Professional Documents
Culture Documents
Chuong2 New
Chuong2 New
- Nguyên nhân chuyển mạch thực tế là do điện cảm trong mạch van.
Điện cảm này có thể do dây nối hoặc điện cảm tản máy biến áp.
[2]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ 1 pha 2 nửa chu kỳ
[3]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Quy luật điện áp trong mạch trùng dẫn
Phương trình cân bằng điện áp
Trong giai đoạn chuyển mạch trùng dẫn, điện áp biến thiên theo quy luật
bình quân các điện áp pha nguồn có van tham gia chuyển mạch
[4]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ 1 pha 2 nửa chu kỳ
[5]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ 1 pha 2 nửa chu kỳ
Xét quá trình chuyển mạch từ T1 sang T2
Trong quá trình chuyển mạch
[6]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ một pha 2 nửa chu kỳ
Tại thời điểm chuyển mạch kết thúc
[7]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ 1 pha 2 nửa chu kỳ
[8]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ hình 1 pha 2 nửa chu kỳ
[9]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ hình cầu một pha
[10]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ hình cầu một pha
[11]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ hình tia ba pha
Phương trình mạch vòng chuyển mạch
[12]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Trong đoạn , điện áp trên tải là
Biểu thức xác định góc trùng dẫn
[13]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ hình cầu ba pha
[14]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ hình cầu ba pha
[15]
VẤN ĐỀ CHUYỂN MẠCH
Chuyển mạch van trong sơ đồ hình cầu ba pha
[16]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc là chế độ làm việc của sơ đồ chỉnh lưu mà ở đó năng lượng từ
phía một chiều được đưa trả về phía xoay chiều
[17]
Nghịch lưu phụ thuộc
Giữ nguyên mạch chỉnh lưu chiều, dòng id không thay đổi
1. Đảo chiều sdd E, giữ nguyên dòng id
2. Đảo chiều Udα hay α>π/2
[18]
Nghịch lưu phụ thuộc
Thay đổi mạch chỉnh lưu, dòng điện tải id đảo chiều
1. Giữ nguyên sdd E, đảo chiều dòng id
2. Đảo chiều Ud hay α>π/2
[19]
Nghịch lưu phụ thuộc
[20]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc 1 pha 2 nửa chu kỳ
[21]
Nghịch lưu phụ thuộc
Góc nghịch lưu
Góc khóa
[22]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình tia một pha
[23]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình cầu một pha
[24]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình cầu một pha
Sụt áp do chuyển mạch
[25]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình cầu một pha
[26]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình tia ba pha
Sụt áp do chuyển mạch
[27]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình tia ba pha
[28]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình tia ba pha
[29]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình cầu ba pha
Sụt áp do chuyển mạch
[30]
Nghịch lưu phụ thuộc
Nghịch lưu phụ thuộc hình cầu ba pha
[31]
BỘ CHỈNH LƯU ĐẢO CHIỀU
[32]
BỘ CHỈNH LƯU ĐẢO CHIỀU
Phương pháp điều khiển chung
[33]
BỘ CHỈNH LƯU ĐẢO CHIỀU
[34]
BỘ CHỈNH LƯU ĐẢO CHIỀU
Phương pháp điều khiển riêng
Hai bộ chỉnh lưu làm việc không đồng thời
Không cần cuộn kháng cân bằng
1. Ngắt xung điều khiển CL1
2. Đảm bảo dòng tải id=0
3. Đảm bảo tiritor khóa
4. Bắt đầu phát xung điều khiển CL2 ở chế
độ nghịch lưu sau đó mới phát ở chế độ
chỉnh lưu
[35]
BÀI TẬP ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
BT1: Cho sơ đồ chỉnh lưu tiristo 1 pha hai nửa chu kỳ làm việc ở chế
độ nghịch lưu phụ thuộc với các thông số:
U2 = 200V; E= 180V; f = 50Hz; La = 1mH; R= 0,2; L = ∞; Id =
200A;
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
2. Tính góc mở
3. Tính góc trùng dẫn
4. Xác định góc mở để không xảy ra hiện tượng sập nghịch lưu
5. Vẽ dạng điện áp tải, dòng điện qua các van
BT2: Cho sơ đồ chỉnh lưu tiristo 1 pha hai nửa chu kỳ làm việc ở
chế độ nghịch lưu phụ thuộc với các thông số:
U2 = 220V; Ed = 200V; f = 50Hz; La = 2mH; R = 0,6; L= ∞; I=
220A;
1. Vẽ sơ đồ mạch điện
1.Tính góc mở và góc trùng dẫn
2.Vẽ dạng điện áp tải và dòng điện qua các van
[36]
BÀI TẬP ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
BT3: Cho sơ đồ chỉnh lưu tiristo 3 pha tia, trị trung bình của điện áp pha là U2
= 150V; f = 50Hz, điện cảm La = 1,2mH; Ra = 0,07 giá trị trung bình của
dòng điện tải là: Id = 30A.
1.Vẽ sơ đồ mạch điện
2.Hãy tính trị trung bình của điện áp tải khi các góc mở là 00; 300;450;600.
BT4: Cho sơ đồ chỉnh lưu tiristo cầu 3 pha. Nguồn điện xoay chiều có điện áp
dây Ud = 415 V, f= 50Hz, La = 0,9mH. Giả thiết dòng điện tải được nắn thẳng
và bỏ qua điện áp rơi trên các tiristo và điện trở nguồn.
1.Lập bảng tính trị trung bình của điện áp tải theo góc mở 0 (
00,100,300,400,600,800) khi dòng điện tải Id = 60A.
2.Lập bảng tính trị trung bình của điện áp tải theo dòng điện tải Id (
0,10,20,30,40,50) khi góc mở = 300
[37]
BÀI TẬP ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
BT5: Cho sơ đồ chỉnh lưu tiristo 3 pha tia, mạch tải R+L với các thông số:
Ud = 240V; U2 = 220V; f= 50Hz; Id = 866A; = 0. Tính R, điện cảm chuyển mạch La
và góc trùng dẫn .
BT6: Cho sơ đồ chỉnh lưu tiristo cầu 3 pha đối xứng với các thông số: U2 = 200V; Xa =
0,5; R = 3; L = ∞; =0.
Tính trị trung bình của điện áp tải, dòng tải và góc trùng dẫn .
BT7: Cho sơ đồ chỉnh lưu tiristo 3 pha cầu làm việc ở chế độ nghịch lưu phụ thuộc, với
các thông số: U2= 240V; f = 50Hz; E = 350V; R = 1; L=∞; = 1200
Tính công suất có ích trả về lưới xoay chiều trong hai trường hợp:
a. Bỏ qua điện cảm chuyển mạch La( La = 0).
b. Khi La = 1mH.
BT8: Cho sơ đồ chỉnh lưu tiristo 3 pha tia với các thông số: U2 = 240V; f = 50Hz; E =
240V; La = 5mH; R= 5; L = ∞;
1.Xác định góc mở sao cho công suất do động cơ tái sinh Pd = E.Id = 6kW.
2.Tính góc trùng dẫn .
3. Tìm điều kiện góc mở để không xảy ra hiện tượng sập nghịch lưu
[38]