2ng Z2d U A2 U A0
Z0ng Z0d
E A1 Z I A1 Z1t Z I A2 Z2t 3ZN I A0 Z0t
Z 2 ng .Z
Ztd1 Z1d
U A 2 I A 2 .( Z td 2 Z 2 d Z 2t ) 0 Z td 2
I A1 Z Z 2 ng
U A1Z
E td 1 1t
Sơ đồ thứ tự không:
E A1 .Z Z .Z Z0ng I A0 Z0d
E td 1 ; Z td 1 1ng U A0
Z Z1ng Z Z1ng 3ZN Z0t
U A1 I A1 .( Z td 1 Z1d Z1t ) E td 1
U A0 I A0 .(3.Z N Z 0 ng Z 0 d Z 0t ) 0
38
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
I C a. I A1 a . I A2 I A0 2
39
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
A UA A’
d. Sự cố ngắn mạch 2 pha.
A A’
A A’
B UB B’ B B’ B B’
C UC C’ C C’ UA
M
UB
C U C C’
I A 0 ; IB 0 ; UC 0
c. Sự cố chạm đất 1 pha. A A’
A A’ A A’ B B’
B B’ B B’ C C’
C C’ C C’
Z
UA UB UC
IA 0 ; UB 0 ; UC 0
I A 0 ; I B 0 ; U C Z. I C
40
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
Có nhiều nguyên nhân sinh ra các điều hòa cao của suất điện động và dòng ba pha:
Máy phát điện chế tạo không hoàn hảo → sinh ra các suất điện động không sin
…
Phân tích suất điện động đó thành chuỗi Furie, ngoài sóng cơ bản có tần số ω, còn chứa nhiều sóng
bậc cao có tần số 3ω, 5ω, 7ω …
Do máy phát điện có cấu tạo đối xứng, nên suất điện động các pha hoàn toàn giống nhau, và lệch
nhau về thời gian 1/3 chu kỳ nên:
41
Lý thuyết mạch điện 1 - Nguyễn Việt Sơn
Chương 8: Mạch điện ba pha
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
ekA (t ) Ek . 2.sin k ..t
T 2.
ekB (t ) Ek . 2.sin k.(t ) Ek . 2.sin(k ..t k . )
3 3
Nhận xét:
Các sóng điều hòa có k = 3n → φk = n.2.π → tạo thành hệ thống thứ tự không.
Các sóng điều hòa có k = 3n + 1 → φk = n.2.π + 2.π/3 → tạo thành hệ thống thứ tự thuận.
Các sóng điều hòa có k = 3n + 2 → φk = n.2.π + 4.π/3 → tạo thành hệ thống thứ tự ngược.
Suy ra:
Dòng điện trong dây trung tính chỉ chứa các sóng điều hòa bậc 3.n của dòng pha.
I N 3. I 32 I 92 I152 ...
Điện áp pha bao gồm tất cả các sóng điều hòa:
U f U12 U 32 U 52 U 72 U 92 ...
Điện áp dây không chứa thành phần thứ tự không (3n)